Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý thông tin văn hóa nghệ thuật trên báo, tạp chí quân đội hiện nay (khảo sát báo quân đội nhân dân và tạp chí văn hóa nghệ thuật quân đội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

BÙI THỊ NGA

QUẢN LÝ THƠNG TIN VĂN HĨA NGHỆ THUẬT
TRÊN BÁO, TẠP CHÍ QUÂN ĐỘI HIỆN NAY
(Khảo sát Báo Quân đội nhân dân và Tạp chí Văn hóa nghệ thuật Qn đội)

LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ HỌC

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

BÙI THỊ NGA

QUẢN LÝ THƠNG TIN VĂN HĨA NGHỆ THUẬT
TRÊN BÁO, TẠP CHÍ QUÂN ĐỘI HIỆN NAY
(Khảo sát Báo Quân đội nhân dân và Tạp chí Văn hóa nghệ thuật Qn đội)


Chun ngành

: Quản lý báo chí truyền thơng

Mã số

: 8320101

LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thu Hà

HÀ NỘI – 2020


Luận văn đã được chỉnh sửa theo khuyến nghị của hội đồng chấm
luận văn thạc sĩ tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền ngày 8/7/2020.
Chủ tịch hội đồng

PGS,TS. ĐỖ THỊ THU HẰNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Thu Hà - Học viện Báo chí và
Tuyên truyền, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
Các số liệu, trích dẫn đều có nguồn đầy đủ và trung thực.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2020

Học viên

BÙI THỊ NGA


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn thạc sĩ với đề tài “Quản lý thơng tin văn hóa
nghệ thuật trên báo, tạp chí qn đội hiện nay”, tơi xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới các thầy, cô của Học viện Báo chí và Tun truyền đã cung cấp cho
tơi nhiều kiến thức và kỹ năng cần thiết ở bậc đào tạo sau đại học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Thu Hà - người trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận
văn này.Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cán bộ, lãnh đạo, phóng
viên, biên tập viên các tờ báo, tạp chí khảo sát đã nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát, nghiên cứu đề tài và hồn thành
luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên, khuyến khích tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Học viên

BÙI THỊ NGA


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT


Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1. Cơng tác đảng, cơng tác chính trị

CTĐ,CTCT

2. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hố

CNH, HĐH

3. Chính trị - Xã hội

CT-XH

4. Qn đội nhân dân

QĐND

5. Quân uỷ Trung ương

QUTW

6. Quản lý thông tin

QLTT

7. Tổng cục Chính trị


TCCT

8. Văn hóa nghệ thuật

VHNT

9. Văn hóa Nghệ thuật Qn đội

VHNTQĐ

10. Vững mạnh tồn diện

VMTD

11. Xã hội chủ nghĩa

XHCN


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Nội dung thông tin về lĩnh vực VHNT ........................................... 44
trên báo Quân đội nhân dân và tạp chí VHNTQĐ năm 2019 ......................... 44
iểu đồ 2.1. Tỉ lệ nguồn đăng tải thông tin về lĩnh vực VHNT ..................... 52
trên báo Quân đội nhân dân và tạp chí VHNTQĐ năm 2019 ......................... 52
Biểu đồ 2.2. Thể loại tác phẩm thông tin về VHNT trên báo Quân đội nhân
dân năm 2019 ....................................................................................... 53
Biểu đồ 2.3. Thể loại tác phẩm thông tin về VHNT trên Tạp chí VHNTQĐ
năm 2019.............................................................................................. 55
Biểu đồ 2.4. Phong cách ngơn ngữ được sử dụng trong các tác phẩm thông tin về
VHNT trên báo Quân đội nhân dân và tạp chí VHNTQĐ năm 2019 ............58

Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ hình ảnh sử dụng trong các tác phẩm thông tin về VHNT
trên báo Quân đội nhân dân và tạp chí VHNTQĐ năm 2019 ............. 59
thông tin VHNT trên báo Quân đội nhân dân ................................................ 60

Hình 2.1. Măng-sét báo Quân đội nhân dân ................................................... 37
Hình 2.2. Trang bìa tạp chí Văn hóa nghệ thuật quân đội số 32- tháng 12/2019 ... 40
Sơ đồ 2.1. Quy trình tổ chức, quản lý sản xuất nội dung thông tin VHNT trên
báo Quân đội nhân dân ........................................................................ 60
Sơ đồ 2.2. Quy trình tổ chức, quản lý sản xuất nội dung thơng tin VHNT trên
tạp chí VHNTQĐ ................................................................................. 62
Sơ đồ 2.3. Quy trình tổ chức, quản lý sản xuất nội dung thông tin VHNT trên
báo Quân đội nhân dân ........................................................................ 65
Sơ đồ 2.4. Quy trình tổ chức, quản lý sản xuất nội dung thơng tin VHNT trên
tạp chí VHNTQĐ ................................................................................. 67


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THƠNG TIN
VĂN HĨA NGHỆ THUẬT TRÊN CÁC BÁO, TẠP CHÍ QUÂN ĐỘI .......... 12
1.1. Các khái niệm liên quan................................................................. 12
1.2. Đặc điểm, vai trò và tiêu chí quản lý thơng tin văn hóa nghệ thuật
trên báo, tạp chí quân đội ...................................................................... 20
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý thơng tin văn hóa nghệ thuật trên báo,
tạp chí quân đội ..................................................................................... 30
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THƠNG TIN VĂN HĨA NGHỆ THUẬT
TRÊN CÁC BÁO, TẠP CHÍ THUỘC DIỆN KHẢO SÁT ................................. 37
2.1. Giới thiệu các báo, tạp chí thuộc diện khảo sát ............................. 37
2.2. Thực trạng về chủ thể và khách thể quản lý .................................. 41

2.3. Thực trạng về nội dung và phương thức quản lý ........................... 44
2.4. Đánh giá chung .............................................................................. 72
Chương 3: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THÔNG TIN VĂN HĨA
NGHỆ THUẬT TRÊN CÁC BÁO, TẠP CHÍ QN ĐỘI HIỆN NAY............ 83
3.1. Một số giải pháp ............................................................................ 83
3.2. Một số khuyến nghị khoa học........................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 108
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................. 122


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một bộ phận của văn hóa tinh thần, văn hóa nghệ thuật (VHNT) có
vai trị vơ cùng quan trọng trong đời sống của con người nói chung, cán bộ,
chiến sĩ trong Quân đội ta nói riêng. Đảng ta khẳng định: “Nhiệm vụ trung tâm
của văn hóa, văn nghệ nước ta là góp phần xây dựng con người Việt Nam về trí
tuệ, đạo đức, tâm hồn, tình cảm, lối sống, có nhân cách tốt đẹp, có bản lĩnh
vững vàng ngang tầm sự nghiệp đổi mới vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, văn minh”. Đại hội XII của Đảng cũng chỉ rõ: “Phát huy nhân tố con
người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, tập trung xây dựng con người về
đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc, xây dựng mơi trường
văn hóa lành mạnh”. Qua đó góp phần bồi dưỡng con người Việt Nam phát
triển tồn diện cả về trí, đức, thể, mỹ, nhằm phát huy nguồn lực con người với
tư cách động lực quan trọng và căn bản nhất của sự phát triển bền vững.
Thời gian qua, các tác phẩm báo chí cách mạng ngồi việc có định

hướng tư tưởng rõ ràng còn hàm chứa những giá trị nhân văn, nhân bản sâu
sắc, để lại những ấn tượng mạnh mẽ trong lịng độc giả. Bên cạnh đó, do ảnh
hưởng của nhiều yếu tố, trong đó có việc chạy theo thị hiếu tầm thường,
“thương mại hóa” nên một số tác phẩm, ấn phẩm báo chí có vấn đề sai lệch cả
về nội dung, hình thức… Đặc biệt, các nội dung về văn học nghệ thuật có
biểu hiện “thốt ly sự lãnh đạo của Đảng và đời sống hiện thực xã hội”, nên
gây ảnh hưởng xấu tới độc giả và niềm tin của Đảng, Nhà nước, cơ quan quản
lý báo chí truyền thơng…[23]
Là bộ phận quan trọng của báo chí cách mạng Việt Nam, kế thừa và
phát huy truyền thống vẻ vang của báo chí cách mạng Việt Nam, những năm
qua, báo chí quân đội đã có những đóng góp to lớn trên mặt trận chính trị - tư
tưởng - văn hóa, góp phần động viên, cổ vũ toàn Đảng, toàn dân và tồn qn
thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Thông tin VHNT là một mặt hoạt động của công tác

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
đảng, cơng tác chính trị (CTĐ, CTCT) trong qn đội, góp phần xây dựng
mơi trường văn hóa qn sự tốt đẹp, lành mạnh và nhân cách người quân
nhân cách mạng - Bộ đội Cụ Hồ. Thực tế cho thấy, văn hóa nói chung, thơng
tin VHNT nói riêng, được coi là thành tố đảm bảo sự phát triển bền vững,
khẳng định vị thế, sức mạnh của các tòa soạn trong q trình hội nhập. Với
vai trị các cơ quan báo chí của Qn ủy Trung ương và

ộ Quốc phịng,


Tiếng nói của lực lượng vũ trang và Nhân dân Việt Nam, trong những năm
qua, các tờ báo, tạp chí quân đội đã có khá nhiều bài viết sâu sắc về nhiều chủ
đề khác nhau, đề cập đến nhiều khía cạnh quan trọng trong đời sống văn hóa,
nghệ thuật. Các chủ thể quản lý đã quản lý tốt các đối tượng quản lý thơng tin
trên các tờ báo, tạp chí qn đội, thành công trong truyền thông các nội dung
thông tin liên quan lĩnh vực VHNT, thể hiện các quan điểm, chủ trương về
văn hóa nghệ thuật của Đảng, Nhà nước, Qn ủy trung ương, ộ quốc phịng
tới tồn thể cán bộ, chiến sĩ và nhân dân cả nước. Bên cạnh đó, việc quản lý
tốt các nội dung, hình thức, quy trình thơng tin văn hóa nghệ thuật một cách
chọn lọc, phát huy tính chiến đấu, sâu sắc trong từng bài viết, các tờ báo, tạp
chí qn đội, góp phần to lớn vào cuộc đấu tranh chống diến biến hịa bình
trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa.
Tuy nhiên có thể thấy, các chủ thể quản lý chưa có các chỉ đạo tổ chức
có tính hệ thống, mang tính tồn diện, ổn định và lâu dài về thông tin liên
quan lĩnh vực VHNT từ việc đề ra kế hoạch tuyên truyền, tổ chức thực hiện,
và có đánh giá hiệu quả tác động. nội dung quản lý về hình thức thơng tin
chưa tạo ra đột phá, chưa có sự phong phú, cịn đơn điệu, trùng lặp trong thể
hiện. Điều này có thể thấy rõ ở các yếu tố bố cục, ngôn ngữ, thể loại... của các
tác phẩm báo chí. Ngồi ra, phương thức quản lý chưa thực sự tạo ra tính
động viên, khích lệ, đổi mới đối với đội ngũ phóng viên, biên tập viên
Mặc dù đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, song so với yêu cầu thực
tế đặt ra, công tác quản lý thông tin VHNT trong Quân đội vẫn cịn những hạn
chế, bất cập, điều đó được thể hiện: Việc cụ thể hóa, hồn thiện các văn bản
pháp luật, đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


3
công tác này chưa đáp ứng yêu cầu; nhận thức của một số tổ chức, lực lượng,
quản lý thông tin VHNT chưa đầy đủ, phương thức lãnh đạo, chỉ đạo cịn
thiếu khoa học; cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, phát huy vai trị của đội
ngũ phóng viên, biên tập viên trực tiếp làm công tác này chưa theo kịp với
thực tiễn, v.v. Trong khi đó, nhiệm vụ xây dựng Quân đội, bảo vệ Tổ quốc
thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH, tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay có
sự phát triển mới, đặt ra yêu cầu ngày càng cao đối với việc xây dựng, phát
triển VHNT trong qn đội, trong đó có cơng tác quản lý thơng tin văn hóa
nghệ thuật.
Thực tiễn trên cho thấy còn nhiều vấn đề liên quan tới việc quản lý
thơng tin văn hóa nghệ thuật trên báo, tạp chí quân đội cần phải luận giải
nhằm tìm ra giải pháp góp phần tăng cường quản lý. Do đó, tác giả quyết định
lựa chọn vấn đề: “Quản lý thông tin văn hóa nghệ thuật trên báo, tạp chí
qn đội hiện nay” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý báo chí
truyền thơng.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Lĩnh vực thơng tin, báo chí - truyền thơng nói chung và quản lý thơng
tin trên các loại báo chí nói riêng là vấn đề thường xun, liên tục được các
cấp ủy, người đứng đầu, các cơ quan chức năng quản lý về báo chí, truyền
thơng quan tâm. Đồng thời đây cũng là chủ đề được nhiều nhà khoa học, nhà
quản lý và cán bộ, giảng viên, sinh viên ngành báo chí quan tâm nghiên cứu ở
nhiều góc độ, phạm vi và dưới nhiều hình thức khác nhau: sách tham khảo, đề
tài khoa học, luận án, luận văn, bài báo khoa học,… tiêu biểu là một số cơng
trình sau đây:
* Các cơng trình nghiên cứu liên quan tới quản lý thơng tin báo chí
Một số cơng trình đóng vai trị nền tảng, là cơ sở lý luận, phương pháp
luận khi vận dụng vào quá trình nghiên cứu đề tài, liên quan vấn đề lãnh đạo,
quản lý báo chí:
- Nguyễn Thế Kỷ (2012), Cuốn sách "Cơng tác chỉ đạo quản lý nhà

nước báo chí trong 25 năm tiến hành sự nghiệp đổi mới", Nxb Chính trị quốc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
gia, Hà Nội. Cuốn sách gồm 3 chương, trong đó chương 3 tập trung phân tích,
luận giải và đề xuất (5 nhiệm vụ) và (6 giải pháp) tăng cường nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác lãnh đạo, QLNN đối với báo chí và báo điện tử trong
thời gian tới ở nước ta. Những giải pháp mà cuốn sách nêu ra rất sát với thực
tiễn, có giá trị tham khảo cao.
- Nguyễn Công Triện (2013), Tổ chức sản xuất chương trình toạ đàm
chính luận truyền hình, Luận văn thạc sĩ, Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng của tọa đàm chính luận truyền hình
tại Việt Nam, luận văn đã tìm ra những mặt thuận lợi, hạn chế, cơ hội và
thách thức. Đề ra những giải pháp góp phần nầng cao chất lượng nội dung
chương trình, cũng như tổ chức thực hiện trong quá trình phát triển và hội
nhập, phù hợp với định hướng phát triển báo chí theo quan điểm, đường lối,
chủ trương của Đảng và Nhà nước làm cơ sở kinh nghiệm tham khảo cho các
phóng viên, biên tập viên, các cơ quan báo chí; luận văn Đánh giá phương
pháp sử dụng tọa đàm chính luận truyền hình hiện nay, những ưu điểm, nhược
điểm. Từ đó chỉ ra phương pháp tổ chức tọa đàm chính luận nhằm đạt hiệu
quả cao nhất.
- Đỗ Quý Doãn (2014), Quản lý và phát triển thơng tin báo chí ở Việt
Nam, Nxb Thơng tin truyền thông, Hà Nội. Cuốn sách tập hợp một số bài
viết, bài phát biểu trong q trình cơng tác của tác giả, tập trung làm rõ thực
trạng, những vấn đề đặt ra trong công tác quản lý, chỉ đạo và phát triển báo
chí; đồng thời đưa ra những giải pháp cơ bản tạo điều kiện để thơng tin báo
chí Việt Nam phát triển nhưng vẫn đảm bảo quản lý tốt.

- Đinh Quang Nam (2017), Vấn đề quản lý nhà nước về báo chí của
Thành phố Hồ Chí Minh (Khảo sát từ 01/2016 - 06/2017), Luận văn thạc sĩ,
Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Luận văn làm sáng tỏ những vấn đề lý
luận cơ bản và thực tiễn về hoạt động báo chí và QLNN về báo chí của
TP.HCM, qua khảo sát thực trạng QLNN về báo chí của Thành phố trong thời

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
gian qua, đề xuất những giải pháp, phương hướng nhằm nâng cao hiệu quả
QLNN đối với báo chí của TP.HCM hiện nay.
- Trịnh Thị Thanh (2017), Quản lý nhà nước về hoạt động báo chí ở
Quảng Ninh hiện nay, Luận văn thạc sĩ, Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận quản lý nhà nước về hoạt động báo
chí, nội dung và phương thức quản lý, cơ sở chính trị - pháp lý về quản lý
hoạt động báo chí; Khảo sát thực trạng, từ đó phân tích rõ những ưu điểm, hạn
chế và nguyên nhân trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động báo chí ở
Quảng Ninh thời gian qua; Đề xuất những phương hướng và giải pháp cơ bản
nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động báo chí ở tỉnh
Quảng Ninh thời gian tới.
- Dỗn Thị Thuận (2017), Quản lý báo chí điện tử ở nước ta trong
giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sĩ, Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Trên
cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận, bước đầu xây dựng khung lý thuyết
cho đề tài, luận án khảo sát, phân tích thực trạng QLNN về CĐT, chỉ ra kết
quả, hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân của kết quả, hạn chế,thiếu sót, từ đó
luận án đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
QL CĐT, giúp


CĐT phát triển đúng hướng, phục vụ tốt nhu cầu cơng

chúng và lợi ích quốc gia.
- Lê Thị Minh (2019), Quản lý thơng tin báo chí về bảo vệ chủ quyền
biển đảo Việt Nam (Khảo sát báo Biên phòng, Vnexpress.net, VTV4 từ tháng
6/2018 – 6/2019, Luận văn thạc sĩ, Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Luận
văn đã làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và thực tiễn về báo chí và quản lý
thơng tin báo chí, vai trị quản lý thơng tin báo chí về chủ quyền biển đảo. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý thơng tin báo chí về bảo vệ quyền
biển đảo ở Việt Nam thông qua khảo sát báo Biên phòng, Vnexpress.net,
VTV4. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý thông tin
báo chí về bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam trong thời gian tới.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
Ngồi ra, có một số luận án ngành báo chí học và luận văn chuyên ngành
Quản lý báo chí – truyền thơng, Quản trị báo chí – truyền thông đã đề cập đến
các vấn đề quản lý thông tin nói chung và các lĩnh vực cụ thể trên báo chí.
Nhìn chung các cơng trình đã phân tích, luận giải những vấn đề cơ bản
về lý luận và thực tiễn của báo chí, truyền thơng cũng như quản lý báo chí từ
các yếu tố quản lý, thực trạng, giải pháp, định hướng, dự báo xu hướng phát
triển trong tương lai. Trên cơ sở trình bày một cách hệ thống những kiến thức
và kỹ năng cơ bản về báo chí, truyền thơng, các cơng trình bước đầu cũng đề
cập tới mục đích, các ngun tắc, quy trình, phương pháp quản lý báo chí,
truyền thơng nói chung, nhất là trong xu thế hội nhập quốc tế và phát triển
mạnh mẽ của khoa học, cơng nghệ, của các loại hình báo chí, truyền thông đa

phương tiện. Đây là những thông tin, tài liệu rất đáng tin cậy để tác giả luận
văn tiếp thu, vận dụng vào quá trình nghiên cứu đề tài của mình.
* Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến VHNT trong quân đội
Văn hóa nói chung và văn hóa nghệ thuật nói riêng là vấn đề quan
trọng, chính vì vậy mà báo chí và các kênh truyền thơng thường xun đưa
thơng tin. Những năm qua, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu trong quân đội
liên quan, tiêu biểu như: Đồn Mơ (1999), “Nâng cao chất lượng hoạt động
văn hố ở đơn vị cơ sở trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay”, Nxb
QĐND, Hà Nội; Đinh Xuân Dũng (1999), “Ni dưỡng giá trị văn hố trong
nhân cách người chiến sĩ Quân đội nhân dân”, Nxb QĐND, Hà Nội; Văn Đức
Thanh (1999), “Cơ sở phương pháp luận xây dựng mơi trường văn hố trong
bộ đội khơng qn hiện nay”, Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị,
Hà Nội; Đỗ Văn Ngoan (2009), “Quan hệ thống nhất đa dạng trong phát triển
văn hóa quân sự ở các trường sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay”,
Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị, Hà Nội; Nguyễn Ngọc Sơn
(2005), “Xây dựng mơi trường văn hố ở đơn vị học viên đào tạo sĩ quan cấp
phân đội của Học viện Hải Quân hiện nay”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Chính
trị, Hà Nội; Dương Thế Bảng (2006), “Xây dựng văn hóa pháp luật của đơn vị

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
học viên đào tạo cán bộ chính trị cấp phân đội ở Học viện Chính trị quân sự
hiện nay”, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Chính trị, Hà Nội; Nguyễn Đức Trịnh
(2015), “Phát triển nguồn nhân lực văn hóa nghệ thuật quân đội thời kỳ mới”,
Nxb QĐND, Hà Nội; Nguyễn Học Từ (2016), “Bồi dưỡng nhân cách chiến sĩ
– nghệ sĩ cho học viên Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội”, Đề tài

khoa học cấp Bộ Tổng Tham mưu, Hà Nội…
* Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý thông tin về lĩnh
vực tư tưởng văn hóa trên báo chí qn đội
Là một bộ phận quan trọng của báo chí cách mạng Việt Nam, được
Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh tổ chức, lãnh đạo, báo chí Qn đội khơng
ngừng trưởng thành, đóng góp xứng đáng vào sự nghiệp giải phóng dân tộc,
thống nhất đất nước trước đây, cũng như trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam XHCN hiện nay. Thơng tin về các lĩnh vực nói chung, về
lĩnh vực tư tưởng văn hóa nói riêng là vấn đề quan trọng, chính vì vậy trong
những năm qua cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến những
vấn đề này đã được công bố, tiêu biểu như: Nguyễn Quang Vững
(2012),“Thơng tin đấu tranh phịng chống diễn biến hịa bình trên báo Quân
đội nhân dân Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Báo chí &Tuyên truyền,
Hà Nội; Nguyễn Trần Thùy Vinh (2014), “ áo chí quân đội với việc giáo dục
chiến sĩ trẻ hiện nay”, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Báo chí & Tun truyền,
Hà Nội; Hồng Thị Bắc (2014), “ áo quân đội nhân dân với công tác tuyên
truyền đối ngoại quân sự”, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Báo chí & Tuyên
truyền, Hà Nội; Nguyễn Thị Mai Hương, (2016), “ áo quân đội nhân dân với
cuộc đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch hiện nay”, Luận văn
Thạc sĩ, Học viện Báo chí &Tuyên truyền, Hà Nội; Lê Thị Kim Anh, (2016),
“ áo quân đội nhân dân với vấn đề thông tin xung đột trên thế giới hiện nay”,
Luận văn Thạc sĩ, Học viện Báo chí &Tuyên truyền, Hà Nội; Nguyễn Thị
Minh Thủy (2018), “Quản lý thơng tin đối ngoại quốc phịng trên báo chí
quốc phịng Việt Nam hiện nay”, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Báo chí &

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


8
Tuyên truyền, Hà Nội; Hoàng Liên Việt (2018), “Vấn đề quản lý hình ảnh bộ
đội cụ Hồ trên báo quân đội nhân dân”, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Báo chí
và Tun truyền, Hà Nội…
Các cơng trình trên đã khái quát, luận giải những vấn đề cơ bản về lý
luận và thực tiễn quản lý trong lĩnh vực báo chí, truyền thơng, đặc biệt là quản
lý nội dung thơng tin có liên quan tới lĩnh vực văn hóa tư tưởng; đồng thời chỉ
ra các nguyên tắc, quy trình, cách thức và kỹ năng quản lý thông tin, bồi
dưỡng năng lực và kỹ năng quản lý thông tin trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa
cho đội ngũ cán bộ quản lý, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo, tạp chí
trong và ngồi qn đội. Đồng thời, một số cơng trình đi sâu phân tích, đánh
giá thực trạng, chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh
nghiệm, trên cơ sở đó xác định những yếu tố tác động, phương hướng, yêu
cầu và các giải pháp cơ bản tăng cường, nâng cao chất lượng, hiệu quả quản
lý nội dung thơng tin văn hóa nghệ thuật trên báo, tạp chí góp phần nâng cao
chất lượng, sức hấp dẫn, độ tin cậy của báo chí, truyền thơng trong điều kiện
bùng nổ thơng tin hiện nay.
Các cơng trình nêu trên đã có nhiều đóng góp về mặt khoa học; là
nguồn tư liệu quý, tài liệu tham khảo quan trọng mà tác giả có thể kế thừa,
vận dụng vào nghiên cứu nội dung liên quan. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn
chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu một cách hệ thống, chuyên sâu
thông tin về VHNT trên báo, tạp chí qn đội. Với ý nghĩa đó, việc nghiên
cứu vấn đề “Quản lý thơng tin văn hóa nghệ thuật trên báo, tạp chí quân đội
hiện nay” là hướng nghiên cứu mới, khơng trùng lặp với các cơng trình khoa
học đã được nghiệm thu, cơng bố.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
* Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở luận giải làm rõ một số vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn
liên quan đến quản lý thơng tin văn hóa nghệ thuật trên báo, tạp chí quân đội,


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
luận văn khảo sát thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý thông tin VHNT trên báo, tạp chí quân đội hiện
nay.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Luận giải làm rõ một số vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn liên
quan đến quản lý thông tin VHNT trên báo, tạp chí quân đội như các khái
niệm, đặc điểm, vai trị và tiêu chí quản lý thơng tin văn hóa nghệ thuật trên
báo, tạp chí qn đội, cơ sở thực tiễn có liên quan.
- Khảo sát, phân tích đúng thực trạng, đánh giá thành cơng, hạn chế và
chỉ rõ nguyên nhân thành công, hạn chế trong quản lý thơng tin VHNT trên
báo, tạp chí qn đội hiện nay.
- Xác định những vấn đề đặt ra, đồng thời đề xuất một số giải pháp chủ
yếu, có tính khả thi góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thơng tin VHNT trên
báo, tạp chí quân đội trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chủ thể, đối tượng, nội dung,
phương thức quản lý thơng tin VHNT trên báo, tạp chí qn đội hiện nay.
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu khảo sát hoạt động quản lý
thông tin VHNT trên Báo Quân đội nhân dân và Tạp chí Văn hóa nghệ thuật
Quân đội. Đây là hai cơ quan báo chí điển hình trong hệ thống báo, tạp chí
qn đội về việc thông tin VHNT.
- Phạm vi thời gian: năm 2019

5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
* Cơ sở lý luận
- Các quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về công tác
TTVHNT nói chung, cơng tác TTVHNT đối với lĩnh vực báo chí nói riêng;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

- Các lý thuyết liên ngành về: Lý luận về báo chí và quản lý báo chí;
Khoa học quản lý; Các lý thuyết về văn hoá nghệ thuật; Xã hội học truyền
thông đại chúng…
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm, nghiên cứu và phân tích các
tài liệu (bao gồm sách, báo, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu, các văn bản,
chỉ thị...) về thông tin VHNT.
- Phương pháp thống kê - so sánh: Được sử dụng để thống kê các số
liệu và phân tích và so sánh nhằm đưa ra đánh giá, nhận định về năng lực của
các chủ thể trong quản lý thơng tin VHNT của các báo, tạp chí khảo sát.
- Phương pháp phân tích nội dung: Phương pháp này được sử dụng để
thu thập, tổng hợp và phân tích các dữ liệu khoa học liên quan đến thông tin
VHNT, trên các báo, tạp chí quân đội hiện nay.
- Phương pháp điều tra xã hội: Thực hiện điều tra xã hội học thu thập
thơng tin định tính bằng cách phỏng vấn sâu 03 lãnh đạo, quản lý, BTV trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền thông tin VHNT của báo Quân đội nhân
dân và tạp chí Văn hóa nghệ thuật qn đội.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài

6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn góp phần làm rõ hệ thống khái niệm và khung phân tích về
quản lý nội dung thơng tin văn hóa nghệ thuật của các báo, tạp chí quân đội
hiện nay.
6.2. Về thực tiễn
Luận văn cung cấp dữ liệu khảo sát và đề xuất cho cơ quan, tổ chức
thực hiện có hiệu quả cơng tác quản lý nội dung TTVHNT của báo, tạp chí
QĐNDVN hiện nay.
Luận văn là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm, nghiên cứu
TTVHNT và báo chí.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
7. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn
được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thông tin văn hóa nghệ
thuật của các báo, tạp chí qn đội
Chương 2: Thực trạng quản lý thơng tin văn hóa nghệ thuật của các
báo, tạp chí thuộc diện khảo sát
Chương 3: Nâng cao hiệu quả quản lý nội dung thông tin văn hóa nghệ
thuật của các báo, tạp chí qn đội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THƠNG TIN
VĂN HĨA NGHỆ THUẬT TRÊN CÁC BÁO, TẠP CHÍ QUÂN ĐỘI

1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm có nội hàm xác định, song lâu nay thường có
các cách định nghĩa, cách hiếu khác nhau và được thể hiện bằng thuật ngữ
khác nhau. Quản lý là chức năng vốn có của mọi tổ chức, mọi hành động của
các cá nhân, các bộ phận trong tổ chức có sự điều khiển từ trung tâm, nhằm
thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.
Xã hội ngày càng phát triển, con người đúc rút thêm nhiều kinh nghiệm
mang tính quy luật để áp dụng vào thực tiễn cuộc sống, trong đó có hoạt động
quản lý. Trong xã hội hiện tại hoạt động quản lý dựa trên những cơ sở khoa
học và kinh nghiệm thực tiễn để con người đúc rút thành khoa học quản lý.
Theo các nhà khoa học thì quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều
ngành khoa học, trong đó có cả khoa học tự nhiên lẫn khoa học xã hội. Mỗi
ngành khoa học nghiên cứu về quản lý từ góc độ riêng của mình và đưa ra
định nghĩa về quản lý. Theo điều khiển học thì quản lý là điều khiển, chỉ đạo
một hệ thống hay một quá trình, căn cứ vào những quy luật, định luật hay
nguyên tắc tương ứng để cho hệ thống hay quá trình ấy vận động theo ý muốn
của người quản lý nhằm đạt được những mục đích đã định trước.
Quản lý là chức năng vốn có của mọi tổ chức, mọi hành động của các
cá nhân, các bộ phận trong tổ chức có sự điều khiển từ trung tâm, nhằm thực
hiện mục tiêu chung của tổ chức. Theo nghĩa phổ biến, quản lý là tổ chức và
điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
Theo các nhà nghiên cứu Việt Nam “Quản lý là sự tác động có tổ chức,

có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
đề ra”, là “một hoạt động thực tiễn đặc biệt của con người, trong đó các chủ thể
tác động lên các đối tượng bằng các công cụ và phương pháp khác nhau, thơng
qua quy trình quản lý nhất định, nhằm thực hiện một cách hiệu quả nhất các
mục tiêu của tổ chức trong điều kiện biến động của mơi trường” [26, tr.92].
Từ những cách tiếp cận trên, có thể thấy quản lý bao giờ cũng là một
tác động hướng đích, có mục tiêu xác định, thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ
phận là chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Đó chính là mối quan hệ ra lệnh
- phục tùng, khơng đồng cấp và có tính bắt buộc. Trong nội dung quản lý, có
thể xem xét phương pháp, quy trình, nguyên tắc quản lý tùy theo nhu cầu cần
nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Như vậy, quản lý là một yếu tố khách quan của mọi quá trình lao động
xã hội, bất kể dưới hình thái xã hội nào, quản lý cần thiết đối với mọi lĩnh vực
hoạt động trong xã hội, là một yếu tố quan trọng và quyết định nhất đến sự
phát triển của mỗi tổ chức, mỗi quốc gia. Nếu xét quản lý dưới tư cách là một
hoạt động, có thể hiểu quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của
chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra. Xét ở góc
độ chung nhất có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã
hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp
với quy luật khách quan, với nội dung và phương thức quản lý cụ thể. Với
cách hiểu này thì quản lý có những đặc điểm chính: là một hoạt động nhằm
hướng tới mục tiêu đã định; thể hiện thông qua mối quan hệ giữa chủ thể quản

lý và đối tượng quản lý và là mối quan hệ mang tính quyền uy; là sự tác động
mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy luật khách quan; nếu xét về
mặt cơng nghệ thì đó là sự vận động của thơng tin.
1.1.2. Thơng tin
Thơng tin được hình thành hết sức đa dạng, đa chiều với vô số “kênh”,
“tuyến” đan xen. Song, luồng thơng tin có định hướng rõ nét nhất, chiếm vị trí

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
chủ đạo hàng đầu chính là những thơng tin được truyền đi từ các phương tiện
thông tin đại chúng. “Sức mạnh của báo chí có được là do ý nghĩa thông tin
trong đời sống xã hội hiện đại” [40, tr.20]. Nói cách khác, tuyến thơng tin
chính thức được truyền đi từ các cơ quan báo chí đến tồn xã hội chiếm vị trí
quan trọng nhất trong tồn bộ hệ thống thơng tin.
Trong thực tiễn báo chí, thuật ngữ “thơng tin” có nhiều cách sử dụng khác
nhau, nhưng theo nghĩa chung nhất của từ này thì đó là “thơng tin sự kiện”. Trên
tạp chí, cịn có “thơng tin lý luận”... Trong hoạt động báo chí khi tìm hiểu về
khái niệm thơng tin cần đặt nó trong mối liên hệ trực tiếp với vấn đề hiệu quả,
tức là ảnh hưởng trực tiếp của thông tin đối với công chúng, hướng dẫn nhận
thức và giáo dục đạo đức cho họ để họ có hành động đúng đắn, “thơng tin là
cơng cụ chủ yếu để nhà báo thực hiện mục đích của mình” [41, tr.55].
Thơng tin là chức năng sơ khởi của báo chí, theo nghĩa sử dụng phương
tiện kỹ thuật để phổ biến kết quả lao động sáng tạo của nhà báo. Thực hiện
chức năng thơng tin, báo chí cung cấp cho công chúng về tất cả các vấn đề, sự
kiện của đời sống xã hội, đáp ứng nhu cầu khám phá, tìm hiểu thế giới tự
nhiên, xã hội. “Thơng tin là một yếu tố thực tiễn chiến lược. Nó tạo nên một

phần quyền lực, nó cho phép chuẩn bị và hướng dẫn những hành động của
công dân”.
Trong một thế giới hiện thực chứa đầy lượng thơng tin, báo chí có cách
riêng của mình để phản ánh hiện thực với mục đích tác động tới nhiều tầng
lớp xã hội với những mối quan tâm, sở thích và nhu cầu khác nhau. “ áo chí
là “người kết cấu thơng tin thứ hai” và bị phụ thuộc vào “khái niệm đầu tiên”
(thông tin gốc từ các cấp quyền lực) để sản xuất ra sự “đồng thuận” trong xã
hội” [36, tr.53]. Chính điều đó đã khiến cho báo chí trở thành một hoạt động
thơng tin đại chúng rộng rãi và năng động nhất mà khơng một hình thái ý thức
xã hội nào có được
Theo tác giả Tạ Ngọc Tấn: Khơng phải có nhu cầu thông tin - giao tiếp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
là có báo chí. Khi nội dung thơng tin còn đơn giản, phạm vi giao tiếp của con
người cịn nhỏ hẹp, rõ ràng báo chí chưa thể xuất hiện. Nhưng khi nhu cầu
thông tin giao tiếp phát triển đến một trình độ nhất định, thì vấn đề báo chí
mới được đặt ra. Trình độ được xem xét ở các khía cạnh khác nhau từ nội
dung thơng báo, phạm vi tác động của thông tin và yêu cầu về thời gian
chuyển tải của thông tin ấy” [35, tr.15-16]. Thông tin được hiểu là “một loại
hình hoạt động để chuyển đi các nội dung thông báo”, hoặc “dùng để chỉ chất
lượng nội dung của thông báo”. Nhưng khi xét thông tin như một thuật ngữ
nền tảng của báo chí thì nó lại “liên quan trực tiếp đến tính hiệu quả của các
phương tiện thơng tin đại chúng, đến những địi hỏi về phương pháp, hình
thức sáng tạo của nhà báo, đến nguyên tắc và sự tác động qua lại giữa báo chí
và cơng chúng” [35,tr19,20].

Theo Nguyễn Văn Dững: Nhận diện những đặc điểm thơng tin báo chí
hiện đại, mục đích chủ yếu hướng tới là nhận thức rõ hơn, bản chất hơn hiện
tượng phức tạp này, và nhằm có thể giúp cho quá trình hành nghề tác nghiệp
tự giác và hiệu quả hơn. ởi vì, đối với nhà báo, thơng tin báo chí vừa là sản
phẩm lao động sáng tạo vừa là công cụ hay phương tiện tác động vào đời
sống xã hội; do đó nếu nhận thức được các đặc điểm cơ bản của nó, q trình
sáng tạo ấy sẽ tự giác hơn, tinh tế hơn. “Thông tin báo chí là thơng tin thời
sự...; Đối tượng hướng tới của báo chí là đơng đảo cơng chúng xã hội - tính
cơng khai của thơng tin báo chí...; Tính mục đích của thơng tin báo chí - mục
đích chính trị..; Thơng tin báo chí có tính định kỳ, đều đặn...; Thơng tin báo
chí phong phú, đa dạng, nhiều chiều...; Thơng tin báo chí dễ hiểu, dễ nhớ và
dễ làm theo... [13, tr. 146-161].
Là một thuật ngữ nền tảng của báo chí, “thơng tin” liên quan trực tiếp
đến tính hiệu quả của các phương tiện thơng tin đại chúng, đến những địi hỏi
về phương pháp, hình thức sáng tạo của nhà báo - biên tập viên, đến nguyên
tắc về sự hoạt động qua lại giữa báo chí và cơng chúng. Tất cả những vấn đề

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
lý luận trong lĩnh vực báo chí đều liên quan đến thuật ngữ này. Trong hoạt
động báo chí, thông tin là công cụ chủ yếu để nhà báo - biên tập viên thực
hiện mục đích của mình. Thơng tin trở thành “cầu nối” giữa nhà báo và công
chúng. Thông tin là dụng cụ làm việc của nhà báo - biên tập viên. Trong thực
tiễn báo chí, thuật ngữ thơng tin có nhiều cách sử dụng khác nhau. Ở dạng
hồn chỉnh, khái niệm thơng tin chứa đựng nội dung rất phong phú; nó có
quan hệ trực tiếp đến chức năng và hiệu quả của công tác, đến nguyên tắc

cung cấp thông tin, đến những yêu cầu nghiệp vụ báo chí và những nguyên
tắc tác động lẫn nhau.
Từ các định nghĩa trên, có thể rút ra định nghĩa khái quát như sau:
thông tin là một hoạt động phổ biến, truyền đạt tin tức, thông điệp để dẫn đến
thay đổi hành vi, thái độ của nhóm người hay cá nhân trong xã hội.
1.1.3. Văn hóa nghệ thuật
- Văn hóa
Văn hóa là một khái niệm phức tạp và đa nghĩa, gắn liền với đời sống
xã hội loài người nên đã trở thành lĩnh vực nghiên cứu của nhiều ngành khoa
học. Các định nghĩa về văn hóa hiện nay rất đa dạng, mỗi định nghĩa đề cập
đến những dạng thức hoặc những lĩnh vực khác nhau trong văn hóa.
Trong những năm gần đây, một số nhà nghiên cứu ở Việt Nam và kể cả
ở nước ngồi khi đề cập đến văn hóa, họ thường vận dụng định nghĩa văn hóa
do UNESCO đưa ra vào năm 1994. Theo UNESCO, văn hóa được hiểu theo
hai nghĩa: nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng thì văn hóa là một phức
hệ- tổng hợp các đặc trưng diện mạo về tinh thần, vật chất, tri thức và tình
cảm… khắc họa nên bản sắc của một cộng đồng gia đình, xóm làng, vùng,
miền, quốc gia, xã hội… Văn hóa khơng chỉ bao gồm nghệ thuật, văn chương
mà cịn cả lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống giá
trị, những truyền thống, tín ngưỡng cịn hiểu theo nghĩa hẹp thì văn hóa là
tổng thể những hệ thống biểu trưng (ký hiệu) chi phối cách ứng xử và giao

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
tiếp trong cộng đồng, khiến cộng đồng đó có đặc thù riêng.
Tác giả cho rằng, văn hóa là sản phẩm của con người được tạo ra trong

quá trình lao động (từ lao động trí óc đến lao động chân tay), được chi phối
bởi môi trường (môi tự nhiên và xã hội) xung quanh và tính cách của từng tộc
người. Nhờ có văn hóa mà con người trở nên khác biệt so với các loài động
vật khác; và do được chi phối bởi mơi trường xung quanh và tính cách tộc
người nên văn hóa ở mỗi tộc người sẽ có những đặc trưng riêng.
- Nghệ thuật
Để làm rõ khái niệm nghệ thuật cần phải đặt nó vào từng vị trí khác
nhau. Ví dụ trong cụm từ ngơn ngữ nghệ thuật thì được hiểu ngơn ngữ thường
được dùng trong văn chương đó là loại ngơn ngữ gợi cảm gợi hình mang chức
năng truyền đạt thông tin và thỏa mãn nhu cầu thẩm mỹ cho con người; Văn
học nghệ thuật là loại hình độc đáo của từng loại nghệ thuật độc đáo của mỗi
loại hình nghệ thuật là do tính chất của các phương tiện vật chất dùng để xây
dựng hình tượng trong loại hình. Văn học nghệ thuật là một nghệ thuật ngơn
từ; yếu tố vật chất mang hình tượng của nó là lời nói của con người mà cơ sở
là ngôn ngữ của một dân tộc nhất định; Nghệ thuật qn sự: Đó chính là sự
tổng hợp của 3 thanh phần cùa nghệ thuật chiết đấu: chiến thuật quân sự, nghệ
thuật chiến dịch, chiến lược quân sự. Đó là sự khôn khéo trong cách sử dụng
thế và lực nhắm đạt được kết quả cao nhất.
Tựu chung những cách hiểu trên có thể thấy "nghệ thuật" là "việc sáng
tạo ra những sản phẩm phi vật thể" hoặc vật thể chứa đựng các giá trị lớn về
tý tưởng, giá chị nhân văn, giá trị tinh thần làm rung động cảm xúc con
người. Nghệ thuật là tập hợp của những cái hay cái khó, được con người
thưởng thức qua các giác quan và cảm nhận, qua các kĩ năng, kỹ xảo, và trình
độ vượt xa so với mức bình thường. Những sản phẩm ðýợc gọi là nghệ
thuật địi hỏi phải có tính nhân vãn, giá trị tinh thần cao, hoặc là các sản phẩm
ở mức hồn hảo, trình độ kỹ thuật điêu luyện.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×