Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Một số giải pháp bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí trường tiểu học huyện tam đảo, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.95 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN HÙNG SN

MộT Số GIảI PHáP BồI DƯỡNG ĐộI NGũ CáN Bộ QUảN Lí
TRƯờNG TIểU HọC HUYệN TAM ĐảO, TỉNH VĩNH PHúC

Chuyờn ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số

: 60.14.05

LUÂN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH THÁI DUY TUYÊN

1


VINH - 2011
LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lịng kính trọng và biết ơn, tác giả xin chân thành cảm ơn
Ban Giám hiệu, các khoa phòng thuộc trƣờng Đại Học vinh; Các Giáo sƣ, P.
Giáo sƣ, tiến sĩ giảng dạy tại lớp cao học Quản lý Giáo dục khoá 17 năm 2009
– 2011, trƣờng Đại Học Vinh đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp hệ thống tri
thức rất quý báo về khoa học quản lý giáo dục và phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học, tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành chƣơng trình học
tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Giáo
sƣ, TSKH Thái Duy Tuyên, Ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả để


đề tài sớm đƣợc hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên sở giáo dục – Đào
tạo tỉnh Vĩnh Phúc; huyện Uỷ, Ban tổ chức huyện uỷ; Uỷ ban nhân dân
huyện Tam Đảo, Phịng Nội vụ, Phịng thơng kê; Lãnh đạo, chuyên viên
phòng GD&ĐT, Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trƣờng tiểu học
huyện Tam Đảo và toàn thể anh, chị em, ban bè, đồng nghiệp đã tham gia,
góp ý kiến và tạo mọi điều kiện cho việc khảo sát, học tập và nghiên cứu
thực hiện đề tài.
Tam Đảo, tháng 12 năm 2011
Tác giả

Nguyễn Hùng Sơn

2


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU

1

1.

Lý do chọn đề tài

2.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu


3.

Đối tƣợng và khánh thể nghiên cứu

4.

Giải thuyết khoa học

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu

7.

Những luận điểm chính của đề tài

8.

Cấu trúc luận văn

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ ĐÀO TẠO - BỒI DƢỠNG
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TIỂU HỌC MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

5


1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

5

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài

5

1.3. Vấn đề đào tạo - bồi dƣỡng cán bộ quản lý và cán bộ quản lý
trƣờng tiểu học trong thời kỳ mới

21

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG
TIỂU HỌC VÀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO - BỒI DƢỠNG CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TAM ĐẢO

27

TỈNH VĨNH PHÖC

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và sự nghiệp

3

27


giáo dục- đào tạo huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc

2.2. Về giáo dục Tam Đảo

30

2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học huyện Tam
Đảo tỉnh Vĩnh Phúc

33

2.4. Thực trạng công tác đào tạo - bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý
tiểu học huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc

37

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
BỒI DƢỠNG NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH
VĨNH PHÖC

41

3.1. Quan điểm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học
huyện Tam Đảo trong giai đoạn mới (sau năm 2010)

41

3.2. Các giải pháp về công tác đào tạo- bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ
quản lý tiểu học huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc


43

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

70

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

74

PHỤ LỤC

76

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý Nghĩa

CB

Cán bộ

QL

Quản lý


CBQL

Cán bộ quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

QLNT

Quản lý nhà trƣờng

GD - ĐT

Giáo dục đào tạo

GD

Giáo dục

BCHTƢ

Ban chấp hành Trung Ƣơng

KHGD

Khoa học giáo dục

CNH - HĐH


Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

ĐT - BD

Đaò tạo – Bồi dƣỡng

PCGDTH

Phổ cấp giáo dục tiểu học

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

GDTH

Giáo dục tiểu học

KT - XH

Kinh tế xã hội

TH

tiểu học

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


GV

Giáo viên

NT – GĐ - XH

Nhà trƣờng- Gia đình – Xã hội

CSVC

Cơ sở vật chất

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

ĐT

Đào tạo

QL HCNN

Quản lý hành chính nhà nƣớc

5


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong hệ thống giáo dục quốc dân bậc tiểu học là “bậc học nền

tảng”, có một vị trí rất quan trọng trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực
của đất nƣớc
Để “nâng cao chất lƣợng toàn diện bậc tiểu học” nhƣ Nghị quyết TƢ II
(khoá VIII) đã xác định, một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu là
vấn đề đổi mới công tác QLGD, trong đó có vấn đề ĐT- BD nhằm nâng cao
chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng TH trên tất cả các mặt đáp ứng yêu cầu phát
triển GDTH trong giai đoạn mới. đây là một yêu cầu cấp thiết, cần đƣợc quan
tâm đầu tƣ trên cả hai phƣơng diện nghiên cứu lý luận và cải tạo thực tiễn.
1.2. Tam Đảo là một huyện miền núi, cịn gặp nhiều khó khăn về mọi
mặt. Trong công cuộc đổi mới do Đảng lãnh đạo, những năm gần đây sự
nghiệp phát triển KT- XH của tỉnh trong đó có sự phát triển giáo dục đã có
những bƣớc tiến quan trọng. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt
đƣợc, sự nghiệp GD của huyện Tam Đảo - tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và
GDTH nói riêng cũng đang đứng trƣớc những khó khăn, yếu kém: chất lƣợng
đội ngũ CBQL và GV tiểu học, nhất là ở các địa bàn khó khăn (vùng 135)
chƣa đạt chuẩn về CM- NV (trung học sƣ phạm); Số CB có trình độ (cao
đẳng, đại học) mấy năm gần đây có tăng lên nhƣng chƣa nhiều. Số lƣợng
CBQL chƣa đƣợc ĐT- BD về lý luận nghiệp vụ QL còn chiếm một tỉ lệ lớn;
Công tác BDTX theo chu kỳ cho đội ngũ CBQL và GV TH đã đƣợc triển
khai tích cực nhƣng hiệu quả còn hạn chế; Hoạt động tự học, tự bồi dƣỡng
nhằm nâng cao trình độ năng lực, đáp ứng yêu cầu phát triển mới của bậc học
chƣa trở thành phong trào sâu rộng và có hiệu quả.
Những hạn chế yếu kém kể trên của một bộ phận CBQL TH đã ảnh
hƣởng không nhỏ đến việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lƣợng GDTH

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


của huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.
Đứng trƣớc yêu cầu phát triển toàn diện bậc TH huyện Tam Đảo trong
thời kỳ mới đồng thời chuẩn bị tích cực cho việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ từng bƣớc xây dựng trƣờng TH CQG vấn đề đội ngũ CBQL bậc TH ĐTBD đã trở thành một yêu cầu thực tiễn có tính cấp thiết.Với mong muốn đƣợc
đóng góp phần kiêm tốn của mình vào quá trình tham mƣu, xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện công tác ĐT- BD đội ngũ CBQL trƣờng TH huyện
Tam Đảo chúng tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải
pháp bồi dưỡng cán bộ quản lý trường tiểu học huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh
Phúc trong giai đoạn mới”.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích: Xác định một số giải pháp về việc tăng cƣờng công tác
BD nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng TH huyện Tam Đảo
trong giai đoạn hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ.
- Nghiên cứu một số vấn đề về lý luận về bồi dƣỡng đội ngũ CBQL
trƣờng tiểu học.
- Khảo sát, thực trạng phân tích đánh giá thực trạng GDTH, và công
tác ĐT- BD đội ngũ CBQL TH huyện Tam Đảo.
- Đề xuất, một số giải pháp về việc tăng cƣờng công tác ĐT- BD đội
ngũ CBQL trƣờng TH huyện Tam Đảo trong giai đoạn mới.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể: Công tác ĐT- BD đội ngũ CBQL trƣờng TH huyện
Tam Đảo
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Các giải pháp về công tác BD nhằm nâng cao
chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học huyện Tam Đảo trong giai đoạn mới.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc các giải pháp BD đội ngũ CBQL trƣờng TH một

7
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cách đúng đắn, đổi mới và khả thi sẽ góp phần quan trọng vào việc tổ chức
thực hiện nhiệm vụ ĐT- BD một cách hiệu quả từng bƣớc nâng cao chất
lƣợng đội ngũ CBQL TH đáp ứng yêu cầu phát triển bậc học trong giai đoạn
mới của huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết (tìm hiểu khái niệm, thuật ngữ
nghiên cứu các văn bản, tài liệu học thuật, công trình nghiên cứu).
5.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn (phƣơng pháp quan
sát, khảo sát thực tế, phỏng vấn chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm.v.v…).
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Do hạn chế về một số điều kiện nên tác giả chỉ tập trung nghiên
cứu đề xuất nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học của huyện
Tam Đảo.
6.2. Đội ngũ CBQL đề cập đến trong đề tài bao gồm hiệu trƣởng, hiệu
phó các trƣờng TH.
7. Những luận điểm chính của đề tài
- Để hoạt động QL đạt đƣợc mục tiêu và mang tính hiệu quả cao nhân
tố quan trọng hàng đầu chính là đội ngũ CBQL GD, QLTH với những đặc thù
và phẩm chất, nhân cách của ngƣời làm công tác giáo dục.
- Muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL tiểu học đáp ứng yêu cầu
phát triển mới của bậc học tất yếu phải chăm lo ĐT- BD nhằm nâng cao phẩm
chất, trình độ, năng lực của đội ngũ CBQL trên cơ sở phân tích rõ thực trạng,
xác định đúng mục tiêu và nghiên cứu, xác định các giải pháp thực hiện về
công tác ĐT- BD một cách hoa học, có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn.
8. Cấu trúc của luận văn: luận văn gồm 3 phần
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề ĐT- BD nhằm nâng cao chất


8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lƣợng đội ngũ CBQL TH.
Chƣơng 2: Thực trạng đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học và công tác ĐTBD CBQL trƣờng tiểu học huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Một số giải pháp về công tác ĐT- BD nhằm góp phần nâng
cao chất lƣợng đội ngũ CBQL tiểu học huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục.

9
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nền Giáo dục cách mạng việt nam trải qua 66 năm với nhiều lần cải
cách giáo dục. Trong 60 năm qua , Giáo dục Việt nam đã đạt đƣợc nhiều thành
tựu lớn lao, trình độ dân trí đƣợc nâng cao, chất lƣợng giáo dục có nhiều
chuyển biến tích cực, cơ sở vật chất các nhà trƣờng đƣợc đầu tƣ theo hƣớng
kiên cố hoá. Tuy nhiên, Giáo dục nƣớc ta vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập.

Nguyên nhân của những yếu kém, bất cập của nền giáo dục nƣớc ta thì có
nhiều, nhƣng một trong những nhiều ngun nhân khơng thể kể đến đó là do:
những yếu tố chủ quan, trình độ quản lý giáo dục chƣa thích ứng với thay đổi
cơ chế từ nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ nghĩa; chậm đổi
mới về tƣ duy và phƣơng thức quản lý; năng lực của cán bộ quản lý chƣa đƣợc
chú trọng nâng cao, công tác tuyển chọn và bồi dƣỡng cán bộ quản lý chƣa có
hệ thống, chƣa đủ mạnh để đáp ứng yêu cầu đặt ra đối với hệ thống giáo dục…
Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu về giáo dục. Điển hình trong lĩnh
vực nghiên cứu này có tác giả nhƣ : Phạm Minh Hạc, Hà Sĩ Hồ, Nguyễn
Ngọc Quang, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Gia Quý, Đỗ Quốc Chấn, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc, Trần Kiểm…Tuy nhiên, vẫn cịn ít các đề tài nghiên cứu về đào tạo
bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng tiểu học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý, chức năng quản lý
QL là một loại hình hoạt động XH quan trọng của con ngƣời trong
cộng đồng nhằm thực hiện các mục tiêu mà tổ chức hoặc XH đặt ra. Định

10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nghĩa về hoạt động QL này, các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ
Lộc đã cho rằng: QL chính là những tác động có định hƣớng, có chủ đích của
chủ thế QL tới khách thể QL trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành, đạt đƣợc mục đích [5].
Nhƣ vậy dấu hiệu bản chất nhất của QL chính là sự tác động có thể chức,
có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể QL tới khách thể QL để nhằm đạt đƣợc

mục tiêu. Sự tác động này đƣợc biểu hiện thông qua việc thực hiện các chức
năng QL. Chức năng QL, có thể đƣợc hiểu chính là nội dung và phƣơng thức
hoạt động cơ bản mà nhờ đó chủ thể QL có thể tác động đến đối tƣợng QL
nhằm đạt đƣợc mục tiêu. “Chức năng QL phản ánh nội dung của quá trình QL,
tức là các giai đoạn kế tiếp nhau của quá trình này, từ lúc bắt đầu cho đến lúc
kết thúc một chu trình QL” [38].
Mặc dù cịn có những điểm chƣa thống nhất về thuật ngữ nhƣng nhìn
chung, các nhà nghiên cứu về khoa học QL đã thừa nhận 4 chức năng cơ bản
của QL là: Kế hoạch hoá, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Nhƣ trên đã nói, các
chức năng QL này đƣợc thực hiện liên tiếp, phối hợp bổ sung cho nhau tạo
thành một chu trình QL. Trong chu trình đó, yếu tố thơng tin ln có mặt trong
tất cả các giai đoạn của chu trình với vai trị điều kiện, phƣơng tiện không thể
thiếu đƣợc đối với việc thực hiện các chức năng QL và ra quyết định QL.
Nói về QL, cũng cần lƣu ý thêm rằng: “QL khơng chỉ là một khoa học
mà cịn là một nghệ thuật” và “Hoạt động QL vừa có tính tất yếu khách quan
vừa có tính chủ quan, vừa có tính giai cấp, vừa có tính kỹ thuật vừa có tính
khoa học, vừa có tính nghệ thuật, vừa có tính pháp luật nhà nƣớc, vừa có tính
xã hội rộng rãi. Chúng tơi những mặt đối lập trong một thể thống nhất” [30]
1.1.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
- Quản lý giáo dục:
Trên nền tảng của khoa học QL xuất hiện nhiều hoạt động QL chuyên
ngành, trong đó có khoa học về QLGD.
11
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Về khái niệm QLGD, do cách nhìn nhận GD ở những góc độ khơng
đồng nhất nên dẫn đến những khái niệm có nội hàm rộng hẹp khác nhau. Ở

đây chúng tôi chỉ đề cập đến khái niệm QLGD trong phạm vi QL một hệ
thống GD nói chung mà hạt nhân của hệ thống đó chính là cơ sở GD- ĐT
(trƣờng học). Với cách hiểu này, theo P.V khu đơ min xki: QLGD là tác động
có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của các chủ thể QL ở các
cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ đến trƣờng) nhằm mục
đích đảm bảo việc GD Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát
triển toàn diện và hài hoà của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật
chung vốn có của CNXH cũng nhƣ các quy luật khách quan, của quá trình
dạy học và GD, của sự phát triển thể chất và tâm lý trẻ em [4].
Từ định nghĩa của Khu đô min xki, đối chiếu với thực tiễn GV Việt
Nam, QLGD đƣợc hiểu là một tập hợp các tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL ở các cấp khác nhau trong hệ thống lên
các đối tƣợng QL trực thuộc thông qua việc thực hiện các chức năng QL và
việc sử dụng hợp lý các tiềm năng, cơ hội nhằm làm cho hệ thống GD vận
hành, đảm bảo đƣợc các tính chất và nguyên lý của nền GD Việt Nam, đạt
đƣợc mục tiêu giáo dục.
- Quản lý nhà trường:
Trƣờng học là tổ chức GD cơ sở mang tính nhà nƣớc XH, trực tiếp làm
cơng tác ĐT và GD thế hệ trẻ. Nó vừa là thành tố khách thể cơ bản của tất cả
các cấp QL hệ thống GD từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đồng thời lại là một
hệ thống độc lập tự quản của XH. Do đó QLNT nhất thiết phải vừa có tính
chất nhà nƣớc, vừa có tính chất XH (nhà nƣớc và XH, cộng đồng, hợp tác
trong việc QLNT) [29].
Về khái niệm QLNT có thể nêu ra đây định nghĩa của GS phạm Minh
Hạc: “QLNT là thực hiện hệ thống đƣờng lối GD của Đảng trong phạm vi

12
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý GD để
tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu ĐT đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với
từng học sinh” [29].
Nhấn mạnh tới yếu tố bản chất của QLNT nói riêng và QLGD nói
chung, GS Phạm Minh Hạc tiếp tục khẳng định: “QLNT, QLGD là tổ chức
hoạt động dạy và học có tổ chức đƣợc hoạt động dạy và học, thực hiện các
tính chất của nhà trƣờng phổ thông Việt Nam XHCN mới QL đƣợc GD” [33]
Nhƣ vậy, QLGD nói chung và QLNT nói riêng có cốt lõi là QL q
trình dạy học và GD. Bản chất của quá trình dạy học và GD quy định tính đặc
thù của QLNT. Tuy nhiên, do tính chất QLNT vừa mang tính nhà nƣớc, vừa
mang tính XH nhƣ đã nói ở trên, trong QLNT cịn bao hàm QL đội ngũ,
CSVC tài chính, hành chính quản trị…. Và QL các hoạt động phối kết hợp
với các lực lƣợng XH để thực hiện mục tiêu GD.
Để hoạt động QLGD, QLNT đạt đƣợc mục tiêu và mang tính hiệu quả
cao, nhân tố quan trọng hàng đầu chính là đội ngũ cán bộ QLGD, QLNT với
những đặc điểm có tính riêng biệt, đặc thù về phẩm chất nhân cách của một
nhà SP, nhà GD.
Về vấn đề này, chúng tôi xin đƣợc nói rõ hơn ở trong mục nhân cách
của ngƣời CBQL trƣờng học đƣợc trình bày sau đây.
1.1.3. Nhân cách của người CBQL trường học
Nhân cách và quá trình hình thành, phát triển nhân cách.
Để có đƣợc các chủ trƣơng, chính sách, biện pháp phát hiện, tuyển
chọn ĐT- BD, sử dụng đội ngũ CBQL nói chung và CBQLGD, QLTH nói
riêng, một trong những cơ sở KH cần phải đƣợc nghiên cứu xem xét đó là
những vấn đề cơ bản nhất về nhân cách và quá trình hình thành phát triển
nhân cách của con ngƣời.
Theo GS VS Phạm Minh Hạc, “Nhân cách là tổ hợp các thái độ, những
đặc điểm, những thuộc tính tâm lý riêng trong quan hệ hành động của từng


13
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ngƣời với thế giới tự nhiên, thế giới đồ vật do loài ngƣời sáng tạo, với XH và với
bản thân” [19].
Nhƣ vậy, nói đến nhân cách là nói đến con ngƣời với tƣ cách là một thành
viên của XH, một chủ thể của các mối quan hệ và hoạt động. Với tƣ cách đó,
nhân cách bao gồm tất cả những đặc điểm, những phẩm chất có ý nghĩa XH
trong một con ngƣời. Những thuộc tính này đƣợc hình thành trong q trình tác
động qua lại giữa ngƣời đó với những ngƣời khác trong XH [23].
Cũng nhƣ tất cả những thuộc tính tâm lý cá nhân, nhân cách khơng có sẵn
mà phải đƣợc hình thành và phát triển qua quá trình hoạt động XH với sự tác
động ảnh hƣởng của nhiều yếu tố: Bẩm sinh, di truyền, môi trƣờng hoàn cảnh,
GD- ĐT và yếu tố hoạt động cá nhân. Tuy nhiên vai trò của các yếu tố này.
Trong quan điểm xây dựng đội ngũ CB, Đảng ta luôn luôn coi trọng việc
rèn luyện phẩm chất chính trị tƣ tƣởng, đạo đức tƣ cách của ngƣời CB, đảng
viên, đồng thời cũng ln khẳng định u cầu nâng cao trình độ, năng lực của
ngƣời CB nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Gần đây nhất văn kiện Hội nghị
BCHTW lần thứ I (Khoá XXI) cũng đã tiếp tục khẳng định tiêu chuẩn CB: “Coi
trọng cả đức và tài, đức là gốc” [3]
Tóm lại: Cấu trúc cốt lõi cơ bản của nhân cách nói chung và nhân cách
ngƣời QL nói riêng bao gồm hai mặt đức và tài (phẩm chất và năng lực). Đối với
ngƣời CBQL, nói tới đức chủ yếu là nói tới thái độ, phẩm chất tƣ tƣởng chính trị,
đạo đức tác phong và một số phẩm chất cá nhân của ngƣời lãnh đạo QL. Nói tới
là (năng lực) cũng chủ yếu là nói tới năng lực cơng tác, trình độ CM- NV của
ngƣời CBQL [9].

- Những yêu cầu cơ bản về nhân cách (phẩm chất và năng lực) của
người CBQL trường học.
Nhân cách của ngƣời CBQL trƣờng học (hiệu trƣởng) có thể nói là sự
tổng hợp những phẩm chất nhân cách của ngƣời đứng đầu nhà trƣờng – đơn vị

14
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cơ sở trực tiếp làm nhiệm vụ GD- ĐT, với tƣ cách là một nhà GD đồng thời là
một nhà QL. Ngoài ra do đặc trƣng nghề nghiệp, họ cịn phải có những phẩm
chất, năng lực của một nhà văn hoá, nhà hoạt động XH, nhà cách tân GD. Có
nhƣ vậy ngƣời CBQL trƣờng học mới có thể hoàn thành chức trách nhiệm vụ
nặng nề vẻ vang của mình [14].
Xác định về phẩm chất và năng lực của ngƣời CBQL trƣờng học, hội nghị
bàn về “Mơ hình ngƣời hiệu trƣởng Việt Nam” tại Thái Bình (1983) đã tổng kết:
Hệ thống các phẩm chất
- Thƣơng yêu học sinh ( khoan dung độ lƣợng)
- Tin tƣởng các em ( quý trọng phẩm chất và nghị lực của các em)
- Không ngừng rèn luyện, tu dƣỡng bản thân phấn đấu vƣơn lên để trở
thành ngƣời thầy mẫu mực.
- Hết lòng chăm lo dạy dỗ giáo dục các em.
+ Là nhà GD tốt, là ngƣời gƣơng mẫu nhất trong tập thể sƣ phạm.
+ Hiểu rõ điều kiện hoàn cảnh cấp dƣới, hoà mình với tập thể, tơn trọng
mọi ngƣời, đối xử cơng bằng, hợp tình hợp lý.
+ Hiểu đời sống nhân dân địa phƣơng, cảm thơng với khó khăn của học
sinh trong từng thời kỳ. Luôn nghiên cứu, giảng dạy, giáo dục phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của địa phƣơng.

+ Trung thực khi báo cáo với cấp trên.
Hệ thống năng lực
+ Có trình độ văn hố và chun mơn tốt (GV khá trở lên)
+ Nắm vững chƣơng trình và phƣơng pháp giảng dạy. Có khả năng tự học
tự bồi dƣỡng vƣơn lên.
+ Đã kinh nghiệm qua công tác chủ nhiệm lớp, có có năng lực chỉ đạo
cơng tác chủ nhiệm.
+ Có năng lực phân tích các hoạt động giáo dục

15
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Có năng lực tổng kết kinh nghiệm và nghiên cứu KHGD
+ Có khả năng làm cơng tác QL hành chính.
+ Có năng lực làm khoa học, đƣa nhà trƣờng vào hoạt động có nền nếp.
Cũng về các vấn đề trên, đề tài nghiên cứu về cải tiến QLGD của Viện
KHGD Việt Nam (năm 1990) do Nguyễn Đức Minh làm chủ nhiệm đề tài cũng
đã khẳng định: Nhân cách ngƣời CBQLGD (hiệu trƣởng) bao gồm 2 mặt: Phẩm
chất và năng lực. Trong đó, cấu trúc của năng lực bao gồm các yếu tố tâm sinh
lý, yếu tố tổ chức hoạt động thực tiễn. Năng lực QL trƣờng học đƣợc biểu hiện
thông qua các chuẩn mực gồm: sự thông hiểu quá trình đào tạo và việc tổ chức
điều khiển nó trong phạm vi trƣờng học, năng lực tổ chức tập thể, năng lực điều
hành công tác, hoạt động của nhà trƣờng, năng lực ứng xử trong các tình huống
sƣ phạm và xã hội. Trong đó những vấn đề về năng lực tổ chức thực hiện nổi lên
nhƣ một nét tính cách điển hình của ngƣời hiệu trƣởng.
Bên cạnh mặt năng lực, phẩm chất của ngƣời hiệu trƣởng bao gồm những
phẩm chất về chính trị tƣ tƣởng, đạo đức và những phẩm chất khác nhƣ thái độ

đối với tập thể GV và học sinh, phụ huynh và các lực lƣợng GD ngƣời NT. [27]
Xác định phẩm chất, năng lực của ngƣời CBQL (hiệu trƣởng) PTS Trần
Kiểm, trong một giáo trình về QLGD và QLTH cũng đã cho rằng, họ (ngƣời
hiệu trƣởng) phải có trình độ, phẩm chất chính trị, phải giỏi về chuyên môn, nắm
vững khoa học về nghệ thuật QL và cuối cùng, phải có nhân cách QL. Nhân
cách QL này đƣợc hợp thành bởi các yếu tố: Phong cách năng lực, uy tín, động
cơ và tâm thế QL [24]
c. Tổng hợp các quan điểm về phẩm chất nhân cách của ngƣời CBQL
trƣờng học nhƣ đã trình bày ở trên – Chúng tơi xin đề xuất một mơ hình tiếp cận
về phẩm chất và năng lực của ngƣời CBQL trƣờng học bao gồm 4 yếu tố nhƣ
sau: Phẩm chất chính trị tƣ tƣởng, đạo đức, trình độ nhận thức hiểu biết; năng
lực QL; kỹ năng QL.
Từ yếu tố này có thể biểu diễn bằng mơ hình sau đây:

16
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sơ đồ 2: Mơ hình tiếp cận phẩm chất nhân cách của ngƣời QL trƣờng học
PHẨM CHẤT CHÍNH
TRỊ TƢ TƢỞNG,
ĐẠO ĐỨC

NĂNG LỰC QUẢN LÝ
PHẨM CHẤT NHÂN
CÁCH NGƢỜI
CBQlTH


TRÌNH ĐỘ NHẬN
THỨC HIỂU BIẾT

NĂNG LỰC QUẢN LÝ

Từ mơ hình tiếp cận phẩm chất nhân cách của ngƣời CBQL trƣờng học
đề cập trên đây, chúng tôi thử đề xuất hệ thống tiêu chuẩn chung về phẩm
chất và năng lực của ngƣời CBQL trƣờng học trong thời kỳ CNH- HĐH đất
nƣớc: Các tiêu chuẩn này bao gồm:
1. Có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, có các phẩm chất và năng lực
tâm lý, sinh lý thích hợp.
2. Có trình độ nhận thức hiểu biết về lý luận chính trị và KT- XH, thực
hiện trình độ chuẩn hố và vững vàng về CM- NV sƣ phạm. Nắm vững lý
luận, nghiệp vụ QL (QL HCNN, QL chuyên môn và các hoạt động phục vụ
chuyên môn).
3. Có các năng lực QL đáp ứng yêu cầu: Tầm nhìn chiến lƣợc, năng lực
thiết kế, óc thực tiễn, năng lực tổ chức, khả năng điều hành, khả năng đồng
cảm – giao tiếp.
4. Có các kỹ năng tác nghiệp QL thành thục.
1.1.4. Chất lượng đội ngũ CBQL trường học
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam “Chất lƣợng là cải tạo nên phẩm
chất, giá trị của một ngƣời, một sự vật, một sự việc”. “Đó là tổng thể
những thuộc tính khẳng định sự tồn tại của một sự vật và phân biệt nó với
những sự vật khác”.

17
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Với định nghĩa trên, có thể hiểu chất lƣợng của ngƣời CBQL nói chung
với ngƣời CBQL GD, QL trƣờng học nói riêng, chính là phẩm chất năng lực của
ngƣời CBQL, thƣớc đo phẩm chất năng lực này suy cho cùng chính là giá trị,
hiệu quả lao động QL theo chức năng nhiệm vụ của ngƣời CBQL GD, QLNT.
Với cách hiểu nhƣ vậy, có thể xác định: chất lƣợng đội ngũ CBQL GD
(Đội ngũ ở đây đƣợc hiểu là “khối đông ngƣời, đƣợc tập hợp, tổ chức thành
lực lƣợng”) chính là phẩm phất, trình độ năng lực và hiệu quả lao động QL
của đội ngũ những ngƣời làm công tác QLGD, QLNT. Chính vì vậy, chất
lƣợng đội ngũ CBQL GD (nói chung) và QLNT nói riêng đƣợc biểu hiện ở 5
mặt sau đây.
- Quy mô số lƣợng đội ngũ CBQL.
- Phẩm chất chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức nhân cách của đội ngũ.
- Mặt bằng trình độ năng lực chun mơn - nghiệp vụ sƣ phạm
- Mặt bằng trình độ lý luận - nghiệp vụ và năng lực QL.
- Cơ cấu đội ngũ CBQL (độ tuổi, nam nữ, dân tộc vv).
Từ 5 yếu tố cấu thành chất lƣợng đội ngũ CBQL GD đã nói ở trên, có
thể xác định: Nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL GD, QLTH chính là việc
nâng cao phẩm chất chính trị tƣ tƣởng, đạo đức, mặt bằng trình độ năng lực
chun mơn nghiệp vụ sƣ phạm, đặc biệt là mặt bằng trình độ lý luận và năng
lực QL- tƣơng ứng với số lƣợng CBQL đáp ứng yêu cầu và cơ cấu CBQL hợp
lý nhằm tạo ra chất lƣợng hiệu quả lao động QL phù hợp với yêu cầu phát
triển ngày càng cao của XH nói chung và GD – ĐT nói riêng.
Tóm lại: Phẩm chất và năng lực công tác là những tiêu chuẩn cơ bản để
đánh giá nhân cách ngƣời CBQL trƣờng học và chất lƣợng đội ngũ CBQL.
Đây chính là một trong những cơ sở lý luận để chúng tôi điều tra phân tích
thực trạng và đề xuất và giải pháp về cơng tác ĐT- BD nhằm góp phần nâng
cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng TH trong giai đoạn hiện nay. Tuy

18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nhiên, để xác định đƣợc các giải pháp phù hợp, theo chúng tôi tất yếu phải
dựa trên cơ sở nghiên cứu, nhận thức đầy đủ về bậc TH, trƣờng tiểu học và về
đội ngũ CBQL tiểu học trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Bậc tiểu học, trƣờng tiểu học và cán bộ quản lý trƣờng tiểu học
1.2.1. Bậc TH và chiến lược phát triển GDTH trong thời kỳ hiện nay
Bậc tiểu học là bậc học đầu tiên của hệ thống GD quốc dân thuộc nền
văn minh nhà trƣờng của mỗi quốc gia và của Việt Nam. Đây là “Bậc học nền
tảng” [6] “Bậc học bắt buộc đối với mọi trẻ em từ 6 đến 1 tuổi” [5]. Mục tiêu
của bậc học này đã đƣợc xác định rõ trong luật PCGDTH “Xây dựng và phát
triển tình cảm đạo đức trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của trẻ em nhằm hình
thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển tồn bộ nhân cách con ngƣời Việt Nam
XHCN…”, “Đảm bảo cho học sinh nắm vững các kỹ năng nói, đọc, viết, tính
tốn, có những hiểu biết cần thiết về thiên nhiên, XH, con ngƣời, có lịng nhân
ái, hiếu thảo với ơng bà cha mẹ, yêu quý anh chị em, kính trọng thầy cô giáo,
lễ phép với ngƣời lớn tuổi, giúp đỡ bạn bè, các em nhỏ, yêu lao động, có kỷ
luật, có nếp sống văn hố, có thói quen rèn luyện thân thể và giữ gìn vệ sinh
yêu quê hƣơng đất nƣớc, u hồ bình” [6]
Khẳng định vị trí và tầm quan trọng to lớn của GDTH trong hệ thống
GDQD, Nghị quyết TƢ II (khoá VIII) về chiến lƣợc phát triển GD- ĐT trong thời
kỳ CNH- HĐH đã xác định phải “Nâng cao chất lƣợng toàn diện bậc tiểu học”.
Quán triệt quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển GDTH, Hội
thảo “Chiến lƣợc phát triển GDTH đến năm 2020” do Bộ GD- ĐT tổ chức
tháng 11/1997 đã thống nhất các quan điểm làm cơ sở cho việc xây dựng
chiến lƣợc phát triển GDTH trong thời kỳ CNH – HĐH nhƣ sau [40].
a) Về quan điểm chỉ đạo

- GD- ĐT là quốc sách hàng đầu
- GD- ĐT gắn với nhu cầu của sự nghiệp CNH- HĐH đất nƣớc. GD-

19
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực bồi dƣỡng nhân tài, gắn với 2
nhiệm vụ chiến lƣợc: Xây dựng và bảo vệ tổ quốc theo định hƣớng XHCN.
- GD- ĐT là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nƣớc và của toàn dân.
- GD trong giai đoạn mới là nền GD đa dạng, lành mạnh và phát triển
bền vững.
b) Mục tiêu
Mục tiêu chung: Xây dựng bậc học lành mạnh, phát triển bền vững, về
cơ bản đạt trình độ tiên tiến. Mục tiêu này đƣợc hiểu nhƣ sau:
- Bậc học lành mạnh: Là bậc học thích hợp với trẻ em và điều kiện KTXH. Mọi trẻ em trong độ tuổi đều đƣợc học hành, đều có hạnh phúc đi học,
đƣợc phát triển nhân cách theo mục tiêu GD.
- Phát triển bền vững: Đảm bảo chất lƣợng GD tồn diện ổn định ở trình
độ chuẩn quốc gia – ngang tầm với trình độ phát triển chung của thế giới.
c. Các giải pháp chính
- Xây dựng chiến lƣợc phát triển GDTH. Xây dựng CQG về trƣờng TH
phù hợp từng giai đoạn. Huy động các nguồn lực xây dựng trƣờng TH chuẩn
quốc gia với những bƣớc đi hợp lý.
- ĐT- BD để nâng cao năng lực QL của CBQL bậc học. Nâng cao trình
độ CM – NV cho đội ngũ GV. Huy động nhiều nguồn lực để phát triển GD.
- Thực hiện có hiệu quả XHHGD, xây dựng mơi trƣờng GD lành mạnh.
Ngành GD là nòng cốt trong sự phối hợp NT- GD- XH.
d) Chương trình hành động

- Giai đoạn 1 (Quá độ): Từ năm 1997- 2000: Xây dựng cơ sở ban đầu
của bậc TH mới.
+ Về cơ bản thực hiện mục tiêu PCGDTH- XMC.
+ Triển khai xây dựng trƣờng TH CQG
+ Thực hiện tăng thời lƣợng học tập - khuyến khích dạy 2 buổi/ngày.

20
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Xây dựng và thử nghiệm “Chƣơng trình TH năm 2000”.
+ Nâng cao một bƣớc năng lực CM – NV cho đội ngũ GV và CBQL.
- Giai đoạn 2: (Từ 2001 – 2005). Hình thành bậc TH mới theo các quan
điểm mới, thiết kế mới về mục tiêu, kế hoạch, nội dung phƣơng pháp dạy học
và tổ chức GD (triển khai thực hiện chƣơng trình TH năm 2000) – hình thành
chuẩn mực TH mới.
- Giai đoạn 3: (2006 – 2010) định hình và hồn thiện bậc tiểu học theo
thiết kế và các chuẩn quốc gia đƣợc hình thành trong giai đoạn trƣớc.
- Giai đoạn 4: (2011 – 2020) ổn định và nâng cao chất lƣợng có đổi
mới nhƣng về cơ bản vẫn giữ đƣợc ổn định.
1.2.2. Trường tiểu học, GV tiểu học và phẩm chất nhân cách của
người hiệu trưởng tiểu học trong giai đoạn mới
1) Trường tiểu học:
Là đơn vị cơ sở GD thuộc bậc học đầu tiên, “Bậc học nền tảng” của hệ
thống GD quốc dân - trƣờng TH có vị trí chức năng và nhiệm vụ đặc biệt
quan trọng trong sự nghiệp “trồng ngƣời”. Trƣờng TH lần đầu tiên tác động
đến trẻ em bằng phƣơng pháp nhà trƣờng (bao gồm cả nội dung, phƣơng pháp
và tổ chức GD) cũng nhƣ ở trƣờng TH, lần đầu tiên hoạt động học với tƣ cách

là hoạt động chủ đạo và các hoạt động GD khác đƣợc tổ chức một cách tự
giác. Có thể nói: Trƣờng TH là đơn vị cơ sở, là cơng trình văn hố GD bền
vững, hấp dẫn các lớp trẻ em có hạnh phúc đi học [20].
Về quá trình phát triển của nhà trƣờng tiểu học Việt Nam từ 1945 đến
nay, theo PGS Nguyễn Kế Hào, có thể đƣợc chia thành 3 “Thế hệ” [20]
- Trƣờng TH thế hệ 1 (trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp - Mỹ).
Đặc điểm nổi bật của trƣờng tiểu học thời kỳ này là: Chƣa có điều kiện
thực hiện GD toàn diện. Phƣơng pháp dạy học về bản chất vẫn phỏng theo
phƣơng pháp cổ truyền. Các yếu tố cơ bản của trƣờng TH cịn thơ sơ, nghèo
nàn, chƣa đƣợc quy chuẩn.

21
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Trƣờng TH thế hệ 2 (sau 1975)
Đặc điểm nổi bật là: Chƣa có mơ hình tổng thể và các giải pháp chiến
lƣợc nên nhìn chung cịn khó khăn lúng túng, ln phải áp dụng các giải pháp
tình thế. Chƣa có điều kiện thực hiện GD tồn diện. Nội dung phƣơng pháp
dạy học đã bƣớc đầu đƣợc đổi mới nhƣng chƣa ổn định. Một số thành tố cơ
bản của trƣờng TH đã bắt đầu đƣợc quy chuẩn.
- Trƣờng TH thế hệ thứ 3 (sau khi có NQTW II khố VIII)
Mơ hình tổng thể của trƣờng TH thế hệ thứ 3 chính là trƣờng THCGQnhà trƣờng có đủ điều kiện để thực hiện GD toàn diện và đảm bảo chất lƣợng
GD toàn diện.
Với 5 tiêu chuẩn, trƣờng THCQG là nhà trƣờng đƣợc xây dựng hoàn
chỉnh theo quy chuẩn về cơ cấu tổ chức, đội ngũ CB- GV, CSVC trang thiết
bị dạy học, có khả năng thực hiện tốt XHHGD nhằm tạo điều kiện cho học
sinh phát triển toàn diện nhân cách. Trong chiến lƣợc phát triển GDTH vấn đề

xây dựng trƣờng THCQG vừa là mục tiêu nhƣng cũng vừa là giải pháp quan
trọng nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu GDTH. Để thực hiện đƣợc mục tiêu đồng
thời là giải pháp này, một trong những vấn đề cấp bách hiện nay chính là vấn
đề ĐT- BD nâng cao năng lực trình độ cho đội ngũ GV nói chung và đội ngũ
CBQL trƣờng TH nói riêng đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn
phát triển mới của GDTH.
2. Giáo viên tiểu học
Là ngƣời làm nghề dạy học ở bậc tiểu học, bên cạnh những đặc điểm
chung nhất về nhân cách, về lao động sƣ phạm của một nhà giáo, GV tiểu học
có những đặc điểm riêng biệt nhất định.
Trƣớc hết, tính tổng thể của cuộc sống và lao động sƣ phạm ở bậc tiểu
học đã làm cho GV tiểu học mang đặc điểm nhân cách của một “Ông thầy
tổng thể”. Từ mục tiêu mang tính tổng thể: GD tồn diện, phát triển nhân cách

22
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đầy đủ ngƣời GV tiểu học phải chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo
một nội dung GD tổng thể: Đức – Trí - Thể - Mỹ bằng các phƣơng pháp giáo
dục - dạy học phù hợp, sáng tạo trên cơ sở đảm bảo yếu tố tích cực chủ động
của học sinh và vai trò tổ chức dẫn dắt của ngƣời GV. Bên cạnh đó, ngƣời GV
tiểu học đồng thời còn phải đảm nhận nhiều chức năng: Chủ nhiệm lớp, công
tác đội, thực hiện XHH giáo dục, tham gia QL nhà trƣờng… [12].
Tính tổng thể của cuộc sống lao động sƣ phạm của ngƣời GV tiểu học
đặt ra yêu cầu: họ phải có một nhân cách tổng thể: có phẩm chất đạo đức tốt,
tác phong lối sống chuẩn mực mơ phạm, thực sự là tấm gƣơng, là hình mẫu
trực tiếp của học sinh tiểu học, có lịng u nghề mến trẻ, có lịng nhân ái, biết

khoan dung độ lƣợng, có tính kiên trì nhẫn nại ứng xử khéo léo linh hoạt…
Đồng thời họ phải có một năng lực CM- NVSP cao, một vốn tri thức
văn hoá cơ bản đủ rộng để có thể đảm nhiệm giảng dạy đủ môn với các
phƣơng pháp sƣ phạm về dạy học, GD mang tính khoa học – tích cực, đồng
thời mang tính nghệ thuật, phù hợp tâm sinh lý lứa tuổi. Ngoài ra họ cịn phải
có năng lực QL tập thể học sinh, năng lực tổ chức, thực hiện hoạt động GD
ngoài giờ học, thực hiện XHH GD. Một góc độ khác: phần lớn GV tiểu học
hiện nay đều là nữ. Ngoài nhiệm vụ ở trƣờng học, họ còn phải làm tốt chức
năng ngƣời vợ, ngƣời mẹ trong gia đình. Điều đó cũng địi hỏi ở họ một nghị
lực vƣợt khó để đồng thời “giỏi việc trƣờng, đảm việc nhà”.
Nhƣ vậy: “Nghề dạy học ở TH là nghề đậm đặc tính sƣ phạm, là nghề
có tính khoa học kỹ thuật đồng thời có tính nghệ thuật, là nghề mà ngƣời GV
tiểu học phải đồng thời sử dụng tổng lực các năng lực sƣ phạm…” [21]. Với
vai trò là ngƣời QL, là cánh chim đầu đàn trong tập thể GV tiểu học, ngƣời
hiệu trƣởng trƣớc hết cũng phải là một “ông thầy tổng thể”. Và sau đó cần
hiểu biết rõ về những đặc tính tổng thể đó của đội ngũ GV tiểu học để có tác
động QL phù hợp.

23
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3. Hiệu trưởng trường TH và những yêu cầu về phẩm chất nhân cách
của người hiệu trưởng trường TH trong giai đoạn mới:
Hiệu trƣởng trƣờng TH là ngƣời chịu trách nhiệm QL toàn bộ các hoạt
động của nhà trƣờng TH, do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền bổ nhiệm công
nhận. Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của hiệu trƣởng trƣờng tiểu học đã
đƣợc quy định tại “Quy định về GV và CBQL trƣờng TH” ban hành theo quyết

định số 3586/GD- ĐT ngày 14/12/1994 của Bộ trƣởng Bộ GD- ĐT [10].
Trong nhà trƣờng tiểu học, ngƣời hiệu trƣởng với chức trách nhiệm vụ
nặng nề của họ có một vị trí, vai trị hết sức quan trọng, ảnh hƣởng quyết định
tới việc thực hiện mục tiêu GD và phát triển nhà trƣờng. Sứ mạng trọng đại
đó địi hỏi ngƣời hiệu trƣởng phải phấn đấu tu dƣỡng rèn luyện cho mình
những phẩm chất năng lực cần thiết của ngƣời CBQL GD nói chung và những
phẩm chất năng lực đặc thù của ngƣời CBQL trƣờng tiểu học nói riêng.
Những phẩm chất năng lực đặc thù này, xét cho cùng chính là do bản chất của
quá trình dạy học và đặc điểm lao động sƣ phạm ở bậc tiểu học quy định.
Trƣớc hết, cũng nhƣ ngƣời giáo viên tiểu học, họ phải có “một nhân
cách tổng thể”: Phẩm chất đạo đức tốt, tác phong lối sống chuẩn mực, mơ
phạm, có lịng u nghề mến trẻ, có lịng nhân ái, biết khoan dung độ lƣợng,
có tính kiên trì nhẫn nại, ứng xử khéo léo linh hoạt xứng đáng là trụ cột, là
tấm gƣơng trực tiếp trong tập thể sƣ phạm. Đồng thời, ngƣời QL nắm vững lý
luận, nghiệp vụ QL (QLCM, QL HC NN trƣờng TH), họ cịn phải có một
trình độ năng lực khá toàn diện và vững vàng về CM – NV – SP, tri thức văn
hố chính trị xã hội… để QL, chỉ đạo tốt việc giảng dạy ở TH. Bên cạnh đó,
hơn ai hết ngƣời CBQL TH phải nắm vững tâm lý lứa tuổi và các đặc điểm
hoạt động nhận thức của học sinh TH, đặc điểm tâm lý nữ GV (đa số GV TH
đều là nữ)… để có các tác động QL phù hợp trên cơ sở giải quyết hài hoa mối
quan hệ này, tính đồng cảm của ngƣời CBQL TH là yếu tố quan trọng hàng
đầu và tính quyết đốn là yếu tố cần thiết [20].
24
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ngồi ra, ngƣời CBQL TH cịn phải là ngƣời hiểu biết đầy đủ về vai trò
đặc điểm quan trọng của cha mẹ học sinh đối với quá trình hình thành, phát

triển nhân cách học sinh TH để chủ động phối kết hợp GD có hiệu quả, đồng
thời biết huy động các lực lƣợng XH tham gia xây dựng môi trƣờng GD.
Đặc biệt, trong thời kỳ phát triển mới của GD tiểu học, thời kỳ CNHHĐH đất nƣớc, ngƣời hiệu trƣởng trƣờng tiểu học càng phải phấn đấu nâng
cao nghiệp vụ và phẩm chất một cách toàn diện nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới phát triển bậc học. Về vấn đề này, chúng tơi hồn tồn nhất trí với quan
điểm của PGS. Đặng Quốc Bảo khi ông cho rằng: “Ngƣời QL nhà trƣờng
Việt Nam” (QL trƣờng TH nói riêng) phải là nhà SP có năng lực. Đó là điều
kiện cần nhƣng chƣa đủ. Ngoài năng lực sƣ phạm, để điều hành nhà trƣờng
trong bối cảnh mới họ phải có năng lực QL hành chính nhà nƣớc, ngƣời hoạt
động xã hội, vận động cộng đồng, thực hiện dân chủ hoá GD và phải là ngƣời
có đầu óc cách tân sƣ phạm… Cùng với các kỹ năng QL: Kỹ năng kế hoạch
hoá, kỹ năng tổ chức, kỹ năng ra quyết định - mệnh lệnh điều hành, kỹ năng
thanh tra, kiểm tra nội bộ, ơng ta (bà ta) cịn phải có phong cách biết phối
hợp cả đức trí và pháp trị, phối hợp cả quyền uy và sự bao dung, phối hợp
mệnh lệnh, sự thuyết phục và sự tƣ vấn. Cao hơn, ông ta (bà ta) còn phải là
nhà chiến lƣợc. Từ chiến lƣợc thực thi bài học đến chiến lƣợc phát triển nhà
trƣờng. ở đó có sự phối hợp nội lực và ngoại lực, thực hiện bằng các mục
tiêu ƣu tiên” [8].
Nhƣ đã nói ở trên, quan điểm của PGS, PTS Đặng Quốc Bảo, chính là
một cách diễn đạt sinh động về những yêu cầu phẩm chất, nhân cách của
ngƣời hiệu trƣởng trƣờng TH học trong giai đoạn mới, thời kỳ CNH – HĐH
đất nƣớc… để có đƣợc những phẩm chất nhân cách đó địi hỏi một q trình
phấn đấu tu dƣỡng rèn luyện của cá nhân ngƣời QL cùng với những chính
sách tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng, đãi ngộ hợp lý và tất yếu không thể thiếu

25
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×