Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy nghề ở trường trung cấp nghề thương mại du lịch thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.6 KB, 108 trang )

1

Bộ giáo dục và đào tạo

Tr-ờng đại học vinh
-----------------------

La thị vui

Một số GIảI PHáP QUảN Lý HOạT Động dạy nghề
ở tr-ờng trung cấp nghề th-ơng mại - du lịch thanh hóa
Chuyên ngành: quản lý giáo dục
MÃ số: 60.14.05

Luận văn thạc sÜ khoa häc gi¸o dơc

Ng-êi h-íng dÉn khoa häc: Pgs.ts. trần hữu cát

Vinh 2010


2

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn lãnh đạo trường Đại học Vinh, Khoa Đào
tạo sau Đại học trường ĐH Vinh và các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy,
hướng dẫn tơi trong q trình đào tạo và định hướng quan trọng trong việc
hình thành hướng nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng uỷ, BGH, BCH Cơng đồn, Phịng
Đào tạo và các cán bộ giáo viên trường Trung cấp nghề TM - DL Thanh Hóa
đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học


tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Hữu
Cát, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành nghiên cứu
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn nên luận văn
khơng tránh khỏi thiếu sót. Mong nhận được các ý kiến phê bình, góp ý của
Hội đồng chấm luận văn, các thầy cô giáo và đồng nghiệp để cơng trình
nghiên cứu được hồn chỉnh hơn.
Vinh, tháng 12 năm 2010
Tác giả

La Thị Vui


3

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu


2

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

2

4. Giả thuyết khoa học

2

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

3

6. Phạm vi nghiên cứu

3

7. Các phƣơng pháp nghiên cứu

3

8. Cấu trúc của luận văn

4

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của HĐDN và quản lý HĐDN

5


1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề.

5

1.2. Một số khái niệm và nội dung quản lý cơ bản.

8

1.3. Lý thuyết hoạt động dạy nghề.

29

1.4 . Bản chất của quá trình dạy nghề.

34

1.5. Quản lý hoạt động dạy nghề.

36

Chƣơng II. Thực trạng HĐDN và quản lý HĐDN ở trƣờng


4

Trung cấp TM – DL Thanh Hóa.
2.1. Khái quát về Trƣờng TCN TM-DL Thanh Hóa.

42

42

2.2. Thực trạng HĐDN và quản lý HĐDN ở Trƣờng TCN TM-DL
Thanh Hóa.
2.3. Thực trạng học tập và quản lý HĐHT nghề của HS.

47
63

2.4. Thực trạng quản lý CSVC ở Trƣờng Trung cấp nghề TM-DL
Thanh Hóa.

68

Chƣơng III. Các giải pháp quản lý HĐDN ở trƣờng Trung cấp
nghề TM – DL Thanh Hóa
3.1. Những nguyên tắc để xây dựng các giải pháp.

72
72

3.2. Một số giải pháp quản lý HĐDN ở Trƣờng TCN TM-DL
Thanh Hóa.

72

3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
đề xuất.

93


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

96

TÀI LIỆU THAM KHẢO

99

PHỤ LỤC


5

CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

CNH – HĐH

Hiện Đại hóa


CNKT

Cơng nhân kỹ thuật

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐDH

Hoạt động dạy học

HĐGD

Hoạt động giảng dạy

HĐHT

Hoạt động học tập

HS, GV

Học sinh, Giáo viên

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KT – XH


Kinh tế xã hội

QL

Quản lý

QLCLGV

Quản lý chất lƣợng giáo viên

QLGD

Quản lý giáo dục

QTDN

Quá trình dạy nghề

SCN

Sơ cấp nghề

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


TCN TM –DL

Trung cấp nghề Thƣơng mại - Du lịch

TCN

Trung cấp nghề

UBND

Ủy ban nhân dân

XH

Xã hội


6

DANG MỤC CÁC BẢNG BIỂU

TRANG

B¶NG BIĨU

NéI DUNG
Chƣơng 2

Trang 44

Trang 46
Trang 51
Trang 52
Trang 52
Trang 53
Trang 58
Trang 59
Trang 59
Trang 64
Trang 64
Trang 66
Trang 68

Bảng 1
Sơ đồ 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 6
Bảng 7
Bảng 8
Bảng 9
Bảng 10
Bảng 11
Bảng 12

Trang 80
Trang 80
Trang 94

Trang 94

Sơ đồ 2
Sơ đồ 3
Bảng 13
Bảng 14

Quy mô đào tạo
Bộ máy tổ chức của Trƣờng
Phân loại bằng Tốt nghiệp của giáo viên
Kết quả kiểm tra chuyên môn năm 2007
Kết quả dự giờ chéo năm 2007
Kết quả dự giờ chéo năm 2008
Nguồn tuyển giáo viên
Trình độ Nghiệp vụ sƣ phạm của giáo viên
Kết quả Khảo sát chất lƣợng giáo viên
Đánh giá chƣơng trình dạy nghề.
Đánh giá về khối lƣợng lý thuyết và thực hành
Kết quả xếp loại học lực của HS từ năm 2005-2009.
Thực trạng CSVC của Nhà trƣờng tính đến tháng 10/2010
Chƣơng 3
Nội dung bồi dƣỡng giáo viên
Hình thức bồi dƣỡng giáo viên
Danh sách các đơn vị gửi phiếu trắc nghiệm
Tổng hợp kết quả các phiếu trắc nghiệm
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Bƣớc vào thế kỷ 21, đất nƣớc ta đang đứng trƣớc những thuận lợi
và thử thách to lớn, thế giới đang tiến nhƣ vũ bão trên các mặt trận khoa học

công nghệ, nền kinh tế tri thức đang hình thành. Trong khi đó, nƣớc ta cịn
đang ở tình trạng lạc hậu về nhiều mặt: Là nƣớc nông nghiệp với số dân hơn
80 triệu ngƣời có hơn 70% sống ở nông thôn và thành thị, gần 30% sống ở
miền núi, sản xuất nông nghiệp chiếm khoảng 26% tổng thu nhập quốc dân,
năng suất lao động thấp, trang thiết bị thiếu thốn, lạc hậu trong lúc nhu cầu xã


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

hội ngày càng tăng. ...Để vƣợt qua thử thách đó, nƣớc ta cần phải phát huy lợi
thế căn bản về nguồn lực con ngƣời, đào tạo con ngƣời để đáp ứng yêu cầu
hội nhập và phát triển đất nƣớc. Trong Cƣơng lĩnh và Chiến lƣợc phát triển
Kinh tế - Xã hội thời kỳ Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nƣớc, Đảng và
Nhà nƣớc ta đã xác định rõ: “Phát triển nguồn nhân lực được xem là ưu tiên
hàng đầu”..
1.2. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII xác định “Giáo
dục và đào tạo, khoa học và công nghệ phải thực sự trở thành quốc sách hàng
đầu”. Để trở thành vị trí hàng đầu, GD&ĐT phải có chiến lƣợc phát triển lâu
dài, phù hợp với yêu cầu phát triển đất nƣớc trong giai đoạn mới. Văn kiện Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ IX cũng nêu rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để
phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Tiếp tục nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học.
Phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của sinh viên”.
1.3. Cùng với sự đổi mới đất nƣớc, sự nghiệp GD&ĐT Việt Nam đã
trƣởng thành, phát triển và đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Nhƣng nhìn
chung, chất lƣợng đào tạo cịn thấp, cơng tác quản lý q trình đào tạo vẫn

còn nhiều bất cập, chƣa đáp ứng với u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nƣớc. Trƣờng Trung cấp nghề Thƣơng mại - Du lịch Thanh
Hố nằm trong hệ thống các trƣờng THCN, có nhiệm vụ đào tạo hệ trung cấp
nghề kinh doanh dịch vụ thƣơng mại - Xuất nhập khẩu-ăn uống và Du lịch.
Bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghề DL-TM theo tiêu chuẩn nghề của Bộ Lao
động Thƣơng binh - Xã hội. Thời gian qua, Nhà trƣờng đã có nhiều cố gắng
trong công tác quản lý GD&ĐT, nhƣng chất lƣợng dạy và học vẫn cịn thấp so
với u cầu, nhiệm vụ. Vì vậy, việc tìm ra các giải pháp tăng cƣờng quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

hoạt động dạy và học ở Trƣờng Trung cấp nghề Thƣơng mại - Du lịch Thanh
Hoá hiện nay là rất cần thiết.
Xuất phát từ lý do trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải
pháp quản lý hoạt động dạy nghề ở Trường Trung cấp nghề Thương mại Du lịch Thanh Hóa”.
Với mong muốn đóng góp một phần nhỏ của mình vào việc tăng cƣờng
các giải pháp quản lý hoạt động dạy nghề, góp phần nâng cao chất lƣợng đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ trung cấp nghề TM-DL cho tỉnh Thanh Hố
nói riêng và đất nƣớc nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động dạy nghề ở Trƣờng Trung cấp
nghề TM – DL Thanh Hóa góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học trong Nhà
trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu.

- Hoạt động dạy nghề (HĐDN) và công tác quản lý HĐDN ở Trƣờng
Trung cấp nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
- Các giải pháp quản lý HĐDN ở Trƣờng Trung cấp nghề Thƣơng mại – Du
lịch Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học.
Nếu đề xuất và thực thi hệ thống các giải pháp quản lý HĐDN phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ của Trƣờng có tính thực tiễn và tính khả thi cao, thì
sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy nghề, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ trung cấp cho tỉnh Thanh Hóa nói riêng và đất
nƣớc nói chung trong thời kỳ hội nhập.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về HĐDN và quản lý HĐDN ở Trường
Trung cấp nghề nói chung.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng HĐDN và công tác quản lý HĐDN
ở Trường Trung cấp nghề Thương mại - Du lịch Thanh Hóa.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý HĐDN ở Trường Trung cấp nghề
Thương mại - Du lịch Thanh Hóa.
6. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về công tác quản lý HĐDN và đề xuất các
giải pháp quản lý HĐDN ở Trƣờng Trung cấp nghề Thƣơng mại - Du lịch
Thanh Hóa, nhằm phát huy vai trị tổ chức, lãnh đạo điều khiển của GV và

tăng cƣờng tính tích cực tự giác của Học sinh trong q trình dạy học.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu.
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
Bao gồm các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp các tài liệu, các cơng
trình khoa học có liên quan đến quản lý GD&ĐT và quản lý HĐDN ở Trƣờng
Trung cấp nghề.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Bao gồm các phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn các nhóm đối tƣợng để
phân tích, tổng hợp thực trạng về quản lý GD&ĐT và quản lý HĐDN ở
Trƣờng Trung cấp nghề Thƣơng mại - Du lịch Thanh Hóa.
7.3. Các phương pháp hỗ trợ khác.
- Phương pháp chuyên gia: Về những biện pháp mà đề tài đề xuất.
- Phương pháp quan sát: Thông tin về đối tƣợng nghiên cứu bằng cách
quan sát, tri giác trực tiếp các HĐDN của GV và HS.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

- Phương pháp khảo nghiệm kết quả: Xử lý và đánh giá các thông tin,
số liệu thu thập đƣợc bằng định tính và định lƣợng.
8. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn gồm có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của HĐDN và quản lý HĐDN.
- Chƣơng 2: Thực trạng HĐDN và quản lý HĐDN ở Trƣờng Trung cấp
nghề Thƣơng mại – Du lịch Thanh Hóa.

- Chƣơng 3: Các giải pháp quản lý HĐDN ở Trƣờng Trung cấp nghề
Thƣơng mại – Du lịch Thanh Hóa.

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HĐDN VÀ QUẢN LÝ HĐDN
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề.
Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, dân tộc Việt nam tồn tại và phát triển,
một trong những nguyên nhân quan trọng là do ông cha ta biết đào tạo, biết
phát hiện và biết dùng ngƣời đúng đắn. Cố nhiên vào từng giai đoạn lịch sử
khác nhau có những phƣơng sách phù hợp trong vấn đề đào tạo và sử dụng
con ngƣời đúng với quy luật thì đem lại hiệu quả vơ cùng lớn lao, trái lại nếu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

mà phƣơng sách đi chệch hƣớng, trái quy luật thì trƣớc hết nó sẽ đem lại
những hậu quả xấu khôn lƣờng. Việc sử dụng con ngƣời là một trong nội
dung quan trọng đƣợc các chế độ phong kiến thực thi nhằm khai thác vốn tài
sản quý giá của đất nƣớc một cách hiệu quả vì quyền lợi của vƣơng triều và
quyền lợi của dân tộc. Và trong thời đại ngày nay cũng vậy, việc đào tạo và
sử dụng con ngƣời cũng là một điều vô cùng quan trọng trong chiến lƣợc phát
triển lâu dài của đất nƣớc. Bên cạnh đó, trong xu thế tồn cầu hóa, nƣớc ta
ngày càng hội nhập sâu và rộng với kinh tế văn hóa, khoa học cơng nghệ quốc
tế; vì vậy, muốn phát triển nguồn nhân lực cho đất nƣớc cần chú trọng đến
hoạt động dạy nghề ở nƣớc ta. Cần phải coi hệ thống các cơ sở dạy nghề là
một hệ thống hoàn chỉnh nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Và đó cũng

là một phần quan trong góp phần vào việc xây dựng đất nƣớc để sánh vai với
các cƣờng quốc.
Trong những năm gần đây, ngành dạy nghề nƣớc ta đã đƣợc phục hồi
và từng bƣớc phát triển: Hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành đã đƣợc hình
thành với ba cấp trình độ đào tạo là Sơ cấp nghề; Trung cấp nghề và Cao đẳng
nghề; đến nay cả nƣớc có 102 Trƣờng Cao đẳng nghề, 265 Trƣờng TCN và
850 trung tâm dạy nghề. Quy mô dạy nghề tăng nhanh (năm 2001 dạy nghề
cho 887,3 ngàn ngƣời, đến năm 2008 là 1,538 triệu ngƣời); nâng tỷ lệ lao
động qua đào tạo nghề năm 2008 lên 26% (dự kiến năm 2009 là 28% và năm
2010 là 30%). Cơ cấu nghề đào tạo bƣớc đầu đã đƣợc điều chỉnh theo nhu cầu
thị trƣờng lao động, đã xây dựng và ban hành danh mục nghề đào tạo phù hợp
với yêu cầu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội nƣớc ta. Chất lƣợng và
hiệu quả đào tạo nghề cũng đƣợc nâng lên. Kỹ năng nghề của HS tốt nghiệp
các cơ sở dạy nghề đã đƣợc nâng lên. Nhờ đó, khoảng 70% số HS tìm đƣợc
việc làm hoặc tự tạo việc làm ngay sau khi tốt nghiệp, ở một số nghề tỷ lệ này

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

đạt 90%. Để phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế thì cần phải nâng cao chất lƣợng dạy nghề.
Phát triển dạy nghề có vị trí quan trọng trong chiến lƣợc phát triển
nguồn nhân lực của đất nƣớc. Điều này đƣợc thể hiện:
- Đại hội X của Đảng đã khẳng định: "Phát triển mạnh khoa học và
công nghệ, giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đáp ứng
yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc và phát triển nền kinh tế tri thức".

- Chiến lƣợc Phát triển KT-XH 2001 - 2010 đã xác định mục tiêu phát
triển đối với nguồn nhân lực và khoa học công nghệ là: Đẩy nhanh q trình
đổi mới kỹ thuật cơng nghệ, mở rộng các khu công nghiệp, khu chế xuất, đƣa
nƣớc ta trở thành một nƣớc có trình độ kỹ thuật cơng nghệ ở mức trung bình
so với các nƣớc trong khu vực, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng tỷ
trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp trong GDP đồng
thời điều chỉnh cơ cấu lao động đến năm 2010 lao động trong lĩnh vực nông
nghiệp là 50%, lao động trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng là 24%, lao
động trong lĩnh vực dịch vụ là 26 - 27%, hiện đại hóa một số trƣờng dạy
nghề, góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên khoảng 26% - 30% đến
năm 2010.
- Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001 - 2010 đã cụ thể hóa mục tiêu
phát triển đối với dạy nghề trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH là: Đặc biệt
quan tâm nâng cao chất lƣợng dạy nghề gắn với nâng cao ý thức kỷ luật lao
động và tác phong lao động hiện đại. Gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng, với
việc làm trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, đáp ứng
nhu cầu của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực nông thôn, các
ngành kinh tế mũi nhọn và xuất khẩu lao động. Hình thành hệ thống đào tạo
kỹ thuật thực hành đáp ứng nhu cầu phát triển Kinh tế -Xã hội, trong đó chú
trọng đào tạo CNKT, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ có trình độ cao.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Để làm đƣợc điều đó cần chú trọng quan tâm đến hoạt động dạy nghề ở
các Trƣờng dạy nghề cũng nhƣ các cơ sở dạy nghề.
Khoa học quản lý nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói chung và

quản lý hoạt động dạy nghề nói riêng đƣợc hình thành và phát triển cùng với
quá trình hình thành và phát triển của lịch sử xã hội. Ban đầu những cơ sở lý
luận về quản lý và quản lý HĐDH đƣợc thể hiện dƣới dạng ý tƣởng của các
nhà hiền triết. Trong quá trình vận động và phát triển của lịch sử, lý luận quản
lý và quản lý HĐDH dần dần đƣợc hoàn thiện và trở thành một học thuyết
đƣợc nhiều nhà khoa học giáo dục trong nƣớc và trên thế giới quan tâm
nghiên cứu.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu đã dựa trên nền tảng lý luận của
Chủ nghĩa Mác - Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về quản lý giáo dục và dạy
học. Thông qua việc nghiên cứu, các tác giả đều thống nhất để nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả dạy học trƣớc tiên chúng ta phải thực hiện đổi mới quản lý
dạy học, cùng với việc tuyên truyền, giáo dục tƣ tƣởng Hồ Chí Minh với giáo
dục để xây dựng "một xã hội học tập".
Bƣớc sang thế kỷ XXI vấn đề nhân lực ngày càng trở thành yếu tố
quyết định đối với sự phát triển thịnh vƣợng của mỗi quốc gia. Để có một lực
lƣợng lao động mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng, vai trò của giáo dục đƣợc
đặt lên vị trí quan trọng hàng đầu. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của
nền kinh tế xã hội, giáo dục Việt Nam đã có những bƣớc tiến đáng kể. Tuy
nhiên vẫn cịn hàng loạt vấn đề đặt ra cần phải hồn thiện nhƣ: Vấn đề nội
dung chƣơng trình, phƣơng pháp dạy học, đội ngũ giáo viên, điều kiện CSVC,
phƣơng tiện kỹ thuật, môi trƣờng dạy học...
Xuất phát từ yêu cầu đổi mới sự nghiệp GD&ĐT, những năm gần đây
chúng ta đã có một số luận án Tiến sĩ. luận văn Thạc sĩ nghiên cứu về quản lý
giáo dục và quản lý dạy học nhƣ đề tài “Quản lý dạy học ở trường dự bị đại

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


14

học dân tộc theo yêu cầu tạo nguồn đào tạo cán bộ cho miền núi hiện nay”
của Tiến sĩ Mai Công Khanh (2009); "Những giải pháp quản lý nhằm nâng
cao chất lượng dạy học ở Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Cao Bằng"
của Nông Văn Núi (2000); "Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lượng dạy học ở trường trung học phổ thông Cao Bá Quát tỉnh Hà Tây" của
Trịnh Văn Cƣờng (2001); "Các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy
học ở trường bổ túc văn hoá Đà Lạt" của Phạm Lƣu (2001); "Những giải
pháp tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường
trung học phổ thông" của Nguyễn Văn Châu (2003); “Một số giải pháp quản
lý đội ngũ giáo viên trường Trung cấp nghề Phát thanh - Truyền hình Thanh
Hóa” của Nguyễn Duy Hải (2008).
Nhƣng các đề tài trên chỉ nghiên cứu ở góc độ quản lý GD và quản lý
năng lực tự học của HS, quản lý đội ngũ giáo viên ở từng trƣờng riêng biệt.
Cho đến nay vẫn chƣa có luận văn nào nghiên cứu về quản lý GD, đặc biệt là
nghiên cứu về quản lý HĐDH ở trƣờng dạy nghề, loại hình trƣờng đào tạo
nguồn nhân lực có tay nghề, kỹ thuật đang đƣợc các cấp, các ngành quan tâm.
1.2. Một số khái niệm và nội dung quản lý cơ bản.
1.2.1. Khái niệm quản lý.
Quản lý là một thuộc tính lịch sử, là nội tại của một q trình lao động,
nó là hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm, từ khi xuất hiện xã hội lồi ngƣời.
Khi con ngƣời xuất hiện thì xuất hiện quản lý con ngƣời và quản lý xã hội.
K.Marx đã giải thích một cách khái quát rằng: Bất kỳ một hoạt động xã hội
hay cộng đồng trực tiếp nào, đƣợc thực hiện ở quy mô tƣơng đối lớn đều cần
ở một chừng mực nhất định đến sự quản lý, K.Marx cho rằng quản lý là xác
lập sự tƣơng hợp giữa các cơng việc cá thể và hồn thành những chức năng
chung xuất hiện trong sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự
vận động riêng rẽ của nó.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Nhƣ vậy, bản chất của quản lý là hoạt động của lao động, là lao động
để điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu vô cùng quan trọng trong q
trình phát triển của xã hội lồi ngƣời.
K.Marx so sánh một cách hình ảnh: Nhạc trƣởng với hệ thống nhạc
cơng. Trong đó, nhạc trƣởng là một chủ thể quản lý, nhạc công là chủ thể bị
quản lý. Nhạc trƣởng và nhạc cơng có quan hệ quản lý (Quan hệ về công việc
và quan hệ về con ngƣời) để đƣa đến một sản phẩm “kép” một sản phẩm siêu
sản phẩm. Đó là chủ thể quản lý và chủ thể bị quản lý đều phát triển (hoạt
động tạo ra của chủ thể và sự phát triển của con ngƣời).
Nhƣ vậy hoạt động quản lý bắt nguồn và phát triển từ hoạt động lao
động của con ngƣời. Nó có ý nghĩa là hoạt động điều khiển mọi hoạt động
chung, là một thành phần tất yếu của sự phát triển xã hội.
Về khái niệm quản lý có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa
học ngồi nƣớc và trong nƣớc. Có thể nêu một số quan niệm chính sau đây:
Theo Harold Koontz, trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”,
đƣợc dịch ra Tiếng Việt của nhà xuất bản KHKT Hà Nội năm 1992: “Quản lý
là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nổ lực cá nhân nhằm
đạt đƣợc các mục đích của nhóm”. “Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm
hình thành một mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục
đích của nhóm với thời gian, tiền bạc vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”.
Quản lý là một khoa học về hệ thống tri thức, hiểu biết kinh nghiệm, cơ sở lý
luận. Hiểu biết về kiến thức chung, kiến thức về khoa học chuyên ngành, kiến
thức về quản lý con ngƣời (Kinh tế học, xã hội học, pháp lý, tâm lý học...)

Quản lý gồm hai thành phần: Tri thức và lao động. Sự phát triển của xã
hội phụ thuộc vào tri thức và lao động. Lao động càng phát triển càng phức
tạp, quản lý càng khó khăn hơn. Nhƣ vậy, tri thức và lao động đòi hỏi phƣơng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

thức quản lý tƣơng ứng phù hợp với nó, nhƣng ngƣợc lại quản lý tác động vào
tri thức và lao động, tạo điều kiện cho nó phát triển.
Quản lý là một nghệ thuật: Nghệ thuật điều khiển, lãnh đạo sao cho linh
hoạt, năng động và hợp lý, hợp tình, thích ứng với hồn cảnh và đạt hiệu quả
cao.
Theo Giáo trình của Học viện hành chính Quốc Gia (1993). Hoạt động
quản lý là một dạng lao động đặc biệt của ngƣời lãnh đạo mang tính tổng hợp,
các dạng lao động trí óc, chân tay, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật, liên kết với
bộ máy thành một chính thể thống nhất; điều hòa, phối hợp tất cả các khâu,
các cấp quản lý hoạt động nhịp nhàng để đƣa đến hiệu quả cao. Quản lý xã
hội là sự chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của
con ngƣời làm cho chúng phát triển và phù hợp với quy luật của nó, đồng thời
đạt mục tiêu, mục đích nhất định.
“Quản lý là một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể
ngƣời thành viên của hệ, làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt mục đích dự
kiến”; Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của
từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.
Theo từ điển Tiếng Việt: Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định.

Theo Giáo trình “Tâm lý học trong quản trị nhà nƣớc” (1993) của Giáo
sƣ Mai Hữu Khuê – Học viện Hành chính Quốc Gia: Hoạt động quản lý là
một dạng hoạt động đặc biệt của ngƣời lãnh đạo mang tính tổng hợp của các
loại lao động trí óc, liên kết bộ máy quản lý thành một chỉnh thể thống nhất
điều hòa phối hợp các khâu và các cấp quản lý làm cho hoạt động nhịp nhàng
đƣa đến hiệu quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Ở đây, chúng ta hiểu rằng quản lý là giải quyết đúng công việc phải làm,
quản lý phải cụ thể hóa mục tiêu chiến lược thành mục tiêu kế hoạch công việc.
Quản lý là xây dựng bộ máy cụ thể phù hợp với điều kiện, có hiệu lực, xây
dựng cơ chế chính sách để thực hiện mục tiêu. Như vậy, quản lý là điều hành
được tài lực, vật lực, nhân lực và quyền lực để đi đến kết quả quản lý.
Từ những quan niệm trên ta có thề hiểu: Quản lý là cai quản bộ máy,
bằng cách đặt ra các mục tiêu cho bộ máy và tìm cách tác động vào bộ máy để
bộ máy đạt tới mục tiêu.
Quản lý bao gồm các yếu tố nhƣ phải có chủ thể quản lý, có vai trị đề
ra mục tiêu, tạo ra các tác động đến đối tƣợng quản lý. Cịn “Quản lý ai?”,
“Quản lý cái gì?” chính là khách thể quản lý (đối tƣợng quản lý), là những bộ
phận tiếp nhận quản lý. Bên cạnh đó phải xác định đƣợc mục tiêu quản lý và
trên cơ sở đó, chủ thể quản lý tạo ra các tác động tới đối tƣợng quản lý bằng
một quy trình cụ thể để đạt mục tiêu. Giữa chủ thể và khách thể quản lý có
mối quan hệ tác động tƣơng hỗ lẫn nhau. Chủ thể quản lý tạo ra các tác động
lên đối tƣợng quản lý, còn đối tƣợng quản lý tự vận động để tạo ra các giá trị

vật chất, tinh thần có giá trị sử dụng để đáp ứng với mục tiêu của quản lý. Hay
nói cách khác: Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý với
ngƣời bị quản lý thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các
nguồn lực khác để đạt đƣợc mục tiêu của nhóm.
Từ những định nghĩa trên, chúng ta có thể rút ra kết luận khái quát là:
Quản lý là một hệ thống (đơn vị , doanh nghiệp....) xã hội, là khoa học và
nghệ thuật tác động vào hệ thống, vào từng thành tố của hệ bằng các phương
pháp thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
1.2.1.1. Nhiệm vụ quản lý.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

Trong thực tế, để thực hiện những chức năng quản lý cơ bản, ngƣời
quản lý phải thực thi những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Nhà quản lý phải nhận thức đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng tới tổ chức
của mình từ mơi trƣờng bên ngồi nhƣ: Kinh tế, chính trị, xã hội, cơng
nghệ,......
- Nhà quản lý phải duy trì sự phối hợp thơng tin giữa các yếu tố tác
động bên ngoài với các yếu tố bên trong của tổ chức và phân tích sự ảnh
hƣởng của các yếu tố đó tới nhiệm vụ cụ thể của cơ quan.
- Nhà quản lý đại diện cho tổ chức để giới thiệu và trình bày những
mục tiêu và hoạt động của tổ chức với cấp trên và các cơ quan có liên quan để
phối hợp, tạo các mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức, cũng nhƣ với
các tổ chức khác.
- Nhà quản lý xem xét và quyết định các mục tiêu hoạt động trong từng

thời gian, từng giai đoạn thực hiện cụ thể. Hƣớng dẫn việc thực hiện kế
hoạch, nhiệm vụ chi tiết cho các hoạt động, xây dựng các quy định chuẩn
mực, hiệu quả và chất lƣợng cho từng hoạt động.
- Nhà quản lý phải chuẩn bị đủ điều kiện nguồn lực cho việc thực hiện
mục tiêu nhiệm vụ của cơ quan thuộc đơn vị quản lý. Xây dựng quy hoạch và
kế hoạch quản lý nhân sự, sử dụng và bồi dƣỡng đội ngũ, đánh giá, khen
thƣởng và đào tạo, đề bạt cán bộ.
- Giám sát các hoạt động, xây dựng môi trƣờng làm việc thuận lợi, đảm
bảo các điều kiện về CSVC và phƣơng tiện làm việc cho cán bộ, cơng nhân
viên trong q trình thực hiện nhiệm vụ. Theo dõi, phát hiện những khó khăn,
những vấn đề nảy sinh trong hoạt động để hỗ trợ, giúp đỡ và tìm ra các
phƣơng án giải quyết phù hợp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

- Nhà quản lý phải đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, chất
lƣợng và hiệu quả công việc của các đơn vị, các cá nhân trong tổ chức, đồng
thời xác định phƣơng hƣớng cải tiến công tác quản lý và đề ra những biện
pháp quản lý hữu hiệu.
Tóm lại: Nhiệm vụ quả quản lý là biến các mối quan hệ trên thành
các yếu tố tích cực, hạn chế xung đột và tạo nên môi trường thuận lợi để
hướng tới mục tiêu, ở khía cạnh này, quản lý là nghệ thuật. Đó là bí quyết
làm việc với con người, bí quyết sắp xếp các nguồn lực của tổ chức, là sự
sáng tạo khi đối phó với những tình huống khác nhau trong hoạt động của tổ
chức.

1.2.1.2. Bản chất và chức năng quản lý.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích đến tập thể
quản lý, nhằm thực hiện mục tiêu quản lý, nói cách khác, bản chất của quản lý
là sự phối hợp nỗ lực của các cá nhân trong tổ chức thông qua việc thực hiện
các chức năng quản lý.
Chức năng quản lý là một thể thống nhất, những hoạt động của chủ thể
nảy sinh từ sự phân công chuyên môn hóa trong hoạt động quản lý nhằm thực
hiện mục tiêu. Chức năng quản lý nhằm xác định mối quan hệ giữa các cấp,
các bộ phận, các khâu, trong hệ thống quản lý. Mỗi hệ thống quản lý lại có
nhiều bộ phận, nhiều khâu, nhiều cấp khác nhau và nó gắn với một chức năng
nhất định.
Hiện nay, có nhiều cách phân loại chức năng quản lý, trong các cách
phân loại đều thể hiện 4 chức năng cơ bản, có quan hệ mật thiết bổ sung hỗ
trợ cho nhau, đó là: Chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng
lãnh đạo và chức năng kiểm tra.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

- Lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản lý,
lập kế hoạch là nhằm xác định mục tiêu, chƣơng trình hành động và bƣớc đi
cụ thể trong một thời gian nhất định của hệ thống quản lý. Mục đích của việc
lập kế hoạch là hƣớng mọi hoạt động của hệ thống vào các mục tiêu đã định
để nhằm đạt đƣợc mục tiêu một cách có hiệu quả, đồng thời cho phép ngƣời
quản lý, kiểm sốt đƣợc q trình thực hiện nhiệm vụ của đối tƣợng.
- Tổ chức: Là quá trình sắp xếp, phân bổ quyền hành và nguồn lực cho

các đơn vị, các thành viên để họ thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả. Mục tiêu
khác nhau, cấu trúc tổ chức của các đơn vị cũng khác nhau, ngƣời quản lý
phải biết xây dựng tổ chức sao cho phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và nguồn
lực. Một cơ cấu tổ chức hợp lý phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất, trong đó
mỗi cá nhân đều góp cơng sức của mình vào việc thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ chung. Mặt khác, một tổ chức đƣợc coi là có hiệu quả khi nó thực hiện
hoàn thành mục tiêu của hệ thống với mức chi phí thấp nhất cho bộ máy.
- Lãnh đạo: Là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều
khiển tổ chức vận hành theo đúng kế hoạch của mục tiêu quản lý đã định.
- Kiểm tra: Là chức năng nhằm đánh giá và xử lý kết quả đạt đƣợc của
tổ chức so với mục tiêu quản lý đặt ra, quá trình kiểm tra gồm 3 bƣớc:
+ Bƣớc 1: Xây dựng các chỉ tiêu, các chuẩn mực.
+ Bƣớc 2: Đo lƣờng việc thực hiện nhiệm vụ theo các chỉ tiêu, các
chuẩn mực.
+ Bƣớc 3: Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu so với kế hoạch, nếu có
sự chênh lệch thì điều chỉnh, trƣờng hợp cần thiết có thể tăng giảm mục tiêu,
kế hoạch.
Ngoài 4 chức năng trên, yếu tố thơng tin quản lý có vai trị đặc biệt
quan trọng, nếu thiếu thông tin hoặc thông tin sai lệch thì cơng tác quản lý sẽ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

gặp khó khăn, dễ dẫn đến những quyết định sai, làm cho cơng tác quản lý gặp
khó khăn.
1.2.1.3. Phương pháp quản lý.

Phƣơng pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý (cấp dƣới và tiềm năng có đƣợc của hệ thống)
và khách thể quản lý (các hệ thống khác, các ràng buộc của môi trƣờng....), để
đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra.
Phƣơng pháp quản lý có vai trị quan trọng trong hệ thống quản lý. Q
trình quản lý là quá trình thực hiện các chức năng quản lý theo đúng những
nguyên tắc đã định. Nhƣng các nguyên tắc đó chỉ đƣợc vận dụng và đƣợc
thực hiện thơng qua các phƣơng pháp quản lý nhất định. Vì vậy, vận dụng các
phƣơng pháp quản lý là một nội dung cơ bản của hoạt động quản lý. Mục tiêu,
nhiệm vụ của quản lý chỉ đƣợc thực hiện thông qua các tác động của các
phƣơng pháp quản lý. Trong những hoàn cảnh cụ thể, các phƣơng pháp quản
lý có tác dụng quan trọng đến sự thành công hay thất bại các mục tiêu và
nhiệm vụ của quản lý.
Vai trò của phƣơng pháp quản lý cịn ở chỗ nó nhằm khơi dậy những
động lực, kích thích tính năng động, sáng tạo của ngƣời lao động và tiềm
năng của hệ thống cũng nhƣ cơ hội có lợi ở bên ngồi.
Phƣơng pháp quản lý là biểu hiện cụ thể của mối quan hệ qua lại giữa
chủ thể với đối tƣợng và khách thể quản lý. Đó là mối quan hệ rất sinh động
với tất cả sự phức tạp của đời sống giữa những con ngƣời cụ thể. Vì vậy, các
phƣơng pháp quản lý mang tính chất đa dạng và phong phú, nó là bộ phận
năng động nhất của hệ thống quản lý. Phƣơng pháp quản lý thƣờng xuyên
thay đổi trong từng tình huống cụ thể, tùy thuộc vào đặc điểm của đối tƣợng,
cũng nhƣ năng lực và kinh nghiệm của ngƣời quản lý.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22


Tác động của các phƣơng pháp quản lý ln ln là tác động có mục
đích. Vì vậy, mục tiêu quản lý quyết định việc lựa chọn phƣơng pháp quản lý.
Trong q trình quản lý, phải ln ln điều chỉnh các phƣơng pháp nhằm đạt
mục đích tốt nhất. Chủ thể quản lý có quyền lựa chọn phƣơng pháp quản lý,
nhƣng không đƣợc chủ quan tùy tiện muốn sử dụng phƣơng pháp nào cũng
đƣợc. Bởi vì, mỗi phƣơng pháp quản lý khi sử dụng lại tạo ra một cơ chế tác
động mang tính khách quan vốn có của nó. Nhƣ vậy, việc sử dụng các
phƣơng pháp quản lý vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật.
Tính khoa học đòi hỏi phải nắm vững đối tƣợng với những đặc điểm
vốn có của nó, để tác động trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật
khách quan phù hợp với đối tƣợng. Tính nghệ thuật biểu hiện ở chỗ biết lựa
chọn và kết hợp các phƣơng pháp trong thực tiễn để sử dụng tốt tiềm năng
của hệ thống, đạt mục tiêu quản lý đề ra. Quản lý có hiệu quả nhất là khi biết
lựa chọn đúng đắn và kết hợp linh hoạt các phƣơng pháp quản lý. Đó chính là
tài nghệ quản lý của nhà quản lý.
Hệ thống các phƣơng pháp quản lý chủ yếu gồm;
+ Phƣơng pháp giáo dục chính trị - tƣ tƣởng
+ Phƣơng pháp tâm lý - xã hội.
+ Phƣơng pháp hành chính - luật pháp.
+ Phƣơng pháp tổ chức - điều khiển.
+ Phƣơng pháp kinh tế.
1.2.2. Quản lý Nhà trƣờng.
1.2.2.1. Khái niệm quản lý Nhà trường.
Quản lý Nhà trƣờng là quản lý vi mô, , nó là hệ thống con của quản lý
vĩ mơ: Quản lý giáo dục, quản lý Nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác
động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức -

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài Nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác,
phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của Nhà trƣờng nhằm làm cho quá
trình này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc những mục tiêu dự kiến.
Quản lý Nhà trƣờng bao gồm 2 loại:
- Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài Nhà
trƣờng.
Quản lý Nhà trƣờng là những tác động quản lý của cơ quan quản lý
giáo dục cấp trên nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy,
học tập của Nhà trƣờng.
- Tác động của những chủ thể quản lý bên trong Nhà trƣờng:
Quản lý Nhà trƣờng do chủ thể quản lý bên trong Nhà trƣờng bao gồm
các hoạt động:
+ Quản lý Giáo viên.
+ Quản lý học sinh.
+ Quản lý quá trình dạy học – giáo dục.
+ Quản lý CSVC, trang thiết bị Nhà trƣờng.
+ Quản lý tài chính Trƣờng học.
+ Quản lý mối quan hệ giữa Nhà trƣờng và cộng đồng.

1.2.2.2. Chức năng quản lý Nhà trường.
Chức năng quản lý là biểu hiện cụ thể của hoạt động quản lý, đó là hoạt
động cơ bản mà thơng qua đó chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý
nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Có nhiều quan điểm về việc xác định các chức
năng của quản lý: Các nhà bác học Nga cho rằng quản lý có 6 chức năng:


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

Soạn thảo mục tiêu, kế hoạch hóa, tổ chức, phối hợp, động viên kích thích,
kiểm tra; theo Taylo và H. Fayon (Mỹ) thì quản lý có 5 chức năng: Kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ huy (ra lệnh), phối hợp, kiểm tra; theo tài liệu của UNESCO
thì quản lý có 7 chức năng: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, kiểm
tra, tổng kết, quyết đoán ngân sách. Việt Nam các nhà nghiên cứu đƣa ra 4
chức năng quản lý:
- Kế hoạch hóa (hoạch định): Xây dựng kế hoạch, quyết định.
- Tổ chức: Xây dựng bộ máy, tổ chức thực hiện.
- Điều khiển (chỉ đạo, lãnh đạo, chỉ huy).
- Kiểm tra, đánh giá.
+ Bốn chức năng cơ bản trên liên quan mật thiết với nhau diễn ra có tính chu
kỳ trong khoảng thời gian nhất định, khoảng khơng gian xác định.
Thời gian thực hiện trọn vẹn một lần các chức năng quản lý đƣa hệ thống vận
hành đến mục tiêu đƣợc định trƣớc gọi là chu trình quản lý, thơng tin là mạch
máu của chu trình quản lý. Thông tin là mạch máu lƣu thông tin tức giữa các
bộ phận đảm bảo cho toàn bộ hệ thống hoạt động, thống nhất trong quản lý.
Các thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý gọi là thông tin quản lý. Thông
tin quản lý là các tin tức về chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, các yếu tố
chi phối quá trình quản lý đảm bảo cho quản lý có hiệu quả. Vai trị của thơng
tin trong quản lý rất quan trọng: Là cơ sở, chất liệu hình thành các quyết định
quản lý. Chất lƣợng hiệu quả của quyết định quản lý phụ thuộc vào tính đầy
đủ, chính xác, kịp thời của thông tin và ngƣợc lại chất lƣợng, hiệu quả của

quyết định quản lý chi phối thông tin. Hoạt động thông tin quản lý tác động
và chi phối tồn bộ hoạt động của hệ thống, nó thu hút và điều chỉnh hoạt
động của hệ thống, vừa giúp nhà quản lý nâng cao năng lực quản lý vừa rèn
luyện ý chí nhà quản lý. Chu trình quản lý đƣợc thể hiện trên sơ đồ sau (Chu
trình quản lý)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25

Lập kế hoạch

Kiểm tra, đánh giá

Thông tin

Tổ chức

Chỉ ®¹o
(Sơ đồ chu trình quản lý)
+ Lập kế hoạch: Là chức năng quan trọng của quản lý nhằm tiếp cận
mục tiêu một cách hợp lý và khoa học. Cụ thể hóa mục tiêu chung thành hoạt
động thực tiễn, định ra phƣơng pháp, biện pháp và các điều kiện thực hiện các
mục tiêu đó đồng thời đề ra trình tự tiến hành cơng việc, định thời gian, địa
điểm hồn thành cơng việc. Tất cả các chức năng khác của quản lý ( tổ chức,
chỉ đạo, kiểm tra) khi triển khai đều phải dựa trên cơ sở kế hoạch đề ra. Các
công tác lập kế hoạch gồm: Công tác chuẩn bị, công tác xây dựng kế hoạch

chính thức.
* Cơng tác chuẩn bị: Tiến hành thu thập số liệu dự báo tình hình phát
triển kinh tế - xã hội có liên quan (địa phƣơng, trong nƣớc, khu vực, quốc tế).
Thu thập rà soát thông tin môi trƣờng, các mối quan hệ trong nội bộ tổ chức
và bên ngồi. Từ đó phác thảo mục tiêu, dự kiến xây dựng các kênh thông tin
giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, tính tốn sơ bộ các nguồn lực để
xác định tính khả thi của mục tiêu. Xác định trạng thái xuất phát (tiềm năng)
của tổ chức và dự đoán trạng thái kết thúc (số lƣợng, chất lƣợng các chỉ tiêu).
Tổng hợp dự thảo kế hoạch, lấy ý kiến chuyên gia, trang thủ ý kiến cấp trên
bổ sung hoàn thiện.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×