Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Skkn mới nhất) phát triển năng lực định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh thông qua dạy học chủ đề trao đổi chất, sinh trƣởng và sinh sản ở vi sinh vật sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 77 trang )

sa
ng
ki
en
ki
nh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

ng

=====  =====

hi
em
do
w
n
lo

ad

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
th

yj

THUỘC MÔN: SINH HỌC

uy
ip


la
an

lu
va

Tên đề tài:

n

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC
SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TRAO ĐỔI CHẤT, SINH
TRƢỞNG VÀ SINH SẢN Ở VI SINH VẬT SINH HỌC 10

ll

fu

oi

m

at

nh

-

z
z

vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm

Tháng 4 năm 2023


sa
ng
ki
en
ki

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

nh
ng


=====  =====

hi
em
do
w
n
lo

ad

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
th

yj

THUỘC MÔN: SINH HỌC

uy
ip
la
an

lu

Tên đề tài:

va

n


PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO
HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TRAO ĐỔI CHẤT, SINH
TRƢỞNG VÀ SINH SẢN Ở VI SINH VẬT SINH HỌC 10

ll

fu

oi

m

-

at

nh
z
z
vb
k

m

co

l.
ai


gm

Đơn vị : Trƣờng THPT Phan Thúc Trực

jm

ht

Tác giả : Nguyễn Thị Hiền

Tháng 4 năm 2023


sa
ng
ki
en

MỤC LỤC

ki
nh

Nội dung

Trang

ng

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ


hi

1

em

1

2. Mục đích nghiên cứu

1

do

1. Lý do chọn đề tài

w

3. Phương pháp nghiên cứu

n

2

lo

2

PHẦN II – NỘI DUNG


3

ad

4. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu của đề tài

th
yj

3

1.1. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu

3

uy

Chƣơng 1 – Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn

ip
la

3

an

lu

1.2. Cơ sở lí luận


3

va

1.2.1. Năng lực
1.2.2. Năng lực định hướng nghề nghiệp

n

4

fu

1.2.3. Cấu trúc năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh THPT

ll

4

oi

m

6

1.2.5. Phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực ĐHNN cho học
sinh THPT

7


at

nh

1.2.4. Một số lĩnh vực ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh
vật

z

z
vb

1.3. Cơ sở thực tiễn

10
11
12
12

1.3.2.1. Đánh giá vai trò năng lực ĐHNN của bản thân học sinh
1.3.2.2. Khảo sát năng lực nhận biết các căn cứ trong ĐHNN của học
I

12
13

m

co


1.3.2. Kết quả khảo sát học sinh

l.
ai

1.3.1.3. Khảo sát mức độ sử dụng các loại phương pháp dạy học để
phát triển NL ĐHNN cho học sinh
1.3.1.4. Những khó khăn của giáo viên trong tổ chức các hoạt động
phát triển NL ĐHNN cho học sinh

10

gm

1.3.1.2. Khảo sát về mức độ phát triển NL ĐHNN cho học sinh

10

k

1.3.1. Kết quả khảo sát giáo viên
1.3.1.1. Khảo sát về mức độ hiểu biết và quan tâm của giáo viên về
vai trò phát triển năng lực ĐHNN ở trường trung học phổ thông

jm

ht

9



sa
ng
ki
en

ki

sinh THPT
1.3.2.3. Khảo sát mức độ nhận thức và tiếp cận thông tin nghề nghiệp
của HS trong lĩnh vực Sinh học.

nh

13

ng

1.3.3. Nhận xét, kết luận khảo sát

hi

14

em

do

Chƣơng 2 – Thiết kế hoạt động dạy học phát triển năng lực

ĐNHH cho học sinh thông qua dạy học chủ đề trao đổi chất, sinh
trƣởng và sinh sản ở vi sinh vật Sinh học 10.

15

w

n

lo

2.1. Cấu trúc nội dung chủ đề trao đổi chất ,sinh trưởng và sinh sản ở
vi sinh vật có thể tổ chức dạy học nhằm ĐNHH cho HS.

ad

15

th

yj

2.2. Quy trình thiết kế hoạt động học tập nhằm ĐHNN cho HS thông qua
dạy học chủ đề trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

uy

16

ip

la

2.2.1. Phân tích quy trình.

16

an

lu
2.2.2. Thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề “Trao đổi chất,sinh trưởng và
sinh sản ở vi sinh vật”
2.3. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực ĐNNN cho học sinh

21

n

va

ll

fu

36
36

2.3.2. Các công cụ hỗ trợ đánh giá năng lực ĐHNN

37


oi

m

2.3.1. Thiết kế bộ tiêu chí đánh giá năng lực định hướng nghề nghiệp

at

nh
z

39

vb

2.4.1. Mục đích khảo sát

z

2.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất

ht

39
39

2.4.2.1. Nội dung

39


2.4.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá

40

2.4.2.3. Đối tượng khảo sát

40

2.4.2.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải
pháp đã đề xuất

40

Chƣơng 3 - Thực nghiệm sƣ phạm

43

3.1. Mục đích của thực nghiệm

43

3.2. Nội dung của thực nghiệm
3.3. Phương pháp thực nghiệm

43

m

II


co

43

l.
ai

3.3.1. Đối tượng thực nghiệm

gm

43

k

jm

2.4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát


sa
ng
ki
en

3.3.2. Tiến hành thực nghiệm

43

ki


44

3.4.1. Phân tích định tính

44

nh

3.4. Kết quả thực nghiệm

ng

hi

44

PHẦN III – KẾT LUẬN

52

em

3.4.2. Phân tích định lượng

do

w

52


n

1. Kết luận

lo

52

ad

4. Đề xuất kiến nghị

TÀI LIỆU THAM KHẢO

th

54

yj
uy

PHỤ LỤC

ip
la
an

lu
n


va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm

III



sa
ng
ki
en

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

nh
ng
hi

Định hướng nghề nghiệp

ĐHNN

Dạy học

DH
GV

em

ĐC

do

ki


Đối chứng

Giáo viên

w

Giáo dục hướng nghiệp

n

GDHN

lo

Giáo dục phổ thông

ad

GDPT

th
uy

Kỉ thuật dạy học

HS

yj

Học sinh


NL

la

PPDH

an

lu

Phương pháp dạy học

ip

Năng lực

KTDH

SKG

Trung học phổ thông

THPT

Thực nghiệm

TN

Vi sinh vật


VSV

n

va

Sách giáo khoa

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

m

co


l.
ai

gm

IV


sa
ng
ki
en

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

ki
nh

1. Lý do chọn đề tài

ng

Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 được xây dựng trên quan điểm hướng
tới phát triển phẩm chất, năng lực người học. Trong đó, mục tiêu đối với giáo dục
THPT cần giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối
với người lao động, ý thức và nhân cách cơng dân; hình thành năng lực định hướng
nghề nghiệp (ĐHNN) cho học sinh, từ đó giúp học sinh lựa chọn nghề nghiệp phù
hợp với năng lực, tính cách, sở thích, quan niệm về giá trị của bản thân, phù hợp
với điều kiện, hồn cảnh của gia đình và phù hợp với nhu cầu của xã hội, thích ứng

với những đổi thay trong bối cảnh tồn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới.

hi

em

do

w

n

lo

ad

th

yj

Hiện nay người học vẫn ở trong tình trạng thiếu thơng tin và khơng được
ĐHNN đúng hướng. Sự phát triển kinh tế - xã hội, cách mạng cơng nghiệp 4.0 và
tồn cầu hóa, các ngành nghề quan trọng và có nhu cầu lao động cao trong những
năm tới như công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm, nông nghiệp sạch, ... Đồng
thời, một số ngành nghề mới sẽ xuất hiện như kĩ sư nghiên cứu tế bào gốc, công
nghệ y sinh, chuyên viên nghiên cứu các vấn đề về gen… Thực tế hiện nay, tỉ lệ
HS lựa chọn các ngành khoa học, kĩ thuật hay nông, lâm, ngư nghiệp là rất thấp.
Định hướng nghề nghiệp giúp cho học sinh nhận thức về thế mạnh của bản thân,
hiểu biết về các lĩnh vực ngành nghề, biết đánh giá thông tin về nhu cầu lao động ở
địa phương, ở Việt Nam và thế giới. Từ đó, học sinh có thể lựa chọn ngành nghề

phù hợp với hứng thú, sở thích của bản thân, phù hợp với điều kiện gia đình và
đáp ứng xu thế phát triển của kinh tế - xã hội.

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z


Tổ chức học tập gắn với định hướng nghề nghiệp bằng các mơ hình, phương
pháp dạy học thích hợp được nhiều giáo viên sử dụng để vận dụng vào hoạt động
dạy học, giúp học sinh lĩnh hội kiến thức nhẹ nhàng, nhưng lại vui vẻ, thoải mái,
làm cho chất lượng dạy học được nâng cao. Đồng thời, thơng qua hoạt động học
tập có thể phát triển ở học sinh các năng lực định hướng nghề nghiệp cho bản thân.

z

vb

k

jm

ht

Xây dựng quy trình tổ chức dạy học chủ đề trao đổi chất, sinh trưởng và sinh
sản ở vi sinh vật Sinh học 10 nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp
cho học sinh.

1

m

2. Mục đích nghiên cứu

co

Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi quyết định lựa chọn và thực hiện đề

tài: “ Phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh thông qua dạy
học chủ đề trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật Sinh học 10”.

l.
ai

gm

Nội dung kiến thức phần vi sinh vật gắn liền với các kiến thức của đời sống
nên các lĩnh vực này rất gần gũi với con người, phục vụ nhu cầu của con người và
đặc biệt liên quan nhiều ngành nghề đang rất hấp dẫn hiện nay.


sa
ng
ki
en

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

ki
nh

Đề tài vận dụng 4 phương pháp nghiên cứu thường quy là:

ng

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết về cơ sở lí luận về phát triển năng lực
ĐHNN, nâng cao hứng thú, nguyện vọng nghề nghiệp của HS để đề xuất quy trình
tổ chức dạy học chủ đề trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật Sinh học

10 nhằm phát triển năng lực ĐHNN cho HS.

hi

em

do

w

- Phương pháp quan sát và điều tra về thực trạng phát triển năng lực ĐHNN
thông qua dạy học và các phương pháp, mơ hình trong dạy học phát triển năng lực
ĐHNN cho học sinh.

n

lo

ad

th

- Phương pháp chuyên gia thông qua việc tham vấn, trao đổi trực tiếp, xin ý
kiến của các chuyên gia phương pháp dạy học, giáo dục học và GV dạy bộ môn
Sinh học ở một số trường THPT về khả năng phát triển năng lực ĐHNN cho HS
cũng như hiệu quả của việc phát triển năng lực ĐHNN cho HS trong dạy học chủ
đề trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật Sinh học 10.

yj


uy

ip

la

lu

an

- Phương pháp thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá một cách khách quan
các nội dung, giải pháp của đề tài đưa ra, thống kê và xử lí số liệu để rút ra kết luận
về mục đích hiệu quả phát triển năng lực ĐHNN cho học sinh.

n

va

fu

ll

4. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu của đề tài

m

oi

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực phát triển ĐHNN.


at

nh

- Xác định được cấu trúc năng lực định hướng nghề nghiệp của HS THPT.

z

- Xây dựng được quy trình tổ chức hoạt động học tập nhằm phát triển năng
lực ĐHNN cho học sinh trong dạy học chủ đề trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản
ở vi sinh vật Sinh học 10.

z

vb

ht

k

jm

- Xây dựng chủ đề trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật Sinh
học 10 nhằm phát triển năng lực ĐHNN cho học sinh.

2

m

- Có tính thực tiễn cao, có thể sử dụng áp dụng dạy học phát triển năng lực

ĐHNN cho các bộ môn khác.

co

- Tạo ra một hướng đi mới trong đổi mới phương pháp dạy học mơn Sinh
học ở nhà trường thích ứng với chương trình THPT hiện nay.

l.
ai

gm

- Xây dựng được cơng cụ đánh giá năng lực ĐHNN cho học sinh trong dạy
học chủ đề trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật Sinh học 10.


sa
ng
ki
en

PHẦN 2. NỘI DUNG

ki

Chƣơng 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài

nh

ng


1.1. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu

hi

Nhiều nhà khoa học trên thế giới cũng như ở nước ta đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về NL, giáo dục ĐHNN cho HS phổ thông được nhiều nhà khoa học
quan tâm nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau, có thể kể đến các tác giả như:
O'Brien, Salami, Ndambuki và Mutie, Siti Salwah Salim, Hồ Phụng Hoàng
Phoenix, Vũ Cẩm Tú, Nguyễn Thanh Nga ….đều đề cập đến lựa chọn nghề nghiệp
rất quan trọng và là một q trình khó khăn mà nhiều người phải trải qua trong một
khoảng thời gian của cuộc đời. Tuy nhiên, nhiều HS có thể sẽ đưa ra những quyết
định sai lầm về nghề nghiệp do thiếu thông tin, thiếu hiểu biết, áp lực của bạn bè,
mơ hình sai hoặc do uy tín gắn liền với sự nghiệp nhất định mà khơng có sự hướng
dẫn ĐHNN. Vì thế việc ĐHNN sớm cho HS được coi là một phương tiện, cách
thức chuẩn bị cho sự nghiệp và cuộc sống tương lai có ý nghĩa thúc đẩy sự thành
công của HS trong nhà trường. Tuy nhiên để mang lại hiệu quả cao cần phải
nghiên cứu nhiều hơn nữa, tạo nhiều bài học kinh nghiệm trong thực tiễn dạy học
đáp ứng mục tiêu giáo dục trong giai đoạn mới.

em

do

w

n

lo


ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

ll

fu
oi

m

1.2.1. Năng lực

n

va

1.2. Cơ sở lý luận


at

nh

Theo A.G. Kovaliov: “NL là tổ hợp các thuộc tính cá nhân phù hợp với những
yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động có kết quả”. Hay tác
giả F.N Gonobolin thì định nghĩa “NL là những thuộc tính riêng lẻ của cá nhân,
nhờ những thuộc tính này mà con người hoàn thành tốt một hoạt động nào đó”.

z

z

vb

k

jm

ht

Ở Việt Nam các tác giả cũng tiếp cận khái niệm NL dưới góc độ này, cụ thể
như tác giả Phạm Minh Hạc trong nghiên cứu của mình đã xác định: “NL là những
đặc điểm tâm lý cá biệt ở mỗi con người, tạo thành điều kiện quy định tốc độ,
chiều sâu, cường độ của việc tác động vào đối tượng lao động”. Hay tác giả
Nguyễn Quang Uẩn cho rằng: “NL là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân
phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, đạt kết quả
mong muốn trong những điều kiện cụ thể”.


m

co

Trong đề tài này, chúng tôi sử dụng khái niệm “NL là sự kết hợp của nhiều
thành phần, nhiều yếu tố thuộc tính cá nhân ( kiến thức, kỹ năng, thái độ, giá trị,
động cơ…) được hình thành trong quá trình hoạt động, giáo dục nhằm đáp ứng
3

l.
ai

gm

Trong Chương trình GD phổ thơng tổng thể 2018 của Việt Nam đã xác định:
NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ
năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện
thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể .


sa
ng
ki
en

ki

những yêu cầu của hoạt động nhất định và đảm bảo cho hoạt động đó đạt được kết

quả cao”.

nh

ng

1.2.2. Năng lực định hướng nghề nghiệp

hi

ĐHNN là 1 dạng đặc biệt của định hướng cá nhân bởi vì trong các loại hình
hoạt động xã hội đa dạng của con người thì hoạt động nghề nghiệp đứng ở vị trí
quan trọng nhất. Tác giả Schein (1978) cho rằng ĐHNN là sự “ định hướng lựa
chọn nghề nghiệp tương lai dựa trên việc xem xét kết hợp nhiều yếu tố như NL bản
thân và sự tự nhận thức về những NL này; khả năng xác định những giá trị cơ bản
và sự ý thức về động cơ và nhu cầu; từ đó ảnh hưởng đến các quyết định liên quan
đến nghề nghiệp và sự hài lịng, thành cơng trong nghề nghiệp sau này”. Theo tác
giả, ĐHNN phản ánh sở thích của cá nhân liên quan đến các cơ hội, hồn cảnh và
loại hình nghề nghiệp cụ thể. Hay một nghiên cứu Kuijpers và Scheerens (2006)
năng lực định hướng nghề nghiệp bao gồm việc đưa ra suy nghĩ về động cơ và
năng khiếu của riêng mình (sự nghiệp phản ánh), tạo ra hình dạng cho con đường
sự nghiệp của mình bằng cách khám phá các lựa chọn trong nghiên cứu và làm
việc (khám phá nghề nghiệp) định hướng quá trình học tập của riêng mình (hành
động nghề nghiệp) và xây dựng và duy trì kế hoạch đó .

em

do

w


n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

va

n

Trong chương trình GDPT 2018 quan niệm rằng năng lực ĐHNN là năng lực
thành phần của năng lực tự chủ và tự học. Ở cấp THPT, yêu cầu cần đạt của năng
lực ĐHNN là HS “ nhận thức được cá tính giá trị sống của bản thân, nắm được
thơng tin chính về thị trường lao động, về yêu cầu và triển vọng của các ngành
nghề, xác định được hướng phát triển phù hợp sau THPT, lập được kế hoạch, lựa

chọn học các môn học phù hợp với ĐHNN của bản thân”.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

Tổng hợp các quan điểm khác nhau của nhiều tác giả, chúng tôi nhận định:

k

jm

ht

“ Năng lực ĐHNN là khả năng tự nhận thức về sở thích và thế mạnh của bản
thân, khả năng nhận thức về nghề nghiệp và lập kế hoạch đáp ứng mục tiêu hướng

nghiệp của cá nhân”.

m

4

co

Dựa theo nghiên cứu của các tác giả, đề tài tiếp cận cấu trúc của NL ĐHNN
theo hướng: Xác định các NL thành phần cấu thành nên NL ĐHNN. Trong mỗi NL
thành phần của NL ĐHNN sẽ xác định các tiêu chí với biểu hiện hành động cụ thể.
Cấu trúc NL ĐHNN của HS được xác định trong đề tài gồm các NL thành phần
như sau:

l.
ai

gm

1.2.3. Cấu trúc năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh THPT


sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi

em
do
w
n

Hình 1.1. Cấu trúc của năng lực định hƣớng nghề nghiệp

lo

ad

Khả năng ĐHNN của mỗi người là rất khác nhau, tuy nhiên khả năng này có
thể được cải thiện nếu như người học được tạo điều kiện học tập và trải nghiệm
trong mơi trường thuận lợi, ở đó các em được thử sức, động viên, được rèn luyện
để trau dồi các kĩ năng học tập. Năng lực ĐHNN chỉ tồn tại và phát triển thơng qua
các hoạt động mang tính tự chủ của bản thân, trong một bối cảnh cụ thể. Dựa trên
phân tích quan điểm về năng lực ĐHNN của các tác giả và dựa vào đặc điểm của
giáo dục Việt Nam, chúng tôi lựa chọn các đặc điểm điển hình và đề xuất những
biểu hiện của năng lực ĐHNN như sau :

th

yj

uy

ip

la


an

lu

va

n

Bảng 1.1. Các biểu hiện của năng lực định hƣớng nghề nghiệp

fu

Biểu hiện

ll

Thành tố

m

oi

1. Kĩ năng - Xác định được sở thích, khả năng của bản thân.
nhận thức về sở - Thể hiện sự hiểu biết về các đặc điểm cá nhân liên quan đến
thích, hứng thú của việc đạt được mục tiêu nghề nghiệp cá nhân.
bản thân
- Xác định được mong muốn, ước mơ, mục tiêu cho mình và
dùng cho việc hướng nghiệp suốt đời.

at


nh

z

z

vb

k

- Xác định được kiến thức cốt lõi của môn học.

jm

ht

- Xác định và giải thích được mối liên quan giữa nội dung
học tập và ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực ngành nghề.

- Xác định được biện pháp phát triển các kĩ năng nghề
nghiệp. Xây dựng được kế hoạch hướng nghiệp cá nhân.
5

m

3. Kĩ năng - Xác định được những ngành nghề phù hợp với bản thân.
lập kế
hoạch - Lựa chọn ưu tiên nghề nghiệp dự kiến.
hướng nghiệp

- Xác định được mục tiêu học tập liên quan đến nghề nghiệp
dự kiến.

co

- Phân tích được thơng tin về nghề, về các cơ quan, doanh
nghiệp và dùng kiến thức này cho việc quyết đinh chọn nghề,
nơi làm việc trong tương lai.

l.
ai

gm

2. Kĩ năng
nhận thức về mỗi
quan hệ giữa kiến
thức môn học và
nghề nghiệp liên
quan


sa
ng
ki
en

1.2.4. Một số lĩnh vực ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật

ki


Để dạy học ĐHNN cho HS trong dạy học Sinh học, trước hết cần xác định
các lĩnh vực nghề nghiệp trong xã hội có sử dụng các lý thuyết và ứng dụng
sinh học vi sinh vật như :

nh

ng

hi

em

- Các ngành nghề chế biến thực phẩm:

w

chua.

do

+ Các sản phẩm lên men lactic: sữa chua, phô mai, thịt cá, tôm, rau củ muối

n

lo

+ Nước mắm, nước tương ….

ad


+ Đồ uống :bia rượu ,nước ngọt

th

yj

+ Các sản phẩm khác : bánh mì ,giấm…

uy

- Các ngành nghề lĩnh vực y- dược :

ip
la

+ Vaccine cho người

an

lu

+ Men vi sinh vật và các chất hoạt tính sinh học hỗ trợ điều trị

n

va

+ Dược phẩm sinh học( sản xuất kháng sinh, enzyme, kháng thể đơn dịng và
các protein có hoạt tính SH…)


ll

fu

- Các ngành nghề lĩnh vực trồng trọt :

oi

m

+ Phân hữu cơ vi sinh và chế phẩm vi sinh cho cây trồng

z

- Các ngành nghề lĩnh vực bảo vệ môi trường :

at

nh

+ Thuốc trừ sâu sinh học

z

+ Phân hủy các độc chất hữu cơ và vơ cơ; phục hồi các chu trình trao đổi chất
của C, N, P và S trong tự nhiên; Thu nhận sản phẩm có giá trị ở dạng nhiên liệu
hoặc các hợp chất hữu cơ.

vb


jm

ht

k

+ Xử lý chất thải như: xử lý bằng VSV hiếu khí, xử lý bằng lên men phân hủy
yếm khí.

- Các ngành nghề lĩnh vực hóa học :
+ Các quy trình cơng nghệ hóa học xanh phát triển mạnh mẽ nhằm khai thác
tài nguyên thực vật để sản xuất một số hóa chất an tồn cho mơi trường, cụ thể như
sau: Sản xuất các vật liệu mới phân hủy SH như các polymer SH, cellulose vi
khuẩn, poly lactic… Sản xuất hóa chất từ sinh khối thực vật.
6

m

+ Dùng VSV để xử lý các sự cố tràn dầu hay ô nhiễm dầu.

co

+ Xử lý chất thải công nghiệp như: xử lý chất thải công nghiệp chế biến sữa,
xử lý chất thải công nghiệp dệt.

l.
ai

gm


+ Thu nhận các chất có ích từ lên men yếm khí: xử lý các dạng nước thải khác
nhau và tái sử dụng chúng để phục vụ cho ngành công nghiệp nặng …


sa
ng
ki
en

+ Các acid hữu cơ

ki
nh

+ Các dung môi hữu cơ

ng

- Các ngành nghề lĩnh vực năng lượng :

hi

em

+ Thay thế nguồn nguyên liệu cổ sinh bằng nguồn nguyên liệu tái sinh.
Nguồn nguyên liệu tái sinh như: phụ phế liệu nông, lâm nghiệp tương đối rẻ được
sử dụng thay dầu mỏ và có lợi cho mơi trường.

do


w

+ Thay các q trình cung cấp năng lượng truyền thống chưa có sự tham gia
của sinh học, bằng các hệ thống sinh học như tế bào hay enzym thực hiện phản ứng
hay chất xúc tác.

n

lo

ad

th

- Các ngành công nghiệp khác :

yj

uy

+ Chế biến vi sinh vật sản xuất enzyme cho công nghiệp giấy, dệt nhuộm,
thuộc da

ip

la

an


lu

+ Chế phẩm vi sinh sản xuất enzyme và các chất hoạt tính cho cơng nghiệp
mĩ phẩm.

n

va

Sự phát triển của các ngành nghề kể trên lại mở ra cơ hội nghề nghiệp cho
nhiều người. Kĩ sư chế biến thực phẩm, dược sĩ, nhân viên xét nghiệm, kĩ sư môi
trường, nhà dịch tễ,… là những nghề thú vị và hứa hẹn nhiều cơ hội phát triển
trong tương lai

ll

fu

oi

m

nh

1.2.5. Phƣơng pháp dạy học nhằm phát triển NL ĐHNN cho học sinh THPT

at

Phát triển NL ĐHNN cho HS được thực hiện thông qua nhiều hình thức,
phương pháp, kỉ thuật khác nhau, cụ thể như: Trải nghiệm công việc thực tế

(Practical work), học trải nghiệm (thường là thử nghiệm trong phịng thí nghiệm),
tổ chức dạy học khám phá, dạy học theo dự án ….đều hướng đến mục tiêu :

z

z

vb

jm

ht

k

- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, giúp HS sẵn sàng tham
gia trải nghiệm tích cực.

Căn cứ trên kết quả nghiên cứu có trước và các ưu thế trong việc đáp ứng mục
7

m

Có thể lựa chọn linh hoạt, sáng tạo các phương pháp giáo dục phù hợp như:
phương pháp tổ chức giải quyết vấn đề, tình huống, phương pháp thực hành, luyện
tập, hoạt động nhóm, đóng vai, trị chơi; phương pháp tạo sản phẩm và các phương
pháp giáo dục khác. Trong quá trình tổ chức các phương pháp phát triển NL ĐHN
cần sử dụng các phương tiện phù hợp.

co


- Tạo cơ hội cho HS suy nghĩ, phân tích, khái quát hố những trải nghiệm để
kiến tạo kinh nghiệm, hình thành và phát triển NL

l.
ai

gm

- Tạo điều kiện cho HS trải nghiệm, sáng tạo thơng qua các hoạt động tìm tịi,
vận dụng kiến thức và kinh nghiệm đã có vào đời sống, phát triển NL ĐHNN dựa
trên những tri thức và ý tưởng mới thu được từ trải nghiệm.


sa
ng
ki
en

ki

tiêu ĐHNN, trong đề tài này chúng tôi lựa chọn tổ chức hoạt động dạy học trải
nghiệm để tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm của David Kold nhằm nâng cao
năng lực ĐHNN cho HS .

nh

ng

hi


Theo Divid A Kolb (1984), chu kì học tập qua trải nghiệm bao gồm 4 giai
đoạn như sau:

em

do

Trải
nghiệm cụ
thể

w
n
lo

Phản ánh
qua quan
sát

ad
th

Thực
hành chủ
động (4)

yj

uy


Khái quát
hóa trừu
tƣợng (3)

ip

la
lu

an

+ Giai đoạn 1: Trải nghiệm cụ thể, là giai đoạn học tập nhờ vào sự cảm nhận
từ những kinh nghiệm đã có của người học. Ví dụ: học từ những kinh nghiệm đặc
biệt hoặc tham gia vào các nhiệm vụ gắn liền thực tiễn.

n

va

fu

ll

+ Giai đoạn 2: Phản ánh qua quan sát, là giai đoạn học tập dựa trên sự xem
xét kĩ lưỡng một vấn đề nào đó. Ví dụ: quan sát phản ánh nhằm kích thích học tập,
xem xét vấn đề từ những khía cạnh và hồn cảnh khác nhau.

oi


m

at

nh

z

+ Giai đoạn 3: Khái quát trừu tượng, là giai đoạn học tập nhờ vào tư duy, bao
gồm: phân tích những ý tưởng một cách hợp lí, khái qt cơng việc để tìm ra ý
tưởng hoặc lí thuyết mới.

z

vb

ht

k

jm

+ Giai đoạn 4: Thực hành chủ động, là giai đoạn học tập thơng qua thực hành
tích cực để chuyển hóa nội dung học tập thành kinh nghiệm của bản thân, bao
gồm: kiểm nghiệm các ý tưởng mới thông qua thực hành và ứng dụng cho những
vấn đề khác, giải quyết vấn đề thông qua hành động.

m

co


Bảng 1.2. Cơ hội để phát triển NL ĐHNN khi tổ chức dạy học trải nghiệm
Dạy học trải
Cơ hội để phát triển năng lực ĐHNN
nghiệm
- Kĩ năng nhận thức về sở thích, hứng thú của
Trải nghiệm cụ
bản thân
thể:
( HS tham gia vào
Qua việc tham gia vào một trải nghiệm mới,
8

l.
ai

gm

Dạy học trải nghiệm là PPDH có tác động tích cực đến việc nâng cao hứng thú
mơn học ở HS từ đó góp phần phát triển năng lực ĐHNN cho HS. Qua việc phân
tích các biểu hiện của năng lực ĐHNN và các đặc điểm của dạy học trải nghiệm,
chúng tôi xác định mối tương quan giữa đặc điểm của dạy học trải nghiệm với
những biểu hiện tương ứng của năng lực ĐHNN thể hiện ở bảng 1.2


sa
ng
ki
en


ki

một trải nghiệm mới, kinh nghiệm có được thơng qua làm trong cảnh
kinh nghiệm có được ngành nghề cụ thể, HS có thể nhận thấy được khả
thơng qua hoạt động năng
trong hoàn cảnh cụ thể).
và kĩ năng của bản thân và sử dụng để thực
hiện trải nghiệm, và có sự u thích, hứng thú với
mơn học.
Từ đó, HS có thể xác định được đặc điểm cá
nhân phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp của bản thân
trong tương lai.
- Xác định mối liên hệ giữa môn học và ứng
Quan sát phản
ánh: (suy nghĩ trở lại dụng thực tiễn
các hoạt động đã trải
Qua phân tích trải nghiệm thực tiễn ngành nghề
qua, phát hiện những có ứng dụng kiến thức của chủ đề học tập, HS có thể
đặc điểm, ý nghĩa của xác định được mối liên quan giữa chủ đề học
nó)
tập và ứng dụng trong cuộc sống.
- Kĩ năng nhận thức ứng dụng kiến thức mơn
Trừu tượng hóa
khái niệm: ( xây dựng học và nghề nghiệp liên quan
các khái niệm, tổng hợp
Thông qua hệ thống hóa kiến thức của bài học,
và phân tích những gì HS xác định được các kiến thức nền tảng và vận dụng
quan sát được).
kiến thức đó để giải thích ứng dụng trong thực
tiễn ngành nghề.

- Kĩ năng xây dựng kế hoạch hướng nghiệp
Thử nghiệm tích
cực ( Học sinh đề
Qua việc vận dụng kiến thức bài học để thực
xuất,thử nghiệm các hiện thử nghiệm quy trình cơng nghệ đơn giản hoặc
phương án giải quyết giải quyết vấn đề cụ thể ngành nghề, HS có thể các
vấn đề.học sinh sử dụng kiến thức, kĩ năng cần có để đáp ứng cho ngành nghề
lý thuyết để giải quyết đó, từ đó HS xác định được các biện pháp phát triển
vấn đề ,ra quyết định)
các kĩ năng nghề nghiệp muốn theo đuổi trong tương
lai. Từ đó, xác định được các biện pháp phát triển các
kĩ năng nghề nghiệp( tham gia tình nguyện, hoạt
động ngoại khóa...), cập nhật thơng tin cho kế hoạch
hướng nghiệp của bản thân.

nh

ng

hi

em

do

w

n

lo


ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

vb

k

jm

ht

Để xác định cơ sở thực tiễn cho nghiên cứu của đề tài nhằm phát triển năng
lực ĐHNN cho HS trong dạy học bộ môn Sinh học nói chung và trong dạy học nội
dung chủ đề trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật nói riêng, chúng tơi
đã tiến hành sử dụng phiếu điều tra, thăm dò ý kiến của 56 GV trực tiếp giảng dạy
môn Sinh học và 149 HS thuộc 4 trường ở 3 huyện Yên Thành, Nghi Lộc, Đô
Lương. Chúng tôi quan tâm vấn đề khảo sát đến các thực trạng sau:
1.3.1. Kết quả khảo sát giáo viên
Để tìm hiểu thực trạng về mức độ hiểu biết và quan tâm của giáo viên về vai
trò phát triển năng lực ĐHNN ở trường trung học phổ thông chúng tôi triển khai
9

m

co


l.
ai

gm

1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài


sa
ng
ki
en

điều tra bằng phiếu hỏi ( Phụ lục 1.1).

ki

1.3.1.1. Khảo sát về mức độ hiểu biết và quan tâm của giáo viên về vai trò
phát triển năng lực ĐHNN ở trường trung học phổ thông

nh

ng

hi
em
do

w


Không quan
trọng
6%
Quan trọng
30%
Rất quan trọng
64%

n

Không quan trọng

lo

Quan trọng

ad

Rất quan trọng

th
yj
uy
ip
la
lu

an

Biểu đồ 1.1. Mức độ quan trọng của phát triển NL ĐHNN


n

va

Mặc dù nhiều GV có quan điểm về phát triển NL ĐHNN khác nhau. Tuy
nhiên khi được hỏi về vai trò của phát triển NL ĐHNN, có 64% tỷ lệ GV đồng ý
phát triển NL ĐHNN có vai trị quan trọng; 30 % GV đồng ý phát triển NL ĐHNN
quan trọng và 6% GV cho rằng phát triển NL ĐHNN không quan trọng trong dạy
học. Như vậy, nhiều GV đã đề cao vai trò của phát triển NL ĐHNN, đây được xem
như một trong những động lực giúp cho việc phát triển năng lực giáo dục ĐHNN
cho học sinh trong dạy học ngày càng thường xuyên và hiệu quả hơn.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z
vb


1.3.1.2. Khảo sát về mức độ phát triển NL ĐHNN cho học sinh

jm

ht

Bảng 1.3 . Kết quả điều tra thực trạng PT NLĐHNN trong dạy học Sinh
học

k

Thỉnh thoảng

Chưa
bao giờ

34

14

Tỉ lệ (%)

14,3

60,7

25

Qua bảng 1.4 cho thấy mức độ phát triển NL ĐHNN của GV chưa đồng đều,
chỉ có 14,3% giáo viên thường xuyên tổ chức, 60,7% giáo viên thỉnh thoảng tổ

chức và 25% giáo viên chưa bao giờ tổ chức. Như vậy, việc phát triển năng lực
ĐHNN cho học sinh thơng qua mơn học và tìm hiểu việc ứng dụng kiến thức môn
học vào các ngành nghề và thơng tin về nghề nghiệp cịn ít được GV tổ chức trong
giờ học. Từ kết quả khảo sát ở trên cho thấy, có sự đối lập giữa quan điểm về vai
trò của phát triển NL ĐHNN và mức độ GV phát triển NL ĐHNN trong dạy học.
10

m

8

co

Số lượng GV (56)

l.
ai

Thường
xuyên

gm

Mức độ sử dụng


sa
ng
ki
en


ki

1.3.1.3. Khảo sát mức độ sử dụng các loại phương pháp dạy học để phát triển
NL ĐHNN cho học sinh

nh
ng

Bảng 1.4. Mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học để

hi

phát triển NL ĐHNN cho học sinh

em

Phương pháp

do
w

PP vấn đáp

n

lo

PP nêu và giải quyết vấn đề


ad
th

PP dạy học dự án

yj

PP dạy học khám phá

ip

Tỉ lệ %

45/56

80,3

41/56

73,2

23/56

41,1

24/56

42,8

50/56


89,2

la

PP dạy học trải nghiệm

uy

PP thuyết trình

Số ý kiến

18/56

32,1

lu
34/56

Sử dụng thí nghiệm

29/56

Sử dụng bài tập tình huống

28/56

an


PP dạy học theo nhóm

60,7

va
n

51,7

fu
ll

50.0

m

oi

Từ những lựa chọn của các GV cho thấy GV vẫn sử dụng chủ yếu là các
PPDH truyền thống, trong đó các phương pháp được sử dụng nhiều nhất là phương
pháp thuyết trình (89,2%); vấn đáp (80,3%); giải quyết vấn đề (73,2%). Còn các
PPDH và KTDH hiện đại như dạy học: dự án, khám phá, trải nghiệm, sử dụng thí
nghiệm cũng đã được GV quan tâm nhưng ở mức sử dụng ít .

at

nh

z


z

vb

ht

k

jm

1.3.1.4. Những khó khăn của giáo viên trong tổ chức các hoạt động phát triển
NL ĐHNN cho học sinh

- Việc hướng dẫn HS xác định mục tiêu và lập kế hoạch trong ĐHNN phù hợp.
- Việc hướng dẫn HS nhận biết các thông tin về nghề và yêu cầu nghề.

11

m

- Việc hướng dẫn, tham vấn HS giải quyết các vấn đề, mâu thuẫn liên quan đến
ĐHNN đến từ bản thân, bạn bè và gia đình.

co

- Việc hướng dẫn, hỗ trợ HS đưa ra quyết định định hướng lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp. Thực tế cho thấy nhiều GV cho rằng “ Mình bị lúng túng khi mà
hướng dẫn học sinh ra quyết định lựa chọn nghề nghiệp cuối cùng” (Cô A - trường
THPT Nam n Thành).


l.
ai

gm

Tìm hiểu các khó khăn mà GV gặp phải trong quá trình tổ chức hoạt động
hướng nghiệp tại nhà trường, chúng tôi thu được kết quả như sau:


sa
ng
ki
en

ki

- Việc hướng dẫn HS nhận biết các đặc điểm bản thân (sở thích, năng lực, tính
cách) trong hoạt động chọn nghề .

nh

ng

- Xu hướng học sinh hiện nay là chỉ cần học xong cấp 3 có bằng tốt nghiệp sau
đi xuất khẩu lao động dễ kiếm được nhiều tiền hơn.

hi

em


1.3.2. Kết quả khảo sát học sinh

do

Để có thơng tin thực tiễn làm cơ sở cho nghiên cứu của đề tài, chúng tôi tiến
hành thu thập thông tin về thực trạng việc nhận thức và tiếp cận thông tin nghề
nghiệp của HS về: Nghề nghiệp liên quan đến môn Sinh học, các nguồn tìm kiếm
thơng tin, các bước học sinh cần thực hiện nếu muốn có nghề nghiệp liên quan đến
Sinh học và nhà tuyển dụng hoặc công ty tuyển người làm việc trong các nghề
nghiệp liên quan đến Sinh học. Chúng tôi lấy ý kiến khảo sát bằng cách phát phiếu
hỏi (Phụ lục 1.2).

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

1.3.2.1. Đánh giá vai trò năng lực ĐHNN của bản thân học sinh


la

an

lu

Kết quả khảo sát vai trò năng lực ĐHNN của học sinh thu được biểu thị
qua biểu đồ 1.2 sau:

va

11.50%

n

Rất quan trọng

fu

22%

Cần thiết

ll

m

19%

Bình thường


oi

47.50%

at

nh

Khơng cần thiết

z

z

Biểu đồ 1.2. Vai trò năng lực ĐHNN đối với học sinh (%)

vb

k

jm

ht

Qua biểu đồ trên cho thấy HS đều đánh giá cao vai trò của năng lực ĐHNN đối
với học tập và mong muốn được ĐHNN. Cụ thể có 22% cho rằng rất quan trọng,
47,7% cho rằng cần thiết phải có năng lực ĐHNN, bên cạnh đó 19% HS thấy NL
ĐHNN là bình thường, chưa quan trọng lắm, cịn lại 11,5% HS cho rằng khơng cần
thiết phải ĐHNN trong học tập.


Căn cứ chọn nghề

SL

%

Bản thân thích và có hứng thú với nghề

123/149

82,8

Bản thân có khả năng để thành cơng và làm tốt
cơng việc

52/149

34,8

Nghề đó dễ xin việc, có thu nhập cao

119/149

79,8

12

m


Đồng ý

co

Bảng 1.5. NL nhận biết các căn cứ trong ĐHNN của HS THPT

l.
ai

gm

1.3.2.2. Khảo sát năng lực nhận biết các căn cứ trong ĐHNN của học sinh THPT


sa
ng
ki
en

Đó là nghề được xã hội tơn trọng

83,2

35/149

23,4

43/149

28,8


ki

124/149

nh

Do gia đình, thầy cơ hoặc bạn bè thích và muốn
em theo nghề đó

ng

hi

em

Đó là nghề có khả năng học tập nâng cao trình độ,
thăng tiến trong tương lai

do

w

Kết quả khảo sát cho thấy HS lựa chọn nghề nghiệp chủ yếu do bản thân
thích và có hứng thú với nghề (82,8%), tiếp đến là do nghề đó dễ xin việc, có thu
nhập cao (79,8% ) hay đó là nghề được xã hội tơn trọng( 83,2% ). Nguyên nhân ít
được HS lựa chọn và được đánh giá ở mức độ thấp hơn là do gia đình, thầy cơ
hoặc bạn bè thích và muốn em theo nghề đó (23,4% ).

n


lo

ad

th

yj

uy

1.3.2.3. Khảo sát mức độ nhận thức và tiếp cận thông tin nghề nghiệp của
HS trong lĩnh vực Sinh học.

ip

la

an

lu

Bảng 1.6 . Mức độ tiếp cận thông tin nghề nghiệp của HS

n

va

Giới Không
Giới thiệu được

Rất
thiệu không giới
đầy đủ
khá tốt
tốt
thiệu

ll

fu

%

nh

%

oi

m

Nhân tố

%

%

42.2

Nơi tìm kiếm thơng tin về nghề

7.4
nghiệp liên quan đến Sinh học

28.2

24.8

39.6

Các bước mà học sinh cần thực hiện
nếu muốn có nghề nghiệp liên quan đến 6.1
Sinh học

22.8

20.1

51.0

Nhà tuyển dụng hoặc công ty tuyển
người làm việc trong các nghề nghiệp liên 2.7
quan đến Sinh học

18.8

27.5

51.0

at


Các nghề nghiệp liên quan Sinh học
9.4
hiện có trên thị trường việc làm

19.5

z

30.9

z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm

Qua kết quả khảo sát ở bảng cho thấy rằng HS chưa được giới thiệu đầy đủ
thông tin về nghề nghiệp gắn liền với môn học. Như 19.5% HS chưa được giới

thiệu hoặc 30.9% giới thiệu không tốt về các ngành nghề liên quan đến Sinh học
trên thị trường việc làm, 39.6% HS chưa rõ nơi tìm kiếm thơng tin nghề nghiệp,
đến 51.1% HS chưa được giới thiệu đầy đủ về các bước cần khi lựa chọn nghề.
Như vậy có thể thấy thông tin về các ngành nghề liên quan đến Sinh học cịn ít
được học sinh quan tâm .
13


sa
ng
ki
en

1.3.3. Nhận xét, kết luận khảo sát

ki
nh

Về phía giáo viên:

ng

- Đa phần GV và HS đều đánh giá hoạt động phát triển NL ĐHNN cho HS
đóng vai trị quan trọng, song các hoạt động dạy học phát triển NL ĐHNN cho
học sinh tại trường THPT cịn ít.

hi

em


do

- GV gặp nhiều khó khăn trong q trình tổ chức hoạt động phát triển NL
ĐHNN cho HS. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức hoạt động phát triển
NL ĐHNN ở trường phổ thơng, trong đó yếu tố được đánh giá ảnh hưởng nhiều
nhất là yếu tố thuộc về NL hướng nghiệp của GV và hứng thú, sở thích của HS đối
với hoạt động này.

w

n

lo

ad

th

yj

- Với tâm lý ngại thay đổi ở một số bộ phận giáo viên cũng là nguyên nhân
dẫn đến việc phát triển NL ĐHNN không được vận dụng thường xuyên trong dạy
học. Một số giáo viên có thói quen thường xuyên sử dụng phương pháp dạy học
truyền thống, chậm thích ứng với phương pháp dạy học mới, nhất là đối với xu
hướng dạy học phát triển năng lực hiện nay. Ngoài ra, điều kiện cơ sở vật chất giáo
dục chưa đảm bảo để áp dụng hiệu quả dạy học theo hướng phát triển năng lực.

uy

ip


la

an

lu

va

n

- Xu thế học xong đi xuất khẩu lao động đã được các công ty xâm nhập vào
trường học và HS, mong muốn của đa số phụ huynh ra trường để đi làm lao động ở
nước ngồi.

ll

fu

oi

m

nh

Về phía học sinh

at

- Việc nhận thức và tiếp cận thông tin nghề nghiệp của HS về nghề nghiệp

liên quan đến mơn Sinh học nói riêng và các nghề khác trong xã hội vẫn còn hạn
chế, do các em HS còn nghe theo sự sắp đặt của bố mẹ và sự mời chào của các
công ty xuất khẩu lao động, thấy cái lợi trước mắt nhưng chưa dự đoán được hệ lụy
sau này nên tinh thần tập trung vào học tập của các em còn thấp. Từ thực trạng này
cần đặt ra yêu cầu cấp thiết cần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực
định hướng nghề nghiệp, giúp học sinh định hướng và lựa chọn nghề nghiệp phù
hợp với xu thế hiện nay .

z

z

vb

k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm

14



sa
ng
ki
en

ki

Chƣơng 2. Thiết kế hoạt động dạy học phát triển năng lực ĐNHH cho
học sinh thông qua dạy học chủ đề trao đổi chất, sinh trƣởng và sinh sản ở vi
sinh vật Sinh học 10.

nh

ng

hi

2.1. Cấu trúc nội dung chủ đề trao đổi chất ,sinh trưởng và sinh sản ở vi
sinh vật có thể tổ chức dạy học nhằm ĐNHH cho HS.

em

do

Căn cứ vào nội dung chương trình của Bộ giáo dục, nội dung sách giáo
khoa thì nội dung chủ đề Trao đổi chất ,sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật với
mạch kiến thức như sau: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất; Khái quát về
sinh trưởng ( khái niệm, đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn); Các

yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật; Các hình thức sinh sản ở vi sinh
vật; Ý nghĩa của việc sử dụng thuốc kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật
gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho người
và động vật. Các nội dung trên có thể triển khai dạy học ĐHNN cho HS như sau:

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

Nội dung triển khai dạy học ĐHNN

la

Kiến thức nền tảng

lu

an


- Vai trò của VSV trong đời sống con người và
trong tự nhiên

va

n

- Trải nghiệm tìm hiểu thực tế ứng dụng quá trình

fu

ll

tổng hợp và phân giải các chất của VSV tại địa
Quá trình tổng phương, sản xuất nấm rơm, nấm mỡ, nấm hương làm
hợp và phân giải các thực phẩm, lên men truyền thống, ủ rác làm phân hữu
chất
cơ, xử lý nước thải,…

oi

m

at

nh

z


- Đề xuất quy trình nâng cao chất lượng sản

z

vb

phẩm. Thực nghiệm để chứng minh hiệu quả của các
biện pháp đề xuất.

jm

ht

- Báo cáo trải nghiệm Kĩ sư công nghệ tương lai.

k

m

co

+Trải nghiệm, điều tra thực trạng bảo quản, chế
Quá trình sinh
trưởng và sinh sản ở biến thực phẩm tại địa phương: Tìm hiểu các khái
niệm: thực phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm ở địa
VSV
phương. Tìm hiểu các nguyên nhân gây ngộ độc thực
phẩm. Tìm hiểu thực trạng bảo quản và chế biến thực
phẩm tại các hộ gia đình và các cửa hàng kinh doanh
thực phẩm. Đánh giá thực trạng vệ sinh an toàn thực

15

l.
ai

- Sinh trưởng VSV và vấn đề an toàn vệ sinh
thực phẩm ở địa phương

gm

- Tìm hiểu ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh
để ức chế hoặc tiêu diệt VSV gây bệnh và tác hại của
việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho
con người và động vật


sa
ng
ki
en

phẩm tại địa phương.

ki
nh

- Làm một số sản phẩm lên men từ VSV (sữa

ng


chua, dưa chua, bánh mì,...).

hi

- Ứng dụng VSV trong thực tiễn (sản xuất và bảo

em

quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi trường,...).

do

2.2. Quy trình thiết kế hoạt động học tập nhằm ĐHNN cho HS thông qua
dạy học chủ đề trao đổi chất, sinh trƣởng và sinh sản ở vi sinh vật

w

n

lo

Tổ chức hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực ĐHNN qua chủ đề
Trao đổi chất ,sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật là hướng tới mục tiêu về nhận
thức, thái độ và hành vi phục vụ cho việc hướng nghiệp trong tương lai cho mỗi
HS và góp phần giúp HS có được các kĩ năng: kĩ năng “nhận thức bản thân”; kĩ
năng “nhận thức nghề nghiệp” và kĩ năng “xây dựng kế hoạch nghề nghiệp”. Từ cơ
sở lý luận đã được trình bày, tham khảo các tài liệu liên quan và đặt quá trình
ĐHNN của HS trong mối quan hệ với q trình tổ chức dạy ĐHNN của GV, chúng
tơi đề xuất quy trình thiết kế hoạt động học tập nhằm ĐHNN gồm 3 bước cơ bản
như hình 2.1. Chúng tơi sử dụng quy trình này làm cốt lõi và vận dụng mơ hình

dạy học trải nghiệm để tổ chức dạy học nhằm ĐHNN cho HS.

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
vb
k

jm

ht
- Yêu cầu: GV cần xác định nội dung có thể dạy ĐHNN và mực tiêu cần đạt
về kiến thức, kĩ năng môn học và mục tiêu về NL ĐHNN( cần đạt về mặt nhận
thức và kĩ năng ĐHNN). Từ đó GV dự kiến những nội dung nào có thể xây dựng
thành hoạt động để tổ chức ĐHNN cho HS.
- Cụ thể như sau :
* Nội dung: Chủ đề: “ Trao đổi chất ,sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật”
* Mục tiêu :
16

m

Bước 1: Xác định nội dung có thể dạy ĐHNN và mục tiêu cần đạt

co

2.2.1. Phân tích quy trình.

l.
ai

gm


Hình 2.1. Quy trình thiết kế hoạt động học tập


sa
ng
ki
en

ki

+ Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải các chất; Khái quát về
sinh trưởng ( khái niệm, đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn); Các
yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật; Các hình thức sinh sản ở vi sinh
vật; Ý nghĩa của việc sử dụng thuốc kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật
gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho người
và động vật.

nh

ng

hi

em

do

w


+ Hình thành và phát triển kĩ năng nhận thức sở thích của bản thân, kĩ năng
ứng dụng kiến thức môn học trong các lĩnh vực nghề nghiệp: trong các lĩnh vực
nông nghiệp(cải tạo giống cây trồng, tạo chế phẩm thuốc trừ sâu có nguồn gốc
VSV, phân bón cho cây trồng, chế phẩm VSV hữu hiệu EM - Effective
Microorganisms); công nghệ thực phẩm (sản xuất rượu, sản xuất bia, sản xuất các
chế phẩm từ sữa…), dược phẩm và y học, công nghệ SH, môi trường…) và lập kế
hoạch hướng nghiệp

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

Bước 2: Xác định cách tổ chức trải nghiệm, khám phá về nội dung bài và
nghề nghiệp liên quan

lu

an


- Yêu cầu: GV cần xác định hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp để tổ chức
dạy học nội dung bài học đã lựa chọn, để phát triển kĩ năng/năng lực đã xác định
trong mục tiêu. Một số hình thức hoạt động có thể tổ chức như thí nghiệm, thực
hành, dự án nghiên cứu, điều tra khảo sát, đóng vai nghề nghiệp, sản xuất thử sản
phẩm ứng dụng, … nhằm kết nối nội dung bài học và ứng dụng khoa học công
nghệ, nghề nghiệp liên quan. Việc xác định nội dung kiến thức và các kĩ năng
ĐHNN ở mỗi bài học là cơ sở để xây dựng hoạt động, đảm bảo cho việc thực hiện
mục tiêu bài học, sự gắn kết lý thuyết và ứng dụng thực tiễn liên quan đến các
ngành nghề và các kĩ năng ĐHNN tương ứng cần rèn luyện, phát triển cho HS để
xây dựng thành hoạt động dạy học.

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

vb

ht
jm

- Cụ thể như sau :

k

Nội dung Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật có nhiều ứng
dụng trong thực tiễn( như VSV đóng vai trị quan trọng trong q trình sinh tổng
hợp và phân giải các chất hữu cơ: carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid,
chuyển hóa các chất vơ cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữa ích cho tự nhiên và con
người hơn thế nữa nhiều VSV có khả năng sinh trưởng nhanh sinh sản mạnh, hoặc
sống trong môi trường khắc nghiệt…) đó cơ hội để tổ chức các dạng hoạt động
lĩnh hội tri thức Sinh học, thực hành ĐHNN và kết nối với nghề nghiệp thực tiễn
sản xuất và đời sống như:

m

17

co

- Dự án tìm hiểu về tổng hợp, phân giải sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật
và các ứng dụng VSV trong thực tiễn( Sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất
thuốc, xử lí mơi trường…)


l.
ai

gm

- Xem phim về hệ vi sinh vật trong cơ thể người và ứng dụng của E.coli
trong thực tiễn


sa
ng
ki
en

ki

- Đóng vai để HS tự trải nghiệm: HS đóng vai kĩ sư công nghệ sản xuất nấm
rơm, nấm mỡ, nấm hương làm thực phẩm hay đóng vai là kĩ thuật viên sản xuất
sữa chua, bánh mì ,qua trải nghiệm đánh giá giá trị thực phẩm đó, đề xuất quy trình
nâng cao chất lượng sản phẩm. Đóng vai kĩ thuật viên môi trường đánh giá về thực
trạng bảo quản và chế biến thực phẩm và vệ sinh an toàn tại các hộ gia đình và các
cửa hàng kinh doanh thực phẩm. Đánh giá thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa
phương hay đóng Đóng vai nhân viên y tế điều tra về của việc lạm dụng thuốc
kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật

nh

ng

hi


em

do

w

n

lo

Hoạt động:

GV liên hệ cơ sở sản xuất nấm rơm, nấm mỡ, nấm hương ở Xã Sơn
Thành, Các sơ sở chế biến và kinh doanh thực phẩm ở Chợ Công Thành, hướng
dẫn HS trải nghiệm đóng vai

ad

th

yj

uy

HS: Đóng vai, phân tích, đưa ra nhận định, trả lời câu hỏi để rút ra bài

ip




la

học.

an

lu

Phương tiện: nguyên liệu làm nấm, làm sữa chua hoặc bánh mì, phiếu đánh
giá mức an tồn về bảo quản,chế biến và vệ sinh thực phẩm hay phiếu điều tra về
của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật

n

va

ll

fu

Bước 3: Thiết kế hoạt động cụ thể

oi

m

- Yêu cầu: Từ kết quả bước 1 và bước 2, GV thiết kế hoạt động học tập cụ
thể cho HS. Các hoạt động này thường được diễn đạt bằng câu hỏi, bài tập, dự án,
đề tài nghiên cứu,… GV cần xác định các phương tiện hỗ trợ cần thiết để thực hiện

hoạt động đó. Để thiết kế hoạt động một cách hiệu quả thì các hoạt động dạy học
cần tăng cường hoạt động trải nghiệm, ứng dụng trong giải quyết vấn đề thực tiễn,
các ngành nghề trong xã hội.

at

nh

z

z

vb

k

* Khởi động : Xem video về hệ sinh vật trong cơ thể

jm

ht

- Cụ thể như sau :

m

co

* Hình thành kiến thức:


l.
ai

gm

Mục tiêu : Tạo động cơ học tập, xác định được vấn đề cần giải quyết và
nhu cầu muốn tìm hiểu về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Hoạt động 1: Thí nghiệm nhận biết quá trình trao đổi chất ,sinh
trƣởng ,sinh sản của VSV ( Trải nghiệm cụ thể )
Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nhận thức về sở thích, hứng thú của bản thân
Nội dung: Thông qua hoạt động trải nghiệm HS đều tự đánh giá được những
thuận lợi để phát triển ứng dụng của VSV trong các lĩnh vực ngành nghề (nông
nghiệp, môi trường, công nghệ chế biến thực phẩm,… qua đó thấy được bản thân
có u nghề này khơng, có thích nghề này khơng.
18


sa
ng
ki
en

Hoạt động 2: Hoạt động dự án (Quan sát, phản ánh)

ki

Mục tiêu: - Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải các chất; Khái
quát về sình trưởng ( khái niệm, đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi
khuẩn); Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật; Các hình thức sinh
sản ở vi sinh vật; Ý nghĩa của việc sử dụng thuốc kháng sinh để ức chế hoặc tiêu

diệt vi sinh vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa
bệnh cho người và động vật.

nh

ng

hi

em

do

w

n

- Phát triển kĩ năng nhận thức về ứng dụng kiến thức môn học và
nghề nghiệp liên quan

lo

ad

th

Nội dung: Phần VSV liên quan tới hàng loạt nghề trong các lĩnh vực nông lâm - ngư nghiệp, dược phẩm và y học, công nghệ SH, mơi trường… Vì vậy, trong
khi hình thành cho HS hệ thống các tri thức phổ thơng, GV cịn có nhiệm vụ chỉ rõ
ý nghĩa của những kiến thức này đối với việc hiểu biết thông tin về các nghề
nghiệp phổ biến và quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Công nghệ SH là một lĩnh

vực khoa học rộng lớn, bao gồm: Công nghệ vi sinh, công nghệ tế bào, công nghệ
gen; Đây là một trong những hướng ưu tiên phát triển trong thế kỷ 21. Trong đó,
cơng nghệ vi sinh là một lĩnh vực quan trọng, được ứng dụng rộng rãi và có hiệu
quả trên nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống. Đó là các lĩnh vực: y tế, bảo vệ sức
khoẻ con người (tạo ra vaccine thế hệ mới; sản xuất insulin, interferon, kháng
sinh); sản xuất nông nghiệp (cải tạo giống cây trồng, tạo chế phẩm thuốc trừ sâu
có nguồn gốc VSV, phân bón cho cây trồng, chế phẩm VSV hữu hiệu EM Effective Microorganisms); công nghệ thực phẩm (sản xuất rượu, sản xuất bia, sản
xuất các chế phẩm từ sữa…). Ngoài ra kiến thức VSV còn giúp giải quyết vấn đề
năng lượng phục vụ con người, bảo vệ môi trường, tạo cân bằng sinh thái.

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

vb

jm

ht

Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tƣ duy (Khái qt hóa
khái niệm)

k

Mục tiêu: HS phân tích mối liên quan giữa chủ đề học tập và ứng dụng trong
cuộc sống, nhận thức về ứng dụng kiến thức môn học và nghề nghiệp liên quan.

Đánh giá, liên hệ nghề nghiệp
Mục tiêu: Phát triển kĩ năng lập kế hoạch hướng nghiệp
Nội dung: HS thực hiện hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp ,GV định hướng,
hỗ trợ HS lập kế hoạch hướng nghiệp (sự phối kết hợp giữa sở thích, khả năng với

những hiểu biết về thế giới nghề nghiệp, những đòi hỏi của xã hội, của nghề…), và
19

m

Nhà sản xuất tương lai

co

Gồm các hoạt động : Tìm hiểu ứng dụng của VSV trong các lĩnh vực ngành nghề

l.
ai

gm

Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của VVS trong sản xuất nơng nghiệp,
chế biển và bảo quản thực phẩm … (thử nghiệm tích cực, khám phá nghề
nghiệp)


×