Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Lí thuyết và bài tập hóa 11 kì 2 kntt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 71 trang )

DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC

HỌC KÌ 2
BÀI 15: ALKANE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm
- Alkane là hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết ϭ) C – H và C – C trong phân) C – H và C – C trong phân
tử.
- Công thức chung của alkane: CnH2n+2 (n ≥ 1)
2. Danh pháp
a. Alkane không phân nhánh
Tên alkane = Phần nền (Chỉ số lượng nguyên tử C) + ane
Số nguyên tử C

Phần nền

1

meth -

2

eth -

3

prop -

4


but -

5

pent -

6

hex -

7

hept -

8

oct -

9

non -

10

dec -

b. Alkane mạch nhánh
- Gốc alkyl: Phần còn lại sau khi lấy đi một nguyên tử H từ phân tử alkane (CnH2n+1)
Tên gốc alkyl = Phần nền (chỉ số lượng nguyên tử C) + yl
Alkane mạch nhánh gồm alkane mạch chính kết hợp với một hay nhiều nhánh

Tên Alkane mạch nhánh = Số chỉ vị trí mạch nhánh – Tên nhánh + Tên alkane mạch chính
Lưu ý:
- Chọn mạch dài nhất. có nhiều nhánh nhất làm mạch chính
- Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất. – Dùng
chữ số (1, 2, 3,...) và gạch nối (-) để chỉ vị trí nhánh, nhóm cuối cùng viết liền với tên mạch
chính.
- Nếu có nhiều nhánh giống nhau: dùng các từ như di-(2), tri-(3), tetra- (4),... để chỉ số lượng
nhóm giống nhau; tên nhánh viết theo thứ tự bảng chữ cái.
3. Đặc điểm cấu tạo
- Phân tử Alkane chỉ chứa liên kết C – H và C – C là liên kết ϭ) C – H và C – C trong phân bền vững và kém phân cực
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 1


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
=> Phân tử Alkane hầu như khơng phân cực và tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường
4. Tính chất vật lý
- Ở điều kiện thường, Alkane từ C1 đến C4 và neopentanee ở trạng thái khí (Khí gas)
Alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentanee) ở trạng thái lỏng, không màu (Xăng, dầu)
Alkane từ C18 trở lên là chất rắn, màu trắng (Nến sáp)
- Nhiệt độ sôi của Alkane tăng dần theo chiều tăng số lượng nguyên tử C, các Alkane phân nhánh
có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân Alkane mạch khơng phân nhánh.
- Alkane khơng tan hoặc ít tan trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt trong các dung mơi hữu cơ
5. Tính chất hóa học
- Alkane chỉ gồm các liên kết đơn C – C, C – H bền vững nên trơ về mặt hóa học, Alkane không
tác dụng với axit, dung dịch kiềm và chất oxi hóa.
- Phản ứng đặc trưng của Alkane gồm phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa.
Tính chất hóa học


Phương trình tổng qt
- Phản ứng thế halogen (Cl2, Br2 /askt) → Dẫn xuất Halogen
X

H
(1) Phản ứng thế

C

sáng
+ X X ánh
t0

(Thế nguyên tử H
X = Cl, Br
trong alkane bằng
nguyên tử Halogen Phản ứng tổng quát
X)
CnH2n+2 + aCl2

C

+

H

X

CnH2n+2-aCla + aHCl


- Chú ý: Từ C3H8 trở lên, phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm thế và tuân theo qui
tắc “Ưu tiên thế vào H của C có bậc cao hơn”.
(2) Phản ứng
cracking

- Phản ứng cracking (bẻ gãy liên kết C – C):

(Là quá trình phân
cắt liên kết C – C
của các alkane
mạch dài để tạo - Phản ứng tồng quát
thành hỗn hợp các
hydrocarbon

CnH2n+2
CmH2m+2 + CqH2q (n = m + q)
mạch ngắn hơn)
- Phản ứng Cracking được ứng dụng trong công nghiệp lọc dầu
(3) Phản ứng

- Phản ứng reforming

Reforming
(là
q
trình
chuyển các alkane
mạch khơng phân
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)


Trang 2


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
nhánh thành các
alkane mạch phân
nhánh

các
reforming
hydrocarbon mạch
vòng nhưng không
làm thay đổi số
nguyên tử carbon
+ 4 H2
trong phân tử và
.........
cũng không làm
thay đổi đáng kể
nhiệt độ sôi của - Q trình reforming được ứng dụng trong cơng nghiệp lọc dầu để làm tăng chỉ
số octane của xăng và sản xuất các arene (benzene, toluene, xylene) làm nguyên
chúng)
liệu cho tổng hợp hữu cơ.
- Khi tiếp xúc với oxygen và có tia lửa khơi mào, alkane bị đốt cháy tạo thành
khí Carbon dioxide, hơi nước và giải phóng năng lượng.
(4) Phản ứng oxi
hóa hồn tồn
(Phản ứng cháy)


CnH2n+2 +

O2

nCO2 + (n +1)H2O

Chú ý: Phản ứng cháy của alkane nH2O > nCO2 ; nalkane= nH2O - nCO2
- Phản ứng đốt cháy alkane có vai trị quan trọng đối với đời sống con người,
cung cấp nhiệt để sưới ấm và năng lượng cho các nghành cơng nghiệp.

(5) Phản ứng oxi
hóa khơng hồn
tồn

- Ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác, alkane bị oxi hóa cắt mạch carbon bởi oxygen
tạo thành hỗn hợp carboxylic acid

- Các acid béo mạch dài dùng để sản xuất xà phòng và các chất tẩy rửa được
điều chế bằng phương pháp oxi hóa cắt mạch các alkane C25 – C35

6. Ứng dụng
- Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là nhiên liệu sạch và được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Chúng
được sử dụng làm nhiên liệu trong sản xuất và đời sống.
- LPG (Liquefied Petroleum Gas) thương phẩm chứa propanee C 3H8 và butane C4H10 . Ngoài ra,
khí thiên nhiên và khí dầu mỏ với thành phần chính là methane được dùng làm nguyên liệu đề sản
xuất phân bón urea, hydrogen và ammonia.
- Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu xăng, diesel và nhiên liệu phản lực (jet fuel)....
- Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất benzene, toluene và các đồng phân xylene.
- Các alkane từ C11 đến C20 (vaseline) được dùng làm kem dưỡng da, sáp nẻ, thuốc mỡ. Các

alkane từ C20 đến C35 (paraffin) được dùng làm nến, sáp,...
7. Điều chế
a. Phương pháp điều chế alkane ở thể khí trong cơng nghiệp
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 3


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
- Nguyên liệu: Khí thiên nhiên, khí dầu mỏ
- Phương pháp: Loại bỏ hợp chất khơng phải hydrocarbon (đặc biệt là H2S và CO2) → Nén lại ở
dạng lỏng → Khí mỏ dầu hóa lỏng (LPG) và khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG)
b. Phương pháp điều chế alkane ở thể lỏng, rắn công nghiệp
- Nguyên liệu: Dầu mỏ
- Phương pháp: Chưng cất phân đoạn → Thu được hỗn hợp các alkane có chiều dài mạch C
khác nhau ở các phân đoạn khác nhau.
- Khí ngưng tụ thường được chế biến thành xăng
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là của hiđrocacbon no?
A. Chỉ có liên kết đơi.
B. Chỉ có liên kết đơn.
C. Có ít nhất một vịng no.
D. Có ít nhất một liên kết đôi.
Câu 2. Alkane là những hiđrocacbon no, mạch hở, có cơng thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n-2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Câu 3. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của Alkane?
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.
Câu 4. Trong phân tử 2, 2, 4 - trimethylpentanee có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 18.
Câu 5. Tên gọi của chất có cơng thức CH4 là
A. Methane.
B. Propanee.
C. Pentanee.
D. Hexane.
Câu 6. Tên gọi của chất có cơng thức C3H8 là
A. Methane.
B. Propane.
C. Butane.
D. Pentane
Câu 7. Nhóm nguyên tử CH3- có tên là
A. Methyl.
B. Etyl.
C. Propyl.
D. Butyl.
Câu 8. Nhóm nguyên tử (CH3)2CH- có tên là
A. Methyl.
B. Ethyl.
C. Propyl.
D. Isopropyl.

Câu 9. Tên của alkane nào sau đây không đúng?
A. 2 - methyl butane.
B. 3 - methyl butane.
C. 2, 2 - đimethyl butane.
D. 2, 3 - đimethyl butane.
Câu 10. Hai chất 2 - methylpropanee và butane khác nhau về
A. Công thức cấu tạo.
B. Công thức phân tử.
C. Số nguyên tử cacbon.
D. Số liên kết cộng hóa trị.
Câu 11. Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C4H10.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C5H12.
Câu 12. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Butane.
B. Etane.
C. Methane.
D. Propane.
Câu 13. Phản ứng thế giữa 2, 3-đimethylbutane với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 4


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 5
Câu 14. Cracking n-Pentane thu được bao nhiêu sản phẩm?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 15. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn
nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2.
B. CH4.
C. CO2.
D. N2.
MỨC ĐỘ 2: HIỂU
Câu 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Tất cả các alkane đều có cơng thức phân tử CnH2n+2.
B. Tất cả các chất có cơng thức phân tử CnH2n+2 đều là alkane.
C. Tất cả các alkane đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là alkane.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở điều kiện thường, các alkane từ C 1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở
trạng thái lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi và khối lượng riêng của alkane nói chung đều giảm
theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
C. Alkane không tan trong nước nhưng tan trong dung môi không phân cực như dầu, mỡ.
D. Alkane đều là những chất không màu.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử alkane chỉ có các liên kết xích-ma σ bền vững.
B. Alkane tương đối trơ về mặt hóa học, ở nhiệt độ thường không phản ứng với axit, bazơ
và các chất oxi hóa mạnh như KMnO4.

C. Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp alkane và clo sẽ xảy ra phản ứng thế các nguyên
tử cacbon trong alkane bởi clo.
D. Trong phân tử alkane chỉ có các liên kết đơn C−H và C−C.
Câu 4. Trong phân tử sau đây, các nguyên tử cacbon:

A. 1 và 4 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
B. 1 và 4 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
C. 1, 4, 5, 6 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
D. 2 và 3 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
Câu 5. CTCT sau có tên gọi là

Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 5


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
A. 2,2,4-trimethyl pentane.
C. 2,4,4-trimethyl pentane.
Câu 6. CTCT sau có tên gọi là:

B. 2,4-trimethyl pentane.
D. 2-đimethyl-4-methyl pentane.

A. 2-methyl-3-butyl pentane.
B. 3-Ethyl-2-methyl heptane.
C. 3-isopropyl heptane.
D. 2-Methyl-3-ethyl heptane.
Câu 7. Hiđrocacbon X có cơng thức phân tử là C5H12, biết khi tác dụng với clo tạo được 1 dẫn

xuất monoclo. Tên của X là.
A. 2 - methylpentane.
B. Pentane.
C. 2, 2 – đimethylpropane.
D. 3 – methylbutane.
Câu 8. Nhiệt phân hoàn toàn 2-methylpropane với xúc tác thích hợp chỉ thu được methane và
một sản phẩm hữu cơ X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2C=CH2.
B. CH3−CH=CH2.
C. CH2=CH2.
D.
CH3−CH=CH−CH3.
Câu 9. Khi đốt cháy alkane thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:
A. tăng từ 2 đến +∞.
B. giảm từ 2 đến 1.
C. tăng từ 1 đến 2.
D. giảm từ 1 đến 0.
Câu 10. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử alkane Y bằng 83,33%. Công thức phân tử
của Y là
A. C2H6.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Craking m gam n-butane thu được hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần butane chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H 2O và 17,6 gam CO2. Giá
trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.

D. 23,2.
Hướng dẫn giải

Câu 2. Đốt cháy hoàn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, ethane, propane bằng oxi
khơng khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,9 gam
H2O. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí thiên nhiên
trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Hướng dẫn giải

Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 6


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC

Bảo tồn ngun tố [O]

Vì Oxi chiếm thể tích khơng khí =>
Câu 3. Cho 12,9 gam alkane X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được năm sản phẩm thế
monoclo có tổng khối lượng là 24,75 gam. Tên gọi của X là
A. 2-methylpentane.
B. 3-methylpentane.
C. 2, 3-đimethylbutane. D.
2,

2đimethylbutane.
Hướng dẫn giải
Gọi x là số mol Br2 phản ứng => nHBr = nBr2 = x mol
Bảo toàn khối lượng: m alkane + n Br2 = m sản phẩm + m HBr
12,9 + 160x = 25,75 + 81x
=> x = 0,15 (mol)
Gọi công thức alkane là CnH2n+2 =>
Công thức phân tử alkane là C6H14
X tạo 5 sản phẩm thế nên CTPT X là CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3
Tên gọi: 2-methylpentane
Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam
O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra
khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Hướng dẫn giải

Đặt cơng thức phân tử trung bình của A và B là

Ta có
Vì A và B là 2 alkane đồng đẳng kế tiếp và có số C trung bình = 1,6667 nên cơng thức hai alkane
là CH4 và C2H6
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 7


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC

NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
Câu 5. Nung nóng 336 ml hỗn hợp propane và butane (xúc tác thích hợp) thu được 840 ml hỗn
hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C3H8 (dư) và C4H10 (dư). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Tỉ khối của X so với hỗn hợp alkane ban đầu là
A. 0,4.
B. 0,8.
C. 0,2.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Ta có số mol khí tỉ lệ thuận với thể tích khí
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng: M hỗn hợp ban đầu. n hỗn hợp ban đầu = MX.nX
=> M hỗn hợp ban đầu. 336 = MX.840
=>

BÀI 16: HYDROCARBON KHƠNG NO (KNTT)
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm hydrocarbon khơng no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết
đôi, liên kết ba ( gọi chung là liên kết bội ) hoặc đồng thời cả liên kết đôi và liên kết ba.
a/ Alkene: Là các hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đơi C=C trong
phân tử.
CTTQ: CnH2n (n>=2)
VD: C2H4, C3H6, C4H8,..
b/ Alkyne: Là các hydrocarbon khơng no, mạch hở, có chứa một liên kết ba C≡C trong
phân tử.
CTTQ: CnH2n-2 (n>=2)
VD: C2H2, C3H4, C4H6,..
2. Đồng phân
a/ Đồng phân cấu tạo: Alkene và alkyne có hai loại đồng phân cấu tạo là đồng phân vị trí
liên kết bội (C4 trở lên) và đồng phân mạch carbon ( từ C4 trở lên với alkene và C5 trở lên
với alkyne).

b/ Đồng phân hình học: Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi
liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình
học.
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 8


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
- Nếu mạch chính ở cùng một phía của liên kết đơi, gọi là đồng phân Cis.
- Nếu mạch chính ở hai phía khác nhau của liên kết đôi, gọi là đồng phân Trans.
3. Danh pháp
Danh pháp thay thế của Alkene và Alkyne: Phần nền-vị trí liên kết bội – ene hoặc yne
VD:CH2=CH2: ethene (ethylene)
HC≡CH: ethyne (acetylene)
Lưu ý: - Chọn mạch carbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất và có chứa liên kết bội làm
mạch chính.
- Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết bội có chỉ số nhỏ nhất.
- Dùng chữ số (1,2,3,..) và gạch nối (-) để chỉ vị trí liên kết bội.
- Nếu alkene hoặc alkyne có nhánh thì cần thêm vị trí nhánh và tên nhánh trước tên
của alkene và alkyne tương ứng với mạch chính.
4. Đặc điểm cấu tạo Ethylene và Acetylene
a/ Ethylene: 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
b/ Acetylene: 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
5. Tính chất vật lý
Nhiệt độ sơi, nóng chảy của alkene và alkyne gần như alkane. Không mùi nhẹ hơn nước.
C1-C4: trạng thái khí, C5-C17: trạng thái lỏng, C18 trở lên: trạng thái rắn.
6. Tính chất hóa học alkene và alkyne
a/ Phản ứng cộng

* Phản ứng cộng Hydrogen: Hydrogen hóa alkene và alkyne thu được alkane tương ứng.
VD:

Ni,t 0 ,p

CH 2 CH 2  H 2    
 CH 3  CH 3
Ni,t ,p
0

HC CH  2H 2

   CH3  CH 3

*Phản ứng cộng halogen: Khi cho alkene hoặc alkyne phản ứng với dung dịch bromine,
dung dịch sẽ mất màu.
CH 2 CH 2  Br2  CH 2 Br  CH 2 Br

VD:

CH CH  2Br2  CHBr2  CHBr2

Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 9


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
*Phản ứng cộng hydrogen halide: Phản ứng cộng hydrogen halide vào alkene hoặc alkyne

tạo thành halogenoalkane.
VD:

CH 2 CH 2  HBr  CH3  CH 2 Br
HC CH  HBr  CH 2 CHBr

*Phản ứng cộng nước ( xúc tác thường là H2SO4 hoặc H3PO4): Phản ứng cộng nước vào
alkene hay cịn gọi là hydrate hóa alkene tạo alcohol.
VD:

H 3 PO 4 ,t 0

CH 2 CH 2  H 2 O     CH3  CH 2OH

**Quy tắc Markovnikov: Phản ứng cộng một tác nhân không đối xứng HX như HBr, HCl,
HOH,..vào liên kết bội, nguyên tử hydrogen sẽ ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon có
nhiều hydrogen hơn và X sẽ cộng vào ngun tử carbon có ít hydrogen hơn.
b/ Phản ứng trùng hợp của alkene: là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử alkene
giống nhau hoặc tương tự nhau (gọi là monomer) tạo thành phân tử có phân tử khối lớn
( gọi là polymer).
VD:

t 0 ,xúctác,p

nCH 2 CH 2        CH 2  CH 2 



c/ Phản ứng của alk-1-yne với AgNO3 trong NH3
Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch

AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Phản ứng này dùng nhận biết alkyne đầu mạch.
VD:

HC CH  2AgNO3  2NH3  Ag  C C  Ag  2NH 4 NO3

(kết tủa vàng)
d/ Phản ứng oxi hóa
*Oxi hóa khơng hồn tồn: Các alkene và alkyne có khả năng làm mất màu dung dịch
thuốc tím.
VD:

3CH 2 CH 2  2KMnO 4  4H 2O  3HO  CH 2  CH 2  OH  2MnO 2  2KOH

(ethylene glycol)
* Phản ứng cháy
C n H 2n 

Tổng quát:

3n
2

C n H 2n  2 

t0

O 2   nCO 2  nH 2O
3n  1
2


t0

  nCO 2  (n  1)H 2O

7. Điều chế
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 10


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
a/ Alkene
- Trong PTN : dehydrate ethanol.
VD :

H 2 SO 4 ,t 0

C 2 H5OH     C2 H 4  H 2O

- Trong CN : alkene C2-C4 được điều chế bằng cách cracking alkane trong các nhà máy
lọc dầu.
b/ Alkyne
- Acetylen được điều chế từ phản ứng giữ calcium carbide với H2O
PT :

CaC 2  H 2O  C 2 H 2  Ca(OH) 2

- Nhiệt phân methane ở 1500 0C , làm lạnh nhanh.


15000 C,LLN

2CH 4       C2 H 2  3H 2

8. Ứng dụng của alkene và alkyne
- Đèn xì oxygen-acetylene
- Sản xuất dược phẩm
- Ethylene kích thích hoa quả mau chín
- Cơng nghiệp hóa chất : sản xuất alcohol, aldehyde,..
- Tổng hợp polymer để sản xuất chất dẻo, tơ, sợi,…
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1. Alkene là những hiđrocacbon có đặc điểm là
A. khơng no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.
B. khơng no, mạch vịng, có một liên kết đơi C=C.
C. khơng no, mạch hở, có một liên kết đơi C=C.
D. no, mạch vịng.
Câu 2. Alkene là các hiđrocacbon khơng no, mạch hở, có cơng thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 3. Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, cơng thức phân tử có dạng Cx+1H3x.
Công thức phân tử của A là :
A. CH4.

B. C2H6.
C. C3H6.

Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)


D. C4H8.
Trang 11


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
Câu 4. Trong alkene, mạch chính là
A. mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
B. mạch có chứa liên kết đơi và nhiều nhánh nhất.
C. mạch có chứa liên kết đơi, nhiều nhánh nhất và phân nhánh sớm nhất.
D. mạch có chứa liên kết đơi, dài nhất và nhiều nhánh nhất.
Câu 5. Alkene CH3CH=CHCH3 có tên là
A. 2-metylprop-2-ene.

B. but-2-ene.

C. but-1-ene.

D. but-3-ene.

Câu 6. Hợp chất 2,4-dimethylhex-1-ene ứng với CTCT nào dưới đây ?
CH 3  CH  CH 2  CH  CH CH 2 .
|
|
CH3
CH3
A.
CH 3 


B.

CH  CH 2  C CH 2 .
|
|
C 2 H5
CH 3
CH 3  CH 2  CH  CH  CH CH 2 .
|
|
CH 3 CH 3
C.

D.

CH 3  CH  CH 2  CH 2  C CH 2 .
|
|
CH3
CH 3

Câu 7. Chất X có cơng thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 3-methylbut-1-yne.
methylbut-3-yne.

B. 3-methylbut-1-ene.

C. 2-methylbut-3-ene.

D. 2-


Câu 8. Alkene X có cơng thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên gọi của X theo
danh pháp IUPAC là
A. isohexane.
ethylbut-2-ene.

B. 3-methylpent-3-ene. C. 3-methylpent-2-ene. D. 2-

Câu 9. Alkyne là
A. Những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết đơi trong phân tử.
B. Những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.
C. Những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết bội trong phân tử.
D. Những hiđrocacbon mạch hở có một vịng no trong phân tử.
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 12


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
Câu 10. Alkyne là những hiđrocacbon khơng no, mạch hở, có cơng thức chung là
A. CnH2n+2(n≥1).B. CnH2n(n≥2).

C. CnH2n-2(n≥2). D. CnH2n-6(n≥6).

Câu 11. Alkyne CH3C≡CCH3 có tên gọi là
A. but-1-yne.

B. but-2-yne.


C. methylpropyne. D. methylbut-1-yne.

Câu 12. Alkyne dưới đây có tên gọi là
CH3 C C

CH CH2 CH3
CH3

A. 3-methylpent-2-yne. B. 2-methylhex-4-yne.
methylhex-4-yne.

C. 4-methylhex-2-yne.

D. 3-

C. 4-methylhex-2-yne.

D. 3-

Câu 13. Alkyne dưới đây có tên gọi là
CH3

C

C

CH

CH3


CH2 CH3

A. 4-ethylpent-2-yne.
methylhex-4-yne.

B. 2-ethylpent-3-yne.

Câu 14. Alkyne dưới đây có tên gọi là
CH3
CH3 C C

C CH2 CH3
CH3

A. 3,3-đimethylpent-2-yne.

B. 4,4-đimethylpent-3-yne.

C. 4,4-đimethylhex-2-yne.

D. 3,3-đimethylpent-4-yne.

Câu 15. Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ?
A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy.
B. Sự thay đổi màu của nước brom.
C. So sánh khối lượng riêng.
D. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất.
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU
Câu 1. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 2. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 13


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3. Trong phân tử propene có số liên kết xich ma (σ) là
A. 7. B. 9. C. 8. D. 6.
Câu 4. Câu nào sau đây sai ?
A. Alkyne có số đồng phân ít hơn alkene tương ứng.
B. Alkyne tương tự alkene đều có đồng phân hình học.
C. Hai alkyne đầu dãy khơng có đồng phân.
D. Butyne có 2 đồng phân vị trí nhóm chức.
Câu 5. Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6. Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C5H8?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. Có bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3
tạo kết tủa?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 8. Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C6H10?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng sau :
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 

X + NH4NO3


X có cơng thức cấu tạo là ?
A. CH3–C–Ag≡C–Ag.
B. CH3–C≡C–Ag.
C. Ag–CH2–C≡C–Ag.
D. A, B, C đều có thể đúng.
Câu 10. Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản
phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br.
CH3–CH2–CHBr–CH3.

C.

B. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.
CH2–CH2–CH2Br.
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

D. CH3–
Trang 14


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-ene và but-2-ene lội chậm qua bình đựng
dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là :
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
CnH2n


+

Br2




CnH2nBr2

8, 4
).160 24g
mBr2= 56
(

Câu 2. Hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C4H4. Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 17. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mL hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng
A. giảm 20,1 gam. B. giảm 22,08 gam.

C. tăng 19,6 gam. D. tăng 22,08 gam.

Hướng dẫn giải
Đặt công thức chung của các chất trong hỗn hợp A là
= 6,4.

C3 H y 
12.3 + y =21,2.2  y

Sơ đồ phản ứng :
C3 H y


mol:

0,2

 O2 , t o

+

y
2 H2O

0,2.3 

y
0,2. 2

3CO2

  



(1)

6,4
Tổng khối lượng nước và CO2 sinh ra là : 0,2.3.44 + 0,2. 2 .18 = 37,92 gam.

CO2 + Ca(OH)2 
mol:


0,6



CaCO3

+

H2O (2)

0,6

Khối lượng kết tủa sinh ra là : 0,6.100 = 60 gam.
Như vậy sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm là : 60 – 37,92 = 22,08 gam.
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 15


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
Câu 3. Một bình kín A chứa các chất sau: acetylene, vinylacetylene, hidrogen (1,1 mol) và
một ít bột nikel (trong đó tỉ lệ số mol acetylene, vinylacetylene là 1 : 1). Nung nóng bình
một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khí B phản ứng
vừa đủ với AgNO3 (trong dung dịch NH3), thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa X và 13,44
lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và hỗn hợp
Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng kết tủa X gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 72 gam B. 104 gam C. 120 gam D. 130 gam


Hướng dẫn giải
 n B n X  n Y 1,2  m B 1,2.

245
.2 49 m A
12

C2 H 2 : a
n  0,6.2  0,6.3 3(mol)

 49 gam C4 H 4 : a  a 0,6  
 H :1,1mol
n H2 pu 0,6  0,6  1,1  1,2 1,1
 2
C2 H 2 : x x  y  z 0,6
a 0,3



 0,6 C4 H 4 : y  2x  3y  2z 3  0,5  1,1(BT)   b 0,2
C H : z
26x  52y  54z m  m 23,6 c 0,1
B
Y


 4 6
C2 Ag2 : 0,3


 X C4 H3 Ag : 0,2  m X 119,9(gam)
C H Ag : 0,1
 4 5

Câu 4. Nung một bình kín chứa ethylene, axetilene, propane, vinylaxetilene, hydrogen và
một ít bột Ni, sau một thời gian, thu được hỗn hợp khí X (khơng chứa ankađien) có tỉ khối
so với He là 9,5. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 2,7 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Mặt khác,
cho X phản ứng vừa đủ với a mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 56,1 gam kết
tủa và hỗn hợp khí Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch Br2 40%, thu được
10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Giá trị của a là
A. 0,25

B. 0,30

C. 0,35

D. 0,40

Hướng dẫn giải

Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 16


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
 BTKL
  m X m C  m H 2,7.12  2,8.2 38  n X 1
 n  2,7  2,8  1 0,9


C2 Ag2 : a


56,1g C4 H 5Ag : b

AgNO / NH3
C H Ag : c 
1mol X   3 

 4 3

Y  Alkene : 0,25
  Alkane,H : 0,45
2
 
BT Ag
   a 0,1.2  0,15  0, 05 0,4

a  b  c 1  0,25  0,45

2a  2b  3c 0,9  0,25 
240a  161b  159c 56,1


a 0,1

 b 0,15
 c 0, 05



Câu 5. Hỗn hợp khí X gồm 4 chất CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp
E chứa X và H2 (bột Ni xúc tác) một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He
bằng 9,5. Dẫn tồn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là
0,13 mol; đồng thời khối lượng bình tăng a gam. Khí thốt ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có
thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hydrocarbon. Đốt cháy tồn bộ T thu được 4,32 gam
nước. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 4,28 gam

B. 3,68 gamC. 5,62 gamD. 7,36 gam

Hướng dẫn giải
Hỗn hợp khí T chỉ chứa các hydrocarbon => F chỉ chứa các hidrocacbon
:0,13
Hydrocarbon khong no  Br
2  

o
C H : a
0,3 mol E  x 4  Ni,t

 a mol F 
CO2
 O2
0,
08
mol
Hydrocarbon
no





 H 2 : b

H 2 O : 0,24

a  b 0,3
a 0,16


 12ax  4a  2b 38a(mE m F )  b 0,14  m F 38a 6,08
(ax  2a  a) b  0,13(BT )
c 0,43



CO  0,24  0,08 0,16 BTKL
 O2
0,08mol T  
 2
   m T 0,16.12  0,24.2 2, 4
H 2O : 0,24
 BTKL
  a 6,08  2, 4 3,68(gam)
BÀI 17: ARENE ( HYDROCARBON THƠM)
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I.
KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

1. Khái niệm
- Arene còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vịng
benzene.
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 17


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
- Benzene.có cơng thức là C6H6 là một hydrocarbon thơm đơn giản và điển hình nhất
- Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của bezene có cơng thức chung là CnH2n-6
(n  6).
2. Công thức cấu tạo và danh pháp
Một số arene, gốc aryl thường gặp có cơng thức cấu tạo và tên gọi như sau:

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA BENZENE
Phân tử Benzene có 6 nguyên tử Carbon tạo thành hình lục giác đều, tất cả các nguyên tử carbon và
hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng, có góc liên kết bằng 120o, độ dài liên kết carbon- carbon bằng
139 pm.

m
để đơn giản benzene thường được biểu diễn bởi các kiểu cơng thức dưới đây:

III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Benzene, toluene, xylene, styrene ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, trong suốt, dễ cháy và có
mùi đặc trưng. Naphthanlene là chất rắn màu trắng, có mùi đặc trưng ( có thể phát hiện ở nồng độ thấp).
Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên không tan trong nước và thường nhẹ hơn nước, tan
trong các dung mơi hữu cơ.
IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC

1. Phản ứng thế
Arene có thể tham gia phản ứng thế hydrogen ở vịng benzene như phản ứng halogen hóa, Nitro
hóa,..
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 18


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC
Quy tắc thế: khi Benzene có nhóm alkyl các phản ứng thế nguyên tử Hydrogen ở vòng benzene xảy ra
dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí số 2 hoặc số 4 ( vị trí ortho hoặc para) so với alkyl
a. Phản ứng halogen hóa
Các arene tham gia phản ứng thế nguyên tử halogen gắn với vòng thơm bằng halogen ( chlorine,
bromine) ở nhiệt độ cao khi có xúc tác muối Iron(III) halide
b. Phản ứng Nitro hóa
Phản ứng Nitro hóa là phản ứng Trong đó một hay nhiều nguyên tử
hydrogen ở vịng benzene được thay thế bằng nhóm Nitro (-NO2).
benzene được Nitro hóa bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở
nhiệt độ không quá 50oC Nitrobenzene dạng lỏng màu vàng nhạt, sánh
như dầu

Toluene được nitro hóa tạo thành hỗn hợp 2 sản phẩm chính là ortho và para-nitroToluene

2. Phản ứng cộng
a. phản ứng cộng chlorine
Phản ứng cộng Chlorine vào Benzene trong điều kiện có ánh sáng tử ngoại và đun nóng, sản phẩm thu
được là 1,2,3,4,5,6- hexanChlorocyclohexane

b.

Phản ứng cộng hydrogen
Phản ứng cộng hydrogen vào benzene tạo thành cyclohexane. phản phản ứng xảy ra ở điều kiện áp suất
cao và nhiệt độ cao, với sự có mặt của các chất xúc tác dị thể như platium, Nickel
Phản ứng này được sử dụng trong cơng nghiệp để điều chế cyclohexane

Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 19


DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI :TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC

3. Phản ứng oxi hóa
a. phản ứng oxi hóa hồn tồn ( phản ứng cháy)
các arene như benzene, toluene, xylene dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt


t
C6H5CH3 + 9O2   7CO2+ 4H2O

b. phản ứng oxi hóa nhóm alkyl
Toluene và các alkyl benzene khác có thể bị oxi hóa bởi các tác nhân oxi hóa như KMnO4
t

C6H5CH3 + 2KMnO4   C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

 C6H5COOH + 3KCl
C6H5COOK + HCl  
V. ỨNG DỤNG

Cách ứng xử thích hợp với việc sử dụng arene
Arene (chủ yếu là benzene, Toluene và xylene) là Nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhiều loại hóa chất
và vật liệu hữu cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống.
VI. ĐIỀU CHẾ
Trong Công nghiệp, Benzene, toluene được điều chế từ quá trình reforming phân đoạn dầu mỏ chứa
các alkane và cycloalkaneC6 - C8.
ví dụ:

ethylbenzene được điều chế từ phản ứng giữa benzene và ethylene với xúc tác acid rắn zeolit
Naphthalene được điều chế chủ yếu bằng phương pháp chưng cất nhựa than đá

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1. Trong phân tử toluene, có bao nhiêu liên kết đôi C=C:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2. Trong phân tử benzen:
A. 6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C.
B. Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng.
C. Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng.
Tóm tắt LT+Bài tập trắc nghiệm theo cấp độ Hóa 11(SGK -CTST)

Trang 20



×