Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Một số giải pháp quản lý chất lượng dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện quảng xương tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 121 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh
------------------

Nguyễn thị ph-ơng

Một số giải pháp QUảN Lý chất l-ợng dạy học
ở các tr-ờng Trung học cơ sở huyện quảng x-ơng -tỉnh thanh hoá

Chuyên ngành: quản lý giáo dục
MÃ số: 60.14.05

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Vinh 2010


1

LỜI CẢM ƠN.
Với tất cả lịng thành kính và tình cảm chân thành của người
học viên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới
Ban Giám hiệu, Khoa sau Đại học, Chuyên ngành đào tạo Cao học
Quản lý giáo dục, quý thầy, cô giáo và Hội đồng khoa học trường
Đại học Vinh.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo, sự giúp
đỡ tận tình của Tiến sĩ. Phan Quốc Lâm, người đã trực tiếp tham gia
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn:
- Các đồng chí lãnh đạo Sở GD&ĐT cùng các phòng ban chức


năng của Sở GD&ĐT tỉnh Thanh Hóa
- Các đồng chi lãnh đạo Huyện ủy - Uỷ ban nhân dân huyện
Quảng Xương và các phòng ban chức năng của UBND huyện
Quảng Xương.
- Các đồng chí, lãnh đạo, chun viên phịng GD&ĐT cùng các
đồng chí cán bộ quản lí, thầy cơ các trường THCS huyện Quảng
Xương.
- Trong quá trình làm luận văn, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
khích lệ, cổ vũ và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình thực hiện đề
tài. Song, do khả năng và thời gian nghiên cứu chưa nhiều nên luận
văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tác giả kính
mong được sự chỉ dẫn và góp ý chân thành của các nhà khoa học,
các thầy, cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp.


2

Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng…năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị Phương

MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU......................................................................... 3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................... 3

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC. ....................................................................... 3
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU. ........................................................................ 3
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ............................................................... 3
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI. ......................................................... 4
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 4

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI. ................................ 5
1.1 LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................................... 5
1.1.1. Ở ngoài nước ......................................................................................... 6
1.1.2. Ở trong nước ......................................................................................... 7
1.2. MỘT SỐ Khái NIỆM CƠ BẢN .............................................................. 9
1.2.1. Khái niệm giải pháp ............................................................................ 9
1.2.2 Khái niệm quản lý ................................................................................ 9
1.2.3 Khái niệm giải pháp quản lý .............................................................. 12
1.2.4. Khái niệm dạy học và quản lý HĐDH .............................................. 12
1.2.5. Khái niệm chât lượng ........................................................................ 23
1.2.6. Khái niệm chất lượng dạy học .......................................................... 23
1.3. QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC ................................................. 25


3

1.3.1. Giáo dục Trung học cơ sở và vai trò của nó trong hệ thống Giáo dục
quốc dân. ....................................................................................................... 25
1.3.2. Khái niệm quản lý chất lượng ........................................................... 29
1.3.3. Khái niệm giải pháp quản lý chất lượng dạy học ............................. 29
1.3.4. Giải pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường THCS ...................... 29

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIẾN CỦA ĐỀ TÀI .......................... 32



2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN QUẢNG XƢƠNG ............................................................................ 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, dân cư .................................................................. 32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ...................................................................... 32
2.2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN
QUẢNG XƢƠNG ............................................................................................ 33
2.2.1. Khái quát chung về tình hình giáo dục huyện Quảng Xương ............ 33
2.2.2. Quy mô HS THCS: ............................................................................ 39
2.2.3. Đội ngũ cán bộ, GV THCS: ................................................................ 39
2.2.4. Chất lƣợng giáo dục đối với cấp THCS trên địa bàn huyện
Quảng Xƣơng - tỉnh Thanh Hoá ................................................................ 39
2.2.5. Tình hình thực hiện nhiệm vụ phổ cập THCS và xây dựng
trƣờng chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng ..................... 41
2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
QUẢNG XƢƠNG - TỈNH THANH HÓA .................................................... 43
2.3.1.Thực trạng biện pháp quản lý phân công giảng dạy cho GV............... 43
2.3.2. Thực trạng của biện pháp quản lý GV soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp44
2.3.3. Thực trạng của biện pháp quản lý giờ dạy trên lớp của GV: .............. 45
2.3.4. Thực trạng của giải pháp quản lý việc thực hiện chương trình giảng
dạy ................................................................................................................. 47
2.3.5. Thực trạng của biện pháp quản lý hoạt động ngoại khóa ................... 49
2.3.6. Thực trạng của giải pháp quản lý việc bồi dưỡng GV ........................ 49
2.3.7. Thực trạng về quản lý nội dung tự học ở nhà của HS thông qua sự
phối hợp với gia đình. ................................................................................... 50
2.3.8. Thực trạng về quản lý điều kiện cho hoạt động học tập của HS ở
trường ............................................................................................................ 51
2.3.9. Thực trạng kiểm tra- đánh giá HS ....................................................... 52



CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN QUẢNG XƢƠNG TỈNH THANH HÓA ........................................................................... 56
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................ 56
3.1.1. Tính mục tiêu ...................................................................................... 56
3.1.2. Tính tồn diện...................................................................................... 56
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG THCS ............................................................................................. 56
3.2.1. Nâng cao nhận thức của hiệu trƣởng trƣờng Trung học cơ sở về
quản lý dạy học trong thời kỳ đổi mới, phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH
đất nƣớc ........................................................................................................ 56
3.2.2. Nâng cao vai trò của Hiệu trưởng trong công tác đổi mới phương
pháp dạy học.................................................................................................. 58
3.2.3. Hiệu trưởng chỉ đạo cơng tác kế hoạch hố trong nhà trường ............ 62
3.2.4. Quản lý nề nếp dạy và học trong nhà trường ...................................... 63
3.2.5. Tăng cường quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong nhà trường ....... 71
3.2.6. Đổi mới công tác KT ĐG .................................................................... 75
3.2.7. Bồi dưỡng đội ngũ GV thông qua chỉ đạo Đổi mới phương pháp dạy
học. ................................................................................................................ 83
3.2.8. Đầu tư và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. 91
3.3. KHẢO SÁT TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT .... 94
3.3.1 Mục đích khảo nghiệm ......................................................................... 94
3.3.2 Nội dung khảo nghiệm ......................................................................... 94
3.3.3 Cách thức thăm dò................................................................................ 95
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 95

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 99
1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 99
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 100


TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 102


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nghị Quyết hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII
đã khẳng định: "Giáo dục - Đào tạo và khoa học công nghệ là quốc sách hàng
đầu". Quan điểm này đã được phát triển tại nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ IX: "Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan
trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố, là điều kiện để phát
huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh
tế nhanh và bền vững" [16,108].
- Đồng thời, Luật giáo dục cũng nêu: "Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và
nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Hình
thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc" [21,8].
- Các quan điểm trên được cụ thể hóa bằng các mục tiêu chung về phát triển
giáo dục đến năm 2010 trong chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 là: “ Đổi
mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình giáo dục các cấp học và trình
độ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng
cao chất lượng hiệu quả và đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới quản lý giáo dục
tạo cơ sở pháp lý và phát huy nội lực phát triển giáo dục”. Nội dung chiến lược này
đã được Bộ GD&ĐT xây dựng thành chủ đề cho năm học 2009 - 2010 với hai
nhiệm vụ là: "Đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng dạy học"
Muốn phát triển xã hội và phát triển kinh tế thì nhiệm vụ hàng đầu là phải
đào tạo ra nguồn lao động tiên tiến, mà chất lượng (CL) nguồn nhân lực này lại
phụ thuộc lớn vào nền giáo dục và đào tạo trong đó là chất lượng dạy học

(CLDH) đóng vai trị quyết định.


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

- Dạy học là hoạt động trung tâm, đặc trưng trong nhà trường, CLDH là
biểu hiện tập trung nhất của CL giáo dục. Do đó mọi hoạt động trong nhà trường
đều phải hỗ trợ đắc lực cho hoạt động dạy học (HĐDH). Khơng có HĐDH
khơng có nhà trường và kết quả HĐDH cũng là thước đo về khả năng của những
người làm công tác quản lý trong nhà trường. Vì vậy việc nắm bắt những thuận
lợi, khó khăn của nhà trường, để có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
HĐDH là việc cấp thiết, là mối quan tâm hàng đầu của những người làm công
tác quản lý giáo dục.
CLDH của các nhà trường Trung học cơ sở (THCS ) hiện nay đã có nhiều
chuyển biến cả về bề rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên, vẫn còn bất cập. Thực trạng này
có nhiều nguyên nhân, trong đó một bộ phận cán bộ quản lý giáo dục còn bộc lộ sự
hạn chế về năng lực, chậm tiếp cận với sự đổi mới của giáo dục, kinh nghiệm quản
lý còn ít. Vì vậy để nâng cao CLDH thì một trong những việc làm cấp bách là cần
phải đổi mới quản lý giáo dục, quản lý nhà trường để nâng cao CLDH .
Việc tồn tại hay phát triển của một nhà trường suy cho cùng chính là CLDH
của nhà trường đó. Cho nên một trong những vấn đề then chốt của nhà trường là
vấn đề dạy học cần được tổ chức, quản lý, chỉ đạo chặt chẽ và có hiệu quả.
- Huyện Quảng Xương- Tỉnh Thanh Hóa là một huyện nằm ở phía nam
Thành phố Thanh Hóa, đất rộng người đơng, đời sống nhân dân cịn gặp nhiều
khó khăn. Được sự quan tâm của các cấp, các ngành trong những năm qua việc
dạy học ở các trường nói chung và các trường THCS nói riêng đã đi vào nề nếp,
sự nghiệp giáo dục đã từng bước đi vào chiều sâu về CL và đạt được nhiều
thành tựu đáng kể, là một trong những huyện có CL giáo dục cao trong tỉnh.

Song trong thực tế CL giáo dục ở các trường không đồng đều, đa số ở các
trường thuộc vùng khó khăn CL còn thấp. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên
nhân song nguyên nhân cơ bản vẫn là do các giải pháp quản lý CLDH trong nhà
trường chưa đạt được hiệu quả cao.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

- Bên cạnh những việc làm khác, việc tìm kiếm những giải pháp để nâng
cao CLDH ở các trương THCS là một việc làm cấp thiết, đó là lí do để chúng tơi
chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý chất lượng dạy học của các trường
THCS trên địa bàn huyện Quảng Xương-Tỉnh Thanh Hố”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý CLDH ở các trường
THCS huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình quản lý HĐDH ở trường THCS
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Các giải pháp quản lý CLDH Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC.
Nếu đề xuất và áp dụng được những giải pháp có cơ sở khoa học có tính
khả thi thì có thể nâng cao được CL dạy và học của các trường THCS trên địa
bàn huyện Quảng Xương - tỉnh Thanh Hóa.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài

- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài
- Đề xuất và thăm dị tính khả thi của một số giải pháp quản lý CLDH ở
các trường trung học cơ sở huyện Quảng Xương.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các văn bản,
nghị quyết của Đảng, Nhà nước, ngành, địa phương và các tài liệu có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, khảo sát, thu
thập số liệu, tài liệu để từ đó phân tích tổng hợp, đánh giá (ĐG) thực trạng của
vấn đề nghiên cứu.
- Nhóm các phương pháp bổ trợ: tốn thống kê
7. NHỮNG ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI.
7.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống lại một số vấn đề lý luận về biện pháp quản lý nâng cao CLDH
ở các trường trung học cơ sở huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa trong giai
đoạn hiện nay.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
- ĐG thực trạng CLDH ở các trường trung học cơ sở huyện Quảng
Xương, tỉnh Thanh Hóa
- Xác lập được một số biện pháp quản lý nâng cao CLDH ở các trường
trung học cơ sở huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa, góp phần nâng cao CL và
hiệu quả giáo dục cho toàn huyện.

- Những biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tế phổ biến và làm tài
liệu tham khảo cho các trường có điều kiện tương tự trong tỉnh Thanh Hóa về
biện pháp quản lý nâng cao CLDH trên địa bàn huyện nói chung và trong tỉnh
nói riêng.
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu thì
đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài
Chương 3: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao CLDH ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Quảng Xương – Tỉnh Thanh Hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
Mục đích của dạy học ngày nay không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ cho
HS những kỹ năng, kiến thức, những kinh nghiệm mà lồi người đã tích luỹ
được, mà cịn phải bồi dưỡng cho họ năng lực sáng tạo ra những kiến thức mới,
phương tiện mới, cách giải quyết mới chưa từng có như: Năng lực giao tiếp,
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực tự cập nhật kiến thức, khả
năng thích ứng...Trang bị cho con người những năng lực nói trên là nhiệm vụ
trọng tâm của tất cả các nhà trường nói chung và các trường THCS nói riêng. Để
làm tốt được nhiệm vụ đó thì các nhà quản lý nhà trường phải đầu tư nghiên cứu

để tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao CL dạy và học trong các nhà trường. Vì
vấn đề CL đã trở thành vấn đề của thời đại, vấn đề sống còn của tất cả các
trường trong thời đại ngày nay. Một trong những giải pháp đó là đổi mới mạnh
mẽ cơ chế quản lý trong nhà trường, Vì hoạt động quản lý trong nhà trường có
vai trị quyết định đến CL dạy học.
Là người đã từng tham gia giảng dạy nhiều năm và bây giờ với cương vị
là cán bộ Phòng GD&ĐT quản lý và chỉ đạo hoạt động chuyên môn cũng như
các hoạt động khác của các trường THCS trong huyện, tơi thấy rằng để nâng cao
CLDH thì cần thiết phải có các giải pháp quản lý CLDH phù hợp và khoa học
trong đó vai trị quyết định sự thành cơng chính là sự quản lý của hiệu trưởng
nhà trường. Đúng như tác giả Hà Sĩ Hồ đã viết: "Hiệu trưởng là người luôn luôn
biết kết hợp một cách hữu cơ sự quản lý dạy và học với sự quản lý các q trình
bộ phận. HĐDH các bộ mơn và các hoạt động khác hỗ trợ cho HĐDH nhằm
làm cho tác động giáo dục hoàn chỉnh và trọn vẹn" [43].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Trong xu thế phát triển giáo dục hiện nay thì các nhà quản lý giáo dục nói
chung và hiệu trưởng các nhà trường nói riêng đều có xu hướng không ngừng
cải tiến nâng cao CL điều hành và quản lý HĐDH trong nhà trường để qua đó
tác động có hiệu quả vào việc nâng cao CL giáo dục toàn diện.
Quản lý CLDH trong các trường THCS là một việc làm cần thiết và được
nhiều người quan tâm. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, các nhà nghiên cứu
đứng trên các góc độ khác nhau, bình diện khác nhau để tìm ra các giải pháp
quản lý chun mơn, nhưng chung quy lại là đều tập trung vào mục đích chung

là nâng cao CLDH trong các nhà trường.
1.1.1. Ở ngoài nƣớc
Giáo dục là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới từ xa
xưa cho tới nay. Ở phương Đông, từ thời cổ đại, Khổng Tử (551 – 479 TCN) triết gia nổi tiếng, nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Hoa cho rằng đất nước muốn
phồn vinh, vững mạnh thì người quản lý (Quân vương) cần chú trọng đến ba yếu
tố: Thứ (dân đông); Phú (dân giàu); Giáo (dân được giáo dục) [28].
Theo Khổng Tử, giáo dục là một thành tố không thể thiếu được của mỗi
dân tộc. Ông cho rằng giáo dục là cần thiết cho mọi người "Hữu giáo vô loại".
Về phương pháp giáo dục, ông coi việc tự học, tự tu luyện, phát huy tính tích
cực sáng tạo, năng lực nội sinh, dạy học sát đối tượng, cá biệt hóa đối tượng, kết
hợp học với hành, lý thuyết gắn với thực tiễn, phát triển động cơ, hứng thú, ý chí
của người học. Nhìn chung cho đến nay, phương pháp giáo dục của Khổng Tử
vẫn là những bài học lớn cho các nhà trường và cán bộ quản lý trong công tác
quản lý của mình.
Các nhà nghiên cứu ngồi nước như F. W. Tay lor (1856 – 1915) ở Mỹ;
Henri Fayol ( 1841 – 1952) ở Pháp; Max Weber (1864 – 19120) ở Đức đều đã
khẳng định: quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát
triển xã hội. Thực tế chứng minh một điều rằng, trong bất cứ lĩnh vực nào của xã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

hội thì quản lý ln giữ vai trị quan trọng trong việc điều hành và phát triển.
Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), quản lý là nhân tố giữ vai trò
then chốt trong việc đảm bảo và nâng cao CL dạy học. Vì vậy, đã có rất nhiều
tác giả quan tâm nghiên cứu vấn đề quản lý HĐDH để tìm ra các biện pháp hữu

hiệu nhằm nâng cao CLDH.
Tác giả V.A. Xukhômlinski thấy được tầm quan trọng của cơng tác tổ
chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy. Ông đã chỉ rõ thực trạng yếu kém của
việc phân tích sư phạm bài dạy, từ thực tế đó tác giả đã đưa ra nhiều cách phân
tích bài dạy cho GV. Các nhà nghiên cứu Liên Xơ khác cịn nhấn mạnh rằng: kết
quả tồn bộ quản lý nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn
và hợp lý các HĐDH của đội ngũ GV [42,28].
Ngay cả Mỹ, một nước phát triển nhất thế giới, để giữ vững vị trí hàng
đầu trên trường quốc tế, cựu tổng thống Mỹ Bill Clinton, đã ra thông điệp gửi
quốc dân ngày 04/2/1997 kêu gọi: "Tôi đưa ra lời kêu gọi hành động để cho
nước Mỹ bước vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế của chúng ta,
hành động để tăng cường nền giáo dục, cơng nghệ khoa học…". Vì ơng cho
rằng: "Giáo dục là vấn đề an ninh quốc gia, tối quan trọng đối với tương lai của
chúng ta". Theo ơng: "Để có trường tốt nhất phải có GV tốt nhất, cần thưởng
cơng và công nhận những GV tốt nhất, đồng thời loại bá một cách nhanh chóng
và cơng bằng một số ít người khơng đủ chun mơn" [7].
1.1.2. Ở trong nƣớc
Q trình dạy học có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển của giáo dục.
Vì thế, ở nước ta có rất nhiều nhà sư phạm tiến hành nghiên cứu một cách tồn
diện các vấn đề về vị trí, vai trị của việc tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa của
việc nâng cao CL dạy học, những ưu và nhược điểm của các hình thức tổ chức
dạy học hiện nay, bản chất của mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động
học, vai trò của người dạy và người học, việc đổi mới nội dung và phương pháp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8


dạy học. Những năm gần đây xuất hiện ngày càng nhiều các luận văn thạc sĩ
nghiên cứu về đề tài quản lý HĐDH của hiệu trưởng trường phổ thơng. Trong số
các luận văn đã tìm hiểu , tác giả chú trọng, xem xét các luận văn của những tác
giả nghiên cứu các giải pháp quản lý HĐDH ở cấp THCS như:
- “Một số giải pháp quản lý HĐDH của hiệu trưởng trường THCS trên
địa bàn thành phố Huế” của tác giả Lê Mạnh Dũng (2001);
- “Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chuyên môn của hiệu trưởng
trường THCS huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An” của tác giả Nguyễn Minh Ngọc
năm (2001);
- “Những giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý HĐDH môn vật lý ở
các trường THCS của huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh” của tác giả Phan Văn Tuấn
năm (2004);
- “Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao CL dạy và học mơn tốn ở
các trường THCS của huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An” của tác giả Nguyễn Tất
Tây năm (2006);
- “Giải pháp quản lý HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS thực hiện
chương trình SGK mới tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” của tác giả
Nguyễn Kim Phụng (2005);
- “Một số giải pháp nâng cao CLDH ở các trường trung học cơ sở huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa” của tác giả Nguyễn Hữu Quang (2008);
- “Một số biện pháp quản lý nâng cao CLDH ở các trường trung học cơ
sở huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa” của tác giả Đào Thị Thuỷ (2009).
Trong các luận văn này, các tác giả đã khảo sát thực trạng và đề xuất
các giải pháp quản lý dạy học của hiệu trưởng THCS, trong đó, tác giả Nguyễn
Kim Phụng đã chú ý đến bối cảnh thực hiện chương trình sách giáo khoa (SGK)
mới, tác giả Phạm Văn Tuấn đã đi sâu nghiên cứu các giải pháp quản lý dạy học
môn vật lý.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Việc quản lý HĐDH là một vấn đề bức xúc, mới chỉ được nghiên cứu ở
những cấp độ hẹp và vẫn được tiếp tục nghiên cứu nhằm đưa ra những bức tranh
tổng thể cho việc quản lý CL dạy học. Bên cạnh đó, có một số giáo trình của
trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục,
Học viện Quản lý giáo dục đã trình bày những vấn đề cơ bản của việc quản lý
nâng cao CL dạy học.
Mặc dù đã có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý dạy học
của hiệu trưởng các trường ở hệ thống giáo dục phổ thơng, nhưng vẫn chưa có
nhiều tác giả nghiên cứu mang tính hệ thống về đề tài này ở cấp THCS, nhất là ở
huyện Quảng Xương. Bởi vậy tác giả chọn nghiên cứu vấn đề này với hy vọng
góp một phần trí tuệ nhỏ bé vào việc thúc đẩy sự phát triển giáo dục THCS của
huyện nhà, vì hiện nay việc nâng cao CLDH đang là một yêu cầu cấp bách trong
điều kiện thực hiện chương trình thay sách giáo khoa.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Khái niệm giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt giải pháp là: “Phương pháp giải quyết một vấn
đề cụ thể nào đó” [35,387]. Như vậy nói đến giải pháp là nói đến những cách
thức tác động nhằm thay đổi, chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một
trạng thái nhất định ..., tựu chung lại nhằm đạt được mục đích hoạt động. Giải
pháp càng thích hợp, càng tối ưu, càng giúp con người nhanh chóng giải quyết
những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên để có được những giải pháp như vậy, chúng ta
cần phải dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cậy.
1.2.2 Khái niệm quản lý
Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở

những cách tiếp cận khác nhau. Theo một số tác giả, tiếp cận trong quản lý là

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

đường lối xem xét hệ thống quản lý, là cách thức thâm nhập vào hệ thống quản
lý, là đường lối để xử lý các vấn đề quản lý.
Có các quan điểm tiếp cận trong quản lý như quan điểm tiếp cận theo lịch
sử, tiếp cận phân tích tổng hợp, tiếp cận mục tiêu, tiếp cận hệ thống...
Có nhiều tác giả đã đưa ra những khái niệm khác nhau về quản lý như sau:
- W.Taylor cho rằng: “Quản lý là một nghệ thuật, biết rõ chính xác cái gì
cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất”;
- Theo Phan Văn Kha: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo, kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử
dụng các hệ thống nguồn lực phù hợp để đạt được các mục đích đã định”;
- Quản lý là q trình hồn thành cơng việc thông qua con người và làm
việc với con người;
- Quản lý là hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo, kiểm sốt cơng
việc và những nỗ lực của con người nhằm đạt được những mục tiêu đề ra;
- Quản lý là sự tác động của con người (Cơ quan quản lý) đối với con
người và tập thể người nhằm làm cho hệ thống quản lý hoạt động bình thường,
có hiệu lực giải quyết được các nhiệm vụ đề ra, là sự trơng coi giữ gìn theo
những u cầu nhất định, tổ chức và điều hành các hoạt động theo những nhiệm
vụ nhất định đã đề ra trước đó.
Như vậy, quản lý là một chức năng riêng biệt nảy sinh ra từ bản thân, bản
chất của quá trình xã hội, của lao động thuộc về nó. Bản chất của quản lý là một

quá trình điều khiển mọi quá trình xã hội khác. Giữa chủ thể quản lý và khách
thể bị quản lý diễn ra một mối quan hệ tương tác, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau và
chính nhờ mối quan hệ đó mà hệ thống vận động đến mục tiêu. Tổ hợp những
tác động từ chủ thể đến khách thể làm cho hệ vận hành đến mục tiêu và chuyển
từ trạng thỏi này sang trạng thỏi khác. Đó là sự quản lý, tập hợp các tác động
quản lý làm nảy sinh ra các mối quan hệ quản lý .

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

- Khái niệm quản lý giáo dục:
“Giáo dục là quá trình truyền đạt và tiếp thu những kinh nghiệm lịch sử xã
hội của các thế hệ loài người, về hoạt động giáo dục, giáo dục là quá trình tác
động của xã hội và của nhà giáo dục đến đối tượng giáo dục để hình thành cho
họ những phẩm chất nhân cách. Về hành vi, khái niệm giáo dục bao gồm nhiều
hành vi khác nhau”[22.22]
Các nhà lý luận đã có nhiều cơng trình nghiên cứu và đưa ra những khái
niệm về quản lý giáo dục dưới những góc độ khác nhau:
- A.G Aphanaxep “Quản lý giáo dục nằm trong lĩnh vực văn hoá - tư
tưởng” [43];
- Trần Kiểm: “Quản lý khoa học hệ thống giáo dục có thể xác định như là
tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và định hướng của chủ thể quản lý
ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống ( từ Bộ đến các
trường, các cơ sở giáo dục khác...) nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục xã hội
chủ nghĩa (XHCN) cho thế hệ trẻ, trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy
luật chung của chủ nghĩa xa hội, cũng như các quy luật của quá trình giáo dục,

của sự phát triển thể lực, tâm lý trẻ, thiếu niên và thanh niên”[26.10].
Như vậy có nhiều khái niệm về quản lý giáo dục ở các góc độ khác nhau.
Từ đó chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý giáo dục như sau: Quản lý giáo
dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch (KH) hợp quy luật của
chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống theo đường lối và nguyên lý giáo dục
của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tâm điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ. Đưa hệ thống giáo dục tới mục
tiêu dự kiến, tiến đến trạng thỏi mới về chất. Từ năm 1973 cố Thủ tướng Phạm
Văn Đồng đã nói bản chất của quản lý giáo dục là “Quản lý thế nào để thầy dạy
tốt, trò học tốt, tất cả để phục vụ cho hai tốt đó” .
Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội. Quản lý giáo dục cũng chịu sự
chi phối của các quy luật xã hội và tác động của quản lý xã hội. Quản lý giáo
dục có những đặc trưng chủ yếu sau đây:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

- Sản phẩm giáo dục là nhân cách, là sản phẩm có tính đặc thù nên quản lý
giáo dục phải ngăn ngừa sự dập khn, máy móc trong việc tạo ra sản phẩm
cũng như không được phép tạo ra phế phẩm;
- Quản lý giáo dục nói chung, quản lý nhà trường nói riêng phải chú ý đến
sự khác biệt giữa đặc điểm lao động sư phạm so với lao động xã hội nói chung;
- Trong quản lý giáo dục, các hoạt động quản lý hành chính nhà nước và
quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không thể
tách rời, tạo thành hoạt động quản lý giáo dục thống nhất;
- Quản lý giáo dục địi hỏi những u cầu cao về tính tồn diện, tính thống

nhất, tính liên tục, tính kế thừa, tính phát triển...
- Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng. Quản lý giáo dục phải quán triệt
quan điểm quần chúng.
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại quản lý giáo dục, đó là:
- Quản lý hệ thống giáo dục: Quản lý giáo dục được diễn ra ở tầm vĩ mơ
trong phạm vi tồn quốc, trên địa bàn lãnh thổ địa phương (tỉnh/thành phố);
- Quản lý nhà trường: Quản lý giáo dục ở tầm vi mô, trong phạm vi một
đơn vị, một cơ sở giáo dục.
1.2.3 Khái niệm giải pháp quản lý
Giải pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lí lên đối tượng
quản lí nhằm đạt được hiệu quả và mục đích đã đề ra [8].
1.2.4. Khái niệm dạy học và quản lý HĐDH
1.2.4.1. Khái niệm dạy học
Trong nhà trường phổ thông, dạy học là con đường có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách con người mới.
Tiếp cận từ góc độ giáo dục học thì dạy học là một bộ phận của quá trình
tổng thể giáo dục nhân cách toàn vẹn, đây là quá trình tác động qua lại giữa giáo
viên (GV) và học sinh (HS) nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học,
những kỹ năng, kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất của
nhân cách người học.
Trước hết, dạy học là con đường cơ bản nhất giúp HS trong khoảng thời

gian ngắn nhất, có thể nắm vững một khối lượng tri thức với CL cần thiết. Thật
vậy, quá trình dạy học được tiến hành một cách có tổ chức, có KH với nội dung
dạy học bao gồm hệ thống những tri thức phổ thông cơ bản, hiện đại phù hợp
với thực tiễn đất nước và hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo tương ứng, với các
hình thức tổ chức đa dạng, với sự lãnh đạo, điều khiển linh hoạt của thầy giáo.
Nói cách khác, trong q trình dạy học đã diễn ra sự gia cơng sư phạm, trên cơ
sở tính đến những đặc điểm của khoa học, những đặc điểm tâm sinh lý của HS
và đặc biệt là tính đặc thù của q trình dạy học, một q trình mà trong đó HS
lĩnh hội một cách sáng tạo những tri thức khoa học, được loài người phát hiện,
không phải thực hiện nhiệm vụ phát minh những chân lý khoa học mới .
Dạy học (DH) còn là con đường quan trọng bậc nhất giúp HS phát triển
một cách có hệ thống năng lực hoạt động trí tuệ nói chung và đặc biệt là năng
lực tư duy sáng tạo. Như trên đã trình bày, trong quá trình dạy học có sự gia
cơng sư phạm cần thiết, nhờ đó HS nắm nhanh chóng và có hiệu quả những tri
thức khoa học cần thiết. Ngồi ra dạy học cịn là con đường giáo dục cho HS thế
giới quan khoa học, nhân sinh quan cách mạng và những phẩm chất đạo đức của
con người mới.
Như vậy, dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của người
dạy và người học. Quá trình này là một bộ phận hữu cơ của q trình giáo dục
tổng thể trong đó hai hoạt động dạy và học tồn tại song song và phát triển trong
cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, chế ước nhau và là đối
tượng tác động chủ yếu của nhau, nhằm kích thích động lực bên trong của mỗi
chủ thể để phát triển.
Người dạy luôn giữ vai trò chủ đạo trong việc định hướng tổ chức, điều
khiển và thực hiện các hoạt động truyền thụ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đến người
học một cách có khoa học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Người học sẽ ý thức và tổ chức q trình tiếp thu một cách tự giác, tích cực
độc lập và sáng tạo hệ thống những kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo nhằm hình
thành năng lực, thỏi độ đúng đắn, tạo ra động lực cho việc học (với tư cách là
chủ thể sáng tạo) và hình thành nhân cách cho bản thân.
1.2.4.2. Khái niệm quản lý HĐDH.
Quản lý dạy học là sự tác động của chủ thể quản lý dạy học đến chủ thể
dạy học bằng các giải pháp phát huy tác dụng của các phương tiện quản lý,
như chế định giáo dục đào tạo, bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học, nguồn
lực (tài lực và vật lực) dạy học, thông tin và môi trường dạy học nhằm đạt
mục tiêu quản lý dạy học. Để quản lý tốt quá trình dạy học, trước hết phải
đảm bảo cho mọi người tham gia vào quá trình này hiểu rõ mục đích và phát
huy được tác dụng của các phương tiện thực hiện mục đích dạy học.
Như vậy, các phương tiện dạy học có ý nghĩa quyết định trực tiếp mức độ
đạt được mục tiêu quản lý dạy học. CL và hiệu quả quản lý dạy học được quyết
bởi CL và hiệu quả các hoạt động mang tính phương tiện dạy học.Vì vậy quản lý
dạy học được thơng qua việc quản lý đồng bộ và thống nhất các hoạt động mang
tính phương tiện thực hiện mục đích dạy học.
Quản lý dạy học (hay quản lý HĐDH) là quản lý quá trình truyền thụ kiến
thức của đội ngũ GV và quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS,
quản lý các điều kiện vật chất, kỹ thuật, phương tiện phục vụ HĐDH.
Trước hết quản lý dạy học là phải quản lý tốt hoạt động dạy của người thầy
thể hiện ở các khâu như: thực hiện chương trình, các loại hồ sơ, bài soạn, giảng
bài, dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm, thực hiện đánh giá (ĐG) kết quả dạy học
thông qua việc chấm, chữa bài, cho điểm, theo các thông tư hướng dẫn của Bộ
Giáo dục.
Bên cạnh đó quản lý hoạt động học tập của trị là một u cầu khơng thể

thiếu trong quản lý q trình dạy học, nhằm tạo ra ý thức tốt trong học tập để
lĩnh hội kiến thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo trên cơ sở đó xây dựng nền nếp
học tập và phương pháp học tập đúng đắn, nhằm đạt CL và hiệu quả cao nhất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

1.2.4.3. Mối quan hệ giữa dạy học và quản lý HĐDH
Để đạt được mục đích dạy học, người dạy và người học phải cộng tác trong
việc phát huy các yếu tố chủ quan của họ (phẩm chất và năng lực cá nhân) nhằm
xác định nội dung, lựa chọn phương pháp, tìm kiếm các hình thức, tận dụng các
phương tiện và điều kiện, ĐG kết quả thu được, các công việc trên của họ được
thực hiện theo một KH, có sự tổ chức, tuân thủ sự chỉ đạo và được sự KT-ĐG
của chủ thể quản lý (CTQL) dạy học. Nói cụ thể hơn trong q trình dạy học đã
xuất hiện đồng thời các hoạt động của CTQL, người dạy và người học.
CTQL dạy học tác động đến người dạy và người học thông qua việc thực
hiện các chức năng KH hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra (KT).
Người dạy: vừa chịu sự tác động của CTQL dạy học, vừa tự KH hoá HĐDH,
tự tổ chức việc dạy và tổ chức việc học cho người học, tự chỉ đạo hoạt động dạy của
mình và chỉ đạo hoạt động học của người học.
Người học: tự xây dựng KH, tự tổ chức, tự chỉ đạo và tự KT hoạt động học
của mình theo KH, cách thức tổ chức, sự chỉ đạo và phương thức kiểm tra - đánh
giá (KT-ĐG) của CTQL dạy học và của người dạy.
Những vấn đề tiếp tục đặt ra cho CTQL dạy học là chủ thể dạy học cần sử
dụng những phương tiện nào để đạt mục đích dạy học và các phương tiện dạy
học đó do ai tạo ra cho họ, có thể hiểu các câu hỏi này như sau:

Một là: những phương tiện thực hiện mục đích dạy học chủ yếu gồm:
- Chế định xã hội và chế định GD & ĐT đối với dạy học đó là: luật pháp,
chiến lược phát triển giáo dục,các quy chế, các điều lệ của ngành và các nội quy
của mỗi cơ sở giáo dục, các yếu tố này giúp cho CTQL dạy học có cơ sở để xác
định mục đích, lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức và ĐG kết quả
của quá trình dạy học;
- Bộ máy tổ chức và đội ngũ nhân lực (TC & NL) dạy học: là các yếu tố về
lực lượng dạy học như cán bộ quản lý, GV, nhân viên phục vụ dạy học, HS, các
tổ chức hoặc cá nhân tham gia giáo dục được sắp xếp thành bộ máy tổ chức dạy
học (được gọi chung là bộ máy TC & NL dạy học);

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

- Nguồn tài lực và vật lực (TL &VL) dạy học: là các yếu tố về tài chính, cơ
sở vật chất, thiết bị được đầu tư cho HĐDH (gọi chung là nguồn TL & VL dạy
học) các yếu tố này chính là phương tiện vật chất tất yếu để tạo ra sự phát triển
chung của một số thành tố khác trong quá trình dạy học. Cụ thể là để cho lực
lượng dạy học thực hiện nội dung, cải tiến phương pháp, tổ chức các hình thức
dạy học nhằm tạo ra kết quả tương xứng với mục đích dạy học. Như vậy yếu tố
TL &VL dạy học là phương tiện tất yếu để đạt được mục đích dạy học;
- Môi trường dạy học: là những tác động thuận hoặc bất thuận của môi
trường tự nhiên và môi trường xã hội đến quản lý dạy học,... bao gồm: vấn đề xã
hội học tập, nhu cầu và yêu cầu nhân lực của cộng đồng và xã hội, cơ hội và thách
thức đối với giáo dục, mối quan hệ hợp tác, sự cạnh tranh phát triển, hoạt động tự
vệ với những bất thuận của tự nhiên (thiên tai, ô nhiễm môi trường..) và của xã

hội (dịch bệnh, các tệ nạn xã hội,...). Đó là tổng hợp các yếu tố khách quan có tác
động đến mục tiêu phát triển nhà trường và vừa là một dạng phương tiện mang
tính khách quan thực hiện mục đích dạy học;
- Hệ thống thơng tin dạy học: đó là những dữ liệu đã được xử lý về các lĩnh
vực: chế định GD & ĐT, bộ máy TC & NL nhà trường, nguồn TL & VL giáo
dục của nhà trường và mơi trường giáo dục. Nó giống như một dạng " tài
nguyên" cần khai thác để xây dựng và tạo sự bền vững cho các phương tiện
khác, đồng thời để CTQL ra các quyết định quản lý thiết thực và có hiệu lực cao
trong quản lý dạy học.Cụ thể là các nhận biết của CTQL dạy học và chủ thể dạy
học về chế định GD & ĐT, về năng lực hoạt động của bộ máy TC & NL dạy
học, về nhu cầu sử dụng, khả năng đáp ứng và hiệu quả sử dụng TL & VL dạy
học, tất cả các yếu tố này vừa là điều kiện, vừa là phương tiện cần thiết để thực
hiện mục đích dạy học [8, tr.14].
Hai là: các phương tiện thực hiện mục đích dạy học chủ yếu nói trên là các
yếu tố khách quan đối với người dạy và người học, các yếu tố đó chỉ có được
nhờ hoạt động quản lý của CTQL cấp vĩ mô và cấp vi mô.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Qua đó ta có thể hiểu mối quan hệ giữa quản lý dạy học và HĐDH thể
hiện cụ thể như sau: chủ thể dạy học đặt ra yêu cầu cho CTQL là phải tạo ra các
phương tiện thực hiện mục đích dạy học để họ cộng tác tối ưu, trong việc phát
huy các yếu tố chủ quan, nhằm quản lý và tự quản lý dạy học. Cụ thể là họ cần
có được hệ thống chế định GD & ĐT hoàn chỉnh, bộ máy TC & NL dạy học có
CL cao, nguồn VL & TL dạy học đầy đủ và hiện đại, có được mơi trường dạy

học thuận lợi và có đầy đủ các thơng tin giáo dục nói chung và thơng tin dạy
học nói riêng.
Chủ thể dạy học vừa có trách nhiệm tạo ra các phương tiện thực hiện mục
đích dạy học và vừa phải coi chúng là các phương tiện quản lý của chính mình
để sử dụng trong quản lý HĐDH, có thể mơ tả trực quan mối quan hệ giữa quản
lý dạy học với HĐDH bằng sơ đồ dưới đây:
MỤC ĐÍCH DẠY HỌC
( TỪNG BƢỚC HỒN THIỆN NHÂN CÁCH NGƢỜI HỌC )

YẾU TỐ
CHỦ QUAN
NĂNG LỰC
VÀ PHẨM
CHẤT
NGƢỜI DẠY

CHẾ ĐỊNH
GD &ĐT
DẠY HỌC

CỘNG TÁC TỐI ƢU
TRONG VIỆC
QUẢN LÝ VÀ TỰ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN ĐẠT
VÀ LĨNH HỘI
TRI THỨC
NHÂN LOẠI

BỘ MÁY
TC&NL

DẠY HỌC

NGUỒN
TL&VL
DẠY HỌC

MÔI
TRƢỜNG
DẠY HỌC

YẾUTỐ
CHỦ QUAN
NĂNG LỰC
VÀ PHẨM
CHẤT
NGƢỜI HỌC

HỆTHỐNG
THÔNG
TIN
DẠY HỌC

CÁC YẾU TỐ KHÁCH QUAN DO CHỦ THỂ QUẢN LÝ DẠY HỌC TẠO RA

Sơ đồ: Mối quan hệ giữa quản lý dạy học và HĐDH [9, tr.4]
1.2.4.4. Nhiệm vụ dạy học
Để xác định các nhiệm vụ dạy học, chúng ta cần dựa vào một số cơ sở chủ
yếu như: mục đích giáo dục và mục tiêu của nhà trường phổ thông, nhận thức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

luận Macxit - Lêninit, tiến bộ của cách mạng khoa học - kỹ thuật, những đặc
điểm lứa tuổi HS, những đặc điểm của các loại trường, các cấp học, mơn học,
hồn cảnh thực tế của đất nước, từ những cơ sở này, chúng ta sẽ xác định các
nhiệm vụ dạy học chung cho nhà trường phổ thông như sau:
- Trang bị cho HS hệ thống những tri thức khoa học phổ thông, cơ bản,
hiện đại, phù hợp với thực tiễn của nước ta về tự nhiên, xã hội, tư duy, đồng thời
rèn luyện cho các em những kỹ năng, kỹ xảo tương ứng;
- Phát triển ở HS năng lực hoạt động trí tuệ, nhất là năng lực tư duy sáng
tạo. Trên cơ sở trang bị tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và phát triển năng lực hoạt
động trí tuệ cho HS mà hình thành ở chúng những cơ sở thế giới quan khoa học,
lý tưởng cách mạng và những phẩm chất đạo đức của con người mới.
1.2.4.5. Bản chất của quá trình dạy học
Bản chất của quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của dạy và học,
được thực hiện trong nhà trường, bằng sự tương tác có tính chất cộng đồng và
hợp tác giữa dạy và học, tn theo lơgíc khách quan của nội dung dạy học.
Muốn dạy tốt thì GV phải xuất phát từ khái

niệm khoa học, xây dựng công

nghệ dạy học, tổ chức tối ưu các hoạt động cộng tác của dạy và học, thực hiện
các chức năng kép của dạy cũng như học đồng thời đảm bảo liên hệ nghịch
thường xuyên, bền vững
Dạy là công việc của GV bao gồm các hoạt động như: tổ chức, thiết kế, chỉ
đạo, điều khiển việc lĩnh hội kiến thức, hình thành hệ thống kỹ năng, kỹ xảo,

hướng dẫn HS cách thức, phương pháp tiếp thu, lĩnh hội kiến thức. Bản chất của
việc dạy là quá trình tổ chức cho HS nhận thức, là quá trình giúp HS chiếm lĩnh
tri thức, hình thành và phát triển nhân cách toàn vẹn cho các em.
Học là hoạt động học tập của HS, nhằm thu nhận tri thức, bản chất của hoạt
động học là quá trình thu nhận tri thức một cách chủ động, tích cực, sáng tạo,
dưới sự hướng dẫn của thầy, nhằm lĩnh hội tri thức. Có thể hiểu bản chất của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của HS cũng được diễn ra theo
quy luật nhận thức chung của loài người là Từ trực quan sinh động đến tư duy
trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của
sự nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách qua . Thật vậy, từ những yếu tố
trực quan như các sự vật, hiện tượng có thật hoặc các mơ hình, tranh vẽ, lời nói
của GV, HS xây dựng được những biểu tượng về chúng, đó là những tài liệu
cảm tính, từ những tài liệu cảm tính, nhờ các thao tác tư duy, ở HS sẽ hình thành
các khái niệm.
Q trình nhận thức của HS có tính độc đáo so với q trình nhận thức
chung của lồi người và của các nhà khoa học, vì nó được tiến hành trong quá
trình dạy học với những điều kiện sư phạm nhất định, được tổ chức một cách
riêng biệt, dưới sự tổ chức, chỉ đạo và hướng dẫn của thầy nhằm đạt được các
nhiệm vụ dạy học.
1.2.4.6. Cấu trúc của quá trình dạy học
Cấu trúc của quá trình dạy học (QTDH) là cấu trúc hệ thống có tính sư
phạm xã hội, cấu trúc đó bao gồm những thành tố sau: các chủ thể của quá trình

dạy học, đối tượng của quá trình dạy học, mục đích dạy học, nội dung dạy học,
phương pháp và phương tiện dạy học, các hình thức tổ chức dạy học, sự tác
động giữa các thành tố của quá trình dạy học tạo nên kết quả dạy học, tức là làm
biến đổi nhân cách người học. Quá trình dạy học bao giờ cũng diễn ra trong mơi
trường xã hội nhất định, sự phát triển chính trị, kinh tế, văn hố, khoa học, cơng
nghệ, có ảnh hưởng quyết định đến sự vận động và phát triển của quá trình dạy
học. Quản lý HĐDH là quản lý tất cả các nhân tố dạy học trong mối quan hệ của
chúng, sự quản lý không đồng bộ các nhân tố cấu trúc nên quá trình dạy học là
một trong những nguyên nhân không thành công trong cải cách giáo dục. Quản
lý HĐDH phải tính đến các yêu cầu và các điều kiện xã hội khách quan, việc
tính tốn cụ thể các điều kiện, khả năng thực tế của kinh tế, văn hố, chính trị,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×