Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định trong các Doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.08 KB, 66 trang )

Mở đầu
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài
ngời. Chính vì vậy, ngay từ thời cổ xa ngời ta đã thấy sự cần thiết, muốn duy trì
và phát triển đời sống của mình và xã hội thì phải tiến hành sản xuất vật dùng,
thức ăn, đồ mặc, nhà ở...
Để tiến hành các hoạt động sản xuất cần thiết phải có 3 yếu tố là t liệu
lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Tài sản cố t liệu lao động - là một
trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Chúng đợc coi là cơ sở vật chất kỹ
thuật có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh là điều kiện
tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ góc độ vi
mô máy móc thiết bị quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định
quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Xét trên góc độ vĩ mô đánh giá
về cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế, TSCĐ là mấu
chốt xác định nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay không.
Tài sản cố định có vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh do vậy yêu cầu đối với việc quản lý, tổ chức hạch toán TSCĐ cũng phải t-
ơng xứng nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có của doanh
nghiệp.
Nhận xét đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán TSCĐ nên em chọn
đề tài: "tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp" cho đề án
môn học của mình.
Đề án gồm các phần:
Phần I: Những lý luận chung về hạch toán TSCĐ
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán TSCĐ hiện hành ở Việt Nam
Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán TSCĐ.
Vì thời gian và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên đề án của em không
tránh khỏi những sai sót về lý luận và kiến thức. Em rất mong đợc sự hớng dẫn
và chỉ bảo của thầy để đề án môn học của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
Mục lục


Phần I: Lý luận chung về hạch toán TSCĐ.....................................................4
I. Khái niệm, phân loại và tính giá TSCĐ........................................................4
1. Khái niệm.........................................................................................................4
2. Phân loại..........................................................................................................4
2.1. TSCĐ hữu hình....................................................................................4
2.2. TSCĐ vô hình......................................................................................5
3. Tính giá TSCĐ.................................................................................................6
3.1. Nguyễn giá TSCĐ hữu hình................................................................6
3.1.1. Nguyễn giá TSCĐ hữu hình mua sắm...................................6
3.1.2. Nguyễn giá TSCĐ xây dựng hoặc tự chế..............................8
3.1.3. TSCĐ hữu hình thuê tài chính...............................................8
3.1.4. TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi...........................8
3.1.5. TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác................................9
3.2. Nguyên gia TSCĐ vô hình..................................................................9
3.2.1. Mua TSCĐ vô hình riêng biệt................................................9
3.2.2. Mua TSCĐ vô hình từ việc sáp nhập doanh nghiệp............10
3.2.3. TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn.................11
3.2.4. TSCĐ vô hình đợc mua nớc cấp hoặc đợc tăng, biếu..........11
3.2.5. TSCĐ vô hình mua dới hình thức trao đổi...........................11
II. Các chuẩn mực kế toán TSCĐ...................................................................12
1. Các chuẩn mực kế toán TSCĐ.....................................................................12
1.1. Các chuẩn mực số 03: TSCĐ hữu hình.............................................12
1.2. Chuẩn mực số 04: TSCĐ vô hình......................................................14
2. Các chuẩn mực kế toán quốc tế về TSCĐ....................................................16
2.1. IAS 4: Kế toán khấu hao...................................................................16
2.2. IAS 16: Máy móc, thiết bị, nhà xởng................................................16
2.3. IAS 17: Hoạt động thuê tài sản ........................................................16
2.4. IAS 38: Tài sản vô hình.....................................................................17
2
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán TSCĐ hiện hành ở Việt Nam............19

I. Tài khoản sử dụng và phơng pháp hạch toán TSCĐ ................................19
1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................19
1.1. Tài khoản 211: TSCĐ vô hình...........................................................19
1.2. Tài khoản 212: TSCĐ đi thuê tài chính.............................................19
1.3. Tài khoản 213: TSCĐ vô hình...........................................................20
1.4. Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ........................................................20
2. Phơng pháp hạch toán..................................................................................21
2.1. Hạch toán TSCĐ hữu hình.................................................................21
2.2. Hạch toán TSCĐ vô hình...................................................................26
2.3. Hạch toán TSCĐ đi thuê tài chính.....................................................31
2.4. Hạch toán khấu hao TSCĐ................................................................33
2.4.1. Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ...................................................33
2.4.2. Phơng pháp hạch toán khấu hao TSCĐ..........................................34
2.5. Hạch toán sửa chữa TSCĐ.................................................................36
2.5.1. Tập hợp sửa chữa nhỏ, mang tính bảo dỡng...................................36
2.5.2. Tập hợp sửa chữa mang tính phục hồi ...........................................37
2.5.3. Tập hợp sửa chữa mang tính nâng cấp...........................................37
3. Sơ đồ hạch toán TSCĐ.................................................................................37
3.1. Sơ đồ hạch toán TSCĐ hữu hình.......................................................37
3.2. Sơ đồ hạch toán TSCĐ vô hình..........................................................44
II. Tổ chức sổ kế toán.......................................................................................57
1. Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ.......................................................57
2. Chứng từ sử dụng..........................................................................................57
3. Sơ đồ hạch toán.............................................................................................58
Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán TSCĐ .........61
I. Nhận xét đánh giá chung..............................................................................61
II. Một số đề xuất..............................................................................................61
1. Mức xét nguyên giá TSCĐ............................................................................62
2. Xử lý đánh giá lại TSCĐ.............................................................................. 63
3. Xác định thời gian tính khấu hao TSCĐ.....................................................64

3
Phần I: Lý luận chung về hạch toán TSCĐ
I. Khái niệm, phân loại và tính giá TSCĐ
1. Khái niệm
TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn dần và
giá trị của nó đợc dịch chuyển từng phần vào chi phí kinh doanh. TSCĐ tham
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho
đến lúc h hỏng.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam các tài sản đợc ghi nhận là TSCĐ
phải thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
+ Nguyên giá tài sản đợc xác định một cách tin cậy
+ Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
2. Phân loại
2.1. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
(chuẩn mực 03) các tài sản đợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng
thời tất cả 4 tiêu chuẩn trên.
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp đợc chia làm các loại
+ Nhà cửa , vật kiến trúc: Bao gồm những tài sản cố định đợc hình thành
sau quá trình thi công; xây dựng nh trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp n-
ớc, bến cảng, đờng xá, cầu cống... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
4
+ Máy móc, thiết bị: Gồm toàn bộ máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất
kinh doanh nh máy móc, thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, dây

truyền công nghệ, thiết bị động lực.
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: Gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ quản lý
nh thiết bị điện tử, máy vi tính, fax...
+ Phơng tiện, thiết bị vận tải, truyền dẫn: Gồm các loại phơng tiện vận
tải, đờng sắt, đờng thuỷ, đờng bộ, đờng không, đơng ống và các thiết bị truyền
dẫn nh hệ thống điện, nớc, băng tải...
+ Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Gồm các loại cây lâu
năm (chè, cao su, cà phê, cam...) súc vật làm việc (trâu, bò, ngựa, voi...) cày kéo
và súc vật cho sản phẩm (trâu, bò sữa...).
+ Tài sản cố định phúc lợi: Gồm tất cả tài sản cố định sử dụng cho nhu
cầu phúc lợi công cộng (nhà nghỉ, nhà ăn, nhà văn hoá, sân bóng, thiết bị thể
thao...).
+ Tài sản cố định khác: Gồm những TSCĐ cha phản ánh vào các loại trên
nh tài sản cố định không cần dùng cha cần dùng, tài sản cố định chờ thanh lý,
nhợng bán, các tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn, tranh ảnh...
2.2. Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản cố định không có hình thái vật
chất nhng xác định đợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác thuê.
Phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam (chuẩn mực 04) các tài sản cố định vô hình đợc ghi nhận là tài
sản cố định vô hình phải thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn trên.
Tài sản cố định vô hình đợc chia thành các loại:
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp: Gồm các chi phí phát sinh liên quan
đến việc thành lập, có giá trị tơng đối cao với mục đích tổ chức cơ cấu để hoàn
thành việc sáng lập doanh nghiệp nh chi phí họp hành, quảng cáo, khai
5
trơng... các chi phí này không có mối liên quan với nhau.
+ Quyền sử dụng đất: phản ánh toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra có liên quan đến việc giành quyền sử dụng đất đai, mặt nớc trong một

khoảng thời gian nhất định theo hợp đồng.
+ Bản quyền tác giả: là tiền chi phí thù lao cho tác giả và đợc nhà nớc
công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán các tác phẩm của mình.
3. Tính giá tài sản cố định
Trong mọi trờng hợp, tài sản cố định phải đợc đánh giá theo nguyên giá
và giá trị còn lại. Do vậy việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh đợc tất cả 3 chỉ tiêu
về giá trị của tài sản cố định là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
3.1. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
3.1.1. Tài sản cố định hữu hình mua sắm
Nguyên giá tài sản cố định mua sắm bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản
đợc chiết khấu thơng mại hoặc giảm giá) các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế đợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nh: chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận
chuyển và bốc xếp ban đầu. Chi phí lắp đặt chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi
về sản phẩm, phế liệu do chạy thử chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan
trực tiếp khác.
Đối với tài sản cố định hữu hình hình thành do đầu t xây dựng theo ph-
ơng thức giao thầu, nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu t, xây dựng,
các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trớc bạ (nếu có).
Trờng hợp mua tài sản cố định hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền
với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải đợc xác định riêng biệt
và ghi nhận là tài sản cố định vô hình.
6
Trờng hợp tài sản cố định hữu hình mua sắm đợc thanh toán theo phơng
thức trả chậm, nguyên giá tài sản cố định đó đợc phản ánh theo giá mua trả
ngay tại thời điểm mua, khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và
một loại sản phẩm hay dịch vụ nào của doanh nghiệp.
+ Bằng phát minh, sáng chế: là các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để mua lại tác quyền, bằng sáng chế của các nhà phát minh hay những chi phí

mà doanh nghiệp phải trả cho các công trình nghiên cứu thử nghiệm đợc Nhà n-
ớc cấp bằng sáng chế.
+ Chi phí nghiên cứu, phát triển: là các loại chi phí mà doanh nghiệp tự
thực hiện hoặc thuê ngoài thực hiện các công trình nghiên cứu, phát triển, lập kế
hoạch dài hạn nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Các dự án nghiên
cứu này có nhiều khả năng sinh lợi và nhiều cơ may thành công, trong đó chi
phí phải tập hợp riêng đợc cho từng dự án phân bổ sau này. Trờng hợp dự án
thất bại, các chi phí nghiên cứu, phát triển tơng ứng lập tức đợc khấu hao hết.
+ Lợi thế thơng mại: là khoản chi phí doanh nghiệp phải trả thêm ngoài
giá thực tế của tài sản cố định hữu hình bởi các yếu tố thuận lợi cho kinh doanh
nh vị trí thơng mại, sự tín nhiệm của khách hàng, dánh tiếng của doanh nghiệp,
sự cần cù và trình độ thành thạo của công nhân viên...
+ Quyền đặc nhợng (hay quyền khai thác): gồm các chi phí doanh nghiệp
phải để mua đặc quyền thực hiện khai thác các nghiệp vụ quan trọng hoặc độc
quyền sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm theo các hợp đồng đặc nhợng đã ký
kết với Nhà nớc hay một đơn vị nhợng quyền cùng với các chi phí liên quan đến
việc tiếp nhận đặc quyền (hoa hồng, giao tiếp, thủ tục pháp lý...)
+ Quyền thuê nhà: là chi phí phải trả cho ngời thuê nhà trớc đó để đợc
thừa kế các quyền lợi về thuê nhà theo hợp đồng hay theo luật định.
+ Nhãn hiệu: gồm các chi phí mà doanh nghiệp phải trả để mua lại nhãn
hiệu hay tên nhãn hiệu nào đó. Thời gian có ích của nhãn hiệu thơng mại kéo
dài suốt thời gian nó tồn tại, trừ khi có dấu hiệu mất giá (sản phẩm, hàng hoá
mang nhãn hiệu đó tiêu thụ chậm, doanh số giảm...) giá mua trả ngay đợc hạch
7
toán vào chi phí theo kỳ thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vào
nguyên giá tài sản cố định hữu hình (văn hoá) theo quy định của chuẩn mực kế
toán (chi phí đi vay).
Các khoản chi phí phát sinh nh: chi phí quản lý hành chính, chi phí sản
xuất chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác... nếu không liên quan trực tiếp
đến việc mua sắm và đa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì

không đợc tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Các khoản lỗ ban đầu
do máy móc không hoạt động đúng nh dự tính đợc hạch toán vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
3.1.2. Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành
thực tế của tài sản cố định tự xây dựng hoặc tự chế (+) chi phí lắp đặt, chạy thử.
Trờng hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất để chuyển thành tài
sản cố định thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi phí
trực tiếp liên quan đến việc đa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
trong các trờng hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không đợc tính vào nguyên giá
của tài sản đó. Các chi phí không hợp lý, nh nguyên liệu, vật liệu, lãng phí, lao
động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vợt quá mức bình thờng trong quá
trình tự xây dựng hoặc tự chế không đợc tính vào nguyên giá tài sản cố định
hữu hình.
3.1.3. Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính
Trờng hợp đi thuê tài sản cố định hữu hình theo hình thức thuê tài chính,
nguyên giá tài sản cố định đợc xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán
"thuê tài sản".
3.1.4. Tài sản cố định hữu hình mua dới hình thức trao đổi
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dới hình thức trao đổi với
một tài sản cố định hữu hình không tơng tự hoặc tài sản đợc xác định theo giá
trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài sản
8
đem trao đổi, sau khi điều trỉnh các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền trả thêm
hoặc thu về.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dới hình thức trao đổi mvới một
tài sản cố định hữu hình tơng tự hoặc có thể hình thành do đợc bán để đổi lấy
quyền sở hữu một tài sản tơng tự (tải sản tơng tự kỳ tài sản có công dụng tơng
tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tơng đơng trong cả hai trờng
hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào đợc ghi nhận trong quá trình trao đổi.

Nguyên giá tài sản cố định nhận về đợc tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố
định đem lại trao đổi ví dụ: việc trao đổi các tài sản cố định hữu hình tơng tự
nh trao đổi máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc tài sản
cố định hữu hình khác.
3.1.5. Tài sản cố định hữu hình tăng từ các nguồn khác
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình đợc tài trợ, đợc biếu tặng, đợc ghi
nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. Trờng hợp không ghi nhận theo giá trị
hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các
chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa ra tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
3.2. Nguyên giá tài sản cố định vô hình
3.2.1. Mua tài sản cố định vô hình riêng biệt
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua riêng biệt, bao gồm giá mua (từ
(-) các khoản đợc chiết khấu, thơng mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không
bao gồm các khoản thuế đợc hoàn lại) vf các chi phí liên quan trực tiếp đến việc
đa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
Trờng hợp quyền sử dụng đất đợc mua cùng với nhà cửa, vật kiến trúc
trên đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải đợc xác định riêng biệt và ghi nhận là
tài sản cố định vô hình.
Trờng hợp tài sản cố định vô hình mua sắm đợc thanh toán theo phơng
thức trả chậm nguyên giá tài sản cố định vô hình đợc phản ánh theo giá mua trả
ngay tại thời điểm mua, khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và
9
giá mua trả ngay đợc hạch toán vào chi phí sản xuất; kinh doanh theo kỳ hạn
thanh toán trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vào nguyê giá tài sản cố định vô
hình (vốn hoá) theo quy định của chuẩn mực kế toán "chi phí đi vay".
Nếu tài sản cố định vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng
chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, nguyên giá là giá trị hợp
lý của các chứng từ đợc phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.
3.2.2. Mua tài sản cố định vô hình từ việc sáp nhập doanh nghiệp
Nguyên giá tài sản cố định vô hình hình thành trong quá trình sáp nhập

doanh nghiệp có tính chất mua lại là giá trị hợp lý của tài sản đó vào ngày mua.
Doanh nghiệp phải xác định nguyên gia tài sản cố định vô hình một cách
đáng tin cật để ghi nhận tài sản đó một cách riêng biệt.
Giá trị hợp lý có thể là:
- Giá niêm yết tại thị trờng hoạt động
- Giá của nghiệp vụ mua bán tài sản cố định vô hình tơng tự
Nếu không có thị trờng hoạt động cho tài sản thì nguyên giá của tài sản
cố định vô hình đợc xác định bằng khoản tiền mà doanh nghiệp lẽ ra phải trả
vào ngày mua tài sản trong điều kiện nghiệp vụ đó đợc thực hiện trên cơ sở
khách quan dựa trên các thông tin, tin cậy hiện có, trờng hợp này doanh nghiệp
cần cân nhắc kết quả của các nghiệp vụ đó trong mối quan hệ tơng quan với các
tài sản tơng tự.
Khi sáp nhập doanh nghiệp tài sản cố định vô hình đợc ghi nhận nh sau:
Bên mua: tài sản ghi nhận là tài sản cố định vô hình nếu tài sản đó đáp
ứng đợc định nghĩa về tài sản cố định vô hình và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố
định vô hình, kể cả trờng hợp tài sản cố định vô hình đó không đợc ghi nhận
trong báo cáo tài chính của bên bán tài sản.
Nếu tài sản cố định vô hình đợc mua thông qua việc sáp nhập doanh
nghiệp có tính chất mua lại, nhng không thể xác định đợc nguyên giá một cách
10
đáng tin cậy thì tài sản đó không đợc ghi nhận là một tài sản cố định vô hình
riêng biệt mà đợc hạch toán vào lợi thế thơng mại.
Khi không có thị trờng hoạt động cho tài sản cố định vô hình đợc mua
thông qua việc sáp nhập doanh nghiệp có tính chất mua lại, thì nguyên giá tài
sản cố định vô hình là giá trị mà tại đó nó không tạo ra lợi thế thơng mại có giá
trị âm phát sinh vào ngày sáp nhập doanh nghiệp.
3.2.3. Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn khi
đợc giao đất hoặc số tiền trả khi nhận chuyển nhợng sử dụng đất hợp pháp từ
ngời khác, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.

Trờng hợp quyền sử dụng đất đợc chuyển nhợng cùng với mua nhà cửa
vật kiến trúc, trên đất thì giá trị của nhà cửa, vật kiến trúc phải đợc xác định
riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố định hữu hình.
3.2.4. Tài sản cố định vô hình đợc Nhà nớc cấp hoặc đợc tặng, biếu
Nguyên giá tài sản cố định vô hình đợc Nhà nớc cấp hoặc đợc tặng, biếu
đợc xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
3.2.5. Tài sản cố định vô hình mua dới hình thức trao đổi
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dới hình thức trao đổi với một tài
sản cố định vô hình không tơng tự hoặc tài sản khác đợc xác định theo giá trị
hợp lý của tài sản cố định vô hình nhận về hoặc bằng với giá trị hợp của tài sản
đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền trả thêm
hoặc thu về.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua dới hình thức trao đổi với một tài
sản cố định vô hình tơng tự hoặc có thể hình thành do đợc bán để đổi lấy quyền
sở hữu một tài sản tơng tự (tài sản tơng tự là tài sản có công dụng tơng tự trong
cùng lĩnh vực kinh doanh vàg có giá trị tơng đơng). Trong cả 2 trờng hợp không
có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào đợc ghi nhận trong quá trình trao đổi.
11
Nguyên giá tài sản cố định vô hình nhận về đợc tính bằng giá trị còn lại
của tài sản cố định vô hình đem trao đổi.
II. Các chuẩn mực kế toán tài sản cố định
1. Các chuẩn kế toán tài sản cố định của Việt Nam
1.1. Chuẩn mực số 03: TSCĐ hữu hình
Chuẩn mực số 03 đợc ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001
QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trởng Tài chính
* Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hớng dẫn các nguyên tắc
và phơng pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình gồm: tiêu chuẩn tài sản
cố định thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi
nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý tài sản

cố định hữu hình và một số quy định khác làm cơ sở kế toán và lập báo cáo tài
chính.
* Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán tài sản cố định hữu hình, từ khi có
chuẩn mực kế toán quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phơng pháp kế
toán khác cho tài sản cố định hữu hình.
* Các thuật ngữ trong chuẩn mực này đợc biểu hiện nh sau:
Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình.
Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đợc
tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
Khấu hao: là sự phân bổ một cách hệ thống giá trị phải khấu hao của tài
sản cố định hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích.
Giá trị phẩu khấu hao: là nguyên giá của tài sản cố định hữu hình ghi
trên báo cáo tài chính trừ (-) giá trị thanh lý ớc tính của tài sản đó.
12
Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà tài sản cố định hữu hình phát
huy đợc tác dụng cho sản xuất, kinh doanh đợc tính bằng.
Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng tài sản cố định hữu hình
hoặc
Số lợng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tơng tự mà doanh nghiệp dự tính
thu đợc từ việc sử dụng tài sản đó.
Giá trị thanh lý: mà ớc tính thu đợc trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu
biết trong sự trao đổi ngang giá.
Giá trị còn lại: là nguyên giá tài sản cố định hữu hình sau khi trừ (-) số
khấu hao luỹ kế của tài sản đó.
Giá trị có thể thu hồi: là giá trị ớc tính thu đợc trong tơng lai từ việc sử
dụng tài sản, bao gồm có giá trị thanh lý của chúng.
* Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình

Các tài sản đợc ghi nhận là tài sản cố định hữu hình phải thoả mãn đồng
thời cả 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
a. Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản
đó
b. Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy
c. Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm
d. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
1.2. Chuẩn mực số 04: tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực số 04 đợc ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001
QĐ-BTC ngày 31/10/2001 của Bộ trởng Bộ tài chính.
* Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hớng dẫn các nguyên tắc
và phơng pháp kế toán tài sản cố định vô hình gồm: tiêu chuẩn tài sản cố định
vô hình thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau khi
nhận ban đầu, xác định giá trị sau khi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý tài sản
13
cố định và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính.
* Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán tài sản cố định vô hình trừ khi có
chuẩn mực kế toán khác quy đinhj cho phép áp dụng nguyên tắc và phơng pháp
kế toán khác cho tài sản cố định vô hình.
* Các thuật ngữ trong chuẩn mực này đợc hiểu nh sau:
Tài sản : là một nguồn lực
a. Doanh nghiệp kiểm soát đợc và
b. Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tơng li cho doanh nghiệp tài sản
cố định vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhng xác định đợc giá trị
và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản
cố định vô hình.
Nghiên cứu: là hoạt động tìm kiếm banđầuvà có kế hoạchdc tiến hành
nhằm đạt đợc sự hiểu biết và tri thức khoa học hoặc kỹ thuật mới.

Triển khai: là hoạt động ứng dụng những kết quả nghiên cứu hoặc tri thức
khoa học vào một kế hoạch hoặc thiết kế để sản xuất, sản phẩm mới hoặc đợc
cải tiến một cách cơ bản trớc khi bắt đầu sản xuất hoặc sử dụng mang tính th-
ơng mại các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm các quy trình, hệ thống hoặc đợc mới.
Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đợc
tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đa tài sản đó vaò sử dụng theo dự
tính.
Khấu hao: là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản
cố định vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao: là nguyên giác của tài sản cố định vô hình ghi trên
báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ớc tính của tài sản đó.
Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà tài sản cố định vô hình phát
huy đợc tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, đợc tính bằng:
14
a. Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng tài sản cố định vô hình
hoặc
b. Số lợng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tơng tự mà doanh nghiệp dự
tính thu đợc từ việc sử dụng tài sản.
Giá trị thanh lý: là giá trị ớc tính thu đợc khi hết thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản sau khi từ (-) chi phí thanh lý ớc tính.
Giá trị còn lại: là nguyên giá của tài sản cố định vô hình sau khi trừ
(-) số khấu hao luỹ kế của tài sản đó.
Giá trị hợp lý: là giá trị tài sản có thể đợc trao đổi giữa các bê có đầy đủ
hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
Thị trờng hoạt động: là thị trờng thoả mãn đồng thời ba điều kiện sau:
a. Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng đồng
b. Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau vào bất kỳ lúc nào.
c. Giá cả công khai
* Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình
Một tài sản vô hình đợc ghi nhận là tài sản cố định vô hình phải thoả

mãn đồng thời
- Định nghĩa về tài sản cố định vô hình và
- Bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai do tài sản đó mang lại
+ Nguyên giá tài sản phải đợc xác định đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
2. Các chuẩn mực kế toán Quốc tế về tài sản cố định
2.1. IAS 4: Kế toán khấu hao
15
Chuẩn mực này đợc áp dụng trong kế toán khấu hao tài sản cố định nó đ-
ợc áp dụng với tất cả các tài sản có thể khấu hao. Các tài sản có thể khấu hao
chiếm một phần quan trọng trong các tài sản của nhiều doanh nghiệp. Khấu hao
có thể là một ảnh hởng quan trọng trong việc xác định và thể hiện vị trí tài
chính, kết quả các hoạt động của các doanh nghiệp này. Chuẩn mực này đề cập
tới việc xác định thời gian sử dụng của tài sản, giá trị thu hồi và các phơng pháp
khấu hao.
2.2. IAS16 Máy móc, thiết bị, nhà xởng
Chuẩn mực này đợc xây dựng năm 1982 và đợc sửa đổi các năm 1993,
1998. Chuẩn mực này đề cập tới cách thức hạch toán máy móc, thiết bị, nhà x-
ởng các vấn đề chủ đạo trong cách hạch toán máy móc, thiết bị nhà xởng là thời
gian ghi nhận của tài sản, xác định nguyên giá của tài sản và các chi phí khấu
hao sẽ đợc ghi nhận liên quan tới chúng chuẩn mựuc này đòi hỏi một máy móc,
thiết bị, nhà xởng đợc ghi nhận nh một tài sản khi nó thoả mãn định nghĩa và
tiêu chuẩn ghi nhận một tài sản trong "các quy định chung về lập và trình bày
các báo cáo tài chính".
2.3. IAS 17 hoạt động thuê tài sản
Chuẩn mực này xây dựng năm 1982 và sửa đổi năm 1994, 1997 chuẩn
mực này phân định cho bên thuê, bên đi thuê và các chính sách kế toán thích
hợp và công khai áp dụng liên quan tới thuê tài chính và thuê hoạt động, chuẩn

mực này có thể áp dụng kế toán với tất cả các loại thê tài sản trừ trờng hợp.
- Thoả thuận về khai thác tài nguyên thiên nhiên nh dầu khí, gas kim loại
và các quyền khai thác khoáng sản khác.
- Thoả thuận sử dụng bản quyền nh quay phim, thu video, nhạc kịch
quyền tác giả, bằng sáng chế và bản quyền.
Chuẩn mực này không áp dụng cho các thoả thuận hoạt động dịch vụ
không có chuyển quyền sử dụng tài sản từ một bên hợp đồng với bên kia.
2.4. IAS 38: Tài sản vô hình
16
Mục tiêu của chuẩn mực này là để quy định phơng pháp hạch toán các
tài sản vô hình không đợc đề cập riêng biệt trong chuẩn mực kế toán quốc tế
khác, chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp ghi nhận tài sản vô hình chỉ khi đáp
ứng đợc tiêu chuẩn nhất định chuẩn mực này cùng ghi giá trị đợc ghi chép cuả
tài sản vô hình và yêu cầu một số giải trình chi tiết cần lập cho tài sản vô hình.
Chuẩn mực này đợc áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trong việc hạch
toán tài sản vô hình ngoại trừ.
- Tài sản vô hình đã đợc quy định trong các chuẩn mực kế toán quốc tế
khác.
- Các tài sản tài chính, nh đã định nghĩa trong chuẩn mực kế toán quốc
tế 32, các công cụ tài chính: giải trình và chú thích chi tiết.
- Các quyền khai thác khoáng sản và chi phí thăm dò hoặc khai thác và
tách lọc các khoáng sản, dầu khí tự nhiên và khoáng sản tự nhiên tơng tự không
có tính tái tạo.
- Tài sản vô hình phát sinh trong các Công ty bảo hiểm từ các hợp đồng
với những ngời có hợp đồng bảo hiểm.
- Nếu một chuẩn mực kế toán quốc tế khác đề cập đế mộc loại tài sản vô
hình cụ thể, doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực đó thay cho chuẩn mực này,
chẳng hạn chuẩn mực này không áp dụng đối với.
+ Tài sản vô hình đợc doanh nghiệp kinh doanh trong quá trình hoạt
động kinh doanh bình thờng

+ Chi phí thuế chờ phân bổ cho kỳ sau
+ Tài sản thuê thuộc phạm vi của IAS 17, tài sản thuê
+ Tài sản phát sinh từ các khoản phúc lợi của nhân viên
+ Lợi thế thơng mại phát sinh từ việc sáp nhập doanh nghiệp
- Tài sản tài chính đã định nghĩa trong IAS 32, công cụ tài chính:
17
Giải pháp và chú thích chi tiết, việc ghi nhận và định giá một số tài sản
tài chính đợc quy định trong IAS 27 các báo cáo tài chính tổng hợp và hạch toán
kế toán các khoản đầu t vào các Công ty trực thuộc IAS 28. Hạch toán kế toán
các khoản đầu t vào các Công ty thành viên IAS 31 báo cáo tài chính các hoạt
động liên doanh.
18
Phần II: thực trạng tổ chức kế toán tài sản cố
định hiện hành ở Việt Nam
I. Tài khoản sử dụng và phơng pháp hạch toán tài sản cố định
1. Tài khoản sử dụng
1.1. Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình
Tài khoản 211 dùng để phản ánh nguyên giá của toàn bộ tài sản cố định
hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hiện có biến động tăng, giảm
trong kỳ.
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định hữu hình theo
nguyên giá (mua sắm, xây dựng, cấp phát...)
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tài sản cố định hữu hình theo
nguyên gí (thanh lý, nhợng bán, điều chuyển...)
D Nợ: nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có
Tài khoản 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản
2112: Nhà cửa vật kiến trúc
2113: Máy móc thiết bị
2114: Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
2115: Thiết bị dụng cụ quản lý

2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118: Tài sản cố định khác
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số tài khoản
có liên quan nh tài khoản 214, 331, 341, 111, 112...
1.2. Tài khoản 212-tài sản cố định đi thuê tài chính
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá tài sản cố định đi thuê dài hạn tăng thêm
19
Bên Có: phản ánh nguyên giá tài sản cố định đang thuê dài hạn giảm do
trả cho bên thuê hoặc mua lại.
D Nợ: nguyên giá tài sản cố định đang thuê dài hạn
1.3. Tài khoản 213- tài sản cố định vô hình tăng thêm
Bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm trong kỳ
Bên Có: Nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm trong kỳ
D Nợ: Nguyê giá tài sản cố định vô hình hiện có
Tài khoản 213 chi tiết thành 6 tiểu khoản
2131: Quyền sử dụng đất
2132: quyền phát hành
2133: bản quyền, bằng sáng chế
2134: nhãn hiệu hàng hoá
2135: phần mềm máy vi tính
2136: giấy phép và giấy phép nhợng quyền
2138: tài sản cố định vô hình khác
1.4. Tài khoản 214-hao mòn tài sản cố định
Tài khoản 214 dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ tài sản cố
định hiện có tại doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê ngắn hạn)
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của
tài sản cố định (thanh lý, nhợng bán...)
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của tài sản cố
định (do trích khấu hao, đánh giá tăng...)
D Có: giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có

Tài khoản 214 chi tiết thành
2141: hao mòn tài sản cố định hữu hình
20
2142: hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính
2143: hao mòn tài sản cố định vô hình
Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng tài khoản 009 "Nguồn vốn khấu hao cơ
bản" để theo dõi tình hình hình thành và sử dụng số vốn khấu hao cơ bản tài sản
cố định.
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao
D Nợ: số vốn khấu hao cơ bản hiện còn
2. Phơng pháp hạch toán tài sản cố định
2.1.Hạch toán tài sản cố định hữu hình
2.1.1. Trờng hợp mua tài sản cố định hữu hình theo phơng thức trả
chậm, trả góp
- Khi mua tài sản cố định hữu hình theo phơng thức trả chậm, trả góp và
đa về sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133: thuê GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242: chi phí trả trớc dài hạn (phần lãi trả chậm là
Số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-)
Giá mua trả tiền ngay trừ (-) thuế GTGT (nếu có))
Có TK 331: phải trả cho ngời bán (tổng giá thanh toán)
Định kỳ, thanh toán cho ngời bán kế toán ghi
Nợ TK 331: phải trả cho ngời bán
Có TK 111, 112: (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả
chậm, trả góp định kỳ phải trả).
Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp, phải trả của từng
kỳ ghi:
21

Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 242: chi phí trả trớc dài hạn
2.1.2. Trờng hợp đợc tài trợ biếu tặng tài sản cố định hữu hình đa vào
sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 711: thu nhập khác
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến tài sản cố định hữu hình đợc tài
trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá ghi:
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 111, 112, 331...
2.1.3. Trờng hợp tài sản cố định hữu hình tự chế
- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành tài
sản cố định hữu hình sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ghi:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm (nếu xuất ra sử dụng)
Có TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (nếu sản xuất
xong đa vào sử dụng ngay, không qua kho.)
Đồng thời ghi tăng tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 512: doanh thu nội bộ ( doanh thu là giá thành thực tế sản
phẩm chi phí lắp đặt, chạy thử, liên quan đến tài sản cố định hữu hình
ghi:
2.1.4. Trờng hợp tài sản cố định hữu hình mua dới hình thức trao đổi
22
Tài sản cố định hữu hình mua dới hình thức trao đổi với tài sản cố định
hữu hình tơng tự khi nhận tài sản cố định hữu hình tơng tự do trao đổi và đa vào
sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh ghi.
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình (nguyên giá tài sản cố định hữu
hình nhận về ghi theo gía trị còn lại của tài sản đa đi trao đổi)
Nợ TK 214: hao mòn tài sản cố định (giá trị đã khấu hao của tài sản cố

định hữu hình đa đi trao đổi)
Có TK 211: tài sản cố định hữu hình (nguyên giá tài sản cố định
hữu hình đa đi trao đổi)
Tài sản cố định hữu hình mua dới hình thức trao đổi với tài sản cố định
hữu hình không tơng tự
- Khi giao tài sản cố định hữu hình cho bên trao đổi kế toán ghi giảm tài
sản cố định.
Nợ Tk 811: chi phí khác (giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình đa đi
trao đổi)
Nợ TK 214: hao mòn tài sản cố định (giá trị đã khấu hao)
Có TK 211: tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)
Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi tài sản cố định
Nợ TK 131: phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 711: thu nhập khác (giá trị hợp lý của tài sản đa đi trao đổi)
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có)
- Khi nhận đợc tài sản cố định hữu hình do trao đổi ghi
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình (giá trị hợp lý của tài sản nhận đợc
do trao đổi)
Nợ TK 1133: thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 131: phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
23
Trờng hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của tài sản cố định đa đi
trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của tài sản cố định đợc do trao đổi thì khi nhận đ-
ợc tiền của bên có tài sản cố định trao đổi ghi.
Nợ TK 111, 12 (số tiền đã thu thêm)
Có Tk 131: phải thu của khách hàng
Trờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của tài sản cố định đi trao
đổi nhỏ hơn gía trị hợp lý của tài sản cố định nhận đợc do trao đổi thì khi trả
tiền cho bên có tài sản cố định trao đổi, ghi.
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng

Có TK 111, 112...
2.1.5. Trờng hợp mua tài sản cố định vô hình là nhà cửa, vật kiến trúc
gắn liền với quyền sử dụng đất, đa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất
kinh doanh ghi.
Nợ TK 211:tài sản cố định hữu hình (nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật
kiến trúc)
Nợ TK 213: tài sản cố định vô hình (nguyê giá - chi tiết quyền sử dụng
đất)
Có TK 111, 112, 331..
2.1.6. Đối với tài sản cố định hiện đang ghi trên sổ của doanh nghiệp,
nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận quy trong chuẩn mực, tài sản cố định
hữu hình, phải chuyển sang là công cụ, dụng cụ, kế toán phải ghi giảm tài
sản cố định hữu hình.
Nợ TK 214: hao mòn tài sản cố định (giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 627, 641, 642: (giá trịi còn lại) (nếu giá trị còn lại nhỏ)
Nợ TK 242: chi phí trả trớc dài hạn (giá trị còn lại) (nếu giá trị còn lại lớn
phải phân bổ dần)
Có TK 211: tài sản cố định hữu hình
24
2.1.7. Khi công tác XDCB hoàn thành bàn giao đa tài sản vào sử dụng
cho sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 241: XDCB dở dang
Nếu tài sản hình thành qua đầu t không thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận
tài sản cố định hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán ghi
Nợ TK 152, 153: (nếu là vật liệu, công cụ nhập kho)
Có TK 241: xây dựng cơ bản dở dang
2.1.8. chi phí phát sinh sau khi nhận ban đầu liên quan đến tài sản cố
định hữu hình nh sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp tài sản cố định hữu

hình sau khi ghi nhận ban đầu ghi
Nợ TK 241: xây dựng cơ bản dở dng
Có TK 112, 152, 331, 334...
- Khi công việc sửa chữa cải tạo, nâng cấp tài sản cố định hoàn thành đa
vào sử dụng ghi
+ Nếu thoả mãn các điều kiện đợc ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán ghi
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 241: xây dựng cơ bản dở dang
+ Nếu không thoả các điều kiện đợc ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, ghi.
Nợ TK 627, 641, 642: (Nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 642: chi phí trả trớc dài hạn (nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
Có TK 241: xây dựng cơ bản dở dang
2.2. Hạch toán tài sản cố định vô hình
25

×