Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nâng cao chất lượng dạy học tin học ở trường thpt nhờ việc xây dựng và sử dụng website hỗ trợ dạy học chương kiểu dữ liệu có cấu trúc tin học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 91 trang )

tr-ờng đại học vinh
khoa công nghệ thông tin
--------------

Khóa luận tốt nghiệp

Nâng cao chất l-ợng dạy học Tin học ở tr-ờng
THPT nhờ việc xây dựng và sử dụng Website
hỗ trợ dạy học ch-ơng " Kiểu dữ liệu
có cấu trúc " Tin học 11

Giáo viên h-ớng dẫn: PGS. TS. Mai Văn Trinh
Sinh viên thực hiện:

Lê Thị Thu Ph-ơng

Lớp:

47A - CNTT


Vinh - 2010

tr-ờng đại học vinh
khoa công nghệ thông tin
--------------

Lê Thị Thu Ph-ơng

Nâng cao chất l-ợng dạy học Tin học ở tr-ờng
THPT nhờ việc xây dựng và sử dụng Website


hỗ trợ dạy học ch-ơng " Kiểu dữ liệu
có cấu trúc " Tin häc 11

Khãa luËn tèt nghiÖp
Vinh - 2010

1


LờI CảM ƠN

Tr-ớc hết em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà tr-ờng
Đại học Vinh, ban chủ nhiệm khoa Công nghệ thông tin, các thầy cô giáo trong
khoa ; Ban giám hiệu tr-ờng THPT Lê Hữu Trác I - H-ơng Sơn - Hà Tĩnh ®· t¹o
mäi ®iỊu kiƯn gióp ®ì em trong st thêi gian học tập, triển khai nghiên cứu đề tài
và hoàn thành khoá luận.
Đặc biệt xin đ-ợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS: Mai Văn
Trinh đà tận tình quan tâm, giúp đỡ và h-ớng dẫn em trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành khoá luận.
Xin chân thành cảm ơn tới các anh chị và bạn bè đà có những nhận xét, ý
kiến đóng góp, động viên và quan tâm giúp đỡ em v-ợt qua những khó khăn trong
suốt quá trình làm khoá luận..
Mặc dù em đà cố gắng hoàn thành trong phạm vi khả năng cho phép nh-ng
không thể tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận đ-ợc sự thông cảm và tận tình
chỉ bảo của Thầy Cô và các bạn để khoá luận đ-ợc hoàn thiện tốt hơn.

Vinh, ngày 10 tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Thu Ph-ơng


2


Những chữ viết tắt trong khoá luận

cntt

Công nghệ thông tin

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

LLDH

Lý luận dạy học

NDDH

Nội dung dạy học

PMDH

Phần mềm dạy học


PTDH

Ph-ơng tiện dạy học

PP

Ph-ơng pháp

PPDH

Ph-ơng pháp dạy học

QTDH

Quá trình dạy học

SGK

Sách giáo khoa

SGV

Sách giáo viên

THPT

Trung học phổ thông

TN


Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm s- phạm

WWW

Word wide web

CT

Ch-ơng trình

KHKT

Khoa học kĩ thuật


Mục lục
Trang
LờI CảM ƠN
Những chữ viết tắt trong khoá luận
Mở đầu ............................................................................................................ 1
1) Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2) Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3) Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
4) Giả thuyết khoa học........................................................................................ 2
5) Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
6) Ph-ơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3

7) Đóng góp của luận văn ................................................................................... 4
8) Cấu trúc và nội dung của luận văn ................................................................. 4
Ch-ơng I: TỉNG QUAN CđA VIƯC Sư DơNG M¸Y VI TÝNH VíI
WEBSITE DạY HọC ........................................................................................ 5
1.1 Ph-ơng tiện dạy học Tin học ........................................................................ 5
1.1.1 Ph-ơng tiện dạy học tin học .................................................................. 5
1.1.2 Thực trạng của việc sử dụng các ph-ơng tiện dạy häc tin häc ë tr-êng
phỉ th«ng hiƯn nay. ........................................................................................ 6
1.2 Cơ sở của việc sử dụng máy vi tính với website dạy học ............................ 6
1.2.1 Cơ sở tâm lý học .................................................................................... 6
1.2.2 Cơ sở lí luận dạy học ............................................................................. 7
1.2.3 C¬ së thùc tiƠn ....................................................................................... 8


1.3 Website dạy học.......................................................................................... 10
1.3.1 Một số khái niệm liên quan đến website dạy học ............................... 10
1.3.2 Đặc tr-ng của website dạy học ............................................................ 12
1.3.3 Cấu trúc và nguyên tắc xây dựng của Website dạy học ...................... 13
1.4 Tìm hiểu một số công cụ chủ yếu cho việc xây dựng website dạy học...... 15
1.4.1 Công nghệ .Net .................................................................................... 15
1.4.2 Giới thiệu về ASP.NET ........................................................................ 18
1.4.3 Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình C#........................................................... 21
1.4.4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 ......................................... 23
1.4.5 Các công cụ khác hỗ trợ thiết kế giao diện.......................................... 26
1.4.6 Một số bảng CSDL đựơc dùng trong Website ..................................... 28
1.5 Các tiêu chí đánh giá website dạy học....................................................... 28
1.6 Hình thức triển khai ứng dụng website dạy học Tin học ............................ 29
1.7 Những hạn chế cần khắc phục khi sử dụng Website làm PTDH ................ 30
1.8 Một số điểm cần l-u ý khi sử dụng website dạy học.................................. 31
1.9 Sử dụng bài giảng điện tử trong website dạy học Tin học .......................... 31

1.9.1. BGĐT hỗ trợ giai đoạn Đặt vấn đề: ..................................................... 33
1.9.2. BGĐT hỗ trợ trong giai đoạn tìm ra kiến thức mới ............................. 33
1.10 Kết luận ch-ơng 1 ..................................................................................... 34
Ch-ơng 2: XÂY DựNG Và Sử DụNG WEBSITE Hỗ TRợ DạY HọC
PHầN "KIểU Dữ LIệU Có CấU TRúC" LớP 11 THPT HIệN HàNH ......36
2.1.Cấu trúc và nội dung ch-ơng Kiểu dữ liệu cã cÊu tróc” ..................................... 36
2.1 Thùc tr¹ng d¹y häc Pascal ở tr-ờng Phổ thông .......................................... 39
2.2.1 Thực trạng của việc häc Pascal cđa häc sinh PT hiƯn nay .................. 39
2.2.2 Thực trạng dạy học của giáo viên ........................................................ 40
2.3. Khai thác khả năng sử dụng website trong dạy và học Tin häc ................. 41


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.3.1 Tích cực hóa hoạt động học của häc sinh ............................................ 41
2.3.2 Phỉ biÕn kiÕn thøc vµ néi dung các bài học ........................................ 41
2.3.3 Ôn tập, kiểm tra, đánh giá và tự đánh giá ............................................ 41
2.4. Xây dựng website hỗ trợ dạy học ch-ơng Kiểu dữ liệu cã cÊu tróc” líp 11 THPT42
2.4.1 Ph©n tÝch thiÕt kÕ hƯ thèng Website .................................................... 42
2.4.2 Giíi thiƯu tỉng quan Website dạy học ch-ơng Kiểu dữ liệu có cấu
trúc

..44

2.4.3 Nội dung cơ bản của Website hỗ trợ dạy học ch-ơng ” KiĨu d÷ liƯu cã
cÊu tróc” ........................................................................................................ 46
2.5. Tỉ chøc dy học với sự hỗ trợ của Website Kiểu DL có cấu trúc ......... 55
2.5.1. Các kĩ năng cơ bản sử dụng Website .................................................. 55
2.5.2 Xây dựng tiến trình dạy học với sự hỗ trợ của Website ...................... 56
2.6 Kết luận ch-ơng 2 ....................................................................................... 66

CHƯƠNG III: THựC NGHIệM SƯ PHạM ................................................ 68
3.1 Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm s- phạm .............................................. 68
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm s- ph¹m .................................................... 68
3.1.2 NhiƯm vơ cđa thùc nghiƯm s- ph¹m .................................................... 68
3.2 Ph-ơng pháp thực nghiệm s- phạm............................................................. 69
3.2.1. Đối t-ợng thực nghiệm s- phạm ........................................................ 69
3.2.2. Ph-ơng pháp thực nghiệm ................................................................... 69
3.3. Nội dung và kết quả thực nghiệm s- ph¹m ............................................... 69
3.3.1. Néi dung thùc nghiƯm s- ph¹m .......................................................... 69
3.3.2. KÕt qu¶ thùc nghiƯm ........................................................................... 70
3.4. KÕt ln ch-ơng 3 ...................................................................................... 76
Kết luận ...................................................................................................... 78
Tài liệu tham khảo .............................................................................. 80

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Mở đầu

1) Lý do chọn đề tài
Đứng tr-ớc yêu cầu cấp thiết của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
n-ớc đòi hỏi ngành giáo dục phảI " đổi mới mạnh mẽ ph-ơng pháp Giáo dục - Đào
tạo, khắc phục lối truyền thụ 1 chiều, rèn luyện thành nếp t- duy sáng tạo của ng-ời
học" ( nghị quyết TW2, khóa VIII). Vì thế yêu cầu nhà tr-ờng không ngừng nâng
cao giáo dục toàn diện cho HS bao gồm việc cung cấp cho họ những kiến thức cơ
bản, khoa học, chính xác, hiện đại; làm phát triển năng lực t- duy, rèn luyện kĩ
năng kĩ xảo, hình thành PP học tập và làm việc khoa học sáng tạogóp phần rèn
luyện và làm phát triển nhân cách của học sinh.

Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng KHKT hiện nay là sự phát triển có tính
chất " bùng nổ" của CNTT và áp dụng nó và dạy học.
Năm học 1990 - 1991 ch-ơng trình giáo dục Tin học đà đ-a vào tr-ờng phổ
thông giảng dạy; tuy nhiên đến nay các ứng dụng của máy vi tính trong nhà tr-ờng
còn quá ít ỏi nên việc giảng dạy môn Tin còn ch-a gặt hái đựợc nhiều thành công.
Trong CT Tin học phổ thông thì Pascal nói chung của lớp 11 và phần " Kiểu dữ
liệu có cấu trúc " là một nội dung khó. Cái khó khăn ở đây có thể do nhiều nguyên
nhân chẳng hạn nh-: Lập trình Pascal là một môn học rất mới mẻ, đòi hỏi tính tduy và chính xác, thuật ngữ các em ch-a quen thuộc nên rất khó hiểu; đối với "
Kiểu dữ liệu có cấu trúc" việc học để hiểu đ-ợc và vân dụng nó vào các thuật giải
quả thật không dễ dàng; hơn nữa Tin học ch-a phải là các môn các em thi vào các
tr-ờng Đại học và Cao đẳng nên việc thu hút các em học tập cũng rất khó khăn đối
với các giáo viên; ch-a kể đến ph-ơng tiện dạy học, máy vi tính nhà tr-ờng ch-a
đáp ứng cho việc thực hành của các em. Do đó việc học tập ch-a phát huy đ-ợc hết
khả năng tự lực của học sinh.

1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Mét øng dơng cđa tin häc trong gi¸o dục dựa trên mạng Internet đó là hệ thống
học tập trực tuyến, E_Learning.nó đáp ứng những chỉ tiêu giáo dục míi: häc mäi
n¬i, häc mäi lóc, häc theo së thÝch và học tập suốt đời góp phần nâng cao chất
l-ợng giảng dạy, đ-a ng-ời dạy và ng-ời học b-ớc vào giai đoạn kinh tế tri thức.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn nói trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Nâng cao chất l-ợng dạy học Tin học ở tr-ờng THPT nhờ việc xây dựng và sử
dụng Website hỗ trợ dạy học ch-ơng " Kiểu dữ liệu có cấu trúc " Tin học 11
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2) Mục đích nghiên cứu
- Tiếp tục nghiên cứu bổ sung góp phần hoàn thiện các cơ sở lí luận về việc ứng
dụng CNTT và truyền thông trong dạy học theo h-ớng hiện đại hóa PTDH.
- Sử dụng máy vi tính và các phần mềm ứng dụng để xây dựng Website hỗ trợ
dạy học phần " KiĨu d÷ liƯu cã cÊu tróc" Tin häc 11 THPT và đề xuất qui trình
sử dụng Website thông qua một số giáo án cụ thể nhằm góp phần nâng cao chất
l-ợng dạy học Tin học ở THPT.
3) Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối t-ợng:
+ Nội dung và PP giảng dạy Tin học THPT và ứng dụng hệ thống truyền thông
theo h-ớng hiện đại hóa PTDH.
+ Học sinh lớp 11 THPT.
- Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng máy vi tính và ứng dụng công nghệ WWW trong
dạy học phần " KiĨu d÷ liƯu cã cÊu tróc" theo h-íng hiƯn đại hóa PTDH.
4) Giả thuyết khoa học
Bằng cách xây dựng Website dạy học phần " Kiểu dữ liệu có cấu trúc" và đề
xuất qui trình sử dụng nó một cách hợp lý thì có thể nâng cao chất l-ợng dạy
học ch-¬ng 4 Tin häc 11 THPT.

2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5) Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận dạy học nói chung và dạy học Tin học nói
riêng.
Nghiên cứu nội dung, cấu trúc phần"Kiểu dữ liệu có cấu trúc" trong

ch-ơng trình Tin học 11 và tìm hiểu những khó khăn khi dạy học phần kiểu dữ
liệu mới này.


Nghiên cứu cơ sở việc xây dựng và sử dụng Website trong dạy học

Tin học.
Xây dựng Website hỗ trợ dạy học - học phần " Kiểu d÷ liƯu cã cÊu
tróc" Tin häc 11 THPT.
 VËn dơng Website v¯ x©y dùng mét sè gi²o ²n DH cho phần Kiểu
DL có cấu trúc.
TNSP để xem xét tính khả thi, đánh giá hứng thú, chất l-ợng nhận thức
của HS.
Xử lí phân tích kết quả thực nghiệm để rút ra các kết luận khoa học.
6) Ph-ơng pháp nghiên cứu
- Ph-ơng pháp nghiên cứu lí thuyết:
Nghiên cứu các tài liệu liên quan lí luận dạy học để làm sáng tỏ về mặt lí luận
các vấn đề liên quan đến đề tài.
- Ph-ơng pháp nghiên cứu thực nghiệm:
+ Điều tra thu thập thông tin tìm hiểu hứng thú của học sinh đối với việc sử
dụng máy vi tính và Website d¹y häc.
+ Thùc nghiƯm s- ph¹m ë tr-êng phỉ thông để đánh giá hiệu quả của sản
phẩm.
+ PP thống kê: Xử lí kết quả thực nghiệm s- phạm.

3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7) Đóng góp của khoá luận
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận của việc sử dụng Website dạy học trong
QTDH Tin học.
- Thiết kế đ-ợc Website dạy học có khả năng hỗ trợ tốt QTDH, đồng thời đề
xuất tiến trình dạy học và ph-ơng án tiến hành kiểm tra bằng TNKQ với sự hỗ
trợ của Website dạy học góp phần nâng cao chất l-ợng dạy học.
8) Cấu trúc và nội dung của khoá luận
Ngoài phụ lục và tài liệu tham khảo, khoá luận gồm 3 phần:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Ch-ơng 1: Tổng quan của việc sử dụng MVT với Website dạy học
Ch-ơng 2: Xây dựng và sử dụng Website hỗ trợ dạy học phần" Kiểu dữ liệu có
cấu trúc" lớp 11 THPT hiện hành
Ch-ơng 3: Thực nghiệm s- phạm
Phần kết luận

4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ch-ơng I
TổNG QUAN CủA VIệC Sử DụNG MáY VI TíNH VớI WEBSITE DạY HọC

1.1 Ph-ơng tiện dạy học Tin học
1.1.1 Ph-ơng tiện dạy học tin học

Tính trực quan trong dạy học nhằm đóng vai trò minh họa cho bài giảng của GV
và giúp học sinh nhận biết sâu sắc các vấn đề để tiếp thu kiến thức dể dàng hơn. Nó
th-ờng thể hiện ở PTDH. Theo tác giả Ngun Ngäc Quang “ PTDH bao gåm mäi
thiÕt bÞ kü thuật từ đơn giản đến giản đến phức tạp đ-ợc dùng trong quá trình dạy
và học để làm dễ dàng hơn cho sự truyền đạt và lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo .
- Các PTDH thay thế cho các hoạt động xảy ra mà GV và HS không thể tiếp
cận đ-ợc; phát huy các giác quan của học sinh trong quá trình truyền thụ kiến thức,
nhận biết đ-ợc quan hệ giữa các đối t-ợng, tái hiện khái niệm, qui lt.
- Thùc tiƠn S- ph¹m cho thÊy, khi cã PTDH lao động của GV sẽ đ-ợc giảm
nhẹ, rút ngắn thời gian tìm hiểu vấn đề, hoạt động của HS cũng có hiệu quả cao
hơn. Bằng việc sử dụng PTDH, GV có thể kiểm tra một cách khách quan hơn khả
năng tiếp thu kiến thức cũng nh- sự hình thành kỹ năng, kỹ xảo của HS.
Một cách tổng quát có thể chia PTDH làm 2 nhóm cơ bản:
+ Ph-ơng tiện dùng để trực tiếp giảng dạy
+ Ph-ơng tiện hỗ trợ và điều khiển quá trình dạy học
Cũng có cách phân loại khác:
+ Phần cứng: Là kết quả tác động của KHKT trong nhiều thế kỉ nh- ph-ơng
tiện chiếu, radio, máy dạy học.
+ Phần mềm: Sử dụng các nguyên lí s- phạm, tâm lí, khoa học kĩ thuật để xây
dựng và cải thiện tiến trình giảng dạy: báo chí, tạp chí, sách vở, tài liệu giáo khoa.
Máy vi tính thực sự cần thiết cho môn Tin học, đóng vai trò to lớn trong việc hỗ
trợ dạy học d-ới nhiều hình thức.

5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1.1.2 Thực trạng của việc sử dụng các ph-ơng tiện dạy học tin học ở tr-ờng phổ
thông hiện nay.
Việc trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, PTDH cho nhà tr-ờng phổ thông rất đ-ợc
Đảng và nhà n-ớc quan tâm, bản thân ngành Giáo dục - Đào tạo cũng đà có rất
nhiều cố gắng trong việc trang bị các PTDH từ nhiều nguồn vốn khác nhau d-ới
nhiều hình thøc kh¸c nhau. Cïng víi sù ph¸t triĨn cđa KHCN, các tr-ờng cũng đÃ
trang bị đ-ợc các PTDH hiện đại nh- Video, máy chiếu, hệ thống phòng máy và hệ
thống mạng InternetTuy nhiên do đầu t- giáo dục còn ít nên chất l-ợng PTDH
hiện đại vẫn còn thấp.
Đối với bộ môn Tin học ở tr-ờng phổ thông, phần lớn các phòng thực hành
đ-ợc trang bị hệ thống máy vi tính; tuy nhiên h- hỏng rất nhiều, rất khó khăn phân
chia thực hành cho phù hợp. Phần đa giáo viên không biết sửa chửa hỏng hóc phần
cứng máy tính, còn nhà tr-ờng ch-a có kĩ thuật viên phòng máy.
Kiến thức môn học rộng nên đối với HS, việc tìm kiếm thông tin và tài liệu học
tập thích hợp còn rất hạn chế.
Thuật ngữ môn Tin học rất trừu t-ợng nên việc dạy chay, theo lối diễn giảng
thực sự ch-a đạt hiệu quả cao, không thể phát huy hết khả năng.
Với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT cùng với PP E_Learning đang ngày càng
thu hút đ-ợc nhiều thành tựu hiệu quả và đ-ợc các em HS nhiệt tình h-ởng ứng.

1.2 Cơ së cđa viƯc sư dơng m¸y vi tÝnh víi website dạy học
1.2.1 Cơ sở tâm lý học
Các công trình nghiên cứu về tâm lý học và thực tiễn dạy học trên toàn thế giới
đà khẳng định vai trò quan trọng của PTDH trong việc nâng cao chất l-ợng dạy
học Tin học. Khẳng định vai trò của hình ảnh trực quan tạo nên quá trình vận động
t- duy hình thành những biĨu t-ỵng cơ thĨ trong kÝ øc häc sinh; kÝch thích tính tự
lập, tính kiên trì, tính sáng tạo và hứng thú. Vì vậy nên tăng c-ờng sử dụng các
PTDH hiện đại.

6


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Các PTDH hiện đại có khả năng kích thích sáng tạo ở HS trong quá trình học.
Khi sử dụng MVT với Website dạy học, sự phối hợp giữa văn bản, đồ họa với âm
thanh.tác động tích cực đến các giác quan của HS, tăng tính trực quan trong giờ
học, tạo điều kiện phát triển các năng lực t- duy, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo. Hiệu
ứng về công cụ mới gây sự tò mò và chú ý cao độ tạo tình huống học tập tích cực,
làm xuất hiện nhu cÇu tiÕp thu tri thøc cđa HS, thâa m·n nhu cầu hiểu biết và sự say
mê học tập của họ. Việc hình thành đ-ợc động cơ học tập tích cực sẽ giúp định
h-ớng HS vào mục đích của việc giảng dạy phù hợp với thiết kế bài giảng của GV.
Website dạy học với đặc tính nổi bật là trên đó tích hợp rất nhiều yếu tố liên
quan đến nội dung bài học, sự liên kết mạnh, nhanh và phong phú giữa các thành
phần kién thức trong cùng một site hoặc giữa site này với site khác đà làm cho HS
trong mỗi thời điểm học tập có thể dễ dàng và nhanh chóng chuyển từ việc nghiên
cứu kiến thức của bài học sang nghiên cứu các kiến thức mở rộng, củng cố bài học.
Theo quan điểm tích cực thì việc học tập với sự hỗ trợ của Website dạy học sẽ tạo
điều kiện thuận lợi để HS ch-ơng trình hóa không chỉ nội dung tri thức mà cả con
đ-ờng nắm vững tri thức - hoạt động trí tuệ của HS. Ch-ơng trình học sẽ gợi mở,
dẫn dắt học sinh trong quá trình tìm tòi tri thức, góp phần phát triển khả năng lĩnh
hội và ghi nhớ kiến thức một cách chắc chắn.
1.2.2 Cơ sở lí luận dạy học
Trong mọi hoạt ®éng cđa con ng-êi, ba ph¹m trï néi dung, PP, ph-ơng tiện
luôn có quan hệ chặt chẽ với nhau. Cũng nh- thế trong QTDH, mục đích, nội dung
và ph-ơng pháp cã mèi quan hƯ biƯn chøng, trong ®ã mơc ®Ých là nhân tố đầu tiên
và căn cứ vào đó để đ-a ra nội dung dạy học t-ơng ứng bằng cách vận dụng, phối
hợp hài hòa, hợp lí giữa các PPDH nhằm đạt đ-ợc mục đích tích cực hóa hoạt động

học tập của HS.
Khẳng định theo LLDH thì QTDH phải đảm bảo một số nguyên tắc nhất định
tr-ớc hết là tính trùc quan, thĨ hiƯn qua PTDH. Tin häc g¾n liỊn với máy vi tính, nó
thể hiện đựợc các chức năng nh-: củng cố trình độ và khả năng xuất phát cña HS,
7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hình thành kiến thức và kĩ năng mới, củng cố, ôn luyện và vận dụng kiến thức; tổng
kết, hệ thống hóa kiến thức; kiểm tra đánh giá trình độ kiến thức, kĩ năng của HS.
Khẳng định vai trò của GV trong dạy học về vai trò tổ chức, thiết kế QTDH,
là ng-ời quyết định lựa chọn ph-ơng tiện, lựa chọn thời điểm và hình thức, phạm vi
sử dụng MVT nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong dạy học.
Website dạy học và hệ thống phòng học đa chức năng sử dụng mạng máy
tính đà đánh dấu một cuộc cách mạng mới trong công nghệ dạy học bằng việc tạo
ra một môi tr-ờng t-ơng tác mạnh với tính năng giao tiếp hai chiều, khả năng
truyền thông đa ph-ơng tiện. Nền giáo dục điện tử, sự tinh tế và tính nhân bản trong
công nghệ giáo dục cho HS lòng say mê khoa học, hiểu đ-ợc sự sáng tạo vô tận của
con ng-ời, hình thành ở các em niềm tin vào khả năng và ý nghĩa tốt đẹp của lao
động sáng tạo.
1.2.3 Cơ sở thực tiễn
Những cơ sở của việc sử dụng máy vi tính và website dạy học làm PTDH đÃ
phân tích ở trên cần phải đ-ợc kiểm nghiệm trong thực tế, nó chỉ trở thành hiện thực
trong những điều kiện cơ thĨ cđa nhµ tr-êng vµ nỊn kinh tÕ cđa mỗi quốc gia.
Những kết quả của thực tế ứng dụng sẽ là minh chứng tốt nhất, đáng tin cậy nhất
đối với việc quyết định, lựa chọn MVT làm PTDH.
Lịch sử phát triển của nhà tr-ờng, của ngành giáo dục cho thấy rằng mọi

thành tựu của KHKT, mọi biến đổi của vật chất xà hội đều đặt ra cho GD một
nhiệm vụ mới; có thể đ-ợc ứng dụng để cải tiến, hiện đại hóa các PTDH với các
mức độ khác nhau.
Trong nỊn gi¸o dơc trun thèng, nÕu nh- ë tr-êng tiĨu học, GV giảng dạy
cho HS tất cả các môn học, thì bắt đầu từ THCS trở đi, do chuyên môn hoá mà mỗi
GV chỉ đ-ợc phân công phụ trách một phân môn. Trong nền giáo dục điện tử, sự
liên kết vô hạn giữa các thành phần kiến thức khác nhau làm cho HS trong mỗi thời
điểm học tập có thể dễ dàng và nhanh chóng nghiên cứu đan xen giữa c¸c lÜnh vùc.

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sự liên kết manh, nhanh và dễ nh- thế giữa các phân môn cũng đòi hỏi ng-ời GV
phải có một kiến thức bao quát rộng hơn so với tr-ớc.
Mối quan hệ thầy trò trong nền giáo dục điện tử đà có sự thay đổi một cách
cơ bản. Đi từ mối quan hệ 1 thầy - 1 trò trong nền giáo dục cổ đại phong kiến, đến 1
thầy - 1 lớp trong nền giáo dục của cách mạng công nghiệp và tiến đến quan hệ
nhiều thầy ( có chung 1 chuyên ngành) với 1 trò ( 1 ng-ời thực - 1 đối t-ợng ảo trên
mạng). Sự t-ơng tác giữa ng-ời và ch-ơng trình máy tính đang chạy th-ờng dễ dẫn
ng-ời học xa rời định h-ớng của bài giảng mà GV đang cố tình áp đặt, họ sẽ học
theo nhu cầu và năng lực cá nhân. Vai trò của ng-ời giáo viên vẫn luôn cần thiết
nh-ng ta vẫn có thể học mà không cần một giáo viên cụ thể - " Giáo viên ảo".
Sử dụng MVT và Website dạy học là sự dân chủ hóa cao độ trong h-ởng thụ
quyền đ-ợc giáo dục. Ng-ời học đ-ợc lựa chọn ng-ời dạy và chọn môn học mình
thích, những tri thức khoa học, những thành tựu trên mọi lĩnh vực mà mỗi quốc gia
đà đạt đ-ợc và cả truyền thông, văn hóatrở thành tài sản chung của mỗi ng-ời.

Ngoài ra nó còn có thể cá thể hóa hoạt động học tập của học sinh ở mức độ cao, học
mọi nơi, học mọi lúc, học mọi thứ.chủ động điều chỉnh hoạt động học theo nhịp
độ riêng của mình, phù hợp khả năng, đặc điểm tâm lí và điều kiện học tập từng cá
nhân.
ở Việt Nam, thành công của sự nghiệp đổi mới trong hơn 2 thập niên vừa qua
đà tạo b-ớc ngoặt nhảy vọt cho ngành CNTT, môn Tin học đà đ-ợc đ-a vào giảng
dạy trong nhà tr-ờng d-ới nhiều hình thức khác nhau.Việc sử dụng Internet nhmột công cụ học tập đang dần trở nên quen thuộc với HS, SV. Thông qua mạng
t-ơng tác trong tr-ờng học, với các Website dạy học, các em có thể tiếp cận nhanh
hơn, có thể vào đọc bài giảng, ôn tập, bài tập, trắc nghiệm khách quan do giáo viên
soạn thảo.
Xác định đ-ợc tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT và Internet đối với
việc dạy và học thì Nhà n-ớc cũng đà tăng c-ờng đầu t- ®¸ng kĨ.

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Những đòi hỏi từ thực tiễn cho thấy việc hiện đại hóa PTDH là một tất yếu với nền
giáo dục toàn thế giới.

1.3 Website dạy học.
1.3.1 Một số khái niệm liên quan đến website dạy học
a. Công nghệ World Wide Web ( WWW)
Chìa khóa của việc tạo Web là siêu văn bản, một PP liên kết các khối văn bản
hay các " trang" dữ liệu với nhau, đựơc nói đến những năm 1960. Khái niệm siêu
văn bản do Ted Nelson đ-a ra đầu tiên năm 1965, mÃi đến 1990 kỹ s- trẻ ng-ời
Anh Tim Berners - Lee và các cộng sự của ông áp dụng khái niệm cộng sự siêu văn

bản với Internet bằng giao thức truyền siêu văn bản HTTP ( HyperText transport
Protocol) thì WWW coi nh- đ-ợc khai sinh. Thuật ngữ WWW đ-ợc dùng để mô tả
dự án thiết kế mạng thông tin toàn cầu và đ-ợc công bố lần đầu tiên vào thắng
8/1991 trên nhóm tin Alt.HyperText. Từ đó, nhiều nhà khai thác đà tham gia vào
việc phát triển Web trên các hệ điều hành khác nhau. Nói một cách chính xác thì
WWW không phải lµ mét hƯ thèng cơ thĨ mµ lµ mét tËp hợp các công cụ tiện ích và
các siêu giao diện giúp ng-ời dùng có thể tạo ra các siêu văn bản và cung cấp cho
những ng-ời sử dụng khác trên Internet, gọi là công nghệ Web; giúp ng-ời truy cập
và xử lí các trang dữ liệu HyperMedia trên Internet.
b. Website dạy học
Sự phát triển của CNTT ảnh h-ởng sâu sắc đến nhiều họat động của con
ng-ời. Nói riêng trong giáo dục, một loạt khái niệm mới đà ra đời và dần trở nên
quen thuộc đối với mọi ng-ời. Nh-ng những khái niệm ấy cho đến nay hầu nh- vẫn
ch-a đ-ợc định nghĩa một cách đầy đủ, chính xác và khoa học. Trong các công
trình nghiên cứu ứng dụng CNTT dành cho giáo dục ở n-ớc ta, các khái niệm ấy
đ-ợc dùng hoặc là nh- một tên gọi mặc nhiên, hoặc là đ-a ra khái niệm chỉ dựa vào
một vài đặc điểm, thuộc tính của nó mà ch-a lột tả hết ngoại diên và nội hàm của
khái niệm. Đó cũng là điều dễ hiểu vì rằng sự phát triển của khoa học Tin học có
tính bùng nổ và ch-a phải đà đạt đến đỉnh điểm. Do đó, cùng với sự phát triĨn cđa
10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tin học, các khái niệm cũng sẽ dần dần đ-ợc hoàn thiện và chính xác hoá. Hơn nữa,
sẽ tồn tại những định nghĩa khác nhau nếu nh- dựa trên những căn cứ khác nhau.
Định nghĩa " Website dạy học" chủ yếu dựa vào chức năng dạy học mà
không quan tâm đến các yếu tố kĩ thuật hàm chứa trong nó. Hay nói cách khác,

khái niệm đựơc nhìn nhận d-ới nhÃn quan của ng-ời nghiên cứu khoa học giáo dục.
Trang Web là thông tin trên mạng Internet. Nội dung thông tin đ-ợc trình
bày theo một cách sinh động bằng văn bản, đồ họa, ảnh tĩnh, ảnh động, phim, âm
thanh, tiếng nóiMột Website là một hệ thống các trang Web nối kết không có
điểm khởi đầu và kết thúc. Mỗi Website thông th-ờng có mục đích riêng hoặc là
liên quan đến cá nhân hoặc liên quan đến công việc. Phong cách, nội dung, tổ chức
và mục đích của Website khác nhau rất nhiều nh-ng ban đầu tất cả các Website
đ-ợc thiết kế đóng vai trò nh- nguồn thông tin, giống nhau ở một số điểm nào đó.
Mọi Website đều đ-ợc tổ chức xoay quanh trang chủ, đây là trang Web mà
ng-ời sử dụng sẽ truy cập đầu tiên khi truy cập một Website. Trang chủ đóng vai
trò nh- một điểm nhËp logic cđa hƯ thèng trang Web trong Website. Tõ trang chủ,
ng-ời sử dụng có thể Click vào các liên kết để mở các trang Web khác trong cùng
một site hay của các Site khác. Các liên kết này có thể là các Site trên cùng một
máy tính hay có thể nằm trên một máy tính khác.
Website dạy học là một PTDH d-ới dạng phần mềm máy tính, đ-ợc tạo ra
bởi các siêu văn bản ( là các tài liệu điện tử nh-: bài giảng, sách giáo khoa, bài
tập)trên đó bao gồm một tập hợp các công cụ tiện ích và các siêu giao diện ( trình
diễn các thông tin Multimedia: văn bản, âm thanh, hình ảnh.)để hỗ trợ việc dạy
học và cung cấp cho ng-ời sử dụng khác trên các mạng máy tính.
c. Siêu liên kết ( Hyperlink)
Hyperlink là liên kết phổ biến nhất hay gặp trên Web, Hyperlink có thể là
một từ hay một câu xuất hiện trên các File và đ-ợc liên kết với thông tin trong các
hồ sơ và các thông tin khác liên kết với từ hoặc câu đó. Các trình duyệt ( browser)
hiển thị trong các hồ sơ trong đó có các siêu liên kết đ-ợc đánh dấu. Để định vị
11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


thông tin Web dùng bộ định vị nguồn thông tin đồng dạng ( Uniform Resourse
Locators - URLs). Một URLs tiêu biểu cho thông tin về công cụ Internet, về địa
chỉ Internet của máy tính chủ từ xa, về đ-ờng dẫn đôi khi tên cả tập tin. Khi tiến
hành lựa chọn trên màn hình, WWW dùng URLs để đi tới mối liên kết mới. Các
URLs có dạng: Công cụ Internet://máy chủ/đ-ờng dẫn/tên File.
1.3.2 Đặc tr-ng của website dạy học
Đặc tr-ng nổi bật nhất của Website là hỗ trợ nhiều mặt cho hoạt động dạy và
học. Khi truy cập vào Website, tuỳ thuộc vào đối t-ợng truy cập, vào mức độ đ-ợc
phân quyền mà trình duyệt đ-a ra quyết định, hoặc là có thể xem ( nh- HS hay
những khách vÃng lai) hoặc là có tất cả các quyền (Admin), đối với thành viên hệ
thống sẽ cấp quyền cập nhật nh-ng ở một giới hạn nhất định thông qua việc cấp
Username v Password, để thực hiện phi Đăng nhập. Như vậy đặc trưng thứ hai
của Website DH là không hạn chế năng lực sáng tạo và phong cách riêng của từng
GV khi sử dụng.
Website đ-ợc thiết kế với giao diện thân thiện, không kĩ năng thao tác quá cao
siêu, là một phần mềm thân thuộc với nhiều ng-ời, có thể cài đặt để triển khai ứng
dụng d-ới nhiều hình thức khác nhau. Đây cũng là đặc tr-ng, thể hiện tính v-ợt trội
của Website so với các ch-ơng trình ứng dụng khác đòi hỏi phải giao tiếp nhiều
trên các Menu và hộp thoại. Về mặt kĩ thuật tin học, Website là một phần mềm duy
nhất đ-ợc hỗ trợ nhiều công cụ để tạo điều kiện cho các nhà lập trình phát triển
đ-ợc nhiều ứng dụng trên nó.
Ngoài ra, Website là một môi tr-ờng siêu giao diện, siêu trình diễn các thông tin
Multimedia. Đặc tr-ng này đà làm tăng hiệu quả tác dụng hỗ trợ nhiều mặt của
Website, đặc biệt là đối với hoạt động dạy và học là một quá trình truyền thông đa
ph-ơng tiện.

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3.3 Cấu trúc và nguyên tắc xây dựng của Website dạy học
a. Cấu trúc của Website dạy học


Công cụ cập nhật: Đây là một modul cho phép ng-ời quản trị số hoá các

dữ liệu để đ-a vào kho dữ liệu. Dữ liệu nhập vào có thể ở nhiều dạng: văn bản,
hình ảnh, âm thanhđựơc lấy từ nhiều nguồn khác nhau. Cập nhật đ-ợc hiểu là sự
tạo mới hay chỉnh sửa và bổ sung thông tin.


Th- viện dữ liệu ( còn gọi là CSDL): Đó là kho tài nguyên thông tin

dùng cho tất cả mọi ng-ời, phát huy sức mạnh cộng đồng nên kho dữ liệu ngày
càng đa dạng và phong phú thêm. Th- viện dữ liệu đ-ợc phân làm các khu vực
nh- : khu vực dữ liệu có tính pháp quy ( của tổ chức quản trị Website), còn gọi là
khu vực dữ liệu gốc, đựơc khởi tạo đầu tiên từ ng-ời thiết kế ( hội đồng chuyên
môn, các nhà khoa học); tiếp đến là khu vực dành riêng cho các thành viên đÃ
đ-ợc cung cấp User và Password


Các tài liệu điện tử trên Website: Trình duỵêt Web là một CT có tính

th-ơng mại do các hÃng máy tính, các công ty hay các trung tâm nghiên cứu phần
mềm sản xuất. Nó cho phép sản xuất các tài liệu điện tử và trình diễn thông tin.
Có nhiều trình duyệt khác nhau, ở n-ớc ta phổ biến là Internet Explore, Moliza

FirefoxSố các tài liệu điện tử có đựơc trên Website cũng đồng thời nói lên khả
năng hỗ trợ cho hoạt động dạy và học.
b. Nguyên tắc xây dựng Website dạy học
Website dạy học phải đảm bảo những yêu cầu của một phần mềm hỗ trợ DH,
đó là phải hàm chứa những tri thức chuyên gia của 2 lĩnh vực Giáo dục và Tin học.
Vì về bản chất nó là phần mềm đ-ợc cài đặt trên máy tính để hỗ trợ hoạt động DH
của GV và HS. Đáp ứng đ-ợc yêu cầu này là đề cao tính hiệu quả của việc sử dụng
nó trong điều kiện hiện nay.
Phải xuất phát từ những ý t-ởng s- phạm đà đ-ợc xác định rõ từ đầu, phải lấy
hiệu quả làm tiêu chí cho việc triển khai ứng dụng: giải phóng ng-ời dạy khỏi lao

13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

động chân tay tập trung vào việc điều khiển, giám sát hoạt động nhận thức của
ng-ời học; tạo ®iỊu kiƯn HS tÝch cùc, ®éc lËp, chđ ®éng, s¸ng tạo.
Xây dựng cấu trúc Website cũng chính là thể hiện sự phân nhóm các chức
năng hỗ trợ vì trong Website th-ờng có sự liên kết của nhiều Site, mỗi Site đảm
nhận một chức năng nào đó.
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu là hết sức quan trọng: cập nhật dễ dµng, kÝch
th-íc tèi thiĨu, dĨ chia sÏ, dïng chung hay trao đổi với nhiều ng-ời. Đặc biệt đối
với giáo dục, cấu trúc CSDL phải h-ớng tới việc hình thành những th- viện điện tử
trong t-ơng lai. Cùng với việc xây dựng Website, cần xây dựng công cụ nhập DL
một cách thuận tiện, đơn giản để mọi ng-ời có thể tham gia xây dựng kho dữ liệu
làm cho nó ngày càng phong phú.
Với khả năng trình diễn thông tin Multimedia, Website ngày càng trở nên

phong phú, hấp dẫn. Nó đ-ợc xem là ph-ơng tiện giao diện chuẩn có tính quốc tế
giữa các máy tính nối mạng mà Website đ-ợc hỗ trợ nhiều công cụ. Tuy nhiên nếu
rập khuôn kiểu nh- vậy thì không đáp ứng đ-ợc yêu cầu của QTDH, phải luôn gắn
việc xây dựng cấu trúc và kịch bản cho quá trình trình diễn thông tin, các hiệu ứng,
hình ảnh động, màu sắcvà tuân theo những nguyên tắc s- phạm cđa QTDH.
Giao diƯn thn tiƯn, dƠ sư dơng, dƠ t×m hiểuSử dụng quá nhiều phím chức
năng, giao tiếp giữa ngừơi và máy quá nhiều menu, hộp thoại, trình bày thông tin
ng-ợc với t- duy thông th-ờng, sử dụng màu sắc, độ t-ơng phản không phù hợp với
tâm lý thị giác sẽ là cản trở lớn với ng-ời sử dụng.
Lựa chọn công cụ thiết kế Website vốn là công việc của ng-ời lập trình. Song
hiện nay, do sự phát triển có tính bùng nổ của Tin học, trên thị tr-ờng xuất hiện
nhiều loại ch-ơng trình ứng dụng và cũng theo nó là nhiều ngôn ngữ lập trình khác
nhau, việc phối hợp giữa nhà s- phạm và Tin học là sự cần thiết cho sự ra đời những
sản phẩm có giá trị cao.
Bảo mật thông tin và phát triển Website cũng cần l-u ý. Khi xây dựng
Website và ứng dụng vào DH cần xác định loại thông tin, mức độ phát triển ®Ĩ ph©n
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

quyền truy cập, bảo vệ và bảo mật. Đặc điểm của Tin học là trẻ và phát triển nhanh
chóng. Sự phát triển của phần cứng luôn kéo theo sự phát triển của phần mềm và
ng-ợc lại. Vì thế kéo dài tuổi thọ của một ch-ơng trình vẫn là cách nghĩ, cách làm
của đất n-ớc trong giai đoạn hiện nay.

1.4 Tìm hiểu một số công cụ chủ yếu cho việc xây dựng website
dạy học

1.4.1 Công nghệ .Net
1.4.1.1 Giới thiệu công nghệ .Net
Mircosoft .Net gồm 2 phần chính: FrameWork và Intergrated Development
Enviroment(IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản, chữ
Framework có nghĩ là khung hay khung cảnh trong đó ta dùng những hạ tầng cở sở
theo một quy -ớc nhất định để công việc đ-ợc trôi chảy. IDE cung cấp môi tr-ờng
giúp ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET.
NÕu kh«ng cã IDE chóng ta cã thĨ dïng mét trình soạn thảo ví nh- Notepad hay
bất cứ trình soạn thảo nào dùng Comand line để biên dịch và thực thi, tuy nhiên
việc này mất nhiều thời gian. Tốt nhấl là chúng ta dùng IDE phát triển các ứng
dụng, và cũng là cách dễ sử dụng nhất.
Thành phần Framework là quan trọng nhất là .NET, đây là phần cốt lõi của
tr-ờng, còn IDE chỉ là công cụ để phát triển dự trên nền tảng đó . Trong .NET toàn
bộ các ngôn ngữ C#, Visual C++ hay Visual Basic.NET đều dùng một IDE.
Tóm lại Microsoft .NET là nền tảng cho việc cho việc xây dựng và thực thi
các ứng dụng phân t¸n thÕ hƯ kÕ tiÕp theo. Bao gåm c¸c øng dụng từ client đến
server và các dịch vụ khác. Một số tính năng của Mirosoft .NET cho phép nhà phát
triển sử dụng nh- sau:
Một mô hình lập trình cho phép nhà phát triển xây dựng các các ứng dụng
dịch vụ Web và các ứng dụng client với Extensile Markup Language ( XML).

15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

 TËp dÞch vơ XML Web, nh- Microsoft.NET My Services cho phép nhà phát
triển đơn giản và tích hợp với ng-ời dùng kinh nghiệm.

Cung cấp các dịch vơ bao gåm: Windows 2000, SQL Server, vµ BizTalk Server,
tÊt cả đều tích hợp và hoạt động, và quản lý các dịch vụ XML Web và các ứng dụng.
NET cho phÐp cho phÐp chóng ta cã thĨ lËp tr×nh trên các thiết bị di động
một cách có hiệu quả.
Nhiều công cụ hỗ trợ nh- Visual Studio.NET, để phát triển các dịch vụ Web
XML, ứng dụng trên nền Windows hay trên nên Web một cách hiệu quả nhất.
1.4.1.2. Kiến trúc .NET Framework
.NET Framework là một paltfrom mới làm đơn giản việc phát triển ứng dụng
trong môi tr-ờng phân tán của Internet .NET Framework đ-ợc thiết kế đầy đủ để
đáp ứng theo quan điểm sau:
Cung cấp một môi tr-ờng lập trình h-ớng đối t-ợng vững chắc, trong đó
mà nguồn đối t-ợng đ-ợc l-u trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ
nh-ng phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
Cung cấp một môi tr-ờng thực thi mà nguồn mà tối thiếu đ-ợc việc đóng
gói phần mềm và sự tranh chấp về phiên bản.
Cung cấp một môi tr-ờng thực thi mà nguồn mà đảm bảo việc thực thi an
toàn mà nguồn, bao gồm cả việc mà nguồn đ-ợc tạo bởi hÃng thứ ba hay bất cứ
hÃng nào mà tuân theo kiến trúc .NET.
Cung cấp một môi tr-ờng thực thi mà nguồn mà loại bỏ đ-ợc những lỗi
thực hiện các script hay môi tr-ờng thông dịch.
Làm cho những ngời phát triển có kinh nghiệm vững chắc có thể nắm
vững nhiều ứng dụng khác nhau. Nh- từ những ứng dụng trên Windows đến những
ứng dụng trên dựa trên nền Web.
Xây dựng tất cả các thông tin dựa trên tiêu chuẩn công nghiệp để đảm bảo
rằng mà nguồn trên .NET có thể tích hợp với bất kỳ mà nguồn nào khác.
16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

.NET Framework cã hai thµnh chÝnh: Common Language Runtime (CLR)
vµ th- viƯn líp .NET Framework. CLR lµ nỊn t¶ng cđa .NET Framwork. Chóng ta
cã thĨ hiĨu runtime nh- là một agent quản lý mà nguồn khi nó thực thi, cung cấp
các dịch vụ cốt lõi nh-: quản lý bộ nhớ, quản lý tiểu trình và quản lý từ xa. Ngoài ta
nó còn thúc đẩy việc sử dụng kiểu an toàn và các hình thức khác của việc chính xác
mà nguồn, đảm bảo cho việc thực thi đ-ợc bảo mật, chặt chẽ. Khái niệm quản lý mÃ
nguồn theo nguyên lý riêng của runtime. MÃ nguồn mà tới đích runtime thì đ-ợc
biết nh- là mà nguồn thực thu quản lý ( manaded code). Trong khi đó mà nguồn mà
không có đích tới runtime thì đ-ợc biết nh- là mà nguồn không đ-ợc quản lý (
unmanaged code).
Th- viện lớp, một thành phần khác của .NET Framewrok là tập hợp h-ớng
đối t-ợng của các kiểu dữ liệu đ-ợc dùng lại, nó cho phÐp chóng ta cã thĨ ph¸t triĨn
c¸c øng dơng tõ nh÷ng øng dơng trun thèng conmad-line hay nh÷ng øng dơng
giao diện đồ họa (GUI) đến những ứng dụng mới nhất đ-ợc cung cấp bởi ASP.NET,
nh- là Web From và dịch vụ XML Web.
Sau đây là mô hình mô tả các thành phần trong .Net Framework.

17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.2 Giới thiệu về ASP.NET
Trong nhiều năm qua, ASP đà đ-ợc cho rằng đó thực sự là một lựa chọn hàng
đầu cho web developers trong việc xây dựng những web sites trên nền máy chủ web
Windows bởi nó vừa linh hoạt mà lại đầy sức mạnh. Đầu năm 2002, Microsoft đÃ

cho ra đời một công nghệ mới đó chính là ASP.NET. Đây thực sự là một b-ớc nhảy
v-ợt bậc của ASP cả về ph-ơng diện tinh tế lẫn hiệu quả cho các developers. Nó
tiếp tục cung cấp khả năng linh động về mặt hỗ trợ ngôn ngữ, nh-ng hơn hẳn về mặt
lĩnh vực ngôn ngữ script vốn đà trở nên hoàn thiện và trở thành ngôn ngữ cơ bản của
các developers. Việc phát triển trong ASP.NET không chỉ yêu cầu hiểu biết về
HTML và thiết kế web mà còn khả năng nắm bắt những khái niệm của lập trình và
phát triển h-ớng đối t-ợng.
ASP.NET là một kỹ thuật phía server (server-side) dành cho việc thiết kế các
ứng dụng web trên môi tr-ờng .NET.
ASP.NET là một kỹ thuật server-side. Hầu hết những web designers bắt đầu sự
nghiệp của họ b»ng viƯc häc c¸c kû tht client-side nh HTML, JavaScript và
Cascading Style Sheets (CSS). Khi một trình duyệt web yêu cầu một trang web đ-ợc
tạo ra bởi các kỷ thuật client-side, web server đơn giản lấy các files mà đ-ợc yêu
cầu và gửi chúng xuống. Phía client chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc đọc các
định dạng trong các files này và biên dịch chúng và xuất ra màn hình.
Với kỹ thuật server-side nh- ASP.NET thì hoàn toàn khác, thay vì việc biên dịch
từ phía client, các đoạn mà server-side sẽ đ-ợc biên dịch bởi web server. Trong
tr-ờng hợp này, các đoạn mà sẽ đ-ợc đọc bởi server và dùng để phát sinh ra
HTML, JavaScript và CSS để gửi cho trình duyệt. Chính vì việc xử lý mà xảy ra trên
server nên nó đ-ợc gọi là kỹ thuật server-side.

18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×