ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BÙI THỊ TUYẾT NHUNG
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC TRONG HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA
HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN DI TRUYỀN HỌC,
SINH HỌC 12 NÂNG CAO THPT
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN SINH HỌC)
Mã số :60 14 10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ HƢNG
HÀ NỘI - 2010
2
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm của mình, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ
Nguyễn Thế Hưng, người thầy đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy, cán bộ Phòng Đào tạo và CTSV
trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh trường
THPT Thanh Oai B, Thanh Oai, Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã luôn khích lệ, động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và hoàn thành
luận văn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2010
Tác giả
Bùi Thị Tuyết Nhung
3
DANH MỤC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
DH
Dy hc
DTH
Di truyn hc
t bin
t bin gen
i chng
GV
Giáo viên
HS
Hc sinh
LKG
Liên kt gen
NST
Nhim sc th
Nxb
Nhà xut bn
PPDH
y hc
QLDT
Quy lut di truyn
SGK
Sách giáo khoa
SGV
Sách giáo viên
Tình hung có v
THPT
Trung hc ph thông
TN
Thc nghim
> <
Mâu thun
4
MỤC LỤC
Tr
ang
MỞ ĐẦU
1. Lý do ch tài
6
2 . Lch s nghiên cu
7
3. Mc tiêu nghiên cu
10
4. Ni dung nghiên cu
10
ng và khách th nghiên cu
10
6. Phm vi nghiên cu
11
7. Gi thuyt nghiên cu
11
u
11
9. Cu trúc lu
12
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
13
y hc phát huy tính tích cc, ch ng
sáng to ca hc sinh
13
1.1.1. Tính tích cc hc tp ca hc sinh
13
1.1.2. Du hiu nhn bit tính tích cc
13
1.1.3. Các bin pháp nhm nâng cao tính tích cc nhn thc ca
hc sinh
15
y hc tích cc
16
1.2. m môn Sinh hi
my hc Sinh hc
20
m môn Sinh hng THPT
20
i my hc Sinh hc
21
i dung kin thc Sinh hc 12
25
1.3.1. N
25
ng c
25
1.4. Thc trng vic dy hc Sinh hc nói chung và Di truyn hc
ng THPT hin nay
27
1.4.1. Vic dy ca giáo viên
27
1.4.2. V vic hc ca hc sinh
32
5
1.4.3. Nguyên nhân ca nhng thc trng trên
36
Chƣơng 2: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC TRONG HOẠT
ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC
PHẦN DI TRUYỀN HỌC, SINH HỌC 12 NÂNG CAO THPT
40
dng tình hung có v
40
c xây dng tình hung có v
41
2.1.2. Các dng tình hung có v
42
2.1.3. Các m ca dy hc s dng tình hung có v
43
c dy hc s dng tình hung có v
43
2.2. Thit k s dng Graph trong dy hc Sinh hc
58
2.2.1. Khái nim v Graph
58
2.2.2. Nguyên tc xây dng Graph trong dy hc Sinh hc
58
c lp Graph
59
2.2.4. S dng Graph trong dy hc Sinh hc 12 nâng cao phn
Di truyn hc
61
2.2.5. Mt s ý khi s dng Graph trong dy hc Sinh hc
lp 12 nâng cao
71
ng nhóm
73
m ca bing dn t chc hong nhóm
73
2.3.2. Tin trình dy hc nhóm
75
C NGHIM
88
3.1.
88
3.2.
88
3.3.
88
88
3.3.2. Chn hc sinh thc nghim
89
3.3.3. Chn giáo viên dy thc nghim
89
c nghim
89
3.3.5. B trí thc nghim
89
3.4. X lý s liu thc nghim
92
3.4.1. Phân tích kt qu nh tính
92
3.4.2. Phân tích kt qu ng
92
3.5. Kt qu thc nghim
94
6
3.5.1. Kt qu nh tính
94
3.5.2. Kt qu thc nghing
95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
10
5
1. Kt lun
10
5
2. Khuyn ngh
10
6
TÀI LIỆU THAM KHẢO
10
7
PHỤ LỤC
11
1
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
k nguyên ca nn kinh t tri thc, s bùng n thông tin và
s phát trin mnh m ca khoa hc công ngh, làm cho mâu thun ging tri
thc cn phi trang b cho hc sinh vi thng có hn ca tit hc ngày càng tr
nên gay gt. Trong bi c, y hc truyn thng mà ch yu là
thy thông báo kin thc trò lng nghe và ghi chép không còn phù hp. t
yu ki phi my và hc.
V i mi m nào? Câu h
c ngh quynh phn khích t
h, ph bng cho hc
o, k i quyt v
Sinh hc là khoa hc thc nghim, gn lin vi sng. Trong thi
khoa hc k thut hin nay, Sinh hc có gia tn nht c v khng
kin thc ln s i mi v tri thc khoa hc - th k c coi là th k ca
Sinh hc. Tuy nhiên, ng ph thông hin nay, môn Sinh h
c nhiu hc sinh yêu thích, ch ng dy và h
nhân ch yu là ni dung kin thc nng, kh ng kin thc lý thuyt ln
y ch yu là thuyt trình thông báo. c bit,
Sinh hc THPT lp 12 phn Di truyn hc là phn kin thc tr
i vi hc sinh. Trong quá trình ging dy phn kin thc này tôi
nhn thy có nh hc sinh khó vn dng lý thuyt vào vic gii
bài tp, khó phân bic các phn kin thc, các quy lut di truyn. khc
phc tình trng trên, nâng cao ch ng dy và hc phn Di truyn hc nói
riêng, Sinh hc nói chung có rt nhi i m
ng phát huy tính tích cng hoc lp ca hc
sinh c nhiu tác gi i hiu qu cao trong quá trình dy
hc.
8
Xut phát t nhng lý do nêu trên chúng tôi la ch tài: Phát huy tính
tích cực trong hoạt động nhận thức của học sinh thông qua dạy học phần Di
truyền học- Sinh học 12 nâng cao trung học phổ thông.
2 . Lịch sử nghiên cứu
2.1. Những vấn đề nghiên cứu ở nước ngoài có liên quan đến đề tài
V phát huy tính tích cc trong hc tp ca hc sinh trong quá trình dy
hc các nhà giáo dc hc quan tâm ngay t thi c i, chng h
ristic bui hc phi tích c tr
li câu hi s ng dn ca giáo viên.
Anh, vào nhng mt
v phát tric trí tu ca tr, khuyn khích các hong do chính
hc sinh t qu n Hoa Kì và nhic
châu Âu.
Phi chin th gii th p hc kiu mi mt
s ng trung hm xut phát ca mi hou tùy thuc
vào sáng kin, hng thú, li ích, nhu cu ca hng vào s phát trin
nhân cách tr. Vào nhm 70 ca th k XX c này trong các tài liu lý
lun dy hc có chú ý khuyGraph rèn luyn tính
tích cc, ch ng cho hc sinh t bc tiu hn trung hc.
Nhi m ng tích cc
i hc, vi các bin pháp t chc cho hc sinh hong hc tp tích
cc, ch ng ca nhiu quc gia trên th gii.
2.2. Những vấn đề nghiên cứu ở trong nước có liên quan đến đề tài
Vit Nam v i my hng phát huy tính
tích cc ca h thành v quan trng, cp bách ca nn giáo dc
c ta hin nayt nhiu tác gi nghiên cu, nhiu bài báo và tài li
c công b, xut bn hình là công trình nghiên cu ca các tác gi:
Nguyn K (1994), Phương pháp giáo dục tích cực, Nxb Giáo dc.
9
Nguyn K Một số vấn đề về phương
pháp giáo dục ,V giáo viên.
Nguyn K (1995), Phương pháp giáo dục tích cực lấy người học làm
trung tâm, Nxb Giáo dc, Hà Ni.
Nguyn K (1996), Mô hình dạy học tích cực lấy người học làm trung tâm,
ng cán b qun lý giáo do.
Hà Th Ng, t trong cun Giáo dục học, Nxb Giáo dc, Hà
Nvic s dng mt s bin pháp nhm phát huy
tính tích cc hc tp ca h d dùng trc quan, dy hc nêu
v
Tác gi trong cun Tâm lí học, Nxb i hc quc gia, Hà
N i trí thc ca hc sinh là quá trình hiu bit bn
cht s vt hing và vn dng tri thc vào nhng tình hung khác nhau,
n mn vic dy hc ly hc sinh làm trung tâm.
Tác gi m Dạy học hiện đại lí luận - biện
pháp- kĩ thuật, Nxb i hc quc gia, Hà Nt s t
s dn dy hc trên l phát huy tính tích cc
trong hc tp ca hc sinh.
Còn trong cun sách Quá trình dạy- tự học, Nguyn Cnh Toàn, Nguyn
Kong, Nxb Giáo dc, 2001 nhn mnh phát huy tính tích
cc ci h cao quá trình t hc, t nghiên cu. Quá trình dy- t
hc là kt qu s kt hp truyn thng hiu hc, t hng ly vic hc
làm gc ca dân tc vi ng và thành tu ca giáo dc th gii hic
bit là các hc thuyt v vic hc, v c hii ly
i hc làm trung tâm.[46]
n sách Khơi dậy tiềm năng sáng tạo, Nxb Giáo dc
tác gi Nguyn Cnh Toàn, Nguyu v
pháp giáo dc hii hay còn gc tích cc có nhiu
10
tác di k n tác dng vi hc sinh là giúp hc sinh ham hc,
hng thú hc, bit cách t hc, khám phá th gii, phát trin n
sáng tc phát hin và gii quyt v.[47]
Tác gi Phan Trng Ng trong cun sách Dạy học và phương pháp dạy
học trong nhà trườngi h các lý thuyt tâm
lý hc v hc tp và mô hình dy hnhn m
chng hc ca hc sinh mt cách tích cc, ch
dy h y hc gii quyt tình hung có v,
y hc bng tình hung [40]
Nhng công trình trên bn cht ca PPDH phát huy tính
tích cc ca hc sinh và xây dng mô hình dy hc bc.
ng thi vi nhng nghiên cu lý thuyt có nhiu công trình nghiên cu vn
dy hc tích cc vào dy hc tng phân môn ng ph
thôngc dy hc Sinh hc u công
trình nghiên cu ca các tác gi:
Dạy học Sinh học ở trường phổ thông theo hướng
hoạt động hóa người học, K yu hi tho khoa hc.
Trn Bá Hoành (1996), Phát triển các phương pháp dạy học tích cực trong bộ
môn Sinh học, sách bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ 1979- 2000, Nxb Giáo dc.
( 1994), Xây dựng và sử dụng bài toán nhận thức để nâng cao
hiệu quả dạy học phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền trong chương trình
Sinh học THPT.
Ngoài ra v cp qua nhiu tài lii trên
các tp chí Nghiên cu giáo dc, Thông tin khoa hc, mng internet, các lun
c, khoá lun tt nghip ca sinh viên Tt c u khnh vai trò, ý
a vic s dng các bi m nhm phát trin tính tích cc
trong hc tp ca hc sinh. C th
Phm Th My (2000), nghiên cu v ng dng lý thuyt Graph xây dng và s
d t chc hong nhn thc ca HS trong dy hc Sinh hc
THPT. [39]
11
ng Th Qunh 2008), nghiên cu v dy hc khái nim Sinh hc
ng tích cc hóa hong nhn thc ca hc sinh.
Nguyn Bích Ngân (2009), nghiên cu v v phát huy tính tích cc ca
hc sinh trong dy hc sinh hc lp 11.
ng Th M (2009), nghiên cu s dng tình hung có v trong dy hc
sinh hc 12 trung hc ph thông.
Tuy nhiên, nhng tài liu trên mi ch cp mt cách khái quát v lí
lun dy h xut các bim
tng ph th ca môn hc. Vì vy, tài này chúng tôi
mnh d xut nghiên cu v v phát huy tính tích cực trong hoạt động
nhận thức của học sinh thông qua dạy học phần Di truyền học, Sinh học 12
nâng cao trung học phổ thông.
3. Mục tiêu nghiên cứu
t s gii pháp nhm phát huy tính tích cc trong hong nhn
thc ca hc sinh thông qua dy hc phn Di truyn hc Sinh hc 12 nâng cao
THPT.
4. Nội dung nghiên cứu
Nghiên c lý lun cy hc tích cc và bin
pháp phát huy tính tích cc ca hc sinh.
Kho sát thc trng ca vic dy và hc Sinh hc mt s ng trung hc
ph thông
xut các gii pháp nhm phát huy tính tích cc trong hong nhn
thc ca hc sinh thông qua dy hc Sinh hc 12 nâng cao phn Di truyn hc.
Thc nghim nhu qu c xut.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
ng nghiên cu: Gii pháp phát huy tính tích cc hong nhn
thc ca hc sinh trong dy hc phn Di truyn hc Sinh hc 12.
Khách th nghiên cu: Quá trình dy hc Sinh hc 12-THPT.
12
6. Phạm vi nghiên cứu
c 12 nâng cao Ph- Di truyn hc.
Kh mt s a bàn Hà Ni
Thc nghim các l ng THPT Thanh Oai B, Thanh
Oai, Hà Ni, và THPT Ch A , huy, Hà Ni.
7. Giả thuyết nghiên cứu
S dng các bi xut s phát huy c tính tích cc, ch
ng trong hong nhn thc ca hc sinh nhm nâng cao hiu qu ca vic
dy hc Sinh hng trung hc ph thông.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nghiên cứu lý thuyết
Nghiên c lý lun v y hc hi
pháp dy hc Sinh hc.
Nghiên c lý lun ca vic phát huy tính tích cc trong hong
nhn thc ca hc sinh trong dy hc Sinh hc.
8.2. Nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cy hc Sinh h , ni
dung kin thc trong Sinh hc 12.
u tra, khc s dy hc Sinh
hc ng THPT qua phiu h i vng nghip, vi hc sinh và
phân tích kt qu hc tp ci hc
8.3. Phương pháp xử lý số liệu
Các s lic trong kho sát vic dy hc Sinh hc ng THPT
và các s lic trong thc nghic x
pháp thng kê toán hc
u tra vic s d y hc Sinh hc
trình nghiên cu cng nghip, mc hng thú ca hc sinh và kt qu
c.
13
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phn m du, kt lun và khuyn ngh, tài liu tham kho, ni dung
chính ca lu
1 lý lun và thc tin c tài.
2: Phát huy tính tích cc trong hong nhn thc ca hc sinh
thông qua dy hc phn Di truyn hc, Sinh hc 12 nâng cao THPT.
3. Thc nghim.
14
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Các phƣơng pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo
của học sinh
1.1.1. Tính tích cực học tập của học sinh
Theo I.F Kharlamop [31;194] "Tính tích cc nhn thc là trng thái hot
ng. Tính tích cc nhn thc ca hc sinh là trng thái
hong ca hi khát vng hc tp, c gng trí tu và ngh
lc cao trong quá trình nm vng kin thc".
Theo Hà Th Ng [41] "Tính tích cc nhn th ci to ca ch
th i vi khách th thông qua s ng m cao các ch
nhm gii quyt nhng v hc tp - nhn thc".
y, qua các quan nim nêu trên chúng ta thy rng tính tích cc bao
gi n lin vi hong ca ch th. Tính tích cc bao hàm tính ch
ng, ch nh và có ý thc ca ch th.
Tích cc hóa hong hc tp ca hc sinh là tp hp các hong nhm
chuyn bin v trí ci hc t th ng sang ch ng, t ng tip
nhn tri thc sang ch th tìm kim tri th nâng cao hiu qu hc tp. Hình
thành và phát trin tính tích cc nhn thc là nhim v quan trng và ch yu
ca giáo dc nhm to ra nhi t ch, ng, sáng to, phù hp
vi yêu cu xã hi trong thi k mi. Có th xem tính tích cu
king thi là kt qu ca s phát trin nhân cách hc sinh trong quá trình
phát trin giáo dc.
1.1.2. Dấu hiệu nhận biết tính tích cực
Theo Thái Duy Tuyên [48], tính tích cc hc tp ca hc sinh th hin qua
các du hiu c th sau:
- Hc sinh khao khát, t nguyn tham gia tr li các câu hi ca giáo viên,
b sung các câu tr li ca bn bè trong lp, luôn mong muc trình bày
m ca bn thân v v n.
15
- Hng hay thc mc, mong mun giáo viên gii thích, làm sáng
t nhng v b
- Hc sinh ch ng vn dng mt cách linh hot, sáng to nhng kin
thc, k nhn thc các v mi.
V mt ý chí, tính tích cc hc tp biu hi sau:
- Hc sinh tp trung s vào nhng v ca bài hc.
- Có tinh thn quy hoàn thành nhim v hc tp.
- Không nc nhng tình hu
- phn ng v mt xúc c ng.
Tuy nhiên, m tích cc ca hc sinh trong hc tp có th ng
u giáo viên có th vào các du hi phân bc tính tích cc hc
tp ca hc sinh;
- T giác hc tp hay b bt buc bi yu t bên ngoài.
- ng hoàn thành nhim v ca giáo viên mc ti thiu hay ti
- Tính tích cc có liên tng xuyên hay ch nht thi?
- Tính tích cm dn?
- t khó hay không?
Theo Trn Bá Hoành [17], tính tích cc biu hin ba c;
- Bc: Hc sinh tích cc bc hong ca giáo viên, bn
bè. Trong hong b c gng ca thp.
- Tìm tòi: Hc lp gii quyt các bài tp nêu ra, mò
mm tìm nh có cách gii hp lý nht.
- Sáng to: Hi mc to ra nhng
bài tp mi, hoc c gng lt nhng thí nghi chng minh bài hc. Tuy
m sáng to ca hc sinh là có hn, m m phát trin trí
sáng to sau này.
16
1.1.3. Các biện pháp nhằm nâng cao tính tích cực nhận thức của học sinh
Kt qu i kin thc trong quá trình hc tp ph thuc rt nhiu
vào s tích cc nhn thc ca hc sinh. Vì vy giáo viên cn phi chú trng tìm
tòi các bin pháp nhm nâng cao tính tích cc nhn thc ca hc sinh. Trong
Những vấn đề cơ bản của giáo dục học hiện đại ng kt
mt s bin pháp sau: [48]
- v mt lý thuyc tin, tm quan trng
ca v nghiên cu.
- Ni dung dy hc là mi vi h mà là s
phát trin t nhiên liên h mt thit vi kin th dng,
phát trin thc phi có tính thc tin, gi sinh hot,
mãn nhu cu nhn thc ca hc sinh.
- ng: nêu v , thí nghim, thc hành, so
sánh, tho lun, seminar và phi hp chúng vi nhau. Kin thc phc trình
bày trong dng hong, phát trin và mâu thun vi nhau, tp trung vào nhng
v then cht, có lúc dit ngt, bt ng.
- S dn hii.
- S dng các hình thc dy h p th,
tham quan.
- Luyn tp, vn dng kin thc vào thc tin trong các tình hung mi.
- ng xuyên ki ng, k lut kp th
mc.
- tích cc ca h , cách ng x
gia giáo viên và hc sinh.
- Phát trin kinh nghim sng ca hc sinh trong hc tp thông qua các
i chúng và các hot ng xã hi.
- Tc lành mnh trong lpng, tôn vinh s hc
nói chung và bing nhng hc sinh có thành tích hc tp tt.
- Có s ng t i.
17
các bi vn dng linh ho nâng cao tính
tích cc nhn thc ca h vic dy và hc có hiu qu.
1.1.4. Phương pháp dạy học tích cực
Theo Trn Bá Hoành [17] , y hc tích cc là thut ng rút
g ch nhy hng phát huy tính tích cc, ch
ng, sáng to ca hn sau:
- Dy và hc thông qua t chc các hong hc tp ca hc sinh.
- Dy và hc chú trng rèn luy hc.
- ng hc tp cá th phi hp vi hc tp hp tác.
- Kt ha thy vi t a trò.
Theo Nguyn Cnh Toàn [46;184], h c bao hàm bn
n sau:
Người học, chủ thể của hoạt động học, tự mình tìm ra kiến thức cùng với
cách tìm ra kiến thức bằng hành động của chính mình.
i hc không phc nhng kin thc có sn trong sách giáo
khoa hay bài ging chun b sn ca thy mà t c các tình hung,
v thc t, c th ng ca cuc sng, t y có nhu cu và hng
thú phát hin, gii quyt nhng vt cn, mâu thun trong nhn thc c
t t, cái cn khám phá, cái mi. T t mình vào tình
hung hci h nghiên cu, tra cu, làm thí nghim,
t gi thit v t mình tìm ra kin thc, chân lý cùng vi cách x
lý tình hung, cách gii quyt v.
i hc t nghiên cu, t tìm ra kin thi
hc t a vic hc, chi xo nhn thc và to ra các cu
ni nhn thi hc hong nhn thc tích cc, t lc và sáng
to, theo mt quy trình nhnh và theo nh
nhân hóa vic hc.
Người học tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn, học bạn.
18
Trong thi ngày nay mi hot ng ng sn xut, nghiên cu khoa
hc hay qun lý xã hu là hong hp tác. Hong hc din ra trong
ng xã hi lp hc không th nào là hong cá nhân thun túy mà
i là hot ng hp tác.
Tri thc va là kt qu ng ci hc va là sn phm ca
xã hi lp hc khi tr thành tht s khoa hc. Mt khác, hc giao tip xã
hi, hc cách sng không th hc riêng l mc mà phi hc giao tip
ngay trong cuc sng xã hi.
Thông qua quá trình t lc khám phá ra tri thc, i hc có th to ra sn
phu có tính cht cá nhân. Thông qua vic trình bày, bo v sn phm
cc tp th lp hi, tranh lun vi các bn cùng lp kin
thc ch quan ci hc mi gim bt phn ch quan, phin di
tính khách quan, khoa hng tp th ng din ra các
tình huu tranh gia ch nh và
ph nh, cá nhân vi c ng các tình hu p li làm cho
i hc phát hin ra các mi quan h cn duy trì vi s vii khác,
dc cách ng x vi s vi. T
thc m nh nhân cách, quá trình t hc cách sng
trong xã hi thông qua vai trò ca xã hi - lp hc.
Người dạy là thầy học- chuyên gia về việc học và tự học, là người tổ chức
và hướng dẫn quá trình dạy- tự học, quá trình kết hợp cá nhân hóa với xã hội
hóa việc học của người học.
i thy ly vic hi hc làm gc cho mi hong giáo dc ca
mình, lc t hc, t sáng to ci hc làm mc tiêu dy hc.
i thng di hc t tìm ra kin thc cùng vi cách
tìm ra kin thc b ng ca chính mình. Th m nhn mt trách
nhim mi là chun b cho hc sinh tht nhiu tình hung h hc
sinh t lc x lý ch không phi là nhi nhét tht nhiu kin thu óc hc
sinh. Thy tr ng d i hc cách tìm ra chân lý,
19
khác hn v i thy làm ch n th mt chiu, truyn bá kin
thc mc.
T ch i hc t hc t nghiên cu, gi
thy li khng và t chc các mi quan h ngang trò- trò, cho tng
i hc t th hin mình và hp tác vi các bn, hc bn: t chc cho
i hc hp tác và hc hi l phát huy tính t lc, ch ng
tham gia các hong tp th ci hc. Thy kích thích trò hong và
t u khin hong tp th, can thi n thi cho các cuc
tranh lun và hong ho t li v, nêu thêm các tình
hung mi ny sinh trong tin trình hc tp, t u kin thun li cho mi
i hu t th hin mình và t rút ra nhng kinh nghim, bài hc c th
qua hong nhóm, t hay l t u chnh làm cho kin thc cá nhân
mang tính xã hi, khách quan, khoa h
Cui cùng, khi cá nhân và c cng lp hng c cuc tranh lun
khoa ht tình hu
th thay th c ci thy là trng tài khoa hc, kt lun có tính khng
nh v mt khoa hc các cuc tranh lun tp th lp và x n các
tình hung phc tp ni lên trong quá trình dy t hc. Kt lun ca thy là sn
phm khoa hc ca c trò - lp - th vào kt lun ca thy, i hc
t kim tra, t u chnh cho thy thc hin ch
kiánh giá vic hc ca trò.
Người học tự kiểm tra, tự đánh giá, tự điều chỉnh.
vào kt lun ca th i hc t kim tra, t li sn
phm ca mình, t sa cha nhng sai sót mc phi trong sn ph t rút
kinh nghim v cách hc, cách x lý tình hung, cách gii quyt v ca
mình và t u chnh, t hoàn thin thành mt sn phm tin b n phm
u. Thy kit qu t h vào kt qu t và
sa sai c, thy có th m s sn ph
u chnh lm chính thc sn phu chnh cn
20
hiu qu t a sai ci hng có
tác dng rt ln trong vii hc t sa sai, ci tin
hc.
Ta có th tng hp nhc qua bng so
sánh vi nha h y hc th ng:
H y hc th ng
H y hc tích cc
- Ly ngoi lc- làm nhân t quyt
nh s phát trin ca bi
hc.
- Vic dy (thy) là trung tâm ca
quá trình dy hc.
-Ly ni lc- t hc làm nhân t
quynh s phát trin ca bn thân
i hc.
- Vic hc (trò) là trung tâm ca quá
trình dy hc.
Thy truyn t kin thc, trò th
ng tip thu.
Trò t mình tìm ra kin thi s
ng dn ca thy.
Thy truyn th mt chic thoi
hay phát vn.
Thy t chi thoi trò-trò, trò
thy, hp tác vi bn, hc bn.
Thy ging gii cho trò ghi nh, hc
thuc lòng.
Hc cách hc, cách làm, cách sng
ng thành.
Th c quy m
c nh.
Coi trng t u chnh
thng và
Dy hc va vi sc tip thu ca trò
Dy hc cng vi t hc va
sc t phát tria trò.
Thy là thy dy: dy ch, dy ngh,
di.
Thy là thy hc chuyên gia v vic
hng dn trò t hc.
21
1.2. Đặc điểm môn Sinh học trong trƣờng THPT và quan điểm đổi mới
phƣơng pháp dạy học Sinh học
1.2.1 Đặc điểm môn Sinh học trong trường THPT
1.2.1.1. Vị trí môn học
Sinh hc là ngành khoa hc t nhiên nghiên cu v s sng ca
Sinh hc là th gii sng. Nhim v ca Sinh hc là tìm hiu c và
bn cht các hi ng, quá trình, quan h trong th gii sng và vi môi
ng, phát hin nhng quy lut ca sinh gi i nhn
thu khic s phát trin ca sinh vt.[30,4]
Trong thi ngày nay, Sinh hc có nhn sau:
- Sinh hc tp trung nghiên cu s sng cp vi mô (phân t, t
(qun th- loài, qun xã, h sinh thái sinh quyn).
- Sinh hc hi thành mt lng sn xut trc tip, phc v
c lc không nhng cho sn xut nông lâm- thy sn mà ci vi công
nghip, k thuc bit là y hc. Nhiu thành tc tin to
ln vic ng dng các tri thc Sinh hc.
- Sinh hn t thc nghim tng
hp h thng do có s thâm nhp ngày càng mnh m ca các nguyên lý,
a nhiu ngành khoa hc khác (Hóa hc, Vt lý, Toán hc,
u khin hc, Tin hc ).
- Sinh hc hin rt nhanh, va phân hóa thành nhiu ngành
nh, va hình thành nhc liên ngành, gian ngành. Trong thi
ngày nay c ng tri thc Sinh hc ci li
ng ph thông Vit Nam, Sinh hc là môn hc giúp hc sinh
có nhng hiu bit khoa hc v th gii sng, k c i trong mi
quan h v c bing nhii có gió mùa, có tác
dng tích cc trong vic giáo dc th gii quan, nhân sinh quan nhm nâng
cao chng cuc sng. Kin thc Sinh hc chim mt t trng ln trong
22
môn T nhiên và Xã hi, Khoa hc bc tiu hc và tr thành môn hc t
ln lp 12.
Nh a b i h th
ging dy Sinh hc ch yu (c bic quan) và chi phi các
nguyên tc dy hc quan trng di hc và ch
cung cp nhng kin thn nht. Môn Sinh hc gi hng
kh c hành, kh ng s d
th n hii vì có nhng quá trình Sinh hc din ra
rt nhanh hoc rt chm và s sng có nhiu c ng c
quá nh phân t, có nhng c quá l n khin
i hc không th quan sát trc tip toàn b c.
1.2.1.2. Nội dung môn học
Tip ni Sinh hc bc Trung h, môn Sinh hc THPT tip tc
nghiên cu các v sau:
Lp
N
10
- Gii thiu chung v th gii sng.
- Sinh hc t bào.
- Sinh hc vi sinh vt.
11
Sinh h: - Thc vt
-ng vi.
12
Sinh hc các ch : - Di truyn
-Tin hóa
-Sinh thái
1.2.2. Quan điểm đổi mới phương pháp dạy học Sinh học
1.2.2.1. Quan điểm dạy học
m dy hc: Là nh nh ng tng th ng
kt hp các nguyên tc dy hc làm nn tng,
nh lý thuyt ca lý lun dy hc, nhu kin dy hc và t chc
23
ng v vai trò ca giáo viên và hc sinh trong quá trình
dy hc.[30;7]
1.2.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học.
i m y hc nh trong ngh
quy-1993), ngh quyt T-
c th ch hóa trong Luật giáo dục (2005), trong các ch th ca B
giáo dc bit ch th s 14(4-1999).
i mi PPDH cn có cuc cách mng v i ki
tuyn thng các nguyên tu chnh hong nhn
thc và hong ci to thc tin, chuyn kin thc ca thy sang trò theo mt
chiu. c li, t thng các
hong gm nhiu thành t
tng th mi s vt, t c bn cht c th và sâu xa ca s vt. Có th
nói, ct lõi ci mi dy và hc là hướng tới hoạt động học tập chủ động,
chống lại thói quen học tập thụ động.
ng chung v i mi PPDH là phát huy tính tích cc, t giác, ch
ng, sáng to, t hc, k n dng vào thc tin, phù hp vm
ca tng lp hc, môn hc, n tình cmi nim vui, to hng
thú hc tp cho hc sinh, tn dc công ngh mi nht, khc phc li dy
truyn thng truyn th mt chiu các kin thc có sn, rt cn phát huy cao
c t hc, hc sui trong thi bùng n ng hc
tp cá th phi hp vi hc tp hi hc coi là
i m dy hm
ng chung c c c th hóa thông qua nh m dy hc
y hc gii quyt v, dy hc theo tình hung, dy h nh
thut dy hc c th, nhm
a vic gn lý thuyt vi thc ting, nhà
ng vi xã hi.
i mc thc hing sau:
24
- Bám sát mc tiêu giáo dc ph thông.
- Phù hp vi ni dung dy hc c th.
- Phù hp vm la tui hc sinh.
- Phù hp v vt chu kin dy hc cng.
- Phù hp vi vic kit qu dy- hc.
- Kt hp gia vic tip thu và s dng có chn lc, có hiu qu các PPDH
tiên tin, hii vi vic khai thác các yu t tích cc c
truyn thng.
- ng s dn dy hc, thit b dy hc bit
n nhng ng dng ca công ngh thông tin.
n hin nay Vii mi giáo dt trng
tâm vào vii mi PPDH. Ch i mn PPDH, chúng ta mi có th
tc s i mi thc s trong giáo dc, mi có th c li
ng, sáng to, có tinh tranh trí tu trong bi cnh nhic
trên th ging ti nn kinh t tri thc.
1.2.2.3. Mục đích của đổi mới PPDH
Vii mc ph i phi mng
b t mc tiêu, nn dy hn cách th
giá kt qu dy hi mi PPDH.
Ma vii mi PPDH ng ph i li dy
hc truyn th mt chiu sang dy hc theo y hc tích cc nhm
giúp cho hc sinh phát huy tính tích cc, t giác, ch ng, sáng to, rèn luyn
thói quen và kh hc, tinh thn hp tác, k n dng kin thc vào
nhng tình hung khác nhau trong hc tp và trong thc tin, to nim tin, nim
vui, hng thú trong hc tp. i mi PPDH làm cho hc là quá trình kin to,
hc sinh tìm tòi khám phá, phát hin, luyn tp, khai thác và x lý thông tin, t
hình thành hiu bic và phm cht, t chc hong nhn thc cho
hc sinh, dy hc sinh cách tìm ra chân lý. i mi PPDH chú trng hình thành
c (t hc, sáng to, hp tác ) d thung
25
khoa hc, dy cách hc. H ng nhng yêu cu cuc sng hin ti và
c cn thit và b ích cho bn thân hc sinh, cho s
phát trin ca xã hi.
PPDH tích cc dùng vng, ch ng, trái vi không
hong, th ng. PPDH tích cng ti vic tích cc hóa hong nhn
thc ca h ng vào phát huy tính tích cc, ch ng ca
i hc, ch không ch ng vào vic phát huy tính tích cc ci dy.
Mui mi cách hc phi mi cách dy. Cách dy quynh cách
hc, tuy nhiên thói quen hc tp th ng ca hn cách
dy ca thy. Mt khác, ng hp hc sinh mong muc hc theo
PPDH tích cc. Do vy, giáo viên cn phi
c bng, phi kiên trì cách dy theo PPDH tích cc, t chc các hot
ng nhn thc t n phc tap, t thn cao, hình thành thói quen
cho hi m, phi có s phi hp gia thy và trò,
phi hp hong dy vi hong hc thì mi có kt qu. PPDH tích cc
hàm cha c c.
1.2.2.4. Yêu cầu đổi mới PPDH
Vii mi PPDH ng ph thông thc hin theo các yêu cu sau:
- Dy hc tin hành thông qua vic t chc các hong hc tp ca hc sinh.
- Dy hc kt hp gia hc tp cá th vi hc tp hp tác, gia hình thc hc
cá nhân vi hình thc hc theo nhóm, theo lp.
- Dy hc th hin mi quan h tích cc gia giáo viên và hc sinh, gia hc
sinh vi hc sinh.
- Dy hc chú tr n vic rèn luyn các k ng
thc hành và gn ni dung bài hc vi thc tin cuc sng.
- Dy hc chú trng rèn luyc t hc, t nghiên
cu, to nim vui, hng thú, nhu c t tin trong hc tp
cho hc sinh.