Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường trung cấp kỹ nghệ hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.33 KB, 90 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh

đặng hồng lam

Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ
giáo viên tr-ờng trung cấp kỹ nghệ hà tĩnh

Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục

Vinh, năm 2009


Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh

đặng hồng lam

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất l-ợng
đội ngũ giáo viên tr-ờng trung cấp
kỹ nghệ hà tĩnh

Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
MÃ sè: 60.14.05

Ng-êi h-íng dÉn khoa häc: PGS - TS Ngun Thị H-ờng

Vinh năm 2009
2



Lời cảm ơn

Sau hai năm học tập và nghiên cứu, đến nay Luận văn Thạc sĩ Quản lý
Giáo dục về cơ bản đà hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn BGH tr-ờng Đại học Vinh, khoa Sau Đại học
đà tạo điều kiện tốt nhất cho khóa học. Tôi xin cảm ơn các nhà giáo đà tận tình
giảng dạy, giúp đỡ chúng tôi suốt quá trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Tôi xin
cảm ơn Ban giám hiệu tr-ờng Trung cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh đà tạo điều kiện về vật
chất, thời gian và động viên tinh thần để tôi hoàn thành tốt Luận văn này... Đặc
biệt, tôi xin cảm ơn PGS - TS Nguyễn Thị H-ờng đà trực tiếp giúp đỡ, h-ớng
dẫn tôi hoàn thành công trình này.
Mặc dù bản thân rất cố gắng nh-ng Luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Kính mong các thầy giáo, cô giáo góp ý để kết quả nghiên
cứu của tôi đ-ợc hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao quản lý chất l-ợng đội ngũ
giáo viên tr-ờng Trung cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh.
Hồng lĩnh, ngày 04 tháng 12 năm 2009
Tác giả
Đặng Hång Lam

3


Ký hiệu viết tắt trong luận văn

1. CNH

Công nghiệp hoá

2. HĐH


Hiện đại hoá

3. GV

Giáo viên

4. CHXH

Cộnghoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam

5. BLĐTBXH

Bộ lao động th-ơng binh xà hội

6. KT-XH

Kinh tế xà hội

7. GDđT

Giáo dục đào tạo

8. CNKT

Công nhân kỷ thuật

9. THCS

Trung học cơ sở


10. ĐBSCL

Đồng bằng sông cửu long

11. THPT

Trung học phổ thông

12. NXB

Nhà xuất bản

13. ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

14. NCKHGD

Nghiên cứu khoa học giáo dục

4


mục lục
Nội dung

Số trang

Mở đầu


5

Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu

8

1.1. Lịch sữ nghiên cứu vấn đề.

8

1.2. Một số khái niệm cơ bản

10

1.2.1. Khái niệm giáo viên.

10

1.2.2. Khái niệm đội ngũ giáo viên:

11

1.2.3. Khái niệm chất l-ợng, chất l-ợng đội ngũ giáo viên.

11

1.2.4. Giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên.

14


1.3. Vai trò của ng-ời GV vàtầm quan trọng của việc nâng cao
chất l-ợng đội ngũ gv

14

1.3.1. Vai trò của đội ngũ giáo viên.

14

1.3.2. Đặc điểm lao động s- phạm của đội ngũ giáo viên

18

1.3.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của đội ngũ giáo viên

19

1.3.4. Cơ sở pháp lý của việc nâng cao CL đội ngũ giáo viên.

22

Ch-ơng 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu

27

2.1. Khái quát về tình hình phát triển KT-XH của Tỉnh Hà Tĩnh.

27


2.2 Khái quát về Tr-ờng Trung Cấp Kỹ Nghệ Hà Tĩnh.

29

2.3. Thực trạng chất l-ợng đội ngũ giáo viên Tr-ờng trung cấp
kỹ nghệ Hà Tĩnh.

32

2.3.1. Thực trạng về phẩm chất t- t-ởng chính trị, đạo đức giáo
viên Tr-ờng trung cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh.

32

2.3.2. Thực trạng về kiến thức và trình độ chuyên môn của giáo viên
Tr-ờng trung cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh.

35

2.3.3. Thực trạng về năng lực s- phạm của giáo viên Tr-ờng trung
cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh.

37

2.4. Thực trạng các giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo
viên ở Tr-ờng trung cÊp kü nghƯ Hµ TÜnh.
5

43



2.4.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên

43

2.4.2 . Đào tạo và bồi d-ỡng đội ngũ giáo viên.

44

2.4.3. Công tác tuyển chọn giáo viên

45

2.4.4. Tăng c-ờng công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên

45

2.4.5. Chế tài để thi đua, khen th-ởng.

45

2.4.6. Giải pháp về chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho đội
ngũ giáo viên.

46

2.5. đánh giá chung về thực trạng

46


2.5.1. Mặt mạnh

46

2.5.2. Mặt yếu

47

2.6. Nguyên nhân của thực trạng

48

2.6.1. Nguyên nhân của thành công .

48

2.6.2. Nguyên nhân của những yếu kém.

49

Ch-ơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng đội
ngũ giáo viên tr-ờng tc kỹ nghệ hà tĩnh.

51

3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp
3.1.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp
3.1.2. Nguyên tắc mục tiêu( đảm bảo tính mục tiêu)
3.1.3. Nguyên tắc toàn diện (Đảm bảo tính toàn diện
3.1.4 Nguyên tắc hiệu quả

3.1.5. Nguyên tắc khả thi
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên
tr-ờng trung cấp kỹ nghệ hà tĩnh.
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho mọi thành viên trong nhà tr-ờng
về vị trí vai trò của đội ngũ giáo viên trong tình hình mới.
3.2.2. Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên
3.2.3. Tăng c-ờng công tác đào tạo bồi d-ỡng để nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ giáo viên
6

51
51
52
53


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra và ỏnh giỏ giáo viên.

61

3.2.5. Cú ch ti phự hp động viên khen thưởng và xử lý đối với
cán bộ giáo viên.

62

3.2.6. Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho i ng GV.

64


3.3. Tổ chức thực hiện các giải pháp

65

3.3.1. Tính đồng bộ và mối quan hệ giữa các giải pháp

65

3.3.2. Chú trọng XD và phát triển đội ngũ CBQL, phục vụ

66

3.3.3. Chăm lo kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy nhà tr-ờng

67

3.3.4. Quan tâm xây dựng môi tr-ờng công tác tốt để giáo viên có
điều kiện tham gia cống hiến

67

3.3.5. Xây dựng môi tr-ờng s- phạm tốt tạo điều kiện thuận lợi cho
đội ngũ giáo viên phát triển

68

3.3. Khảo sát về mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp


68

kết luận và kiến nghị

73

1. Kết luận

73

2. Kiến nghị

74

Tài liệu tham khảo

76

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
1.1. Cơ sở lý luận.
Trong thời đại ngày nay, mặc dù khoa học công nghệ phát triển nh- vũ
bÃo nh-ng con ng-ời vẫn đóng vai trò then chốt quyết định sự phát triển của nền

văn minh nhân loại ấy. Bởi con ng-ời vừa là chủ thể vừa là động lực và là mục
tiêu của sự phát triển kinh tế - xà hội, do đó nhiệm vụ đào tạo nhân lực, bồi
d-ỡng nhân tài là quốc sách chiến l-ợc của nhiều quốc gia. Chính vì vậy, trong
công cuộc đổi mới, Đảng ta đà xác định Giáo dục là quốc sách hành đầu, đầu tcho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Phát triển giáo dục, đào tạo là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH, là ®iỊu kiƯn ®Ĩ ph¸t
huy ngn lùc con ng-êi, u tè cơ bản để phát triển kinh tế - xà hội, tăng
tr-ởng kinh tế nhanh và bền vững. [6]
Chất l-ợng giáo dục, đào tạo đ-ợc nâng cao có nhiều yếu tố, trong đó yếu tố
có tính quyết định là đội ngũ nhà giáo. Điều 15 Luật giáo dục năm 2005 khẳng
định nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất l-ợng giáo
dục[14]. Hay nhân dân ta từng nói không thầy đố mày làm nên.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng đó, Chỉ thị 40 CT/ TƯ của Ban BÝ Th- ®· ®Ị
ra nhiƯm vơ nh- sau: “ TiÕn hành rà soát, sắp xếp lại đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý giáo dục để có kế hoạch đào tạo, bồi d-ỡng bảo đảm đủ số l-ợng và cân
đối về cơ cấu; nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức cho đội ngũ
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.[3]. Những chủ tr-ơng, chính sách của Đảng
và Nhà n-ớc đà khẳng định rằng: chất l-ợng giáo dục, đào tạo phụ thuộc rất lớn
và chủ yếu vào đội ngũ giáo viên.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Trong những năm qua Tr-ờng trung cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh đà xây dựng đ-ợc
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng đông đảo, có phẩm chất
đạo đức, ý thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngày càng đ-ợc
nâng cao góp phần vào sự nghiệp cách mạng của đất n-ớc.
Nh-ng trên thực tế, hiện nay chất l-ợng đội ngũ giáo viên của nhà tr-ờng
còn hạn chế, ch-a đáp ứng với thực tế phát triển của đất n-íc cịng nh- trong
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

khu vực. Tình trạng dạy chay, học chay vẫn còn, chất l-ợng đội ngũ giáo viên
còn thấp, đa số vẫn dạy theo lối truyền thống thầy đọc trò ghi nặng về lý thuyết,
ch-a chú ý đúng mức đến sự phát triển năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành của
học sinh. Vì vậy tay nghề của lao động đ-ợc đào tạo ch-a đáp ứng đ-ợc yêu cầu
phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự phát triển kinh tế, xà hội của địa ph-ơng và
đất n-ớc. Một bộ phận nhà giáo xuống cấp về đạo đức, lối sống thiếu g-ơng mẫu
tr-ớc học sinh, sinh viên, không tạo nên đ-ợc động lực thúc đẩy hoạt động dạy
và học nghề.
Do đó, ngoài việc tăng c-ờng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và tăng c-ờng
về số l-ợng thì vấn đề nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên và quản lý tốt đội
ngũ này là một yêu cầu cấp bách đảm bảo cho chất l-ợng đào tạo của tr-ờng
đ-ợc nâng cao, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xà hội của địa ph-ơng.
Đó là lý do chính tôi chọn đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng đội
ngũ giáo viên của Tr-ờng trung cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh" nhằm đóng góp một
phần nhỏ vào việc nâng cao chất l-ợng đào tạo nguồn nhân lực cho xà hội.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên
3. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý đội ngũ giáo viên.
3.2. Đối t-ợng nghiên cứu
Một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề của Tr-ờng trung cấp
kỹ nghệ Hà Tĩnh.
4. Giả thuyết khoa học:
Nếu đề xuất đ-ợc những biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên có cơ sở
khoa học và thực tiễn, thì có thể nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên của
Tr-ờng trung cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về chất l-ợng đội ngũ giáo viên.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên dạy nghề của
Tỉnh Hà Tĩnh và đội ngũ giáo viên cđa Tr-êng trung cÊp kü nghƯ Hµ TÜnh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ
giáo viên Tr-ờng trung cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh
6. Các ph-ơng pháp nghiên cứu:
- Đề tài này sử dụng 3 nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau :
- Nhóm các ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận :
- Nghiên cứu các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà n-ớc, Tỉnh, ngành Lao
động Th-ơng binh - XÃ hội có liên quan công tác đào tạo nghề.
- Nghiên cứu các công trình khoa học, các sách báo và tài liệu khoa học có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Nhóm các ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát, phân tích, đánh
giá tình hình thực tiễn về đội ngũ giáo viên và thu thập các số liệu có liên quan.
- Nhóm các ph-ơng pháp nghiên cứu bổ trợ khác: ph-ơng pháp so sánh,
ph-ơng pháp toán thống kê và một số ph-ơng pháp khác.
7. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và
phụ lục. Luận văn gồm 3 ch-ơng :
Ch-ơng I: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
Ch-ơng II: Cơ sở thực tiển của đề tài nghiên cứu.
Ch-ơng III: Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên
tr-ờng trung cấp kỹ nghệ Hà Tĩnh .


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ch-ơng 1:
Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu
1.1. Lịch sữ nghiên cứu vấn đề.
1.1.1. Ngoài n-ớc: Để nâng cao chất l-ợng đào tạo nghề, vai trò của đội ngũ
giáo viên là vô cùng quan trọng vì không có hệ thống giáo dục nào vươn quá
tầm những người giáo viên làm việc cho nó[38].
Trên thế giới, các n-ớc nh- Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Singapore.luôn xem
giáo viên là điều kiện tiên quyết của sự nghiệp giáo dục và phát triển giáo dục.
Vì vậy mà khi quyết định đ-a giáo dục Hoa Kỳ lên hàng đầu thế giới trong thế kỉ
XXI chính phủ Hoa Kỳ đà lấy giải pháp giáo viên làm then chốt.
- R.R.Singh, nền giáo dục của thế kỷ thứ XXI những triển vọng của châu á
Thái Bình D-ơng, Hà Nội 1994 ( tài liệu dịch).
- Thực hiện chính sách đảm bảo chất l-ợng giáo dục đại học trong khu vực
Đông Nam á, SEAMO 2002.
- Hệ thống quy trình đánh giá và đảm bảo chất l-ợng giáo dục đại học tại
một số n-ớc châu âu, tạp chí giáo dục số 29.
-Tác giả V. A XuKhomLin cho rằng muốn nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo
viên thì phải tổ chức dự giờ và phân tích s- phạm tiết dạy. Theo ông, ng-ời tham
gia dự giờ phải chỉ rõ thực trạng yếu kém của việc phân tích s- phạm tiết dạy.
1.1.2. Trong n-ớc: ở Việt Nam, các nhà giáo dục học và các nhà s- phạm
cũng luôn nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ
giáo viên. Trong những năm qua đà có những công trình nghiên cứu khoa học
liên quan đến vấn đề nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên nh-: Trần Hồng

Quân, Trần Bá Hoành, Phạm Minh Hạc, Nghiêm Đình Vì, Nguyễn Văn Tứ,
Nguyễn Ngọc Dũng.Tiêu biểu
Đề tài do TS Nguyễn Thị Quý (viện nghiên cứu giáo dục Tr-ờng đại học sphạm TP Hồ Chí Minh thực hiện nhằm khảo sát năng lực giáo viên tiểu học
ĐBSCL, đề xuất các giải pháp về thử nghiệm tại một số tr-ờng tiểu học tại 1 số
Tỉnh ĐBSCL . Theo bà muốn nâng cao năng lực giáo viên cần thiết phải thực
hiện đ-ợc 2 vấn đề cơ bản là giáo viên phải có mức l-ơng đủ sống để nuôi gia
đình mà không phải làm thêm nghề khác, giáo viên đ-ợc bồi d-ỡng chuyên m«n,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nghiệp vụ thiết thực để nâng cao tay nghề. Theo bà, bồi d-ỡng giáo viên tiểu học
bằng những công việc cụ thể, hoạt động hổ trợ dạy học ( xây dựng khối cộng
đồng giáo dục: nhà tr-ờng-gia đình-xà hội, hổ trợ tạo điều kiện cho giáo viên
thực hiện nhiệm vụ đ-ợc giao, tăng c-ờng thiết bị phụ vụ cho việc dạy học, đặc
biệt đầu t- máy móc, trang thiết bị hiện đại nh- máy vi tính nối mạng , máy
chiếu, ti vi vvtạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên truy cập tài liệu, thông tin
và áp dụng ph-ơng pháp dạy học tích cực có sự hổ trợ của công nghệ thông tin.
Hội thảo của Bộ GD- ĐT tháng 12/ 2003 làm thế nào để nâng cao chất l-ợng
đội ngũ giáo viên. Tại đó, nhiều nhà quản lý giáo dục cho rằng muốn nâng chất
l-ợng đội ngũ thì hệ thống các tr-ờng s- phạm phải đi đầu về cả ph-ơng pháp
lẫn ch-ơng trình, giáo trình giảng dạy. Để có thể tạo ra sự đột phá trong chất
l-ợng giáo viên, các tr-ờng s- phạm phải là đầu tàu về đổi mới nội dung và
ph-ơng pháp giảng dạy để kéo cả hệ thống giáo dục quốc dân đi lên. Mỗi tr-ờng
s- phạm cần xây dựng cơ chế liên kết với 1 Tỉnh, thành phố để biết rõ nhu cầu
thực tế giáo viên trong t-ơng lai của địa ph-ơng và có kế hoạch đào tạo cho phù
hợp.

- Dự án phát triển giáo viên thực hành - dự thảo chuẩn giáo viên thực hành .
Tạp chí giáo dục số 72.
- Một số đổi mới trong công tác bồi d-ỡng giáo viên thực hành phục vụ dạy
học theo ch-ơng trình sách giáo khoa mới, tạp chí giáo dục số 74.
- Đổi mới ph-ơng pháp dạy học gắn với rèn luyện các kỷ năng s- phạm của
nhà giáo tạp chí giáo dục số 60.
- Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ ng-ời giáo viên. Tạp chí giáo dục số 69 .
ngũ giáo viên tiểu học là quá trình đào tạo và bồi d-ỡng giáo viên.
- Tác giả Phan Khắc Long thì cho rằng muốn nâng cao chất l-ợng giáo viên
phải rèn luyện kỹ năng s- phạm của nhà giáo.
Gần đây nhất có dự án phát triển giáo viên thực hành của Bộ GD ĐT . Công
trình nghiên cứu Các giải pháp cơ bản nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên
của các tác giả trong tr-ờng đại học Vinh do PGS-TS Nguyễn Ngọc Hợi chủ
nhiệm đề tài đà đề ra đ-ợc các giải pháp cơ bản, có tính hệ thống , tính chiến
l-ợc để nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên. Song, do đề tài này nghiên cứu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trên phạm vi rộng với nhiều đối t-ợng giáo viên từ tiểu học đến trung học phổ
thông. Vì thế nếu đ-a vào áp dụng trên một địa bàn hẹp thì đòi hỏi phải có
những giải pháp sao cho phù hợp với tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá và giáo
dục của địa bàn đó.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm giáo viên.
ở Việt Nam, chúng ta vẫn th-ờng nói giáo viên là Kỹ s- tâm hồn; là những
ng-ời trực tiếp, tiếp xúc với những tâm hồn, xây dựng, giáo dục phát triển nhân

cách cho thế hệ trẻ.
Năm 1971, khi về thăm Tr-ờng Đại học s- phạm Hà Nội, cố Thủ t-ớng
Phạm Văn Đồng đà khẳng định: Nghề dạy học là nghề cao quý nhất trong
những nghề cao quý, sáng tạo nhất trong những nghề sáng tạo. Vì nó sáng tạo ra
những con ng-ời sáng tạo ra của cải vật chất cho xà hội". Theo đồng chí Phạm
Văn Đồng thì giáo viên là những ng-ời cao quý, đ-ợc xà hội tôn vinh vì họ đào
tạo ra những con người làm ra của cải vật chất cho xà hội.
Nh- vậy, khái niệm giáo viên trình bày đà rõ, nh-ng tập trung và đầy đủ hơn
cả là khái niệm giáo viên đ-ợc thể hiện ở Điều 70, Luật Giáo dục 2005:
1) Nhà giáo là ng-ời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà tr-ờng, cơ
sở giáo dục khác.
2) Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a) Phẩm chất đạo đức, t- t-ởng tốt:
b) Đạt trình độ chuẩn đ-ợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ:
c) Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp:
d) Lý lịch bản thân rõ ràng:
Vậy là, tuỳ thuộc cách tiếp cận mà các khái niệm đà nêu ra theo nghĩa rộng
hay hẹp, nh-ng đề cập đến bản chất của ng-ời giáo viên. Đó là những ng-ời làm
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học để ng-ời học
tích cực chủ động nắm đ-ợc tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo và xây dựng,
phát triển nhân cách, bằng chính nỗ lực chủ quan của mình.
1.2.2. Khái niệm đội ngũ giáo viên:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Trong c¸c tỉ chøc x· héi, kh¸i niƯm đội ngũ đ-ợc dùng như: Đội ngũ trí
thức, đội ngũ công nhân viên chức, đội ngũ giáo viên,[ 357] đều có gốc xuất
phát từ đội ngũ theo thuật ngữ quân sự, đó là một khối đông ng-ời đ-ợc tổ chức
thành một lực l-ợng để chiến đấu hoặc để bảo vệ vv
Trên cơ sở đó, chúng ta có thể hiểu: Đội ngũ giáo viên (giảng viên) là một
tập thể ng-ời có cùng chức năng, cùng nghề nghiệp (nghề dạy học) cấu thành
một tổ chức và là nguồn nhân lực. Đội ngũ giáo viên là một tập thể ng-ời đ-ợc
gắn kết víi nhau b»ng hƯ thèng mơc ®Ých, cã nhiƯm vơ trực tiếp giảng dạy và
giáo dục học sinh, sinh viên, chịu sự ràng buộc của những quy tắc có tính hành
chính của ngành, của Nhà n-ớc.
Đội ngũ giáo viên là một tập hợp những giáo viên, tổ chức thành một lực
l-ợng, có cùng chức năng chung là thực hiện các mục tiêu giáo dục đà đặt ra cho
tập thể hoặc tổ chức đó
1.2.3. Khái niệm chất l-ợng, chất l-ợng đội ngũ giáo viên.
Có nhiều cách định nghĩa chất l-ợng, chúng tôi xin đ-a một số khái niệm
chất l-ợng nh- sau:
- Chất l-ợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của ng-ời, sự vật hoặc sự việc
(Từ điển Tiếng Việt. NXB Khoa học xà hội - 1998);
- Chất l-ợng là mức hoàn thiện, là đặc tr-ng so sánh hay đặc tr-ng tuyệt đối,
dấu hiệu đặc thù, các dự kiến, các thông số cơ bản (Oxford pocket Dictionary).
- Chất l-ợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối t-ợng) tạo cho thực
thể đó khả năng thoả mÃn những nhu cầu đà nêu hoặc nhu cầu tiềm ẩn (theo
Tiêu chuẩn TCVN - ISO 8402);
- Chất l-ợng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự
vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định t-ơng đối của sự vật, phân biệt nó với sự vật
khác.
Theo PGS. Lê Đức Phúc thì: "Chất l-ợng là cái tạo nên phẩm chất giá trị của
một ng-ời, một sự vật, sự việc. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng
định sự tồn tại của một sự vật và phân biệt nó với những sự vật khác".
Xuất phát từ những ý t-ởng trên, chất l-ợng đội ngũ giáo viên đ-ợc chủ yếu

thể hiện ở 5 yếu tố cơ b¶n sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1) Phẩm chất chính trị- t- t-ởng.
2) Trình độ chuyên môn.
3) Nghiệp vụ s- phạm.
4) Số l-ợng đội ngũ giáo viên.
5) Cơ cấu đội ngũ giáo viên.
Trong đó 3 yếu tố đầu tiên tạo nên chất l-ợng của từng cá nhân ng-ời giáo
viên. Nh- vậy, đội ngũ giáo viên đ-ợc đánh giá là đảm bảo chất l-ợng khi đủ về
số l-ợng, đồng bộ về cơ cấu, mạnh về chất l-ợng (chất l-ợng hiểu chất l-ợng cá
nhân) và phát huy ba yếu tố trên tạo nên chất l-ợng của tập hợp đội ngũ giáo
viên.
a) Nếu nhìn từ góc độ cá nhân (trong đội ngũ) thì chất l-ợng thể hiện ở:
- Trình độ chuyên môn và nghiệp vụ s- phạm đạt chuẩn quốc gia.
- Phẩm chất chính trị - t- t-ởng tốt.
- Khoẻ mạnh cả tinh thần lẫn thể chất.
- Về trình độ chuyên môn, dấu hiệu thể hiện chất l-ợng ở.
+ Trình độ đào tạo, bằng cấp đào tạo.
+ Năng lực hoàn thành nhiệm vụ đ-ợc giao.
+ Mức độ cống hiến của cá nhân đó với tập thể, tổ chức.
- Về trình độ nghiệp vụ s- phạm, dấu hiệu thể hiện chất l-ợng ở:
+ Năng lực giảng dạy các môn chuyên ngành của mình.
+ Năng lực giáo dục.
+ Năng lực hoạt động xà hội.

+ Năng lực tự học, học suốt đời để giảng dạy.
- Về phẩm chất chính trị - t- t-ëng, chÊt l-ỵng thĨ hiƯn ë:
+ Cã lý t-ởng XHCN, có tình cảm với nghề s- phạm;
+ Có hoài bÃo, có sự say mê nghiên cứu học tập để cải tiến nghề dạy;
+ Yêu quý, chăm lo đến học sinh, sinh viên bằng cả tâm hồn. Có tác
phong, lối sống trong sạch giản dị.
Trong trình độ, cần chú ý hệ thống kiến thức chuyên môn và kỹ năng giảng
dạy - giáo dục để chuyển tải tri thức khoa học, kỹ năng nghiên cứu cho sinh
viên. Cũng cần nhấn mạnh trình độ nghiệp vụ s- phạm, vì rằng dạy häc lµ mét
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nghỊ, nghỊ trun b¸ tri thøc khoa häc để hình thành nhân cách con ng-ời, làm
chủ đất n-ớc.
Ngoài những tiêu chuẩn đà trình bày, chất l-ợng cá nhân giáo viên cần phải:
biết quan tâm đến bản thân, bè bạn và quần chúng nhân dân. Nắm bắt tình hình
thời sự trong n-ớc và thế giới về mọi mặt để xử lý kịp thời vào giảng dạy - giáo
dục; hiểu sâu sắc đối t-ợng là sinh viên, học sinh, có sức khỏe, biết vui chơi, giải
trí lành mạnh; đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ nhất định, ngôn ngữ l-u loát, lịch thiệp,
vẻ mặt vui t-ơi, t- thế tác phong đàng hoàng, tự tin.
b) Nếu nhìn từ góc độ tập thể đội ngũ giáo viên, chất l-ợng thể hiện ở:
+ Đạt chuẩn (số l-ợng và chất l-ợng).
+ Đồng bộ về cơ cấu tổ chức.
+ Đoàn kết quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ.
+ Đ-ợc bồi d-ỡng th-ờng xuyên.
+ Đạt hiệu quả trong công tác.

Nếu nghiên cứu chất l-ợng và giải pháp để nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo
viên với quan điểm từng cá nhân thì chất l-ợng thể hiện ở hiệu quả đào tạo mà
kết quả học tập của học sinh, sinh viên, khả năng chuyên môn nghiệp vụ của
ng-ời giáo viên t-ơng lai là tiêu chí để đánh giá chất l-ợng giáo dục của đội ngũ
giáo viên nhà tr-ờng.
Nếu xem xét biện pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên với quan điểm
cả tập thể thì chất l-ợng đó đ-ợc thể hiện ở số l-ợng, chất l-ợng đào tạo, bồi
d-ỡng đội ngũ giáo viên đà đáp ứng đ-ợc yêu cầu nhiệm vụ của nhà tr-ờng hay
ch-a, từ đó đề ra chiến l-ợc đào tạo bồi d-ỡng đội ngũ này.
Vì vậy, nghiên cứu việc nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên phải đề cập
đến cả hai ph-ơng diện - vừa là cá nhân, vừa là tập thể. Có nh- vậy mới đánh giá
đúng thực trạng và đề ra đ-ợc giải pháp nâng cao chất l-ợng cho toàn bộ đội ngũ
giáo viên, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
1.2.4. Giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên.
- Giải pháp: Theo từ điển Tiếng Việt giải pháp là: Ph-ơng pháp giải quyết
một vấn đề cụ thể nào đó [25, tr 387]. Nh- vậy nói đến giải pháp là nói đến
những cách thức tác động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trình, một trạng thái nhất định, tập trung lại, nhằm đạt đ-ợc mục đích hoạt
động. Giải pháp càng thích hợp, càng tối -u, càng giúp con ng-ời nhanh chóng
giải quyết những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên, để có những giải pháp nh- vậy, cần
phải dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cậy.
- Giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên là cách thức tác động
h-ớng vào việc tạo ra những biến đổi về chất l-ợng trong đội ngũ giáo viên.

1.3. Vai trò Ng-ời GV và tầm quan trọng của việc nâng cao chất l-ợng
đội ng-ơì giáo viên.
1.3.1. Vai trò của đội ngũ giáo viên.
Nh- ta biết, bất cứ XH nào cũng tạo dựng đ-ợc một vị thế xứng đáng
cho ng-ời thầy giáo của XH mình. Các nhà t- t-ởng tiến bộ của mọi thời đại đều
ca ngợi ý nghĩa cao cả và tính -u việt của nghề dạy học. Chẳng hạn nhà giáo
dục Đixtevec cho rằng: vai trò của ng-ời GV là vô cùng vì đối t-ợng chăm sóc
của ng-ời GV không phải là hòn đá mà là con ng-ời", không có giáo viên thì
thế giới sẽ trở về thời đại dà man"
Ng-ời Viêt Nam từ x-a tới nay vẫn luôn kính trọng ng-ời thầy, họ cho
rằng muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ hÃy yêu mến thầy hay
nửa bụng chữ còn hơn hũ vàng.
Mặc dù, hiện nay nhân loại đang đứng tr-ớc nhiều vấn đề nh- sự bùng nổ
của tri thức khoa học và công nghệ, Sự xt hiƯn mét thÕ giíi phơ thc lÉn
nhau, Sù ®èi mặt với những vấn đề lớn có tính toàn cầu, v-ợt ra ngoài phạm vi
mỗi quốc gia, của từng khu vực, như dân số, môi trường, bệnh dịch.Nên con
ng-ời là trung tâm của sự phát triển, một xà hội phát triển dựa vào sức mạnh của
tri thức, bắt nguồn từ khai thác tiềm năng của con ng-ời, lấy việc phát huy nguồn
lực con ng-ời làm nhân tố cơ bản của sự phát triển nhanh chóng và bền vững.
Con ng-ời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Việc đặt con ng-ời
vào trung tâm của sự phát triển khiến cho giáo dục phải rà soát lại nhận thức về
mục tiêu: từ chổ học để biết sang chổ học để làm, rồi học để cùng chung
sống , học để tự khẳng định mình, có nghĩa là khuyến khích sự phát triển đầy
đủ nhất tiềm năng sáng tạo của mỗi con ng-ời nhưng vai trò của giáo viên vẫn
vô cùng quan trọng bởi giáo dục nhà tr-ờng d-ới sự chỉ đạo của giáo viên là con
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đ-ờng tin cậy và hiệu quả nhất giúp ®ì thÕ hƯ trỴ tiÕp thu cã mơc ®Ých, cã chọn
lọc, có hệ thống những tinh hoa di sản văn hoá, khoa học, nghệ thuật của loài
ng-ời và của dân tộc. Do đó Đảng và Nhà n-ớc ta đà coi đội ngũ GV là lực
l-ợng cốt cán của sự nghiệp GD, ng-ời GV là chiến sĩ cách mạng trên mặt trận
t- t-ởng -văn hoá
Xu thế đổi mới giáo dục của thế kỷ 21 đang đặt ra những yêu cầu mới về
phẩm chất, năng lực và làm thay đổi vai trò, chức năng của ng-ời giáo viên.
Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, tạo ra những ph-ơng tiện,
ph-ơng pháp giao l-u mới, tạo cơ hội cho mỗi ng-ời có thể học d-ới nhiều hình
thức theo khả năng và điều kiện cho phép. Giáo dục nhà tr-ờng không còn là
nguồn thông tin duy nhất đem đến cho học sinh các tri thức mới mẻ của loài
ng-ời mà học sinh có thể tiếp nhận thông tin khoa học từ các nguồn khác nhau
nh-, phần mềm dạy học, Intrnet, truyền hình. Vì vậy, giáo viên không chỉ đóng
vai trò truyền đạt các tri thức khoa học mà còn phải phát triển những cảm xúc,
thái độ, hành vi, đảm bảo cho ng-ời học làm chủ và biết ứng dụng hợp lý những
tri thức đó. Giáo dục phải quan tâm đến tự phát triển ở ng-ời học ý thức về các
giá trị đạo đức, tinh thần, thẩm mỹ tạo nên bản sắc tốt đẹp của loài ng-ời, vừa kế
thừa, phát triển những giá trị truyền thống, vừa sáng tạo những giá trị mới, thích
nghi với thời đại mới. Về mặt này, không có gì thay thế vai trò của ng-ời giáo
viên nh- nhà GD ng-ời Tiệp Cômenxki khẳng định: Chức vụ mà XH trao cho
ng-ời GV là chức vụ quang vinh mà d-ới ánh mặt trời này không có chức vụ nào
cao quí hơn, nh-ng cũng đặt ra cho ng-ời GV yêu cầu cao về lòng nhân ái " anh
không thể nh- một ng-ời cha thì cũng không thể là một ng-ời thầy".
Ngày nay, ph-ơng pháp dạy học đang chuyển từ kiểu dạy học tập trung vào
vai trò của ng-ời giáo viên sang kiểu dạy tập trung vào vai trò của học sinh, từ
cách dạy thông báo đồng loạt, học tập thụ động sang cách dạy phân hoá, học tập
tích cực. Giáo viên không còn đóng vai trò là ng-ời truyền đạt kiến thức mà là
ng-ời gợi mở, h-ớng dẫn, tổ chức, cố vấn, trọng tài cho các hoạt động tìm tòi,

tranh luận của học sinh.
Vai trò chủ động tích cực, sáng tạo của học sinh đ-ợc phát huy, nh-ng
vai trò của ng-ời giáo viên không hề giảm nhẹ mà trái lại. Kinh nghiệm nghề
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nghiệp của mỗi ng-ời trong chúng ta cho biết tiến hành một tiết dạy theo kiểu
truyền thống: thuyết trình, độc thoại thì dễ hơn dạy một tiết học theo ph-ơng
pháp tích cực, trong đó giáo viên tổ chức, h-ớng dẫn các hoạt động độc lập hoặc
theo nhóm học sinh, thông qua đó các em tự giành lấy những kiến thức mới,
đồng thời nắm đ-ợc ph-ơng pháp đi tới kiến thức đó. Giáo viên phải đ-ợc đào
tạo công phu, có một trình độ cao về chuyên môn nghiệp vụ mới có thể đóng vai
trò là ng-ời cố vấn, ng-ời trọng tài luôn luôn giữ vai trò chủ đạo trong quá trình
s- phạm, trong các hoạt động đa dạng của học sinh.
Với vai trò to lớn nh- vậy, nên trong bài phát biểu tại tr-ờng đại học Sphạm Hà Nội tháng 10/ 1964,Chủ Tịch Hồ Chủ tịch khẳng định:

"ng-ời thầy

giáo tốt, thầy giáo xứng đáng là thầy vẻ vang nhất, dù tên tuổi không đăng trên
báo, không đ-ợc th-ởng huân ch-ơng, song những thầy giáo tốt là những anh
hùng vô danh" {15-331-332}
1.3.1.1. Vai trò của ng-ời giáo viên dạy nghề trong xà hội
Giáo viên dạy nghề giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển giáo dục của xÃ
hội và nhân cách của ng-ời học. Bởi ai cũng phải học để tham gia một công việc
nào đó có ích vào đời sống xà hội. Đặc biệt ai cũng phải học một nghề để tạo
dựng cuộc sống, ai cũng ít nhất một lần đến tr-ờng học chữ, học nghề để trở

thành con người thực sự. Ông cha ta đà dạy: Học ¨n, häc nãi, häc gãi, häc më”
víi ý nghÜa, c¸i gì cũng phải học. Học ăn sao cho văn minh lịch sự: Ăn trông
nồi, ngồi trông hướng. Học nói chính là học đối nhân xử thế, lời nói chẳng
mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Còn “häc gãi, häc më” chÝnh
lµ häc nghỊ, mäi viƯc cho dù là đơn giản nhất nh- gói và mở cũng phải học.
Khoa học càng phát triển, các kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp càng tinh vi phức
tạp. Mỗi ng-ời không thể tự mình có đ-ợc các kỹ năng, kỹ xảo đó mà phải có
người dạy dỗ. Tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên câu nói đó cho thấy rõ
vai trò của ng-ời thầy trong việc đào tạo nghề. Nhờ có thầy mà kho tàng tri thức,
văn hóa và kinh nghiệm của nhân loại đ-ợc l-u truyền từ thế hệ tr-ớc sang thế hệ
sau.
Thầy giáo không chỉ dạy nghề mà nhiệm vụ lớn hơn là hình thành cho học
sinh nhân cách ng-ời lao động. Rõ ràng ng-ời thầy giáo có vai trò quan trọng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đối với sự phát triển của từng con ng-ời. Vì vậy, họ xứng đáng đ-ợc xà hội tôn
vinh. Điều đó phù hợp với đạo lý Tôn s- trọng đạo của dân tộc ta.
Chúng ta đang sống ở những năm đầu của thế kỷ XXI, khởi đầu của nền kinh
tế tri thức. Vai trò của ng-ời thầy đối với sự phát triển của đất n-ớc trong t-ơng
lai càng trở nên quan trọng. Ng-ời thầy phải thực hiện trọng trách mà xà hội giao
phó, đào tạo nguồn nhân lực có chất l-ợng cao cho đất n-ớc. Nh- Luật Giáo dục
đà khẳng định: Người thầy là nhân tố quyết định đến chất lượng giáo dục.
Thầy giáo là ng-ời tổ chức, lÃnh đạo quá trình học tập, giáo dục ở tr-ờng học,
ảnh h-ởng của ng-ời thầy đối với học sinh rất to lớn. Ngay trong việc giảng dạy,
nội dung bài giảng hoàn toàn do giáo viên quyết định. V.I.Lê Nin viết: Không

có sự kiểm tra nào, không có ch-ơng trình nào có thể thay đổi một cách tuyệt đối
phương hướng của các bài học mà giảng viên đà xác định (Lênin tuyển tập Tập 6tr.94).
Trong nhà tr-ờng nếu đội ngũ giáo viên có năng lực, họ có thể lựa chọn đ-ợc
nội dung giảng dạy sát với thực tế và nhu cầu ng-ời học, khai thác, sử dụng có
hiệu quả thiết bị, ph-ơng tiện dạy học, tạo ra đ-ợc mô hình, học cụ, làm giàu
thêm cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy.
Tóm lại: Giáo viên là yếu tố quyết định đến chất l-ợng đào tạo nghề. Vai trò
của ng-ời thầy đối với chất l-ợng đào tạo đ-ợc thể hiện ở sơ đồ 1.
Đội ngũ
GVDN

chất
l-ợng
đào tạo
Nội dung
đào tạo

Cở sở
vật chất

Sơ đồ 1: Vai trò của ng-ời giáo viên dạy nghề đối với chất l-ợng đào tạo
công nhân
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3.2. Đặc điểm lao động s- phạm của đội ngũ giáo viên

Thế kỷ 21 là thế kỷ của thông tin. Rồi đây công nghệ thông tin sẽ đ-ợc áp
dụng rộng rÃi trong quá trình dạy học, đem lại những khả năng mới, giúp giáo
viên có thể mô phỏng, minh hoạ những sự kiện, hiện t-ợng xảy ra trong tự nhiên
xà hội mà mắt thường không thể nhìn thấy được, hoặc nguy hiểm độc hại, cho
phép cung cấp một l-ợng thông tin lớn trong thời gian ngắn. Do vậy ng-ời giáo
viên cần phải đ-ợc đào tạo, phải tự nghiên cứu về công nghệ thông tin để có thể
ứng dụng những thành tựu của nó trong dạy học nhằm hiện đại hoá nhà tr-ờng,
góp phần nâng cao chất l-ợng giáo dục.
Lao động s- phạm là một dạng lao động nghề nghiệp có những nét đặc thù
do mục đích, đối t-ợng và cộng cụ của lao động s- phạm quy định.
a. Mục đích của lao động s- phạm
Mục đích lao động s- phạm của ng-ời giáo viên là giáo dục thế hệ trẻ, hình
thành ở họ những phẩm chất và năng lực mà xà hội yêu cầu.
Lao động s- phạm thực hiện chức năng di sản văn hoá xà hội, tái sản xuất
sức lao động xà hội đảm bảo sự nối tiếp giữa các thế hệ và làm sức lao động
ngày càng hoàn thiện và trí tuệ hoá cao .
N-ớc ta tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá và tiến tới nền kinh tế tri
thức đòi hỏi ngành giáo dục phải đào tạo ra những học sinh tự chủ, năng động,
sáng tạo, biết tiếp thu và chọn lọc những tinh hoa văn hoá của nhân loại.
b. Đối t-ợng của lao động s- phạm
Đối t-ợng của lao động s- phạm là những con ng-ời, là thế hệ đang lớn
lên và đang tr-ởng thành.
Đối t-ợng lao động s- phạm là vốn quý, là t-ơng lai của dân tộc. Vì vậy lao
động s- phạm mang ý nghĩa đặc biệt, càng trở nên cao quý.
Đối t-ợng này có những đặc điểm:
- Ng-ời học sinh không chỉ chịu ảnh h-ởng tác động của giáo viên mà còn
chịu ảnh h-ởng của nhiều nhân tố khác nh- gia đình, bạn bè, môi tr-ờng xÃ
hộiVì thế lao động sư phạm có nhiệm vụ điều chỉnh mọi tác động đó, làm cho
chúng mang tính giáo dục.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

21


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Ng-ời học sinh, đối t-ợng của lao động s- phạm phát triển không theo tỉ lệ
thuận với tác động s- phạm mà theo quy luật của sự hình thành con ng-ời, tâm
lý, nhận thức.
- Trong lao động s- phạm, ng-ời giáo viên là chủ thể, ng-ời học sinh là khách
thể (đối t-ợng). Song ng-ời học sinh không chỉ là đối t-ợng mà còn là chủ thể
của lao động s- phạm. Vì vậy quá trình s- phạm chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi
phát huy đ-ợc tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh.
c. Công cụ lao động s- phạm
Công cụ lao động của ng-ời giáo viên là hệ thống những tri thức, kỹ năng,
kỷ xảo mà ng-ời giáo viên cần nắm và truyền đạt cho học sinh. Tuy nhiên những
yếu tố trên ch-a đủ đảm bảo hiệu quả của lao động s- phạm. Vì thế nhân cách
của ng-ời giáo viên, với tất cả vẻ đẹp tâm hồn, phong phú trí tuệ, trong sáng về
l-ơng tâm là ph-ơng tiện quan trọng có ý nghĩa to lớn và quyết định hiệu quả
công tác giáo dục.
d. Sản phẩm của lao động s- phạm
Sản phẩm của lao động s- phạm là con ng-ời. Nh-ng đó là con ng-ời đÃ
tr-ởng thành về nhân cách nhờ đ-ợc giáo dục và đào tạo. Họ có đ-ợc hành trang
cần thiết b-ớc vào cuộc sống, không ngừng thích ứng với kỷ nguyên thông tin và
nền kinh tế tri thức.
1.3.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của đội ngũ giáo viên
a. Phẩm chất của đội ngũ giáo viên (phẩm chất đạo đức, t- t-ởng, chính trị
của ng-ời giáo viên)
- Bác Hồ đà từng nói một tấm g-ơng sáng còn có giá trị hơn một trăm bài

diễn văn tuyên truyền. Vì vậy người giáo viên phải có lòng yêu nước, yêu chủ
nghĩa xà hội; có phẩm chất đạo đức mà nghề dạy học đòi hỏi. Giáo viên phải
th-ờng xuyên học tập chính trị Mác-Lê nin để giữ vững lập tr-ờng và t- t-ởng.
Trong quá trình dạy học và giáo dục học sinh, ng-ời giáo viên hình thành ở các
em lòng yêu n-ớc, lý t-ởng xà hội chủ nghĩa, những phẩm chất đạo đức cách
mạng, những nét tính cách tốt đẹp. Công tác giáo dục không thể chỉ tiến hành
trong những gìơ nhất định, mà ở bất cứ lúc nào, trong mọi vấn đề, qua mọi hành
vi của giáo viên. Nếu không có sự tu d-ỡng th-ờng xuyên, không có sự tr-ởng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

22


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thành về mặt t- t-ởng chính trị, không có sự hoàn thiện về nhân cách, không có
sự thống nhất giữa lời nói và việc làm của giáo viên, thì công tác giáo dục không
thể đem lại kết quả tốt, giáo viên không thể có uy tín thực sự đối với học sinh.
- Ng-ời giáo viên phải có lòng yêu nghề mến trẻ:
Thực tế đà khẳng định chỉ những ai say s-a và yêu quý nghề nghiệp giáo
dục mới có thể thành công trong công việc. Chính lòng yêu nghề quý trẻ đó giúp
giáo viên đi sâu vào tâm hồn trẻ, thông cảm với các em, gần gũi các em, hiểu
đ-ợc nhu cầu, hứng thú của các em, nhờ đó giáo dục đ-ợc các em truyền thống
nhân ái của dân tộc, kết hợp sự giác ngộ về nhiệm vụ cao cả của mình, sẽ làm
cho ng-ời giáo viên càng thêm yêu nghề, vì càng yêu người bao nhiêu, càng
yêu nghỊ bÊy nhiªu”
- Cã quan hƯ tèt víi häc sinh, tôn trọng học sinh, bảo vệ quyền lợi chính
đáng và sở thích của học sinh, đối xử công bằng với tất cả học sinh, có lối sống
lành mạnh, giản dị là tấm g-ơng tốt cho học sinh noi theo.
-


Thực hiện tốt chức trách của ng-ời giáo viên theo luật giáo dục, hiểu biết

và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, chính sách của Nhà n-ớc và các chủ
tr-ơng của ngành.
-

Có quan hệ tốt với đồng nghiệp trong công tác và đời sống, khiêm tốn học

hỏi đồng nghiệp, chan hoà, thân thiện víi mäi ng-êi xung quanh.
- Cã quan hƯ tèt víi cha mẹ học sinh với cộng đồng để phối hợp giáo dục
học sinh .
- Tích cực tham gia các hoạt động xà hội, văn hoá văn nghệ, thể dục thể
thao.
b. Năng lực của ng-ời giáo viên.
Năng lực của ng-ời giáo viên đ-ợc thể hiện qua kiến thức và kỹ năng sphạm.
* Kiến thức
Ng-ời giáo viên phải nắm vững các kiến thức cơ bản của môn học mà mình
đ-ợc đào tạo và sẽ đảm nhận giảng dạy các kiến thức này tối thiểu ở trình độ
trung học s- phạm đối với giáo viên mầm non, tiểu học, cao đẳng s- phạm đối
với giáo viên trung học cơ sở; đại học s- phạm đối với giáo viên trung học phổ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

23


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề vv Để có thể dạy một cách có
hiệu quả các môn học trong ch-ơng trình của bậc học. Các kiến thức cơ bản của

ng-ời giáo viên phải đủ sâu sắc để có khả năng giúp học sinh vận dụng kiến thức
đà học không chỉ thể hiện trong việc làm bài tập tại lớp mà còn trong hoàn cảnh
khác: trong gia đình, ngoài xà hội và ở các cơ sở sản xuất.
Giáo viên còn phải có kiến thức về tâm lý học, giáo dục học. Lôgíc học.
Những kiến thức về ph-ơng pháp giáo dục, dạy học, kiểm tra đánh gía, quản lý
giáo dục và phải luôn cập nhật những thông tin míi vỊ thµnh tùu cđa lÜnh vùc
nµy.
- Cã kiÕn thøc về những vấn đề kinh tế - xà hội của đất n-ớc và của địa
ph-ơng; hiểu biết về phong tục tập quán, cả ngôn ngữ và đời sống của cộng đồng
địa ph-ơng nơi tr-ờng đóng; Nắm đ-ợc các chủ tr-ơng, chính sách của Đảng,
Nhà n-ớc và của ngành giáo dục.
- KiÕn thøc vỊ c«ng nghƯ th«ng tin, nỊn kinh tÕ tri thức, mục tiêu giáo dục ở
thế kỷ 21, mục tiêu kế hoạch đào tạo mà mình giảng dạy.
- Kiến thức về lập kế hoạch giảng dạy, soạn giáo án, tổ chức các hoạt động
giáo dục cho học sinh, sử dụng các ph-ơng pháp, ph-ơng tiện dạy học trên lớp.
- Kiến thức, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, tham gia các hoạt động hội thảo
khoa học nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng
yêu cầu đổi mới của sự nghiệp phát triển giáo dục.
* Kỹ năng s- phạm
Giáo viên phải có kỹ năng s- phạm bao gồm kỹ năng dạy học, kỹ năng giáo
dục, kỹ năng tổ chức, kỹ năng phối hợp với cha mẹ học sinh và các lực l-ợng
giáo dục trong xà hội.
Giáo viên có kỷ năng chuẩn bị bài lên lớp: Xác định đ-ợc mục đích, yêu
cầu và những nội dung cơ bản của bài học; dự kiến các ph-ơng pháp, ph-ơng
tiện dạy học sẽ sử dụng trong giờ học, phân phối thời gian theo các khâu, các
b-ớc của giờ lên lớp và soạn giáo án một cách hợp lý, khoa học; Ng-ời giáo viên
trong quá trình dạy học luôn giữ vai trò chủ động quản lý lớp học hợp lý, theo
dõi h-ớng dẫn học theo quy trình khoa học; ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, phù hợp
với trình độ nhận thức của học sinh. Giáo viên phải biết đặt câu hỏi và duy trì
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


24


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

kh«ng khÝ høng thó, tÝnh tÝch cùc häc tập của học sinh; Sử dụng các ph-ơng
pháp, ph-ơng tiện dạy học, đặc biệt là ứng dụng những thành tựu của công nghệ
thông tin vào dạy học, tự làm các thiết bị dạy học, nắm đ-ợc cách thức tổ chức
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, lập hồ sơ giảng dạy của bản thân
và tích luỹ t- liệu giảng dạy, biết xây dựng hồ sơ theo dõi quá trình học tập của
học sinh để thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho cha mẹ học sinh. Ng-ời
giáo viên còn phải có những kỹ năng sau:
- Quản lý lớp học và tổ chức các hoạt động của học sinh ở trong và ngoài
tr-ờng, vận dụng, lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động này và duy trì thái
độ học tập tích cực và sáng tạo.
- Giao tiếp với học sinh, phụ huynh và đồng nghiệp, thể hiện khả năng duy
trì và phát triển mối quan hệ giữa giáo viên với học sinh, giữa học sinh với nhau.
- Phối hợp với lực l-ợng giáo dục trong xà hội để tổ chức tốt các hoạt động
giáo dục.
- Nghiên cứu khoa học giáo dục để nâng cao trình độ, không ngừng hoàn
thiện mình nhằm nâng cao chất l-ợng dạy học và giáo dục.
1.3.4. Cơ sở pháp lý của việc nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên.
Toàn cầu hóa kinh tế đang là xu thế khách quan mang lại cả cơ hội và thách
thức đối với mỗi quốc gia, trong xu thế đó, sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong
mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế ngày càng quyết liệt hơn, gay gắt
hơn và lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về quốc gia nào có nguồn nhân lực chất l-ợng
cao hơn. Vì vậy việc chú trọng phát triển nguồn nhân lực với chất l-ợng cao
chính là chìa khóa để phát triển nền kinh tế. Nguồn nhân lực nói chung, công
nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ có chất l-ợng cao đang thực sự trở thành yếu

tố cơ bản trong cạnh tranh trên thị tr-ờng lao động trong n-ớc, khu vực và quốc
tế. Trong quá trình CNH, HĐH đất n-ớc, lực l-ợng lao động kỹ thuật là một
trong những nhân tố có vai trò quyết định. Nhận thức rõ vấn đề này, Đảng và
Nhà n-ớc ta coi việc đẩy mạnh phát triển đào tạo nghề là vị trí then chốt trong
chiến l-ợc phát triển nguồn nhân lực của quốc gia.
Đ-ờng lối phát triển kinh tế của đất n-ớc trong 10 năm tới đà đ-ợc Đại hội
IX của Đảng khẳng định là: "Đẩy mạnh CNH, HĐH, tạo nền tảng để đến năm
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

25


×