Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy nghề ở trường cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp việt nam hàn quốc, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.25 KB, 85 trang )

Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Nhà
trường, Khoa Sau đại học Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi được học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng u cầu địi hỏi ngày
càng cao của nhiệm vụ mới.
Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ chúng tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn nhà giáo TS. Phan Quốc Lâm đã chân tình
hướng dẫn giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý giáo dục.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả anh em, bạn bè đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá tình học tập, nghiên cứu.
Những nội dung học tập được ở trường thông qua tài liệu được các nhà
giáo lên lớp hướng dẫn nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp
đã giúp tôi nâng cao nhận thức để hoàn thiện đề tài: “ Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy nghề ở Trường cao đẳng nghề kỹ thuật công
nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An”.

Vinh, tháng 10 năm 2011.
Tác giả


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCH
CNH, HĐH

NỘI DUNG

Ban chấp hành


Cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá

CBQL

Cán bộ quản lý

CĐ,TC

Cao đẳng, Trung cấp

TB
CNXH

Thông báo
Chủ nghĩa xã hội

DH

Dạy học

Gv

Giảng viên

GV

Giáo viên

GD-ĐT


Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

HS
KT-XH

Học sinh
Kinh tế - xã hội

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

TBDN

Thiết bị dạy nghề

TBTHN

Thiết bị thực hành nghề

TCCN


Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

BLĐTB&XH
TW
UBND

Bộ lao động Thƣơng binh và xã hội
Trung ƣơng
Uỷ ban nhân dân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 5
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................. 5
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 8
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU......................................................... 8
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .......................................................................................... 8
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 8
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................. 8
7. NHỮNG ĐĨNG GĨP CHÍNH CỦA LUẬN VĂN....................................................... 9
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .............................................................................................. 9


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.............................................. 10
1.1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ................................................................. 10

1.1.1 NƢỚC NGOÀI ............................................................................... 10
1.1.2 TRONG NƢỚC .............................................................................. 10
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI. ...................................................... 12

1.2.1 Khái niệm về quản lý ...................................................................... 12
1.2.2 Thiết bị dạy nghề, quản lý thiết bị dạy nghề................................... 17
1.2.3 Hiệu quả, hiệu quả quản lý. ........................................................... 20
1.2.4 Giải pháp và giải pháp quản lý thiết bị dạy nghề ........................... 21
1.3 CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ. ...................................................................... 22

1.3.1. Dạy nghề là hình thành nhân cách ngƣời lao động mới. ............... 23
1.3.2. Dạy nghề gắn liền với quá trình sản xuất. ..................................... 23
1.3.3. Dạy nghề là dạy thực hành sản xuất. ............................................. 23
1.3.4. Phƣơng pháp dạy nghề:.................................................................. 23
1.4 THIẾT BỊ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TBDN Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ. . 24

1.4.1. Vai trị, ý nghĩa của cơng tác quản lý thiết bị dạy nghề ở các trƣờng
Cao đẳng nghề. ......................................................................................... 24
1.4.2. Mục tiêu của công tác quản lý thiết bị dạy nghề ở các trƣờng
Cao đẳng nghề. ........................................................................................ 26
1.4.3. Nội dung của công tác quản lý thiết bị dạy nghề ở các trƣờng Cao
đẳng nghề. ................................................................................................ 27
2


1.4.4. Phƣơng pháp công tác quản lý thiết bị dạy nghề ở các trƣờng Cao
đẳng nghề ................................................................................................. 29

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................. 30

Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 31
2.1 KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM - HÀN QUỐC, TỈNH NGHỆ AN................................................................ 31

2.1.1. Quá trình xây dựng phát triển Trƣờng cao đẳng nghề KTCN Việt
Nam - Hàn Quốc ...................................................................................... 31
2.1.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên ở trƣờng CĐ nghề KTCN Việt Nam Hàn Quốc ................................................................................................. 33
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TBDN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT
CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - HÀN QUỐC, TỈNH NGHỆ AN. .................................. 34

2.2.1 Thực trạng số lƣợng, chủng loại ..................................................... 34
2.2.2 Thực trạng quản lý thiết bị dạy nghề tại trƣờng Cao đẳng nghề kỹ
thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An......................... 42
2.3 ĐÁNH GIÁ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA THỰC TRẠNG....................................... 49

2.3.1 Điểm mạnh của thực trạng .............................................................. 49
2.3.2 Điểm yếu của thực trạng ................................................................. 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................................. 53

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
THIẾT BỊ DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT
CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - HÀN QUỐC, TỈNH NGHỀ AN .............. 54
3.1 NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP. .................................................. 54

3.1.1. Nguyên tắc tính mục tiêu ............................................................... 54
3.1.2. Ngu ên tắc t nh hoa học .............................................................. 54
3.1.3. Ngu ên tắc t nh cần thiết ............................................................... 54
3.1.4 Ngu ên tắc t nh hả thi ................................................................... 55

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY NGHỀ
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - HÀN
QUỐC, TỈNH NGHỆ AN ................................................................................................ 55

3


3.2.1 Giải pháp thứ 1: Đổi mới việc nâng cao hiệu quả quản lý TBDN
của nhà trƣờng.......................................................................................... 55
3.2.2. Giải pháp thứ 2: Nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên, nhân
viên HSSV nhà trƣờng về nâng cao hiệu quả quản lý TBDN ................. 58
3.2.3. Giải pháp thứ 3: Tăng cƣờng cơng tác xã hội hố giáo dục quản lý
thiết bị dạy nghề ....................................................................................... 62
3.2.4. Giải pháp thứ 4: Đảm bảo chất lƣợng trang bị mua sắm, phân phối
sử dụng, bảo quản, hiện đại hoá TBDN ................................................... 66
3.2.5. Giải pháp thứ 5: Khuyến h ch cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên, học sinh nhà trƣờng xây dựng và nâng cao hiệu quả quản
lý và sử dụng TBDN ................................................................................ 69
3.3 KHẢO SÁT TÍNH CẦN THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT.... 72

3.3.1 Khái quát về khảo sát ...................................................................... 72
3.3.2. Kết quả và phân tích kết quả khảo sát ........................................... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................................. 80

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 81
1. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 81
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................. 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 84


4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Phát triển nguồn nhân lực là mối quan tâm hàng đầu và là chiến lƣợc ƣu
tiên của mọi quốc gia trong quá trình đẩy mạnh sự tăng trƣởng Kinh tế - Xã
hội. Việt Nam trong chiến lƣợc phát triển kinh tế với chủ trƣơng nhanh chóng
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa và hƣớng tới nền kinh tế tri thức đã
xác định nhân tố quyết định cho thắng lợi là nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
Nguồn lực con ngƣời hay nguồn nhân lực với ý nghĩa nhƣ một yếu tố cơ
bản của nội lực kinh tế, xã hội sẽ đóng vai trò qu ết định trong việc thực hiện
mục tiêu phát triển đó. Nguồn nhân lực đó chỉ có thể phát triển đầ đủ, có hệ
thống và bền vững thơng qua các tác động của hoạt động giáo dục - đào tạo,
trong đó dạy nghề là một bộ phận quan trọng.
Nghị quyết lần thứ 6 Ban chấp hành TW Đảng khoá X đã ban hành nghị
quyết 20-NQ/TW ngày 28/01/2008 về việc tiếp tục xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc: “Đào tạo bồi
dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho cơng nhân, khơng ngừng tri thức hố
giai cấp cơng nhân là một nhiệm vụ chiến lược. Đặc biệt quan tâm xây dựng
thế hệ cơng nhân trẻ có học vấn, chun môn và kỹ năng nghề nghiệp cao,
ngang tầm khu vực và quốc tế, có lập trường giai cấp và bản lĩnh chính trị
vững vàng, trở thành bộ phận nịng cốt của giai cấp công nhân”
Kết luận số 242-TB/TW ngày 15/04/2009 của Bộ Chính trị về việc tiếp
tục thực hiện Nghị quyết TW 2 (Khoá VIII) phƣơng hƣớng phát triển giáo dục
và đào tạo đến năm 2020: "Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, kể cả những
nghề thuộc lĩnh vực công nghệ cao. Mở rộng mạng lưới cở sở dạy nghề, phát

triển trung tâm dạy nghề Quận, Huyện". "Chú trọng xây dựng một số trường
dạy nghề đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Tăng nhanh qui mô công nhân và cán
bộ kỹ thuật lành nghề ở những lĩnh vực công nghệ cao, tiếp cận trình độ tiên
tiến thế giới "

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo chính trị của ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XVI
đã xác định: “Tiếp tục đẩy mạnh công tác giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề
theo hướng xã hội hoá và đa dạng hoá các hình thức đào tạo để đáp ứng yêu
cầu nguồn nhân lực, nhất là thợ lành nghề. Phấn đấu số lao động được đào
tạo lên 25-37% tổng nguồn. Thu hút các nguồn lực đầu tư xây dựng thêm một
số trường đại học, cao đẳng để đào tạo nguồn nhân lực bậc cao cho tỉnh và
khu vực”
Để thực hiện mục tiêu nêu trên, có rất nhiều yếu tố cần đƣợc đổi mới
đó là đội ngũ giáo viên, những ngƣời thực thi công cuộc đổi mới trong giáo
dục - đào tạo giữ một vị trí quan trọng hàng đầu. Luật giáo dục sửa đổi năm
2005 đã xác định đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ là Sơ cấp nghề, Trung cấp
nghề và Cao đẳng nghề, trong đó đào tạo cơng nhân kỹ thuật trình độ Cao
đẳng nghề khơng những u cầu phải có đội ngũ giáo viên dạy nghề với trình
độ tay nghề cao mà cịn phải có đầ đủ thiết bị, vật tƣ để học sinh thực hành.
Vì vậy, cần phải nâng cao công tác quản lý thiết bị dạy nghề hợp lý trong các
cơ sở dạy nghề sẽ góp phần giúp học sinh, sinh viên hình thành và phát triển
kỹ năng nghề.
Thực trạng quản lý, khai thác sử dụng trang thiết bị dạy nghề ở các

trƣờng dạy nghề đang cịn tuỳ tiện, tính thống nhất chƣa cao, chƣa tạo nên
một hệ thống chung nhất, chƣa trở thành tiêu chí bắt buộc. Chính vì lẽ đó
quản lý thiết bị dạy nghề trong trƣờng dạy nghề là đặc biệt quan trọng, nó
giúp nâng cao nhận thức, rèn luyện kỹ năng, ỹ xảo nghề nghiệp đối với học
sinh, sinh viên.
Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc tỉnh
Nghệ An hơn 10 năm xâ dựng và phát triển. Đƣợc sự đầu tƣ của dự án do
Chính phủ Hàn Quốc tài trợ, sự quan tâm hỗ trợ của UBND tỉnh Nghệ An, nên
cơ sở vật chất của nhà trƣờng đáp ứng với yêu cầu đào tạo.
Các trang thiết bị đào tạo hầu hết do Dự án cung cấp, đảm bảo tính hiện
đại, cập nhật kỹ thuật cơng nghệ mới, tƣơng thích với chƣơng trình đào tạo;
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đội ngũ giáo viên đƣợc học tập chuyển giao công nghệ tại Hàn Quốc nên tất
cả các trang thiết bị dạy học đều đƣợc giáo viên làm chủ và đƣa vào khai thác
sử dụng có hiệu quả. Bên cạnh đó bằng nguồn vốn chƣơng trình mục tiêu
Quốc gia, bằng nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ, hàng năm nhà trƣờng đã
đầu tƣ thiết bị dạy nghề có trọng điểm cho các khoa. Cơng tác bảo trì, bảo
dƣỡng định kỳ, hoặc đột xuất đƣợc nhà trƣờng thực hiện kịp thời và đảm bảo
chất lƣợng, vì vậy hệ thống trang thiết bị giảng dạy thực hành giữ gìn bảo
quản và bổ sung đáp ứng với công tác đào tạo nghề .
Bên cạnh những ƣu thế của dự án đƣa lại thì khơng ít những thách thức,
những hó nhăn trƣớc mắt đang đặt ra cho nhà trƣờng mà vấn đề quan tâm lớn
nhất đó là cơng tác quản lý thiết bị dạy nghề đang còn bất cập nhƣ: Lập kế
hoạch dài hạn chƣa mang tầm chiến lƣợc. Kế hoạch ngắn hạn theo tháng, q

cịn mang tính phục vụ nhu cầu đột xuất, tổ chức thực hiện chƣa đồng bộ,
thiếu kiên quyết. Việc sử dụng thiết bị dạy nghề vào quá trình dạy học cịn hạn
chế, tình trạng sửa chữa thiết bị cịn mang tính thời vụ có chăng chỉ ở một số
máy móc thiết bị đơn giản, thơng dụng, chƣa có t nh kế hoạch. Sự nghiệp cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, cũng nhƣ êu cầu đổi mới sự nghiệp đào
tạo đang đặt ra cho trƣờng Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh
Nghệ An nhiều thách thức mới. Trƣờng đã và đang nỗ lực phấn đấu nâng cao
chất lƣợng đào tạo, từng bƣớc xây dựng trƣờng thành trƣờng Cao đẳng nghề
đạt chuẩn khu vực và Quốc tế. Vì vậy cần phải có những giải pháp đổi mới
công tác quản lý thiết bị dạy nghề hợp lý nhằm phát huy hiệu quả thiết bị dạy
nghề để nâng cao chất lƣợng dạy - học tại Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật
công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An.
Với những lý do đã trình bà trên, tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy nghề ở Trường cao đẳng nghề kỹ
thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An”

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy nghề ở
Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU:


Công tác quản lý thiết bị dạy nghề ở Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công
nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An.
3.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU:

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy nghề ở Trƣờng cao đẳng
nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Nêu đề xuất và thực thi đƣợc một số giải pháp đổi mới công tác quản lý
thiết bị dạy nghề ở Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An, thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của
trƣờng.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
5.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng thiết bị và công tác quản lý, khai thác và
sử dụng thiết bị dạy nghề tại Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt
Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An.
5.3 Đề xuất và thăm dò t nh hả thi và tính cần thiết một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy nghề tại Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công
nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An đáp ứng yêu cầu đào tạo trong giai
đoạn mới.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích tổng hợp, khái quát hoá
những tài liệu liên quan để giải quyết các vấn đề lý luận cơ bản của đề tài.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Quan sát : Tìm hiểu thực trạng họat động quản lý TBDN của trƣờng
Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Điều tra: Nhằm tìm hiểu thực trạng sử dụng các biện pháp nâng cao
hiệu quả quản lý TBDN và thực trạng sử dụng các biện pháp quản lý TBDN
của trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh
Nghệ An trong giai đoạn hiện nay. Bằng việc soạn thảo hệ thống câu hỏi để
xin ý kiến đội ngũ cán bộ giáo viên trong nhà trƣờng
+ Chuyên gia: Bằng việc tổ chức hội thảo và đƣa ra phiếu hỏi một số cán bộ
quản lý (Hiệu trƣởng, Hiệu phó, cán bộ chủ chốt) trực tiếp tham gia nâng cao hiệu
quả quản lý TBDN có kiến thức và kinh nghiệm quản lý TBDN của trƣờng Cao
đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An và một số
chuyên viên quản lý của sở Lao động Thƣơng binh &Xã hội tỉnh Nghệ An.
- Phƣơng pháp bổ trợ: Dùng phƣơng pháp thống ê để xử lý các dữ liệu
cần đƣợc định lƣợng.
7. NHỮNG ĐÓNG GĨP CHÍNH CỦA LUẬN VĂN

7.1 Về lý luận
Hệ thống hố một số vấn đề lý luận về quản lý TBDN ở các trƣờng Cao
đẳng nghề đặc biệt là trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An.
7.2 Về thực tiễn
Đâ là một cơng trình khảo sát tƣơng đối có hệ thống về thực trạng và
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý TBDN ở trƣờng Cao đẳng nghề kỹ
thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An và trên cơ sở đó, đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản lý TBDN.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy nghề ở
Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1.1 NƢỚC NGOÀI

Bƣớc sang thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học –
công nghệ, nền kinh tế tri thức và xu thế tồn cầu hố đã đặt ra cho ngành giáo
dục phải đào tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển
và hội nhập, chính vì vậy, địi hỏi ở mỗi giáo viên, mỗi nhà cán bộ quản lý
giáo dục cần phải có sự chuyên nghiệp.
Do vai trò quan trọng của cán bộ quản lý đối với giáo dục và đào tạo,
hầu hết các quốc gia trên thế giới đều hết sức quan tâm đến công tác xây
dựng, bồi dƣỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục, cụ thể:
Ở Trung Quốc: Hƣớng tới việc thúc đẩy toàn diện kinh tế – xã hội và
chiến lƣợc phát triển tri thức, tại các trƣờng giáo dục (Học viện hành chính
giáo dục và trƣờng bồi dƣỡng giáo viên). Hệ thống các trƣờng này có nhiệm
vụ đào tạo nhân viên giáo dục tại chức, và bồi dƣỡng nghiệp vụ cho những
ngƣời chuẩn bị đƣợc đề bạt làm cán bộ quản lý giáo dục.

Ở Pháp: Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục phải đào tạo, bồi dƣỡng
nghiệp vụ một cách bài bản và chỉ khi đã đƣợc đào tạo thì mới đƣợc bổ nhiệm
làm cán bộ quản lý tại các nhà trƣờng.
1.1.2 TRONG NƢỚC

Ở Việt Nam hầu hết các văn iện, nghị quyết của Đảng từ Trung ƣơng
đến địa phƣơng có liên quan đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo đều đề cập đến
công tác này, cụ thể: Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban B thƣ Trung
ƣơng Đảng là một văn bản chu ên đề về: “Xâ dựng, nâng cao chất lƣợng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”. Tiếp theo chỉ thị này, Thủ tƣớng đã
ban hành quyết định số: 09/205/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề án “Xâ dựng,
nâng cấp chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn
2005 - 2010”
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Một trong những giải pháp đầu tiên mang t nh đột phá của chiến lƣợc
phát triển giáo dục Việt Nam 2009 – 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo là:
“Đổi mới quản lý giáo dục”. Đối với các trƣờng dạy nghề Theo quyết định số:
07/2006/QĐ-BLĐTBXH ngà 02 tháng 10 năm 2006 Qu hoạch phát triển
mạng lƣới trƣờng Cao đẳng nghề, trƣờng Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề
(sau đâ gọi chung là cơ sở dạy nghề) đến năm 2010 và định hƣớng đến năm
2020. Việc quy hoạch phát triển mạng lƣới dạy nghề phải phù hợp, đồng bộ
với chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc,
của từng ngành, vùng, địa phƣơng và phát hu hiệu quả của các cơ sở dạy
nghề hiện có.

Phát triển mạng lƣới cơ sở dạy nghề rộng khắp cả nƣớc, đa dạng các hình
thức dạy nghề, tạo điều kiện cho ngƣời lao động, thanh niên, nông dân, ngƣời
dân tộc thiểu số học nghề, lập nghiệp. Xây dựng một số cơ sở dạy nghề chất
lƣợng cao, một số trƣờng Cao đẳng nghề, trƣờng Trung cấp nghề tiếp cận
trình độ tiên tiến trong khu vực và thế giới.
Mở rộng qu mô, đồng thời nâng cao chất lƣợng dạy nghề; điều chỉnh
cơ cấu giữa các ngành nghề, đa dạng trình độ đào tạo phù hợp với nhu cầu
thị trƣờng lao động trong nƣớc và những tiến bộ về kỹ thuật, công nghệ, tiến
tới đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu lao động trong khu vực và trên
thế giới.
Đẩy mạnh xã hội hố dạy nghề; khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu
tƣ cho dạy nghề, phát triển các cơ sở dạy nghề tƣ thục và cơ sở dạy nghề có
vốn đầu tƣ của nƣớc ngồi; mở rộng hội nhập quốc tế về dạy nghề.
Phát triển mạng lƣới cơ sở dạy nghề để đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
trực tiếp sản xuất, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động về số
lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu vùng, miền, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ
đào tạo.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 26% vào năm 2010; đạt tối thiểu
40% vào năm 2020.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cơ cấu đào tạo nghề theo ba cấp trình độ Cao đẳng nghề, Trung cấp
nghề, Sơ cấp nghề trong tổng số tuyển sinh đào tạo nghề nhƣ sau:
Các cấp trình độ


Đến 2010

Đến 2020

Cao đẳng nghề (%)

7,5

15

Trung cấp nghề (%)

22,5

35

Sơ cấp nghề (%)

70

50

Quy mô tuyển sinh đạt 7,5 triệu ngƣời giai đoạn 2006 - 2010; đạt 21
triệu ngƣời giai đoạn 2011 - 2020. Cụ thể quy mô tuyển sinh giai đoạn 2006 2010 là:
Các cấp
trình độ
Tổng số

2009


2010

Giai đoạn

2006

2007

2008

1.340.000

1.405.000

1.482.000

29.500

55.000

88.000

126.000

298.500

275.500

305000


335.000

380.000

1.555.500

1.100.000

1.122.000

1.573.000 1.700.000

2006 - 2010
7.500.000

Cao đẳng
nghề
Trung cấp

260.000

nghề
Sơ cấp nghề

1.080.000

1.150.000 1.194.000

5.646.000


Nâng cao hiệu quả quản lý TBDN là một việc làm hết sức cần thiết và
cấp bách. Ở trƣờng CĐ nghề KTCN Việt Nam – Hàn Quốc, vấn đề nâng cao
hiệu quả quản lý TBDN đã đƣợc Đảng ủy, Ban giám hiệu nhà trƣờng đặc biệt
quan tâm, tuy nhiên từ trƣớc đến na chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về
nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy nghề ở trƣờng Cao đẳng nghề KTCN
Việt Nam – Hàn Quốc, tỉnh Nghệ An.
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI.

1.2.1 Khái niệm về quản lý
Theo Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông phƣơng "quản lý" có nghĩa là
"dùng lý mà quản".

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả
trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý. Cho
đến nay, vẫn chƣa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ
thế kỷ 21, các quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trƣờng phái quản
lý học đã đƣa ra những định nghĩa về quản lý nhƣ sau:
- Frederic Winslow Tailor( 1856-1916): "Làm quản lý là bạn phải biết rõ:
muốn ngƣời khác làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà
họ làm " .
- Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp,
chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
điều chỉnh và kiểm sốt. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo

điều chỉnh và kiểm soát ấ ”.
- Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trƣờng tốt giúp con
ngƣời hồn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định".
- Peter F Druker: "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó khơng
nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó khơng nằm ở sự logic mà
ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích".
- Peter. F. Dalar : "Định nghĩa quản lý phải đƣợc giới hạn bởi mơi trƣờng bên
ngồi nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh
nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công".
Nhƣ vậy theo các nhà lý luận quản lý quốc tế đều khẳng định: Quản lý là một
khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy xã hội.
Có nhiều cách diễn đạt thuật ngữ “Quản lý”. Theo giáo trình: Khoa học
quản lý (Tập 1, NXB Khoa học kỹ thuật. Hà Nội, 1999) thì: “Quản lý là các
hoạt động đƣợc thực hiện nhằm đảm bảo sự hoàn thành công việc qua những
nỗ lực của ngƣời hác”.
- Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những
ngƣời cộng sự khác cùng chung một tổ chức.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Quản lý là sự tác động có ý thức hợp quy luật của chủ thể quản lý lên
đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý đề ra.
Những định nghĩa trên đâ

hác nhau về cách diễn đạt nhƣng nội dung


đều cơ bản nhƣ nhau đó là:
- Phải có chủ thể quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý).
- Phải có đối tƣợng bị quản lý (ngƣời hoặc tập thể)
- Phải có mục tiêu và một quỹ đạo cho cả đối tƣợng và chủ thể quản lý.
Mục tiêu nà là căn cứ để chủ thể tạo ra tác động.
Hiện nay, quản lý thƣờng đƣợc định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng): Kế hoạch
hoá, tổ chức chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra với hệ thống thông tin quản lý.
Như vậy, quản lý là tác động có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình
của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý để phối hopự các nguồn lực nhằm
thực hiện mục tiêu của tổ chức trong điều kiện môi trường biến đổi.
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong
các hoạt động của con ngƣời. Nói về sự quản lý Các Mác đã viết: “Tất cả các
hoạt động lao động xã hội trực tiếp ha lao động chung nào tiến hành trên quy
mơ tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những
hoạt động cá nhân. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình,
cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”
Theo Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong
việc hu động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ƣu nhằm đạt mục đ ch của tổ chức với hiệu quả cao nhất”
Theo Bùi Minh Hiển: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của
chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”
Ngày nay thuật ngữ quản lý trở nên phổ biến và chƣa có định nghĩa
thống nhất. Tuy có nhiều định nghĩa về quản lý hác nhau, song chúng đề có
những đặc trƣng cơ bản sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Quản lý là hoạt động mang tính tất yếu và phổ biến.
- Hoạt động quản lý biểu hiện mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời.
- Quản lý là tác động có ý thức.
- Quản lý là tác động có quyền lực.
- Quản lý là tác động theo quy trình.
- Quản lý là hoạt động để phối hợp các nguồn lực.
- Quản lý nhằm hƣớng tới thực hiện mục tiêu chung.
- Quản lý là hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật.
- Mối quan hệ giữa quản lý và tự quản lý.
Về mục tiêu của quản lý: Là cần tạo dựng một mơi trƣờng mà trong đó
mỗi con ngƣời có thể hồn thành mục tiêu của mình, của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất.
Về đối tƣợng quản lý: Là các quan hệ quản lý, tức là quan hệ giữa
ngƣời và ngƣời trong quản lý, quan hệ giữa chủ thể và đối tƣợng quản lý.
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội. Tuỳ vào việc xác định
đối tƣợng quản lý mà có các cấp độ khác nhau.
Nếu hiểu giáo dục là các hoạt động giáo dục diễn ra trong hoạt động xã hội
nói chung thì quản lý giáo dục là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội.
Khi đó quản lý giáo dục đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhất.
Cịn hi nói đến hoạt động trong GD-ĐT diễn ra ở các cơ sở GD-ĐT thì
quản lý giáo dục đƣợc hiểu là quản lý một cơ sở GD-ĐT.
Nói hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc hiểu (Điều 4, Luật GD, 2005) :
- Giáo dục chính quy và giáo dục thƣờng xuyên.
- Các cấp học và trình độ đào tạo.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân có các hệ thống con, ví dụ hệ thống giáo
dục của một lãnh thổ (xã, huyện, tỉnh...).

Có nhiều định nghĩa về quản lý giáo dục ở đâ tơi trình bà một số định
nghĩa dễ hiểu:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học có thể
hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đ ch, có hệ thống, có kế hoạch)
mang tính tổ chức sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học
sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy
động cho họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia mọi hoạt động của nhà
trƣờng, nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ƣu tới việc hoàn thành
những mục tiêu dự kiến”.
Theo tác giả Nguyễn Gia Quý: “Quản lý quá trình giáo dục là quản lý một
hệ thống toàn vẹn bao gồm các yếu tố: Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, tổ
chức, giáo dục, ngƣời dạ , ngƣời học, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho dạy
và học, môi trƣờng giáo dục, kết quả giáo dục”.
Theo quá trình quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng (tài liệu dùng cho các
lớp cao học quản lý) thì: Quản lý giáo dục (và nói riêng quản lý trƣờng học) là
hệ thống những tác động có mục đ ch, có ế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ
giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Quản lý nhà trƣờng là quản lý một hệ thống sƣ phạm chuyên biệt nó bao
gồm những tác động liên tục có ý thức, có kế hoạch, có mục đ ch của chủ thể

quản lý để đảm bảo cho hệ thống vận hành đúng, làm cho quá trình dạy học và
giáo dục thế hệ trẻ đạt mục tiêu dự kiến, có bƣớc biến đổi về chất.
Quản lý nhà trƣờng bao gồm quản lý các mối quan hệ giữa nhà trƣờng với
môi trƣờng xã hội và quản lý nội bộ bên trong trƣờng học.
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng là quản lý quá trình dạy học, giáo dục; quản
lý các điều kiện thiết yếu nhƣ: quản lý nhân lực, tài ch nh cơ sở vật chất - thiết
bị dạy học...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trƣờng học nói chung, trƣờng dạy nghề nói riêng là một tổ chức giáo dục
cơ sở của Nhà nƣớc làm cơng tác đào tạo. Thành tích của nhà trƣờng học là
kết quả chất lƣợng đào tạo các mặt của nhà trƣờng mà xã hội công nhận.
1.2.2 Thiết bị dạy nghề, quản lý thiết bị dạy nghề
TBDN là hệ thống đối tƣợng vật chất và tất cả những phƣơng tiện kỹ thuật
đƣợc giáo viên và học sinh sử dụng trong quá trình dạy học.
* Thiết bị dạy nghề (TBDN) trong đào tạo nghề:
TBDN trong đào tạo nghề là tất cả các chủng loại thiết bị, trang bị mơ hình
học cụ, đồ dùng, phƣơng tiện dạy học dùng cho dạy lý thuyết và dạy thực
hành trong trƣờng đào tạo nghề.

 Yêu cầu và nguyên tắc quản lý thiết bị dạy nghề
Quản lý TBDN là tác động có mục đ ch của ngƣời quản lý nhằm xây
dựng phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống TBDN phục vụ cho công tác
giáo dục đào tạo.

* Yêu cầu: Để quản lý tốt công tác TBDN, ngƣời quản lý phải nắm chắc
cơ sở lý luận và thực tiễn về lĩnh vực quản lý, các chức năng quản lý. Biết
phân lập và phối hợp các nội dung quản lý, các mặt quản lý. Phải hiểu rõ mục
tiêu chƣơng trình đào tạo địi hỏi để tập trung các nguồn lực nhằm đƣa công
tác quản lý TBDN phục vụ đắc lực cho giáo dục đào tạo.
* Nguyên tắc của quản lý TBDN:
- Trang bị đầ đủ và đồng bộ các TBDN theo cấu trúc cơ sở, phƣơng
thức giảng dạy, nhất là chƣơng trình đào tạo, biện pháp khai thác sử dụng và
bảo quản.
- Bố trí TBDN trong từng bộ môn, từng khoa, trong từng nghề phù hợp,
đảm bảo đầ đủ, tiện lợi và thẩm mỹ.
* Nội dung quản lý TBDN
Xây dựng và bổ sung thƣờng xu ên để hình thành một hệ thống hồn
chỉnh cơ sở vật chất và TBDN:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Xây dựng cơ sở dạy nghề, các phịng học, phịng thí nghiệm, phịng
thực hành hợp lý đầ đủ đảm bảo tiêu chuẩn ngành đào tạo. Đáp ứng chuẩn
khu vực và quốc tế.
- Mua sắm TBDN theo yêu cầu của chƣơng trình đào tạo và kế hoạch
trang bị của trƣờng không những phục vụ trƣớc mắt mà phải có tầm nhìn
chiến lƣợc lâu dài bằng việc hu động các nguồn lực tài chính một cách phù
hợp, tiết kiệm hiệu quả.
- Phải thực hiện bảo quản theo chế độ quản lý tài sản của nhà nƣớc theo

quy chế quản lý tài sản, mua sắm tài sản theo qu định tài chính. Thực hiện tốt
chế độ kiểm tra, kiểm ê hàng năm.
- Bảo quản theo chế độ kỹ thuật đối với dụng cụ, máy móc thiết bị bao
gồm: Sửa chữa đột xuất, bảo dƣỡng thƣờng xuyên, bảo dƣỡng định kỳ theo
đúng qu trình của nhà chế tạo và có kinh phí cho cơng tác bảo dƣỡng.
Tóm lại, quản lý TBDN là thực hiện các chức năng quản lý đối với các
mặt cụ thể của công tác TBDN. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa chủ thể quản
lý (cá nhân, tập thể). Làm cho TBDN thật sự là phƣơng tiện để đạt đƣợc mục
tiêu đào tạo đề ra.
Biểu diễn TBDN trong đào tạo nghề theo sơ đồ sau:
TBDN
trong đào tạo nghề

TBD thực hành

TB
dùng chung

- TB cho việc thực tập cơ bản

- Máy chiếu các loại
- Máy vi tính
- Thiết bị nghe nhìn
- Mơ hình
- Tranh, ảnh, bản vẽ.
- Sách, tài liệu

- TB cho thực tập nâng cao

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhƣ vậy, TBDN trong đào tạo nghề là tất cả trang thiết bị máy móc,
phƣơng tiện dụng cụ vật chất để giáo viên và học sinh sử dụng học tập, thực
hành sản xuất nhằm thực hiện nội dung chƣơng trình đào tạo.
* Vị trí của TBDN trong q trình dạy nghề: Theo quan điểm của lý luận dạy
học hiện đại thì TBDN là một trong 6 thành tố chủ yếu của quá trình dạy học
bao gồm: Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, giáo viên, học sinh, TBDN.
TBDN chịu sự chi phối của nội dung và phƣơng pháp học tập. Mỗi TBDN
phải đƣợc cân nhắc lựa chọn để đáp ứng đƣợc nội dung chƣơng trình đào tạo,
đồng thời cũng thoả mãn các yêu cầu khoa học sƣ phạm, kinh tế thẩm mỹ và
an toàn cho giáo viên và học sinh khi sử dụng để đạt kết quả mong muốn. Đặc
biệt là trong đào tạo nghề chính TBDN cũng là nội dung của chƣơng trình đào
tạo, nó phải đáp ứng đầ đủ về số lƣợng và yêu cầu đảm bảo chất lƣợng, có
nhƣ vậy mới đáp ứng đầ đủ thời lƣợng thực hành của học sinh, giúp kỹ năng
của họ đƣợc hoàn thiện dần sau mỗi buổi thực hành. Ngoài ra học sinh phải
hiểu đƣợc t nh năng tác dụng, nguyên lý hoạt động của thiết bị, sửa chữa
những hỏng hóc thơng thƣờng, vận hành thiết bị thành thạo.
Hiệu quả của hoạt động dạy nghề phụ thuộc một phần rất quan trọng vào
TBDN bởi vì học sinh càng đƣợc thực hành nhiều bao nhiêu thì năng lực thực
hành nghề của các em đƣợc nâng cao bấy nhiêu, ngồi ra cịn phải có vật tƣ
thực hành.
* Theo lý luận dạy học, chức năng cơ bản của TBDN trong quá trình
dạy học thể hiện ở những điểm sau:
1. Sử dụng TBDN đảm bảo đầ đủ chính xác thơng tin về các hiện
tƣợng, đối tƣợng nghiên cứu, do đó làm cho chất lƣợng dạy học tăng lên.

2. Sử dụng TBDN nâng cao đƣợc tính trực quan, cơ sở của tƣ du
trừu tƣợng, mở rộng khả năng tiếp cận với các đối tƣợng và hiện tƣợng cho
học sinh.
3. Sử dụng TBDN giúp tăng t nh hấp dẫn, tính ham thích học tập, phát
triển hứng thú nhận thức của học sinh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4. Sử dụng TBDN giúp tăng cƣờng độ lao động học tập của học sinh, do
đó cho phép nâng cao nhịp độ nghiên cứu tài liệu sách giáo khoa.
5. Sử dụng TBDN tạo cho học sinh có điều kiện tự chiếm lĩnh tri thức,
hình thành kỹ năng thực hành nghề.
6. Sử dụng TBDN hợp lý hoá đƣợc quá trình dạy học. Tiết kiệm đƣợc
thời gian mơ tả. Ví dụ mơ hình động cơ đốt trong, sơ đồ ngun lý hoạt động
hệ thống máy móc, thiết bị điện tử...
7. Sử dụng TBDN gắn bài học với thực tế, gắn học với hành, nhà trƣờng
gắn với xã hội, gắn với sản xuất hàng hóa cho xã hội. Có nhƣ vậy các em mới
tiếp cận đƣợc với thực tế và các doanh nghiệp không phải đào tạo lại.
8. Sử dụng TBDN giúp học sinh hình thành nhân cách, nhận thức thế
giới quan, nhân sinh quan rèn luyện tác phong công nghiệp, cách ứng xử giao
tiếp văn hóa.
1.2.3 Hiệu quả, hiệu quả quản lý.
Đạt đƣợc hệ thống TBDN hoàn chỉnh phục vụ cho đào tạo nghề là việc
làm lâu dài và tốn kém. Phải xây dựng từ t đến nhiều, từ đơn giản đến hiện
đại, bám sát vào nội dung chƣơng trình, mục tiêu đào tạo và đổi mới phƣơng
pháp đào tạo thì mới thực hiện đƣợc. Do đặc thù đào tạo nghề nên TBDN

khơng những đầ đủ mà cịn phải theo kịp, đón đầu trình độ phát triển cơng
nghệ thế giới và khu vực. Theo nhóm nghề mình đào tạo nhƣng nhất thiết phải
đủ các điều kiện sau đâ :
- Phòng, thiết bị dạy nghề, xƣởng thực hành theo tiêu chuẩn.
- Máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật tƣ đầ đủ cho từng nghề cho từng học
sinh thực hành.
- Phịng thí nghiệm.
- Các tài liệu trực quan, mơ hình.
- Các phƣơng tiện nghe nhìn.
- Hệ thống điện, nƣớc.
- Xí nghiệp sản xuất (nếu có).
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sử dụng TBDN: Quá trình dạy học, đặc biệt là q trình đào tạo nghề
mà khơng có TBDN thì khơng bao giờ đạt đƣợc mục tiêu đề ra, nhƣng việc sử
dụng TBDN không phù hợp cũng hông phát hu đƣợc hiệu quả của quá trình
dạy nghề. Vì vậ để sử dụng tốt TBDN cần:
- TBDN phải đủ về số lƣợng, tốt về chất lƣợng, đƣợc vận hành và bảo
quản kỹ thuật tốt cũng nhƣ tổ chức khai thác tốt TBDN.
- Phải đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất - mơi trƣờng có điều kiện kỹ
thuật điện, nƣớc, trang bị nội thất phòng học...
- Giáo viên giảng dạy phải có trình độ chun mơn phù hợp, làm chủ
TBDN và tâm huyết nghề nghiệp để truyền thụ kiến thức, kỹ năng cho học sinh.
- Các xƣởng thực hành đều có giáo viên giảng dạy tại phịng đó phụ
trách. Giáo viên lập sổ theo dõi tình trạng của từng thiết bị và có nhiệm vụ báo

cáo lên trƣởng khoa.
- Thành lập tổ sữa chữa trực thuộc hiệu trƣởng. Khi có hỏng hóc đột
xuất của thiết bị giáo viên quản lý phịng cùng khoa lập biên bản sau đó tổ
sửa sẽ thiết hành khắc phục. Trong trƣờng hợp tổ sữa chữa khơng có khả năng
thì phải hợp đồng với cơng t ngoài để khắc phục trong thời gian sớm nhất.
Vậ , để sử dụng tốt TBDN phải giải quyết tốt một số vấn đề về quản lý
nhƣ đầu tƣ trang thiết bị, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ và kỹ năng
cho giáo viên, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng, khai thác TBDN.
Thực hiện nghiêm túc các qu định về chun mơn, kỹ thuật. Ngồi ra cịn
phải khắc phục những sự cố về máy móc thiết bị trong thời gian sơm nhất để
đảm bảo đầ đủ thiết bị cho học sinh thực hành.
1.2.4 Giải pháp và giải pháp quản lý thiết bị dạy nghề
* Giải pháp: Theo "Từ điển Tiếng Việt" của Trung tâm từ điển học - Hà
Nội - 2000 thì giải pháp là: Phƣơng pháp giải quyết một vấn đề nào đó.
[34;Tr.387]
Chẳng hạn: Tìm giải pháp tốt nhất; Dùng giải pháp thƣơng lƣợng để
chấm dứt xung đột; giải pháp chính trị; giải pháp tình thế...
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

21


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

* Giải pháp quản lý TBDN là phƣơng pháp giải quyết những vấn đề khó
hăn trong quản lý TBDN nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý TBDN đề ra trong
kế hoạch.
1.3 CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ.

Theo Luật Giáo dục 2005, hệ thống dạy nghề đƣợc phân 3 cấp độ đào

tạo gồm:
- Dạy nghề sơ cấp: Dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho ngƣời
học nghề năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một
số cơng việc của một nghề; có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật,
tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi
tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình
độ cao hơn.
- Dạy nghề trung cấp: Dạy nghề trình độ trung cấp nhằm trang bị cho
ngƣời học nghề kiến thức chu ên môn và năng lực thực hành các cơng việc
của một nghề; có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ
vào công việc; có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong
cơng nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt
nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình
độ cao hơn.
- Dạy nghề trình độ cao đẳng: Dạy nghề trình độ cao đẳng nhằm trang bị
cho ngƣời học nghề kiến thức chu ên môn và năng lực thực hành các cơng
việc của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo
nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, cơng nghệ vào cơng việc; giải
quyết đƣợc các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức, lƣơng tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho
ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm
hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
Dạy nghề có những đặc điểm sau đâ :

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

22


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1.3.1. Dạy nghề là hình thành nhân cách người lao động mới.
Dạy nghề là đào tạo cho ngƣời học có đƣợc các kiến thức và kỹ năng
thực hành nghề ở trình độ nhất định có thể làm việc theo nghề sau khi tốt
nghiệp. Nhƣng vấn đề quan trọng hơn là giáo dục cho học sinh phẩm chất
nghề nghiệp: Lòng yêu nghề, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác
phong công nghiệp và kỹ năng sống.
1.3.2. Dạy nghề gắn liền với quá trình sản xuất.
Đặc thù cơ bản của dạy nghề là hoạt động dạy - học gắn liền với quá
trình sản xuất. Vì vậ , ngƣời học phải biết đƣợc qui trình cơng nghệ (các
bƣớc) để làm ra sản phẩm, vận hành thành thạo các trang thiết bị, có kỹ năng
thực hành nghề thành thạo.
1.3.3. Dạy nghề là dạy thực hành sản xuất.
Hoạt động dạy - học nghề bao gồm lý thuyết và thực hành, nhƣng thực
hành chiếm 70% thời gian nhằm đạt đƣợc mục tiêu đào tạo.
1.3.4. Phương pháp dạy nghề:
Gồm có các phƣơng pháp giảng dạ nhƣ sau:
- Phƣơng pháp thu ết trình.
- Phƣơng pháp làm việc với tài liệu.
- Phƣơng pháp th nghiệm kỹ thuật.
- Phƣơng pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phƣơng pháp dạy theo dự án
Tóm lại, học nghề không chỉ học lý thuyết mà thời lƣợng thực hành
chiếm 2/3 nên vai trị và vị trí của TBDN có tính chất quyết định đến năng
lực hành nghề ngƣời học. Năng lực hành nghề là tổng hợp của năng chu ên
môn, năng lực xã hội, năng lực cá nhân và năng lực phƣơng pháp. Trong các
cơ sở dạy nghề, học sinh càng đƣợc tiếp cận nhiều với thiết bị và đƣợc thực
hành nhiều bao nhiêu thì năng lực thực hành nghề của học sinh đƣợc nâng
cao bấy nhiêu.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

23


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4 THIẾT BỊ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TBDN Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ.

Quản lý thiết bị dạy nghề là tác động có mục đ ch của ngƣời quản lý
nhằm xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống thiết bị dạy nghề
phục vụ đắc lực cho công tác giáo dục và đào tạo.
Khái niệm thiết bị dạy nghề mở rộng đến đâu thì quản lý cũng phải mở
rộng và sâu tƣơng ứng. Kinh nghiệm thực tiễn đã chỉ ra rằng: thiết bị dạy nghề
chỉ phát hu đƣợc tác dụng tốt trong giáo dục - đào tạo hi đƣợc quản lý tốt.
Do đó đi đôi với việc đầu tƣ trang bị, điều quan trọng hơn là phải chú trọng
đến việc quản lý thiết bị dạy nghề trong nhà trƣờng. Do thiết bị dạy nghề là
một lĩnh vực vừa mang đặc tính kinh tế, vừa mang đặc tính khoa học giáo dục
nên việc quản lý một mặt phải tuân thủ các yêu cầu chung về quản lý kinh tế,
khoa học. Mặt khác, cần tuân thủ các yêu cầu quản lý chuyên ngành giáo dục.
Nhƣ vậy, có thể nói quản lý thiết bị dạy nghề là một trong những công
việc của ngƣời cán bộ quản lý, là đối tƣợng quản lý trong nhà trƣờng.
Quản lý thiết bị dạy nghề ở các trƣờng Cao đẳng nghề là sự tác động
hợp quy luật của chủ thể quản lý trƣờng học đến đối tƣợng quản lý có liên
quan tới lĩnh vực thiết bị dạy nghề, nhằm làm cho các hoạt động của nhà
trƣờng vận hành đạt tới mục tiêu đào tạo.
Tóm lại quản lý thiết bị dạy nghề là tác động có mục đ ch, có ế hoạch
của chủ thể quản lý nhà trƣờng trong việc xây dựng, trang bị, phát triển và sử
dụng một cách có hiệu quả hệ thống thiết bị dạy nghề nhằm đƣa nhà trƣờng
đạt tới mục tiêu dạy học - giáo dục đã đề ra.

1.4.1. Vai trị, ý nghĩa của cơng tác quản lý thiết bị dạy nghề ở các trường
Cao đẳng nghề.
Thiết bị dạy nghề là một bộ phận cấu thành về phƣơng diện tổ chức của
giáo dục. Là thành tố cơ bản khơng thể thiếu đƣợc của q trình giáo dục, góp
phần quan trọng hồn thành nhiệm vụ chính trị của nhà trƣờng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

24


×