Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI hoá hữu cơ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.09 KB, 25 trang )

Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỮU CƠ 12 + ĐỀ THI ĐẠI HỌC
2007-2013
Chương 1: ESTE- LIPIT
I. Các dạng toán và phương pháp giải
Dạng 1: Tìm CTPT của este dựa vào phản ứng đốt cháy
Phương pháp: + Đặt CTTQ của este: C
n
H
2n
O
2
Nếu xác định được là este no, đơn chức

+ Viết ptpứ cháy: C
n
H
2n
O
2
+
3 2
2
n −
O
2
 nCO
2
+ n H
2
O


+ Đặt số mol của CO
2
hoặc H
2
O vào ptr rồi suy ra số mol của C
n
H
2n
O
2
+ Từ CT :
2 2n n
C H O
M
m
n
=
. Thế các dữ kiện đề bài cho vào CT => n => CTPT cần tìm.
Dấu hiệu: +
2H O
n
=
2
CO
n
+ Este đựơc tạo bởi axít no đơn chức và ancol no đơn chức.
+ Nhìn vào đáp án nếu chỉ toàn là este no đơn chức
=> Nếu thấy có 1 trong 3 dấu hiệu này thì cứ đặt CTTQ là ( C
n
H

2n
O
2
) rồi giải như hướng dẫn ở trên.
* Este đơn chức cháy cho
2 2
CO H O
n n=
, suy ra este đơn chức không no 1 nối đôi, mạch hở (C
n
H
2n-2
O
2
)

 n
este
=
2 2
CO H O
n n−



Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO
2
và 1,08 g H
2
O. Tìm CTPT của A.

A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
3
H
4
O
2
Ví dụ 2:

Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO
2
và 2,52g H
2

O. Công thức cấu tạo của E là
A. HCOOC
2
H
5
.

B. CH
3
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOCH
3
. D. HCOOCH
3
.
Ví dụ 3: (ĐH B-09) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X
cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O
2
(ở đktc), thu được 6,38 gam CO
2
. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C
2

H
4
O
2
và C
3
H
6
O
2
B. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
C. C
3
H
6
O
2
và C
4

H
8
O
2
D. C
2
H
4
O
2
và C
5
H
10
O
2
Dạng 2: Tìm CTCT của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa:
1. Xà phòng hóa este đơn chức:
RCOOR

+ NaOH
→
0
t
RCOONa + R

OH
2. Lưu ý: Một số este khi thuỷ phân không tạo ancol:
• Este + NaOH
→

1 muối + 1 anđehit
Este đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CH-
Thí dụ CH
3
COOCH=CH-CH
3
• Este + NaOH
→
1 muối + 1 xeton
Este đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’
Thí dụ : CH
3
-COO-C(CH
3
)= CH
2
tạo axeton khi thuỷ phân.
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
• Este + NaOH
→
2 muối + H
2
O
Este của phenol: RCOO-C6H4-R’ Nếu R’ là H thì gốc ancol là C6H5-, nếu R’ là gốc hc thì gốc ancol
là đồng đẳng benzen
• Este + NaOH
→
1 sản phẩm duy nhất

Este đơn chức 1 vòng


+NaOH
→
o
t
3. Xác định công thức cấu tạo este hữu cơ hai chức:
a. Sản phẩm gồm một ancol và hai muối: Este tạo bởi ancol 2 chức, 2 axit đơn chức
R
1
C
O
O R O C
O
R
2
+
2NaOH
R
1
COONa + R
2
COONa + R(OH)
2
Viết gọn lại: (R1COO)(R2COO)R + 2NaOH  R1COONa + R2COONa + R(OH)
2

OH
n

= 2n

este
=

n
muối
; n
ancol
= n
este
b.Sản phẩm gồm Hai ancol và một muối: Este tạo bởi 2 ancol đơn chức, axits 2 chức
R
1
O C
O
2NaOH
R
1
OH + R
2
OH + R(COONa)
2
C
O
R O R
2
+
Hoặc viết gọn lại: R(COOR1R2)
2
+ 2 NaOH  R1OH + R2OH + R(COONa)
2

n
OH
-
= 2n
muối
= 2n
este
; n
OH
-
= 2

n
rượu
.
4. Khi xác định công thức cấu tạo este hữu cơ ta nên chú ý:
- Este có số nguyên tử C ≤ 3
- Este có M
este
≤ 100 đvC  Este đơn chức.
- Tỉ lệ mol:
este
NaOH
n
n
= số nhóm chức este.
- Cho phản ứng: Este + NaOH
0
t
→

Muối + Rượu
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m
este
+ m
NaOH
= m
muối
+ m
rượu
Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO
2
. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este
trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. Tìm CTCT của X .
A. HCOOC
3
H
7
B. HCOOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. C
2
H
5

COOCH
3

Ví dụ 2: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,2 gam. B. 8,56 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam.
Dạng 3: Tìm CTCT của este dựa vào tỷ khối hơi
Nhớ CT:
d
este/B
=
este
B
M
M
=> M
este


=> n=> CTPT ( M
kk
= 29)
Ví dụ 1. Tỷ khối hơi của một este so với không khí bằng 2,07 . CTPT của este là:
A. C
2
H
4
O
2
B. C

3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
10
O
2
Ví dụ 2. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là:
A. C
2
H
5
COOC
2
H
5
. B. CH
3
COOCH
3

. C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. C
2
H
5
COOCH
3
R
C
O
O
R COONa
OH
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Dạng 4: Tính hiệu suất phản ứng este hóa
RCOOH + R

OH
0
2 4
,H SOđ t
→
¬ 
RCOOR


+ H
2
O .
Trước phản ứng: a mol b mol
Phản ứng; x x x
Sau phản ứng; a – x b – x x
. Tính hiệu suất phản ứng
- Nếu a ≥ b  H tính theo ancol
- Nếu a < b  H tính theo axit
Ví dụ 1: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4

đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,5%. B. 75%. C. 55%. D. 50%.
Ví dụ 2: Đun nóng 6,0 gam CH
3
COOH với 6,0 gam C
2
H
5
OH (có H
2
SO
4
làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam


Dạng 5: Hai este có cùng KLPT tác dụng với NaOH
Cần nhớ:

NaOH
n
=
este
este
m
M

=> từ
NaOH
n

suy ra
NaOH
V
=
M
n
C
hoặc
NaOH
m
= n.M tuỳ theo đề bài yêu cầu.
Ví dụ 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H

5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung dịch NaOH,
đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g
Ví dụ 2. Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
đã dùng hết 200 ml dd NaOH . Nồng độ
mol/l của dung dịch NaOH là.
A. 0,5 B. 1 M C. 1,5 M D. 2M
Ví dụ 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat

bằng lượng vừa đủ V (ml)
dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Dạng 6: Tính khối lượng chất béo hoặc khối lượng xà phòng
Ta có PTTQ: (RCOO)
3
C
3
H

5
+ 3 NaOH  3RCOONa +C
3
H
5
(OH)
3

( chất béo) (Xà phòng) ( glixerol)
Áp dụng ĐLBT KL: m
chất béo
+ m
NaOH
= m
xà phòng
+ m
glixerol
=> m của chất cần tìm
Ví dụ 1. Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
(kg) glixerol thu được là
A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2
Ví dụ 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
Ví dụ 3. Đun nóng 4,03 kg panmitin với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được bao nhiêu kg xà phòng chứa 72%
muối natri panmitat ?
A. 5,79 B. 4,17 C. 7,09 D. 3,0024
Ví dụ 3. Khối lượng Glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung
dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 1,78 kg. B. 0,184 kg. C. 0,89 kg. D. 1,84 kg

Ví dụ 4. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô
cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 12,2 gam
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
II. Đề thi đại học
N¨m 2007 – Khèi A
Câu 1: Mệnh đề không đúng là:
A. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3
.
B. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH
3
CH
2
COOCH=CH

2
tác dụng được với dung dịch Br
2
.
D. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit
béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH. B. C
17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH.

C. C
17
H
31
COOH và C
17
H
33
COOH. D. C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH
Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô
cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 4: Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công
thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH
2

=CH-COO-CH
3
. B. HCOO-C(CH
3
)=CH
2
.
C. HCOO-CH=CH-CH
3
. D. CH
3
COO-CH=CH
2
N¨m 2007 – Khèi B
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
lần lượt tác dụng với: Na,
NaOH, NaHCO
3
. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 6: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch
NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23)
A. HCOOCH

2
CH
2
CH
3
. B. HCOOCH(CH
3
)
2
.
C. C
2
H
5
COOCH
3
. D. CH
3
COOC
2
H
5
Câu 7: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng
thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O
= 16)
A. C
2
H

5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2
. B. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
.
C. C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2

H
3
. D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
Câu 8: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu)
benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 9: Thủy phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có
thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic.
N¨m 2008 – Khèi A
Câu 10: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2

và H
2
O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon
bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu được anken.
Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C
4
H
8
O
2

A. 6. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 12: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C
2
H
4
(OH)
2.
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)
2
, CH
3
OH, dung
dịch Br
2
, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
N¨m 2008 – Khèi B
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO
2
sinh ra bằng số mol O
2
đã phản
ứng. Tên gọi của este là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomiat. D. n-propyl axetat.

Câu 15: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C
7
H
12
O
4
. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam
dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COO–(CH
2
)
2
–OOCC
2
H
5
. B. CH
3
OOC–(CH
2
)
2
–COOC
2
H
5
.
C. CH

3
OOC–CH
2
–COO–C
3
H
7
. D. CH
3
COO–(CH
2
)
2
–COOC
2
H
5
.
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
N¨m 2009 – Khèi A
Câu 17: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một
axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH
3
COOCH
3
và CH
3

COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
3
H

7
. D. HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.
Câu 19: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C
10
H
14
O

6
trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và
hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH
2
=CH-COONa, CH
3
-CH
2
-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH
3
-CH
2
-COONa.
C. CH
2
=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH
3
-COONa, HCOONa và CH
3
-CH=CH-COONa.
Câu 20: Cho các hợp chất hữu cơ: C
2
H
2
; C
2
H

4
; CH
2
O; CH
2
O
2
(mạch hở); C
3
H
4
O
2
(mạch hở, đơn chức). Biết C
3
H
4
O
2
không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
tạo ra kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 21: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
8
O

2
. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được
một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH
3
)=CHCH
3
. B. CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
.
C. HCOOCH
2
CH=CHCH
3
. D. HCOOCH=CHCH
2
CH
3
N¨m 2009 – Khèi B
Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H

2
O là:
A. (2), (3), (5), (7), (9). B. (1), (3), (5), (6), (8).
C. (3), (4), (6), (7), (10). D. (3), (5), (6), (8), (9).
Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít
khí O
2
(ở đktc), thu được 6,38 gam CO
2
. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol
là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
. B. C
2
H
4
O
2
và C

5
H
10
O
2
.
C. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
6
O
2
. D. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2

.
Câu 24: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
. Thể
tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O
2
(cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy
hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO
2
thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
A. HCOOC
2
H
5
. B. OCH-CH
2
-CH
2
OH.
C. CH
3
COOCH
3
. D. HOOC-CHO.
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M,
thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ
hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)

2
(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp
chất hữu cơ trong X là
A. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
B. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
.
C. HCOOH và HCOOC
3
H
7
. D. HCOOH và HCOOC
2
H
5

.
Câu 26: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi
lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch
Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 26,25. B. 27,75. C. 24,25. D. 29,75
N¨m 2010 – Khèi A
Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. B. HCOOH và C
2
H
5
COOH.
C. HCOOH và CH
3
COOH. D. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH

Câu 28: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Triolein
0
2
( , )H du Ni t
+
→
X
0
,NaOH du t
+
→
Y
HCl
+
→
Z. Tên của Z là
A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit linoleic
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí
CO
2
bằng 6/7 thể tích khí O

2
đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88. B. 10,56. C. 6,66. D. 7,20.
N¨m 2010 – Khèi B
Câu 31: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
5
H
10
O
2
, phản ứng được với
dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Câu 32: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M
X
< M
Y
). Bằng một phản ứng có
thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
Câu 33: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm
mất màu nước brom là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4

. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C
2
H
5
OCO-COO CH
3
. B. CH
3
OCO- CH
2
- CH
2
-COO C
2
H
5
.
C. CH
3
OCO- CH
2
-COO C
2
H
5
. D. CH
3
OCO-COO C

3
H
7
Câu 35: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được
tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05
gam ancol. Công thức của X và Y là
A. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH. B. CH
3
COOH và CH
3
OH.
C. HCOOH và C
3
H
7
OH. D. HCOOH và CH
3
OH.
Câu 36: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
5
H
10
O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ
chuyển hoá sau:


3
2
0
2 4
, c
,
++
→ →
CH COOHH
H SOđa
Ni t
X Y

Este có mùi muối chín. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropanal. B. 3-metylbutanal.
C. pentanal. D. 2-metylbutanal.
N¨m 2011 – Khèi A
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Câu 37: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã
phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối
lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Giảm 7,74 gam. B. Giảm 7,38 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Tăng 7,92 gam.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức)
thu được 0,22 gam CO
2
và 0,09 gam H
2
O. Số este đồng phân của X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.
N¨m 2011 – Khèi B
Câu 40: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng
NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X
thoả mãn các tính chất trên là
A. 5. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 41: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55
gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 32,36 gam. B. 31,45 gam. C. 30 gam. D. 31 gam
Câu 42: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H
2
(xúc tác Ni, đun nóng). B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
C. H
2
O (xúc tác H
2
SO
4
loãng, đun nóng). D. Cu(OH)
2
(ở điều kiện thường).
Câu 43: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi

thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH
3
COOH với CH
3
OH, H
2
O tạo nên từ trong nhóm OH của axit −COOH và H
trong nhóm của ancol -OH
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm,
mỹ phẩm.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là
nước brom.
D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của
chuối chín.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam
H
2
O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 75%.
N¨m 2012 – Khèi A
Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C
17
H

33
COO)
3
C
3
H
5
, (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 47: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH
4
, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
0,2 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO
2
và H

2
O là
A. 24,8 gam. B. 28,4 gam. C. 16,8 gam. D. 18,6 gam.
N¨m 2012 – Khèi B
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O
2
, thu được 23,52
lít khí CO
2

và 18,9 gam H
2
O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M
Y

< M
Z
). Các
thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
A. 3 : 5. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 4 : 3.
Câu 49: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
, sản phẩm thu được có khả năng tráng
bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 50: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH
3
COOH và axit
C
2
H
5
COOH là
A. 2. B. 6. C. 4. D. 9.
Câu 51: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C
9
H
10
O
2
. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra
hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC
6
H
4
C
2
H
5
. B. C
2
H
5

COOC
6
H
5
. C. CH
3
COOCH
2
C
6
H
5
. D. C
6
H
5
COOC
2
H
5
.
Năm 2013- Khối A:
Câu 52: Cho 0,1mol tristearin tác dụng với NaOH dư đun nóng thu được m g glixerol . Giá trị của m là
A. 27,6 B. 4,6 C.14,4 D. 9,2
Câu 53: Hợp chát X có thành phần gồm C, H,O chứa vòng benzen. Cho 6,9 g X vào 360ml NaOH 0,5M( dư 20% so
với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m g chất rắn
khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 6,9 g X cần vừa đủ 7,84lits( đktc) khí Oxi thu dược 15,4g CO2. Biêt X có công
thức phân tử trùng với công thức đơn gản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2 B. 11,1 C.12,3 D. 11,4
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam
ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic
đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá
trị
của m1 là
A. 14,6. B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2.
Câu 44: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3.
C. CH3OOC−COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Chương II: CACBOHYDRAT
I. Các dạng toán và phương pháp giải
DẠNG 1: PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG CỦA GLUCOZƠ (C
6
H
12
O
6
)

Nhớ  (
6 12 6
C H O
M
= 180,
108

Ag
M =
)

Phương pháp: + Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì
+ Tính n của chất mà đề cho  Tính số mol của chất đề hỏi  khối lượng của chất đề hỏi
Ví dụ 1. Đun nóng dd chứa 9g glucozơ với AgNO
3
đủ pứ trong dd NH
3
thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu
được. A. 10,8g B. 20,6 C. 28,6 D. 26,1
Ví dụ 2.Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dd chứa 18g glucozơ.
(H=85%)
A. 21,6g B. 10,8 C. 5,4 D. 2,16
C
6
H
12
O
6
 2Ag
(glucozơ )
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Ví dụ 3: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO
3
/dung dịch NH
3
dư, thu được 6,48 gam
bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 %
DẠNG 2 : PHẢN ỨNG LÊN MEN CỦA GLUCOZƠ (C
6
H
12
O
6
) :
Lưu ý: Bài toán thường gắn với dạng toán dẫn CO
2
vào nước vôi trong Ca(OH)
2
thu được khối lượng kết
tủa CaCO
3
. Từ đó tính được số mol CO
2
dựa vào số mol CaCO
3
(
2 3
CO CaCO
n n=
)
Phương pháp: + Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì
+ Tính n của chất mà đề cho  n của chất đề hỏi  m của chất mà đế bài yêu cầu
Ví dụ 1. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là:
A.184 gam B.138 gam C.276 gam D.92 gam
Ví dụ 2. Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2g kết
tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.

A. 54 B. 58 C. 84 D. 46
Ví dụ 3. Cho 360gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m g kết
tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:
A. 400 B. 320 C. 200 D.160
Câu 17. Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được :
A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ B. 2 kg glucozơ
C. 2 kg fructozơ D. 0,5263 kg glucozơ và 0,5263 fructozơ
Câu 18. Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là:
A. 85,5g B. 342g C. 171g D. 684g
Câu 19: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam.

Lưu ý: 1) A
H
→
B ( H

là hiệu suất phản ứng)

2) A
1
H
→
B
2
H
→
C ( H
1
, H

2
là hiệu suất phản ứng)
Ví dụ 1. Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
H%
C
6
H
12
O
6
 2C
2
H
5
OH + 2CO
2

DẠNG 3: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN SACAROZƠ (C
12
H
22
O
11
)

C
12
H
22
O

11
(Saccarozơ)

C
6
H
12
O
6
(glucozơ) 2C
2
H
5
OH + 2CO
2
342 180
DẠNG 4: PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN XENLULOZƠ HOẶC TINH BỘT (C
6
H
10
O
5
)n:
H
1
% H
2
%
(C
6

H
10
O
5
)
n

→
nC
6
H
12
O
6

→
2nCO
2
+ 2nC
2
H
5
OH
162n 180n
m
A
= m
B
.
100

H
; m
B
= m
A
.
100
H
Hiệu suất Từ A  C là
Ta có H = H1.H2/(100.100)
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
A.360 gam B.480 gam C.270 gam D.300 gam TNPT- 2007
Ví dụ 2. Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất pứ là
70%.
A. 160,55 B. 150,64 C. 155,54 C.165,65
Ví dụ 3. Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết
hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
A.290 kg B.295,3 kg C.300 kg D.350 kg
Ví dụ 4. Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO
2
sinh ra cho vào dung dịch
Ca(OH)
2
lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là:
A.940 g B.949,2 g C.950,5 g D.1000 g
Ví dụ 1. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng
tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Ví dụ 2. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc ,
nóng . Để có 29,7 g xenlulozơ trinitrat , cần dùng dd chứa m kg axit nitric ( hiệu suất phản ứng là 90%) .

Giá trị của m là ? A/ 30 B/ 21 C/ 42 D/ 10 .
Ví dụ 3. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích
axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml
DẠNG 6: KHỬ GLUCOZƠ BẰNG HIDRO

Câu 34: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.
DẠNG 7: XÁC ĐỊNH SỐ MẮC XÍCH( n)
n =
6 10 5
C H O
PTKTB
M
PTKTB: Phân tử khối trung bình
Ví dụ 1. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1 750 000 đvC. Số gốc glucozơ
C
6
H
10
O
5
trong phân tử của xenlulozơ là
A.10 802 gốc B.1 621 gốc C. 422 gốc D. 21 604 gốc
Ví dụ 2. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C
6
H
10
O
5

)
n

A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000
Ví dụ 3. Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ lần lượt là 250000 và 1620000. Hệ số
polimehoá của chúng lần lượt là:
A. 6200và 4000 B. 4000 và 2000 C. 400và 10000 D. 4000 và 10000
II. Đề thi đại học
DẠNG 5: Xenlulozơ + axitnitrit  xenlulozơ trinitrat
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHNO
3
 [C
6
H
7
O
2
(NO
3
)

3
]
n
+ 3nH
2
O
162n 3n.63 297n
C
6
H
1`2
O
6
+ H
2
 C
6
H
14
O
6
(Glucozơ) (sobitol)
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Năm 2007 Khối A
Câu 1: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A. 550. B. 810. C. 650. D. 750
Câu 2: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ
phản ứng với

A. kim loại Na.
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Năm 2007 Khối B
Câu 3: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng.
Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%).
Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16)
A. 30 kg. B. 42 kg. C. 21 kg. D. 10 kg
Câu 4: Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
D. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
Năm 2008 Khối A
Câu 5: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân. B. tráng gương. C. trùng ngưng. D. hoà tan Cu(OH)2.
Câu 6: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. tinh bột. B. mantozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 7: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,44 gam. B. 2,25 gam. C. 1,80 gam. D. 1,82 gam
Năm 2008 Khối B
Câu 8: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là
(biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 6,0 kg. B. 5,4 kg. C. 5,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 9: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ
tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 70 lít. B. 49 lít. C. 81 lít. D. 55 lít.
Câu 10: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất
trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là

A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Năm 2009 Khối A
Câu 11: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng
dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Câu 12: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit.
Câu 13: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
Năm 2009 Khối B
Câu 14: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với
axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch
axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5) và (6). B. (1), (3), (4) và (6).
C. (1), (2), (3) và (4). D. (2), (3), (4) và (5).
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
C. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH.
D. Glucozơ tác dụng được với nước brom

Năm 2010 Khối A
Câu 16: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-
fructozơ.
C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-
fructozơ
Câu 17: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà
hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%. B. 10%. C. 80%. D. 90%.
Năm 2010 Khối B
Câu 18: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường là:
A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. B. anđehit axetic, saccarozơ, axit
axetic.
C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. D. glixerol, axit axetic, glucozơ.
Câu 19: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ
thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ . D. s accarozơ
Năm 2011 Khối A
Câu 20: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn
Câu 21: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là
90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam

kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam.
Giá trị của m là
A. 324. B. 405. C. 297. D. 486.
Năm 2011 Khối B
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Câu22: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 23: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,06 mol. D. 0,12 mol.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Năm 2012 Khối A

Câu25: Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H
2
O
 →
t¸c ócx
Y
(b) Y + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O → amoni gluconat + Ag + NH
4
NO
3
(c) Y
 →
t¸c ócx
E + Z
(d) Z + H
2
O
anhsang
chat diepluc
→
X + G
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH
2
là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO
3
trong NH
3
tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 27: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Năm 2012 Khối B
Câu 28: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?

A. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
.
B. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
C. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
Câu 29: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric
94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 24. B. 40. C. 36. D. 60.
Câu 30: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với
hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung
dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 7,776. B. 6,480. C. 8,208. D. 9,504.
Năm 2013 –Khối A-B:
Câu 31: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ
hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 45,0.
Câu 32: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun
nóng là:
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 33: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Chương 3: AMIN-AMINOAXIT-PROTEIN
I- Các dạng bài tập và phương pháp giải.
DẠNG 1: TOÁN ĐỐT CHÁY AMIN
* PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN
- Amin no đơn chức:
C
n
H
2n+3
N +
6 3
4
n +
O
2


nCO
2
+
2 3
2

n +
H
2
O +
1
2
N
2
- Amin thơm:
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
C
n
H
2n-5
N +
6 5
4
n −
O
2


nCO
2
+
2 5
2
n −
H
2

O +
1
2
N
2
- Amin tổng quát:
C
x
H
y
N
t
+
4
y
x
 
+
 ÷
 
O
2


xCO
2
+
2
y
H

2
O +
1
2
N
2
* LƯU Ý:
- Khi đốt cháy một amin ta luôn có: n
O2 phản ứng
= n
CO2
+ ½ n
H2O
Vì trong amin không có oxi
- Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì: n
N2 sau pư
= n
N2 sinh ra từ pư cháy amin
+ n
N2 có sẵn trong không khí
CÁC VÍ DỤ:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, bậc 1 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO
2
và H
2
O là 4:7. Tên amin
là?
A. Etyl amin B. Đimetyl amin C. Metyl amin D. Propyl amin
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no, đơn chức thu được 13,2g CO
2

và 8,1g H
2
O. Giá trị của a là?
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,07 D. 0,2
Câu 3 (ĐHKA-2007): Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 (l) CO
2
, 1,4 (l) N
2
(các thể tích đo
ở đktc) và 10,125g H
2
O. Công thức phân tử của X là?
A. C
3
H
7
N B. C
2
H
7
N C. C
3
H
9
N D. C
4
H
9
N
DẠNG 2: AMIN TÁC DỤNG VỚI AXIT, muối

1. PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Với amin A, bậc 1, có a nhóm chức:
R(NH
2
)
a
+ aHCl

R(NH
3
Cl)
a
Số nhóm chức amin: a =
HCl
A
n
n
và m
muối
= m
amin
+ m
HCl
(ĐLBTKL)
2. VỚI DUNG DỊCH MUỐI CỦA KIM LOẠI ( bỏ)
Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin.
AlCl
3
+ 3CH
3

NH
2
+ 3H
2
O

Al(OH)
3

+ 3CH
3
NH
3
Cl
CÁC VÍ DỤ
Câu 1: Cho 0,4 mol một amin no, đơn chức tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 32,6g muối. CPTP của amin
là?A. CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
NH
2
C. C
3
H
7

NH
2
D. C
4
H
9
NH
2
Câu 2(ĐHKA – 2009): Cho 10g một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15g muối. Số đồng
phân cấu tạo của X là?
A. 8 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 3 (CĐ – 2007): để trung hòa 25g dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch
HCl 1M. CTPT của X là?
A. C
3
H
5
N B. C
2
H
7
N C. CH
5
N D. C
3
H
7
N
DẠNG 3: GIẢI TOÁN AMINOAXIT
- Công thức chung của amino axit: (H

2
N)
a
– R – (COOH)
b
- Dựa vào phản ứng trung hoà với dung dịch kiềm để xác định b
PTPU: (H
2
N)
a
– R – (COOH)
b
+bNaOH

(H
2
N)
a
– R – (COONa)
b
+ bH
2
O
min
NaOH
a
n
n
= b = số nhóm chức axit –COOH
- Dựa vào phản ứng với dd axit để xác định a

PTPT: (H
2
N)
a
– R – (COOH)
b
+ aHCl

(ClH
3
N)
a
– R – (COOH)
b
min
HCl
a
n
n
= a = số nhóm chức bazo –NH
2
CÁC VÍ DỤ:
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Câu 1: Cho 0,1 mol
α
-aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Cho dung
dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –NH
2
và –COOH của axitamin lần lượt là?
A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1

Câu 2: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn dung dịch được 1,835g
muối. Khối lượng phân tử của A là?
A. 97 B. 120 C. 147 D. 157
Câu 3 (CĐ – 2008): Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15g X tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan. Công thức của X là?
A. H
2
NC
3
H
6
COOH B. H
2
NCH
2
COOH C. H
2
NC
2
H
4
COOH D. H
2
NC
4
H
8
COOH
DANG 4: GIẢI TOÁN MUỐI AMONI, ESTE CỦA AMINO AXIT
- Công thức chung của muối amoni: H

2
N – R – COONH
4
hoặc H
2
N – R – COOH
3
NR’
- Công thức chung este của amino axit: H
2
N – R – COOR’
- Muối amoni, este của amino axit là hợp chất lưỡng tính:
H
2
N – R – COONH
3
R’ + HCl

ClH
3
N – R – COONH
3
R’
H
2
N – R – COONH
3
R’ + NaOH

H

2
N – R – COONa + R’NH
2
+ H2O
* CHÚ Ý: Thường sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải các bài toán dạng này.
CÁC VÍ DỤ:
Câu 1 (CĐ-2010): Ứng với CTPT C
2
H
7
O
2
N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng
được với HCl?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 2 (CĐ-2009): Chất X có CTPT C
3
H
7
O
2
N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. Axit β-aminopropionic B. Mety aminoaxetat C. Axit
α
-aminopropionic D. Amoni acrylat
Câu 3: Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO

2
. Khi phản ứng với NaOH, X tạo ra
H
2
NCH
2
COONa và hợp chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH
2
=CH COONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH
3
OH và CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
OH và N
2
C. CH
3
OH và NH
3
D. CH
3
NH
2
và NH

3
DẠNG 5: BÀI TOÁN PROTEIN – PEPTIT
- Peptit được cấu tạo từ các gốc
α
-aminoaxit
- Từ n phân tử
α
-aminoaxit khác nhau thì có n! đồng phân peptit (số peptit chứa các gốc
α
-aminoaxit khác nhau)
- Từ n phân tử
α
-aminoaxit khác nhau thì có n
2
số peptit được tạo thành
- Phản ứng thủy phân không hoàn toàn peptit cho sản phẩm có thể là
α
-aminoaxit, hoặc đipeptit, hoặc tripeptit
- Phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit cho sản phẩm là các gốc
α
-aminoaxit.
CÁC VÍ DỤ:
Câu 1 (ĐHKB-2009): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 2 (ĐHKA-2010): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được
3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3 B.9 C. 4 D. 6
Câu 3(ĐHKA-2009): Thuốc thử được dùng để phân biệt gly-ala-gly với gly-ala là:
A. Cu(OH)
2

trong môi trường kiềm B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH
DẠNG 6: THUỶ PHÂN PEPTIT
- Tính nhanh khối lượng Mol của Peptit:
H[NHCH
2
CO]
4
OH . Ta có M= M
Gli
x 4 – 3x18 = 246g/mol
H[NHCH(CH3)CO]
3
OH Ta có M= M
Ala
x 3 – 2x18 = 231g/mol
H[NHCH
2
CO]
n
OH . Ta có M= [M
Gli
x n – (n-1).18]g/mol
- Phản ứng cháy của Peptit:
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Ví dụ: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Aminoacid no, hở trong
phân tử có 1nhóm (-NH
2
) và 1nhóm (-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT
cho X,Y? Ta làm như sau:

Từ CTPT của Aminoacid no 3 C
n
H
2n+1
O
2
N – 2H
2
O thành CT C
3n
H
6n – 1
O
4
N
3
(đây là công
thứcTripeptit) Và 4 C
n
H
2n+1
O
2
N – 3H
2
O thành CT C
4n
H
8n – 2
O

5
N
4
(đây là công
thứcTetrapeptit) Nếu đốt cháy liên quan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng
C,H để tình toán cho nhanh.
C
3n
H
6n – 1
O
4
N
3
+ pO
2
3nCO
2
+ (3n-0,5)H
2
O + N
2

C
4n
H
8n – 2
O
5
N

4
+ pO
2
4nCO
2
+ (4n-1)H
2
O + N
2
Tính p(O
2
) dùng BT nguyên tố Oxi?
Các ví dụ:
Bài 1: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH
2
), 1 nhóm (-
COOH) ,no, mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi
trường acid thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là?
A. 184,5. B. 258,3. C. 405,9. D. 202,95.
Hướng dẫn:
Từ % khối lượng Oxi trong A ta xác định được A là Gli ( H
2
NCH
2
COOH) với M=75
 Công thức của Tetrapeptit là H[NHCH
2
CO]
4
OH với M= 75x4 – 3x18 = 246g/mol

Tính số mol: Tripeptit là : 28,35: 189 = 0,15(mol)
Đipeptit là : 79,2 : 132 = 0,6 (mol)
Glyxin(A) : 101,25 : 75 = 1,35(mol).
Giải gọn như sau: Đặt mắt xích NHCH
2
CO = X
Ghi sơ đồ phản ứng :
(X)
4
(X)
3
+ X
0,15 0,15 0,15 mol
(X)
4
2 (X)
2
0,3 0,6 mol
(X)
4
4X
0,3 1,2 mol
Từ sơ đồ trên ta tính được: Số mol X phản ứng là: (0,15+0,3+0,3)=0,75mol
 m = 0,75.246 =184,5(g)
Bài 2: Bài 4: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một
aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH
2
.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu
được sản phẩm gồm H
2

O,CO
2
và N
2
trong đó tổng khối lượng CO
2
và H
2
O bằng 36,3(g) .Nếu đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O
2
cần phản ứng là?
a. 2,8(mol). b. 1,8(mol). c. 1,875(mol). d. 3,375 (mol)
Hướng dẫn:
Rõ ràng X,Y đều sinh ra do Aminoacid có CT C
n
H
2n+1
O
2
N.
Do vậy ta có CT của X,Y tương ứng là: C
3n
H
6n – 1
O
4
N
3
(X) , C

4n
H
8n – 2
O
5
N
4
(Y).
Phản ứng cháy X: C
3n
H
6n – 1
O
4
N
3
+ pO
2
3nCO
2
+ (3n-0,5)H
2
O + N
2

0,1mol 0,3n(mol) 0,3(3n-0,5)mol
Ta có phương trình tổng khối lượng H
2
O và CO
2

: 0,3[44.n + 18. (3n-0,5)] = 36.3

n = 2
Phản ứng cháy Y: C
4n
H
8n – 2
O
5
N
4
+ pO
2
4nCO
2
+ (4n-1)H
2
O + N
2
.
0,2mol 0,2.p 0,8n (0,8n -0,2)
Áp dụng BT nguyên tố Oxi :
0,2.5+ 0,2.2p = 0,8.2.2 +(0,8.2 -0,2)

p = 9.

nO
2
= 9x0,2 = 1,8(mol)
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin

II- ĐỀ THI ĐẠI HỌC
NĂM 2007
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO
2
, 1,4 lít khí N
2
(đktc)
và 10,125g H
2
O. Công thức phân tử của X là A. C
3
H
7
N B. C
2
H
7
N C.
C
3
H
9
N D. C
4
H
9
N
Câu 2: Phát biểu không đúng là:
A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí
CO

2
lại thu được axit axetic.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại
thu được phenol
C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại
thu được anilin
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO
2
, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung
dịch NaOH lại thu được natri phenolat
Câu 3; α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH
2
. Cho 10,3g X tác dụng với HCl (dư), thu được 13,95g
muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H
2
NCH
2
COOH B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH C.
C
2
H
5
CH(NH
2

)COOH D. CH
3
CH(NH
2
)COOH
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2
tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí
(đều làm xanh giấy quì ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H
2
bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được
khối lượng muối khan là
A. 16,5g B. 14,3g C. 8,9g D. 15,7g
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2
, 0,56 lít khí N
2
(đktc) và 3,15g H
2
O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N-CH
2
-
COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H
2
NCH
2
COOC
3
H
7
B. H
2
NCH
2
COOCH
3
C. H
2
NCH
2
CH
2
COOH
D. H
2
NCH
2
COOC
2
H
5


Câu 6: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac B. amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit
C. anilin, amoniac, natri hidroxit D. metyl amin, amoniac, natri axetat
Câu 7: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hidroxyl B. protit luôn chứa nitơ
C. protit luôn là chất hữu cơ no D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn
Câu 8: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este
của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác
dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T B. X, Y, T C. X, Y, Z D. Y, Z, T
Câu 9: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua,
ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 10: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để
phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein B. nước brom C. dung dịch NaOH D. quì tím
Câu 12: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được
với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần
trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
oxi. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu
được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
2
=CHCOONH
4
B. H
2
NCOO-C
2

H
5
C. H
2
NCH
2
COO-CH
3
D.
H
2
NC
2
H
4
COOH
Câu 13: Để trung hòa 25g dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C
3
H
5
N B. C
2
H
7
N C.
CH
5
N D. C
3

H
7
N
NĂM 2008
Câu 15: Phát biểu đúng là:
A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol B. Cao su thiên nhiên là sản
phẩm trùng hợp của stiren
C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp D. Tính bazơ của anilin mạnh
hơn của amoniac
Câu 16: Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H
2
NCH
2
COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H
3
N
+
-CH
2
-COOH
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt
D. Hợp chất H
2
N-CH
2
-COOH
3

N-CH
3
là este của glyxin
Câu 17: Đun nóng chất H
2
N-CH
2
-CONH-CH(CH
3
)-CONH-CH
2
-COOH trong dung dịch HCl (dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H
2
N-CH
2
-COOH, H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH B. H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl

-
, H
3
N
+
-CH
2
-
CH
2
-COOHCl
-

C. H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl
-
, H
3
N
+
-CH(CH
3
)-COOHCl
-
D. H

2
N-CH
2
-COOH, H
3
N
+
-CH(CH
3
)-
COOHCl
-
Câu 18: Cho 8,9g một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N phản ứng với 100ml dung
dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7g chất rắn.
CTCT thu gọn X là
A. HCOOH
3
NCH=CH
2
B. H
2
NCH
2
CH

2
COOH C. CH
2
=CHCOONH
4

D. H
2
NCH
2
COOCH
3

Câu 21: Cho dãy các chất: CH
4
, C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-COOH, C

6
H
5
NH
2
, C
6
H
5
OH, C
6
H
6
.
Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 6 B. 8 C. 7
D. 5
Câu 22: Muối C
6
H
5
N
2
+
Cl
-
(phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C
6
H
5
NH

2
tác dụng với
NaNO
2
trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5
0
C). Để điều chế được 14,05g C
6
H
5
N
2
+
Cl
-
(với hiệu
suất 100%), lượng C
6
H
5
NH
2
và NaNO
2
cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,4 mol B. 0,1 mol và 0,2 mol C. 0,1 mol và 0,1 mol
D. 0,1 mol và 0,3 mol
Câu 23: Cho 5,9g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55g muối khan. Số công thức cấu tạo
ứng với công thức phân tử của X là

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 24: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0g X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan. Công
thức của X là
A. H
2
NC
3
H
6
COOH B. H
2
NCH
2
COOH C. H
2
NC
2
H
4
COOH D. H
2
NC
4
H
8
COOH
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Câu 25: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong
dãy phản ứng với NaOH (trong dung dịch) là A. 3 B. 2 C. 1

D. 4
Câu 26: Cho dãy các chất: C
6
H
5
OH, C
6
H
5
NH
2
, H
2
NCH
2
COOH, CH
3
CH
2
COOH, CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
.
Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là A. 4 B. 2 C. 3
D. 5

NĂM 2009
Câu 27: Cho 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m
1
gam muối Y. Cũng
1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m
2
gam muối Z. Biết m
2
– m
1
=
7,5. CTPT của X là
A. C
5
H
9
O
4
N B. C
4
H
10
O
4
N
2
C. C
5
H
11

O
2
N D. C
4
H
8
O
4
N
2

Câu 28: Cho 10g amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15g muối. Số đồng
phân cấu tạo của X là
A. 4 B. 8 C. 5 D. 7
Câu 29: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dd NaOH B. dd NaCl C. Cu(OH)
2
/OH
-
D. dd HCl
Câu 30: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không
tác dụng với dung dịch NaHCO
3
. Tên gọi của X là A. anilin B. phenol
C. axit acrylic D. metyl axetat
Câu 31: Có ba dung dịch: amoni hidrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và 3 chất lỏng: ancol
etylic, benzen, anilin đựng trong 6 ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là
dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 32: Hợp chất X mạch hở có CTPT là C

4
H
9
NO
2
. Cho 10,3g X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,8 B. 9,4 C. 8,2 D.
9,6
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch xanh lam
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazo
Câu 35: Cho 0,02 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67g
muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 4%. Công thức phân tử
của X là
A. H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
. B. H
2

NC
3
H
5
(COOH)
2
. C. (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH
D. H
2
NC
3
H
6
COOH.
Câu 36: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO
2
. Khi phản ứng với
dung dịch NaOH, X tạo ra H

2
NCH
2
COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH
2
=CHCOONa và khí
T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH
3
OH, NH
3
B. CH
3
OH, CH
3
NH
2
C. CH
3
NH
2
, NH
3
D. C
2
H
5
OH, N
2


Câu 37: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 38: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ
khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một aminoaxit. Cho 25,27 g X phản ứng hết với 300ml dung dịch
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A.
27,75 B. 24,25 C. 26,25 D. 29,75
Câu 39: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:
3
0
2 4
.
HNO
Fe HCl
H SO
t
Benzen Nitrobenzen Anilin
+
+
→ →
Biết
hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%.
Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156g benzen là A. 186,0g B. 55,8g
C. 93,0g D. 111,6g
Câu 40: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C
4
H
11
N là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

Câu 41: Chất X có công thức phân tử C
4
H
9
O
2
N. Biết: X + NaOH → Y +CH
4
OH; Y + HCl → Z
+NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOCH
3
, CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH B. CH
3
CH(NH
2
)COOCH
3
,

CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH
C. CH
3
CH(NH
2
)COOCH
3
, CH
3
CH(NH
2
)COOH D. H
2
NCH
2
COOC
2
H
5
,
ClH
3
NCH
2
COOH
Câu 42: Thủy phân 1250g protein X thu được 425g alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000

đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X làA. 453 B. 382 C. 328 D. 479
Câu 43: Cho 1,82g hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C
3
H
9
O
2
N tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64g
muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH
3
CH
2
CH
3
B. CH
3
COONH
3
CH
3
C. CH
3
CH
2
COONH
4
D. HCOONH
2

(CH
3
)
2

Câu 44: Cho từng chất H
2
NCH
2
COOH, CH
3
COOH, CH
3
COOCH
3
lần lượt tác dụng với dung dịch
NaOH (t
0
) và với dung dịch HCl (t
0
). Số phản ứng xảy ra là A. 3 B. 6 C.
4 D. 5
NĂM 2010
Câu 45: Cho 0,15 mol H
2
NC
3
H
5
(COOH)

2
(axit glutamic) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol
NaOH đã phản ứng là
A. 0,50 B. 0,65 C. 0,55 D. 0,70
Câu 46: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 3 B. 4 C. 9 D.
6
Câu 47: Trong số các chất: C
3
H
8
, C
3
H
7
Cl, C
3
H
8
O và C
3
H
9
N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất

A. C
3
H
8

B. C
3
H
8
O C. C
3
H
9
N D. C
3
H
7
Cl
Câu 48: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hidrocacbon đòng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi
nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và
hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
A. C
2
H
4
, C
3
H
6
B. CH
4
, C
2
H

6
C. C
3
H
6
, C
4
H
8

D. C
2
H
6
, C
3
H
8

Câu 49: Phát biểu đúng là:
A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)
2
thấy xuất hiện phức màu xanh đậm
C. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ
D. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Câu 50: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng
phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO
2

, x
mol H
2
O, y mol N
2
. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0 B. 8 và 1,5 C. 7 và 1,0 D. 7 và 1,5
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp
gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X
tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH
2
=CHNHCH
3
B. CH
2
=CHCH
2
NH
2
C. CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
D. CH
3

CH
2
NHCH
3

Câu 52: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO
2
, đều là chất rắn ở điều
kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng
ngưng. Các chất X, Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat B. axit 2-aminopropionic và axit 3-
aminopropionic
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat D. amoni acrylat và axit 2-
aminopropionic
Câu 53: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư). Thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8)g muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5)g muối. Giá trị của m là A.
112,2 B. 171,0 C. 165,6 D. 123,8
Câu 54: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH
2
và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu
được tổng khối lượng CO
2
và H
2

O bằng 54,9g. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được
cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45 B. 60. C. 120 D. 30
Câu 55: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường là:
A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton B. andehit axetic, saccarozơ, axit axetic
C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic D. glixerol, axit axetic, glucozơ
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol
hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,2 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,4
Câu 57: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công
thức là
A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val
C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly D. Gly-Ala-Val-Val-Phe
Câu 58: Trung hòa hoàn toàn 8,88g một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit
HCl, tạo ra 17,64g muối. Amin có công thức là A. H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
NH
2
B. CH
3

CH
2
CH
2
NH
2
C.
H
2
NCH
2
CH
2
NH
2
D. H
2
N(CH
2
)
4
NH
2

Câu 59: Ứng với công thức phân tử C
2
H
7
O
2

N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 2 B. 3 C. 1 D.
4
Câu 60: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin B. anilin C. Phenylamoni clorua D. Etylamin
Câu 61: Cho 2,1g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng
hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X

Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
A. CH
3
NH
2
, (CH
3
)
3
N B. CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
C. C
2
H

5
NH
2
, C
3
H
7
NH
2

D. C
3
H
7
NH
2
, C
4
H
9
NH
2

Câu 62: Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 63: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C
7
H
9

N là A. 4 B. 5 C.
2 D. 3
NĂM 2011
Câu 64: Số đồng phân aminoaxit có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 65: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C
x
H
y
N là 23,73%. Số đồng phân
amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 66: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
Câu 67: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm
28,48g Ala, 32g Ala-Ala và 27,27g Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 81,54 B.
66,44 C. 111,74 D. 90,6
Câu 69: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. dd glyxin B. dd alanin C. dd lysin D. dd valin
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 60g hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6g hỗn hợp X gồm các
aminoaxit (các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho

1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan
thu được là A. 8,15g B. 7,09g C. 7,82g D. 16,30g
Câu 71: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H
2
NCH
2
COOH, (2) CH
3
COOH, (3)
CH
3
CH
2
NH
2
. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (1), (3) B. (3), (1), (2) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (1)
Câu 72: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH
3
)
3
COH và (CH
3
)
3
CHNH
2
B. (C
6

H
5
)
2
NH và C
6
H
5
CH
2
OH
C. (CH
3
)
2
CHOH và (CH
3
)
2
CHNH
2
D. C
6
H
5
NHCH
3
và C
6
H

5
CH(OH)CH
3

Câu 73: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H
2
N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon), phần trăm
khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn
bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa
thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được
12,96g Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56 B. 5,34 C. 2,67 D. 4,45
NĂM 2012
Câu 74: Cho dãy các chất: C
6
H
5
NH
2
(1), C
2
H
5
NH
2
(2), (C

6
H
5
)
2
NH (3), (C
2
H
5
)
2
NH (4), NH
3
(5)
(C
6
H
5
- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1),
(3).
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin
Câu 75: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH
2
trong phân tử), trong
đó tỉ lệ m
O
: m
N
= 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl

1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O
2
(đktc). Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy (CO
2
, H
2
O và N
2
) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam
Câu 76: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H
2
N-CH
2
-CH
2
-CO-NH-CH
2
-COOH là một
đipeptit.
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và
đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 77: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế
tiếp (M
X
< M
Y
). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O

2
(đktc) thu được H
2
O, N
2

2,24 lít CO
2
(đktc). Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin.
Câu 78: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 320.
B. 50. C. 200. D. 100.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. B. Tất cả các peptit đều có khả
năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có
phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 80: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22.
Câu 81: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 1. D. 2 và 2.
Câu 82: Cho các chất hữu cơ: CH
3
CH(CH
3
)NH
2
(X) và CH

3
CH(NH
2
)COOH (Y). Tên thay thế của
X và Y lần lượt là
A. propan–1–amin và axit 2–aminopropanoic. B. propan–1–amin và axit aminoetanoic.
C. propan–2–amin và axit aminoetanoic. D. propan–2–amin và axit 2–aminopropanoic
Câu 83: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp
chức.
C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều
là những chất lỏng.
Câu 84: Cho 14,55 gam muối H
2
NCH
2
COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam
Câu 85: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH
2
trong
phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.
Năm 2013
Câu 86: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y
chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi
Đầu tư vào tri thức đem lại lợi nhuận cao nhất- Benjamin Franklin

dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản
phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 11,82. B. 17,73. C. 23,64. D. 29,55.
Câu 87: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 88: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin.
Câu 89: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ
hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
Câu 90: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch
H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và
KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 10,526%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 9,524%.
Câu 91: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2.
C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H4COOH.
Câu 92: Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam
glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4.
Câu 93: Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH,
HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

×