Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giáo trình cắt may thời trang áo sơ mi quần âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 70 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH

GIÁO TRÌNH
: CẮT - MAY THỜI TRANG ÁO SƠ MI, QUẦN
ÂU
NGHỀ
: MAY THỜI TRANG
TRÌNH ĐỘ : TRUNG CẤP/ CAO ĐẲNG

MÔ ĐUN

Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-…ngày…….tháng….năm .........
………….......... của………………………….

Bắc Ninh, năm 2023


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Giáo trình Cắt - May thời trang áo sơ mi, quần âu được biên soạn cho đối tượng
Trung cấp, cao đẳng, giáo trình này có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng
cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trình Cắt - May thời trang áo sơ mi, quần âu được biên soạn với những


kiến thức cơ bản về cách chọn nguyên liệu cũng như thiết kế và cắt may hoàn thiện sản
phẩm kiểu áo sơ mi nam ngắn tay có viền phối, sơ mi nữ dáng eo tay bồng thời trang;
quần âu nam 2 ly túi chéo, quần âu nữ ống bó; kiểu áo váy thời trang.
Tài liệu được biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho công tác giảng dạy, tham
khảo cho giảng viên, học sinh, sinh viên hệ cao đẳng và trung cấp chuyên ngành May
thời trang.
Cắt - May thời trang áo sơ mi, quần âu được học sau mô đun May các sản
phẩm nâng cao, nội dung được trình bày rõ ràng về mặt kiến thức, kèm theo những hình
ảnh minh họa về phương pháp, giúp học sinh, sinh viên biết thiết kế, dựng hình các chi
tiết mẫu theo tỉ lệ 1:1 trên vải. Từ đó học sinh, sinh viên có thể đo, chọn chất liệu, thiết
kế, cắt - may những mẫu trang phục đã học và phát triển những mẫu thời trang mới. Rèn
luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác và tác phong công nghiệp của người học chuyên
ngành may thời trang.
Giáo trình Cắt - May thời trang áo sơ mi, quần âu là sự kết hợp giữa lý thuyết
chuyên mơn và thực tế sản xuất. Mặc dù có những cố gắng trong quá trình biên soạn
nhưng do hạn chế về nhiều mặt nên khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất
mong được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để tài liệu ngày càng phục vụ tốt
hơn cho công tác giảng dạy trong nhà trường.
Bắc Ninh, ngày.... tháng ..... năm 2023
Chủ biên

Nguyễn Thị Tuyết Nga

2


MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ............................................................................................................ 2
MỤC LỤC .................................................................................................................. 3
MƠ ĐUN: CẮT – MAY THỜI TRANG ÁO SƠ MI, QUẦN ÂU ............................ 5

I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học ..................................................... 5
II. Mục tiêu mơ đun .................................................................................................... 5
III. Nội dung mô đun .................................................................................................. 5
BÀI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 6
1. Cách chọn trang phục phù hợp với phom dáng ...................................................... 6
1.1. Người thấp ........................................................................................................... 6
1.2. Người cao ............................................................................................................ 6
2. Khái quát nội dung và trọng tâm của mô đun đào tạo ............................................ 6
3. Phương pháp học tập mô đun ................................................................................. 6
BÀI 1: CẮT, MAY ÁO SƠ MI NAM, NỮ................................................................ 8
1.1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu .................................................................................... 8
1.2. Cắt các chi tiết và chuẩn bị bán thành phẩm ..................................................... 10
1.2.1. Thiết kế áo sơ mi nam ngắn tay ...................................................................... 10
1.2.2. Cắt áo sơ mi nam ngắn tay. ............................................................................ 15
1.2.3. Thiết kế áo sơ mi nữ dáng eo, tay bồng.......................................................... 16
1.2.4. Cắt áo sơ mi nữ dáng eo, tay bồng ................................................................. 22
1.3. May hoàn thiện các kiểu mẫu áo sơ mi nam, nữ ............................................... 24
1.3.1. May áo sơ mi nam ngắn tay............................................................................ 24
1.3.2. May áo sơ mi nữ dáng eo, tay bồng ............................................................... 27
BÀI 2: CẮT MAY QUẦN ÂU NAM, NỮ .............................................................. 33
2.1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu .................................................................................. 33
2.2. Cắt các chi tiết và chuẩn bị bán thành phẩm ..................................................... 35
2.2.1. Thiết kế quần âu nam 2 ly, túi chéo................................................................ 35
2.2.2. Cắt quần âu nam 2 ly, túi chéo ....................................................................... 40
2.2.3. Thiết kế quần âu nữ không ly ống bó ............................................................. 42
2.2.4. Cắt quần âu nữ khơng ly ống bó ..................................................................... 47
2.3. May hồn thiện các kiểu quần âu nam, nữ ........................................................ 48
2.3.1. May quần âu nam 2 ly, túi chéo ..................................................................... 48
2.3.2. May quần âu nữ không ly ống bó ................................................................... 51
BÀI 3: CẮT MAY ÁO VÁY ................................................................................... 55

3.1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu .................................................................................. 55
3.2. Thiết kế áo váy .................................................................................................. 56
3.2.1. Đặc điểm kiểu mẫu ......................................................................................... 56
3


3.2.2. Số đo mẫu ...................................................................................................... 57
3.2.3. Thiết kế dựng hình các chi tiết ....................................................................... 57
3.3. Cắt các chi tiết áo váy ........................................................................................ 63
3.3.1. Yêu cầu kỹ thuật khi cắt ................................................................................. 63
3.3.2. Phương pháp cắt các chi tiết áo váy ............................................................... 63
3.3.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phịng tránh ....................... 64
3.4. May hồn thiện áo váy ...................................................................................... 64
3.4.1. Đặc điểm hình dáng cảu áo váy ...................................................................... 64
3.4.2. Quy cách, yêu cầu kỹ thuật............................................................................. 66
3.4.3. Quy trình lắp ráp ............................................................................................. 66
3.4.4. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và cách phòng tránh ................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 69

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GIÁO TRÌNH: CẮT – MAY THỜI TRANG ÁO SƠ MI, QUẦN ÂU
Mã mơ đun: MĐ 22
I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun
- Vị trí:
+ Mơ đun Cắt - May thời trang áo sơ mi, quần âu là mô đun chuyên môn nghề trong
danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn trong chương trình đào tạo Trung cấp,

Cao đẳng chuyên ngành may thời trang và được bố trí học sau khi học xong các mô đun
thiết kế trang phục 1, mô đun may áo sơ mi nam nữ, mô đun may quần âu nam nữ trong
danh mục mô đun đào tạo bắt buộc.
- Tính chất:
+ Mơ đun đào tạo Cắt - May thời trang áo sơ mi, quần âu là mơ đun bắt buộc mang
tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, đòi hỏi ứng dụng linh hoạt và sáng tạo.
- Ý nghĩa:
+ Cắt may các sản phẩm quần âu, áo sơ mi, áo váy thời trang ứng dụng.
- Vai trò:
+ Cung cấp những kiến thức cơ bản về thiết kế trang phục thời trang phù hợp thực tế.
II. Mục tiêu mơ đun
- Cắt - May - Hồn thiện các kiểu áo sơ mi, quần âu và áo váy thời trang đảm bảo kỹ
thuật, mỹ thuật.
- Lựa chọn được nguyên phụ liệu phù hợp với kiểu dáng và chức năng sản phẩm.
- Sử dụng hiệu quả nguyên phụ liệu, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác và tác phong công nghiệp.
III. Nội dung mô đun
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Số
Tên các bài trong mơ đun
Thực hành,
Tổng

Kiểm
TT
thí nghiệm,
số
thuyết
tra

thảo luận
1

Bài mở đầu

1

1

2

Cắt, may áo sơ mi nam, nữ

45

10

35

3

Cắt, may quần âu nam, nữ

45

10

34

4


Cắt, may áo váy

29

9

20

120

30

89

Tổng cộng

1

1

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính
bằng giờ thực hành.
5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


BÀI MỞ ĐẦU
1. Cách chọn trang phục phù hợp với phom dáng
- Trang phục có thể làm tơn lên vẻ đẹp cho con người và cũng có thể làm cho con người
cảm thấy không tự tin khi diện chúng. Vậy khi nào thì trang phục làm cho con người trở
nên đẹp hơn? Mỗi người sẽ có một đặc điểm hình dáng cơ thể người khác nhau vì vậy
muốn mặc đẹp thì chúng ta phải biết cách lựa chọn cho mình những trang phục phù hợp
với vóc dáng. Sau đây là một số gợi ý về cách lựa chọn trang phục phù hợp:
1.1. Người thấp
Không nên:
- Chọn loại vải có kẻ sọc ngang, phối quá nhiều màu cùng lúc, mang nhiều đồ trang sức
rườm rà hoặc quá to, đeo quàng túi xách qua người... Nói chung tránh tạo ấn tượng tầng
tầng lớp lớp trên người.
- Chọn loại quần có gấu lật ra ngoài hoặc ống quần quá rộng, váy xịe, vải có in hoa
văn lớn.
Nên:
- Chọn những bộ quần áo đồng màu, quần ống thẳng và ôm đùi. Trông bạn sẽ cao hơn
nếu biết kết hợp váy, áo, và giày cùng tông màu. Chọn những kiểu cắt may đơn giản đi
kèm với những phụ liệu nhỏ, càng ít chi tiết càng tốt.
- Với áo khoác, chọn kiểu một nút, chất liệu mềm, có độ dài ngang eo.
1.2. Người cao
Khơng nên:
- Chọn chất liệu vải với những đường sọc, hoa văn thẳng hoặc sọc nhuyễn.
- Mặc trang phục chỉ với một màu; dùng túi xách, vòng cổ hoặc hoa tai nhỏ.
Nên:
- Mang giày dép đế thấp hoặc đế bằng, váy xếp ly hoặc có hoa văn ngang eo.
- Mặc quần lưng thấp hoặc các loại quần ống thẳng. Đừng ngại mang những túi xách
tay lớn hoặc những loại túi đeo chéo qua người.
2. Khái quát nội dung và trọng tâm của môđun đào tạo
- Nội dung mô đun Cắt – may thời trang quần âu áo sơmi là cắt may các kiểu mẫu áo
sơ mi nam, sơ mi nữ, quần âu nam, quần âu nữ theo các kiểu dáng khác nhau.

- Trọng tâm của Mô đun; Cắt – may thời trang áo sơmi, quần âu chuyên ngành May
thời trang là: Bài 1, Bài 2, Bài 3
3. Phương pháp học tập mô đun
- Mô đun Cắt – may thời trang áo sơ mi, quần âu mang tính tích hợp giữa lý thuyết và
thực hành.

6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Giảng viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và nội dung
của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất
lượng giảng dạy.
- Kết hợp các phương pháp giảng dạy: Phân tích, trực quan, thao tác mẫu, đàm thoại,
uốn nắn, kèm cặp để học sinh, sinh viên dễ tiếp thu bài và vận dụng kiến thức lý thuyết
vào thực hành có hiệu quả.
- Kiểm tra các bài tập về nhà, hướng dẫn và sửa các lỗi tại lớp cho học sinh, sinh viên.
- Học sinh, sinh viên cần phải mang đầy đủ dụng cụ học tập, tài liệu thiết kế kết hợp
kiến thức may các sản phẩm quần âu, áo sơ mi, áo váy.

7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


BÀI 1: CẮT, MAY ÁO SƠ MI NAM, NỮ
Áo sơ mi nam, nữ là một kiểu áo phổ biến công sở của nam, nữ giới. sản phẩm
không chỉ mang lại sự sang trọng lịch sự cho phái nam và nét đẹp duyên dáng trẻ trung
cho phái nữ mà cịn mang lại vẻ lịch sự kín đáo. Áo sơ mi nam, nữ có nhiều kiểu dáng
khác nhau và từ bao đời nay sơ mi nam, nữ vẫn là kiểu áo được ưa chuộng nhất.
* Mục tiêu của bài:
Học xong bài học này người học có khả năng:
- Lựa chọn được màu sắc, chất liệu phù hợp với đối tượng và kiểu dáng sản phẩm.
- Cắt đầy đủ các chi tiết của các kiểu mẫu áo sơ mi nam, áo sơ mi nữ.
- May hoàn thiện sản phẩm, đảm bảo hình dáng, kích thước, phù hợp với cơ thể và
hợp thời trang.
- Tiết kiệm nguyên liệu, đảm bảo an toàn và định mức thời gian.
- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong cơng nghiệp.
1.1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu
- Để cắt hoàn thiện các bán thành phẩm của kiểu mẫu đạt yêu cầu kỹ thuật thì cần phải
chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị, vật tư bao gồm:
- Dụng cụ, thiết bị
+ Kéo cắt vải: 1 chiếc.
+ Kéo cắt giấy: 1 chiếc.
+ Phấn, thước các loại.
+ Bàn cắt.
+ Máy may 1.
+ Máy Vắt sổ.
- Nguyên vật liệu.
+ Vải thô kẻ hoặc thô trơn, tơ tằm, đũi, X Fon cao cấp, voan. Lựa chọn màu sắc
nhã nhặn nam tính trắng, xanh, đen tránh những màu sắc sặc sỡ hoặc vải có độ bóng
nhiều.
+ Vải khổ 1m50.
+ Cách tính vải = Dài áo + Dài tay + Đường may.
+ Phụ kiện may: Chỉ cùng màu hoặc gần giống màu của vải, cúc dập kim loại,

mex vải, mex giấy.
Tùy theo sở thích và kiểu dáng của trang phục mà chúng ta sẽ lực chọn vải và
phối màu cho phù hợp.
* Chú ý:
- Kéo cắt phải sắc và cắt được vải dễ dàng, phấn vẽ phải được gọt mỏng nhất.
- Vải và phụ liệu phải tính tốn đủ với yêu cầu của đặc điểm kiểu mẫu để cắt.

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hình 1.1. Một số loại vải may áo sơ mi nam thơng dụng

Hình 1.2. Một số loại vải may áo sơ mi nữ thông dụng
9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2. Cắt các chi tiết và chuẩn bị bán thành phẩm
1.2.1. Thiết kế áo sơ mi nam ngắn tay
1.2.1.1. Đặc điểm hình dáng
- Áo sơ mi cổ đứng chân rời.
- Thân trước có 1 túi ngực vát góc bên trái khi mặc.
- Thân sau cầu vai rời xếp ly.

- Tay ngắn đến bắp tay, cửa tay có viền cửa tay.
- Dáng áo mặc ơm sát cơ thể.

Hình 1.3. Hình ảnh áo sơ mi nam cộc tay
1.2.1.2. Số đo mẫu (đơn vị cm)
Dài áo (Da)
= 67
Xuôi vai (Xv)
Dài eo sau (Des)

= 38

Dài tay (Dt)

Cử động nách
(Cđn)
1.2.1.3. Phương pháp thiêt kế (đơn vị đo cm)
a. Thiết kế thân sau
* Xác định các đường ngang
AB (Dài áo sau) = Da = 67
AC (Bản cầu vai) = 8
Rộng vai (Rv)

= 40

10

=5

Vòng ngực (Vn)


= 86

= 20

Vòng cổ (Vc)

= 36

=4

Cử động ngực
(Cđng)

=5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

AD (Hạ nách sau) = 1/4Vn + cđn (cđn 4) = 25,5
AE (Hạ eo sau) = Des = 38
Từ các điểm A,B,C,D,E dựng các đường vng góc với AB, lần lượt được các
đường: ngang cổ, ngang nách, ngang eo, ngang cầu vai và ngang gấu.
* Vòng cổ, vai con
AA1 (Rộng cổ sau) = 1/6Vc + 1,5 = 7,5
A1A2 (Sâu cổ sau) = 4
AA3 = 1/3AA1
A3 A4 = A 4 A2

A4A5 = 1/3A1A4
Vẽ vòng cổ sau qua A→A3→A5 và A2
AA6 (Hạ xuôi vai sau) = Xv – A1A2 - (0÷1) = 2
A6A7 (Rộng vai sau) = 1/2Rv = 20
Vẽ vai con qua A2 và A7
* Vòng nách, cầu vai
DD1 (Rộng thân sau) = 1/4Vn + Cđng = 26
A7A8 (Giảm đầu vai sau) = (1,2÷1,5)
A8D2 vng góc với DD1
A8D2 cắt đường ngang cầu vai tại C1
C1C2 = 2,5
Trên đoạn C2D2 xác định: C2C3 = (1÷1.5)
C2C4 = CC4
Vẽ chân cầu vai qua CC1
C5C3 = (7÷9)
C5C6 = 2,5
D2D3 = D3C2
D3 D4 = D 4 D1
D5D4 = 1/3 D2D4
Vẽ cầu vai thân áo qua C,C4 và C3
Vẽ vòng nách cầu vai qua A7 và C1
Vẽ vòng nách thân sau qua C3→D3→D5 và D1
* Sườn áo, gấu áo
E3E4 (Rộng eo thân trước) = EE1 = 23,5
B6B7 (Rộng gấu trước) = BB1
B7B8 (Giảm sườn trước) = (4÷8)
B5B9 (Sa vạt) = (1÷1,5)
B9B10 =1/2 B6B7
B8B11 = B10B11
Vẽ sườn áo thân trước qua D8→ E4 và B8

Vẽ gấu áo thân trước qua B9 → B10 → B11 và B8
11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

* Nẹp áo
Vẽ nẹp áo thân trước qua B9 và A13
* Vị trí túi
Túi nằm bên thân trước trái.
Dựng đường thẳng e song song và cách nẹp bằng 6.
Dựng đường thẳng f song song và cách ngang cổ bằng 19.
Đường thẳng e và f cắt nhau tại T1.
T1T3 song song đường ngang nách: T1T3 = 11
T1T2 và T3T4 song song đường nẹp: T1T2 = T3T4 = 12
Vát góc túi = 2
* Ra đường may
Vòng cổ: 0,8
Vai con, sườn, gấu: 1
Vòng nách: 0,8
Nẹp: 4

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


A2 A4
A11
c

A16

A15
A17

A10 b a
A9
A14

A12

A7 A8
C2
C3

A13

C1 C5 C6 C4

D10
D11
D12

C


D3

e
T3

T1

D4
f

D9

D1
D7

T4

D5 D2

D

D6

T2
E1

E4

E3


B2
B11
d

B6
B10

E

E2

B8

B7

3

A
A6

ns

nt

D8

A1 A5 A

B4


B5
B1

B9

B3

B

Hình 1.5.
Phương
pháp trước
thiết kếvà
áothân
sơ misau
namáo
cổsơ
đứng,
ngắn tay
Hình
1.4. Thân
mi nam
c. Thiết kế tay áo
* Xác định các đường ngang
AC (Dài tay) = Số đo = 20
AB (Hạ mang tay) = 11
Từ A, B, C kẻ các đường ngang vng góc vào trong.
* Đầu tay
AB1 (Chéo đầu tay) = 1/2 (nt + ns) + (0.5 ÷ 1) (nt: chéo nách trước, ns: chéo
nách sau) = 23

AA1 = 1/2AB1
B1B2 = 1/3AB1
13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Vẽ đầu tay mang sau A→ B2 và B1 (đoạn giữa AB2 vẽ cong lên 1,5÷2 cm
đoạn giữa B1B2 vẽ cong xuống 0,3 ÷0,7cm).
Vẽ đầu tay mang trước hụt hơn đầu tay mang sau 1÷1.5cm tại điểm giữa của
đầu tay mang sau.
* Bụng tay
CC1 (Rộng cửa tay) = BB1 – (2 ÷ 3) = 21
Nối bụng tay B1C1
* Ra đường may
Đầu tay: 1,2
Bụng tay, cửa tay: 1

A
B2

A1
B

B1

C1


C

Hình 1.5. Tay áo sơ mi nam ngắn tay
d. Thiết kế cổ áo
* Chân cổ
AB = 1/2 chu vi vòng cổ
AA1 = A1B
BB1 = 1÷1,5
AA2 = 0,5÷0,7
A2A3 = 3,2
A3B2 = AB – (2÷2,5) (A3B2 song song với AB)
Vẽ chân cổ từ: B1 → B2 → A3; B1 → A1 → A2
* Bản cổ
A4A3 = 0,5÷1
A4A5 = A2A3 + (0,8÷1)
Từ B2 dựng đường a vng góc lên trên, dựng b song song và cách a là 1,5÷2
Trên b xác định A6: B2A6 = 6
Vẽ bản cổ: từ A4 → B2; B2 → A6 (cạnh cổ); A5 → A6 (sống cổ)
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

* Ra đường may
Chân cổ, sống cổ và cạnh cổ: 1
b
A6


a
A5
A4
A3
A2

B2
B1
B

A1

A

Hình 1.6. Cổ áo sơ mi nam ngắn tay
e. Viền tay áo
Dựng hình chữ nhật: ABCD
AB: Dài viền = 2CC1
BC: Rộng viền = 3
AD là đường gấp đôi, Ra đường may xung quanh: 1
C

D

B

A

Hình 1.7. Viền tay áo sơ mi nam ngắn tay
1.2.2. Cắt áo sơ mi nam ngắn tay.

1.2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật khi cắt
- Cắt đủ số lượng chi tiết.
- Các đường cắt phải trơn đều.
- Đảm bảo đúng hình dáng mẫu và đúng thơng số.
- Cắt đúng chiều canh sợi quy định khi thiết kế.
1.2.2.2. Phương pháp cắt áo sơ mi nam ngắn tay
a. Cắt thân trước
Gập 2 biên vải trùng nhau, mặt phải vào trong sau đó đặt mẫu BTP thân trước lên sao
cho:
- Cổ áo phía tay phải.
- Gấu áo phía tay trái.
- Mép biên vải quay về phía trong mình người cắt.
- Mép nẹp (canh sợi) song song với biên vải.
- Dùng phấn sao lại mẫu lên bề mặt vải.
- Cắt theo đường phấn đã sang dấu.
- Số lượng: 2 thân trước.
b. Cắt thân sau
- Đặt BTP thân sau lên mặt trái của vải sao cho đường dọc giữa thân sau song song với
canh sợi dọc của vải.
- Sang dấu mẫu lên vải.
- Cắt theo đường sang dấu.
- Số lượng: 1 thân sau.
15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

c. Cắt tay áo

- Gập đôi vải theo chiều canh sợi dọc.
- Đặt BTP tay áo lên mặt trái vải sao cho chiều canh sợi quy định trên mẫu song song
với canh sợi dọc của vải.
- Sang dấu mẫu lên vải, sang dấu các điểm dấu bấm.
- Cắt theo đường sang dấu.
- Số lượng : 2 tay áo đối nhau.
d. Cổ áo
- Chân cổ: Đặt BTP chân cổ lên mặt trái của vải (vải phối), đặt mẫu thẳng canh sợi.
- Số lượng : 2 chân cổ.
- Bản cổ: Đặt BTP bản cổ lên mặt trái của vải (vải phối), đặt mẫu thẳng canh sợi.
- Số lượng : 2 bản cổ.
e. Viền cửa tay
- Đặt viền cửa tay theo đúng chiều canh sợi.
- Số lượng: 2 sợi viền cửa tay.
1.2.2.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phịng tránh
TT

Tên
Chi tiết cắt khơng đúng
các thơng số u cầu

1

2

3

4

Các đường cắt khơng

thẳng, khơng trơn đều,
khơng chính xác
Các vị trí khơng đối
xứng nhau qua đường
gập đơi
Các chi tiết bị chéo,
đuổi chiều

Nguyên nhân
- Khi cắt các đường
may cắt dư không
đúng qui định
- Xác định số đo
khơng chính xác
- Khi cắt lượn kéo
không đều tay, cắt
kiểu lát ngừng, kéo
cùn
- Trong quá trình cắt
để vải bị xơ
- Cắt các chi tiết
khơng đúng chiều
canh sợi

Cách khắc phục
- Sửa lại cho đúng qui định
(đối với trường hợp cắt dư
đường may so với qui
định)
- Sửa lại đường cắt


- Trải lại vải sao cho hai
đường gập đôi đúng canh
sợi rồi sửa lại đường cắt
- Kiểm tra chiều canh sợi
trước khi cắt

1.2.3. Thiết kế áo sơ mi nữ dáng eo, tay bồng
1.2.3.1. Đặc điểm hình dáng
- Áo sơ mi nữ dáng eo, tay bồng, cổ đức có chân
- Thân áo:
+ Thân trước và thân sau có chiết eo.
+ Thân trước có nẹp liền với thân áo.
16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Nẹp khuyết bên phải khi mặc.
- Tay bồng:
+ Tay dài đến bụng tay.
+ Có măng séc ở cửa tay.

Hình 1.8. Hình ảnh áo sơ mi nữ dáng eo, tay bồng
1.2.3.2. Kí hiệu và số đo mẫu (Đơn vị đo: cm)
Dài áo (Da)
= 62
Dài tay (Dt)

Dài eo (De)

= 36

Rộng vai (Rv)

= 38

Xi vai (Xv)

= 4,5

Vịng eo (Ve)
Vịng cổ (Vc)

= 48

Vịng ngực (Vn)

= 86

= 64

Vịng mơng (Vm)

= 88

= 32

Cử động (Cđ)


=1

1.2.3.3. Phương pháp thiết kế
Đơn vị đo: cm
a. Thiết kế thân sau
* Xác định đường ngang
AB (Dài áo) = Số đo = 62
AC (Hạ nách sau) = 1/4Vn – 1 = 21
AD (Hạ eo sau) = De = 36
Từ các điểm A,B,C,D dựng các đường vng góc với AB, lần lượt được các
đường: ngang cổ, ngang nách, ngang eo và ngang gấu.
* Thiết kế vòng cổ
AA1 (Rộng cổ sau) = 1/6Vc + 1 = 6.3
17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

A1A2 (Sâu cổ sau) = 2,5
Vẽ vòng cổ sau từ A →A2
* Thiết kế vai con
AA3 (Hạ xuôi vai) = Xv – 2,5 = 2
A3A4 (Rộng vai) = 1/2Rv = 19
Vẽ vai con từ A2→A4
* Thiết kế vòng nách
CC1 (Rộng thân sau) = 1/4Vn + Cđ (Cđ = 1) = 22
A4A5 (Giảm đầu vai) = (1,2÷1,5)

A5C2 vng góc với CC1
C2C3 =1/3 C2A5
C3C4 = C4C1
C4C5 = 1/3 C4C2
Vẽ vòng nách thân sau A4→ C3→C5→ C1
* Sườn áo
DD1 (Rộng eo sau) = 1/4 Vòng eo + 2(chiết) + 0,5 = 18,5
BB1 (Rộng gấu sau) = CC1 + (1,5÷2,5)
B1B2 (Giảm sườn) = (1÷2)
Vẽ sườn áo thân sau qua C1→D1→ B2
* Gấu áo
Vẽ gấu áo thân sau qua B→B2
* Chiết
CT = 1/2 CC2 + 1 qua T dựng đường tâm chiết song song với AD
Ðầu chiết T1 cách đường ngang ngực 3 cm
Bản rộng chiết T2T3 = 2,5
Ðuôi chiết T4 cách đường ngang gấu 5
* Ra đường may
Vòng cổ: 0,8
Vai con, vòng nách, sườn, gấu: 1
b. Thiết kế thân trước
* Xác định các đường ngang
Sang dấu các đường ngang: ngang cổ, ngang nách, ngang eo và ngang gấu
Dựng đường thẳng a (gọi là đường nẹp) vng góc với các đường ngang cắt tại
các điểm: A6,A9,C6,D2,B4
Dựng đường thẳng b (gọi là đường giao khuy) song song với a, khoảng cách a và
b là (1,5÷2), cắt các đường ngang tại các điểm: A7,C7,D3 và B5
* Vịng cổ
A6A8 (Rộng cổ trước) = 1/6Vc + (1÷1.5) = 6.3
18


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

A6A9 (Sâu cổ trước) = 1/6Vc + (1÷2) = 6,8
Vẽ vòng cổ qua A8→ A9 (đoạn giữa A8A9 đánh cong xuống 0,7÷1,5)
* Vai con
Hạ xi vai: Dựng đường thẳng c song song và cách đường ngang cổ bằng số đo
Xv
A8A10 (Vai con thân trước) = A2A4 (Vai con thân sau)
* Vòng nách
C7C8 (Rộng thân trước) = CC1 + 1
A10A11 (Giảm đầu vai) = (1,5÷2)
A11C9 vng góc với C7C8
A11C10 = C10C9
C10C11 = C11C8
C11C12 = C12C9
Vẽ vòng nách thân trước qua A10 →C10 →C12 và C8
* Sườn áo
D3D4 (Rộng eo trước) = 1/4 Ve + (0.5÷1) + 2 ( chiết)
B5B4 (Rộng gấu trước) = C7C8 + (1÷2)
B6B5 (Giảm sườn trước) = (1÷2)
Vẽ sườn áo thân trước qua C8→D4 và B6 (đoạn giữa C8D4 vẽ cong vào 0,5÷1;
đoạn giữa D4B6 vẽ cong ra 0,5÷1)
* Gấu áo
B3B7 (Sa vạt) = (1÷2)
B8B7 = 1/3 B5B3
Vẽ gấu áo thân trước qua B7 →B8 và B6

* Chiết
C7T5 = ½ C7C9 + 1 qua T5 dựng đường thẳng song song với giao khuy trên đó xác
định.
Ðâù chiết T5 cách đường ngang ngực 5 cm
Bản rộng chiết T7T8 = 2,5
Ðuôi chiết T9 cách đường ngang gấu 5
* Nẹp áo
Vẽ nẹp áo thân trước (Ne) qua A9 và B8
* Ra đường may
Vòng cổ: 0,8
Vai con, vòng nách, sườn, gấu: 1

19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

A8

b
A7

A2

a
A6

A5


A10

c

A1

A4

A
A3

A11
A9
C10
C3

C11

C4

C12

C7

C9

C8

T6


D4

C5

T5

T8

T7

D3

C6

C1

D2

C2

D1

B4
B8

T1

T2


T3

B2

B3

B5
d

C

D

T4

T9

B6

T

B
B1

B7

Hình2.1.
1.9.Thiết
Thânkếtrước,
thân sau

sơ áo
misơ
nữmi
dáng
eo,đứng,
tay bồng
Hình
thân trước,
thânáosau
nữ cổ
dài tay
c. Thiết kế tay áo
* Xác định các đường ngang
AB (Dài tay) = Số đo – 4 (măng séc) = 44
AC (Hạ mang tay) = 1/10Vn + 3 = 11,6
* Đầu tay
AC1: Đường chéo đầu tay = 1/2 Chu vi vòng nách + 1
- Mang tay trước cơ bản
AA1 = A1A2 = A2A3 = C1A3
20

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

A3A4 = 1÷1,5
A1A5 = 1,5÷2
Vẽ đầu tay mang trước qua C1→ A4 → A2 → A5 → A
- Mang tay sau cơ bản

C2C4 = C3C4 = AC3
C4C6 = 1/2C2C4
C3C5 = 1,5÷2,2
C6C7 = 0,5
Vẽ đầu tay mang trước qua C1→ A5 → A1 → A6 → A
- Vẽ đầu tay bồng
AA6 = 3
Vẽ đầu tay mang bồng từ C1→ A6 → C2 theo dáng mang tay cơ bản
* Bụng tay, cửa tay
BB1 = BB2 (Rộng cửa tay) = 11
B1B4 = B2B3 (Giảm bụng tay) = (0,5÷1)
Vẽ bụng tay qua C1→ B4, C2 → B3; cửa tay B4 → B và B3
A6
A
C5
C3

C4

C6

A1

A5

A2
A4

C7


A3

C

C2

B2

B

C1

B1

Hình 1.10. Tay áo sơ mi nữ dáng eo, tay bồng
21

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

d. Thiết kế cổ áo
* Chân cổ
AB = 1/2 chu vi vòng cổ thân áo
AA1 = A1B
BB1 = 1.5÷2; A2A = 3
Đường thẳng a song song BB1 cách BB1 bằng 2
A2B2 song song AA1B1
Vẽ chân cổ từ: B1 → B2 và A2; B1 → A1 và A

* Bản cổ
A3A4 = 0,5÷1
A4A5 = 3,8
Từ B2 dựng đường b vng góc lên trên, dựng a song song, cách b là 2
Trên a xác định A6: B2A6 = 7
Vẽ bản cổ qua A4 → A5 → A6 và B2 (A6B2 là cạnh cổ, A5A6 là sống cổ)
* Ra đường may xung quanh: 1
b
A6
A5

a
B2
B1
B

A1

A4
A3
A2
A

Hình 1.11. Thiết kế cổ áo sơ mi nữ
e. Măng sét
Dựng hình chữ nhật: ABCD
AB: Dài măng sét = 2 Rct
BC: Rộng măng sét = 4
Vẽ măng sét A, B, C và D
* Ra đường may xung quanh: 1

C

D

B

A

Hình 1.12. Thiết kế măng sét áo sơ mi nữ
1.2.4. Cắt áo sơ mi nữ dáng eo, tay bồng
1.2.4.1. Yêu cầu kỹ thuật khi cắt
- Cắt đủ số lượng chi tiết.
- Các đường cắt phải trơn đều.
- Đảm bảo đúng hình dáng mẫu và đúng thông số.
- Cắt đúng chiều canh sợi quy định khi thiết kế.
22

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.4.2. Phương pháp cắt
a. Thân trước
Gập 2 biên vải trùng nhau, mặt phải vào trong sau đó đặt mẫu BTP thân trước lên sao
cho:
- Cổ áo đặt phía tay phải.
- Gấu áo đặt phía tay trái.
- Mép biên vải quay về phía trong mình người cắt.
- Mép nẹp song song với biên vải.

- Dùng phấn sao lại mẫu lên bề mặt vải.
- Cắt theo đường phấn đã sang dấu.
- Số lượng: 2 thân trước.
b. Thân sau
- Đặt BTP thân sau lên mặt trái của vải sao cho đường dọc giữa thân sau song song với
canh sợi dọc của vải.
- Sang dấu mẫu lên vải.
- Cắt theo đường sang dấu.
c.Tay áo
- Gập đôi vải theo chiều canh sợi dọc.
- Đặt BTP tay áo lên mặt trái vải sao cho chiều canh sợi quy định trên mẫu song song
với canh sợi dọc của vải.
- Sang dấu mẫu lên vải, sang dấu các điểm dấu bấm.
- Cắt theo đường sang dấu.
- Số lượng : 2 tay áo đối nhau.
d. Cổ áo
- Chân cổ: Đặt BTP chân cổ lên mặt trái của vải đặt mẫu thẳng canh sợi.
- Số lượng: 2 chân cổ.
- Bản cổ: Đặt BTP bản cổ lên mặt trái của vải đặt mâũ thẳng canh sợi.
- Số lượng : 2 bản cổ.
1.2.4.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân và biện pháp phịng tránh
TT

1

Tên
Chi tiết cắt khơng
đúng các thơng số
yêu cầu.


Nguyên nhân
- Khi cắt các đường may
cắt dư không đúng qui
định.
- Xác định số đo khơng
chính xác.

23

Cách khắc phục
- Sửa lại cho đúng qui định
(đối với trường hợp cắt dư
đường may so với qui
định).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

3

4

5

Các đường cắt
khơng thẳng,

khơng trơn đều,
khơng chính xác.
Các vị trí khơng
đối xứng nhau qua
đường gập
đơi(bản cổ, chân
cổ).
Các chi tiết bị
chéo lệch canh sợi.
Các chi tiết bị đuổi
chiều (thân trước,
tay áo..).

- Khi cắt lượn kéo không
đều tay, cắt kiểu lát
ngừng, kéo cùn.

- Sửa lại đường cắt.

- Trong quá trình cắt để
vải bị xô.

- Trải lại vải sao cho hai
đường gập đôi đúng canh
sợi rồi sửa lại đường cắt.

Cắt các chi tiết không
đúng chiều canh sợi.
Không áp 2 mặt phải của
vải vào nhau.


- Kiểm tra chiều canh sợi
trước khi cắt.
- Áp 2 mặt phải và cắt.

1.3. May hoàn thiện các kiểu mẫu áo sơ mi nam, nữ
1.3.1. May áo sơ mi nam ngắn tay
1.3.1.1. Yêu cầu kỹ thuật
- Áo may xong phải êm phẳng, óng chuốt.
- Hai đầu bản cổ và chân cổ thốt êm khơng nhăn rúm.
- Các vị trí đối xứng phải bằng nhau.
- Đường may thẳng đều, không sểnh trượt, sùi chỉ, bỏ mũi.
- Gấu thẳng, không nhăn vặn.
- Là phẳng không xếp ly, mex không bị bong rộp và bóng vải.
- Áo đúng dáng, đúng thơng số, quy cách và yêu cầu vệ sinh công nghiệp.
1.3.1.2. Bảng thống kê chi tiết
A
Vải chính
Canh
Số
B
Mex
Số lượng
sợi
lượng
Thân trước
Dọc
2
1
Bản cổ

1
1
2

Thân sau

Dọc

1

2

Chân cổ

1

3

Tay áo

Dọc

2

3

Nẹp

1


5

Bản cổ

Dọc

2

4

Viền tay

2

6

Chân cổ

Dọc

2

7

Cầu vai

Dọc

2


8

Bác tay

Dọc

4

24

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×