Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học huyện quan hóa, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 112 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ TRỌNG SƠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN QUAN HOÁ, TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số: 60.14.05

Vinh - 2010


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ TRỌNG SƠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN QUAN HOÁ, TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số: 60.14.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Sỹ Tùng

Vinh - 2010


3

lời cảm ơn
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn tôi
đà nhận đ-ợc sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận
lợi của các cấp lÃnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn
đồng nghiệp và gia đình.

Tôi chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu; Khoa Sau đại học;
Hội đồng khoa học tr-ờng Đại học Vinh; các thầy giáo, cô giáo đÃ
trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suôt quá trình học tập và
viết Luận văn; Tôi chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo
Thanh Hoá; UBND huyện Quan Hoá; Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Quan Hoá; các thầy giáo, cô giáo; đội ngũ cán bộ quản
lý của 18 tr-ờng tiểu học trong huyện Quan Hoá cùng đông đảo
bạn bè đồng nghiệp đà tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều
kiện thuận lợi, tham gia đóng góp những ý kiến quý báu cho việc
nghiên cứu Đề tài. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy giáo PGS TS. Ngô Sỹ Tùng - Ng-ời h-ớng dẫn khoa học
đà tận tâm trau dồi t- duy, bồi d-ỡng kiến thức, ph-ơng pháp
nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ em hoàn thành Luận văn này.

Mặc dầu đà rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song
Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đ-ợc
những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến đóng góp trao
đổi của các bạn đồng nghiệp để Luận văn đ-ợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.


4

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................10
Chƣơng I:
Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL
các trƣờng tiểu học ……………………......................15
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu........................................................................15
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài.............................................................15
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước..............................................................16
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài...............................................................18
1.2.1.Quản lí, quản lí giáo dục,quản lí nhà trường..................................18
1.2.1.1.Khái niệm Quản lý .............................................................................18
1.2.1.2. Quản lý giáo dục ...............................................................................21
1.2.1.3.Quản lý nhà trường ...........................................................................22
1.2.2.Khái niệm cán bộ,cán bộ lãnh đạo,cán bộ quản lí:.........................23
1.2.2.1.Khái niệm cán bộ:...............................................................................24
1.2.2.2.Khái niệm cán bộ lãnh đạo và khái niệm cán bộ quản lí:.............24
1.2.3.Cán bộ quản lí giáo dục, cán bộ quản lí trường tiểu học:............26
1.2.3.1.Cán bộ quản lí giáo dục ..............................................................26

1.2.3.2.Cán bộ quản lí trường tiểu học........................................................26
1.2.4. Chất lƣợng và chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng học…...29
1.2.4.1. Quan niệm về chất lượng.............................................................29
1.2.4.2. Chất lượng của người CBQL trường học....................................31
1.2.5. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL
trƣờng tiểu học…………………………......34
1.2.5.1.Giải pháp.......................................................................................34
1.2.5.2.Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường tiểu học...34
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài...................................................34


5

1.3.1. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân :.......................34
1.3.1.1. Vị trí trường tiểu học.........................................................................34
1.3.1.2. Mục tiêu đào tạo của trường tiểu học.............................................35
1.3.1.3. Nhiệm vụ của trường tiểu học......................................................36
1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng CBQL trƣờng TH..........37
1.3.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về việc nâng cao
chất lƣợng đội ngũ cán bộ quả lý.......................................................38
1.3.4. Một số yếu tố quản lý có tác động đến chất lƣợng
đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học.....................................39
1.3.4.1. Chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL.....................................39
1.3.4.2. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng và luân chuyển
đội ngũ CBQL.........................................................................39
1.3.4.3. Quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý................................40
1.3.4.4. Thực thi kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý......................................41
1.3.4.5 Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý................................................41

Kết luận chƣơng 1...................................................42

Chƣơng 2:
Thực trạng của đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng Tiểu học
huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá...............................43
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội, văn hoá - giáo dục của huyện
Quan Hoá , tỉnh Thanh Hố......................................43
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế -xã hội của huyện Quan Hố
tỉnh Thanh Hố.........................................................43
2.1.2. Khái qt tình hình giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học
của huyện Quan Hoỏ tnh Thanh Hoỏ............................44
2.1.2.1. Thun li.............................................................................................44
2.1.2.2. Khó khăn.............................................................................................45


6

2.2. Thực trạng giáo dục tiểu học ở huyện Quan Hố, tỉnh Thanh Hố….46
2.2.1. Quy mơ trường, lớp, học sinh tiểu học..............................................46
2.2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Quan Hố.................48
2.2.2.1. Về số lượng .......................................................................................48
2.2.2.2. Về trình độ đào tạo và chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu hoc............48
2.2.2.3. Về cơ cấu ĐNGV tiểu học huyện Quan Hoá.................................50
2.2.3. Thực trạng chất lượng giáo dục tiểu học...........................................52
2.2.4. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.............................54
2.2.5. Thực trạng đội ngũ CBQL các trường tiểu học huyện
Quan Hoá............................................................56
2.3. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học
huyện Quan Hoá.................................................57
2.3.1. Về số lượng và cơ cấu.........................................................................57
2.3.2. Về chất lượng CBQL............................................................................60
2.3.3. Nhận định chung về đội ngũ cán bộ quản lý các trường

tiểu học huyện Quan Hoá...................................65
2.4. Thực trạng các giải pháp nâng cao chất lƣợng cán bộ
Quản lý các trƣờng tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hố........68
2.4.1. Cơng tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý......................................68
2.4.2. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý.....................69
2.4.3. Đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển
đội ngũ cán bộ quản lý..............................................70
2.4.4. Về chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý.....................73
2.5. Đánh giá nguyên nhân....................................................................................75
Kết luận chƣơng 2............................................76
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản
lý các trƣờng Tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá..................77


7

3.1. Các căn cứ để xây dựng giải pháp về nâng cao chất lƣợng đội
ngũ CBQL trƣờng Tiểu học....................................................................................77
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu………………………………...……………77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế…………………………………...78
3.1.3 Nguyên tắc toàn diện…………………………………………………….78
3.1.4. Nguyên tắc khả thi……………………………………………………....78
3.1.5. Nguyên tắc hiệu quả…………………………………………………….78
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng tiểu học huyện Quan Hố, tỉnh Thanh Hố...................78
3.2.1.Đổi mới cơng tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng,
luân chuyển cán bộ quản lý……………………......79
3.2.2. Tăng cường công tác xây dựng quy hoạch CBQL trườngTH..……83
3.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng CBQL trường TH………...86
3.2.4. Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ trong cơng tác quản lý…........91

3.2.5. Hồn thiện chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý......................92
3.2.6. Cụ thể hoá quy trình đánh giá cán bộ quản lý..................................96
3.2.7. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với
cán bộ quản lý................................................................99
3.3. Tổ chức thực hiện các giải pháp...................................................................102
3.3.1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp......................................................102
3.3.2. Khai thác các yếu tố thực hiện.........................................................102
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các giải pháp.........................103
Kết luận chƣơng 3.......................................................105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................110


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

CÁC CHỨ VIẾT TẮT

1. PGS TS

Phó Giáo sư Tiến sĩ

2. GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo.

3. TW

Trung ương.


4. CBQL

Cán bộ quản lý.

5. QLGD

Quản lý giáo dục.

6. CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục.

7. NXB

Nhà xuất bản.

8. NXBĐHQG

Nhà xuất bản đại học Quốc gia.

9. Tr

Trang .

10. TH

Tiểu học.

11. THCS


Trung học cơ sở.

12. QL

Quản lý

13. HĐ

Hoạt động.

15. XHCN

Xã hội chủ nghĩa.

16. MT

Mục tiêu.

17. GV

Giáo viên.

18. HS

Học sinh.

19. PP

Phương pháp.


20. ND

Nội dung.

21. CSVC

Cơ sở vật chất.

22. CBLĐ

Cán bộ lãnh đạo.

23. UBND

Uỷ ban nhân dân.

24. HT

Hiệu trưởng.

26. TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam.

27. BCHTW

Ban chấp hành trung ương.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

28. THPT

Trung học phổ thông.

29. TNTHCS

Tốt nghiệp trung học cơ sở.

30. CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố- Hiện đại hố.

31. XH

Xã hội.

32. GD

Giáo dục.

33. GDPT

Giáo dục phổ thơng.


34. GDTH

Giáo dục tiểu học.

35. TBDH

Thiết bị dạy học.

36. ĐDDH

Đồ dùng dạy học.

37. ĐNGV

Đội ngũ Giáo viên.

38. GVTH

Giáo viên tiểu học.

39. CQG

Chuẩn Quốc gia.

40. CĐSP

Cao đẳng sư phạm.

41. TB


Trung bình.

42. XHHGD

Xã hội hố giáo dục.

43. GTTB

Giá trị trung bình.

44. CB-GV

Cán bộ - Giáo viên.

45. TNTP HCM

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.

46. XHCN

xã hội chủ nghĩa.

47. KT-XH

Kinh tế xã hội.

48. CNTT

Công nghệ thơng tin.


49. CSVN

Cộng Sản Việt Nam.

50. ĐH

Đại hội.

51. HCM

Hồ Chí Minh.

52. NXBCTQG

Nhà xuất bản chính trị Quốc Gia.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Hiện nay, Việt Nam là một trong những nước đang phát triển, chúng ta đã
có những thay đổi mạnh mẽ về cơ chế, chính sách, về kinh tế chính trị, văn hố xã hội. Đặc biệt là cơng tác Giáo dục - Đào tạo đã được khẳng định rất rõ trong
đường lối chính trị của đảng: “Giáo dục là Quốc sách hàng đầu”, “Đầu tư cho
giáo dục là đầu tư cho sự phát triển ” [1,tr.69]. Để Giáo dục và đào tạo phát
triển và đảm đương được sứ mệnh của mình thì một trong những nhân tố quan

trọng là phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hố - Hiện đại
hố, địi hỏi phải xây dựng một đội ngũ cán bộ cán bộ nói chung và cán bộ quản
lý giáo dục nói riêng nhằm đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ. Đó chính là địi hỏi
khách quan của nhiệm vụ chính trị và sự phát triển của xã hội.
Khi nói về tầm quan trọng của cơng tác cán bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
chỉ rõ: “ Cán bộ là cái gốc của mọi công việc ”, “Muốn việc thành công hay
thất bại đều do cán bộ tốt hay kém ”, “Có cán bộ tốt việc gì cũng xong”
[15,tr.67].
Chất lượng giáo dục - đào tạo là thước đo thành quả của quá trình dạy
học. Giáo dục và Đào tạo gắn liền với con người là nguồn gốc của sự phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Vì vậy, “thực sự coi giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng, phát triển kinh tế xã
hội”.[17, tr.168]
Chiến lược cơng tác cán bộ có tầm quan trọng đặc biệt và có ý nghĩa
quyết định đến sự thành cơng của sự nghiệp cách mạng cũng như sự nghiệp giáo
dục - đào tạo. Vì vậy “Phải thường xuyên quán triệt quan điểm coi cán bộ là
nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng; phải kiên trì lãnh đạo và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

thường xuyên chăm lo nâng cao chất lượng sự nghiệp GD&ĐT để chuẩn bị
nguồn nhân lực cho phát triển đất nước, xây dựng và bảo vệ tổ quốc”.[2,tr.261]
Giáo dục tiểu học là nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục
tiểu học đang đứng trước mâu thuẫn lớn giữa yêu cầu phát triển toàn diện về quy

mơ, đa dạng về loại hình trường - lớp, với việc nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện. Muốn giải quyết tốt mâu thuẫn trên, đòi hỏi chúng ta phải đề xuất một
hệ thống các giải pháp, trong đó giải pháp quyết định có quan hệ đến yếu tố con
người như Bác Hồ đã dạy “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc; muôn việc
thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém”.[16,tr.269]
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của bậc tiểu học, đội ngũ CBQL có
một vai trị hết sức quan trọng. Vì vậy, nâng cao chất lượng CBQL trường tiểu
học là một vấn đề góp phần nâng cao chất lượng Giáo dục nói chung nhằm phát
triển GD-ĐT.
Quan Hoá là một huyện cao của tỉnh Thanh Hoá, trong những năm gần
đây được sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương chính vì
vậy mà đời sống của đồng bào các dân tộc trong huyện tuy đã được nâng lên,
nhưng so với mặt bằng chung của xã hội thì điều kiện Kinh tế - Xã hội của đồng
bào cịn gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống. Chính vì vậy giáo dục chịu ảnh
hưởng khá lớn từ những điều kiện khó khăn trên. Chất lượng các cấp học, bậc
học chưa được nâng cao. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho cơng tác dạy
và học cịn thiếu thốn khá nhiều cụ thể là tại các điểm trường lẻ của bậc tiểu học
. Đặc biệt, đội ngũ cán bộ cán bộ quản lý hay có những biến động do phải
thun chuyển cơng tác về xi, trình độ chun mơn, năng lực nghiệp vụ quản
lý cịn có những hạn chế.
Trong thời điểm hiện nay, toàn ngành giáo dục đang tiếp tục thực hiện chỉ
thị 40 của ban Bí thư TW Đảng về việc nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ QLGD. Trong khi đó, các cơng trình nghiên cứu về chất lượng đội ngũ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12


CBQL trường tiểu học trên địa bàn huyện chưa được các tác giả quan tâm
nghiên cứu nhiều. Chính vì lý do đó, tơi đã lựa chọn đề tài
“Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các
trường Tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hố¸” với mong muốn góp
phần khiêm tốn của mình vào việc nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học huyện
Quan Hố, tỉnh Thanh Hố.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các
trường tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Chất lượng của đội ngũ CBQL các trường tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh
Thanh Hoá.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các trường Tiểu học
huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học:
Nếu chúng ta xây dựng được các giải pháp một cách khoa học, có tính khả
thi thì sẽ nâng cao được chất lượng đội ngũ CBQL ở các trường tiểu học huyện
Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề chất lƣợng đội ngũ CBQL
các trƣờng tiểu học:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục và giáo viên nói chung, chất lượng cán bộ quản lý giáo dục và giáo
viên tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá nói riêng.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Khảo sát, phân tích, đánh giá đúng thực trạng chất lượng đội cán bộ quản
lý và giáo viên tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá trên cơ sở khoa học,
tồn diện, khách quan, trung thực, cơng khai, công bằng, minh bạch theo chuẩn
Nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hiện hành.
5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ
quản lý các trƣờng tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá:
Đề ra các giải pháp cụ thể về vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý và giáo viên tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá một cách thiết
thực, phù hợp với xu thế phát triển giáo dục ở địa phương.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
6.1. Nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản lãnh đạo và
quản lý, các cơng trình và các tài liệu khoa học; nhóm phương pháp này được sử
dụng nhằm xây dựng hoặc chuẩn hóa các khái niệm, các thuật ngữ; chỉ ra các cơ
sở lý luận, thực hiện các phán đốn và suy luận, phân tích, tổng hợp, khái quát
hóa các tri thức đã có.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn:
6.2.1. Phƣơng pháp quan sát.
Người nghiên cứu tiếp cận và xem xét hoạt động quản lý của đội ngũ cán
bộ quản lý trường tiểu học. Mục đích chính của việc sử dụng phương pháp này
là tìm hiểu về thực trạng chất lượng các mặt hoạt động quản lý theo chức năng
và nhiệm vụ của cán bộ quản lý trường tiểu học; đồng thời nhờ phương pháp
này, người nghiên cứu có thể khẳng định thực trạng việc nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học ở huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

6.2.2. Phƣơng pháp điều tra.
Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và
nội dung chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm minh chứng thực trạng chất lượng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học và thực trạng công tác quản lý nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học.
6.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia.
Bằng việc soạn thảo hệ thống các câu hỏi về tính hợp lý và khả thi của các
giải pháp quản lý gửi tới các chuyên gia (các cán bộ quản lý trường tiểu học,
lãnh đạo các tổ chức, đoàn thể của trường tiểu học, cán bộ quản lý và chuyên
viên làm công tác quản lý của Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục…); phương pháp
này được sử dụng với mục đích xin ý kiến của các chuyên gia về tính hợp lý và
khả thi của các giải pháp quản lý được đề xuất.
6.2.4. Phƣơng pháp thống kê toán học.
Bằng việc sử dụng một số thuật toán thống kê áp dụng trong nghiên cứu
giáo dục; phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý các kết quả điều
tra, phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của
phương pháp điều tra.
7. Cấu trúc luận văn. Luận văn đƣợc chia làm 3 phần:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục luận văn có 3 chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL các trường tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng vấn đề chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý

giáo dục bậc tiểu học ở huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý các trường tiểu học huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hố.
8. Đóng góp của luận văn:
- Luận văn góp phần làm sáng tỏ một số khái niệm về quản lý giáo dục,
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, chất lượng đội ngũ CBQL trường tiểu học.
- Chỉ ra được thực trạng của đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học
huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng CBQL các trường TH
huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
- Giúp cho cán bộ quản lý làm việc khoa học hơn; năng động, sáng tạo
trong công tác; phân cơng trách nhiệm rõ ràng, hợp lý, khoa học; có ý thức trách
nhiệm trong công việc.
- Công tác chỉ đạo điều hành được nâng lên, cơ chế phối hợp trong công
tác giữa các đơn vị trường tiểu học đạt hiệu quả tốt hơn.

Chƣơng I
Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL
các trƣờng tiểu học.
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi.
Trên thế giới đã có rất nhiều tác giả có các cơng trình nghiên cứu về quản

lý giáo dục như: “Những vấn đề về quản lý trường trường học” (P.V Zimin ,M.I
Kôđacốp), “Cơ sở lý luận của khoa học QLGD ”( M.I Kơđacốp).
Nghiên cứu về vai trị quản lý, các nhà lý luận quản lý Quốc tế như
:Fiederich Wiliam Taylor (1856-1915) - Mỹ; Hemri Fayol (1841-1925 ) - Pháp;
Max Weber (1864-1920)- Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng
thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Quả đúng như vậy, trong bất
kỳ lĩnh vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trị quan trọng trong việc vận
hành và phát triển. Ở lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, quản lý là nhân tố giữ vai
trò then chốt trong công việc đảm bảo và nâng cao chất lượng. Bởi vậy, đã có
khá nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu vấn đề nâng cao chất lượng cán bộ quản
lý ở các lĩnh vực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Xô Viết trước đây như: V.AXukhomlinki;
V.Pxtrezincondin; đã có nhiều tác phẩm nổi tiếng về công tác quản lý trường

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

học. Trong đó, các tác giả đã khẳng định: Hiệu trưởng là nhà lãnh đạo toàn diện
và chịu trách nhiệm trong cơng tác quản lí nhà trường; xây dựng đội ngũ cán bộ
quản lý có phẩm chất tốt tâm huyết với nghề quản lí, có năng lực, trình độ quản
lí vững vàng, ln phát huy tính sáng tạo trong q trình quản lí và ngày càng
vững vàng về nghiệp vụ quản lí. Đó chính là yếu tố quyết định thành cơng trong
cơng tác quản lí của người hiệu trưởng. Bởi vậy, các nhà nghiên cứu thống nhất
: Việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí là nhiệm vụ hết sức quan
trọng trong q trình nâng cao chất lượng giáo dục.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước.

Chủ tịch Hồ Chí Minh(1890-1969) lúc sinh thời rất quan tâm đến giáo
dục & Đào tạo nước nhà. Khi bàn về công tác giáo dục Người khẳng định: “Cán
bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Muốn việc thành công hay thất bại đều do
cán bộ tốt hay kém”.[16,tr.269]
Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, vấn đề nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ được Hồ Chí Minh và Đảng ta dày công chăm lo. Sự chăm lo ấy
khơng chỉ thể hiện trong lý luận mà cịn thể hiện trong hoạt động thực tiễn.
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ đất
nước, Đảng và Nhà nước có nhiều chủ trương, nghị quyết, quy định về xây dựng
đội ngũ cán bộ nói chung, về xây dựng đơi ngũ nhà giáo và CBQLGD nói riêng.
Thời gian qua, Trung ương Đảng đã mở hội nghị chuyên đề về công tác cán bộ,
chuyên đề về giáo dục như hội nghị TW4 (khoá VII) về Giáo dục - Đào tạo, Hội
nghị TW2 ( khoá VIII) về Giáo dục - Đào tạo và Khoa học - Cơng nghệ, Hội
nghị TW3( khố VIII) về cơng tác cán bộ, Hội nghị TW6 (khoá IX) về Giáo
dục - Đào tạo và công tác cán bộ. Gần đây, BCHTW Đảng ( khố IX) có chỉ thị
40-CT/TW ngày 15/06/2004 về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lí giáo dục.
Hiện nay, đã có khá nhiều cơng trình, bài viết của nhiều tác giả bàn về lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

luận quản lý trường học và các hoạt động quản lý nhà trường như: “Đại cương
về khoa học quản lý” của PGS TS Trần Hữu Cát và TS Đoàn Minh Duệ ( NXB
Nghệ An); “Khoa học tổ chức và và quản lý một số vấn đề lý luận và thực tiễn”
của trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý (NXB thống kê Hà Nội

năm1999); Tâm lý xã hội trong quản lý” của Ngơ Cơng Hồn ( NXBĐHQG Hà
Nội); Tập bài giảng “Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường của PGS TS Thái
Văn Thành trường Đại học Vinh … Đây là những cơng trình khoa học nghiên
cứu hết sức cơng phu, có tính lý luận và thực tiễn cao, đã đóng góp to lớn vào
việc nghiên cứu nâng cao chất lượng quản lý giáo dục.
Đặc biệt, ngày nay trong sự nghiệp đổi mới của đất nước vấn đề “Chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý” là một đề tài hết sức quan trọng, chính vì vậy, đã
có khơng ít các nhà nghiên cứu, nhà quản lý giáo dục tại các địa phương đã
nghiên cứu vấn đề này.
- Nguyễn Sinh Tại - Công tác quản lý cán bộ huyện Thường Xn, tỉnh
Thanh Hố.
- Hồng Phú - Xây dựng và quy trình đánh giá CBQL trường TH huyện
Quỳnh Lưu, Tỉnh Nghệ An. Luận văn Thạc sĩ khoa học GD, Đại học Vinh năm
2008.
- Lương Nguyễn Duy Thanh – Một số giải pháp quản lý hoạt động Dạy Học ở các trường Tiểu học vùng sâu huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Luận
văn Thạc sĩ khoa học GD, Đại học Vinh năm 2008.
- Phạm Văn Thành - Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
các trường THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Nhìn chung, các đề tài này đã đề cập đến mặt lý luận cũng như thực tiễn
của vấn đề “Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý” và chỉ ra một số biện pháp, giải
pháp khắc phục khó khăn trước mắt. Song, đa số những giải pháp của các đề tài
mới chỉ dừng lại ở mức độ giải quyết những vấn đề cục bộ ở từng địa phương

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18


riêng lẻ. Nói chung, các đề tài này còn nhiều vấn đề cần được làm rõ thêm, cần
được giải quyết. Chính vì vậy, đây cũng cũng là vấn đề chủ yếu mà chúng tôi
lựa chọn để nghiên cứu tại luận văn này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài:
1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lí nhà trường:
1.2.1.1. Khái niệm Quản lý.
Từ khi xã hội lồi người xuất hiện, con người có sự hợp tác với nhau thì
hoạt động quản lý đã được hình thành. Ở đâu có nhóm xã hội, dù là nhóm nhỏ
hay nhóm lớn, nhóm chính thức hay khơng chính thức… thì ở đó cần đến hoạt
động quản lí. Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng quản lí vào trong việc tổ
chức hoạt động của mình.
Khi bàn đến hoạt động quản lý, cần bắt đầu từ khái niệm “tổ chức”. Do
tính đa nghĩa của thuật ngữ này nên ở đây chúng ta chỉ nói đến tổ chức như một
nhóm cấu trúc nhất định những con người cùng hoạt động với một mục đích
chung nào đó, để đạt được mục đích đó một con người riêng lẻ khơng thể nào
đạt đến.
Bất kỳ một tổ chức có mục đích gì, cơ cấu và quy mơ ra sao đều cần có sự
quản lý để tổ chức hoạt động và đạt được mục tiêu của mình. Vậy khái niệm
quản lý là gì?
Có nhiều cách hiểu về quản lý, tuỳ theo cách tiếp cận khác nhau.
- Theo từ điển tiếng Việt thông dụng của tác giả Nguyễn Như Ý: “Quản lý
là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, một cơ quan” [34,tr.616].
- Theo tác giả Thái Văn Thành: “Quản lí là sự tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lí lên đối tượng quản lí”[24,tr.5].
- Theo tác giả Đỗ Hồng Tồn: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hướng của chủ thể quản lí lên đối tượng quản lí nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

điều kiện biến đổi của môi trường”[26,tr.43].
Bàn về vấn đề tổ chức, quản lý trong cuốn khoa học tổ chức và quản lý
đồng chí Vũ Oanh, nguyên ủy viên Bộ Chính trị đã viết: “Tổ chức và quản lý
theo nghĩa rộng là tổ chức và quản lý trong mọi lĩnh vực đời sống và hoạt động
của xã hội, từ một tế bào nhỏ nhất của xã hội là gia đình, đến những tổ chức
kinh tế xã hội… mang tính cộng đồng, dân tộc và tổ chức rộng lớn hơn mang
tính quốc tế… “Khi đã có tổ chức thì khơng thể khơng có cơng tác quản lý. Nói
đến tổ chức và quản lý trong hoạt động xã hội là nói đến mối quan hệ sự phối
hợp hoạt động giữa các bộ phận của một chỉnh thể” [2,tr.16].
Hoạt động quản lý có thể được miêu tả qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Mơ hình về quản lí
Cộng cụ
QL
Chủ thể
QL

Mơi trường quản lí
Khách
thể QL

Mục
tiêu QL

Phƣơng
pháp QL


Qua những định nghĩa trên ta thấy rõ QL có những nét đặc trưng cơ bản
về bản chất của hoạt động Quản lí như sau:
- Quản lí gồm hai thành phần là chủ thể và khách thể quản lí “Ai quản lí”:
Đó là chủ thể QL. Chủ thể QL có thể là một người hoặc một tổ chức. “ Quản lí
ai”, “Quản lí cái gì?”, “Quản lí sự việc gì?” đó là khách thể quản lí. Khách thể
QL có thể là người, tổ chức hay là sự vật cụ thể, cũng có khi khách thể là người,
tổ chức được con người đại diện trở thành chủ thể quản lí cấp dưới thấp hơn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

- Ngày nay quản lí được định nghĩa: Quản lí là q trình đạt đến mục tiêu
của tổ chức bằng cách vận dụng phối hợp các chức năng kế-tổ-đạo-kiểm ( kế
hoạch hố-tổ chức-chỉ đạo-kiểm tra).
Theo chúng tơi: Quản lý là hoạt động có định hướng chủ định của chủ thể
QL (Người quản lí) đến khách thể QL ( người bị quản lí ). Trong một tổ chức
nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức bằng cách người QL phải biết vận dụng
các chức năng kế hoạch hoá - tổ chức - chỉ đạo và kiểm tra.
- Chức năng kế hoạch hoá: Đưa ra mọi HĐ của nhà trường vào công tác
kế hoạch với mục tiêu cụ thể, biện pháp rõ ràng, xác định cụ thể các điều kiện để
thực hiện mục tiêu trên.
- Chức năng tổ chức: Hình thành và phát triển tổ chức tương xứng với
nhiệm vụ, mục tiêu dài hạn hoặc ngắn hạn.
- Chức năng chỉ đạo: Chỉ dẫn, động viên, thúc đẩy, giám sát, điều chỉnh
và phối hợp các lực lượng trong nhà trường, tích cực hăng hái, chủ động làm

việc theo sự phân công và kế hoạch đã định.
- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra xem xét tình hình thực hiện cơng việc đối
chiếu với yêu cầu để có sự đánh giá đúng. Kiểm tra thực chất là quá trình thiết
lập mối quan hệ ngược trong QL giúp chủ thể QL điều chỉnh tối ưu hiệu quả QL
của mình.
Ngồi 4 chức năng cơ bản trên, trong q trình QL cịn có hai vấn đề quan
trọng đó là: Thơng tin quản lí và quyết định quản lí.
- Thơng tin là mạch máu lưu thơng tin tức giữa các bộ phận, đảm bảo cho
bộ máy hoạt động, đảm bảo sự thống nhất trong QL. Quá trình QL phụ thuộc
chặt chẽ vào các thông tin. các thông tin phụ vụ cho hoạt động QL được gọi là
thông tin QL.
- Quyết định là công việc xuyên suốt các hoạt động của người QL, bất kể
ở cấp nào. Do đó người QL phải ra quyết định để giải quyết những vấn đề nảy

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

sinh trong hoạt động của tổ chức, trong quan hệ qua lại giữa tổ chức và môi
trường. Như vậy quyết định QL là hành vi sáng tạo của chủ thể QL nhằm định ra
chương trình, mục tiêu, tính chất hoạt động của những người và những cấp có
thẩm quyền.
Chúng ta có thể xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa các chức năng quản
lý vai trị thơng tin bằng sơ đồ:
Sơ đồ 2: Các chức năng quản lý

Kế hoạch hóa


Kiểm tra, đánh giá
giá

Thơng tin

Tổ chức

Chỉ đạo
1.2.1.2. Quản lý giáo dục.
Trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học quản lí nói
chung và quản lí giáo dục nói riêng. Kết quả đã được ứng dụng rộng rãi trong
cơng tác quản lí nhà trường và mang lại một số kết quả nhất định.
Cũng như khái niệm quản lí, khái niện quản lí giáo dục có nhiều cách
hiểu.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống vận
hành theo đường lối và nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện được các tiêu
chuẩn nhà trường XHCN Việt Nam. Mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học,
giáo dục thế hệ trẻ đưa giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về
chất”[19,tr.35].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lí giáo dục theo nghĩa tổng quan là

điều hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay với sứ mệnh phát triển giáo dục, công tác
giáo dục không chỉ là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân”[4,tr.3].
Từ những quan điểm trên ta thấy: Bản chất của hoạt động quản lí giáo dục
là quản lí hệ thống giáo dục, là sự tác động có mục đích, có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức của chủ thể quản lí lên đối tượng quản lý theo những những
quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới
kết quả như mong muốn.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường.
Trường học là cấp cơ sở của hệ thống giáo dục. Trường học là nơi trực
tiếp đào tạo học sinh, sinh viên, nơi thực thi mọi chủ trương đường lối, chế độ,
chính sách, nội dung, phương pháp, hình thức, tính chất giáo dục. Trường học
cũng là nơi trực tiếp diễn ra hoạt động dạy và hoạt động học của bộ máy hoạt
động giáo dục.
Điều 48 Luật Giáo dục 2005 đã ghi rõ: “Nhà trường trong hệ thống giáo
dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch
của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục”. [5,tr.18].
Trường học là một hệ thống xã hội, nó nằm trong mơi trường xã hội và nó
tác động qua lại với mơi trường đó, nên: “Quản lý nhà trường là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa
nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh” và
“Việc quản lý nhà trường phổ thông là quản lý hoạt động dạy và hoạt động học
tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần
tiến tới mục tiêu giáo dục” [19,tr.35].
Cũng có thể coi QL là một hệ thống bao gồm 6 thành tố:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

1- Mục tiêu giáo dục.
2- Nội dung giáo dục.
3- Phương pháp giáo dục.
4- Thầy giáo.
5- Học sinh.
6- Trường sở và thiết bị dạy học.
Ngoài ra, người cán bộ QL trường học cần phải có những mối quan hệ với
môi trường giáo dục và hoạt động xã hội, nên cũng có thể thêm hai yếu tố bên
ngồi: Mơi trường giáo dục, các lực lượng xã hội và kết quả giáo dục.
Các yếu tố hợp thành quá trình giáo dục vừa có tính độc lập tương đối và
có nét đặc trưng riêng của mình có quan hệ mật thiết với nhau, tác động tương
hỗ lẫn nhau tạo thành một thể thống nhất. Có thể biểu hiện qua sơ đồ sau.
Sơ đồ 3: Các yếu tố hợp thành quá trình giáo dục.

MT
GV

HS
Quản lý
ND

PP
CSVC

Sự liên kết của các thành tố này phụ thuộc rất lớn vào chủ thể quản lý, nói
cách khác, người quản lý biết “khâu nối” các thành tố lại với nhau, biết tác động

vào cả quá trình giáo dục hoặc tăng thành tố làm cho quá trình vận động tới mục
tiêu đã định, tạo được kết quả giáo dục, đào tạo của nhà trường.
1.2.2. Khái niệm cán bộ, cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lí.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

1.2.2.1. Khái niệm cán bộ.
Theo từ điển Tiếng Việt thì: “Cán bộ là người làm cơng tác nghiệp vụ
chun mơn trong các cơ quan nhà nước”[28,tr.109].
Tuy có nhiều cách hiểu, cách dùng khác nhau trong các trường hợp, các
lĩnh vực khác nhau, song tựu trung lại, các cách hiểu trên đều có các điểm chung
là đều bao hàm ý nghĩa chính của nó là bộ khung, là nịng cốt, là chỉ huy. Như
vậy, có thể hiểu một cách chung nhất: Cán bộ là chỉ những con người có chức
vụ, có vai trị và cương vị nịng cốt trong một tổ chức, có tác động ảnh hưởng
đến hoạt động của một tổ chức và các quan hệ trong lãnh đạo, chỉ huy, quản lí,
đều hành, góp phần định hướng cho sự phát triển của tổ chức.
1.2.2.2. Khái niệm cán bộ lãnh đạo và khái niệm cán bộ quản lí:
Theo từ điển bách khoa Việt Nam(1995), CBQL là: “Người làm cơng tác
có chức vụ trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người khơng có chức
vụ”. [29,tr.105].
Giáo trình Khoa học quản lý đưa ra khái niệm: “CBQL là các cá nhân thực
hiện những chức năng và nhiệm vụ quản lý nhất định của bộ máy quản lý”. Mỗi
CBQL nhận trách nhiệm trong bộ máy quản lý bằng một trong hai hình thức
tuyển cử và bổ nhiệm. [24,tr.295].
CBQL là chủ thể, gồm những người giữ vai trò tác động, ra lệnh, kiểm tra

đối tượng quản lý. CBQL là người chỉ huy, lãnh đạo, tổ chức thực hiện các mục
tiêu nhiệm vụ của tổ chức. Người quản lý vừa là người lãnh đạo, quản lý cơ
quan đó vừa chịu sự lãnh đạo, quản lý của cấp trên.
CBQL có thể là trưởng, phó trưởng của một tổ chức được cơ quan cấp
trên bổ nhiệm bằng quyết định hành chính nhà nước. Cấp phó giúp việc cho cấp
trưởng, chịu trách nhiệm trước cấp trưởng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về công việc được phân cơng.
Đội ngũ CBQL là lực lượng nịng cốt của hệ thống chính trị - xã hội của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25

đất nước, là một trong những nhân tố có tính quyết định sự thành cơng hay thất
bại của một hệ thống quản lý và hiệu quả các hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị,
văn hóa, giáo dục… Ngày nay, lao động quản lý có xu hướng nâng cao và trở
thành một bộ phận quan trọng của cơ cấu lao động xã hội, là một nghề có cơ cấu
phức tạp trong cơ cấu sản xuất xã hội được chun mơn hóa, hợp tác hóa sâu
sắc.
Vai trị của CBQL ngày càng tăng, thực chất là do đòi hỏi ở người cán bộ
khả năng phát huy nhân tố chủ quan, có bản lĩnh, tri thức và năng động trên cơ
sở các quan điểm, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của công cuộc
đổi mới đất nước.
Theo tác giả Nguyễn Phú Trọng - Trần Xuân Sâm: Khái niệm CBLĐ được
chia làm 2 phần:
- Thành phần thứ nhất được hiểu theo nghĩa rộng:
CBLĐ bao gồm những ai giữ chức vụ và trách nhiệm cao trong một tổ chức

, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của một tổ chức, của bộ máy, có vai trị tham
gia định hướng, điều khiển hoạt động của bộ máy. [27,tr.35].
- Thành phần thứ hai trong khái niệm CBLĐ là người cầm đầu trong một tổ
chức quốc gia. Họ là nhóm lãnh đạo tầm vĩ mơ. Thế giới gọi đây là nhóm lãnh
đạo chính trị quốc gia, Ở nước ta nhóm lãnh đạo chính trị tầm quốc gia này cịn
gọi là lãnh đạo cao cấp, chủ chốt.[27,tr.37].
Khái niệm CBQL và CBLĐ là hai khái niệm gắn liền với nhau, đều được
hiểu là những người có chức vụ, có trách nhiệm điều hành và cầm đầu trong một
tổ chức. Cả hai đều có vai trò định hướng, điều khiển hoạt động của bộ máy và
là chủ thể ra quyết định điều khiển hoạt động của một tổ chức. Người CBLĐ
phải thực hiện chức năng lãnh đạo đồng thời cũng phải thực hiện chức năng của
người quản lí. Tuy nhiên hai khái niệm trên khơng hoàn toàn đồng nhất với
nhau.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×