Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

(Skkn mới nhất) giải pháp giảm thiểu học sinh bỏ học bằng tư vấn tâm lý học đường ở trường thpt con cuông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 41 trang )

sa
ng
ki
en

MỤC LỤC

ki

T VẤ

nh

PHẦ

Ề...........................................................................................2

ng

1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................2

hi

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................2

em

3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................4

do


DU

n

PHẦ

w

4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
............................................................................................7

lo

ad

CƠ SỞ LÝ LUẬ VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN....................................................7
1. Cơ sở u n...........................................................................................................7
2. Cơ sở th c ti n.....................................................................................................14

th

yj

uy

ip


TÁC TƢ VẤN TÂM LÍ HỌC ƢỜNG TẠ TRƢỜNG THPT
CON CNG........................................................................................................20


la

an

lu

1. Th c trạng về cơng tác tư vấn tâm lý học đường của giáo viên chủ nhiêm lớp ở
trường THPT Con Cng........................................................................................20

va

2. Th c trạng về tâm lí học sinh. ...........................................................................21

n

ll

fu

3. Áp dụng phương pháp tư vấn tâm lí học đường để giảm thiểu học sinh bỏ học tại
trường THPT Con Cng. ......................................................................................22

oi

m

at

nh


III. KẾT QUẢ TƢ VẤN TÂM LÍ HỌC ƢỜ
Ể GIẢM THIỂU HỌC
SINH BỎ HỌC TẠ TRƢỜNG THPT CON CNG......................................29

z

1. Kết quả của cơng tác tư vấn tâm lý cho học sinh có ý định bỏ học của tồn
trường......................................................................................................................29

z

vb

k

jm

ht

2. Kết quả của cơng tác tư vấn tâm lý cho học sinh có ý định bỏ học của lớp th c
nghiệm 12C1...........................................................................................................30
1. Đóng góp của đề tài.............................................................................................36

4. Tính sư phạm.......................................................................................................37
5. Tính th c ti n và hiệu quả...................................................................................37
6. Kết lu n chung.....................................................................................................37
7. Kiến nghị.............................................................................................................38
PH


C 1.............................................................................................................40

PH

C 2.............................................................................................................41
1

m

3. Tính khoa học......................................................................................................36

co

2. Tính mới của đề tài..............................................................................................36

l.
ai

gm

PHẦN III. KẾT LUẬN.........................................................................................36


sa
ng
ki
en

PHẦ




T VẤ

ki
nh

1. Lý do chọn đề tài

ng

Xã hội càng phát triển (Đặc biệt là s tác động của mạng xã hội) càng tạo
nên những sức ép tâm lý không nhỏ đối với các em học sinh, nó dẫn đến tình trạng
chán học, rối nhi u tâm lý - trầm cảm, hoặc có những hành vi lệch chuẩn. Chính vì
v y, học sinh cần được tư vấn về cách nhìn đúng đắn, thái độ tích c c đối với cuộc
sống. Nếu khơng, các em sẽ mất phương hướng, sẽ khó vượt qua được chính mình
trong cuộc sống và trong cơng việc tương ai.

hi

em

do

w

n

lo


ad

Câu chuyện học sinh bỏ học giữa chừng có thể xa lạ với địa bàn thành phố,
thị xã và các huyện đồng bằng, tuy nhiên đây ại là câu chuyện khá quen thuộc đối
với trường chúng tôi – một ngôi trường thuộc huyện miền núi cao Con Cuông.
Hàng năm tình trạng học sinh bỏ học ở trường chúng tơi còn chiếm tỉ lệ khá cao.
Giảm thiểu học sinh bỏ học là câu chuyện uôn được Ban giám hiệu cùng t p thể
sư phạm nhà trường đưa ra bàn bạc tìm giải pháp đầu các năm học. Giáo viên chủ
nhiệm lớp được xác định là cầu nối quan trọng trong vấn đề giảm thiểu học sinh bỏ
học tại trường THPT Con Cuông.

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

Xuất phát từ th c tế và nh n thức như v y, qua nhiều năm àm công tác quản

lí, cơng tác chủ nhiệm tại trường, chúng tơi đã n trăn trở, tìm tịi, thể nghiệm để
phân t ch nguyên nhân và tìm những giải pháp nhằm cải thiện, thay đổi tình trạng
học sinh bỏ học. Qua các biện pháp đã từng áp dụng, chúng tôi nh n thấy tư vấn
tâm lí học sinh là biện pháp nhẹ nhàng và mang lại nhiều hiệu quả nhất đối với học
sinh huyện miền núi cao nơi chúng tôi đang công tác. Với kinh nghiệm thu nh n
được của mình, chúng tơi cũng đã đúc kết được một số giải pháp hay và đạt được
một số kết quả bước đầu. Chúng tôi xin được trao đổi, trình bày, chia sẻ vài ý kiến
của mình về phương pháp giảm thiểu học sinh bỏ học qua đề tài Giải pháp giảm
thiểu học sinh bỏ học bằng tư vấn tâm lý học đường ở trường THPT Con
Cuông. Hi vọng rằng vài kinh nghiệm nhỏ chia sẻ, trao đổi tới đồng nghiệp sẽ bổ
sung thêm những kinh nghiệm q trong cơng tác quản lí học sinh, đặc biệt là học
sinh ở lớp chủ nhiệm, để giảm thiểu tình trạng bỏ học; tạo thêm niềm tin, động l c
và hứng thú để các em đến trường. Mong rằng kinh nghiệm này không chỉ áp dụng
hiệu quả ở trường THPT Con Cng mà cịn có thể được áp dụng ở các trường
THPT thuộc các huyện miền núi có những đặc điểm xã hội và tâm lí học sinh
tương đồng.

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

vb

k

jm

ht

Tư vấn tâm ý học đường (TVHĐ) cho học sinh trong trường phổ thơng
nhằm phịng ngừa, hỗ trợ và can thiệp (khi cần thiết) đối với học sinh đang gặp
2

m

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

co

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

l.
ai

gm

Đề tài đã được trình bày, thẩm định, đánh giá đạt kết quả cấp trường và được
đề xuất xét công nh n cấp ngành.



sa
ng
ki
en

ki

phải khó khăn về tâm ý trong học t p và cuộc sống để tìm hướng giải quyết phù
hợp, giảm thiểu tác động tiêu c c có thể xảy ra; góp phần xây d ng mơi trường
giáo dục an tồn, ành mạnh, thân thiện và phòng, chống bạo c học đường.

nh

ng

hi

Việc tư vấn tâm ý cho học sinh trong trường phổ thông cũng giúp hỗ trợ học
sinh rèn uyện kỹ năng sống; tăng cường ý ch , niềm tin, bản ĩnh, thái độ ứng xử
phù hợp trong các mối quan hệ xã hội; rèn uyện sức khỏe thể chất và tinh thần,
góp phần xây d ng và hồn thiện nhân cách.

em

do

w


n

Hoạt động tham vấn học đường tạo ra động c cho s phát triển ở học sinh
và các thành viên khác trong trường học. Chẳng hạn, các hoạt động tham vấn học
đường định hướng cho học sinh đi đến một triết ý mới trong học t p: học để thay
đổi bản thân, học để àm chủ bản thân, học để phát triển bản thân, học để hòa nh p
xã hội, học để xây d ng non sông đất nước,... Khi học sinh tìm được mục đ ch học
t p cho bản thân, học sinh sẽ vượt qua được những khó khăn trong học t p.

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

TVHĐ phòng ngừa các s kiện đẩy học sinh, giáo viên đến bất c hoặc cản
trở quá trình phát triển của học sinh trong trường học. Chẳng hạn ngăn ngừa học
sinh th ch đọc Facebook hay Twitter hơn à đọc sách. Phòng ngừa các hành vi tiêu
c c như bắt nạt, bạo c học đường.

an


lu

n

va

ll

fu

TVHĐ khắc phục những vấn đề hiện có cản trở q trình phát triển của học
sinh trong trường học. Hoạt động tham vấn học đường can thiệp vấn đề bạo c, bắt
nạt học đường, học sinh chán học, vi phạm kỷ u t học đường, rối nhi u cảm xúc.

oi

m

at

nh

Nhiệm vụ trọng tâm của tư vấn học đường à phòng ngừa các hành vi nguy cơ
và can thiệp, khắc phục những hành vi, cảm xúc không phù hợp của học sinh đang
cản trở s phát triển của học sinh trong trường học.

z

z


vb

của học sinh

jm

ht

Khẳng định vai trò của tư vấn học đường trong đời sống tâm
THPT và vai trò của tư vấn học đường trong nền giáo dục hiện nay.

k

Với vai trò và tác dụng t ch c c trên, tư vấn tâm học đường hồn tồn có
khả năng để v n dụng hiệu quả vào việc giảm thiểu tình trạng học sinh bỏ học ở
nhiều nguyên nhân khác nhau.

co

l.
ai

gm

m

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài t p trung vào các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lí lu n của q trình tư vấn tâm lí cho học sinh THPT.
- Tìm hiểu th c trạng các vấn đề tâm lí học sinh THPT thường gặp phải

- Tìm hiểu th c trạng học sinh bỏ học ở các trường THPT trên địa bàn huyện
Con Cng.
- Tư vấn tâm lí cho học sinh để giảm thiểu tình trạng học sinh bỏ học.

3


sa
ng
ki
en

3

ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

ki
nh

3.1. Đối tượng nghiên cứu

ng

- Th c trạng học sinh bỏ học và các giải pháp tác động bằng tư vấn tâm lí
học đường. Cụ thể là nghiên cứu tâm lí lứa tuổi học sinh THPT, những khó khăn,
vướng mắc thường gặp của học sinh để kịp thời nắm bắt, chia sẻ, hỗ trợ, tư vấn
giúp học sinh sớm vượt qua để tiếp tục đến trường nhằm giảm thiểu tình trạng bỏ
học giữa chừng tại trường THPT Con Cng.

hi


em

do

w

n

3.2. Phạm vi nghiên cứu

lo

ad

Lí thuyết về tư vấn tâm lí học đường và việc nghiên cứu, ứng dụng để tác
động và giảm thiểu tình trạng học sinh bỏ học tại trường THPT Con Cuông.

th

yj

uy

4 Phƣơng pháp nghiên cứu

ip

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, kiến thức


la

Việc thu th p tài liệu kiến thức phục vụ cho đề tài nghiên cứu thông qua các
sách tham khảo chuyên ngành, các sách báo, tạp chí, các báo cáo khoa học và các
trang Web có kiến thức iên quan đến đề tài. Để đề tài đảm bảo tính khoa học và
t nh sư phạm, trong quá trình thu th p tài liệu phải chú ý đến tính chính xác, tính
vừa sức và phải l a chọn sắp xếp sao phù hợp với tâm lí lứa tuổi học sinh THPT.

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

4.2. Phương pháp tiếp cận thơng tin

at

nh


Trong q trình th c hiện đề tài, vấn đề tiếp c n thông tin rất quan trọng.
Người quản / giáo viên khi tiếp nh n được thơng tin ban đầu về học sinh có nhiều
biểu hiện chán nản, biểu hiện o ắng, biểu hiện nghỉ học không do hoặc ch m
giờ, bỏ tiết,... phải tiếp c n thơng tin nhiều chiều từ gia đình, bạn bè trong ớp,
ngoài ớp, th m ch à thu th p thông tin từ chủ nhà trọ và địa phương để có các
thơng tin ch nh xác nhất chuẩn bị cho công tác tư vấn.

z

z

vb

k

jm

ht

4.3.Phương pháp khảo sát thực tế và điểu tra phân loại

Khi phát hiện tình huống học sinh có vấn đề (có thể học sinh chủ động báo
với giáo viên/ người quản giáo dục, hoặc cũng có thể giáo viên/ người quản
giáo dục nắm bắt vấn đề từ các uồng thơng tin khác) thì giáo viên phải xác minh
thơng tin để tìm ra phương án giải quyết vấn đề học sinh đang gặp phải. Giáo viên
4

m

4.4. Phương pháp giải quyết vấn đề


co

- Dùng phiếu thăm dò khảo sát.

l.
ai

gm

- Tổ chức đến thăm gia đình học sinh, thăm phịng trọ,.... Với phương pháp
này giáo viên có thể nắm bắt các thơng tin về hồn cảnh gia đình, đặc điểm tâm lí
học sinh ch nh xác hơn; từ đó có cách đánh giá tổng quát để đưa ra các phương án
hỗ trợ phù hợp cho từng đối tượng học sinh; đồng thời qua việc cán bộ quản lí và
giáo viên đến thăm gia đình, phịng trọ, học sinh cảm thấy mình được đồng cảm,
quan tâm và chia sẻ và từ đó cơng tác tư vấn được d dàng hơn.


sa
ng
ki
en

ki

phải a chọn phương án tư vấn tối ưu nhất để đạt kết quả cao nhất, tùy vào các
trường hợp cụ thể để a chọn tư vấn cá nhân hay tư vấn nhóm, hoặc có thể phải
a chọn cả hai phương án trong cùng một trường hợp để đạt được mục tiêu tư vấn
à học sinh không bỏ học giữa chừng.


nh

ng

hi

em

4.5. Phương pháp tác động tâm lí

do

Trong cơng tác tư vấn học đường ở trường THPT Con Cuông, do đặc thù
chung à trường đóng ở huyện miền núi cao, học sinh dân tộc thiểu số chiếm trên
60% học sinh toàn trường, chủ yếu ở các xã đặc biệt khó khăn ra ở trọ học; các em
cũng ch nh à những đối tượng học sinh thiếu thốn tình cảm gia đình, gặp khó khăn
về đời sống và d bị tổn thương, thường có tâm e dè, ngại giao tiếp, hay t ti về
bản thân và hay bị dọa nạt bởi các đối tượng khác có thể từ ch nh học sinh trong
trường hoặc ngồi xã hội, vì v y nhiều em không vượt qua khỏi tâm sợ sệt và
muốn bỏ học. Trong quá trình khảo sát tình trạng học sinh bỏ học trong nhiều năm
thì đây à những tình huống chúng tôi thường gặp nhất, mang t nh phổ biến trong
nguyên nhân học sinh bỏ học của trường. Ch nh vì v y, những người àm công tác
tư vấn tâm thường sử dụng phương pháp tác động tâm để tiếp c n học sinh,
giúp học sinh t tin khi trò chuyện, chia sẻ những khó khăn mà bản thân đang gặp
phải và sẵn sàng đón nh n s giúp đỡ của các thầy cô giáo để tiếp tục đến trường.

w

n


lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

4.6. Phương pháp giáo dục

m


oi

Để giảm thiểu tình trạng học sinh bỏ học, điều cần thiết phải áp dụng ngay
từ đầu năm học và phổ biến ở tất cả các ớp đó à phương pháp giáo dục. S vào
cuộc đồng bộ của cả hệ thống ch nh trị và chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm của
nhà trường trong công tác giáo dục sẽ giúp học sinh t tin, an tâm khi được học t p
trong mơi trường an tồn và gắn kết. Giáo dục học sinh các kĩ năng ban đầu ở môi
trường mới, kĩ năng giao tiếp - ứng xử, kĩ năng phản vệ - t bảo vệ bản thân, kĩ
năng quản thời gian, kĩ năng tiếp nh n s hỗ trợ khi gặp khó khăn...

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

5. 3. Tiến hành thể nghiệm: Đề tài được tiến hành thể nghiệm tại ớp 12C1,
trường THPT Con Cuông.
5. 4. Đúc rút sáng kiến kinh nghiệm: thời gian từ tháng 12/2022 đến tháng
3/2023.

5

m

5. 2. Khảo sát th c ti n: Đề tài được khảo sát th c ti n thơng qua việc nắm
bắt tình hình học sinh (Hoàn cảnh, tâm ...), khảo sát nguy cơ bỏ học của học sinh
của học sinh, khảo sát công tác quản , giáo dục của giáo viên về việc duy trì sĩ số.

co

5. 1. Hình thành ý tưởng: Đề tài à s đúc kết, t ch ũy của kinh nghiệm trong
suốt thời gian khá dài của các năm học trước. Tuy nhiên ý tưởng để triển khai
thành sáng kiến kinh nghiệm thì được hình thành từ năm học 2021-2022 và được
triển khai th c hiện vào đầu năm học 2022-2023 (Từ tháng 8/2022 đến tháng
11/2022).

l.
ai

gm

5. Thời gian thực hiện


sa
ng
ki
en

ki


5. 5. Báo cáo đề tài: Sáng kiến kinh nghiệm được báo cáo trước Hội đồng
chấm Sáng kiến kinh nghiệm cấp trường của trường THPT Con Cuông vào
19/4/2023.

nh

ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm
6


sa
ng
ki
en


PHẦN II. N I DUNG

ki

CƠ SỞ LÝ LUẬ VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN

nh

ng

1. Cơ sở lý luận

hi

1 1 Các văn bản của cấp trên

em

do

Theo thông tư 20/2018/TT - BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, qui định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thơng có nhiều tiêu chuẩn về phẩm chất và năng c mà giáo viên cần phải đáp
ứng. Trong đó năng c tư vấn, hỗ trợ học sinh được coi là một trong những tiêu
chuẩn về phát triển chuyên mơn, nghiệp vụ của giáo viên phổ thơng nói chung và
giáo viên trung học phổ thơng nói riêng (tiêu chuẩn 2, tiêu chí 7). Các nghiên cứu
cũng chỉ ra khi giáo viên hỗ trợ được học sinh giải quyết kịp thời các khó khăn,
vướng mắc sẽ giúp xây d ng mối quan hệ thân thiện giữa giáo viên và học sinh,
tạo mơi trường học t p an tồn để học sinh tìm thấy niềm vui, hạnh phúc khi đến
trường (cơ sở khoa học). Vì thế trong mơ hình trường học hạnh phúc (Happy

Schoo ) do UNESCO đề xướng, mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh được coi
là một trong ba thành tố then chốt để xây d ng ngôi trường hạnh phúc cho học sinh
(UNESCO, 2016).

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va


ll

fu

Công văn 3699/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc hướng dẫn th c hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021 –
2022 một lần nữa nhấn mạnh tiếp tục th c hiện chỉ thị số 31/CT-TTg ngày
04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh,
sinh viên; tăng cường công tác giáo dục kĩ năng sống, xây d ng văn hóa ứng xử
trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông; công tác xã hội
trong trường học.

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm


ht

Ngày 22/ 12/ 2021, tại Hội nghị sơ kết 3 năm th c hiện các hướng dẫn về
công tác tư vấn tâm lý cho học sinh và công tác xã hội trong trường học, Thứ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ngô Thị Minh khẳng định: Bộ Giáo dục và Đào
tạo luôn quan tâm tới việc th c hiện các hoạt động tư vấn tâm lý, công tác xã hội
trong việc tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, nhằm đảm
bảo các em được học t p, hoạt động trong môi trường giáo dục an tồn, lành mạnh,
bình đẳng, góp phần phát triển tồn diện về thể chất, tinh thần và trí tuệ, nâng cao
chất ượng giáo dục toàn diện.

m

7

co

“Tư vấn học đường” là hoạt động nhằm trợ giúp học sinh, cha mẹ học sinh
và nhà trường (dưới các hình thức: cố vấn, chỉ dẫn, tham vấn,...), để giải quyết
những khó khăn của học sinh liên quan đến học đường, như: về tâm – sinh lí, định
hướng nghề nghiệp, về học tập, về định hướng giá trị sống và kỹ năng sống, về
pháp luật,…

l.
ai

gm

1.2. Khái niệm tƣ vấn tâm lý học đƣờng



sa
ng
ki
en

ki

Tư vấn tâm lí học đường là một phạm trù rộng, bao gồm nhiều khía cạnh,
nhiều chủ đề iên quan đến lứa tuổi học sinh trong trường học. Tuy nhiên, giới hạn
trong đề tài này chúng tôi xin được chia sẻ nhóm tâm lí mà học sinh ở trường
THPT Con Cuông thường gặp phải và giáo viên chúng tôi đã sử dụng biện pháp tư
vấn tâm lí cho học sinh có hiệu quả nhất:

nh

ng

hi

em

- Hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn về tâm lý

do

w

Học sinh ngày nay học t p và sinh sống giữa hai áp c mạnh mẽ trái ngược
nhau, tâm ý bị phân tán. Nếu bố mẹ và giáo viên không thấu hiểu nhu cầu tâm ý ở

từng ứa tuổi của từng em thì khó mà tránh khỏi những xung đột hoặc những rỗi
nhi u tâm ý. Các áp c đó à:

n

lo

ad

th

yj

+ Một bên à khoa học cơng nghệ phát triển như vũ bão, xã hội địi hỏi các
em những cố gắng tối đa mới có thể đáp ứng và có chỗ đứng vững vàng trong xã
hội. Do bố mẹ và nhà trường thường xuyên thúc ép quá sức hoặc quá sớm. Nạn “ép
học” đã trở nên phổ biến. Ra khỏi trường đứa trẻ phải ao ngay vào học thêm,
khơng cịn thời gian vui chơi, giải tr .

uy

ip

la

an

lu

n


va

+ Mặt khác, ngày nay đời sống xã hội ngày càng phức tạp với nhiều mối
quan hệ xã hội đan chéo với những biểu hiện hết sức đa dạng. Đứa trẻ hàng ngày bị
những hàng hóa, cảnh ăn chơi, nh u nhẹt ngoài đường phố hấp dẫn, giác quan
thường xuyên bị âm thanh màu sắc đủ thứ k ch động. Vai trò của đồng tiền ngày
càng mạnh hơn àm biến đổi những giá trị đạo đức truyền thống. Những tệ nạn xã
hội, những ối ăn chơi sa đọa, hưởng ạc, những bệnh t t nguy hiểm n rình r p
và ảnh hưởng mạnh mẽ đến các em theo chiều hướng đe dọa các em; ôi kéo các
em vào con đường tội ỗi; ung ạc tinh thần àm các em hoang mang, khơng biết
cách xử ý. S ảnh hưởng đó nhiều khi thơi thúc các em phải tìm đến một nơi mà
các em tin tưởng để có thể được giúp đỡ, được bảo vệ, được tâm s mà không bị
ảnh hưởng đến nhân phẩm, danh d , tình cảm hoặc khơng bị a mắng, xúc phạm.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z


vb

jm

ht

k

- Hỗ trợ học sinh giải quyết những yếu tố nảy sinh trong quá trình học t p

m

8

co

Do đó, kết quả học t p và rèn uyện của các em sẽ khó được cải thiện nếu
nhà trường chỉ t p trung vào việc phát triển những phương tiện giảng dạy và cơ sở
v t chất, tăng cường quản ý về mặt kỷ u t, mà chưa quan tâm đến nhu cầu tâm ý
của học sinh, tâm tư nguyện vọng của các em; Đồng thời, nếu nhà trường chỉ quan
tâm đến kết quả học t p, thi cử. Bố mẹ chỉ biết quan tâm đến điểm số của con ở
mơn này hay mơn khác thì chưa đủ và khó tránh khỏi những rỗi nhi u tâm ý đang

l.
ai

gm

Q trình học t p ở trường THPT địi hỏi các em phải có t nh t ch c c và

t nh t
p cao hơn và đến cuối cấp học, các em có thái độ nghiêm túc và có ý thức
hơn nhiều với việc học t p và chuẩn bị cho việc thi vào các trường đại học và
chuyên nghiệp. Do t nh phức tạp của hoạt động học t p cũng như những yêu cầu
ngày càng cao của gia đình và xã hội, nhiều học sinh rơi vào trạng thái căng thẳng,
áp c trong học t p, ảnh hưởng tiêu c c đến kết quả học t p và cuộc sống.


sa
ng
ki
en

ki

xuất hiện ngày càng nhiều ở học sinh ứa tuổi này. Th c tế, các em cần được giúp
đỡ thêm về các mặt như phương pháp học t p, giải quyết khó khăn trong các mối
quan hệ phức tạp trong quá trình học t p và rèn uyện ở nhà trường và ngồi xã
hội.

nh

ng

hi

em

- Hỗ trợ học sinh có vấn đề về cảm xúc và hành vi


do

Học sinh có thể gặp vấn đề về cảm xúc và hành vi như buồn rầu, mệt mỏi, o
âu, thu mình, từ chối các hoạt động trong nhóm, vi phạm kỷ u t học đường, bắt
nạt học sinh khác hoặc có hành vi bạo c, th ch chơi điện tử hơn à học…

w

n

lo

ad

Tham vấn cho những học sinh này, cần tiến hành một đánh giá nhanh để
nh n diện và phân oại mức độ khó khăn về cảm xúc, hành vi của các em.

th

yj

Một vấn đề về cảm xúc và hành vi của học sinh cần tham chiếu theo ba tiêu
chí sau:
Thứ nhất, hành vi đó àm đau khổ và gây ra s khó chịu cho ch nh bản thân
học sinh và những người khác.
Thứ hai, hành vi đó àm suy giảm chức năng tâm ý, cản trở các hoạt động
thường ngày của học sinh ở trường, ở nhà hoặc trong những hoàn cảnh khác.
Chẳng hạn, một học sinh ớp 11 muốn ở nhà suốt bởi vì quá sợ hãi và o ắng khi
đến trường.
Thứ ba, hành vi đó khơng th ch hợp với những giá trị, chuẩn m c văn hóa

của trường học, nhóm, cộng đồng hoặc xã hội mà trẻ đang sống.
Ngồi ba tiêu ch trên, nhà tham vấn học đường cần phải xem xét độ tuổi và
mức độ phát triển của học sinh khi đánh giá và chẩn đoán hành vi của học sinh.
Bởi tuổi của học sinh à điểm cốt yếu để xác định hành vi của nó à bình thường,
bất bình thường, hay rối nhi u. Hành vi được chấp nh n và à bình thường ở độ
tuổi này có thể à ệch chuẩn ở độ tuổi khác. Trước mặt người ạ, một trẻ nhỏ có
thể rụt rè, sợ sệt điều này à bình thường nhưng sẽ à bất bình thường ở những trẻ
ớn hơn. Tương t hành vi của người ớn như uống rượu, hút thuốc á và ra ngồi
về muộn vào buổi tối có thể bị coi à không chấp nh n được ở một học sinh 16
tuổi.
Khi một học sinh chỉ bị xáo chộn cảm xúc và một số hành vi kém th ch nghi
cản trở học sinh trong học t p và hoạt động hàng ngày nhà tham vấn học đường tiến
hành àm tham vấn giúp học sinh ấy ại s cân bằng cảm xúc và điều chỉnh ại hành
vi. Đối với học sinh bị rối oạn về cảm xúc và hành vi nhà tham vấn cần chuyển các
em cho các nhà trị iệu tâm ý chuyên biệt để các em nh n được một s can thiệp sâu
hơn.
Tham vấn cá nhân và tham vấn nhóm à hai hình thức phù hợp cho những
học sinh có vấn đề về cảm xúc và hành vi. Tuy nhiên, đối với những trường hợp
rối oạn cảm xúc tham vấn cá nhân được ưu tiên và sẽ có hiệu quả hơn.
1 2 Ý nghĩa của tƣ vấn tâm lý đối với học sinh trong trƣờng phổ thông

uy

ip

la

an

lu


n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

m


co

l.
ai

gm
9


sa
ng
ki
en

ki

Tư vấn tâm ý cho học sinh trong trường phổ thơng nhằm phịng ngừa, hỗ trợ
và can thiệp (khi cần thiết) đối với học sinh đang gặp phải khó khăn về tâm ý
trong học t p và cuộc sống để tìm hướng giải quyết phù hợp, giảm thiểu tác động
tiêu c c có thể xảy ra; góp phần xây d ng mơi trường giáo dục an tồn, ành mạnh,
thân thiện và phịng, chống bạo c học đường, hạn chế tình trạng học sinh bỏ học
giữa chừng.

nh

ng

hi


em

do

w

Việc tư vấn tâm ý cho học sinh trong trường phổ thông cũng giúp hỗ trợ học
sinh rèn uyện kỹ năng sống; tăng cường ý ch , niềm tin, bản ĩnh, thái độ ứng xử
phù hợp trong các mối quan hệ xã hội; rèn uyện sức khỏe thể chất và tinh thần,
góp phần xây d ng và hồn thiện nhân cách.

n

lo

ad

th

1.3. Các hình thức tƣ vấn tâm lý cho học sinh trong trƣờng phổ thông

yj
uy

* Tham vấn cá nhân

ip

Tham vấn cá nhân à một hình thức được nhà tư vấn học đường sử dụng nhiều
nhất trong trường học. Khi học sinh gặp một vấn đề nào đó có thể đến gặp nhà

tham vấn và được nhà tham vấn tiếp đón và tiến hành một cuộc tham vấn cá nhân.
Những khó khăn học đường: vi phạm kỷ u t học đường, o âu, chán học, mâu
thuẫn cá nhân… tham vấn cá nhân cần được ưu tiên. Sau khi tham vấn cá nhân cho
học sinh, nhà tham vấn có thể đề nghị học sinh tham gia vào một đợt tham vấn
nhóm.

la

an

lu

n

va

ll

fu

m

oi

Mục đích của tham vấn cá nhân: giúp học sinh thấu hiểu và phát huy tiềm
năng của bản thân vào việc giải quyết vấn đề mà mình đang gặp phải.

at

nh


z

Các kỹ năng tham vấn cá nhân: kỹ năng thiết p mối quan hệ, kỹ năng đặt
câu hỏi, kỹ năng phản hồi, kỹ năng ắng nghe và kỹ năng tóm tắt, kỹ năng củng cố.

z

k

4. ắng nghe – nh n diện vấn đề của học sinh
5. Xác định mong đợi của học sinh và khả năng ứng phó, đương đầu với vấn
đề của học sinh
6. Thảo u n về các giải pháp
7.

a chọn giải pháp

8. K ch ệ th c hiện các giải pháp
9. Chia tay và hẹn gặp buổi tiếp theo
* Tham vấn nhóm
10

m

co

l.
ai


gm

3. Giới thiệu với học sinh về công việc tham vấn.

jm

2. Tiếp nh n yêu cầu và ắng nghe ời phàn nàn của học sinh

ht

1. Thiết p mối quan hệ

vb

Tiến trình một ca tham vấn cá nhân học sinh bao gồm 9 bước:


sa
ng
ki
en

ki

Tham vấn nhóm à một q trình tham vấn tâm ý trong đó cá nhân chia sẻ
những suy nghĩ, cảm xúc và hành vi của mình với các thành viên khác từ đó hiểu
rõ vấn đề của mình, của người khác và đưa ra chiến ược giải quyết các vấn đề
đang mắc phải.

nh


ng

hi

em

Tham vấn nhóm được sử dụng nhiều trong tham vấn học đường với những
học sinh gặp khó khăn trong giao tiếp, nhút nhát, những học sinh à nạn nhân của
hành vi bắt nạt học đường.

do

w

n

Mục đích tham vấn nhóm trong tham vấn học đường:

lo

ad

1. Học sinh tham gia tìm thấy người cùng cảnh ngộ, đồng cảm với nhau;

th

2. Học sinh tham gia vào nhóm tham vấn chia sẻ kinh nghiệm cá nhân, do v y
học sinh được tiếp c n vấn đề và giải quyết vấn đề từ nhiều góc độ;


yj

uy

ip

3. Học hỏi ẫn nhau trong q trình giao tiếp (tương tác với nhau);

la

4. Tiếp c n với những kinh nghiệm từ các cách nhìn của học sinh khác;

an

lu

5. Học sinh tham gia vào nhóm tham vấn có cơ hội thể hiện kinh nghiệm
mình trong nhóm

va

n

Các kỹ năng tham vấn nhóm: ắng nghe t ch c c, kỹ năng kết nối, kỹ năng
ngăn cản, kỹ năng tổng hợp.

ll

fu


oi

m

Tiến trình tham vấn nhóm gồm 4 giai đoạn:

at

nh

1. Giai đoạn tạo nhóm: các thành viên tham gia giới thiệu về bản thân, và
những mong đợi khi tham gia vào nhóm tham vấn. Nhà tham vấn cùng học sinh
xác định được mục tiêu chung của nhóm.

z

z

vb

2. Giai đoạn xây dựng quy tắc hoạt động của nhóm tư vấn: Học sinh và nhà
tham vấn cùng nhau đưa ra các nguyên tắc trong tham vấn nhóm và các nguyên tắc
hoạt động của nhóm. Các nguyên tắc này được đưa ra và thảo u n sau đó đi đến
thống nhất về sau nhóm tham vấn sẽ v n hành theo các nguyên tắc như v y.

k

jm

ht


Cơng tác tư vấn tâm ý học đường có vai trị hết sức quan trọng trong việc
duy trì và ổn định tình trạng tâm ý của học sinh, giúp các em tư duy, suy nghĩ và
nhìn nh n các vấn đề xung quanh một cách đúng đắn.
Quá trình tư vấn, hỗ trợ học sinh trong giáo dục và dạy học không chỉ dừng
ại ở việc tư vấn, hỗ trợ cho từng học sinh cụ thể khi các em gặp khó khăn trong
11

m

1.4. Vai trị, vị trí của cơng tác tƣ vấn tâm lí trong trƣờng phổ thơng

co

4. Giai đoạn kết thúc: nhà tham vấn chuẩn bị cho học sinh thời điểm kết
thúc. Khi học sinh tham gia vào nhóm tham vấn có đủ s tiến bộ và thể hiện khả
năng áp dụng các kỹ năng mới. Đó à úc kết thúc nhóm. Kết thúc, các thành viên
trong nhóm chia tay nhau.

l.
ai

gm

3. Giai đoạn làm việc: các chủ đề tham vấn nhóm được tiến hành


sa
ng
ki

en

ki

cuộc sống mà còn bao gồm các hoạt động mang t nh phòng ngừa hướng tới mọi
học sinh trong nhà trường, giúp học sinh nâng cao hiểu biết về bản thân, gia đình,
mối quan hệ xã hội. Từ đó giúp học sinh tăng cảm xúc t ch c c, t đưa ra quyết
định trong tình huống khó khăn mà học sinh gặp phải khi đang học tại nhà trường,
tạo môi trường thu n ợi cho s phát triển về phẩm chất và năng c theo mục đ ch
giáo dục đã đề ra.

nh

ng

hi

em

do

w

Trong nhà trường phổ thông, tư vấn, hỗ trợ học sinh trong giáo dục và dạy
học vừa được xem à một tiến trình, vừa được xem à một hoạt động. Hoạt động
này có thể bao gồm các mức độ hỗ trợ khác nhau (từ phòng ngừa, tư vấn và can
thiệp khi cần thiết) và di n ra theo nhiều phương thức khác nhau như sau:

n


lo

ad

th

+ Tổ chức các hoạt động trải nghiệm mang t nh phòng ngừa, nâng cao hiểu
biết và năng c th ch ứng cho học sinh trong mơi trường học t p và cuộc sống nói
chung.

yj

uy

ip

la

+ Tư vấn, hướng dẫn và gợi ý, đưa ra ời khuyên hoặc cung cấp thông tin
cho học sinh.

an

lu

c hỗ trợ để học sinh có thể t giải quyết các vấn đề

n

va


+ Tìm kiếm các nguồn
của bản thân.

ll

fu

+ Tư vấn tâm , tổ chức các hoạt động chuyên nghiệp giúp học sinh t nh n
thức về mình, từ đó thay đổi bản thân theo hướng t ch c c.

oi

m

at

nh

Tùy thuộc vào những tiêu ch cụ thể mà có thể chia thành các hình thức tư
vấn, hỗ trợ khác nhau như:

z

- Căn cứ vào tính chất của hoạt động tư vấn,hỗ trợ: Có thể chia thành hai
dạng cơ bản gồm:

z

vb


k

jm

ht

+ Tư vấn, hỗ trợ tr c tiếp: à hình thức tư vấn trong đó giáo viên và học
sinh/nhóm học sinh trị chuyện, tương tác “mặt đối mặt với nhau” với nhau không
qua môi trường trung gian. V dụ: học sinh và giáo viên gặp nhau trao đổi trên ớp,
trong phòng tâm học đường tại trường (nếu có) hoặc tại nhà của học sinh...

12

m

Ngồi ra, giáo viên có thể tư vấn, hỗ trợ học sinh iên quan đến những nội dung
cụ thể như: Tư vấn, hỗ trợ về giới t nh/ sức khỏe sinh sản (giáo viên giúp học sinh có
kiến thức về đặc điểm phát triển tâm, sinh ứa tuổi; các oại bệnh ây qua đường tình
dục; vấn đề ạm dụng tình dục…); Tư vấn, hỗ trợ về vấn đề ạm dụng chất gây nghiện

co

- Căn cứ vào nội dung tư vấn, hỗ trợ: Có thể chia thành các hình thức cơ bản
gồm: tư vấn, hỗ trợ học t p và hướng nghiệp; tư vấn, hỗ trợ các vấn đề iên quan
đến mối quan hệ, giao tiếp; tư vấn, hỗ trợ các vấn đề iên quan đến s phát triển
bản thân của học sinh.

l.
ai


gm

+ Tư vấn, hỗ trợ gián tiếp: Đây à hình thức giáo viên và học sinh/nhóm học
sinh khơng đối thoại tr c tiếp mà thông qua phương tiện trung gian như điện thoại,
mạng internet, “hộp thư tâm tình”...


sa
ng
ki
en

ki

(giáo viên giúp học sinh có kiến thức về các chất gây nghiện và tác hại của chúng;
giúp học sinh biết cách phòng tránh việc ạm dụng chất gây nghiện, đảm bảo an toàn
cho sức khỏe thể chất và đời sống tinh thần của học sinh…; Tư vấn, hỗ trợ về sử dụng
mạng xã hội an tồn (giáo viên có thể hướng dẫn, tư vấn cho học sinh cách khai thác
thông tin trên mạng xã hội, những kĩ năng ứng xử trên mạng xã hội và hạn chế những
rủi ro khi học sinh tham gia các hoạt động trên mạng xã hội....)

nh

ng

hi

em


do

15

ặc điểm tâm lí lứa tuổi học sinh THPT

w

n

Học sinh THPT còn gọi là tuổi thanh niên, à giai đoạn phát triển bắt đầu từ
lúc d y thì và kết thúc khi bước vào tuổi người lớn.

lo

ad

th

Tuổi thanh niên cũng thể hiện tính chất phức tạp và nhiều mặt của hiện
tượng, nó được giới hạn ở hai mặt: sinh và tâm ý. Đây à vấn đề khó khăn và
phức tạp vì khơng phải lúc nào nhịp điệu và các giai đoạn của s phát triển tâm
sinh ý cũng trùng hợp với các thời kỳ trưởng thành về mặt xã hội. Có nghĩa à s
trưởng thành về mặt thể chất, nhân cách trí tuệ, năng c ao động sẽ khơng trùng
hợp với thời gian phát triển của lứa tuổi. Chính vì v y mà các nhà tâm lý học
Macxit cho rằng: Khi nghiên cứu tuổi thanh nên thì cần phải kết hợp với quan
điểm của tâm lý học xã hội và phải t nh đến quy lu t bên trong của s phát triển
lứa tuổi. Do s phát triển của xã hội nên s phát triển của trẻ em ngày càng có s
gia tốc, trẻ em lớn nhanh hơn và s tăng trưởng đầy đủ di n ra sớm hơn so với các
thế hệ trước, nên tuổi d y thì bắt đầu và kết thúc sớm hơn khoảng 2 năm. Vì v y,

tuổi thanh niên cũng bắt đầu sớm hơn. Nhưng việc phát triển tâm lý của tuổi thanh
niên không chỉ phụ thuộc vào giới hạn lứa tuổi, mà trước hết à do điều kiện xã hội
(vị trí của thanh niên trong xã hội; khối ượng tri thức, kỹ năng kỹ xảo mà họ nắm
được và một loạt nhân tố khác…) có ảnh hưởng đến s phát triển lứa tuổi.

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

vb
ht

1.5.1. Đặc điểm phát triển thể chất

k

jm

Tuổi học sinh THPT à thời kì đạt được s trưởng thành về mặt cơ thể. S
phát triển thể chất đã bước vào thời kì phát triển bình thường, hài hịa, cân đối. Cơ
thể của các em đã đạt tới mức phát triển của người trưởng thành, nhưng s phát
triển của các em còn kém so với người ớn. Các em có thể àm những công việc
nặng của người ớn. Hoạt động tr tuệ của các em có thể phát triển tới mức cao.
Khả năng hưng phấn và ức chế ở vỏ não tăng ên rõ rệt có thể hình thành mối iên
hệ thần kinh tạm thời phức tạp hơn. Tư duy ngôn ngữ và những phẩm chất ý ch có
điều kiện phát triển mạnh. Ở tuổi này, các em d bị k ch th ch và s biểu hiện của
nó cũng giống như ở tuổi thiếu niên. Tuy nhiên t nh d bị k ch th ch này không
phải chỉ do nguyên nhân sinh ý như ở tuổi thiếu niên mà nó cịn do cách sống của
cá nhân (như hút thuốc á, không giữ điều độ trong học t p, ao động, vui chơi…)

m


co

13

l.
ai

gm

Nhìn chung ở tuổi này các em có sức khỏe và sức chịu đ ng tốt hơn tuổi thiếu
niên. Thể chất của các em đang ở độ tuổi phát triển mạnh mẽ rất sung sức, nên
người ta hay nói: “Tuổi 17 bẻ gãy sừng trâu”. S phát triển thể chất ở ứa tuổi này


sa
ng
ki
en

ki

sẽ có ảnh hưởng đến s phát triển tâm ý và nhân cách đồng thời nó cịn ảnh hưởng
tới s
a chọn nghề nghiệp sau này của các em.

nh

ng

1.5.2. Vị trí trong gia đình


hi

Trong gia đình, các em đã có nhiều quyền ợi và trách nhiệm như người ớn,
cha mẹ bắt đầu trao đổi với các em về một số vấn đề quan trọng trong gia đình.
Các em cũng thấy được quyền hạn và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình.
Các em bắt đầu quan tâm chú ý đến nề nếp, ối sống sinh hoạt và điều kiện kinh tế
ch nh trị của gia đình. Có thể nói rằng cuộc sống của các em trong độ tuổi này à
vừa học t p vừa ao động.

em

do

w

n

lo

ad

th

1.5.3. Vị trí trong nhà trường

yj

Ở nhà trường, học t p vẫn à hoạt động chủ đạo nhưng t nh chất và mức độ thì
phức tạp và cao hơn hẳn so với tuổi thiếu niên. Đòi hỏi các em t giác, t ch c c

độc p hơn, phải biết cách v n dụng tri thức một cách sáng tạo. Nhà trường úc
này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì nội dung học t p khơng chỉ nhằm trang bị tri
thức và hồn chỉnh tri thức mà cịn có tác dụng hình thành thế giới quan và nhân
sinh quan cho các em. Việc gia nh p Đồn TNCS HCM trong nhà trường địi hỏi
các em phải t ch c c độc p, sáng tạo, phải có t nh nguyên tắc, có tinh thần trách
nhiệm, biết phê bình và t phê bình.

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

1.5.4. Vị trí ngồi xã hội


at

nh

Xã hội đã giao cho ứa tuổi học sinh THPT quyền cơng dân, quyền tham gia
mọi hoạt động bình đẳng như người ớn. Tất cả các em đã có suy nghĩ về việc chọn
nghề. Khi tham gia vào hoạt động xã hội các em được tiếp xúc với nhiều tầng ớp
xã hội khác nhau, quan hệ xã hội được mở rộng,các em có dịp hịa nh p và cuộc
sống đa dạng phức tạp của xã hội giúp các em t ch ũy vốn kinh nghiệm sống để
chuẩn bị cho cuộc sống t
p sau này.

z

z

vb

jm

ht

k

Tóm ại: Ở ứa tuổi học sinh THPT, các em có hình dáng người ớn, có những
nét của người ớn nhưng chưa phải à người ớn, còn phụ thuộc vào người
ớn. Thái độ đối xử của người ớn với các em thường thể hiện t nh chất hai mặt đó
à : Một mặt người ớn n nhắc nhở rằng các em đã ớn và đòi hỏi các em phải có
t nh độc p, phải có ý thức trách nhiệm và thái độ hợp ý. Nhưng mặt khác ại đòi

hỏi các em phải th ch ứng với những địi hỏi của người ớn…

14

m

Trường THPT Con Cng, ngơi trường thuộc huyện miền núi cao của tỉnh
Nghệ An. Trường được xây d ng từ năm 1967, qua nhiều ần chuyển địa điểm do
hoàn cảnh ịch sử và khoảng cách địa , hiện tại trường đóng trên địa bàn khối 5
thị trấn Con Cuông. Qua 55 năm xây d ng, trưởng thành và phát triển, năm học
2022 - 2023, trường có 1298 học sinh, chia thành 33 ớp, cụ thể như sau:

co

2.1. Khái quát học sinh trƣờng THPT Con Cuông

l.
ai

gm

2 Cơ sở thực tiễn


sa
ng
ki
en

nh


ng

10

hi
em

11

Số học
sinh

Số lớp

ki

Khối

Số học sinh có khó khăn

11

466

293 (62.88%)

56 nghèo, 82 c n nghèo.

11


428

273 (63.79%)

58 nghèo, 76 c n nghèo.

11

404

222 (54.95%)

37 nghèo, 60 c n nghèo.

1298

788 (60.71%)

151 nghèo, 208 c n nghèo.

do
33

w
n
lo

12
Tổng

toàn
trường

Học sinh
dân tộc

ad

Cơ sở v t chất nhà trường cơ bản đảm bảo điều kiện phục vụ công tác dạy và
học, đáp ứng tốt với chương trình GDPT 2018; tạo được môi trường thân thiện cho
học sinh trong thời gian học t p tại trường. Nhà trường uôn nh n được s quan
tâm, tạo điều kiện của ch nh quyền địa phương và s ủng hộ phụ huynh học sinh.
Vì v y, các nhiệm vụ giảng dạy và cơng tác giáo dục của nhà trường n hồn
thành tốt.

th

yj

uy

ip

la

lu

an

100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Ban

giám hiệu bám sát hướng dẫn của cấp trên, chỉ đạo sao sát, kịp thời mọi hoạt động
với tinh thần t p trung dân chủ. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường uôn àm
việc với tinh thần trách nhiệm cao, có trình độ chun mơn vững vàng.

n

va

ll

fu

oi

m

Đa số học sinh nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ học t p, th c hiện tốt
nội quy trường học, th c hiện tốt văn hóa ứng xử trong trường học và ngồi xã hội;
có ý thức bảo vệ của cơng, ý thức bảo vệ mơi trường; có ý thức tham gia giao
thông, không tham gia các tệ nạn xã hội.

at

nh

z

z

vb


Kết quả thi học sinh giỏi tỉnh uôn dẫn đầu bảng B (Năm học 2021-2022 kết
quả học sinh giỏi cấp tỉnh đạt 19/21 em tham gia d thi, trong đó có 4 giải nhất, 11
giải nhì, 3 giải ba và 1 giải KK; Năm học 2022-2023 kết quả học sinh giỏi cấp tỉnh
đạt 24/27 em tham gia d thi, trong đó có 3 giải nhất, 8 giải nhì, 9 giải ba và 4 giải
KK). Kết quả thi sáng tạo KHKT cấp tỉnh năm học 2021-2022 có 01 d án được
xếp giải ba, năm học 2022-2023 có 01 d án được xếp giải ba và 01 d án được
xếp giải tư. Kết quả giáo dục tồn diện học kì I, năm học 2022-2023 đều đạt và
vượt chỉ tiêu kế hoạch năm học.

k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm

Bên cạnh những thu n ợi nói trên, cũng có nhiều khó khăn chủ quan và
khách quan mà nhà trường phải đối mặt: có những học sinh rơi vào hồn cảnh khó
khăn như: cha mẹ quá b n rộn với cơng việc, cha mẹ thường xun bất hịa hoặc li
dị, cha mẹ đi àm ăn xa các em phải t chăm sóc bản thân và em nhỏ, mồ cơi bố
(hoặc mẹ) và người cịn lại l p gia đình mới cịn các em ở với ơng bà hoặc cơ chú...

Nhiều em học kém vì khơng có phương pháp học, bị hổng kiến thức từ các cấp học
dưới, hoặc khơng có động cơ học t p cho tương ai; Có những em vướng vào
chuyện yêu đương, khiến việc học hành bị sao nhãng, sút kém, ơ à việc học...
Những khó khăn tâm trên d tạo ra tâm trạng bi quan, chán nản, t ti về bản thân
15


sa
ng
ki
en

ki

hoặc mất niềm tin vào người khác và nếu không được giải quyết kịp thời những
khó khăn tâm có thể dẫn đến học sinh muốn bỏ học.

nh

ng

Một số t phụ huynh, do điều kiện kinh tế còn hạn chế nên chưa quan tâm
nhiều tới con cái, phó mặc cho giáo viên, cho nhà trường, ảnh hưởng đến việc phối
hợp, thông tin hai chiều để tăng cường giáo dục học sinh.

hi

em

do


Cùng với s phát triển của công nghệ 4.0 và mặt trái của nó à các trị chơi
qua mạng internet đã àm cho một số em sa đà vào các trò chơi on ine sao nhãng
chuyện học t p, một số học sinh thiếu mục đ ch, thiếu động cơ học t p. Tình trạng
học sinh bỏ học vẫn cịn nhiều và đang còn tiềm ẩn trong suy nghĩ, trong ý định
của học sinh.

w

n

lo

ad

th

yj

2.2. Tổng hợp về số liệu học sinh bỏ học của nhà trƣờng trong các năm
gần đây

uy

ip

Th c tế, hàng năm học sinh bỏ học ở trường THPT Con Cng cịn chiếm tỉ
lệ khá cao, số liệu thống kê của nhà trường trong những năm học gần đây:

la


Số học sinh bỏ
học (học sinh)

Tỉ lệ học sinh bỏ
học (%)

n
ll

fu

(học sinh)

va

Tổng học sinh
tồn trường

an

lu

Năm học

2021 - 2022

1312

20


3,26%
1,52%

at

nh

41

oi

1255

m

2020 - 2021

z

Để tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tình trạng học sinh bỏ học, chúng tôi đã
tiến hành khảo sát nhu cầu học t p, tác động dẫn đến hiện tượng bỏ học trong học
sinh cũng như công tác giáo dục, hỗ trợ của giáo viên chủ nhiệm. Cụ thể như sau.

z

vb

ht


k

jm

2.3. Các nguyên nhân thƣờng gặp của học sinh bỏ học và tác động của
GVCN

ội dung câu
hỏi

Số
HS

Kết quả trả lời

16

m

- Khảo sát, đánh giá từ ph a người học:

co

* Khảo sát, đánh giá bằng phiếu điều tra từ phía học sinh, giáo viên:

l.
ai

gm


Chúng tôi đã tiến hành khảo sát 33 giáo viên chủ nhiệm ớp của trường
THPT Con Cuông năm học 2022-2023 và 378 học sinh của trường THPT Con
Cuông gồm cả khối ớp 10, 11, 12 năm học 2022-2023 ở các ớp có số ượng học
sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh dân tộc thiểu số chiếm số ượng đông hơn
các ớp khác (Xem nội dung câu hỏi cụ thể ở Phụ ục 1,2). Kết quả như sau:


sa
ng
ki
en

Khơng nh n
được s động
viên, giúp đỡ
của bạn bè.

ki

Những khó khăn 378 Học khơng Hồn cảnh Nhà ở xa
ớn nhất của em
hiểu bài nên gia đình khó trường nên
trong học t p
chán nản.
khăn.
đi ại vất
vả.
46/378
182/378


nh

ng

hi

em

(12,17%)

(48,15%)

do

144/378
(38,09%)

w



Chưa

6/378

359/378
(94,97%)

n


Em đã bao giờ 378
có ý định bỏ học
chưa

lo
ad

th

(1,59%)

6/378
(1,59%)

Đang phân vân giữa học
và không học.
13/378 (3,44%)

yj

uy

Nguyên
nhân 378 Học khơng Hồn cảnh Th ch nghỉ Bạn bè rủ rê,
nào khiến em có
biết để àm gia đình khó học đi àm lơi kéo.
ý định bỏ học
gì.
khăn.
để sớm có

1/19
tiền.
3/19
9/19
(5,26%)
(47,37%)
6/19
(15,79%)
(35,58%)

ip

la

an

lu

n

va

Thường xuyên.

Đã từng có

Chưa bao giờ.

2/378
(0,53%)


361/378
(95,50%)

Em có thường 378
xuyên
nh n
được s tư vấn,
hỗ trợ của giáo
viên không.

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Chưa bao giờ

286/378

92/378

0/378

(75,66%)

(24,34%)

(0,00%)

ll


fu

Em đã từng tr c 378
tiếp hoặc gián
tiếp thể hiện ý
định bỏ học với
thầy cơ, gia đình
và bạn bè chưa

m
oi

15/378

at

nh

(3,97%)

z
z
vb

k

jm

ht


co

l.
ai

gm

ội dung câu hỏi

Số
GV

Mức độ quan tâm của 33
giáo viên về việc duy trì
sĩ số, chống tình trạng
học sinh bỏ học

m

- Khảo sát, đánh giá từ ph a giáo viên:
Kết quả trả lời
Rất quan
tâm

Bình
thường

33/33
(100%)


0/33
(0,00%)

Chưa
quan tâm
ắm

Khơng
quan tâm
0/33(0%)

0/33(0%)

17


sa
ng
ki
en

Thường xun

ki

Mức độ tìm hiểu tâm 33
, hồn cảnh học sinh
và thăm gia đình học
sinh


Thỉnh thoảng Chưa bao giờ

nh

ng

33/33

0/33

0/33

(100%)

(0%)

(0%)

hi

em

Khó khăn nào à ớn 33
nhất của thầy/cô khi
th c hiện nội dung duy
trì sĩ số, chống tình
trạng học sinh bỏ học

Chưa có Học sinh

phương
khơng
pháp hợp hợp tác
,
hiệu
quả
14/33
9/33
(42,43%)
(27,27%)
0/33 (0%)

S
của
học
nhà
q

do

Khơng có
nhiều thời
gian
để
tiếp c n
học sinh

w

n


lo

ad

th

10/33

yj

(30,30%)

uy

Học sinh ười học, Th ch nghỉ học đi àm
khơng có mục đ ch, để sớm có tiền.
động cơ học t p.
10/33 (30,30%)
8/33 (24,24%)

ip

la

an

lu

Đánh giá nguyên nhân 33

ch nh dẫn đến tình
trạng học sinh bỏ học
nhiều nhất

phó mặc
gia đình
sinh cho
trường
ớn

va

n

Hồn cảnh gia đình Thiếu s quan tâm của
khó khăn.
gia đình và bị bạn bè ơi
kéo.
11/33 (33,33%)

ll

fu

oi

m

k


jm

ht

Hiểu
ược



9/33
(27,27%)

18/33
(48,49%)

m

Rất vững
vàng

co

6/33
(18,18%)

l.
ai

gm


Mức độ hiểu và v n 33
dụng phương pháp tư
vấn tâm học đường để
duy trì sĩ số của GV.

vb

15/33
(45,46%)


vấn Tư
vấn Thơng qua
hướng
tâm
học bạn bè của
nghiệp để đường
học sinh để
xây d ng
v n động,
mục tiêu
giúp
đỡ
học
t p
học sinh đi
cho học
học
sinh


z

iên
ạc
với
gia
đình
để
tác động
học sinh
đi học

z

Phương pháp áp dụng 33
nhiều nhất trong việc
ngăn chặn tình trạng
học sinh bỏ học

at

nh

4/33 (12,13%)

11/33
(33,33%)

1/33
(3,03%)


Chỉ mới
biết và áp
dụng một
số nội
dung.

Chưa từng
v n dụng
0/33 (0%)

8/33
(24,24%)
18


sa
ng
ki
en

ki

Đánh giá của giáo viên 33
về khả năng tin tưởng
vào hiệu quả của việc
v n dụng phương pháp
tư vấn tâm học đường
để duy trì sĩ số.


nh

ng



Khơng

Cịn nghi ngờ

32/33
(96,97%)

0/33

1/33

(0%)

(3,03%)

hi

em

do

w

Qua kết quả khảo sát trên, chúng ta thấy:


n

- Thứ nhất, về ph a người học:

lo

ad

+ Những khó khăn ớn nhất của các em gặp phải trong học t p xuất phát từ cả
hai nguyên nhân khách quan và chủ quan. Nguyên nhân khách quan xuất phát từ
hồn cảnh gia đình khó khăn, nhà ở xa trường nên đi ại vất vả, không nh n được
s động viên, giúp đỡ của bạn bè chiếm 87,83%. Nguyên nhân chủ quan xuất phát
từ khả năng học t p của bản thân chiếm 12,17%.

th

yj

uy

ip

la

an

lu

+ Số học sinh có ý định bỏ học hoặc đang phân vân giữa học và khơng học có

19 học sinh được khảo sát (Số học sinh được khảo sát à 378 học sinh được a
chọn ở các ớp có nguy cơ bỏ học cao) chiếm 5,03%.

n

va

ll

fu

+ Nguyên nhân khiến học sinh có ý định bỏ học gần như chia đều cho cả
nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Nguyên nhân khách quan xuất
phát từ hồn cảnh gia đình khó khăn, bạn bè rủ rê, ôi kéo là 52,63%. Nguyên nhân
chủ quan xuất phát từ học khơng biết để àm gì ( Khơng có mục tiêu, động cơ học
t p), th ch nghỉ học đi àm để sớm có tiền là 47,37%.

oi

m

at

nh

z
z

- Thứ hai, về ph a GVCN:


vb

jm

ht

+ Mức độ quan tâm của giáo viên về việc duy trì sĩ số, chống tình trạng học
sinh bỏ học là 100%.

k

+ Mức độ tìm hiểu tâm , hồn cảnh học sinh và thăm gia đình học sinh là
100%.

m

co

+ Về phương pháp giáo viên áp dụng nhiều nhất trong việc ngăn chặn tình
trạng học sinh bỏ học cơ bản vẫn t p trung nhiều ở s phối hợp gia đình cịn
phương pháp Tư vấn tâm học đượng chỉ có 33,33% trong khi thể hiện đánh giá
của giáo viên về khả năng tin tưởng vào hiệu quả của việc v n dụng phương pháp
tư vấn tâm học đường để duy trì sĩ số à 96,97%.
do giáo viên t v n dụng,
hoặc v n dụng chưa hiệu quả biện pháp tư vấn tâm học đường à vì chưa nắm
19

l.
ai


gm

+ Khó khăn nào à ớn nhất của giáo viên khi th c hiện nội dung duy trì sĩ
số, chống tình trạng học sinh bỏ học gần như chia đều cho các nguyên nhân: Chưa
có phương pháp hợp , hiệu quả à 9/33 (27,27%); Học sinh không hợp tác là
14/33 (42,43%); S phó mặc của gia đình học sinh cho nhà trường là 10/33
(30,30%). Qua đây chúng ta thấy khi giáo viên chưa có phương pháp tác động hợp
, hiệu quả sẽ không nh n được s hợp và phối hợp của học sinh và gia đình.


sa
ng
ki
en

ki

vững vàng phương pháp hoặc chỉ mới hiểu sơ ược, mới biết áp dụng một số nội
dung của biện pháp này ( Mức độ hiểu sơ ược là 18/33 (48,49%); Chỉ mới biết và
áp dụng một số nội dung à 8/33 (24,24%)).

nh

ng

hi

Như v y đa số GV đều đã có s quan tâm và tin tưởng vào hiệu quả của
phương pháp tư vấn tâm học đường để chống học sinh bỏ học, duy trì sĩ số
nhưng khó khăn à ở s hiểu biết và cách thức áp dụng.


em

do

ƢỜNG TẠ TRƢỜNG

w

II. CƠ
TÁC TƢ VẤN TÂM LÍ HỌC
THPT CON CNG

n

lo

ad

Những năm gần đây, khái niệm tư vấn học đường khơng cịn xa lạ trong môi
trường giáo dục. Th c trạng ở trường THPT Con Cng cũng giống như các
trường THPT trong tồn tỉnh Nghệ An à chưa có phịng tư vấn riêng, chưa có cán
bộ chun trách về cơng tác tư vấn học đường mà các thầy cô giáo kiêm luôn công
tác tư vấn. Cụ thể, ở trường THPT Con Cng có tổ tư vấn trong trường học bao
gồm BGH nhà trường, Đồn trường và các thầy cơ giáo chủ nhiệm.

th

yj


uy

ip

la

an

lu

1. Thực trạng về công tác tƣ vấn tâm lý học đƣờng của GVCNL ở
trƣờng THPT Con Cuông:

n

c:

va

1.1. Về phẩm chất và năng

fu

ll

Phần lớn số giáo viên được phỏng vấn có nh n thức đầy đủ về vai trò tư vấn
học đường trong trường học và vai trò của người giáo viên chủ nhiệm lớp trong
công tác tư vấn học đường (80%), còn lại 20% giáo viên nh n thức tương đối đầy
đủ và chưa đầy đủ.


oi

m

at

nh

z

Th c tế cho thấy, người giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp à người đại
diện cho nhà trường quản lí học sinh, thường xuyên tiếp xúc tr c tiếp với học sinh,
vì v y hơi ai hết, các thầy cô giáo chủ nhiệm à người hiểu rõ nhất học sinh của
mình. Đây cũng ch nh à một lợi thế để giáo viên chủ nhiệm lớp làm tốt công tác tư
vấn học đường khi học sinh gặp khó khăn trong học t p và trong đời sống.

z

vb

k

jm

ht

m

20


co

Thơng thường, khi giáo viên gặp tình huống học sinh có khó khăn trong học
t p, rối loạn về cảm xúc và hành vi, có vấn đề về tâm lí, về bạo l c học đường,
quan hệ bạn bè,… thì áp dụng các biện pháp giáo dục trước khi áp dụng tư vấn tâm
lí.

l.
ai

gm

Vẫn biết rằng, giáo viên làm cơng tác chủ nhiệm kiêm ln cả vai trị à tư
vấn học đường sẽ gặp nhiều khó khăn khi chưa được trải qua một lớp đào tạo bài
bản, chưa qua các ớp t p huấn chuyên sâu và tất cả đều chưa có chứng chỉ tư vấn
học đường. Nhưng th c tế thì giáo viên chủ nhiệm lớp đã àm cơng tác tư vấn với
học sinh của mình hàng ngày khi học sinh gặp các vấn đề khó khăn cần giúp đỡ (có
thể học sinh chủ động gặp giáo viên nhờ giúp đỡ, cũng có thể qua nắm bắt thơng
tin giáo viên chủ nhiệm đã tư vấn, hỗ trợ học sinh).


sa
ng
ki
en

ki

Nhiều giáo viên chủ nhiệm còn chưa nh n thức đầy đủ và tầm quan trọng
của tư vấn học đường trong trường học nên chưa v n dụng linh hoạt, thường xuyên

cho các trường hợp cụ thể của từng đối tượng học sinh.

nh

ng

hi

Qua phỏng vấn, có trên 80% giáo viên có thái độ tích c c với vấn đề tư vấn
học đường, vẫn còn một bộ ph n giáo viên chủ nhiệm chưa th t s tích c c trong
cơng tác tư vấn, hỗ trợ học sinh của mình khi gặp khó khăn. Bên cạnh đó, một số
giáo viên lại cho rằng cơng tác tư vấn cần phải có một bộ ph n riêng biệt, có
chun mơn tư vấn, giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ làm cơng tác quản lí và cơng tác
chun mơn của mình, vì v y cơng tác tư vấn chưa th t s được quan tâm đúng
mức.

em

do

w

n

lo

ad

th


1.2. Về hình thức tổ chức và phương pháp:

yj

uy

Qua phỏng vấn các giáo viên đều cho rằng, công tác tư vấn học đường có
thể được sử dụng cả hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm và cả trong các giờ sinh
hoạt t p thể bằng các hình thức tổ chức di n đàn, tổ chức hội thi, tổ chức câu lạc
bộ,… Tuy nhiên, đối với từng trường hợp cụ thể giáo viên phải căn cứ vào đặc
điểm tâm lí, tính chất, mức độ của s việc để tổ chức tư vấn cho học sinh một cách
hợp lí và có hiệu quả. Có những tình huống mang hiệu ứng đám đơng, thuộc về
tâm lí lứa tuổi như bạo l c học đường, giới tính, tình bạn - tình u, an tồn giao
thơng, tệ nạn xã hội, sức khỏe sinh sản, nghề nghiệp,… thì áp dụng tư vấn học
đường bằng các hình thức t p thể trên là hiệu quả và àm được số ượng học sinh
đông. Đối với các trường hợp học sinh có vấn đề về tâm lí, có vấn đề về cảm xúc
và hành vi,… và học sinh muốn bỏ học thì người giáo viên làm cơng tác chủ
nhiệm, cán bộ quản lí phải l a chọn phương pháp tư vấn cá nhân trước khi th c
hiện tư vấn nhóm sẽ hiệu quả hơn.

ip

la

an

lu

n


va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb
ht

2. Thực trạng về tâm lí học sinh

k

jm

Học sinh ở lứa tuổi THPT, lứa tuổi của s chuyển tiếp giữa thế giới trẻ em và
thế giới người lớn, s hiểu biết của các em về bản thân cịn hạn chế nên ngày càng
có nhiều học sinh gặp khơng t khó khăn trong học t p, tu dưỡng, trong việc tìm tịi

và định hướng giá trị cho bản thân mình cũng như trong các mối quan hệ với bạn
bè, với cha mẹ và với các thầy cô giáo. Học sinh THPT với những đặc điểm đặc
trưng nổi trội trong s phát triển tâm lí lứa tuổi thì việc gặp những khó khăn tâm
là tất yếu.

m

co

21

l.
ai

gm

Học sinh trường THPT Con Cng phần lớn ở các xã đặc biệt khó khăn, ở
xa ra trọ học đến cuối tuần mới về nhà. Hằng năm, tỉ lệ học sinh bỏ học của nhà
trường vẫn cịn cao. Qua cơng tác điều tra, khảo sát các em bỏ học đều xuất phát từ
những nguyên nhân hồn cảnh gia đình q khó khăn, học yếu chán nản nên muốn
bỏ học, ở trọ học khơng có người quản nên sa vào các trò chơi điện tử, tham gia
đánh bạc online và bạn bè rủ rê, bố mẹ li hôn hoặc li thân ở với ông bà hoặc cơ chú
ít nh n được s quan tâm từ gia đình, bố mẹ đi àm ăn xa, nạn tảo hôn…


sa
ng
ki
en


ki

3. Áp dụng phƣơng pháp tƣ vấn tâm lí học đƣờng để giảm thiểu học
sinh bỏ học tại trƣờng THPT Con Cuông.

nh

ng

3.1. Một số giải pháp tư vấn tâm lý học đường để giảm thiểu tình trạng bỏ
học cho HS trường THPT Con Cng:

hi

em

Có 2 nhóm phương pháp:

do

a, Các giải pháp đánh giá khó khăn của học sinh:

w

* Quan sát các hành vi, cử chỉ, lời nói, biểu cảm… của học sinh để giáo viên
xây d ng kế hoạch tư vấn, hỗ trợ.

n

lo


ad

th

- Khái niệm: à phương pháp giáo viên d a trên s tri giác có chủ định, có
mục đ ch nhằm xác định các đặc điểm tâm và mức độ khó khăn của học sinh qua
hành vi, cử chỉ, ời nói, biểu cảm....trong các hồn cảnh t nhiên để giúp giáo viên
xây d ng kế hoạch tư vấn, hỗ trợ học sinh có hiệu quả.

yj

uy

ip

la

- Ý nghĩa:

an

lu

+ Phương pháp này cho phép giáo viên thu th p thêm thông tin về những
biểu hiện về hành vi, thái độ, di n biến tâm của học sinh ở các môi trường khác
nhau (như trên ớp, trong trường, ngoài trường, khi giao tiếp tr c tiếp hay trên
không gian mạng), với các đối tượng khác nhau (như với bạn bè, thầy cơ giáo, cha
mẹ, người thân).


n

va

ll

fu

m

oi

+ Giúp giáo viên nhìn nh n vấn đề tr c tiếp trong bối cảnh t nhiên.

nh

at

+ Giúp giáo viên hiểu học sinh hơn, góp phần giải nguyên nhân, mức độ
khó khăn hay vấn đề vướng mắc học sinh đang gặp phải và ên kế hoạch hỗ trợ học
sinh hoặc có s điều chỉnh cách thức tác động đến học sinh cho phù hợp.

z

z

vb

ht


- Yêu cầu khi sử dụng:

k

jm

+ Giáo viên có kế hoạch quan sát cụ thể và cần ghi chép thông tin đầy đủ
(như mục đ ch, thời gian, địa điểm, tình huống quan sát, kết quả).

m

co

+ Kết hợp quan sát s kiện và mức độ thường xuyên của hành vi.

l.
ai

gm

+ T p trung tri giác nhưng không để học sinh cảm thấy các em đang bị theo
dõi, giám sát.

+Giữ thái độ khách quan khi quan sát, không đánh giá hành vi, thái độ hay
s kiện xảy ra với học sinh.
+ Nên thiết kế bảng ghi chép và cách thức ghi chép d dàng, thu n tiện.
+ Nếu có sử dụng các phương tiện hỗ trợ khác (như camera, máy ảnh) cần
sử dụng khéo éo, tránh phá vỡ bối cảnh t nhiên của hành vi và s kiện.
* Phân tích các sản phẩm học t p của học sinh trong quá trình học t p


22


sa
ng
ki
en

ki

- Khái niệm: à phương pháp trong đó giáo viên căn cứ vào những kết quả,
sản phẩm của học sinh (cả sản phẩm v t chất và tinh thần) th c hiện trong quá
trình học t p và tham gia các hoạt động giáo dục để tìm hiểu, đánh giá những kh a
cạnh iên quan đến nh n thức, tr tuệ, tình cảm, sở th ch, hứng thú, đặc điểm t nh
cách…cũng như biểu hiện khó khăn của học sinh trong học t p và cuộc sống. V
dụ sản phẩm hoạt động của học sinh như: tranh vẽ, bài thuyết trình…

nh

ng

hi

em

do

w

- Ý nghĩa: Giúp giáo viên có thêm thơng tin về học sinh và có cơ sở để đánh

giá học sinh một cách khách quan và toàn diện. Bởi ẽ những sản phẩm do học sinh
th c hiện trong học t p, ao động và rèn uyện sẽ phần nào nói ên đặc điểm riêng
về phẩm chất, năng c, sở th ch, hứng thú… cũng như những khó khăn các em
gặp phải. Từ đó, giáo viên có thể t p hợp thơng tin để hiểu học sinh cũng như
những khó khăn các em gặp phải và có kế hoạch tư vấn, hỗ trợ phù hợp.

n

lo

ad

th

yj

uy

- Yêu cầu khi sử dụng:

ip

la

+ Chú ý xem xét sản phẩm hoạt động trong mối iên hệ với thời gian, không
gian của hoạt động và điều kiện tiến hành hoạt động.

lu

an


+ Quan tâm đến những yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quá
trình hoạt động để tạo ra sản phẩm như những tác động của ngoại cảnh, hứng thú,
tâm trạng… của học sinh.

n

va

fu

ll

+ Giáo viên nên kết hợp với các phương pháp khác như quan sát và trò
chuyện để phân t ch khách quan, ch nh xác những biểu hiện khó khăn, đặc điểm
tâm của học sinh qua sản phẩm hoạt động (không suy di n hay áp đặt theo ý chủ
quan của giáo viên).

oi

m

at

nh

z
z

* Nghiên cứu hồ sơ học sinh


vb

k

jm

ht

- Khái niệm: à phương pháp trong đó giáo viên tìm hiểu, phân t ch hồ sơ
học sinh như hồ sơ về thành t ch học t p (học bạ); s phát triển thể chất (sổ sức
khỏe); thơng tin về gia đình và cha mẹ học sinh (phiếu thông tin học sinh) để có
thêm thơng tin hỗ trợ cho việc nh n định, đánh giá những khó khăn học sinh đang
gặp phải.

+ Ghi chép đầy đủ thông tin về học sinh theo di n tiến thời gian.
23

m

+ Chỉ tìm hiểu hồ sơ học sinh khi thấy cần thiết và được đồng ý của nhà
trường hoặc giáo viên chủ nhiệm (nếu à giáo viên bộ môn hoặc giáo viên kiêm
nhiệm công tác tư vấn tâm học sinh, cán bộ tâm học đường…).

co

- Yêu cầu khi sử dụng:

l.
ai


gm

- Ý nghĩa: Thông tin thu được từ phương pháp nghiên cứu hồ sơ học sinh
giúp giáo viên có cái nhìn tồn diện hơn về học sinh, góp phần tìm ra nhưng khó
khăn mà học sinh gặp phải, nguyên nhân của những khó khăn đó cũng như gợi ý
hướng tư vấn, nguồn hỗ trợ học sinh phù hợp.


sa
ng
ki
en

ki

+ Khách quan t p hợp thông tin từ các nguồn hồ sơ và kết hợp với những
phương pháp đánh giá khó khăn của học sinh khác để xác định rõ vấn đề mà học
sinh gặp phải cũng như nguyên nhân và nguồn hỗ trợ phù hợp.

nh

ng

hi

b, Nhóm giải pháp tư vấn, hỗ trợ học sinh:

em


* Trò chuyện với học sinh

do

- Khái niệm: à phương pháp tư vấn, hỗ trợ trong đó giáo viên trao đổi,
tương tác tr c tiếp với học sinh về vấn đề có iên quan đến những khó khăn mà học
sinh đang gặp phải bằng hệ thống câu hỏi do giáo viên chuẩn bị trước.

w

n

lo
ad

- Ý nghĩa:

th

p được mối quan hệ với học sinh và thu th p thông

yj
uy

+ Giúp giáo viên thiết
tin để hiểu học sinh hơn.

ip

+ Giúp học sinh bày tỏ tình cảm, bộc ộ được vấn đề đang gặp phải và khám

phá được tiềm năng của bản thân để giải quyết vấn đề.

la

an

lu

- Yêu cầu khi sử dụng:

va

+ Xác định rõ mục đ ch của buổi trò chuyện.

n

+ Thể hiện thái độ cởi mở, vui vẻ và thân thiện với học sinh để tạo môi
trường giao tiếp t ch c c khuyến kh ch học sinh chia sẻ thông tin.

ll

fu

m

oi

+ Đặt câu hỏi phù hợp, inh hoạt hoặc nêu vấn đề để học sinh suy nghĩ, bộc
ộ s hiểu biết, kinh nghiệm, từ đó phát hiện ra các kh a cạnh có iên quan đến vấn
đề cần giải quyết.


at

nh

z

+ ắng nghe ý kiến của học sinh, phản hồi nội dung và xúc cảm một cách
phù hợp.

z

vb

k

jm

ht

+ Kh ch ệ học sinh suy nghĩ và trao đổi để đạt được mục đ ch của q trình
trị chuyện.

+ Thơng qua nội dung chuyện kể và cách thức kể chuyện của giáo viên sẽ
hình thành và phát triển được những cảm xúc t ch c c và niềm tin đúng đắn ở học
sinh.
+ Giúp học sinh học t p được những cách thức giải quyết t ch c c d a trên
s phân t ch và đánh giá vấn đề.
24


m

- Ý nghĩa:

co

- Khái niệm: à phương pháp giáo viên dùng ời nói, điệu bộ, nét mặt để
thu t ại một cách sinh động một câu chuyện có iên quan đến vấn đề của học sinh
để giúp học sinh nhìn nh n vấn đề của bản thân trên cơ sở phân t ch, đánh giá về
các cách giải quyết vấn đề trong trong câu chuyện.

l.
ai

gm

* Kể các câu chuyện có iên quan đến vấn đề của học sinh


sa
ng
ki
en

ki

+ Giúp học sinh phân t ch, đánh giá, iên hệ và rút ra những bài học bổ ch
cho bản thân từ nội dung câu chuyện.

nh


ng

- Yêu cầu khi sử dụng - Chuyện kể phải phù hợp với mục đ ch tư vấn, hỗ trợ
và đặc điểm tâm của học sinh.

hi

em

+ Nội dung câu chuyện nên gần gũi với đời sống th c ti n của học sinh.
Những câu chuyện được kể có thể do sáng tác hoặc được viết theo các sách/báo,
hoặc được sưu tầm từ đời sống th c ti n.

do

w

n

+ Giáo viên có thể nêu một số câu hỏi hoặc vấn đề để định hướng chú ý và
dẫn dắt tư duy có chủ định ở học sinh; yêu cầu học sinh d đoán về di n biến của
câu chuyện, cách xử ý tình huống của nhân v t trong câu chuyện…

lo

ad

th


yj

* Thuyết phục học sinh bằng lí lẽ, minh chứng cụ thể

uy

ip

- Khái niệm: à phương pháp giáo viên dùng ý ẽ, minh chứng cụ thể để tác
động đến học sinh, giúp học sinh thay đổi nh n thức, thái độ và có hành vi t ch c c
để t điều chỉnh bản thân.

la

an

lu

- Ý nghĩa:

n

va

+ Phương pháp này sẽ giúp học sinh nhìn nh n rõ về vấn đề mà mình đang
gặp khó khăn, vướng mắc cũng như hiểu bản thân mình hơn.

fu

ll


+ Hình thành và phát triển được những cảm xúc t ch c c và niềm tin đúng
đắn ở học sinh, từ đó điều chỉnh hành vi theo hướng mong đợi.

oi

m

z
z
vb

+ Đưa ra minh chứng cụ thể, rõ ràng.

at

+ Giáo viên cần sử dụng ngôn ngữ phù hợp

nh

- Yêu cầu khi sử dụng:

jm

ht

+ Khi thuyết phục cần tác động đến cả nh n thức, thái độ và hành vi của học

k


sinh

3.2. Khảo sát s cấp thiết và t nh khả thi của các giải pháp đề xuất

25

m

Để kiểm chứng tính cấp thiết và hiệu quả của đề tài, chúng tôi đã tiến hành
khảo sát giáo viên của trường THPT Con Cuông bằng phiếu hỏi qua Google Form
theo địa chỉ />
co

Để hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh đạt được kết quả như mong đợi, giáo
viên cần phối hợp sử dụng các phương pháp trên một cách inh hoạt trong th c ti n
giáo dục và dạy học học sinh.

l.
ai

gm

+ Giáo viên thể hiện s quan tâm và thuyết phục bằng tình cảm nhiều hơn
để học sinh hiểu và àm theo


×