Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

hệ thống điện nhà máy xử lý khí dinh cố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.5 KB, 36 trang )

7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC - BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ
HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY XỬ LÝ KHÍ DINH CỐ

Sinh viên: Lê Cao Cường
Lớp : DH09DD
Khoa : Điện-Điện tử
GVHD : Phan Dương Thụy Vy
Vũng Tàu, năm 2011
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
LỜI CẢM ƠN:
ua h n m t tháng ki n t p và tìm hi u th c t tình hình ho t đ ng s nơ ộ ế ậ ể ự ế ạ ộ ả
xu t kinh doanh t i nhà máy x lý khí Dinh C , tr c thu c Công ty ch bi n và kinhấ ạ ử ố ự ộ ế ế
doanh các s n ph m khí Vũng Tàu (PVGAS). Ch có h n m t tháng ki n t p th c tả ẩ ỉ ơ ộ ế ậ ự ế
t i nhà máy nh ng đã giúp chúng em c ng c và hoàn thi n nh ng ch c năngạ ư ủ ố ệ ữ ứ
nhi m v và cách v n hành các thi t b , c m thi t b đ c s d ng ki n th c đãệ ụ ậ ế ị ụ ế ị ượ ử ụ ế ứ
đ c h c tr ng. Qua đó chúng em bi t thêm ph n nào v th c t các thi t bượ ọ ở ườ ế ầ ề ự ế ế ị
đi n. T p cho chúng em có m t tác phong công nghi p c a m t ng i công nhânệ ậ ộ ệ ủ ộ ườ
hi n nay. Đ sau này khi vào làm vi c t i các nhà máy trong ngành đi n s khôngệ ể ệ ạ ệ ẽ
ph i ng ngàng v i công vi c t i các nhà máy đó.ả ỡ ớ ệ ạ
Đ có đ c m t khóa th c t p đ t k t qu t t nh th này, chúng em xinể ượ ộ ự ậ ạ ế ả ố ư ế
bày t lòng bi t n sâu s c và l i c m n chân thành nh t g i t i Ban giám hi uỏ ế ơ ắ ờ ả ơ ấ ử ớ ệ
Tr ng Đ I H C BÀ R A-VŨNG TÀU; khoa ĐI N-ĐI N T ; toàn th th y cô giáoườ Ạ Ọ Ị Ệ Ệ Ử ể ầ
trong khoa và đ c bi t là giáo viên ch nhi m: L U CHÍ HI U, giáo viên h ngặ ệ ủ ệ Ư Ế ướ
d n: PHAN D NG TH Y VY đã h t lòng t o m i đi u ki n, t n tình h ng d nẫ ƯƠ Ụ ế ạ ọ ề ệ ậ ướ ẫ


đ chúng em có đ c m t khóa th c t p đ y hi u qu và mang tính th c ti n cao.ể ượ ộ ự ậ ầ ệ ả ự ễ
Đ ng g i l i c m n s giúp đ chân thành c a ban lãnh đ o PV GAS, t pồ ử ờ ả ơ ự ỡ ủ ạ ậ
th cán b công nhân viên nhà máy x lý khí Dinh C . Đ c bi t là anh PHAN T Nể ộ ử ố ặ ệ Ấ
H U-Qu n đ c nhà máy, anh PHAN TI N HI U-K s đi n c a nhà máy và các anhẬ ả ố Ế Ế ỹ ư ệ ủ
đã tr c ti p h ng d n chúng em trong quá trình th c t p. Đã t o đi u ki n đự ế ướ ẫ ự ậ ạ ề ệ ể
cúng em đ c vào th c t p t i nhà máy, t n tình h ng d n và truy n đ t kinhượ ự ậ ạ ậ ướ ẫ ề ạ
nghi m làm vi c, cách v n hành các thi t b t phòng đi u khi n đ n t ng thi t bệ ệ ậ ế ị ừ ề ể ế ừ ế ị
ngoài side, cung c p cho chúng em nh ng tài li u c n thi t đ chúng em hoànở ấ ữ ệ ầ ế ể
thành t t khóa ki n t p và b n báo cáo này.ố ế ậ ả
M t l n n a chúng em xin chân thành c m n !ộ ầ ữ ả ơ
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ

CÔNG TY CHẾ BIẾN KHÍ VŨNG TÀU
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
NHÀ MÁY XỬ LÝ KHÍ DINH CỐ Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Vũng tàu, ngày tháng năm 2011
NHẬN XÉT CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ KHÍ DINH CỐ













Cán bộ hướng dẫn: Quản Đốc:
NHẬ XÉT CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ DINH CỐ

SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ

















Cán bộ hướng dẫn: Quản Đốc:
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA - VŨNG TÀU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc

SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu

7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN












Vũng Tàu, ngày tháng năm 2011.
Kí tên
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
L I M Đ UỜ Ở Ầ
Trên th gi i hi n nay , không riêng gì Vi t Nam, v n đ năng l ng r tế ớ ệ ở ệ ấ ề ượ ấ
đ c quan tâm và chú tr ng phát tri n. B i năng l ng luôn đ c xem là huy tượ ọ ể ở ượ ượ ế
m ch c a m t qu c gia, nó tác đ ng tích c c đ n vi c phát tri n kinh t cũng nhạ ủ ộ ố ộ ự ế ệ ể ế ư
qu c phòng.ố
Vi t Nam là qu c gia giàu ti m năng v d u khí, tuy ch m i b c đ u khaiệ ố ề ề ầ ỉ ớ ướ ầ
thác và phát tri n, ti m năng v khai thác và ch bi n d u ch a th t s phát tri n.ể ề ề ế ế ầ ư ậ ự ể
Tuy nhiên n n công nghi p khí Vi t Nam cũng đ t đ c nhi u k t qu to l n, đápề ệ ệ ạ ượ ề ế ả ớ
ng đ c nhu c u tiêu dùng trong n c.ứ ượ ầ ướ
Hi n t i, Vi t Nam đã hình thành nên nhi u t p đoàn d u khí nh : Vietsoệ ạ ở ệ ề ậ ầ ư

Petro, Petro Vietnam, Saigon Petro; các công ty d u khí n c ngoài nh : BP (v ngầ ướ ư ươ
qu c Anh), ONGC – Videsh ( n Đ ), Conocophillips (M ), JVPC – liên doanh Vi t -ố Ấ ộ ỹ ệ
Nh t… đã góp ph n thúc đ y đáng k đ n vi c phát tri n ngành d u khí còn nonậ ầ ẩ ể ế ệ ể ầ
tr Vi t Nam.ẻ ở ệ
Đ c s đ u t và quan tâm đ c bi t c a chính ph Vi t Nam, năng l ngượ ự ầ ư ặ ệ ủ ủ ệ ượ
nói chung và năng l ng khí nói riêng phát tri n v i t c đ khá nhanh và b nượ ể ớ ố ộ ề
v ng. Tháng 10 năm 1998, nhà máy x lý khí Dinh C đi vào ho t đ ng, đánh d uữ ử ố ạ ộ ấ
b c phát tri n v t b t c a ngành công nghi p khí Vi t Nam.ướ ể ượ ậ ủ ệ ệ


SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
Mục Lục:
Bản báo cáo gồm có:
PHẦN I:
● GIỚI THIỆU
● LỜI NHẬN XÉT CỦA NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
● LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PHẦN II: NỘI DUNG
● Chương 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
● Chương 2: NỘI QUY AN TOÀN
● Chương 3: HỆ THỐNG ĐIỆN
PHẦN III: KẾT LUẬN
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ

CHƯƠNG I:
CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ MÁY XỬ LÝ KHÍ DINH CỐ


1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 10 năm 1990, công ty kinh doanh và chế biến các sản phẩm khí được
thành lập với 100 nhân viên.
Tháng 5 năm 1995, PVGAS hoàn thành hệ thống đường ống dẫn khí Bạch Hổ
- Bà Rịa – giai đoạn đưa nhanh khí vào bờ của dự án khí Bạch Hổ, chấm dứt việc
đốt bỏ ngoài khơi khí đồng hành của mỏ Bạch Hổ và bắt đầu cung cấp cho nhà máy
điện Bà Rịa.
Tháng 10 năm 1999, PVGAS vận hành nhà máy xử lý khí Dinh Cố và kho
cảng Thị Vải, đánh dấu việc hoàn thành toàn bộ dự án khí Bạch Hổ. việc hoàn thành
dự án khí Bạch Hổ giúp PVGAS có khả năng cung cấp khí khô, LPG và condensate
cho thị trường nội địa.
Tháng 11 năm 2002, dự án khí Nam Côn Sơn được đưa vào vận hành, làm gia
tăng đáng kể lượng khí cung cấp cho khách hàng công nghiệp ở khu vực miền nam,
Việt Nam.
Đến ngày 4 tháng 4 năm 2005, 15 tỷ m
3
khí khô được đưa vào bờ cung cấp
cho các nhà máy điện, đánh dấu một cột mốc quan trọng cho quá trình phát triển
của PVGAS nói riêng và của ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam nói chung.
Hiện nay, PVGAS đã trở thành một công ty vững mạnh với đội ngũ nhân viên
đông đảo – 1050 nhân viên. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ khí khô, LPG và condensate
cho thị trường Việt Nam.
1.2 Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH chế biến và kinh doanh các sản phẩm khí, tên tiếng anh là
Petrovietnam Gas Company (PVGAS). Là một đơn vị thành viên của tập đoàn dầu
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
khí quốc gia Việt Nam (Petro Vietnam); chuyên vận chuyển, chế biến, phân phối,

kinh doanh khí, sản phẩm khí và vật tư thiết bị liên quan trên toàn quốc.
Hình 1: Trụ sở chính công ty PVGAS.
Lĩnh vực hoạt đông:
 Thu gom, vận chuyển, tàng trữ, chế biến khí.
 Tổ chức phân phối, kinh doanh các sản phẩm khí khô, khí LPG, kinh doanh
bán sỉ các sản phẩm khí lỏng, kinh doanh vật tư, thiết bị, hóa chất trong lĩnh
vực chế biến khí và sử dụng các sản phẩm khí, kinh doanh dịch vu cảng,
kho bãi.
 Tư vấn thiết kế, lập dự án đầu tư, đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành, bão
dưỡng, sửa chửa các công trình, dự án khí và liên quan đến khí.
 Nghiên cứu ứng dụng ngành khí, thiết kế, cải tạo công trình khí.
 Cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực khí, cải tạo, bồi dưỡng, sửa chữa động
cơ, lắp đặt thiết bị chuyển đổi cho phương tiện giao thông vận tải và nông
lâm, ngư nghiệp sử dụng nhiên liệu khí.
 Xuất khẩu các sản phẩm khí khô, khí LPG, khí lỏng.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
 Nhập khẩu vật tư, thiết bị và phương tiện phục vụ ngành khí.
 Thực hiện các ngành khác khi được chủ sở hữu công ty giao.
Sản phẩm, dịch vụ:
 Khí khô.
 Khí hóa lỏng.
 LPG.
 Condensate.
 Vận chuyển LPG bằng tàu.
 Vận chuyển condensate bằng đường ống.

Hình 2: Dây chuyền khí.


Tiêu chuẩn quản lý chất lượng:
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
 Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng DIN EN ISO 9001:2000 số 01 100
049458 của tổ chức TUV Rheiland Group, thời hạn hiệu lực từ 18/01/2005
– 17/01/2008.
 Chứng chỉ hệ thống quản lý an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp, OHSAS
18001:1999 số 01 100 049458 của tổ chức TUV Rheiland Group, thời gian
hiệu lực từ 18/01/2005 – 17/01/2008.
Chi nhánh văn phòng đại diện nhà máy:
 Chi nhánh Hà Nội: 15 Vân Hồ 2, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
 Chi nhánh TP. HCM: 302G1 khách sạn Thanh Đa, quận Bình Thạnh, TP.
HCM, Việt Nam.
 Nhà máy xử lý khí Dinh Cố.
 Xí nghiệp chế biến khí.
 Xí nghiệp vận chuyển khí.
 Xí nghiệp kinh doanh khí thấp áp.
 Liên doanh khí hóa lỏng Việt Nam (VT-GAS).
 Liên doanh khí hóa lỏng Thăng Long (THANGLONG-GAS).
 Hợp đồng hợp tác kinh doanh hệ thống đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn.
 Liên doanh đội tàu vận chuyển khí hóa lỏng PVGAS – PTSC.
 Liên doanh chế biến xăng giữa PVGAS và PDC.
1.3 Các nội quy chung của nhà máy
1.3.1 Nội quy ra vào công trình khí
Tất cả mọi người, phương tiện khi ra vào công trình khí phải tuân thủ các quy
định sau:
▪ Đối với người ra vào
1. Phải có giấy phép hoặc thẻ ra vào do lãnh đạo đơn vị quản lý cấp.
2. Phải trang bị bảo hộ lao động đầy đủ và phù hợp.

SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
3. Không đem theo các vật dụng, vật liệu có khả năng gây lửa như vũ khí, diêm
quẹt, hóa chất, điện thoại di động, máy ảnh, máy quay phim, thiết bị điện,
động cơ …Trong trường hợp cần sử dụng cho công việc các thiết bị, vật
dụng trên phải được kiểm soát theo quy định.
4. Không tự ý mang dụng cụ, thiết bị ra vào công trình khí.
5. Không hút thuốc và các hoạt động tạo ra lửa.
6. Đi lại đúng tuyến quy định.
7. Không làm mất vệ sinh môi trường.
8. Không tự tiện tác động vào thiết bị.
9. Mọi hoạt động phải theo hướng dẫn của nhân viên vận hành.
10.Quan sát lối thoát hiểm khẩn cấp và địa điểm tập kết.
11. Khi nghe tín hiệu báo động phải nhanh chóng thoát ra khỏi khu vực vận
hành và đến điểm tập kết.
▪ Đối với xe cơ giới ra vào
1. Có giấp phép ra vào do lãnh đạo đơn vị quản lý cấp.
2. Tình trạng của xe đảm bảo an toàn giao thông và an toàn phòng cháy chữa
cháy.
3. Trên xe không được mang theo diêm quẹt, vật liệu, dụng cụ có khả năng
đánh lửa hoặc gây cháy nổ.
4. Tắt điện đài radio và các thiết bị điện tử khác trên xe.
5. Phải có nắp chụp dập tàn lửa tại ống xả.
6. Khu vực xe ra vào phải được kiểm soát nồng độ khí trong giới hạn cho phép.
7. Xe chạy trong công trình khí không được quá 15km/h.
1.3.2 Nội quy làm việc trong công trình khí
Tất cả mọi người khi làm việc trong công trình khí phải tuân thủ các quy định
sau:
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu

7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
1. Tuân thủ các quy trình, nội quy, quy định để đảm bảo an toàn trên công trình
khí.
2. Người làm việc trong công trình khí phải được hướng đẫn, đào tạo vế các
quy định an toàn, PCCC.
3. Trang bị phương tiện bảo hộ lao động phù hợp, đầy đủ và đeo thẻ tên khi
thực hiện công việc.
4. Không làm việc riêng tư hoặc tự ý bỏ vị trí làm việc.
5. Không có nhiệm vụ tuyệt đối không tự tiện tác động vào hệ thống.
6. Không uống rượu hoặc dùng chất kích thích trong khi làm việc.
7. Không ẩu đả, đánh bài, chơi cờ, hoặc nằm ngủ trong giờ làm việc.
8. Phải cấp báo ngay cho cấp trên hoặc cán bộ vận hành khí phát hiện nguy cơ
không an toàn hay có sự cố tai nạn.

CHƯƠNG II
NỘI QUY ,QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN
2.1. Hiểu biết chung về ATLĐ và VSLĐ
An toàn lao động và vệ sinh lao động là tình trạng điều kiện lao động không gây
nguy hiểm trong sản xuất.
Nhà máy xử lý khí Dinh Cố có đặc điểm là xử lý các hợp chất khí và condensate rất
dễ bắt cháy thì vấn đề an toàn càng được chú trọng và được đặt lên hàng đầu.
Để tránh những hậu quả đáng tiếc xảy ra do việc mất an toàn lao động thì tất cả mọi
người khi ra vào nhà máy phải tuyệt đối chấp hành nghiêm các quy định về an toàn
cháy nổ và vệ sinh lao động nhằm:
- Đảm bảo an toàn cho sức khoẻ của cán bộ công nhân viên Công ty.
- Đảm bảo an toàn cho tài sản trang thiết bị nhà xưởng của Công ty.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ

SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
Hình 3: Dụng cụ bảo hộ lao động.
2.2. Chính sách, nội quy, quy định TCLĐ của nhà máy
2.2.1 Chính sách An toàn- Chất lượng- Môi trường
Chính sách An toàn- Chất lượng- Môi trường của Tổng công ty khí Việt
Nam (PV GAS) nhằm ngăn ngừa và tiến tới đảm bảo không có các
thiệt hại về con người, tài sản, môi trường trong hoạt động thu gom,
vận chuyển, chế biến, tàng trữ, phân phối, kinh doanh khí và các sản
phẩm khí và hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng về một nguồn nguyên liệu sạch, chất lượng và cạnh tranh.
Để đạt được mục tiêu trên, PV GAS cam kết thiết lập và duy trì hệ
thống quản lý An toàn- Chất lượng- Môi trường đảm bảo:
- Tuân thủ pháp luật và đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất kinh
doanh của PV GAS.
- Đáp ứng các yêu cầu của hệ thống quả lý An toàn, Chất lượng, Môi
trường theo các tiêu chuẩn OHSAS 18001, ISO 9001 và ISO 14001.
- Phù hợp với cơ cấu tổ chức và quá trình hoạt động của PV GAS.
- Kiểm soát và ngăn ngừa các yếu tố nguy hiểm có thể gây tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thiệt hại tài sản, tổn thất sản xuất và tác động
môi trường.
- Được định kỳ xem xét và không ngừng cải tiến.
Mọi tập thể và cá nhân trong PV GAS có trách nhiệm cùng lãnh đạo
các cấp xây dựng và duy trì nền văn hóa An toàn- Chất lượng- Hiệu
quả để thực hiện tốt chính sách này.
2.2.2 Nội quy phòng cháy chữa cháy công trình khí
Để đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản, tất cả mọi người và công trình khí
phải tuân thủ các quy định sau:
▪ Quy định chung

Tuân thủ nội quy ra vào công trình khí.
Cấm hút thuốc và các hoạt động tạo lửa trong công trình khí.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
Khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị, vật liệu có khả năng gây lửa, tia lửa điện
phải kiểm soát bằng giấy phép làm việc nóng và các biện pháp đảm bảo
an toàn liên quan.
Nắm chắc hiệu lệnh báo động và các lối thoát hiểm.
Tất cả dụng cụ, thiết bị, phương tiện làm việc phải được sắp xếp gọn gàng,
ngăn nắp.
▪ Đối với nhân viên vận hành, bảo dưỡng trong công trình khí
Phải có chứng nhận đào tạo an toàn PCCC, sử dụng thành thạo các phương
tiện PCCC.
Phải dọn sạch ngay mọi vết tràn, loang của các chất dễ bắt lửa trong quá
trình thực hiện công việc.
Tất cả các trang thiết bị PCCC phải được sắp xếp gọn gàng đúng nơi quy
định.
Phải kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ trang thiết bị PCCC theo quy định, đảm
bảo trong tình trạng sẵn sàng ứng cứu khi có sự cố.
Trang thiết bị PCCC phải để nơi dễ thấy, dễ lấy, đúng nơi quy định và phải
thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng theo quy định đảm bảo trong tình
trạng sẵn sàng ứng cứu khi có sự cố.
Không được sử dụng các thiết bị PCCC vào các việc khác khi chưa được cho
phép.
Nhân viên vận hành phải hiểu biết tường tận hệ thống an toàn PCCC, xử lý
kịp thời và đúng đắn khi có sự cố xảy ra.
2.2.3 Nội quy an toàn sử dụng Axetylen, ôxy để hàn/cắt
Người thực hiện công việc hàn/cắt phải qua huấn luyện và có chứng chỉ.
Phải có giấy phép làm việc theo quy định.

Phải trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân đầy đủ và thích hợp.
Bình chứa khí, ống dẫn khí và thiết bị hàn/cắt phải được kiểm định và có
chứng chỉ đầy đủ theo quy định.
Bình chứa khí phải dặt ở tư thế đứng và được cố định chắc chắn.
Áp kế và van giảm áp phải phù hợp với loại khí và áp suất khí bên trong
bình.
Chiều dài ống dẫn khí không quá 20 mét. Khoảng cách giữa bình axetylen và
bình ôxy tối thiểu 10 mét; giữa bình axetylen/ôxy và người thao tác là
10 mét.
Mỏ hàn/cắt phải đảm bảo an toàn kỹ thuật, phải có van một chiều để chống
cháy ngược; không dùng mỏ hàn cắt tự chế.
Không để dầu, mỡ dây vào bình chứa khí.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
Không để tia lửa, kim loại nóng chảy, dây điện, ngọn lửa tiếp xúc với bình
chứa khí, ống dẫn khí.
Khi ngưng hàn/cắt phải mở van mỏ hàn/cắt để xả hết khí thừa trong ống dẫn,
đóng van mỏ hàn/cắt và xả lỏng hết vít điều chỉnh trên van giảm áp.
Khi phát hiện bình bị rò rỉ phải ngưng sử dụng, khóa ngay van bình, đưa
bình ra vị trí thoáng gió, xa nguồn nhiệt và tia lửa, đặt biển cảnh báo.
2.2.4 Nội quy an toàn kho hóa chất
Hóa chất phải được phân loại, dán nhãn, lưu giữ riêng biệt trong kho. Hóa
chất độc hại, nguy hiểm, dễ cháy nổ phải treo biển cảnh báo.
Hóa chất không được kê cao quá 2 mét, được sắp xép gọn gàng và chừa lối đi
phù hợp để thuận tiện cho việc vận chuyển.
Nghiêm cấm mọi hoạt động tạo lửa trong và xung quanh kho hóa chất.
Mọi hoạt động trong kho hóa chất phải đảm bảo an toàn tuyệt đối.
Chỉ những người có nhiệm vụ mới được vào kho hóa chất.
Khi tiếp xúc với hóa chất phải trang bị bảo hộ lao động phù hợp.

Không tự ý mang hóa chất ra khỏi kho khi chưa có ý kiến của người có thẩm
quyền.
Việc vận chuyển hóa chất ra khỏi kho phải kiểm soát chặt chẽ về chủng loại,
số lượng, đặc tính, hồ sơ chứng từ.
Hàng ngày thủ kho phải kiểm tra kho và phải cấp báo ngay cho người có
thẩm quyền nếu phát hiện hóa chất rò rỉ hoặc các nguy cơ gây mất an
toàn kho hóa chất.
2.2.5 Nội quy an toàn sử dụng điện trong phòng MCC
Chỉ những người có chuyên môn mới được tác động các thiết bị điện.
Khi cấp hoặc ngắt bất kì nguồn điện nào của thiết bị cũng phải báo cho
Phòng điều khiển.
Ngắt nguồn điện khi thiết bị không làm việc hoặc không sử dụng.
Không sử dụng các thiết bị điện có dấu hiệu hư hỏng, không an toàn, bất
thường.
Khi thực hiện thao tác với các dụng cụ, thiết bị điện phải tuân thủ quy trình
vận hành và các khuyến cáo của dụng cụ, thiết bị đó.
Các mối nối điện, đầu dây, đầu cáp điện phải được bọc kín bằng vật liệu cách
điện.
Phải có tối thiểu hai người khi làm việc với thiết bị điện.
Tháo đồ kim loại trên người trước khi thực hiện công việc.
Phải sử dụng găng tay cách điện, ủng cách điện, dụng cụ cách điện… phù
hợp.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
Khi bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị điện phải cô lập, treo biển cảnh báo,
khóa cách ly và ghi vào sổ theo dõi.
Kiểm tra kỹ tình trạng thiết bị sau bảo dưỡng, trước khi đóng điện và thông
báo cho Phòng điều khiển để đảm bảo an toàn.
Dừng khẩn cấp và báo ngay cho Phòng điều khiển về các nguy cơ mát an toàn

có khả năng gây tai nạn hoặc sự cố.
2.2.6 Nội quy phòng lưu mẫu
▪ Quy định chung
Phòng lưu mẫu là nơi lưu trữ mẫu sản phẩm lonhr LPG, Condensate. Khi có
khiếu nại, mẫu lưu sẽ được gửi đến cơ quan thứ ba để phân tích.
Chỉ có người có nhiệm vụ mới được vào phòng lưu mẫu.
Người làm việc tại phòng lưu mẫu phải hiểu biết và tuân thủ nghiêm ngặt các
nội quy, quy định liên quan đến PCCC, an toàn hóa chất (MSDS) của
mẫu.
Mẫu LPG và Condensate Bạch Hổ có thời hạn lưu 1 tháng, mẫu Condensate
Nam Côn Sơn có thời hạn lưu 3 tháng kể từ ngày lấy mẫu. Trường hợp
đang có khiếu nại của khách hàng, mẫu được lưu đến khi giải quyết
xong khiếu nại.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
▪ Trách nhiệm của các cá nhân liên quan
1. Đối với nhân viên vận hành:
- Sau khi nhận mẫu từ giám định, nhanh chóng đưa mẫu lưu đúng vị trs
quy định.
- Ghi sổ và sắp xếp phòng mẫu gọn gàng, dọn dẹp vệ sinh trước khi khóa
cửa.
- Chỉ được phép dỡ bỏ niêm phong các bình lưu mẫu khi mẫu lưu đã hết
hạn và không thuộc diện đang khiếu nại.
- Bàn giao đầy đủ số lượng mẫu và tình trạng mẫu cho ca sau.
2. Đối với nhân viên giao nhận mẫu và cán bộ an toàn:
- Thường xuyên kiểm tra công tác lưu mẫu, kịp thời phát hiện tình trạng
không phù hợp và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Phân loại và gắn nhãn hiệu nhận biết các mẫu đang có khiếu nại, thông
báo kịp thời cho Phòng điều khiển.

- Khi mẫu hết thời hạn lưu hoặc mẫu đã giải quyết xong khiếu nại thì phải
nạp mẫu vào bồn chứa theo đúng trình tự quy định.
Quy định về an toàn lao động
1. Công nhân viên được trang bị bảo hộ lao động và các dụng cụ được
cung cấp trong thời gian làm việc. CBCNV phải sử dụng đúng mục
đích và đủ các trang bị đã được cung cấp.
2. Trong thời gian làm việc CBCNV không được đi lại nơi không thuộc
phạm vi của mình.
3. Khi có sự cố hoặc nghi ngờ thiết bị có sự cố có thể xảy ra thì CBCNV
phải báo ngay cho Đội trưởng/Quản đốc để xử lý.
4. Nếu không được phân công thì CBCNV không được tự ý sử dụng và
sửa chữa thiết bị.
5. Khi chưa được huấn luyện về qui tắc an toàn và vận hành thiết bị thì
không được sử dụng hoặc sửa chữa thiết bị.
6. Các sản phẩm, hàng hoá vật tư, thành phẩm đóng gói, để cách tường
0.5 mét, cách xa cửa thoát nạn, cầu dao điện, phương tiện chữa cháy,
tủ thuốc cấp cứu.
7. Khi sửa chữa máy phải ngắt công tắc điện và có biển báo mới sửa
chữa.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
8. Khi chuẩn bị vận hành máy hoặc sau khi sửa chữa xong phải kiểm tra
lại dụng cụ, chi tiết có nằm trên máy không và không có người đứng
trong vòng nguy hiểm mới cho máy vận hành.
9. Không được để dầu, mỡ, nhớt máy rơi vãi trên sàn xưởng, nơi làm
việc.
10.Trong kho phải sắp xếp ngăn nắp gọn gàng, không để dụng cụ, dây
điện, vật tư, trang thiết bị gây trổ ngại đi lại.
11.Khi xảy ra sự cố tai nạn lao động, những người có mặt tại hiện trường

phải:
- Tắt công tắc điện cho ngừng máy.
- Khẩn trương sơ cứu nạn nhân, báo cáo ngay cho Đội trưởng, Quản đốc.
- Tham gia bảo vệ hiện trường để người có trách nhiệm xử lý.
12.Công nhân viên có nghĩa vụ báo cáo cho Đội trưởng/Quản đốc, Ban
Giám đốc về sự cố tai nạn lao động, về việc vi phạm nguyên tắc An
toàn Lao động xảy ra tại Công ty.
13.Khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn tại nơi làm việc của mình, công
nhân viên lập tức rời khỏi khu vực nguy hiểm và báo ngay cho Đội
trưởng, Quản đốc để xử lý.
14.Không được tháo dỡ hoặc làm giảm hiệu quả các thiết bị An toàn Lao
động có trong Công ty.
15.Công nhân viên phải thực hiện theo sự chỉ dẫn của bảng cấm, bảng
hướng dẫn An toàn nơi sản xuất.
2.2.7. Quy định về vệ sinh lao động
1. Trong giờ làm việc, công nhân viên phải sử dụng đầy đủ trang bị bảo
hộ lao động, phương tiện dụng cụ đã được Công ty cấp phát trong
thời gian làm việc.
2. Toàn thể công nhân viên phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và gọn gàng nơi
làm việc của mình gồm:
- Vệ sinh công nghiệp chung toàn Công ty.
- Các thiết bị do mình phụ trách phải được kiểm tra định kỳ do Công ty qui định.
3. Công nhân viên phải giữ gìn sạch sẽ và nhắc mọi người giữ sạch sẽ
nơi làm việc, nơi vệ sinh công cộng, nhà trọ.
4. Công ty chỉ cho phép công nhân viên vào công ty làm việc với trạng
thái cơ thể tâm lý bình thường. Đội trưởng/ Quản đốc có thể buộc
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
công nhân viên ngừng việc khi phát hiện công nhân viên có sử dụng

chất kích thích như ma túy, rượu, bia v.v…
5. Những công nhân viên vận hành máy móc thiết bị khi cơ thể tâm lý
bình thường. Trong khi làm việc hoặc vận hành máy, nếu công nhân
viên cảm thấy cơ thể không bình thường có thể dẫn đến tai nạn lao
động thì phải ngưng việc ngay và báo cho Đội trưởng/Quản đốc giải
quyết kịp thời.
2.3 Các quy trình an toàn của nhà máy
2.3.1 Quy trình an toàn về điện
1. Chỉ những CBCNV đã được huấn luyện về kỹ thuật và kỹ thuật an toàn về
điện mới được sửa chữa, lắp đặt, đóng mở thiết bị điện.
2. Khi làm việc và sữa chữa, phải sử dụng đúng dụng cụ và mang đủ trang thiết
bị bảo hộ.
3. Không được cắt điện ở cầu dao tổng, bố trí điện nếu chưa được sự cho phép.
4. Không được dùng các vật liệu có tham số kỹ thuật khác thiết kế để thay thế
khi sửa chữa.
5. Khi sửa điện, cần ngắt điện ở cầu dao tổng, phảo có biển báo (cấm móc điện,
đang sửa chữa) hoặc có người trực ở cầu dao tổng.
6. Hệ thống điện phải được kiểm tra định kỳ.
2.3.2 Quy trình về việc sử dụng thiết bị, máy móc
1. Công nhân phải được huấn luyện thuần thục về vận hành và an toàn khi đứng
máy mới được sử dụng máy.
2. Khi làm việc phải sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động theo qui
định của từng bộ phận đã được trang bị.
3. Trình tự vận hành máy phải tuân thủ nghiêm ngặt, động tác thực hiện phải
chính xác.
4. Kiểm tra vệ sinh máy trước khi vận hành.
5. Những người không có trách nhiệm tuyệt đối không được vận hành và sửa
máy.
6. Mọi máy móc phải có hướng dẫn vận hành máy.
7. Không được sửa chữa các thiết bị, khi thiết bị vẫn còn hoạt động.

8. Không được để các hoá chất dễ gây cháy gần các thiết bị áp lực trong lúc
hoạt động.
9. Khi ra về, công nhân phải tắt hết máy do mình sử dụng, Trưởng bộ phận trực
tiếp có trách nhiệm hướng dẫn nhân viên, công nhân của mình thực hiện theo
qui định này, mọi trường hợp không tắt máy Trưởng bộ phận trực tiếp chịu
trách nhiệm cao nhất.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
2.4 Quy trình phòng chống cháy nổ
2.4.1 Nội quy phòng cháy chữa cháy
Để đảm bảo an tồn tính mạng của mọi người và trật tự an ninh trong cơ quan, quy
định phòng cháy chữa cháy như sau:
Điều I: Phòng cháy chửa cháy và nhiệm vụ của tòan bộ công nhân viên và cả
khách hàng đến quan hệ công tác.
Điều II: Cấm không được sử dụng lửa củi đun nấu trong kho, trong phân xưởng
và nơi dễ xảy ra cháy nổ.
Điều III: Cấm không được câu, mắc, sử dụng tự tiện, hết giờ làm việc phải tắt và
khóa điện trước khi ra về.
Điều IV: Sắp xếp hàng hóa trong kho gọn gàng, sạch sẽ, xếp riêng từng loại có
khoảng cách ngăn cháy xa máy, xa tường để dễ kiểm tra.
Diều V : Khi xuất nhập hàng máy không được nỗ máy trong kho, nơi sản xuất.
2.5.1.N hững điều cần làm để phòng cháy, chữ cháy:
1. Không hút thuốc trong khu vực cấm.
2. Không câu dây điện trái phép.
3. Không đổ hóa chất, vật liệu dễ cháy gần ổ điện.
4. Không tích trữ hoặc mang chất dễ cháy nổ vào xưởng.
5. Kích động máy chữa cháy, kiểm tra phương tiện, vật dụng phòng cháy, chữa
cháy đều đặn mỗi ngày.
6. Toàn bộ lãnh đạo, nhân viên phải thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra việc phòng

cháy, chữa cháy tại nơi mình làm việc.
7. Xử lý tình huống khi xảy ra sự cháy.
8. Phát hiện cháy phải hô to “CHÁY,CHÁY, CHÁY” cho mọi người biết.
9. Người không có nhiệm vụ phải rời nơi cháy một cách trật tự an tồn.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
10. Gọi xe cứu hỏa ngay sau khi sãy ra sự cháy.
2.5.2 An toàn trong vận hành nhà máy
2.5.2.1 Bộ phận phòng cháy chữa cháy
Phòng cháy chữa cháy là một công việc tối thiểu quan trọng trong bất kỳ lĩnh
vực nào. Tùy đặc thù của từng vừng, từng vị trí, từng công việc của nhà máy mà
người ta trang bị hệ thống PCCC với qui mô khác nhau. Nó quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của nhà máy.
Bộ phận phòng cháy chữa cháy (PCCC) của nhà máy xử lý khí Dinh Cố được
thành lập riêng một bộ phận luôn sẵn sàng theo dõi và kịp thời xử lý khi có hỏa
hoạn xảy ra. Đội ngũ nhân viên chứa cháy bao gồm 12 người, với 2 xe cứu hỏa luôn
trong tình trạng sẵn sàng.
Hình 4: Diễn tập phòng cháy chữa cháy
2.5.2.2 Phát hiện nguy cơ cháy nổ
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
Các nguy cơ gây ra cháy nổ được phát hiện nhờ các đầu dò cảm biến: cảm
biến khí, cảm biến nhiệt, cảm biến khói, cảm biến lửa. Các đầu cảm biến nhiệt, khói
bố trí trong phòng điều khiển, nhà đặt máy phát điện, trạm bơm các hóa chất và các
công trình phụ trợ khác của nhà máy. Các bộ cảm biến khí, lửa bố trí quanh các
thiết bị công nghệ, các bộ cảm biến cần bố trí trên cùng phân vùng kiểm soát cụ thể
và trực tiếp giám sát nguy cơ cháy nổ trong vùng đó. Các tín hiệu thu được từ các
đầu cảm biến được truyền về và phát hiện trên panel điều khiển của hệ thống phòng

chống cháy nổ của phòng điều khiển trung tâm. Panel điều khiển tự động xử lý các
tín hiệu cảm biến này để xác định vùng có nguy cơ cháy nổ đồng thời thực hiện các
lệnh:
− Đóng van cô lập vùng cháy nổ và xả khí ra đuốc đốt.
− Kích hoạt máy bơm chữa cháy.
− Mở van xả nước, CO
2
hoặc bọt vào vùng có cháy nổ.
− Báo động bằng còi, đèn chớp ở vùng có cháy nổ và phòng điều khiển.
2.5.2.3 Hệ thống chữa cháy
Hệ thống chũa cháy bằng nước được thiết kế để chữa cháy, làm mát các thiết
bị bao gồm: bể chứa nước 2800m
3
; hệ thống ống dẫn cứu hỏa, các vòi phun nước,
các bơm cứu hỏa.
Hệ thống chữa cháy bằng CO
2
hoạt động theo hai chế độ: điều khiển tự động,
dùng để chữa cháy cho nhà đặt máy phát điện. Hệ thống này bao gồm: Các bình
chứa CO
2
với áp suất 158 bar; bình chừa Nitơ với áp suất 20 bar dùng để điều khiển
mở các van của hệ thống CO
2
thực hiện việc chữa cháy theo vùng.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
7
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - NHÀ MÁY KHÍ DINH CỐ
Hình 5: Bình chữ cháy co
Hệ thống đường ống, van và các vòi phun khi có cháy nổ xảy ra, các van trên

tự kích hoạt panel điều khiển và việc chữa cháy tự động được thực hiện.
Chữa cháy bằng bọt được thiết kế để chữa cháy cho bồn chứa condensat. Hệ
thống này gồm một bình chứa chất tạo bọt (AFFF), hệ thống đường ống dẫn, và các
vòi phun.
2.5.2.4 Hệ thống chống sét
Gồm các bộ phận:
 Cột thôi lôi.
 Mạng lưới tiếp đất.
 Hệ thống cọc tiếp đất.
2.5.2.5 Rò rỉ và xử lý
 Khi xảy ra rò rỉ cần chú ý đến nguyên nhân xảy ra sự nổ tại các khu vực
trũng thấp do sự tập trung của hơi hợp chất hoặc hơi không khí.
 Khi xảy ra rò rỉ nhanh chóng xử lý các nguồn có thể bắt lửa ở khu vực lân
cận bà đóng van hệ thống cung cấp khí.
SV: Lê Cao Cường - Lớp: DH09DD – Khoa Điện, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu

×