Tải bản đầy đủ (.pdf) (252 trang)

Phân lập vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội sinh cây bắp trên nền đất phù sa Đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.31 MB, 252 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

THÁI THÀNH ĐƯỢC

PHÂN LẬP VI KHUẨN CỐ ĐỊNH ĐẠM TRONG
VÙNG RỄ VÀ NỘI SINH CÂY BẮP TRÊN NỀN
ĐẤT PHÙ SA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ NGÀNH: 62420201

NĂM 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

THÁI THÀNH ĐƯỢC
MÃ SỐ NCS: P0916001

PHÂN LẬP VI KHUẨN CỐ ĐỊNH ĐẠM TRONG
VÙNG RỄ VÀ NỘI SINH CÂY BẮP TRÊN NỀN
ĐẤT PHÙ SA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ NGÀNH: 62420201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN


PGS. TS. NGUYỄN HỮU HIỆP

NĂM 2023


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG

Luận văn này, với đề tựa là “Phân lập vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội
sinh cây bắp trên nền đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long”, do học viên Thái Thành
Được thực hiện theo sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Hữu Hiệp. Luận văn đã báo
cáo và được Hội đồng chấm luận văn thông qua ngày: …. ./…../………

Thư ký
(ký tên)

Nghiên cứu sinh
(ký tên)

Thái Thành Được

Người hướng dẫn chính
(ký tên)

Chủ tịch Hội đồng
(ký tên)


LỜI CẢM ƠN
Tôi thật may mắn và hạnh phúc khi thực hiện luận án Tiến sĩ Công nghệ sinh học
dưới sự hướng dẫn của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Hiệp nguyên là giảng viên

cao cấp Viện Nghiên cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh học, Trường đại học Cần Thơ.
Để hồn thành được luận án này, tơi đã nhận được sự động viên quyết liệt, giúp đỡ to
lớn và hỗ trợ nhiệt tình thật quý báu của nhiều người. Xin được bày tỏ lòng tri ân chân
thành và sâu sắc! Lời cảm ơn đầu tiên xin được gửi đến thầy tôi, PGS. TS. Nguyễn Hữu
Hiệp. Thầy đã tận tình hướng dẫn và chỉ dạy các phương pháp tiếp cận khoa học trong
lĩnh vực nghiên cứu, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi với tôi trong quá trình học
tập. Thầy đã dành rất nhiều thời gian để khơi dậy trong tôi sự nỗ lực, sự cố gắng khơng
ngừng, khơng nãn lịng trước những khó khăn, vấp ngã trong suốt quá trình thực hiện
luận án cũng như trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn và tri ân sâu sắc đến thầy.
Trân trọng cảm ơn thầy PGS. TS. Nguyễn Văn Thành đã chỉ dạy và động viên tơi
nên cố gắng học và thực hiện hồn thành luận án. Xin cảm ơn đến quý Thầy Cô thuộc
Viện Nghiên cứu và Phát Triển Công Nghệ Sinh học đã truyền thụ cho tôi nhiều kiến
thức quý báu, phục vụ quá trình nghiên cứu và viết các báo cáo khoa học.
Chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trương Thị Bích Vân, Viện Nghiên cứu và Phát Triển
Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ tôi và hướng dẫn nhiệt tình
trong quá trình thủ tục và hồ sơ luận án cũng như thơng tin q giá trong q trình thực
hiện luận án. Xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban Lãnh đạo Viện
Nghiên cứu và Phát Triển Cơng nghệ Sinh học, Phịng Đào tạo, Phịng Quản lý Khoa
học, Khoa Sau Đại học và các phòng ban khác của Trường Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ
và tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tơi chân thành biết ơn Tiến sĩ Huỳnh Văn Tiền đã hỗ trợ và giúp đỡ, động viên tơi
tiếp tục thực hiện hồn thành luận án. Xin cảm ơn Ban giám đốc Trung tâm nghiên cứu
Nông nghiệp Định Thành, Trung tâm kiểm nghiệm và kiểm định giống Bình Đức thuộc
cơng ty Lộc Trời đã tạo điều kiện về máy, thiết bị, phịng thí nghiệm giúp tơi thực hiện
luận án. Xin cảm ơn Ơng Nguyễn Văn Chánh tại xã Long Khánh B, huyện Hồng Ngự,
tỉnh Đồng Tháp, Ông Nguyễn Văn Lời tại xã Vĩnh Trường, huyện An Phú tỉnh An Giang
đã hỗ trợ đất ruộng triển khai thực hiện các thí nghiệm trồng trong chậu và ngoài đồng.
Chân thành cảm ơn các em sinh viên thuộc Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Công Nghệ
Sinh Học đã cộng tác trong thời gian thực hiện luận án. Sau cùng xin được cảm ơn cha
mẹ, người thân trong gia đình và con tơi Thái An An là nguồn lực rất lớn tiếp sức đến

tôi trong suốt quá trình học tập và làm việc hồn thành luận án.
Chân thành cảm ơn!
Thái Thành Được


TÓM TẮT
Bắp là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Bắp chứa nhiều dinh
dưỡng là nguồn thức ăn con người. Bắp là nguồn nguyên liệu công nghiệp sản xuất thức
ăn chăn nuôi. Để tăng năng suất bắp, nông dân đã sử dụng rất nhiều phân đạm hóa học.
Điều này dẫn đến nhiều tác hại như làm thay đổi tính chất lý hóa của đất, giảm độ phì
nhiêu, gây ơ nhiễm mơi trường do sự thất thốt nitrate và gây ảnh hưởng xấu lên hệ sinh
thái. Đặc biệt, phân đạm hố học hiện nay có giá thành rất cao đã làm tăng chi phí sản
xuất. Hướng sản xuất nơng nghiệp hiện nay là nâng cao độ phì nhiêu của đất, giảm lượng
phân hóa học, tăng cường phân sinh học để giảm chi phí sản xuất, giảm ơ nhiễm mơi
trường, góp phần tạo sản phẩm an tồn và phát triển một nền nông nghiệp sinh thái bền
vững. Phân bón vi sinh cây bắp từ những dịng vi khuẩn bản địa là giải pháp cần thiết.
Do vậy, Phân lập vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội sinh cây bắp đã được thực
hiện với mục tiêu tìm các chủng vi khuẩn đất vùng rễ và nội sinh cây bắp, có khả năng
cố định đạm cao, sản xuất phân vi sinh cho cây bắp trồng vùng ĐBSCL. Từ 190 mẫu
cây bắp và 38 mẫu đất thu được từ các địa điểm, 120 dòng vi khuẩn đất vùng rễ và 635
dịng vi khuẩn nội sinh có khả năng cố định đạm đã được phân lập được. Hai mươi chín
dịng vi khuẩn tuyển chọn dựa trên gene 16S rDNA được định danh thuộc về các chi
Bacillus, Klebsiella, Pseudomonas và Enterobacter. Các dòng vi khuẩn tuyển chọn này
tổng hợp NH4+ từ 2,51-5,64 (mg/L) và sản xuất IAA cao từ 6,63-26,75 (mg/L). Năm
dòng vi khuẩn được tuyển chọn cung cấp đạm tốt nhất cho cây bắp trong môi trường
Yoshida không đạm. Năm dòng vi khuẩn AAL1, AMR1, ADR3, DNL14 và DNR5 theo
thứ tự có quan hệ gần nhất với các lồi: Paenibacillus wenxiniae, Bacillus megaterium,
Bacillus aryabhattai, Enterobacter sp, Klebsiella pneumoniae. Thí nghiệm nhà lưới và
ngồi đồng khi bắp bón 75% NPK, chủng vi khuẩn dòng ADR3 (Bacillus aryabhattai)
hoặc DNR5 (Klebsiella pneumoniae) giúp tăng tỷ lệ nẫy mầm, kích thích sinh trưởng

cây bắp và cho năng suất tương đương bón 100% NPK và tiết kiệm được 25% NPK.
Từ khóa: Bacillus aryabhattai ADR3, bắp lai NK7328, Klebsiella pneumoniae
DNR5, vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn đất vùng rễ, vi khuẩn nội sinh.


ABSTRACT
Corn is an important food crop in world economic. Corn has a lot of nutrient that
is a good source of food for human. Corn is also a source of industrial material for
production animal feed. To have high yield of corn, farmers use a lot of chemical
nitrogen fertilizer. This leads to many bad effects such as changing chemical and
physical characteristics of soil, decreasing soil fertility, causing environmental pollution
because of extra lost of nitrate and affecting ecological conditions. Especially, the price
of chemical nitrogen fertilizer is very high made high production cost. Recently,
agriculture production based on increasing soil fertility, minimizing chemical fertilizer,
increasing bio-fertilizer to decrease production cost, minimizing environmental
pollution in order to have safe products ecological and the development of stable
agriculture. Bio-fertilizer for corn consisting of indigenous bacteria is an urgent
technique. Thus, the study of insolation of nitrogen fixing bateria of the rhizophere and
endophytic bacteria of cultivated corn was done to find out good strains of rhizopheric
bateria and endophytic bateria which could fix nitrogen well for the production of
biofertilizer for corn cultivated in Mekong Delta. From 190 samples of corn plant and
38 soil samples, 120 rhizophere bacterial strains and 635 endophytic bateria strains
which could fix nitrogen were isolated. Twenty nine selected strains identified by
molecular technique based on 16S rDNA, were similar to Bacillus, Klebsiella,
Pseudomonas, and Enterobacter. These strains could synthesized NH4+ (2.51-5.64
mg/L) and produced high IAA (6.63-26.75 mg/L). Five good strains which could fix
high amount of nitrogen for corn were cultured in nitrogen free Yoshida medium. These
five bacterial strains, AAL1, AMR1, ADR3, DNL14 and DNR5 have closed
relationship with Paenibacillus wenxiniae, Bacillus megaterium, Bacillus aryabhattai,
Enterobacter sp and Klebsiella pneumoniae, respectively. Greenhouse and field tests

showed that when applied 75% NPK and inoculated corn either with ADR3 (Bacillus
aryabhattai) or DNR5 (Klebsiella pneumoniae), the germination rate of corn increased,
the growth of corn was stimulated and yield of corn was equivalent to the yield of corn
applied 100% of chemical NPK fertifizer and 25% NPK fertilizer were saved.
Keywords: Bacillus aryabhattai ADR3, endophytic bacteria, hybrid corn NK7328,
Klebsiella pneumoniae DNR5, nitrogen fixing bacteria, rhizopheric bacteria.


LỜI CAM ĐOAN
Luận án Tiến sĩ, chuyên ngành Công nghệ sinh học, khố 2016-2020, với cơng
trình nghiên cứu “Phân lập vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội sinh cây bắp
trên nền đất phù sa Đồng bằng sông Cửu Long”, được nghiên cứu sinh Thái Thành
Được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hữu
Hiệp, Bộ môn Công nghệ sinh học Vi sinh vật, Viện nghiên cứu và phát triển Công nghệ
sinh học, trường Đại học Cần Thơ, Việt Nam; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
thành phố Cần Thơ.

Tơi xin cam kết luận án này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác. Tôi xin lấy danh dự và uy tín của bản thân để đảm bảo cho lời cam đoan
này.

Người hướng dẫn

Nghiên cứu sinh

Thái Thành Được


MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................ ...i
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................. iv
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU..........................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3 Nội dung nghiên cứu..............................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
1.5 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................3
1.6 Tính cấp thiết, đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ......3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................5
2.1 Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long ............................................5
2.2 Đặc điểm đất phù sa, diện tích trồng và năng suất bắp ở ĐBSCL ..................6
2.2.1 Đặc điểm đất phù sa .............................................................................................6
2.2.2 Diện tích đất trồng và năng suất bắp ....................................................................6
2.3 Sơ lược về cây bắp ...................................................................................................................... 7
2.3.1 Phân loại, nguồn gốc ................................................................................................................ 7
2.3.2 Đặc điểm sinh thái ................................................................................................7
2.3.3 Nhu cầu dinh dưỡng của cây bắp .........................................................................8
2.3.4 Giá trị cây bắp ............................................................................................................................ 9
2.3.5 Đặc điểm giống bắp NK 7328 ...............................................................................9
2.3.6 Kỹ thuật trồng bắp cơ bản ....................................................................................9
2.4 Tổng quan về vi khuẩn cố định đạm ...................................................................................10
2.4.1 Chu trình nitơ và định nghĩa vi khuẩn cố định đạm.............................................................10
2.4.2 Quá trình cố định đạm ở vi sinh vật.......................................................................................11
2.4.3 Vi khuẩn cố định đạm .............................................................................................................15
2.4.4 Cơ chế xâm nhập và nội sinh trong mô thực vật của vi khuẩn ..........................................22
2.5 Đặc điểm vi khuẩn vùng rễ, vi khuẩn nội sinh và vai trò đối với thực vật ...................25
2.5.1 Vi khuẩn đất vùng rễ ở thực vật .........................................................................25

2.5.2 Vi khuẩn nội sinh ở thực vật ..............................................................................25
2.5.3 Vai trò của vi khuẩn đối với thực vật .................................................................26
2.6 Nghiên cứu đa dạng di truyền của các vi khuẩn ...............................................................28
2.6.1 Khái niệm đa dạng vi sinh vật ..................................................................................28
2.6.2 Phương pháp phân tích đa dạng di truyền dựa vào đoạn gene 16S rDNA ............28
2.6.3 Phân tích đa dạng di truyền dựa vào đoạn gene NifH .........................................29
2.7 Hiện trạng sử dụng phân bón cho cây bắp ở ĐBSCL ......................................32
2.7.1 Phân bón hố học ...............................................................................................32
2.7.2 Phân bón vi sinh .................................................................................................35
i


2.8 Nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn cố định đạm .....................................................................35
2.8.1 Các nghiên cứu về vi khuẩn cố định đạm .............................................................................35
2.8.2 Thành tựu ứng dụng phân vi sinh vật trong nông nghiệp ...................................37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................38
3.1 Phương tiện nghiên cứu ......................................................................................38
3.1.1 Thời gian và địa điểm .................................................................................................38
3.1.2 Vật liệu nghiên cứu.............................................................................................38
3.1.3 Thiết bị thí nghiệm, dụng cụ và hoá chất ...........................................................39
3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................40
3.2.1 Nội dung 1: Phân lập vi khuẩn có khả năng cố định đạm trong đất
vùng rễ và nội sinh cây bắp trồng tại ĐBSCL ....................................................41
3.2.2 Nội dung 2: Tuyển chọn 1 số dòng vi khuẩn cố định đạm và IAA cao .............45
3.2.3 Nội dung 3: Nhân gene 16S rDNA và đánh giá tương đồng với cơ sở
dữ liệu gene vi khuẩn NCBI ...............................................................................48
3.2.4 Nội dung 4: Khảo sát đa dạng di truyền dựa vào gene NifH của một số
dòng vi khuẩn cố định đạm cao .........................................................................51
3.2.5 Nội dung 5: Đánh giá hiệu quả 8 dòng vi khuẩn cố định đạm và
tổng hợp IAA lên khả năng nẩy mầm và sinh trưởng cây bắp trong

điều kiện phịng thí nghiệm ...............................................................................53
3.2.6 Nội dung 6: Đánh giá hiệu quả của 5 dòng vi khuẩn đối với cây bắp
30 NSG trong điều kiện nhà lưới ........................................................................56
3.2.7 Nội dung 7: Hiệu quả 2 dòng vi khuẩn đến cây bắp trồng trong chậu ...............59
3.2.8 Nội dung 8: Hiệu quả 2 dòng vi khuẩn đến cây bắp trồng ngoài đồng ..............62
3.3 Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................................65
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...........................................................66
4.1 Nội dung 1: Phân lập vi khuẩn có khả năng cố định đạm trong
đất vùng rễ và nội sinh cây bắp trồng tại ĐBSCL .........................................66
4.1.1 Kết quả thu mẫu đất vùng rễ và cây bắp ............................................................................66
4.1.2 Kết quả phân tích pH mẫu đất ............................................................................66
4.1.3 Kết quả phân lập vi khuẩn cố định đạm .............................................................68
4.2 Nội dung 2: Tuyển chọn 1 số dòng vi khuẩn cố định đạm và IAA cao...........78
4.2.1 Kiểm tra khả năng cố định đạm của các dòng vi khuẩn .....................................78
4.2.2 Kiểm tra sinh tổng hợp IAA của các dòng vi khuẩn cố định đạm cao ...............80
4.2.3 Đặc tính cố định đạm và tổng hợp IAA cao của 29 dòng vi khuẩn
đất vùng rễ và nội sinh được tuyển chọn ...........................................................82
4.3 Nội dung 3: Nhân gene 16S rDNA và đánh giá tương đồng với cơ sở
dữ liệu gene vi khuẩn NCBI .....................................................................................85
4.3.1 Kết quả khuếch đại gene 16S r DNA của 29 dòng vi khuẩn ..............................86
4.3.2 Kết quả dị tìm dịng tương đồng trình tự gene 16S rRNA trên NCBI ..............86
4.3.3. Đa dạng di truyền gene 16S rRNA của 6 dòng vi khuẩn đất vùng rễ ...............88
ii


4.3.4 Đa dạng di truyền gene 16S rRNA của 23 dòng vi khuẩn nội sinh ...................90
4.3.5 Đa dạng di truyền gene 16S rRNA của 29 dòng vi khuẩn đất
vùng rễ và nội sinh cây bắp ................................................................................91
4.4 Nội dung 4: Khảo sát đa dạng di truyền dựa vào gene NifH của
một số dòng vi khuẩn cố định đạm cao ...........................................................95

4.4.1 Khuếch đại gene NifH của 8 dòng vi khuẩn tuyển chọn ....................................95
4.4.2 Giải trình tự gene NifH của 2 dịng vi khuẩn......................................................95
4.5 Nội dung 5: Đánh giá hiệu quả 8 dòng vi khuẩn cố định đạm và
tổng hợp IAA lên khả năng nẩy mầm và sinh trưởng cây bắp
trong điều kiện phịng thí nghiệm ...................................................................98
4.5.1 Ảnh hưởng mật số của 8 dòng vi khuẩn đến tỷ lệ nẩy mầm của hạt bắp ...........98
4.5.2 Khả năng kích thích nẩy mầm hạt bắp của 8 dòng vi khuẩn ở mật số
108CFU/mL .......................................................................................................100
4.5.3 Khảo sát 8 dịng vi khuẩn kích thích sinh trưởng đến cây bắp trồng
trong phịng thí nghiệm .....................................................................................101
4.5.4 Đánh giá khả năng sống sót của 5 dịng vi khuẩn trong chất mang .................103
4.6 Nội dung 6: Đánh giá hiệu quả của 5 dòng vi khuẩn đối với cây bắp
30 NSG trong điều kiện nhà lưới ...................................................................104
4.6.1 Vụ 1 (04/05/2018-03/06/2018) .........................................................................104
4.6.2 Vụ 2 (08/06/2018-08/07/2018) .........................................................................106
4.6.3 Tổng hợp hiệu quả của 5 dòng vi khuẩn đối với cây bắp 30 NSG
qua 2 vụ ............................................................................................................108
4.7 Nội dung 7: Hiệu quả 2 dòng vi khuẩn đến cây bắp trồng trong chậu ........110
4.7.1 Hiệu quả 2 dòng vi khuẩn đến cây bắp trồng trong chậu
tại tỉnh An Giang...............................................................................................110
4.7.2 Hiệu quả 2 dòng vi khuẩn đến cây bắp trồng trong chậu
tại tỉnh Đồng Tháp ............................................................................................117
4.7.3 Phân tích tương quan giữa 2 dòng vi khuẩn ảnh hưởng đến một số
chỉ tiêu nông học và năng suất cây bắp trồng trong chậu tại An Giang
và Đồng Tháp...................................................................................................123
4.8 Nội dung 8: Hiệu quả 2 dòng vi khuẩn đến cây bắp trồng ngồi đồng ........124
4.8.1 Hiệu quả 2 dịng vi khuẩn đến cây bắp trồng ngoài đồng
tại An Giang ......................................................................................................124
4.8.2 Hiệu quả 2 dịng vi khuẩn đến cây bắp trồng ngồi đồng
tại tỉnh Đồng Tháp ............................................................................................130

4.8.3 Hiệu quả kinh tế của 2 dịng vi khuẩn đến cây bắp trồng ngồi đồng .............138
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...............................................................144
5.1 Kết luận ..............................................................................................................144
5.1 Đề nghị ................................................................................................................144
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................146
iii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
2.1
2.2
2.3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
4.1
4.2
4.3

4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17

Tên bảng
Trang
Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng bắp ở các tỉnh ĐBSCL ................ 6
Đặc điểm và chức năng các gene Nif của vi khuẩn cố định đạm .................... 12
Phân bón sử dụng ở các vùng trồng bắp năm 2001.......................................... 32
Địa điểm thu mẫu, ký hiệu và loại đất trồng chuyên canh tác bắp .................. 41
Thành phần thuốc thử và nồng độ của đường chuẩn NH4+ .............................. 46
Thành phần phản ứng PCR với mồi 27F/1492R ............................................. 48
Thành phần phản ứng PCR với mồi p515FPL/p13B/PCR-1 ............................. 49
Thành phần phản ứng PCR với mồi NifHF/NifHI .................................................. 51
Thành phần phản ứng PCR với mồi IGK3/DVV .................................................... 52
Thành phần phản ứng PCR với mồi KAD3/VCG ............................................ 53
Thời gian và giống bắp thí nghiệm trồng bắp của 2 vụ .................................... 57
Các nghiệm thức thí nghiệm trồng bắp trong nhà lưới ................................... 57
Lịch bón phân hóa học đến cây bắp ................................................................. 58

Đặc tính lý hố và sa cấu đất trong thí nghiệm trồng bắp tại An Giang .......... 59
Các nghiệm thức và liều lượng phân % N thí nghiệm trong chậu ................... 59
Đặc tính lý hố và sa cấu đất trong thí nghiệm trồng bắp tại Đồng Tháp ....... 61
Các nghiệm thức thí nghiệm ngồi đồng tại An Giang .................................... 62
Địa điểm, lược sử đất mẫu vùng rễ và pH đất .................................................. 66
Các dòng vi khuẩn được phân lập từ đất vùng rễ theo khu vực ....................... 68
Địa điểm, giống bắp thu thập và vi khuẩn nội sinh .......................................... 70
Các dòng vi khuẩn nội sinh được phân lập từ cây bắp theo khu vực ............... 71
Đặc điểm khuẩn lạc của các dòng vi khuẩn đất vùng rễ .................................. 73
Đặc điểm khuẩn lạc của các dòng vi khuẩn nội sinh ....................................... 74
Đặc điểm tế bào các dòng vi khuẩn phân lập ................................................... 77
Số dòng vi khuẩn đất vùng rễ và dòng vi khuẩn nội sinh tương ứng
với khoảng nồng độ NH4+ (mg/L) đo được tại ngày 2, 4 và 6 ..................... 78
Số dòng vi khuẩn đất vùng rễ và dòng vi khuẩn nội sinh tương ứng
với khoảng nồng độ IAA (mg/L) đo được tại ngày 2, 4 và 6 ....................... 80
Đặc tính cố định đạm và tổng hợp IAA cao của 29 dòng vi khuẩn đất
vùng rễ và vi khuẩn nội sinh cây bắp ............................................................ 82
Kết quả so sánh mức độ tương đồng gene mã hóa cho 16s rRNA của
29 chủng vi khuẩn tuyển chọn từ cơ sở dữ liệu gene vi khuẩn NCBI ......... 87
Giá trị đa dạng nucleotide của 2 ESTs vi khuẩn đất vùng rễ ........................... 89
Giá trị đa dạng nucleotide của 2 ESTs vi khuẩn nội sinh ................................ 91
Ảnh hưởng mật số của 8 dòng vi khuẩn lên tỷ lệ nảy mầm hạt bắp 5 NSC .... 98
Ảnh hưởng của 8 dòng vi khuẩn lên sinh trưởng bắp giai đoạn 15 NSG ..... 101
Mật số 5 dòng vi khuẩn+than bùn thời điểm 0, 7, 28 và 56 NSC .................. 103
Ảnh hưởng của 5 dòng vi khuẩn lên sinh trưởng và sinh khối bắp ở vụ 1
iv


4.18
4.19

4.20
4.21
4.22
4.23
4.24
4.25
4.26
4.27
4.28
4.29
4.30
4.31
4.32
4.33
4.34
4.35

điều kiện nhà lưới ....................................................................................... 105
Ảnh hưởng của 5 dòng vi khuẩn tuyển chọn lên sinh trưởng và năng suất
bắp ở vụ 2 điều kiện nhà lưới ..................................................................... 107
Một số chỉ tiêu nông học cây bắp trồng trong chậu giai đoạn
60 NSG tại An Giang ................................................................................. 111
Một số chỉ tiêu nông học cây bắp trồng trong chậu ở giai đoạn
thu hoạch tại An Giang .............................................................................. 113
Ảnh hưởg của vi khuẩn và % N vô cơ lên thành phần năng suất và
khối lượng hạt bắp khô/chậu tại An Giang ................................................ 115
Một số chỉ tiêu nông học cây bắp trồng trong chậu giai đoạn
60 NSG tại Đồng Tháp............................................................................... 117
Một số chỉ tiêu nông học cây bắp trồng trong chậu ở giai đoạn
thu hoạch tại Đồng Tháp ............................................................................ 119

Ảnh hưởng của vi khuẩn và % N vô cơ lên thành phần năng suất và
khối lượng hạt bắp khô/chậu tại Đồng Tháp .............................................. 121
Tương quan giữa chỉ số Spad với một số chỉ tiêu sinh trưởng và
năng suất của 2 thí nghiệm bắp trồng trong chậu ..................................... 123
Hiệu quả vi khuẩn đến đặc tính nơng học của cây bắp ở giai đoạn
60 NSG ngồi đồng tại An Giang .............................................................. 125
Hiệu quả của vi khuẩn đến chiều cao cây, chiều cao đóng bắp,
năng suất sinh học và đạm trong cây giai đoạn thu hoạch ........................ 126
Hiệu quả của vi khuẩn đến thành phần cấu thành năng suất và
năng suất bắp tại An Giang ........................................................................ 129
Hiệu quả vi khuẩn đến đặc tính nơng học của cây bắp ở giai đoạn
60 NSG ngoài đồng tại Đồng Tháp ........................................................... 131
Hiệu quả của vi khuẩn đến chiều cao đóng bắp và khối lượng chất khô
ở giai đoạn thu hoạch ................................................................................. 133
Hiệu quả của vi khuẩn đến thành phần cấu thành năng suất và
năng suất bắp tại Đồng Tháp..................................................................... 135
Tương quan giữa chỉ số Spad với một số chỉ tiêu sinh trưởng và
năng suất của 2 thí nghiệm bắp trồng ngoài đồng ..................................... 137
Năng suất, hiệu quả kinh tế của khảo nghiệm ngoài đồng tại An Giang ....... 139
Năng suất, hiệu quả kinh tế của khảo nghiệm ngoài đồng tại Đồng Tháp ..... 141
Phân tích lợi nhuận tiết kiệm phân urea của thí nghiệm tại An Giang
và Đồng Tháp ........................................................................................... 142

v


DANH SÁCH HÌNH
Hình
2.1
2.2

2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14


Tên hình
Trang
Chu trình chuyển hố nitơ trong tự nhiên ......................................................10
Cấu trúc bậc 4 của nitrogenase ở Azotobacter vinelandii ..............................11
Hệ thống gene Nif của vi khuẩn Methanococcus maripaludis .......................13
Hệ thống gene Nif của vi khuẩn Klebsiella pneumoniae .....................................13
Sơ đồ quá trình khử N2 thành NH3...................................................................................14
Vi khuẩn Burkholderia kuruiensis bên ngồi lơng hút của rễ lúa...............................23
Vi khuẩn Burkholderia kuruiensis xuất hiện bên trong các mạch gỗ ............24
Sơ đồ vai trò của vi khuẩn nội sinh đối với cây trồng..............................................27
Phát sinh lồi theo trình tự gene NifH và operon nitrogenase trong HDKEN ....31
Giá Urea theo tuần trong năm 2022 tại Việt Nam..........................................32
Sơ đồ tóm tắt các nội dung thí nghiệm ...........................................................40
Bản đồ thể hiện vị trí các thu mẫu tại ruộng bắp trong 5 tỉnh ĐBSCL.............42
Phản ứng màu của các ống nghiệm xây dựng đường chuẩn NH4+.................46
Đồ thị phương trình đường chuẩn NH4+.........................................................46
Đồ thị phương trình đường chuẩn IAA ..........................................................48
Sơ đồ bố trí thí nghiệm trồng bắp trong chậu tại An Giang ...........................60
Sơ đồ bố trí thí nghiệm trồng bắp ngồi đồng tại An Giang ..........................63
Tương quan giữa 38 mẫu đất với số lượng vi khuẩn cố định đạm được
phân lập trong mỗi mẫu đất........................................................................69
Vịng pellicle xuất hiện trên các mơi trường ni cấy ...................................72
Hình dạng khuẩn lạc của một số dòng vi khuẩn đất vùng rễ sau 72 giờ cấy .74
Hình dạng khuẩn lạc của một số dịng vi khuẩn phân lập môi trường Nfb,
LGI, và Burk’s sau 72 giờ ni cấy ..........................................................75
Các dạng hình thái khuẩn lạc của vi khuẩn đất vùng rễ bắp và nội sinh .......76
Sự phát triển của khuẩn lạc làm thay đổi pH môi trường Nfb từ màu vàng
sang xanh sau 48 giờ ..................................................................................76
Hình dạng tế bào và nhuộm Gram của một số dòng vi khuẩn ........................77
Lượng đạm cố định và lượng IAA theo thời gian của 4 dòng vi khuẩn đất

vùng rễ ................................................................................................................83
Lượng NH4+ theo thời gian của 8 dòng vi khuẩn nội sinh .............................84
Lượng IAA đo được theo thời gian của 8 dòng vi khuẩn nội sinh .................84
Sản phẩm PCR 16S rDNA của 29 dòng vi khuẩn đất vùng rễ và
vi khuẩn nội sinh ........................................................................................86
Tỷ lệ của 3 lớp các dòng vi khuẩn cố định đạm phân bố ...........................88
Mối quan hệ di truyền về trình tự gene 16S rRNA của 6 dịng vi khuẩn
đất vùng rễ ..................................................................................................88
Mối quan hệ di truyền về trình tự gene 16S rRNA của 23 dòng vi khuẩn
nội sinh cây bắp ..........................................................................................90
vi


4.15 Mối quan hệ di truyền về trình tự gene 16S rRNA của 29 dòng vi khuẩn .......92
4.16 Kết quả điện di sản phẩm PCR dị tìm gene NifH của 8 dịng vi khuẩn...........95
4.17 Cây phát sinh lồi dạng Maximum Likehood xây dựng dựa trên gene
NifH của 2 dòng vi khuẩn với 3 chủng tương đồng có trong GenBank ....96
4.18 Cây phát sinh loài xây dựng dựa trên gene NifH và 16S rRNA của 2
dòng vi khuẩn với các chủng tương đồng có trong GenBank....................97
4.19 Sự khác biệt hình thái giữa nghiệm thức chủng ở hạt bắp 5 NSC....................99
4.20 Tỷ lệ nảy mầm hạt bắp của 8 nghiệm thức chủng vi khuẩn ở mật số
108cfu/mL 5 NSC ở điều kiện phịng thí nghiệm.....................................100
4.21 Ảnh hưởng của 8 dịng vi khuẩn tuyển chọn lên sinh trưởng bắp 15 NSG ....102
4.22 Nghiệm thức 75% N kết hợp vi khuẩn lên sinh trưởng bắp 30 NSG ở vụ 1 ..106
4.23 Nghiệm thức vi khuẩn kết hợp 75% N lên sinh trưởng bắp 30 NSG ở vụ 2 ..108
4.24 Ảnh hưởng của 5 dòng vi khuẩn đến chỉ số diệp lục ở lá qua 2 vụ ................109
4.25 Các nghiệm thức 70% N và 100% N của bắp trồng trong chậu giai đoạn
60 NSG .....................................................................................................112
4.26 Một số hình ảnh lấy chỉ tiêu sinh trưởng bắp trồng trong chậu giai đoạn
60 NSG tại An Giang ...............................................................................112

4.27 Các nghiệm thức thí nghiệm trồng bắp trong chậu giai đoạn thu hoạch
tại An Giang .............................................................................................114
4.28 Chiều dài bắp của 15 nghiệm thức trồng trong chậu tại An Giang ................115
4.29 Các nghiệm thức 50% N-100% N bắp trồng trong chậu giai đoạn thu
hoạch tại Đồng Tháp ................................................................................120
4.30 Chiều dài trái bắp của 15 nghiệm thức trồng trong chậu tại An Giang ..........122
4.31 Các nghiệm thức 75% N và 100% N trồng bắp ngoài đồng giai đoạn
thu hoạch tại An Giang ............................................................................127
4.32 Chiều dài trái bắp ở các nghiệm thức 75% N và 100% N có chủng VK so
với đối chứng 100% N+0VK ở thí nghiệm ngồi đồng tại An Giang ....130
4.33 Các nghiệm thức 75% N và 100% N trồng bắp ngoài đồng giai đoạn
thu hoạch tại Đồng Tháp ..........................................................................134
4.34 Chiều dài trái bắp ở các nghiệm thức 75% N và 100% N có chủng VK so
với đối chứng 100% N+0VK ở thí nghiệm ngồi đồng tại Đồng Tháp ..........136

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
16S rDNA
16S rRNA
ABA
AFLP
ANOVA
BLAST
BNF
bp
CFU
CIMMYT

D/C
DGGA
DMSO
DNA
ĐBSCL
EDTA
Fd
GA
IAA
IBA
LB
LGI
LSD
MBCR
N
NCBI
NFb
Nif
NPK
NSC
NSG
NSTT
OD
P
PCR
PGPB
PGPR
ppm
PVS
RE

RFLP
rpm
SDS
SNPs
SSCP
SSR

Viết đầy đủ
16S-ribosomal Deoxyribose nucleotide acid
16S ribosomal Ribonucleic Acid
Abscisic acid
Amplified Fragment Length Polymorphism
Analysis of Variance
Basic Local Alignment Search Tool
Biological Nitrogen Fixation
base pair
Colony Forming Unit
International Maize and Wheat Improvement Centre
Đối chứng
Denaturing Gradient Gel Electrophoresis
Dimethyl sulfoxide
Deoxyribonucleic acid
Đồng bằng sơng Cửu Long
Ethylenediaminetetraacetic acid
Feredocine
Axít gibberellic
Indole-3-acetic acid
Indole-3-butyric acid
Luria & Bertani (personal names) medium
Lipman-Goodale & Ivo (personal names) medium

Least-Significant Difference
Marginal benifit cost ratio
Nitơ
National Center for Biotechnology Information
New Fabio (personal names) medium
Nitrogene fixation
phân đạm, lân, kali hóa học
Ngày sau chủng
Ngày sau gieo
Năng suất thực tế
Optical Density
Khối lượng
Polymerase chain reaction
Plant Growth Promoting Bacteria
Plant Growth Promoting Rhizobacteria
parts per million
Phân vi sinh
Restriction Enzyme
Restriction Fragment Length Polymorphism
rounds per minute
Sodium Dodecyl Sulfate
Single Nucleotide Polymorphisms
Single strand conformation polymorphism
Simple Sequence Repeat
viii


Viết tắt
TCVN
TGGE

trp
UPGMA
USDA
VK

Viết đầy đủ
Tiêu chuẩn Việt Nam
Temperature Gradient Gel Electrophoresis
tryptophan
Unweighted Pair Group Method with Arithmetic Averages
United states deparment of agriculture
Vi khuẩn

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Bắp (Zea mays L.) là cây lương thực rất quan trọng, chứa nhiều dinh dưỡng nên diện tích
trồng bắp trên thế giới gia tăng khơng ngừng. Ở Việt Nam, bắp phần lớn được nhập khẩu và
lượng nhập khẩu năm sau luôn cao hơn năm trước, 80% bắp nhập về chủ yếu dùng trong
chăn ni, cịn lại làm bột bắp dùng trong thực phẩm và số ít sử dụng trong công nghiệp
như sản xuất bia, vải và ngành dược (Trung, 2014). Năm 2012, có hơn 1,6 triệu tấn bắp
được nhập khẩu, tăng hơn 66% so với năm trước đó. Năm 2013 nhập gần 2,2 triệu tấn
đến tháng 11 năm 2014 đã nhập đến 3,87 triệu tấn với trị giá hơn 1 tỉ USD (Việt và ctv,
2015). Chiến lược của ngành nông nghiệp hướng đến năm 2020 là sản xuất bắp trong
nước tăng dần và tiến đến thay thế lượng bắp nhập khẩu dựa vào việc tăng diện tích
trồng bắp ở những vùng đất trồng lúa kém hiệu quả. Bên cạnh, nông dân được hỗ trợ về
chi phí giống, tập huấn kỹ thuật trồng bắp trên diện tích đất trồng lúa các vụ trong năm

từ vụ Hè Thu 2016 đến hết vụ Đông Xuân 2018-2019 tại Đồng bằng sơng Cửu Long
(ĐBSCL) (Phúc, 2016). Diện tích trồng bắp tại ĐBSCL càng tăng từ năm 2000 (19.000
ha) đến năm 2015 (38.100 ha) là 1 trong 8 vùng trông bắp chính của cả nước. Năng suất
bắp đạt 5,76 tấn/ha và tăng 26,87% so với năng suất bắp trung bình của cả nước (4,54
tấn/ha) (Tổng cục thống kê, 2016). Việc tăng sản lượng bắp khơng chỉ dựa vào sự tăng
diện tích đất canh tác mà chủ yếu là do tăng năng suất bắp. Đặc biệt, cây bắp trồng cần
hấp thu lượng lớn dinh dưỡng đạm, lân, kali để phát triển và tăng năng suất.
Trong các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng thì Nitơ (N2) là nguyên tố rất quan trọng với cây
trồng, cây trồng khơng có khả năng đồng hóa trực tiếp nguồn N2 tự do từ khơng khí mà phải nhờ
vi sinh vật chuyển hố thành nhóm Nitơ dễ tiêu là NO3- và NH4+ gọi là đạm. Con người đã trả lại
cho đất dinh dưỡng đạm bằng cách bón phân hóa học cung cấp cho cây trồng nhưng chỉ khoảng
hơn 40% lượng đạm cây hấp thu được, lượng đạm thiếu hụt còn lại cơ bản được bổ sung bằng
nguồn đạm do hoạt động sống của vi sinh vật sản xuất. Bên cạnh, bổ sung nhiều phân hóa học
vào trong đất sẽ làm tăng chi phí canh tác và gây ra các vấn đề ảnh hưởng xấu về môi trường và
sức khỏe con người. Thực tế, tình hình sản xuất đạm sinh học ở nước ta vẫn chưa đáp ứng đủ nhu
cầu thực tiễn sản xuất của nền nông nghiệp, do quy mơ sản xuất nhỏ, chất lượng sản phẩm chưa
hồn thiện và ổn định. Vì vậy việc nghiên cứu sử dụng loại đạm do vi sinh vật sản xuất được xem
là một giải pháp quan trọng trong nông nghiệp, đặc biệt trong sự phát triển để hướng tới một nền
nông nghiệp hữu cơ sinh thái bền vững. Mặc khác, vi sinh vật chuyển N2 trong khí quyển thành
NH3 dễ tiêu cung cấp đạm cho cây trồng mà chỉ cần lượng năng lượng rất ít (3-5 kcal/M). Chúng
được gọi chung là các vi sinh vật cố định đạm.
Vi sinh vật cố định đạm cộng sinh với rễ cây họ đậu đã được nghiên cứu và ứng
dụng từ hơn 30 năm nay (Keyser et al., 1982) và đã trở nên phổ biến trong sản xuất. Các
nhóm vi khuẩn khu trú trong vùng rễ của cây trồng, nhóm vi sinh vật này gọi là PGPR “Plant
Growth Promoting Rhizobacteria” và có những giống thể hiện ưu điểm mạnh về cố định đạm
1


như: Pseudomonas, Azospirillum, Burkhoderia, Bacillus, Enterobacter, Rhizobium, Erwinia,
Serratia, Alcaligenes, Arthobacter, Acinetobacter và Flavobacterium. Nhóm vi khuẩn này ngồi

khả năng cố định N, cịn tổng hợp nhiều chất kích thích sinh trưởng thực vật IAA, GA3… góp
phần kích thích tăng trưởng, tăng năng suất cây trồng (Caressa, 2008). Vi khuẩn cố định đạm
cộng sinh với cây không thuộc họ đậu như lúa trồng ĐBSCL là Serratia marcescens,
Ideonella sp., Stenotrophomonas maltophilia và Bacillus megaterium (Pha và ctv,
2015), cố định đạm trong rễ Khoai Lang là Burkholderia sprentiae KL9, Burkholderia
ambifaria KL39a, Enterobacter ludwigii KL39b, Klebsiella pneumoniae KL11 (Điệp &
Huyền, 2015). Một số nghiên cứu về vi khuẩn cố định đạm nội sinh với cây bắp nếp là
Azospirillum lipoferum và Burkholderia vietnamiensis (Hiệp & Khanh, 2010), các dòng
vi khuẩn nội sinh là Enterobacter asburie, Bacillus pumilus đến cây bắp trồng Brazil là
(Szilagyi-Zecchin et al., 2014). Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu về thành phần vi khuẩn
bản địa có các chức năng cố định đạm kích thích sinh trưởng cây bắp và ứng dụng chủng
vi khuẩn bản địa vào cây bắp thực tế đồng ruộng trồng trên nền đất ở ĐBSCL. Do đó,
nghiên cứu “Phân lập vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội sinh cây bắp trên
nền đất phù sa Đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm phân lập được các dòng vi khuẩn bản địa có khả
năng cố định đạm tốt từ đất vùng rễ và vi khuẩn nội sinh với cây bắp tiến tới sản xuất
phân vi sinh cho cây bắp trồng ở nền đất phù sa ĐBSCL
1.3 Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Phân lập vi khuẩn có khả năng cố định đạm trong đất vùng rễ và nội
sinh cây bắp trồng tại ĐBSCL.
Nội dung 2: Tuyển chọn 1 số dòng vi khuẩn cố định đạm và IAA cao.
Nội dung 3: Nhận diện 29 dòng vi khuẩn cố định đạm và tổng hợp IAA cao.
Nội dung 4: Khảo sát đa dạng di truyền dựa vào gene NifH của một số dòng vi
khuẩn cố định đạm cao.
Nội dung 5: Đánh giá hiệu quả 8 dòng vi khuẩn cố định đạm và tổng hợp IAA cao
lên khả năng nẩy mầm và sinh trưởng cây bắp trong điều kiện phịng thí nghiệm.
Nội dung 6: Đánh giá hiệu quả của 5 dòng vi khuẩn đối với cây bắp 30 NSG trong
điều kiện nhà lưới.
Nội dung 7: Hiệu quả 2 dòng vi khuẩn đến cây bắp trồng trong chậu.

Nội dung 8: Hiệu quả 2 dịng vi khuẩn đến cây bắp trồng ngồi đồng.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là vi khuẩn trong rễ, thân, lá và đất vùng rễ bắp có khả năng
cố định đạm.
2


Các dòng vi khuẩn vùng rễ, nội sinh cây bắp thu thập từ các mẫu đất vùng rễ và rễ
thân lá cây bắp tại 5 tỉnh thành thuộc khu vực ĐBSCL bao gồm An Giang, Đồng Tháp,
Trà Vinh, Vĩnh Long và Cần Thơ.
1.5 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu từ tháng 8/2016 đến tháng 3/2020.
Địa điểm nghiên cứu tại phịng thí nghiệm Vi sinh vật đất, phịng thí nghiệm Sinh
học phân tử, nhà lưới thuộc Viện Nghiên Cứu và Phát Triển Cơng Nghệ Sinh Học.
Phịng Phân tích đất thuộc Khoa Nơng Nghiệp và Sinh học Ứng Dụng, Phịng thí nghiệm
chun sâu Trường Đại Học Cần Thơ. Phịng thí nghiệm Sinh học phân tử thuộc trường
Đại học Nơng nghiệp Tokyo, Nhật Bản. Phịng thí nghiệm trung tâm nghiên cứu nơng
nghiệp Định Thành, phịng phân tích chất lượng giống thuộc Trung tâm giống Bình Đức
tại An Giang. Ruộng bắp ông Nguyễn Văn Lời, xã Vĩnh Trường, huyện An Phú, tỉnh
An Giang. Ruộng bắp ông Nguyễn Văn Chánh, xã Long Khánh B, huyện Hồng Ngự,
tỉnh Đồng Tháp.
1.6 Tính cấp thiết, đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
* Tính cấp thiết
Bắp là cây lương thực hữu dụng trong cuộc sống hằng ngày, quan trọng có ý nghĩa
trong nền kinh tế, đặc biệt là nguồn thức ăn chính cho chăn ni. Tuy vậy, Việt Nam
khơng đáp ứng đủ nguồn nguyên liệu bắp cho sản xuất mà cần phải nhập khẩu lên đến
80% tổng lượng nguyên liệu bắp. ĐBSCL có diện tích đất lớn và được người dân tận
dụng vùng đất kém hiệu quả chuyển sang trồng bắp để giảm lượng bắp nhập khẩu. Việc
bón nhiều phân hoá học để tăng năng suất gây ảnh hưởng đến chất lượng đất, môi trường
sống, chất lượng bắp cũng như ảnh hưởng đến thu nhập kinh tế của người dân trồng bắp.

Mặc khác, xu hướng an toàn sinh học được chú trọng khuyến khích sử dụng phân bón
hữu cơ, các sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ, vi sinh vật an tồn cho con người và mơi
trường sinh thái. Đặc biệt là nhóm vi sinh vật bản địa trong đó có nhóm vi khuẩn có lợi
cho cây trồng vẫn chưa được tận dụng. Do đó việc khai thác vi khuẩn bản địa cố định
đạm cho cây bắp giúp cây bắp giảm lượng phân bón hóa học, giảm thiểu các tác động
làm ô nhiễm môi trường là việc làm rất quan trọng và cần thiết. Từ đó đề tài “Phân lập
vi khuẩn cố định đạm trong vùng rễ và nội sinh cây bắp trên nền đất phù sa Đồng
bằng sông Cửu Long.” là thật sự cần thiết để thực hiện.
* Đóng góp mới
Các nghiên cứu trước đây tập trung vào phân lập, định danh vi khuẩn cố định đạm
giúp sinh trưởng và phát triển ở cây họ đậu, lúa và một số nghiên cứu đa dạng vi khuẩn
ở cây bắp trồng nền đất xám khu vực Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, việc phân lập tìm vi
khuẩn cố định đạm bản địa ở cây bắp trồng và ứng dụng thực tế cho cây bắp trồng trên
nền đất phù sa tại ĐBSCL chưa được thực hiện. Do đó hướng nghiên cứu của đề tài là:
3


(1) Tuyển chọn được các dòng vi khuẩn cố định đạm bản địa từ các nguồn mẫu bắp và
đất trồng bắp khác nhau tại ĐBSCL.
(2) Tuyển chọn được 97 dòng vi khuẩn cố định đạm và IAA cao.
(3) Nhận diện và so sánh mức độ tương đồng gene mã hóa cho 16S rRNA của 29 chủng
vi khuẩn tuyển chọn từ cơ sở dữ liệu gene vi khuẩn NCBI.
(4) Nhận diện gene NifH có trong 8 dịng vi khuẩn bản địa có khả năng cố định đạm.
(5) Tám dịng vi khuẩn tuyển chọn giúp tăng khả năng nẩy mầm và sinh trưởng cây bắp.
(6) Năm dòng vi khuẩn tuyển chọn giúp cây bắp sinh trưởng tốt ở điều kiện nhà lưới.
(7) Hai dòng vi khuẩn tuyển chọn cố định đạm hiệu quả chủng vào bắp thực tế trong
chậu, đồng ruộng giúp cây bắp gia tăng khả năng sinh trưởng và năng suất khi trồng trên
nền đất phù sa. Đặc biệt tiết kiệm 25% N hóa học mà vẫn đảm bảo năng suất cao như
bón 100% N.
* Ý nghĩa khoa học

Luận án đã cung cấp và bổ sung kiến thức sâu rộng về sự đa dạng thành phần loài
vi khuẩn đất vùng rễ và nội sinh trong cây bắp ở khu vực ĐBSCL. Luận án đã phân lập
được 755 dòng vi khuẩn trong đó bao gồm 120 dịng phân lập từ đất vùng rễ và 635
dòng vi khuẩn nội sinh. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng đã nêu được chức năng kích thích
sinh trưởng của vi khuẩn cố định đạm từ 0,71 đến 5,64 mg NH4+ và tổng hợp IAA từ
2,19-28,59 mg/L. Hiệu quả kích thích nẩy mầm và kích thích sinh trưởng của các dịng
vi khuẩn phân lập được có sự khác biệt. Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham
khảo và là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo, cũng như bổ sung trong giáo
trình giảng dạy.
* Ý nghĩa thực tiển
Kết quả đề tài tạo ra sản phẩm phân vi sinh cố định đạm góp phần làm giảm lượng
phân bón hóa học trong sản xuất cho cây bắp và giảm ô nhiễm môi trường. Đóng góp
một phần trong giải pháp nâng cao độ phì nhiêu của đất và đồng thời tiết kiệm chi phí sản xuất.
Trên cơ sở nghiên cứu về vi khuẩn cố định đạm bản địa có tiềm năng rất cao trong việc ứng
dụng để sản xuất chế phẩm vi khuẩn vào thực tiển đồng ruộng giúp gia tăng sinh trưởng
và năng suất cây bắp khi được trồng trên nền đất phù sa ở khu vực ĐBSCL.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là bộ phận của châu thổ sông Mekong bắt
nguồn từ cao nguyên Tây Tạng chảy qua Myamar, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt
Nam chia thành sông Tiền và sông Hậu. Bao gồm 12 tỉnh Long An, Tiền Giang, Đồng
Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Bạc
Liêu và Cà Mau.
Khí hậu ĐBSCL có đặc điểm khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm.
mỗi năm chỉ có 2 mùa là mùa nắng và mùa mưa. Mùa mưa thường kéo dài từ tháng 5

đến tháng 10, mùa khô thường kéo dài trong những tháng từ tháng 11 đến tháng 4 hằng
năm. Từ giữa đến cuối mùa mưa, khu vực phía Tây và phía Bắc của ĐBSCL bị ngập lũ
từ sơng Mekong, ước tính có khoảng 1,2-1,9 triệu ha bị ngập lũ, chủ yếu là vùng Tứ giác
Long Xuyên, vùng Đồng Tháp Mười và vùng giữa sông Tiền-sông Hậu. Theo Niên giám
thống kê năm 2015 điều kiện thời tiết của vùng được tổng hợp (Tổng cục thống kê,
2015):
* Nhiệt độ trung bình năm là 28°C. Nhiệt độ cao nhất trong năm vào tháng 5
(29,7°C) và nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 (25,6°C).
* Tổng giờ nắng bình quân trong năm 2373,4 giờ (khoảng 6,59 giờ/ngày), cao nhất
thường vào tháng 3 là 268,8 giờ, thấp nhất thường vào tháng 6 là 134,5 giờ.
* Lượng mưa trung bình hàng năm là 2297,2 mm, chênh lệch 231,5 mm so với
lượng mưa năm 2014, chênh lệch lớn theo mùa, mùa mưa chiếm 90% tổng lượng mưa,
mùa khô rất ít, có tháng khơng mưa.
* Độ ẩm trung bình cả năm là 81% (cao nhất 86% vào tháng 9, thấp nhất 74% vào
tháng 4).
Việc tưới tiêu cho cây trồng phụ thuộc vào chế độ dòng chảy của hai con sông này.
Sự phân bố nước không đều theo mùa, vào mùa khơ lưu lượng bình qn khoảng 2.500
m3/s có những thời điểm thấp hơn 1.500 m3/s (Kite, 2001). Ngoài ra, ĐBSCL chịu ảnh
hưởng bởi thủy triều thông qua hệ thống sông rạch chằng chịt. Một số tỉnh gần biển
nước trên sơng trong năm có thời gian bị nhiễm mặn vào mùa khơ, vào mùa mưa nước
sơng được ngọt hóa có thể sử dụng cho tưới tiêu nông nghiệp. Với qui mơ về diện
tích, chất lượng đất và khía hậu ĐBSCL đã trở thành vựa lúa lớn nhất của Việt Nam,
phù hợp trồng với nhiều loại cây trồng, cung cấp hơn 50% lương thực cho cả nước.
Diện tích các loại đất vùng ĐBSCL phân loại theo WRB-FAO bao gồm: đất phù
sa (đất phù sa có sét trực di, đất phù sa chua, đất phù sa bồi, đất phù sa có tầng gley) đất
cát, đất than bùn, đất núi đá, đất có tầng nâu đỏ. Trong đó, đất phù sa chiếm 3.393,1
nghìn ha gồm đất phù sa chua có diện tích 187,3 nghìn ha, đất phù sa bồi có tổng diện
5



tích 1.331,4 nghìn ha, đất phù sa có tầng gley với tổng diện tích 1.855,1 nghìn ha, đất
phù sa bị rửa trơi sét với tổng diện tích 156,7 nghìn ha, đất phù sa có sét trực di có tổng
diện tích 19,2 nghìn ha, đất cát có tổng diện tích 56.0 nghìn ha, đất than bùn với tổng
diện tích 31,9 nghìn ha, đất núi đá bị xói mịn với tổng diện tích 15,3 nghìn ha. đất có
tầng nâu đỏ với tổng diện tích 133,2 nghìn ha (Minh & Tri, 2006).
2.2 Đặc điểm đất phù sa, diện tích trồng và năng suất bắp ở ĐBSCL
2.2.1 Đặc điểm đất phù sa
Diện tích khoảng 3,2 triệu ha đất dùng để sản xuất ở vùng ĐBSCL, trong đó đất
phù sa là 602 nghìn ha, chiếm 18,4% đất canh tác. Đất phù sa được hình thành do sản
phẩm bồi đắp của các hệ thống sông theo những loại hình tam giác châu thổ hoặc đồng
bằng ven biển (Tiến và ctv., 2013). Theo điều tra của Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc
tế và Trung tâm Cải tiến Lúa mì và bắp Quốc tế vào năm 2001 về đất trồng bắp của vùng
ĐBSCL chủ yếu là nhóm đất phù sa (Ha et al., 2004).
2.2.2 Diện tích đất trồng và năng suất bắp
Theo Tổng cục thống kê (2015) ĐBSCL có tổng diện tích đất trồng cây lương thực
có hạt là 4.346,6 nghìn ha. Trong đó, diện tích đất trồng bắp 38,1 nghìn ha (Bảng 2.1).
Bảng 2.1: Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng bắp ở các tỉnh ĐBSCL
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13

Tỉnh

Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Tổng cộng

Diện tích
(nghìn ha)
4,2
4,4
0,7
5,5
1,2
4,6
8,6
0,1
1,0

3,1
4,1
0,1
0,5
38,1

Năng suất
(tạ/ha)
69,0
35,9
37,1
54,4
23,3
76,7
75,1
130,0
55,0
62,9
40,0
70,0
36,0
58,9

Sản lượng
(nghìn tấn)
29,0
15,8
2,6
29,9
2,8

35,3
64,6
1,3
5,5
19,5
16,4
0,7
1,8
225,2

Bắp được trồng tại ĐBSCL đạt sản lượng đạt 225,2 nghìn tấn, tỉnh Bạc Liêu có
diện tích trồng thấp nhất là 0,1 nghìn ha, tỉnh An Giang là 8,6 nghìn ha. Năng suất bắp
trung bình của cả nước từ năm 2010 đến 2015 đạt khoảng 4,11 tấn/ha đến 4,48 tấn/ha.
Trong đó, ĐBSCL có diện tích đất phù sa lớn chứa nhiều chất dinh dưỡng và điều kiện
thời tiết thuận lợi nên năng suất lớn hơn trung bình, từ năm 2010 đến 2015 đạt khoảng
5,32 tấn/ha đến 5,91 tấn/ha. Đặc biệt, An Giang có năng suất bắp vượt trội ở năm 2015
là 7,51 tấn/ha. Tương tự, Đồng Tháp có năng suất bắp ở năm 2015 là 7,67 tấn/ha cao
hơn so với các tỉnh còn lại.
6


Theo thơng tin của Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ (Niên giám thông kê
tỉnh An Giang, 2015) về nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc Châu Đốc bình
quân là 28oC, tổng số giờ nắng trung bình 2.703,7 so với năm 2010 là 2.301,2 giờ, tổng
lượng mưa 916,3 so với so với năm 2010 là 1.738 mm, độ ẩm khơng khí trung bình
79,1%. Niên giám thông kê tỉnh Đồng Tháp (2015) về nhiệt độ không khí trung bình
năm 27,6oC, số giờ nắng trung bình tháng 246 giờ, lượng mưa trung bình tháng 109,1
mm, độ ẩm khơng khí trung bình năm 82,4%. Với điều kiện thời tiết thuận lợi trong năm
giúp năng suất bắp tại An Giang, Đồng Tháp đạt cao hơn.
2.3 Sơ lược về cây bắp

2.3.1 Phân loại, nguồn gốc
Bắp được thuần hoá ở Trung Mỹ cách đây 7-8 nghìn năm, đến thế kỷ XVI được
đưa về trồng ở châu Âu, từ đó lan dần ra khắp các lục địa. Bắp có tên khoa học Zea mays
L., thuộc họ Hoà thảo Poaceae. Bắp là loại cây hằng niên, thân thảo, đặc lõi, thẳng,
thường chỉ có 1 thân, cao 1-4 m tùy giống, đường kính 3-4 cm. Lá bắp hình mũi mác,
dài 35-40 cm. Hoa đơn tính, mọc trên cùng một gốc. Hoa cái mọc ở nách lá, có vịi dài
tủa ra ngồi (râu bắp). Hoa đực nhóm thành chuỳ (cờ) ở ngọn cây. Cây thụ phấn được
nhưng thường là giao phấn chéo. Trái bắp thường đính ở lá thứ 5-8 kể từ ngọn và nằm
khoảng 1/3 đến 2/3 chiều cao thân. Phân loại bắp dựa vào cấu trúc nội nhũ của hạt được
phân thành: bắp đá, bắp răng ngựa, bắp nếp, bắp đường, bắp nổ, bắp bột, bắp bọc (Tình,
2009).
2.3.2 Đặc điểm sinh thái
Bắp là cây ưa nóng, nhu cầu về nhiệt độ cao hơn nhiều cây trồng khác. Bắp phát
triển tốt trong khoảng 24-30oC. Nhiệt độ trên 38oC ảnh hưởng xấu đến quá trình sinh
trưởng và phát triển của cây bắp. Ở 45oC hạt phấn và râu bắp có thể chết. Nhiệt độ thấp
cũng ảnh hưởng đến quá trình sống của cây, đặc biệt vào giai đoạn nảy mầm và ra hoa.
Nhờ hệ thống rễ phát triển mạnh, cây bắp cần tương đối ít nước. Để kết thúc chu kỳ sinh
trưởng, một cây bắp cần khoảng 100 lít nước. Tuỳ theo giai đoạn sinh trưởng, nhu cầu
nước của bắp, cũng khác nhau. Cây bắp cần ít nước nhất trong giai đoạn cây con (sau
khi nẩy mầm đến khi cây 5-7 lá) và lúc thu hoạch, lượng nước chỉ cần đạt đến 50-60%.
Bắp cần nhiều nước nhất ở giai đoạn trổ và tạo hạt (từ 10 ngày trước khi trổ đến 20 ngày
sau khi trổ) và không cần nước nữa khi cây bắp đã qua thời kỳ chín sáp. Thiếu nước lúc
trổ có thể làm năng suất giảm 30-50%. Cần cung cấp nước cho cây để ln đạt ẩm độ
thích hợp 70-80%. Cây bắp cần nhiều ánh sáng nhất từ lúc trổ cờ đến chín sáp. Thiếu
ánh sáng và dư đạm (N) sẽ làm giảm năng suất. Bắp cần ánh sáng ở cường độ rất cao,
nhất là giai đoạn cây con. Bắp là cây ngắn ngày. Ở quang kỳ <12 giờ/ngày sẽ rút ngắn
thời gian sinh trưởng của cây (nhất là các giống có nguồn gốc nhiệt đới đem trồng ở ôn
đới). Quang kỳ cũng ảnh hưởng đến trổ cờ và phun râu. Cây bắp mọc được trên nhiều
loại đất, tốt nhất là đất thịt hay thịt pha cát, xốp, giàu hữu cơ, thoáng sâu và giữ nước
7



tốt. Bắp có thể trồng trên đất có pH 5-8, nhưng thích hợp nhất pH 5,5-7. Ở đất chua (pH
< 5) cây bị lùn, lá cháy thành vệt dài giữa các gân, sau đó có màu tím đỏ và bị chết.
2.3.3 Nhu cầu dinh dưỡng của cây bắp
Cây bắp cần các chất dinh dưỡng cần thiết để sinh trưởng phát triển chủ yếu qua
các chất vô cơ. Bắp cần lượng phân bón khá cao, vì vậy muốn bắp đạt năng suất cao cần
chú ý tới các chất giúp cho sự sinh trưởng, phát triển của cây. Bao gồm đạm (N), lân
(P), kali (K), các nguyên tố vi lượng, phân hữu cơ. Các nguyên tố tạo thành cơ thể cây
bắp phần lớn chúng tham gia xây dựng các hợp chất hữu cơ trong cây. Đặc biệt là N,
bón đúng lúc và đúng cách sao cho bắp hấp thụ nhiều dinh dưỡng nhất.
Đạm đóng vai trị rất quan trọng trong đời sống cây bắp, giúp cây sinh trưởng phát
triển mạnh, lá xanh, cây mập. Trên đất nghèo chất dinh dưỡng, phân đạm là yếu tố quyết
định năng suất của cây bắp. Bắp hút đạm tập trung nhiều nhất giai đoạn 25-75 ngày sau
khi trồng. Giai đoạn này cây bắp hút 86% tổng lượng đạm cần thiết để tạo thân, lá, phát
triển bộ rễ và các bộ phận của bông cờ. Hiện tượng bắp thiếu đạm biểu hiện qua một số
triệu chứng:
- Thời kỳ cây con: bắp chậm lớn, lá có màu xanh hơi vàng.
- Thời kỳ phát triển: các lá chân vàng ở chóp lá và lan dần dọc theo gân lá chính.
- Thời kỳ làm hạt: bắp nhỏ, hạt nhỏ, hạt đầu bắp lép.
Theo kết quả nghiên cứu của Viện lân kali-Atlanta (Mỹ) (trích Tình, 2003) để tạo
ra 10 tấn hạt/ha, cây bắp sử dụng một lượng lớn 269 kgN+111 kgP2O5+269 kgK2O và
một số chất vi lượng khác như Calci 45 kg, Sắt 3,4 kg, Kẽm 0,6 kg, Đồng 0,2 kg, Bo 0,1
kg. Theo nghiên cứu Tạ Văn Sơn 1955 (trích Tình, 2003) nhu cầu dinh dưỡng cây bắp
để tạo ra 1 tấn bắp hạt cần 33,9 kg N+14,5 kg P2O5+17,2 kg K2O. Như vậy, tỷ lệ nhu
cầu các chất dinh dưỡng về các thành phần đa lượng là Đạm: Lân: Kali tương ứng 1:
0,35: 0,45, cây bắp cần lượng đạm rất cao so với lân và kali. Tác giả khuyến cáo liều
lượng phân bón cho bắp lai 160 kg N+100 kg P2O5+80 kg K2O/ha, ngồi ra cịn bón
thêm từ 7-10 tấn/1 ha phân chuồng. Tương tự, theo nghiên cứu Trần Hữu Miên (trích
Tình, 2003) về tỷ lệ NPK thích hợp với vùng đồng bằng sông Hồng là 2: 1: 1 hoặc 3: 2:

1. Vụ đơng xn để có 1 tấn bắp hạt cần từ 25-28 kgN, vụ hè thu để có 1 tấn bắp hạt cần
từ 32-35 kgN. Theo khuyến cáo Viện Nơng hố thổ nhưỡng về bón NPK cho bắp ở đồng
bằng các sơng trong đó có ĐBSCL là 90:90:60 tương ứng với tỷ lệ 2:1:0,67 để đạt năng
suất bắp 4 tấn/ha. Trong khi đó, theo Trần Việt Chi mức bón cho bắp ở Hà Nội để đạt
năng suất 5 tấn/ha là 150-180 kgN+100 kgP2O5+60 kgK2O và năng suất 7 tấn/ha là 180200 kgN+150 kgP2O5+100 kgK2O. Kế thừa các kết quả nghiên cứu của thế giới và trong
nước, để đạt năng suất bắp từ 6-8 tấn bắp hạt/ha đối với đất phù sa các sông được bồi
hàng năm cần bón phân 160-200 kgN (355-444 kgUrea), 120-150 kgP2O5 (750-935
kgP), 80-100 kgK2O (160-200 kgKCl), áp dụng bón cho bắp lai, giống chín muộn
(Cường, 2010). Do đó, việc bổ sung đạm cho cây bắp là rất quan trọng để đảm bảo năng
8


suất và duy trì độ màu mỡ của đất. Tổng quát, có thể bón cho bắp các loại phân: phân
chuồng (bón từ 10-12 tấn/ha, nhất là trên đất sét nặng, để cung cấp chất mùn, một phần
dưỡng liệu cho đất), phân hoá học từ 80-180 kgN, 80-150 kgP2O5, 60-120 kgK2O/ha.
Đặc biệt, áp dụng bón phân hố học cho bắp lai đối với loại đất phù sa tại ĐBSCL theo
công thức 180 kgN+135 kgP2O5+90 kgK2O, tương đương tỷ lệ N:P:K là 2:1,5:1.
2.3.4 Giá trị cây bắp
Bắp là một trong những cây ngũ cốc quan trọng, diện tích đứng thứ 2 sau lúa; sản
lượng thứ hai và năng suất cao nhất trong các cây ngũ cốc. Bắp có giá trị dinh dưỡng
cao, có hàm lượng protein và lipid nhiều hơn lúa mì, gạo. Công nghệ chế biến càng phát
triển giá trị dinh dưỡng của bắp càng tăng lên. Hiện nay có hơn 670 mặt hàng khác nhau
được sản xuất từ hạt bắp trông ngành lương thực, thực phẩm, công nghiệp dược và cơng
nghiệp chế biến (Cường, 2010). Năm 2012, có hơn 1,6 triệu tấn bắp được nhập khẩu,
tăng hơn 66% so với năm trước đó. Năm 2013 nhập gần 2,2 triệu tấn đến tháng 11 năm
2014 đã nhập đến 3,87 triệu tấn với trị giá hơn 1 tỉ USD (Việt và ctv, 2015). Để cây bắp
phát triển bền vững, đáp ứng trên 80% nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi và mang
lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất, đưa ra các giải pháp cụ thể để mở rộng,
chuyển đổi diện tích canh tác, nâng cao năng suất và đặc biệt là giảm chi phí sản xuất là
điều hết sức cần thiết.

2.3.5 Đặc điểm giống bắp NK 7328
Cây có khả năng chịu hạn và chịu phèn tốt, khả năng chống đổ tốt, ít nhiễm các
loại sâu bệnh và kháng thuốc cỏ. Thời gian sinh trưởng là 100-105 ngày. Bắp trồng được
các vụ trong năm. Chiều cao cây trung bình từ 200-250 cm, khoảng 20-21 lá/cây, chiều
cao đóng bắp từ 100-140 cm, chiều dài trái từ 16-22 cm, đường kính trái từ 4,5-5,5 cm,
có 14-16 hàng hạt, 36-38 hạt/hàng. Bắp có lá bi mỏng bao kín, trái to đều, hạt răng ngựa
màu vàng cam. Khối lượng 1000 hạt từ 290-315 g, năng suất hạt 8-12 tấn/ha và năng
suất sinh khối cao nhất đạt 54,47 tấn/ha (Marag et al., 2018).
2.3.6 Kỹ thuật trồng bắp cơ bản
Làm đất kỹ, cày sâu, làm sạch cỏ dại. Mật độ phân bố cây bắp từ 51.000 đến 71.000
cây/ha. Trong đó, nhóm giống bắp chín trung bình được trồng với mật độ 5.100 cây/ha,
khoảng cách cây cách cây 25 cm, hàng cách hàng 75 cm. Bón phân trước khi gieo tồn
bộ phân chuồng. Phân bón hóa học được chia ra làm 4 lần bón như sau lần 1 giai đoạn
cây được 3-4 lá (10-15 NSG với 30% N+30% P2O5+20% K2O), lần 2 bắp được 5-6 lá
(20-25 NSG: với 30% N+20% P2O5+30% K2O); lần 3 bắp được 9-10 lá (40-45 NSG:
với 40% N+40% P2O5+30% K2O), lần 4 (55-60 NSG với 10% P2O5+20% K2O). Thu
hoạch khi bắp có các biểu hiện chín sinh lý, sau thụ phấn khoảng 45-55 ngày, lá bắt đầu
vàng, lá bi đã vàng, các lá bên ngồi đã khơ (Cường, 2010).

9


×