Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Trang thiết bị tàu contatner 700 TEU đi sâu nghiên cứu hệ thống truyền động điện chân vịt phụ và tính toán điện trở khởi động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 80 trang )

…………..o0o…………..

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRANG THIẾT BỊ TÀU CONTATNER 700
TEU – ĐI SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN CHÂN VỊT PHỤ VÀ
TÍNH TỐN ĐIỆN TRỞ KHỞI ĐỘNG


Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 4
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU CONTAINER 700 TEU ........................................................... 5
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU CONTAINER 700 TEU ...................................................... 5
A.1 - Các thông số chủ yếu của tàu ............................................................................................ 5
A.2 - Thông số của máy chính.....................................................................................................5
B. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TRÊN TÀU CONTAINER 700 TEU ..5
B.1 - Hệ thống trạm phát điện. ....................................................................................................5
B.2 - Giới thiệu trang thiết bị điện trên boong ............................................................................. 6
B.3 - Giới thiệu trang thiết bị điện buồng máy ............................................................................. 6
PhÇn 1 Trang thiÕt bị điện tàu Container 700Teu ........................................................... 7
CHNG I: TRM PHT ĐIỆN CHÍNH ................................................................................. 8
1.1 TỔNG QUAN VỀ TRẠM PHÁT ĐIỆN TÀU THỦY ........................................................... 8
1.1.1 - Chức năng, yêu cầu, điều kiện công tác ............................................................................ 8
1.1.2 - Phân loại trạm phát điện tàu thủy ..................................................................................... 9
1.2 TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH TÀU 700 TEU ...................................................................... 10
1.2.1 - Cấu tạo của trạm phát điện chính tàu 700 Teu ................................................................ 10
1.2.2 - Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp .............................................................................. 17
1.2.3 - Hệ thống phân chia tải tác dụng...................................................................................... 18
1.2.4 - Phân chia tải vơ cơng ..................................................................................................... 19


1.2.5 - Hồ đồng bộ tàu 700 TEU.............................................................................................. 19
1.3. BÁO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ TRẠM PHÁT TÀU CONTAINER 700 TEU .......................... 21
1.3.1 - Các bảo vệ và chỉnh định ............................................................................................... 21
1.3.2 - Bảo vệ ngắn mạch .......................................................................................................... 22
1.3.3 - Bảo vệ công suất ngược ............................................................................................... 222
1.3.4 - Bảo vệ điện áp thấp ........................................................................................................ 23
1.3.5 - Bảo vệ quá tải ................................................................................................................ 23
1.3.6 - Bảo vệ điện áp cao ......................................................................................................... 26

1


Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 2 - HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN BUỒNG MÁY VÀ THIẾT BỊ TRÊN
BOONG .................................................................................................................................... 27
2.1. HỆ THỐNG QUẠT GIÓ BUỒNG MÁY ........................................................................... 27
2.1.1. Giới thiệu phần tử............................................................................................................ 27
2.1.2 - Nguyên lý hoạt động ...................................................................................................... 28
2.1.3 - Các hình thức bảo vệ ...................................................................................................... 28
2.2. HỆ THỐNG BƠM NƯỚC LÀM MÁT NƯỚC NGỌT....................................................... 28
2.2.1 - Giới thiệu phần tử .......................................................................................................... 29
2.2.2 - Nguyên lý hoạt động ...................................................................................................... 29
2.3 - HỆ THỐNG NEO ............................................................................................................. 30
2.3.1 - Giới thiệu phần tử .......................................................................................................... 30
2.3.2 - Nguyên lý hoạt động của hệ thống ................................................................................. 31
2.3.3 - Các phần tử bảo vệ ......................................................................................................... 32
CHƯƠNG III - HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỪ XA VÀ TỰ ĐỘNG ........................................ 33
3.1. HỆ THỐNG LÁI ................................................................................................................ 33
3.1.1 - Chức năng, yêu cầu, phân loại hệ thống lái ..................................................................... 33
3.1.2 - Hệ thống lái tàu 700 Teu ................................................................................................ 37

3.2. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN NỒI HƠI ................................................................................ 38
3.2.1 - Giới thiệu chung về nồi hơi ............................................................................................ 38
3.2.2 - Hệ thống ni hi tu 700 Teu ......................................................................................... 45
Phần 2 - Đi sÂu nghiÊn cứU truyềN ĐộNG ĐiệN chÂn vịT phụ và tíNH toáN ĐiệN trở
khởI ĐộNG ............................................................................................................................... 57
CHNG IV - H THỐNG CHÂN VỊT PHỤ ......................................................................... 58
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CHÂN VỊT PHỤ ................................................. 58
4.1.1 - Chức năng, yêu cầu, phân loại ........................................................................................ 58
4.1.2 - Các cơ cấu dịch chuyển bước chân vịt. ........................................................................... 59
4.1.3 - Cấu tạo một số hệ thống chân vịt phụ ............................................................................. 61
4.1.4 - Các đặc tính của chân vịt ................................................................................................ 61
4.2. HỆ THỐNG CHÂN VỊT MŨI TÀU 700 TEU ................................................................... 64
4.2.1 - Giới thiệu phần tử .......................................................................................................... 64

2


Đồ án tốt nghiệp
4.2.2 - Nguyên lý hoạt động: ..................................................................................................... 67
4.2.3 - Các hình thức báo động và bảo vệ .................................................................................. 69
CHƯƠNG V - TÍNH TỐN ĐIỆN TRỞ KHỞI ĐỘNG CHO ĐỘNG CƠ ĐIỆN LAI CHÂN
VỊT MŨI .................................................................................................................................. 70
5.1 - Cơ sở lý thuyết .................................................................................................................. 70
5.2 - Tính tốn .......................................................................................................................... 74
5.2.1 - Tính tốn các thơng số .......................................................................................................74
5.2.2 - Xây dựng đặc tính cơ ..................................................................................................... 76
5.2.3 - Xác định các cấp điện trở khởi động............................................................................... 77
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 78
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 79


3


Đồ án tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Được thừa hưởng từ những thành quả của khoa học kĩ thuật ngành vận tải biển
quốc tế đang ngày một hiện đại hoá trên mỗi chuyến hàng được vận chuyển, các công
nghệ hiện đại được áp dụng, các hệ thống tự động hoá đang ngày một chiếm ưu thế và
được sử dụng rộng rãi.
Việt Nam chúng ta được thiên nhiên ưu đãi với đường bờ biển dài hơn
3260 km là một điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế ven biển.
Để đưa nền kinh tế của nước ta hội nhập với nền kinh tế thế giới chính phủ đã và đang
chú trọng phát triển những ngành công nghiệp nặng trong đó có ngành cơng nghiệp
đóng tàu.
Trước u cầu phát triển của đất nước, trường Đại Học Hàng Hải đã được
Chính phủ giao nhiệm vụ là trường trọng điểm của quốc gia về đào tạo nguồn nhân
lực cho đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ trên trường Đại Học Hàng Hải nói chung và
khoa Điện - Điện Tử Tàu Biển nói riêng đã từng bước áp dụng những phương pháp
dạy và học tiên tiến giúp cho sinh viên nắm vững được kiến thức chun mơn, có điều
kiện tiếp xúc với những công nghệ hiện đại, đáp ứng được yêu cầu công việc sau khi
ra trường.
Trải qua quá trình 4,5 năm học tập và rèn luyện tại lớp ĐTT46 - ĐH1 em đã
được ban chủ nhiệm khoa Điện - Điện Tử Tàu Biển giao cho đề tài: “Trang thiết bị
điện tàu container 700 Teu. Đi sâu nghiên cứu hệ thống truyền động điện chân
vịt phụ và tính tốn điện trở khởi động”.
Sau thời gian nhận đề tài, với sự nỗ lực nghiên cứu của bản thân, được sự chỉ
bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn Th.s Đỗ Văn A cùng các thầy cô giáo trong
khoa Điện - Điện tử tàu biển và các bạn học đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp
của mình.
Do trình độ kiến thức bản thân cịn hạn chế nên đồ án của em khơng tránh

khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy (cơ) giáo chỉ bảo tạo điều kiện cho em hoàn
thiện đồ án và đạt kết quả cao nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

4


Đồ án tốt nghiệp
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU CONTAINER 700 TEU
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU CONTAINER 700 TEU

Tàu container 700 Teu là con tàu container được đóng tại Cơng ty công
nghiệp tàu thuỷ NAM TRIỆU.
Tàu được trang bị 2 chân vịt, một chân vịt chính và một chân vịt mũi. Máy
chính của tàu do hãng CATERPILLAR sản xuất. Tàu được trang bị 1 máy phát đồng
trục, 2 máy phát chính và một máy phát sự cố. Hệ thống lái của tàu là hệ thống lái
điện thuỷ lực, lái tự động là loại PT500 của Nhật Bản. Tàu được trang bị một nồi hơi
kinh tế. Các hệ thống khác hầu hết được điều khiển tự động hoặc bán tự động bằng
các thiết bị khả trình PLC.
A.1 - Các thơng số chủ yếu của tàu:

+ Chiều dài lớn nhất

Lmax :133,6 m

+ Chiều dài giữa 2 đường vng góc là

:126,8 m

+ Chiều rộng lớn nhất


Bmax : 19,4 m

+ Chiều cao mạn

H

: 9,4 m

+ Chiều chìm thiết kế

T

: 7,36 m

+ Sức chở container

: 700 Teu

A.2 - Thơng số của máy chính

- Máy chính: Loại 8M43C do hãng CATERPILLAR sản xuất
+ Công suất

Nmax : 7200 Kw

+ Vòng quay

nmax


+ Số xi lanh là

: 500 v/p
: 8 xilanh

B. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TRÊN TÀU CONTAINER 700
TEU

B.1 - Hệ thống trạm phát điện.

Tàu container 700 Teu được trang bị hệ thống trạm phát điện với:
+ Một máy phát đồng trục.
+ Một máy phát sự cố.
+ Hai máy phát chính.
Như vậy trạm phát này sẽ cung cấp đủ năng lượng điện cho tàu khi hoạt động
bình thường cũng như khi gặp sự cố mà máy phát chính và máy phát đồng trục khơng
thể cung cấp điện cho tàu.

5


Đồ án tốt nghiệp
B.2 - Giới thiệu trang thiết bị điện trên boong

- Hệ thống tời neo mũi: Đây là hệ thống neo với động cơ dị bộ rô to lồng sóc
của hãng STEEN cung cấp. Tàu được trang bị 2 động cơ điện với công suất như nhau
7,7/23/23 KW, điện áp điện mức là 440V.
- Hệ thống chân vịt mũi do hãng JUSTRAM chế tạo, là loại chân vịt có bước cố
định, có cơng suất 500 KW, điện áp định mức là 440V, 770A.
B.3 - Giới thiệu trang thiết bị điện buồng máy


- Tầng 1: Là nơi đặt máy chính, máy chính là động cơ Diezel với tổng cơng
suất là 7200KW, số vòng quay định mức là 500 v/p, tầng 1 còn là nơi đặt các máy phụ
như bơm ballast, bơm nước sinh hoạt, bơm dầu FO, LO, DO, các bảng điều khiển
động cơ máy lọc dầu FO, phân ly dầu nước.
- Tầng 2: Bố trí 2 máy phát điện có cùng Series với cơng suất là 538,75 KVA,
điện áp điện mức là 440V, tần số là 60 Hz. Tầng này cịn bố trí các buồng điều khiển,
trong đó có đặt bảng điện chính, bảng điều khiển máy chính, hệ thống tự động kiểm
tra, buồng máy lọc, hệ thống đốt giẻ và dầu cặn, hệ thống máy nén khí.
- Tầng 3: Là nơi đặt hệ thống nồi hơi, buồng máy lái.
- Tầng 4: Bố trí các kho vật tư phục vụ cho việc thay thế, sửa chữa.
Nhìn chung các thiết bị được bố trí trên tàu là rất khoa học, tính thực tiễn cao,
thuận tiện trong q trình vận hành, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa.

6


Đồ án tốt nghiệp

PHẦN 1
TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU CONTAINER
700TEU

7


Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG I: TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH
1.1 TỔNG QUAN VỀ TRẠM PHÁT ĐIỆN TÀU THỦY


1.1.1 - Chức năng, yêu cầu, điều kiện công tác
- Trạm phát điện tàu thuỷ là nơi biến đổi các dạng năng lượng khác thành
năng lượng điện. Nó là trung tâm cung cấp điện năng cho toàn tàu. Trạm phát điện
bao gồm các máy phát điện, động cơ lai máy phát, các khí cụ điện, các thiết bị bảo vệ
và thiết bị đo các thông số điện của trạm phát và phụ tải.
- Trạm phát điện và các thiết bị dẫn điện tạo thành lưới điện trên tàu. Nó có
nhiệm vụ cung cấp điện liên tục cho các phụ tải điện trên tàu hoạt động trong mọi chế
độ công tác. Việc thiết kế lắp đặt các thiết bị của trạm phát điện là yếu tố quan trọng,
quyết định đến tính kĩ thuật, kinh tế, mức độ tự động hoá, thuận tiện sử dụng và thẩm
mĩ của con tàu.
- Công suất của trạm phát lớn hay nhỏ phụ thuộc vào mức độ điện khí hố, tự
động hoá và trọng tải của con tàu. Để đảm bảo an toàn cho con tàu trong mọi chế độ
làm việc, nhất là trong chế độ sự cố thì ngồi trạm phát chính ra cịn có trạm phát sự
cố. Trạm phát điện sự cố có cơng suất nhỏ và chỉ cung cấp cho một số hệ thống rất
quan trọng. Đó là các hệ thống như máy lái, thiết bị radio, vô tuyến điện...
- Trạm phát điện cũng như các thiết bị điện trên tàu làm việc trong điều kiện
hết sức khắc nghiệt đó là:
+ Phải chịu được độ ẩm cao (98%).
+ Nhiệt độ môi trường thay đổi trong phạm vi rộng.
+ Độ nghiêng tối đa của thiết bị là 15 0. Độ nghiêng chòng chành của thành tàu
so với phương thẳng đứng là 22030. Sự chấn động mạnh của thành tàu với sóng, sự
dao động lớn do máy móc, chân vịt làm việc tạo nên.
- Do điều kiện làm việc trong mơi trường nóng ẩm dẫn đến Ơxy hố nhanh
các thiết bị điện, làm giảm điện trở cách điện của thiết bị điện nên có thể gây ra những
sự cố bất thường, làm giảm sự tiếp xúc của các tiếp điểm, tăng sự ăn mịn của cổ góp
và vành trượt. Các thiết bị điện bị nứt, vỡ, già hoá hoặc bong lớp sơn phủ. Độ nghiêng
và chấn động của tàu làm cho các thiết bị điện hư hỏng về cơ dẫn đến độ chính xác
kém và giảm tuổi thọ.
- Do làm việc trong điều kiện rất khắc nghiệt như vậy nên trạm phát điện phải
đảm bảo các yêu cầu sau:


8


Đồ án tốt nghiệp
* Yêu cầu công tác của trạm phát điện tàu thuỷ:
- Trạm phát điện phải có kết cấu chắc chắn, có độ bền cơ học cao, chịu được
sự va đập và chấn động mạnh.
- Độ cách điện của máy điện, cáp điện phải cao, chịu được độ ẩm, nhiệt độ
cao.
- Độ ổn định cao, nhất là bộ tự động điều chỉnh điện áp và bộ tự động điều
chỉnh tần số.
- Đối với các phần tử riêng biệt phải chịu được rung lắc, làm việc lâu dài trong
môi trường có độ ẩm cao, nhiệt độ lớn. Phải khơng thấm nước, khó cháy, khơng bị tác
dụng bởi hơi nước mặn, hơi dầu và axit.
* Yêu cầu đối với hệ thống điện năng tàu thuỷ:
- Hệ thống điện năng tàu thuỷ là sự kết hợp nhiều phần tử riêng biệt. Khi con
tàu vận hành khai thác không cho phép gián đoạn cung cấp điện bất kì một hệ thống
nào. Trong trường hợp đặc biệt, chỉ cho phép gián đoạn cung cấp điện một số hệ
thống không quan trọng trong thời gian ngắn. Còn đối với các hệ thống đặc biệt quan
trọng như máy lái, cứu hoả, đèn hành trình, vơ tuyến điện, ra đa, la bàn, máy đo độ
sâu...người ta phải cung cấp điện từ hai nguồn riêng biệt. Trạm phát điện sự cố phải
lập tức phát điện sau 10s khi trạm phát chính mất điện.
1.1.2 - Phân loại trạm phát điện tàu thủy
Đối với trạm phát điện tàu thuỷ ta có thể phân loại theo các khía cạnh sau đây:
- Phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ gồm có:
+ Trạm phát điện cung cấp năng lượng cho tồn bộ mạng điện.
+ Trạm phát điện cung cấp năng lượng điện để quay chân vịt chạy tàu.
+ Trạm phát điện sự cố: Chỉ hoạt động khi trạm phát chính khơng phát ra điện,
nó thường đặt trên mớn nước của tàu.

- Phân loại dựa theo loại dịng điện gồm có:
+ Trạm phát dòng điện một chiều.
+ Trạm phát dòng điện xoay chiều.
- Phân loại dựa theo cách biến đổi năng lượng gồm có:
+ Trạm phát nhiệt điện: Là trạm phát năng lượng hoá học của nhiên liệu biến
thành nhiệt năng rồi từ nhiệt năng biến đổi thành năng lượng điện.
+ Trạm phát điện nguyên tử: Là trạm phát năng lượng phản ứng hạt nhân biến
đổi thành năng lượng điện.

9


Đồ án tốt nghiệp
+ Trạm phát điện - thuỷ điện: Là trạm phát lợi dụng sức nước tạo ra cơ năng
để biến đổi thành năng lượng điện.
- Phân loại dựa theo mức độ tự động, bao gồm:
+ Cấp A1: Không cần sĩ quan trực ca dưới buồng máy cũng như buồng điều
khiển.
+ Cấp A2: Không cần sĩ quan trực ca dưới buồng máy nhưng cần sĩ quan trên
buồng điều khiển. Những hệ thống tự động thường gặp ở trên tàu này như: Điều khiển
từ xa máy chính, điều khiển từ xa diesel lai máy phát, tự động phân bố tải vơ cơng, tải
phản tác dụng, tự động hồ đồng bộ, điều chỉnh điện áp và tần số.
+ Cấp A3: Các loại tàu phải thường xuyên kiểm tra ở buồng điều khiển thao
tác điều khiển và kiểm tra phần lớn bằng tay.
- Phân loại dựa theo cơ sở truyền động bao gồm:
+ Trạm phát điện truyền động bằng động cơ đốt trong.
+ Trạm phát được truyền động hỗn hợp (giữa tuốc bin và diesel).
+ Trạm phát điện đồng trục.
Tóm lại: Tuy có nhiều cơ sở phân loại khác nhau nhưng trong thực tế, để
thuận tiện cho việc khai thác và sửa chữa đồng bộ thì loại động lực nào truyền động

cho chân vịt cũng chính là loại động lực truyền động cho máy phát.
1.2 TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH TÀU 700 TEU

1.2.1 - Cấu tạo của trạm phát điện chính tàu 700 Teu
Bảng điện chính tàu container 700 Teu được đặt trong buồng điều khiển
buồng máy, bao gồm 9 panel.
*Panel thứ nhất là panel cấp nguồn 450V gồm các phụ tải:
Trang 10.
- Panel điều khiển nồi hơi (boiler control panel) được cấp nguồn từ aptomat
Q2.
- Phụ tải là các tời chuyển (capstan port) 18,5KW; 32A được cấp nguồn từ
aptomat Q4.
- Aptomat Q5 cấp nguồn cho bơm nước biển làm mát máy chính (sea cool
water pump 1M.E), (26KW, 43,5A).
- Nhóm điều khiển aptomat (Group breaker).

10


Đồ án tốt nghiệp
Trang 11
- Bơm nước làm mát máy chính 26KW; 43,5A được cấp nguồn từ aptomat
Q6.
- Bơm nước làm mát nhiệt độ thấp (LT COOL WATER PUMP 1) 63KW;
105A được cấp nguồn từ aptomat Q7.
- Các bơm balat, cứu hoả, la canh được cấp nguồn từ aptomat Q9. (BILGE,
BALLAST, FIRE PUM 1) 44KW; 72,5A.
- Aptomat Q10 cấp nguồn cho phụ tải là (HYDR.P.1 PITCH PROR; 11KW;
19A).
Trang 12

- Q11 cấp nguồn cho phụ tải là CEE SOCKET WORKSHOP 30A.
- Aptomat Q12 cấp nguồn cho các đèn 70KVA; 90A.
Trang 13
- Phụ tải là các máy tách kem được cấp nguồn từ aptomat Q21.
(BILGENWATER SEPARATOR); 5KW; 8,2A.
- Các bơm dầu HFO 4,4KW; 10,5A được cấp nguồn bởi aptomat Q22. (HFO
MODUL SUPPLY 1).
- Aptomat Q23 cấp nguồn cho các phần tử bảo vệ (KATHOD PROTECTION
UNIT).
- Q24 phụ tải là các máy xử lý chất thải của tàu 3,55 KW; 5,8A (SEWAGE
TRATMENT PLANT).
- Mạch sấy 0,75KW; 1,6A cấp nguồn bởi aptomat Q25.
Trang 14
- Aptomat Q26 cấp nguồn cho phụ tải có cơng suất 1,3KW; 2,63A.
- Aptomat Q27 cấp nguồn cho phụ tải là máy lọc dầu tự động. (HFO
AUTOMATIC FILTER).
- Aptomat Q28 cấp nguồn dự trữ (SPARE).
- Aptomat Q29 cấp nguồn cho bơm chuyển dầu 0,75KW; 1,6A (DRAIN OIL
TRANSFER PUMP).
- Aptomat Q30 cấp nguồn cho máy điều hồ khơng khí (AIR CONDITION
WHEELH).

11


Đồ án tốt nghiệp
*Panel số 2 là panel cấp nguồn 450V cho các phụ tải
Trang 16
- Aptomat Q1 cấp nguồn cho bơm dầu nhờn máy chính (LUB OIL PUMP
M.E) 90KW; 148A.

- Aptomat Q2 cấp nguồn cho nhóm aptomat (GROUP BREAKER).
- Aptomat Q3 cấp nguồn cho bơm nước làm mát nhiệt độ cao 26KW; 43,5A
(HT.COOL WATER PUMP1).
- Aptomat Q4 cấp nguồn cho điều hồ khơng khí (DB AIR CONDITION)
50KW; 90A.
Trang 17
- Aptomat Q6 cấp nguồn cho phụ tải là quạt gió buồng máy (ENG ROOM
FAN PORT) 33KW; 11,4/50A.
Trang 18
- Phụ tải là chân vịt mũi được cấp nguồn bởi aptomat Q12.
- Biến áp T30 (450V/230V) cấp nguồn cho thiết bị dừng sự cố ở buồng lái.
(EM.STOP WHEEL HOUSE).
Trang 20
- Aptomat Q21 cấp nguồn cho bơm chuyển dầu HFO 48KW; 9,7A (HFO
TRANSFER PUMP 1).
- Aptomat Q22 cấp nguồn dự trữ (SPARE).
- Aptomat Q23 cấp nguồn cho quạt gió làm mát 20A.
- Aptomat Q25 cấp nguồn 450V cho phụ tải trong khoang bếp. (GALLEY
BANGE) 15KW; 19,7A.
Trang 21
- Aptomat Q26 cấp nguồn cho cầu công tác nâng bằng tời 2KW; 4,4A (GANG
WAY WINCHES).
- Aptomat Q27 cấp nguồn dự trữ (SPARE).
- Aptomat Q28 cấp nguồn cho bơm nước ngọt cho máy lọc (FRESH WATER
FILLING PUMP) 0,75KW; 1,9A.
- Aptomat Q21 cấp nguồn dự trữ (SPARE).
- Aptomat Q30 cấp nguồn cho quạt tách kem 1,8KW; 6,3A.
Trang 22
- Phụ tải là quạt gió buồng máy (ENGINE ROOM FAN PORT).


12


Đồ án tốt nghiệp
Trang 25
- Phụ tải là quạt tách kem (FAN SEPARATOR) 2,55KW; 4,2A.
* Panel số 3 là panel máy phát số 1
Trang 26
- P3 là đồng hồ đo điện áp máy phát số 1(từ 0 - 600V).
- P4 là đồng hồ đo tần số máy phát số 1.
- S3 là công tắc chọn để đo điện áp các pha, nó có 4 vị trí:
+ 0 là vị trí ban đầu.
+ 1 là vị trí đo điện áp pha L1 - L2.
+ 2 là vị trí đo điện áp pha L2 - L3.
+ 3 là vị trí đo điện áp pha L3 - L1.
- Khối A1 là khối bảo vệ và điều khiển aptomat (GEN.PROTECTING
DEVICE/BEARER CONTROL).
- Q1 là aptomat đóng điện lên lưới bằng tay hoặc tự động.
- T1, T2, T3 là các biến dịng lấy tín hiệu dịng đưa vào khối A1.
Trang 28.
- S10 là công tắc cắt máy phát ra khỏi lưới.
- S11 là cơng tắc đóng điện khi đưa máy phát số 1 lên lưới.
- P2 là đồng hồ đo công suất máy phát số 1.
- P5 là đồng hồ đo thời gian làm việc của máy phát số 1.
- P1 là đồng hồ đo dòng của máy phát số 1.
- H14 là đèn báo màu trắng (230V).
- S1 là cơng tắc 4 vị trí để đo dòng điện các pha L1, L2, L3 của máy phát số 1.
*Panel số 4 là panel máy phát đồng trục
Trang 31
- P3 là đồng hồ đo điện áp máy phát đồng trục (từ 0 - 600V).

- P4 là đồng hồ đo tần số máy phát đồng trục.
- S3 là cơng tắc chọn để đo điện áp các pha, nó có 4 vị trí:
+ 0 là vị trí ban đầu.
+ 1 là vị trí đo điện áp pha L1 - L2.
+ 2 là vị trí đo điện áp pha L2 - L3.

13


Đồ án tốt nghiệp
+ 3 là vị trí đo điện áp pha L3 - L1.
- Khối A1 là khối bảo vệ và điều khiển aptomat (GEN.PROTECTING
DEVICE/BEARER CONTROL).
- Q1 là aptomat đóng điện lên lưới bằng tay hoặc tự động.
- T1, T2, T3 là các biến dịng lấy tín hiệu dịng đưa vào khối A1.
Trang 33
- S11 là cơng tắc đóng điện khi muốn hoà máy phát đồng trục vào lưới.
- P2 là đồng hồ đo công suất máy phát đồng trục.
- P1 là đồng hồ đo dòng của máy phát đồng trục.
- S1 là cơng tắc 4 vị trí để đo dòng điện các pha L1, L2, L3 của máy phát đồng
trục.
* Panel số 5 là panel hòa kết nối Busbar
Trang 35
- T3 là biến dịng lấy tín hiệu dịng đưa vào đồng hồ đo dòng P1.
- Q1 là aptomat đóng điện từ busbar của máy phát đồng trục lên hồ vào mạng
điện chính của tàu.
- T2 là biến áp hạ áp (450/230V).
Trang 40
- P3, P4 là các đồng hồ đo điện áp và tần số của máy phát cần hồ và của lưới.
- S3 là cơng tắc 4 vị trí chọn đo điện áp và tần số các pha.

+ 0 là vị trí ban đầu khơng đo.
+ 1 là vị trí đo điện áp và tần số pha L1 - L2.
+ 2 là vị trí đo điện áp và tần số pha L2 - L3.
+ 3 là vị trí đo điện áp và tần số pha L3 - L1.
- P5 là khối kiểm tra hoà đồng bộ (CHECK SYNCHRONIZER).
Trang 41
- S7 là cơng tắc chọn máy phát cần hồ.
- 3S15 là công tắc điều chỉnh nhiên liệu cho máy phát.
*Panel số 6 là panel máy phát số 2
- Panel máy phát số 2 cũng được bố trí và trang bị như panel máy phát số 1.
Với các phần tử đo lường, bảo vệ, hoà đồng bộ, mạch cấp nguồn như máy phát số 1.

14


Đồ án tốt nghiệp
Trang 46
- P3 là đồng hồ đo điện áp máy phát số 2 ( từ 0 - 600V).
- P4 là đồng hồ đo tần số máy phát số 2.
- S3 là công tắc chọn để đo điện áp các pha, nó có 4 vị trí:
+ 0 là vị trí ban đầu.
+ 1 là vị trí đo điện áp pha L1 - L2.
+ 2 là vị trí đo điện áp pha L2 - L3.
+ 3 là vị trí đo điện áp pha L3 - L1.
- Khối A1 là khối bảo vệ và điều khiển aptomat (GEN.PROTECTING
DEVICE/BEARER CONTROL).
- Q1 là aptomat đóng điện lên lưới bằng tay hoặc tự động.
- T1, T2, T3 là các biến dịng lấy tín hiệu dịng đưa vào khối A1.
Trang 48
- S11 là cơng tắc đóng điện khi đưa máy phát số 2 lên lưới.

- P2 là đồng hồ đo công suất máy phát số 2.
- P5 là đồng hồ đo thời gian làm việc của máy phát số 2.
- P1 là đồng hồ đo dòng của máy phát số 2.
- H11 là đèn báo màu trắng (230V).
- S1 là công tắc 4 vị trí để đo dịng điện các pha L1, L2, L3 của máy phát số 2.
* Panel số 7 là panel cấp nguồn 450V (CONTAINER SOCKETS CONSUMER
450V ) cho các phụ tải
Trang 51
- Aptomat Q1 cấp nguồn cho phụ tải là những lỗ cắm container (D.B
CONTAINER SOCKET 1).
- Aptomat Q2 và Q3 cấp nguồn cho các lỗ cắm container 2, 3 (D.B
CONTAINER SOCKETS).
* Panel số 8 là panel cấp nguồn 450V cho phụ tải là các lỗ cắm CONTAINER 4, 5,
6 qua các aptomat Q1, Q2, Q3.
* Panel số 9 là panel cấp nguồn 450V cho các phụ tải:
Trang 74
- Aptomat Q1 cấp nguồn cho phụ tải ở giữa tàu.
- Aptomat Q2 cấp nguồn cho tời 23KW; 40A

15


Đồ án tốt nghiệp
- Aptomat Q3 cấp nguồn cho bơm nước làm mát nhiệt độ cao (H.T COOL
WATER PUMP 2) 26KW; 43,5A.
- Aptomat Q4 cấp nguồn cho phần tử lái tự động (STEERING GEAR)
18KW; 31A.
- Aptomat Q5 cấp nguồn cho bơm nước biển làm mát (SEA COOL WATER
PUMP2) 26KW; 43,5A.
Trang 75

- Aptomat Q6 cấp nguồn cho bơm nước làm mát nhiệt độ thấp (L.T COOL
WATER PUMP2) 63KW; 105A.
- Aptomat Q7 cấp nguồn cho máy tách kem (D.B SEPARATORS) 45KW;
80A.
- Aptomat Q8 cấp nguồn cho bơm la canh, bơm nước dằn tàu, bơm cứu hoả
(44KW; 72,5A).
Trang 76
- Các phụ tải là các bơm nước ngọt trong cảng và phụ tải ở phía trước tàu.
Trang 77
- Aptomat Q13, Q14 cấp nguồn cho nhóm aptomat khác.
- Aptomat Q15 cấp nguồn dự trữ.
- Aptomat Q16 cấp nguồn cho quạt gió buồng máy.
- Aptomat Q17 cấp nguồn cho quạt gió hầm hàng.
Trang 78
- Aptomat Q18 cấp nguồn cho bơm cứu hoả, các đối tượng bảo vệ.
Trang 80
- Aptomat Q21 cấp nguồn cho bơm dầu nhờn.
- Aptomat Q22 cấp nguồn cho bộ phận quay hộp số (TURNING GEAR).
- Aptomat Q23 cấp nguồn cho bơm nước ngọt.
- Aptomat Q24 dự trữ.
- Aptomat Q25 cấp nguồn cho bơm nước nóng.
Trang 81
- Aptomat Q26 cấp nguồn cho thiết bị sinh nhiệt trong nhà ăn.
- Aptomat Q27 cấp nguồn cho bơm chuyển dầu HFO3.
- Aptomat Q30 cấp nguồn cho hệ thống bơm balat.

16


Đồ án tốt nghiệp

Như vậy 9 panel trên bảng điện chính tàu container 700 Teu thực hiện những
chức năng điều khiển khác nhau, đảm bảo vấn đề thuận tiện hiện đại và khoa học.
1.2.2 - Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp
Hệ thống điều chỉnh điện áp được lắp đặt trên tàu container 700 Teu được
hoạt động theo nguyên lý độ lệch chỉ lấy một tín hiệu đó là tín hiệu áp.
a. Cấu tạo
- Stator là phần ứng của máy phát chính.
- Rotor là phần cảm của máy phát chính.
- Auxilary winding là cuộn dây phụ.
- R448 là bộ tự động điều chỉnh điện áp.
- Tín hiệu áp 380V được lấy từ 2 pha T2 - T3.
- E- , E+ là đầu ra điều chỉnh dịng kích từ của máy phát kích từ.
- X1, X2, Z1, Z2 lấy tín hiệu áp từ cuộn phụ đưa vào bộ R448 để cấp nguồn
ni.
- S1, S2 đưa tín hiệu dịng từ biến dòng vào khối R448 để thực hiện việc phân
bố tải vô công.
- ST4 cơ cấu chỉnh định hệ thống.
b. Nguyên lý hoạt động
- Q trình tự kích ban đầu:
+ Khởi động động cơ Diesel lai máy phát đến tốc độ định mức. Khi đó do có
từ dư ở máy phát kích từ nên ở cuộn dây phần ứng xuất hiện tín hiệu điện áp có giá trị
khoảng từ ( 2  5% )Uđm khi đó tín hiệu phản hồi điện áp được lấy thông qua pha T2,
T3 được cấp cho bộ ổn định điện áp để điều chỉnh dịng kích từ của máy phát tăng dần
lên đến giá trị điện áp định mức thì q trình tự kích của hệ thống kết thúc.
- Quá trình ổn định điện áp cho máy phát:
+ Giả sử máy phát đang hoạt động bình thường với giá trị điện áp là định mức
vì lý do nào đó mà điện áp máy phát giảm xuống thấp hơn điện áp định mức thì tín
hiệu áp lấy từ pha T2, T3 của máy phát đưa tới bộ tự động điều chỉnh điện áp R448,
bộ R448 xử lý và đưa tín hiệu điều chỉnh tăng dịng kích từ ra chân E-, E+ làm cho
điện áp máy phát tăng lên bằng điện áp định mức thì quá trình điều chỉnh của bộ tự

động điều chỉnh điện áp R448 kết thúc.
+ Khi điện áp máy phát tăng quá giá trị điện áp định mức thì bộ tự động điều
chỉnh điện áp R448 sẽ điều chỉnh để làm giảm dịng kích từ của máy phát từ đó làm
điện áp máy phát giảm xuống bằng điện áp định mức.

17


Đồ án tốt nghiệp
- Chỉnh định hệ thống:
Khi điện áp máy phát ra khơng đạt giá trị định mức thì ta có thể chỉnh chiết áp
Voltage trimmer (470) tác động vào bộ ổn định điện áp R448 để điều chỉnh dịng
kích từ phù hợp làm cho điện áp máy phát ra là định mức.
1.2.3 - Hệ thống phân chia tải tác dụng
a. Phân chia tải tác dụng bằng tay
Xoay công tắc S8 (trang 28 tập bản vẽ bảng điện chính) về vị trí manual khi
đó chân 1, 2 cấp tín hiệu điều khiển máy phát bằng tay đến chân số 2 của khối A1.
Việc thực hiện phân bố tải tác dụng bằng tay cho các máy phát được thực hiện
trên PANEL số 5.
+ 3S15, 6S15 (trang 41 tập bản vẽ bảng điện chính): Là các cơng tắc điều
khiển cấp nguồn cho động cơ secvo quay theo chiều tăng hoặc giảm nhiên liệu vào
các Diesel 1, 2. Có 3 vị trí tăng, giảm, tắt.
+ K23: Là rơle cấp nguồn cho động cơ secvo quay theo chiều tác động giảm
nhiên liệu vào Diesel.
+ K24: Là rơle cấp nguồn cho động cơ secvo quay theo chiều tác động tăng
nhiên liệu vào Diesel.
Các rơle này được thể hiện trên trang 17 của tập bản vẽ GSSWLR -MI,
GENERATOR PROTECTION DIESEL GENERATOR 1, 2.
Giả sử máy phát 1 đang hoạt động, ta hoà máy phát 2 lên lưới, lúc đó máy
phát 2 chưa nhận tải, muốn máy phát 2 nhận tải thì ta phải thực hiện như sau:

+ Đưa tay điều khiển động cơ secvo của máy phát 1 về vị trí giảm nhiên liệu.
+ Đưa tay điều khiển động cơ secvo của máy phát 2 về vị trí tăng nhiên liệu.
Q trình tăng giảm phải thực hiện đồng đều cho đến khi ta quan sát trên 2
đồng hồ đo công suất thấy giá trị của chúng tương đương nhau thì dừng lại.
b. Tự động phân chia tải tác dụng
Quá trình tự động phân bố tải tác dụng được thực hiện khi cônng tắc S8 được
đặt ở vị trí 2 (AUTO). Sau khi máy phát được hòa tự động hệ thống sẽ tiến hành phân
chia tải tác dụng cho máy phát. Tín hiệu tải của máy phát sẽ được cảm nhận thơng qua
dịng tải của máy phát được lấy từ các biến dòng được đưa vào các đầu X1.6, X1.7,
X1.8 của khối A1 (tập bản vẽ bảng điện chính). Khi tín hiệu cơng suất của hai máy
khác nhau sẽ có tín hiệu cấp nguồn cho động cơ secvo để thay đổi lượng nhiêu liệu
vào diesel do đó thay đổi được cơng suất của máy phát.

18


Đồ án tốt nghiệp
1.2.4 - Phân chia tải vô công
Hệ thống phân bố tải vô công trên tàu 700TEU hoạt động theo phương pháp
điều khiển độ nghiêng đặc tính ngồi bằng cách lấy tín hiệu từ dịng tải. Khi máy phát
nhận tải giá trị dịng điện tải được lấy thơng qua biến dòng T104, được đưa vào hai
đầu S1, S2 qua biến trở P1 chuyển thành tín hiệu điện áp đưa vào bộ R448 điều khiển,
thay đổi dịng kích từ tương ứng với dòng tải.
Phương pháp điều chỉnh phân chia tải vơ cơng bằng cách điều chỉnh đặc tính
ngồi máy phát. Tín hiệu dịng tải chuyển thành tín hiệu điện áp khoảng 3 - 7V AC
được cộng với giá trị điện áp trong mạch R448 (cộng các tín hiệu tương tự) cho ta tín
hiệu tải vơ cơng. Khi cơng tác song song, máy phát nhận nhiều tải vô công hơn, tín
hiệu tải vơ cơng của máy phát điều khiển giảm dịng kích từ, đặc tính ngồi của máy
phát bị đánh gục xuống. Máy phát sẽ giảm tải vô công, ở máy phát nhận ít tải vơ cơng
hơn, tín hiệu tải vơ cơng điều khiển tăng kích từ, đặc tính ngồi của máy phát cứng

hơn, máy phát nhận thêm tải vô cơng. Q trình chuyển đổi được thực hiện đến khi
các máy cân bằng tải vô công hoặc độ chênh lệch tải vơ cơng nằm trong giới hạn cho
phép.
1.2.5 - Hồ đồng bộ tàu 700 TEU
* Chế độ hoà đồng bộ bằng tay:
Để hồ đồng bộ bằng tay thì cơng tắc S8 (trang 28.1 Bảng điện chính) được
đặt ở vi trí manual.
Khi đó 1XT11  1XT1 2 (Trang11 tập bản vẽ GSSWLR - MIS HD1,
GENERATOR PROTECTION DIESEL GENERATOR 1) cấp tín hiệu điều khiển
máy phát bằng tay đến chân 1A12 /1 của CPU612 - 03.
Việc lựa chọn máy phat nào để công tác song song bằng tay được thực hiện
bởi công tắc 5S7 (trang 41.3) ta bật công tắc 5S.7 sang vị trí của máy phát số 1 làm
cho XSF1 thơng với XSF5 cấp tín hiệu hịa đồng bộ bằng tay đến chân 1A12/10.
Thông qua thiết bị đo lường 5P3 (trang 40.2) và 5P4 (trang 40.3) sẽ cho ta biết được
điện áp và tần số của máy phát định hoà phải thoả mãn được điều kiện để tiến hành
hoà đồng bộ.
Trên bảng điện chính của tàu 700 TEU sử dụng hệ thống đồng bộ kế để kiểm
tra các điều kiện của q trình hồ đồng bộ chính xác: 3S15, 6S15 là công tắc dùng để
điều chỉnh tần số của máy phát hay tốc độ của diesel theo hai chiều tăng hoặc
giảm.Thời điểm đóng máy phát lên lưới là thời điểm đồng bộ kế quay chậm theo
chiều kim đồng hồ tới vị trí đã được đánh dấu sẵn trên mặt của đồng bộ kế

19


Đồ án tốt nghiệp
Việc đóng máy phát bằng tay lên lưới được thực hiện băng nút ấn 3S11 hoặc
6S11 được kiểm sốt bằng rơle khống chế điều kiện hồ K20. Chỉ khi K20 có điện
máy phát mới được đóng lên lưới.
Tín hiệu tần số và điện áp của lưới sẽ được đưa vào chân 1, 2 của khối P5 cịn

tín hiệu tần số và điện áp của máy phát định hoà sẽ được đưa vào chân 5, 6.
Quan sát chiều quay của kim đồng bộ kế ta biết được tần số của máy phát lớn
hơn hay tần số của lưới lớn hơn .Việc điều chỉnh tần số của máy phát được thực hiên
bằng nút ấn 3S15 và 6S15 trên panel số 5.
Giả sử tần số của máy phát lớn hơn tần số của lưới ta tác động vào 3S15 khi
đố chân XSF1-2 được nối thông với chân XSF1-1 (Trang11 tập bản vẽ GSSWLR-MI,
GENERATOR PROTECTION DIESEL GENERATOR 1) cấp tín hiệu đến đầu
1A12/13(CPU612 - 03) khi đó ở đầu ra 1A13/3 sẽ có tín hiệu cấp cho rơle K23 (trang
17), đóng tiếp điểm K23 (trang 26) làm cho chân 11  14 động cơ secvo sẽ được cấp
theo chiều tác dụng vào thanh răng nhiên liệu làm giảm lượng nhiên liệu dầu vào
diesel máy phát qua đó làm giảm tần số của máy phát. Quá trình điều khiển tần số của
máy phát theo chiều ngược lại cũng được thực hiện một cách tương tự.
Khi kim đồng bộ kế quay chậm theo chiều kim đồng hồ đến vị trí đánh dấu,
thoả mãn các điều kiện hoà đồng bộ chân 3  4 của khối P5 thơng với nhau rơle K20
có điện đóng tiếp điểm của nó ở (28.2 tập bản vẽ bảng điện chính). Khi đó nếu người
vận hành ấn nút 3S11 cuộn đóng aptomat của máy phát 1 có điện máy phát 1 được
đóng lên lưới. Sẽ có tín hiệu cấp đến chân 1XT2.1 và 1XT2.2 cấp điện cho đồng hồ
đếm thời gian hoạt động của máy phát và H10 báo máy phát đã được đóng lên lưới.
Đèn H10 sáng báo aptomat đã được đóng lên lưới. Kết thúc q trình hịa đồng bộ
bằng tay.
* Chế độ tự động hồ đồng bộ:
Chế độ tự động hòa đồng bộ củ các máy phát trên tàu 700 TEU được thực
hiên nhờ khối U10 (trang 43 tập bản vẽ bảng điện chính). Sơ đồ đấu chân cụ thể được
cho ở tập bản vẽ B3-SYNCHRON. Trong đó nhóm 1XSP1 là nhóm tín hiệu của máy
phát số 1 bao gồm:
+ X1-1, X1-2: Là hai chân cấp nguồn.
+ 1XSP1-1, 1XSP2: Là hai chân lấy tín hiệu lựa chọn máy phát số 1 để tự
động hòa đồng bộ.
+ 1XSP1-4, 1XSP1- 6: Là hai chân tín hiệu đóng máy phát số 1.


20


Đồ án tốt nghiệp
+ 1XSP1-8, 1XSP1-9: Là hai chân tín hiệu tần số của lưới gửi đến để so sánh
với tần số của máy phát số 1.
+1XSP1-11, 1XSP1-12: Là hai chân tín hiệu tần số của máy phát số1.
Q trình tự hịa đồng bộ được thực hiện như sau:
Bât cơng tắc 3S8 sang vị trí auto khi đó chân 1XT1-1 1XT1-3 cấp tín hiệu
điều khiển máy phát tự động đến chân 1A12 của CPU612-03 được thể hiện:
Trang11 tập bản vẽ GSSWLR-MI, GENERATOR PROTECTION DIESEL
GENERATOR 1). Khi đó đầu ra 1A12/12 (trang 15) sẽ có tín hiệu cấp điện cho các
rơle K13 và K14.
+ K14 có điện đóng tiếp điểm K14 (trang 11) của nó cấp tín hệu tự động hịa
đồng bộ đến đầu vào 1A12/11 (BREAKER ON BY SYNCHRONIZING
AUTOMATIC).
+ K13 có điện đóng tiếp điểm K13 (trang 24) của nó ở cấp tín hiệu tự động
hịa đồng bộ máy phát số 1, điều này được thể hện rõ trên tập bản vẽ
(B3-SYNCHRON). Khi đó chân 1XSP1-1 và 1SXP1-2 sẽ có tín hiệu lựa chọn máy
phát số 1 tự động hịa đồng bộ .Tín hiệu tần số của lưới sẽ được đưa vào các chân
1SXP1-8 và 1XSP1-9. Điều kiện của hòa đồng bộ chính xác sẽ được khối này kiểm
tra và gửi tín hiệu tác động vào động cơ secvo làm thay đổi lượng nhiên liệu vào động
cơ diesel máy phát 1. Khi các điều kiện đã được thỏa mãn sẽ nó sẽ gửi tín hiệu đến
đóng aptomat của máy phát, đưa máy phát vào công tác song song.
Máy phát đồng trục hoà đồng bộ được thực hiện khi aptomat nối giữa thanh
cái chính do diesel máy phát cung cấp năng lượng và thanh cái do máy phát đồng trục
cung cấp năng lượng đóng. Việc hịa đồng bộ của máy phát đồng trục diễn ra tương
tự. Nếu máy phát đồng trục được hồ vào lưới thì các aptomat của các diesel máy
phát khác sẽ tự động ngắt sau 20s và ngược lại nếu các diesel máy phát được hoà vào
lưới thi aptomat của máy phat đồng trục sẽ được tự động ngắt sau 20s .

1.3. BÁO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ TRẠM PHÁT TÀU CONTAINER 700 TEU

1.3.1 - Các bảo vệ và chỉnh định
- Mạch nguồn kích từ cấp vào bộ R448 được bảo vệ ngắn mạch bởi cầu chì
F1.
- Điều chỉnh giá trị dịng kích từ thơng qua núm xoay P5.
- Điều chỉnh giá trị tần số điều khiển khi điện áp đạt định mức trong chức
năng điều chỉnh U/f thông qua núm xoay P4.

21


Đồ án tốt nghiệp
- Điều chỉnh giá trị điện áp thông qua núm xoay P2.
- Đặt giá trị điện áp định mức thơng qua triết áp ST4 bên ngồi bộ R448 hoặc
thông qua modul R731 nối thêm vào R448.
- Điều chỉnh độ nghiêng đặc tính ngồi thơng qua núm xoay P1.
1.3.2 - Bảo vệ ngắn mạch
Để bảo vệ ngắn mạch cho máy phát điện trên tàu 700 Teu sử dụng aptomat.
Khi ngắn mạch thì dịng của từng máy phát tăng rất lớn, các biến dịng cảm biến được
tín hiệu này và đưa tín hiệu đủ lực hút, làm nhả các tiếp điểm chính của aptomat dẫn
đến cắt máy phát ra khỏi lưới. Các mức bảo vệ như sau:
+ Khi dòng đạt 115%Iđm thì thời gian thực hiện bảo vệ là 20s.
+ Khi dịng đạt 300%Iđm thì thời gian thực hiện bảo vệ là 120ms.
+ Khi dịng đạt 1200%Iđm thì aptomat thực hiện ngắt ngay với thời gian trễ vơ
cùng nhỏ.
Ngồi ra hệ thống còn thực hiện bảo vệ ngắn mạch theo từng khu vực, ở khu
vực nào có sự ngắn mạch thì khu vực đó được cắt ra khỏi mạng để tránh ảnh hưởng
đến các khu vực và phân tử khác.
1.3.3 - Bảo vệ công suất ngược

Để cảm biến chiều và độ lớn giá trị công suất của máy phát, trên tàu 700 Teu
sử dụng bộ A11 đây là bộ đo và cảm biến giá trị công suất của máy phát (Trang 7 của
tập bản vẽ GSSWLR-MI, GENERATOR PROTECTION DIESEL GENERATOR 1). Ba
chân 2, 5, 8 là ba chân lấy tín hiệu điện áp của máy phát từ ba đầu XI-1, XI-2, X1-3
ba đầu này tương ứng với điện áp của máy phát. Tín hiệu dịng của máy phát được
đưa vào chân số 3 và chân số 9, tín hiệu này được lấy từ các chân XI-6 và XI-8 thông
qua biến dịng. Tín hiệu tỷ lệ với độ lớn của công suất máy phát được đưa ra hai đầu
ra 19 và 20 để đưa đến các đầu XT1-11 và XT1-12 đưa đến đồng hồ đo công suất của
máy phát được đặt trên bảng điện chính. Cịn các đầu ra 13, 14 tỷ lệ với độ lớn và
chiều công suất của máy phát được đưa đến các đầu 1A11/13, 1A11/14 (trang 21 của
tập bản vẽ này) đây là đầu vào tương tự của tín hiệu cơng suất của máy phát. Tín hiệu
công suất của máy phát sẽ được PLC giám sát và hiển thị trên màn hình của máy tính.
Giả sử vì một lý do nào đấy mà máy phát số 1 bị hiện tượng cơng suất ngược khi đó
khối PLC xử lý. Ở đầu ra 1A12/9 (trang 15 của tập bản vẽ này) sẽ có tín hiệu cấp
điện cho rơle K10. K10 có điện sẽ đóng tiếp điểm của nó (trang 24 của tập bản vẽ
này) cấp tín hiệu đến các chân XCR-1 và XCR-4 của khối RC - DEVICE tạo tín hiệu
chễ ngắt aptomat của máy phát. Đồng thời các chân XS1-7, XS1-8 ở mạch điều khiển
aptomat của máy phát cũng được cấp tín hiệu, cuộn MN có điện sau một thời gian trễ

22


Đồ án tốt nghiệp
aptomat của máy phát sẽ được ngắt ra khỏi lưới. Khối ALARM UNIT ở trang 23 sẽ
được cấp tín hiệu báo động cơng suất ngược cho máy phát. Đồng thời đầu ra 1A13/8
sẽ có tín hiệu hiển thị giá trị công suất ngược của máy phát.
1.3.4 - Bảo vệ điện áp thấp
Tín hiệu điện áp của máy phát được đưa vào các X1.1, X1.2, X1.3 của khối
GSSWLR - MI,GENERATOR. Vì một lý do nào đó mà máy phát bị hiện tượng điện
áp thấp.

+ Giá trị điện áp máy phát giảm thấp xuống thấp cịn 85%Uđm thì sẽ có tín
hiệu gửi khối ALARM UNIT ở trang 23 sẽ được cấp tín hiệu báo động điện áp máy
phát thấp.
+ Khi giá trị điện áp của máy phát giảm xuống 50% Uđm thì đầu ra 1XS1 - 7
và 1XS1 - 8 có tín hiệu cấp điện cho cuộn ngắt aptomat. Aptomat sẽ được ngắt ra khỏi
lưới. Đồng thời sẽ có tín hiệu báo động điện áp máy phát thấp.
1.3.5 - Bảo vệ q tải
Tín hiệu về dịng tải các pha của của máy phát được lấy thơng qua biến dịng
T1, T2, T3, được đưa vào các đầu vào X1.6, X1.7, X1.8 của khối A1
(GN.PROTECTING DEVICE/BEAKE CONTROL) trang 26 tập bản vẽ bảng điện
chính. Các đầu vào này được thể hiện rõ trên tập bản vẽ GSSWLR - MIS HD1,
GENERATOR PROTECTION DIESEL GENERATOR.
Các tín hiệu dịng tải này sẽ được đưa đến khối 1A10 (trang 7 của tập bản vẽ
này) đây là khối biến đổi tín hiệu dịng tải các pha của máy phát thành tín hiệu điện 1
chiều và được đưa đến các dây 1A10/+1; 1A10/+2; 1A10/+3; 1A10/. Để đưa đến các
đầu vào tương tự của PLC (trang 13) thực hiện giám sát dòng tải của máy phát.
+ 1A12/13: Đầu vào tương tự để giám sát giá trị dòng tải pha L1 của máy
phát.
+ 1A12/16: Đầu vào tương tự giám sát giá trị dòng tải pha L2 của máy phát.
+ 1A12/19: Đầu vào tương tự giám sát giá trị dòng tải pha L3 của máy phát .
+ 1A12/13: Đầu vào chung.
Tín hiệu về dịng tải của máy phát sẽ được khối PLC xử lý. Vì một ngun
nhân nào đó mà máy phát bị quá tải. Khi giá trị dòng tải của máy phát đạt giá trị
100% Iđm . Khối PLC sẽ xử lý và cấp tín hiệu ngắt các phụ tải không quan trọng theo 3
bước sau đây:
+ Bước 1 ngắt các Panel phân chia các container socket 1  3.
+ Bước 2 ngắt các Panel phân chia các container socket 4  6.

23



Đồ án tốt nghiệp
+ Bước 3 ngắt các Panel phân chia các bộ chia chia cách và điều hịa khơng khí.
Giả xử máy phát số 1 đang cơng tác trên lưới vì một lý do nào đó mà máy phát
bị q tải. Tín hiệu dịng tải đó đạt đến 100Iđm sẽ đựợc đưa đến các đầu vào tương tự
của PLC. Các phụ tải không quan trọng sẽ được ngắt ra theo các bước như đã nói ở
trên:
* Bước 1: Tín hiệu ngắt aptomat của các phụ tải không quan trọng được đưa
ra 1A12/17 (Trang16 tập bản vẽ GSSWLR - MIS HD1, GENERATOR
PROTECTION DIESEL GENERATOR) cấp điện cho rơle K17. K17 có điện đóng
tiếp điểm K17 ở trang 25 cấp tín hiệu đến các chân XI - 1, XI - 2. Các nhóm chân này
được thể hiện cụ thể trên trang 38 của tập bản vẽ bảng điện chính. Chân 1XI - 2 sẽ cấp
tín hiệu đến dây STEP 1HG. Rơle K1 (059 - MAIN SWITCH BOAD ) sẽ được cấp
điện. K1 có điện nó sẽ đóng các tiếp điểm của nó như sau:
+ K1 (53.4) tập bản vẽ MAIN SWITCH BOAD: Trước đó nếu aptomat cấp
nguồn cho ổ cắm container 1 đóng thì rơle K41 sẽ có điện đóng tiếp điểm của nó ở
cột số 7. Như vậy hai tiếp điểm K41 và tiếp điểm K1 đóng thì sẽ có tín hiệu ngắt
aptomat được đưa đến chân A4 của Q1, aptomat Q1 sẽ được ngắt ra khỏi lưới.
+ K1 (54.2) tập bản vẽ MAIN SWITCH BOAD: Trước đó nếu aptomat cấp
nguồn cho ổ cắm container 2 đóng thì rơle K42 sẽ có điện đóng tiếp điểm của nó ở
cột số 2. Như vậy hai tiếp điểm K42 và tiếp điểm K1 đóng thì sẽ có tín hiệu ngắt
aptomat được đưa đến chân A4 của Q2, aptomat Q2 sẽ được ngắt ra khỏi lưới.
+ K1 (55.2) tập bản vẽ MAIN SWITCH BOAD: Trước đó nếu aptomat cấp
nguồn cho ổ cắm container 3 đóng thì rơle K43 sẽ có điện đóng tiếp điểm của nó ở
cột số 2. Như vậy hai tiếp điểm K43 và tiếp điểm K1 đóng thì sẽ có tín hiệu ngắt
aptomat được đưa đến chân A4 của Q3, aptomat Q3 sẽ được ngắt ra khỏi lưới.
* Bước 2: Sau khi ngắt các phụ tải ở bước 1 mà vẫn cịn tín hiệu q tải thì
PLC sẽ tiếp tục gửi tín hiệu đến cắt nhóm phụ tải tiếp theo. Đầu ra 1A12/18 (trang 16
GSSWLR-MI, GENERATOR PROTECTION DIESEL GENERATOR) cấp điện cho
rơle K18. K18 có điện đóng tiếp điểm K18 ở trang 25 cấp tín hiệu đến các chân

XI - 3, XI - 4. Các nhóm chân này được thể hiện cụ thể trên trang 38 của tập bản vẽ
bảng điện chính. Chân 1XI - 4 sẽ cấp tín hiệu đến dây STEP 2HG. Rơle K2 (trang 59
tập bản vẽ MAIN SWITCH BOAD) sẽ được cấp điện. K2 có điện nó sẽ đóng các tiếp
điểm của nó như sau:
+ K2 (63.2) tập bản vẽ MAIN SWITCH BOAD: Trước đó nếu aptomat cấp
nguồn cho ổ cắm container 4 đóng thì rơle K41 sẽ có điện đóng tiếp điểm của nó ở

24


×