Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN 8 CÁNH DIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.19 KB, 31 trang )

TRƯỜNG …………………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Giáo viên: …………………………….

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
Năm học 2023 – 2024
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN 8
Cả năm: 140 tiết. Học kì I: 72 tiết. Học kì II: 68 tiết

HỌC KÌ I
Bài học
BÀI MỞ
ĐẦU
(3 TIẾT)
BÀI 1.
TRUYỆ
N
NGẮN
(13 TIẾT)

Nội dung sách Ngữ văn 8
Cấu trúc của sách Ngữ văn 8


Tiết

Yêu cầu cần đạt

3

- HS nhận biết được những nội dung chính
của sách Ngữ văn 8; cấu trúc của sách và các
bài học.

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Tơi đi học
- Gió lạnh đầu mùa
THTV: Trợ từ, thán từ
THĐH: Người mẹ vườn cau

4,5,6
7,8
9
10,11

- Biết sử dụng sách một cách hiệu quả.
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (cốt
truyện, nhân vật, chi tiết, ngôi kể, ngôn
ngữ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề; ý nghĩa
của văn bản; tư tưởng, tình cảm, thái độ của
người kể chuyện;...) của truyện ngắn.
- Nhận biết và sử dụng được trợ từ, thán từ
trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe.


Thiết bị
dạy học
SGK,
KHBD, máy
tính, máy
chiếu,…
- SGK,
SGV, SBT,
TL tham
khảo,...
- KHBD,
máy tính,

Ghi chú


VIẾT: Kể lại một chuyến đi hoặc
một hoạt động xã hội
NĨI VÀ NGHE: Trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội

12,13,1
4
15,16

Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học

Bài học

BÀI 2.

THƠ
SÁU
CHỮ,
BẢY
CHỮ
(11 TIẾT)

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Nắng mới
- Nếu mai em về Chiêm Hóa
THTV: Sắc thái nghĩa của từ
THĐH: Đường về quê mẹ
VIẾT: Viết đoạn văn ghi lại cảm
nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu
chữ, bảy chữ; Tập làm thơ sáu chữ,
bảy chữ
NÓI VÀ NGHE: Thảo luận ý kiến
về một vấn đề trong đời sống

Tiết

17,18
19,20
21
22,23
24,25,2
6
27

Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học

BÀI 3.
VĂN
BẢN
THÔNG
TIN
(12 TIẾT)

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Sao băng
- Nước biển dâng: bài tốn khó cần
giải trong thế kỉ XXI
THTV: Đoạn văn diễn dịch, quy
nạp, song song, phối hợp

28,29
30,31
32,33

- Viết được bài văn kể lại một chuyến đi hoặc
một hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân
nhiều suy nghĩ và tình cảm sâu sắc.
- Biết trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội.

máy chiếu,
PHT, rubic,
bảng kiểm

- Biết trân trọng những kỉ niệm và phát huy
những cảm xúc, tình cảm đẹp, trong sáng,
nhân văn về con người và cuộc sống trong

trang sách cũng như ngoài đời thực.
Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố
hình thức của thơ sáu chữ, bảy chữ (số chữ ở
mỗi dịng; vần, nhịp; từ ngữ, hình ảnh; bố
cục, mạch cảm xúc;...) và tình cảm, cảm
hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài
thơ.
- Nhận biết được sắc thái nghĩa của từ ngữ
và hiệu quả lựa chọn từ ngữ.
- Viết được đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về
một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; bước đầu làm
được bài thơ sáu chữ, bảy chữ.
- Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong
đời sống phù hợp với lứa tuổi.
- Yêu thương những người thân trong gia
đình, yêu quê hương.
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản
thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên,
cách triển khai ý tưởng và thông tin trong
văn bản; liên hệ được thông tin trong văn
bản với những vấn đề của xã hội đương đại.
- Nhận biết và giải thích được đặc điểm,

Thiết bị
dạy học
- SGK,
SGV, SBT,
TL tham
khảo,...

- KHBD,
máy tính,
máy chiếu,
PHT, rubic,
bảng kiểm

- SGK,
SGV, SBT,
TL tham
khảo,...
- KHBD,
máy tính,

Ghi chú

Tích hợp
giáo dục
bảo vệ
mơi
trường


THĐH: Lũ lụt là gì? Nguyên nhân
và tác hại
VIẾT: Viết văn bản thuyết minh
giải thích một hiện tượng tự nhiên;
Văn bản kiến nghị về một vấn đề
đời sống
NÓI VÀ NGHE: Tóm tắt nội dung
thuyết minh giải thích một hiện

tượng tự nhiên

34
35,36,
37,38
39

Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học
Bài học
Ôn tập giữa học kì I
Đánh giá
giữa học
kì I

Kiểm tra giữa học kì I

Trả bài kiểm tra giữa học kì I

BÀI 4.
HÀI
KỊCH

TRUYỆ
N CƯỜI
(12 TIẾT)

Tiết
40
41,42


43

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Đổi tên cho xã
- Cái kính
THTV: Nghĩa tường minh và nghĩa
hàm ẩn
THĐH: Ông Giuốc-đanh mặc lễ
phục; Thi nói khốc

44,45,4
6
47,48
49
50,51

chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy
nạp, song song, phối hợp; tác dụng của
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
- Viết được văn bản thuyết minh giải thích
một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến
nghị về một vấn đề đời sống.
- Tóm tắt được nội dung bài thuyết minh giải
thích một hiện tượng tự nhiên theo u cầu.
- Thích tìm hiểu, giải thích các hiện tượng tự
nhiên và có ý thức vận dụng các hiểu biết về
hiện tượng tự nhiên vào cuộc sống.
Yêu cầu cần đạt
- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học
trong nửa đầu học kì I, gồm kĩ năng đọc

hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức
tiếng Việt, văn học.
- Phân tích được yêu cầu về nội dung và
hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá
kết quả học tập.
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm
trong thực hiện bài KT.
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức
(xung đột, nhân vật, hành động, lời thoại, thủ
pháp trào phúng,...) và nội dung (đề tài, chủ
đề; ý nghĩa của văn bản; tư tưởng, tình cảm,
thái độ của tác giả;...) của hài kịch và truyện
cười.
- Hiểu và vận dụng được hiểu biết về nghĩa
tường minh, nghĩa hàm ẩn của câu trong hoạt
động đọc, viết, nói và nghe.

máy chiếu,
PHT, rubic,
bảng kiểm

Thiết bị
dạy học
KHBD, đề
cương, PHT,

Đề và giấy
kiểm tra
Đáp án, bài
chấm

- SGK,
SGV, SBT,
TL tham
khảo,...
- KHBD,
máy tính,
máy chiếu,
PHT, rubic,
bảng kiểm

Ghi chú
Linh hoạt
sắp xếp
theo
KHGD
của nhà
trường,
địa
phương


VIẾT: Nghị luận về một vấn đề của
đời sống

62,63

- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề
của đời sống.
- Biết thảo luận ý kiến về một hiện tượng
trong đời sống phù hợp với lứa tuổi.

- Ghét những thói hư tật xấu, phê phán cái giả
dối; từ đó biết trân trọng những suy nghĩ trong
sáng, nhân văn, những hành động trung thực;

- Nhận biết và xác định được vai trị của luận
điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện
luận đề. Phân biệt được lí lẽ và bằng chứng
khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của
người viết.
- Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ, các yếu tố Hán Việt trong văn bản, vận
dụng được hiểu biết đó trong đọc hiểu, viết,
nói và nghe.

- SGK,
SGV, SBT,
TL tham
khảo,...
- KHBD,
máy tính,
máy chiếu,
PHT, rubic,
bảng kiểm

Tiết

Yêu cầu cần đạt

Thiết bị dạy
học


Ghi chú

VIẾT: Nghị luận về một vấn đề của
đời sống

64,65,6
6

NĨI VÀ NGHE: Nghe và tóm tắt
nội dung thuyết trình về một vấn đề
của đời sống

67

- Viết được bài nghị luận về một vấn đề xã
hội đặt ra trong tác phẩm văn học.
- Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình
về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học.
- Đề cao tinh thần yêu nước, niềm tự hào về
nền văn hiến, văn hoá và lịch sử đấu tranh
giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập, tự do của
Tổ quốc; nhận thức được trách nhiệm của
tuổi trẻ đối với đất nước
- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học
trong học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết,

KHBD, đề
cương, PHT,


Linh hoạt
sắp xếp

NÓI VÀ NGHE: Thảo luận ý kiến về
một vấn đề trong đời sống

52,53,5
4
55

Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
BÀI 5.
NGHỊ
LUẬN
XÃ HỘI
(12 TIẾT)

- Hịch tướng sĩ
- Nước Đại Việt ta
THTV: Từ Hán Việt, thành ngữ, tục
ngữ
THĐH: Chiếu dời đô, Nước Việt
Nam ta nhỏ hay không nhỏ?
Bài học

BÀI 5.
NGHỊ
LUẬN
XÃ HỘI

(12 TIẾT)

Đánh giá
cuối học

56,57,5
8
59,60
61

Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học
Ơn tập học kì I

68,69

Tích hợp
giáo dục
ANQP


Kiểm tra học kì I

70,71

kì I
Trả bài kiểm tra học kì I

72

nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt,

văn học.
- Phân tích được yêu cầu về nội dung và
hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá
kết quả học tập.
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm
trong thực hiện bài KT.


Đề và giấy
kiểm tra
Đáp án, bài
chấm

theo
KHGD
của nhà
trường,
địa
phương


HỌC KÌ II
Bài học

Tiết

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Lão Hạc
- Trong mắt trẻ
BÀI 6.

TRUYỆ
N
(12 TIẾT)

THTV: Từ ngữ toàn dân và từ ngữ
địa phương; Biệt ngữ xã hội
THĐH: Người thầy đầu tiên
VIẾT: Phân tích một tác phẩm
truyện
NĨI VÀ NGHE: Trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội

73,74,7
5
76,77
78
79,80
81,82,8
3
84

Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học
BÀI 7.
THƠ
ĐƯỜNG
LUẬT
(12 TIẾT)

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Mời trầu


85,86

- Cảnh khuya

87,88

THTV: Đảo ngữ; Câu hỏi tu từ;
Từ tượng hình, từ tượng thanh

89,90

THĐH: Xa ngắm thác núi Lư; Vịnh
khoa thi hương
VIẾT: Phân tích một tác phẩm thơ

91,92
93,94,9
5

Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi
tiết tiêu biểu, câu chuyện, nhân vật,…) và nội
dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng, thơng điệp;
tình cảm, thái độ của người kể chuyện;…)
của truyện
- Nhận biết và hiểu tác dụng của các từ ngữ
toàn dân từ ngữ địa phương biệt ngữ xã hội
trong đời sống và trong tác phẩm văn học.
- Viết được bài văn phân tích một tác phẩm

truyện: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích
được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình
thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội;
nêu rõ các luận điểm; sử dụng lý lẽ và bằng
chứng thuyết phục.
- Trân trọng cảm thông chia sẻ với người
khác.
- Xác định được giá trị nội dung nghệ thuật
của thơ trữ tình và thơ trào phúng trung đại
làm theo thể Đường luật. Nhận biết và phân
tích được giá trị thẩm mỹ của một số yếu tố
thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ thất
ngôn tứ tuyệt Đường luật (bố cục, niêm, luật,
vần, nhịp, đối) và một số thủ pháp nghệ thuật
của thơ trào phúng.
- Hiểu được đặc điểm, tác dụng và biết sử
dụng biện pháp tu từ đảo ngữ câu hỏi tu từ, từ
tượng hình, từ tượng thanh.

Thiết bị
dạy học
- SGK,
SGV, SBT,
TL tham
khảo,...
- KHBD,
máy tính,
máy chiếu,
PHT, rubic,

bảng kiểm

- SGK,
SGV, SBT,
TL tham
khảo,...
- KHBD,
máy tính,
máy chiếu,
PHT, rubic,
bảng kiểm

Ghi chú

Tích hợp
giáo dục
tư tưởng
HCM


NĨI VÀ NGHE: Nghe và tóm tắt
nội dung người khác thuyết trình về
một tập thơ, bài thơ

96

Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học

Bài học


Tiết

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Quang Trung đại phá quân Thanh
- Đánh nhau với cối xay gió
BÀI 8.
TRUYỆ
N LỊCH
SỬ VÀ
TIỂU
THUYẾ
T
(12 TIẾT)

THTV: Câu khẳng định, câu phủ
định
THĐH: Bên bờ Thiên Mạc
VIẾT: Nghị luận về một vấn đề của
đời sống
NÓI VÀ NGHE: Nghe và tóm tắt
nội dung người khác thuyết trình

97,98,9
9
100,
101
102
103,10
4
105,10

6,107
108

Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học

Đánh giá
giữa học
kì II

Ơn tập giữa học kì II
Kiểm tra giữa học kì II

109
110,11
1

- Viết được bài phân tích một tác phẩm thơ.
- Nghe và tóm tắt được nội dung người khác
thuyết trình về một tập thơ bài thơ.
- Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên quê
hương đất nước và tâm sự của các nhà thơ
trước thời cuộc.
Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi
tiết, cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ,
…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ
của người kể chuyện,…) trong truyện lịch sử
và tiểu thuyết.
- Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn
tuyến và cốt truyện đa tuyến.

- Nhận biết và đặt được câu khẳng định câu
phủ định.
- Viết được bài văn nghị luận trình bày ý kiến
về một vấn đề của đời sống.
- Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình
giới thiệu về một nhân vật lịch sử hoặc một
tiểu thuyết đã học (hoặc đã đọc, nghe) bằng
hình thức nói và viết.
- Yêu quê hương, đất nước, tự hào về truyền
thống dân tộc, cảm phục và noi theo tấm
gương của các anh hùng dân tộc; nhận thức
đúng năng lực và phẩm chất của bản thân.
- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học
trong nửa đầu học kì II, gồm kĩ năng đọc
hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức
tiếng Việt, văn học.
- Phân tích được yêu cầu về nội dung và

Thiết bị
dạy học
- SGK,
SGV, SBT,
TL tham
khảo,...
- KHBD,
máy tính,
máy chiếu,
PHT, rubic,
bảng kiểm


KHBD, đề
cương, PHT,

Đề và giấy
kiểm tra

Ghi chú
Tích hợp
giáo dục
ANQP

Linh hoạt
sắp xếp
theo
KHGD
của nhà


Trả bài kiểm tra giữa học kì II

BÀI 9.
NGHỊ
LUẬN
VĂN
HỌC
(12 TIẾT)

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Vẻ đẹp của bài thơ “Cảnh khuya”
- Chiều sâu của truyện Lão Hạc

THTV: Thành phần biệt lập trong
câu
Bài học

BÀI 9.
NGHỊ
LUẬN
VĂN
HỌC
(12 TIẾT)

112

113,11
4
115,11
6
117,11
8
Tiết

Yêu cầu cần đạt

THĐH: Nắng mới, áo đỏ và nét
cười đen nhánh

119,12
0

VIẾT: Viết bài nghị luận phân tích

tác phẩm văn học

121,12
2, 123

NĨI VÀ NGHE: Trình bày bài giới
thiệu về một vấn đề của tác phẩm
văn học

124

- Nhận biết và hiểu tác dụng của các thành
phần biệt lập trong câu; biết bổ sung thành
phần biệt lập khi cần thiết.
- Biết viết bài nghị luận phân tích tác phẩm
văn học.
- Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về nội
dung hoặc nghệ thuật của tác phẩm văn học.
- Yêu thích tìm hiểu, khám phá các giá trị
của tác phẩm văn học; trân trọng những sáng
tạo nghệ thuật và có ý thức giữ gìn giá trị
của những sản phẩm đó.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của
văn bản thơng tin giới thiệu một cuốn sách
hoặc một bộ phim, chỉ ra được mối quan hệ
giữa đặc điểm và mục đích của văn bản,
phân tích được thơng tin cơ bản và vai trị
của các chi tiết trong việc thể hiện thơng tin
cơ bản.


Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học
BÀI 10.
VĂN
BẢN
THƠNG
TIN
(11 TIẾT)

hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá
kết quả học tập.
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm
trong thực hiện bài KT.
- Nhận biết được đặc điểm hình thức (cách
thể hiện luận đề, luận điểm, lý lẽ, bằng
chứng,…) và nội dung (mục đích, giá trị, ý
nghĩa,…) của một văn bản nghị luận văn
học; chỉ ra được mối liên hệ giữa luận đề;
luận điểm; lý lẽ và bằng chứng.

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- “Lá cờ thêu sáu chữ vàng” – tác
phẩm không bao giờ cũ dành cho
thiếu nhi

125,12
6

- Bộ phim “Người cha và con gái”

127,12

8

Đáp án, bài
chấm

trường,
địa
phương

- SGK,
SGV, SBT,
TL tham
khảo,...

Tích hợp
giáo dục
tư tưởng
HCM

Thiết bị
dạy học
- KHBD,
máy tính,
máy chiếu,
PHT, rubic,
bảng kiểm

- SGK,
SGV, SBT,
TL tham

khảo,...
- KHBD,
máy tính,
máy chiếu,

Ghi chú

Tích hợp
giáo dục
ANQP


THTV: Câu hỏi, câu khiến, câu
cảm, câu kể

129

THĐH: Cuốn sách “Chìa khố vũ
trụ của Gic-giơ”

130,13
1

VIẾT: Viết bài giới thiệu một cuốn
sách

132,13
3,134

NÓI VÀ NGHE: Giới thiệu một

cuốn sách

135

Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học

Đánh giá
cuối học
kì II

Bài học

Tiết

Ơn tập học kì II

136,13
7

Kiểm tra học kì II

138,13
9

Trả bài kiểm tra học kì II

140

- Nhận biết và sử dụng được câu hỏi, câu
khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao

tiếp; biết sử dụng thành phần biệt lập trong
câu.
- Viết được bài văn giới thiệu một cuốn sách
đã đọc.
- Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về một
cuốn sách (theo sự lựa chọn cá nhân) có sử
dụng kết hợp các phương tiện phi ngơn ngữ.
- u thích đọc sách, xem phim và khám
phá, chia sẻ giá trị của các sản phẩm tinh
thần trong cuộc sống.
Yêu cầu cần đạt
- Khái quát được các nội dung cơ bản đã học
trong năm học, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết,
nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt,
văn học.
- Phân tích được yêu cầu về nội dung và
hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá
kết quả học tập.
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm
trong thực hiện bài KT.

PHT, rubic,
bảng kiểm

Thiết bị
dạy học
KHBD, đề
cương, PHT,

Đề và giấy

kiểm tra
Đáp án, bài
chấm

Ghi chú
Linh hoạt
sắp xếp
theo
KHGD
của nhà
trường,
địa
phương

II. Kiểm tra, đánh giá định kì
Bài kiểm tra,
đánh giá

Thời
gian

Thời
điểm

Giữa học kì 1

90 phút

Tuần 9


Yêu cầu cần đạt
- Đọc hiểu các kiểu loại văn bản: Truyện ngắn, thơ sáu chữ, bảy chữ, văn bản thơng tin giải
thích một hiện tượng tự nhiên.
- Sử dụng trợ từ, thán từ, sắc thái nghĩa của từ, đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối

Hình thức

Viết trên giấy


hợp trong hoạt động đọc, viết.
- Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội; viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ
sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ.
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm trong thực hiện bài kiểm tra.
- Đọc hiểu các kiểu loại văn bản: Truyện ngắn, thơ sáu chữ, bảy chữ, văn bản thông tin giải
thích một hiện tượng tự nhiên, hài kịch, truyện cười và văn bản nghị luận trung đại.

Cuối học kì 1

90 phút

Tuần 18

- Sử dụng trợ từ, thán từ, sắc thái nghĩa của từ, các hình thức đoạn văn diễn dịch, quy nạp,
song song, phối hợp, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn, từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ
trong hoạt động đọc, viết.

Viết trên giấy

- Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội; đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau

khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên;
văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống.
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm trong thực hiện bài kiểm tra.
- Đọc hiểu các kiểu loại văn bản: Truyện hiện thực, thơ Đường luật, truyện lịch sử và tiểu
thuyết.
Giữa học kì 2

90 phút

Tuần 27

- Sử dụng từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi
tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh, câu khẳng định, câu phủ định trong hoạt động đọc, viết.

Viết trên giấy

- Viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện hoặc bài văn phân tích một tác phẩm thơ.
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm trong thực hiện bài kiểm tra.
- Đọc hiểu các kiểu loại văn bản: Truyện hiện thực, thơ Đường luật, truyện lịch sử và tiểu
thuyết, văn bản nghị luận văn học và văn bản thông tin giới thiệu một cuốn sách, một bộ
phim.
Cuối học kì 2

90 phút

Tuần 35

- Sử dụng từ ngữ tồn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi
tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh, câu khẳng định, câu phủ định, các thành phần biệt lập và
câu phân loại theo mục đích nói trong hoạt động đọc, viết.

- Viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện; bài văn phân tích một tác phẩm thơ; bài nghị
luận phân tích một tác phẩm văn học; bài giới thiệu một cuốn sách.
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm trong thực hiện bài kiểm tra.

Viết trên giấy


TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

HIỆU TRƯỞNG

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUN MƠN
MƠN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: ĐỊA LÍ-KHỐI LỚP: 8
(Năm học: 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình:
1. Số lớp: 08 ; Số học sinh: 252 ; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 03 ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học: 03; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt: 03 ; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

ST
T
1
1

Thiết bị dạy học
- Bảng số liệu.
- Bảng phụ, dụng cụ vẽ…

Số

lượng
01

Các bài thí nghiệm/thực hành
Bài 5: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí
hậu.

Theo Thơng tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

Ghi
chú


4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập: (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ mơn/
phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT
Tên phịng
1 Phịng bộ mơn.
2

Số lượng
01

Phịng thiết bị.

01

Phạm vi và nội dung sử dụng
Sinh hoạt chuyên môn.

Lưu giữ ĐDDH.

Ghi chú
GV sử dụng theo kế
hoạch của tổ CM.
GV kí mượn – trả.

II. Kế hoạch dạy học:
1. Phân phối chương trình:

SỐ
TT

Bài học
(1)

Số
tiết
(2)

Yêu cầu cần đạt
(3)

CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN VIỆT
NAM.

1
2

Bài 1: Vị trí địa lí và

phạm vi lãnh thổ Việt
Nam.

2

Bài 2: Địa hình Việt
Nam.
3

HỌC KÌ I
Nhận biết: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.
Thơng hiểu: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi
lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
Nhận biết:
- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt
Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa
hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người.
- Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi;
địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.
Vận dụng: Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố
địa hình đối với sự phân hố lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.


3

Bài 3: Khống sản
Việt Nam.

2


4

Ơn tập giữa kì I.

1

5

Kiểm tra giữa kì I.

1

6

7

Thơng hiểu:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng
sản Việt Nam.
- Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khống sản chủ yếu và
vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khống sản.

CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM.
Nhận biết: Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Bài 4: Khí hậu Việt
của Việt Nam.
Nam.
2
Thơng hiểu: Chứng minh được sự phân hố đa dạng của khí hậu Việt
Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao.

Vận dụng: Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm
Bài 5: Thực hành: Vẽ
thuộc các vùng khí hậu khác nhau.
và phân tích biểu đồ
3
khí hậu.

8

Ơn tập cuối kì I.

3

9

Kiểm tra cuối kì I.

1

Bài 6: Thủy văn Việt
10 Nam.
11 Bài 7: Vai trị của khí
hậu và tài nguyên
nước đối với sự phát

2

3

HỌC KÌ II

Nhận biết: Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sơng
lớn.
Thơng hiểu: Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ
nước sông của một số hệ thống sơng lớn.
Thơng hiểu:
- Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nơng nghiệp.
- Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất
và sinh hoạt.


triển kinh tế-xã hội
của nước ta.
12 Bài 8: Tác động của
biến đổi khí hậu đối
với khí hậu và thủy
văn Việt Nam.

3

Vận dụng: Phân tích được vai trị của khí hậu đối với sự phát triển du
lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta.
Vận dụng cao: Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc
sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sơng.
Thơng hiểu: Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí
hậu và thuỷ văn Việt Nam.
Vận dụng cao: Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.

CHƯƠNG 3: THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM.
Nhận biết: Trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.
Bài 9: Thổ nhưỡng

Thơng hiểu:
Việt Nam.
- Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ
nhưỡng.
- Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit
13
3
trong sản xuất nơng, lâm nghiệp.
- Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất
phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
Vận dụng: Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thối
hố đất.
Bài 10: Sinh vật Việt
14 Nam.

Thông hiểu: Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.
Vận dụng: Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa
dạng sinh học ở Việt Nam.

3

15 Bài 11: Phạm vi Biển
Đông. Vùng biển đảo
và đặc điểm tự nhiên

CHƯƠNG 4: BIỂN ĐẢO VIỆT NAM.
3
Nhận biết:
- Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng
lãnh thổ có chung Biển Đơng với Việt Nam.



vùng biển đảo Việt
Nam.

16
17

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.
Vận dụng: Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở,
đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc; trình
bày được các khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển
Việt Nam)

Ôn tập giữa kì

2

Kiểm tra giữa kì II.

1

II.

Bài 12: Mơi trường
18 và tài nguyên biển
đảo Việt Nam.
Chủ đề chung 1:
19 Văn minh châu thổ

sông Hồng và sông
Cửu Long.

20 Chủ đề chung 2:
Bảo vệ chủ quyền,
các quyền và lợi ích
hợp pháp của Việt
Nam ở Biển Đơng.

3

3

3

Nhận biết: Trình bày được các tài ngun biển và thềm lục địa Việt
Nam.
Thông hiểu: Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo
vệ môi trường biển đảo Việt Nam.
Nhận biết:
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ; mơ tả
được chế độ nước của các dịng sơng chính.
- Trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ,
chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sơng Hồng và sơng Cửu
Long.
Nhận biết:
- Trình bày được những nét chính về mơi trường, tài ngun thiên
nhiên; phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển
kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt
Nam ở Biển Đơng.

- Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam
trong lịch sử.


Thơng hiểu: Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo
Việt Nam (theo Luật biển Việt Nam)
21

Ơn tập cuối kì II.

2

22

Kiểm tra cuối kì II.

1

(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện
thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) u cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình mơn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức
độ) cần đạt.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ:

Bài kiểm tra, đánh
giá

Thời
gian

(1)

Giữa học kì I
90 phút

Cuối học kì I

90 phút

90 phút

Thời
điểm
(2)

Yêu cầu cần đạt
(3)

- Giúp học sinh ôn tập, củng cố những
kiến thức từ đầu học kì đến thời gian
kiểm tra.
Tuần 09 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ
thống, đối chiếu, so sánh, làm bài.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung
thực, nghiêm túc.
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố những
kiến thức tồn bộ học kì.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ
Tuần 18
thống, đối chiếu, so sánh, làm bài.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung
thực, nghiêm túc.
Tuần 28 - Giúp học sinh ôn tập, củng cố những
kiến thức từ đầu học kì đến thời gian

Hình thức
(4)

Viết trên giấy.

Viết trên giấy.

Viết trên giấy.


Giữa học kì II

Cuối học kì II

90 phút

kiểm tra.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ
thống, đối chiếu, so sánh, làm bài.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung
thực, nghiêm túc.
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố những
kiến thức tồn bộ học kì.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hệ
Tuần 35

thống, đối chiếu, so sánh, làm bài.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung
thực, nghiêm túc.

Viết trên giấy.

(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

………….., ngày

tháng

năm 2023

HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)






×