Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Bài giảng sinh lý bệnh tuần hoàn HV quân y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 73 trang )

SINH LÝ BỆNH TUẦN HOÀN
BỘ MÔN SINH LÝ BỆNH
HỌC VIỆN QUÂN Y
NỘI DUNG
1. Rối loạn hoạt động của tim
2. Rối loạt động của hệ thống mạch
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Các biện pháp thích nghi của tim
2. Bệnh sinh của suy tim
3. Bệnh sinh của tăng HA và sinh lý bệnh sốc
ĐẠI CƯƠNG
Hệ thống tuần hoàn gồm tim và mạch máu
Chức năng
• Tưới máu cho tế bào và mô
• Tham gia vào giữ thăng bằng nội môi.
• Trong sốc, bỏng, mất máu… huy động mọi
cơ chế bù trừ đảm bảo cung cấp máu cho
não và tim.
ĐẠI CƯƠNG
Liên quan chức phận và bệnh lý
• Giữa tim và mạch hoạt động nhịp nhàng
• Tuần hoàn tim hô hấp liên quan về sinh lý, giải
phẩu, chức năng
• Hoạt động dưới sự điều hoà của hệ TK chung
và TK riêng biệt của tim.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM
1.1.1. Tăng nhịp tim
• BT 60 - 80 l/phút, lao động nặng tăng 140 - 180 l/p.
• Có 3 cơ chế tăng nhịp tim:
Phản xạ Marey: Giảm áp lực ở xoang động


mạch cảnh, cung động mạch chủ => tác động lên
các thụ thể áp lực => tim đập nhanh, tăng tần số
tim => phục hồi HA.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM
Phản xạ Bainbridge: tăng HA ở nhĩ phải (suy
tim phải, toàn bộ) => tác động lên các thụ thể áp
lực =>trung khu tim đập nhanh= tăng f tim
Phản xạ Alam-Smirk: Thiếu oxy cơ tim kích
thích lên đoạn cùng của đám rối tim làm cho tim
đập nhanh.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM
Các phản xạ tăng tần số tim có tác dụng
tăng lưu lượng tuần hoàn.
Tim đập nhanh kéo dài => tổn thương cơ tim do
tim không đựơc nghỉ ngơi đầy đủ, do tuần
hoàn vành bị hạn chế.
Tần số tim quá nhanh có thể => suy tim cấp.
1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM
1.1.2. Dãn tim
Là tình trạng tế bào cơ tim dãn dài ra, làm tăng
dung tích buồng tim, chứa được nhiều máu hơn.
Theo định luật Frank-Starling: sợi cơ tim càng dài
thì sức bóp cơ tim càng mạnh, khối lượng máu
tống ra càng lớn, áp lực thất bóp càng cao (khi
dãn máu về nhiều sẽ phát đi nhiều).
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.2. Dãn tim
• Dãn tim sinh lý: vận động viên rèn luyện tốt tim

dãn rộng hơn và bóp chặt hơn so với tim bình
thường hoặc người lao động nặng kéo dài. Sức
chứa khi tim dãn có thể gấp 2 - 4 lần.
• Dãn tim bệnh lý: xẩy ra thụ động sau suy tim, do
cơ tim mềm nhẽo => sức bóp giảm, hạn chế
tống máu ra khỏi buồng tim => ứ máu => dãn
tim.
Thí nghiệm: truyền nhiều dịch -> dãn tim cấp
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.3.Phì đại tim
• Là hậu quả của dãn tim kéo dài sợi cơ tim to ra.
• Cơ chế:
Do sợi cơ kéo dài, tăng trương lực -> sức
bóp tăng -> phì đại
Pavlov: do kích thích TK dinh dưỡng cơ tim
-> ưu sinh> huỷ hoại -> Phì đại.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.3. Phì đại tim
Có 2 loại:
Phì đại đồng tâm: khi toàn bộ tim to (vận
động viên, hoặc do thiếu oxy trường diễn (núi
cao, kk loãng)
Phì đại không đồng tâm: chỉ có một phần
tim to thường gặp trong bệnh lý tim mạch (Hẹp
động mạch chủ, hẹp 2 lá )
3 cơ chế tăng hoạt động tim dẫn đến tăng
lưu lượng tuần hoàn, kéo dài sẽ gây suy tim.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.1.Tăng lưu lượng

Nguyên nhân ngoài tim:
Do cơ thể tăng chuyển hoá: sốt, Basedow
tăng lưu lượng để vận chuyển oxy.
Do thiếu oxy, thiếu máu -> tăng tốc độ tuần
hoàn (tăng nhịp, tăng bóp)
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.1.Tăng lưu lượng
Nguyên nhân do tim
• Khi có sự thông thương giữa động-tĩnh
mạch (còn ống động mạch, thông liên thất,
thông liên nhĩ) -> tăng lưu lượng
• Vì: máu nhanh chóng trở về tim, thiếu oxy ở
khu vực dưới chỗ thông.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.2.Giảm lưu lượng
Nguyên nhân ngoài tim:
Do giảm chuyển hoá: thiểu năng giáp trạng,
đói, nhu cầu oxy giảm.
Do mất máu, sốc, truỵ tim mạch, bỏng =>
giảm khối lượng máu lưu thông.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.2.Giảm lưu lượng
Nguyên nhân do tim:
Do loạn nhịp: sức bóp cơ tim yếu khi nhịp tim
>150 l/min
=> thiếu oxy => Suy tim.
Bệnh lý van tim: hở van 2 lá, hẹp van đ/m chủ

=> giảm lưu lượng tuần hoàn.
=> thiếu oxy => Suy tim.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.2.Giảm lưu lượng
Nguyên nhân do tim:
Bệnh màng tim: viêm màng ngoài tim co
thắt, tràn dịch màng ngoài tim => cản trở hoạt
động tim (chèn ép) => giảm lưu lượng tuần hoàn
 suy tim
RL tuần hoàn vành -> thiếu máu nuôi dưỡng
cơ tim -> RL chuyển hoá cơ tim -> thoái hoá,
hoại tử, nhồi máu -> suy tim
1- Rối loạn hoạt động của tim
2.1.Định nghĩa suy tim:
Suy tim là cơ tim mất một phần hay toàn bộ khả
năng co bóp để đẩy 1 lượng máu ra khỏi tim mà
cơ thể yêu cầu.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.2.Nguyên nhân
Mọi nguyên nhân gây thiếu oxy, thiếu dinh
dưỡng cơ tim ->Suy tim
2.2.1. Do tim mạch
• Trong một số bệnh: bạch hầu, tinh hồng nhiệt,
phế viêm, virus, nhiễm độc thai nghén, ->
thoái hoá cơ tim cấp=>suy tim
• Các bệnh của tim: bệnh van tim, loạn nhịp tim
nhanh, các bệnh tim bẩm sinh (thông liên thất,
liên nhĩ ), RL tuần hoàn động mạch vành.
2-Sinh lý bệnh suy tim

2.2.1.Do tim mạch (tiếp)
Hậu quả: RL dinh dưỡng cơ tim, giảm lưu lượng
tuần hoàn => thiếu oxy,
=> tim hoạt động gắng sức -> suy tim
Các bệnh ở mạch: tăng HA (tăng sức cản NVi),
Tăng HA cấp (viêm thận cấp, ND thai nghén =>
dãn tim cấp)
Giảm HA cấp (sốc -> tăng nhịp, tăng sức bóp ->
thiếu oxy -> suy tim)
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.2.2.Do ngoài tim
• Nhiễm trùng: chuyển hoá tăng cần nhiều oxy ->
tim làm việc tăng
• Các bệnh phổi: hen, viêm phế quản mạn, bụi
phổi, xơ phổi gây chướng ngại cho tim và
thiếu oxy => suy tim
• Thiếu máu: nên tim làm việc nhiều để tăng lưu
lượng ->lại gây thiếu oxy -> tim to -> suy tim.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.2.2.Do ngoài tim (tiếp)
• Những bệnh về chuyển hoá và dinh dưỡng:
ưu năng giáp trạng, tăng CH -> tăng yêu cầu
oxy
Thiểu năng giáp trạng (thiếu thyroxin, RLCH mỡ
-> xơ hoá động mạch vành
Thiếu B1 (RL hô hấp tế bào -> thiếu oxy -> suy
tim) thiếu B1 không tạo men carboxylaza, không
ức chế cholinesterase -> giảm axetylcholin, kém
tái tạo -> RLTK dinh dưỡng cơ tim -> suy tim.
2-Sinh lý bệnh suy tim

2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim
Olson phân loại ST theo RL về hóa sinh:
a,Suy tim do RL sản xuất năng lượng:
• Năng lượng lấy từ Glucose, Lipid, Protid ->
a.pyruvic -> vòng Kreb => tạo năng lượng dưới
dạng ATP.
=> Khi RL giáng hoá glycogen, glucose, a. béo
-> thiếu dự trữ ATP -> Cơ tim thiếu năng
lượng -> suy cơ tim -> suy tim.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim
a,Suy tim do RL sản xuất năng lượng (tiếp):
• Khi RL chuyển hoá vì thiếu dehydrogenase,
cholinnesterase, phospholipase => quá trình CH
không được thực hiện -> thiếu năng lượng ->
suy tim.
• Khi thiếu Vit. B1, B6, B2…: thiếu B1 -> giảm
carboxylase (cần tạo axetylCoA từ a.pyruvic),
thiếu B6 ức chế enzyme chuyển amin, thiếu B2
gây RL hệ thống chuyển điện tử => RL hô hấp
tế bào, thiếu năng lượng.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim
B, Suy tim do rối loạn dự trữ năng lượng
• Năng lượng sản xuất ra được dự trữ dưới dạng
ATP và phosphocreatinin.
• Thiếu ATP và phosphocreatinin: do RLCH và
giảm creatinin
-> Cơ tim thiếu năng lượng -> suy cơ tim ->

suy tim.

×