Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

(Skkn mới nhất) vận dụng phương pháp dạy học dự án chủ đề hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn nhằm phát triển năng lực mô hình hóa, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 68 trang )

sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy

ip

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
la
an

lu
Đề tài:

va

n


VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ
HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC MƠ HÌNH HĨA, NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
vb
k

jm

ht

om

l.c
ai


gm

LĨNH VỰC: TOÁN HỌC


sa
ng
ki
en
ki

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

nh
ng

TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5

hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip

la

an

lu

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
n

va

Đề tài:

fu

ll

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ
HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC MƠ HÌNH HĨA, NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH

oi

m

at

nh


z

z

vb
k

jm

ht

LĨNH VỰC: TOÁN HỌC

Số điện thoại : 0917 222 869

NGHỆ AN, NĂM 2023

om

: Nguyễn Văn Lý

l.c
ai

gm

Tác giả


sa

ng
ki
en

MỤC LỤC

ki

nh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài. ............................................................................................... 1

ng

hi

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: .......................................................................... 2

em

do

3. Nhiệm vụ nghiên cứu. ........................................................................................ 2
4. Khách thể nghiên cứu. ........................................................................................ 2

w

n


5. Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................................ 2

lo

6. Phạm vi đề tài. .................................................................................................... 2
7. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................... 2

ad

th

yj

8. Tính mới và những đóng góp của đề tài. ............................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 4

uy

ip

la

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI........................... 4

an

lu

1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 4
1.1. Lịch sử của quá trình nghiên cứu ..................................................................... 4


n

va

1.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và ứng dụng của DHDA.............................. 4

ll

fu

1.1.2. Sử dụng DHDA ở Việt Nam. ........................................................................ 4
1.2. Năng lực và năng lực mơ hình hóa, năng lực giải quyết vấn sáng tạo ............. 4
1.2.1. Lý thuyết về năng lực ................................................................................... 4
1.2.2. Năng lực mơ hình hóa .................................................................................. 6

oi

m

at

nh

z

1.2.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ......................................................... 7

z


vb

1.3. Dạy học theo dự án .......................................................................................... 8
1.3.1. Khái niệm dự án và PPDH theo dự án .......................................................... 8
1.3.2. Mục tiêu và đặc điểm của DHDA ................................................................. 8

k

jm

ht

2.2. Thực trạng quan niệm, nhận thức của GV về việc đổi mới PPDH.................. 13
2.3. Thực trạng dạy học mơn Tốn ở trường THPT. ............................................. 13
2.4. Thực trạng đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá HS trong dạy học mơn tốn ở
trường THPT Nghi Lộc 5. .................................................................................... 14
2.4.1. Khảo sát thực trạng. .................................................................................... 14
2.4.2. Kết quả khảo sát: ........................................................................................ 15
2.4.3. Phân tích, đánh giá thực trạng ..................................................................... 19

om

1.3.5. Quy trình DHDA. ....................................................................................... 11
2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 13
2.1. Sự cần thiết phải sử dụng phương pháp giáo dục hiện đại trong dạy học ........... 13

l.c
ai

gm


1.3.3. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp DHDA .............................................. 9


sa
ng
ki
en

ki

2.5. Các biện pháp đưa DHDA vào mơn tốn trường trung học phổ thơng hiện nay. . 20
2.5.1. Về phía nhà trường ..................................................................................... 20

nh

ng

2.5.2. Về phía GV ................................................................................................ 20

hi

2.5.3. Về phía HS ................................................................................................. 21
CHƯƠNG 2. ........................................................................................................ 22

em

do

VẬN DỤNG PPDH DỰ ÁN CHỦ ĐỀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT

HAI ẨN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC MƠ HÌNH HĨA, NĂNG LỰC GIẢI

w

n

lo

QUYẾT VẤN ĐỀ SÁNG TẠO CHO HS............................................................. 22
I. Quy trình thực hiện cho một dự án học tập ....................................................... 22
1. Xác định mục tiêu của dự án. ............................................................................ 22
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án. ................................................................. 22

ad

th

yj

uy

ip

3. Triển khai thực hiện dự án. ............................................................................... 22

la

an

lu


II. Thiết kế một số dự án trong dạy học chủ đề “ hệ bất phương trình bậc nhất hai
ẩn” – Sách tốn 10 – kết nối tri thức. .................................................................... 23
A. Tổng quan dự án .............................................................................................. 23

n

va

ll

fu

B. Nội dung của dự án .......................................................................................... 25
1. Lí do hình thành dự án...................................................................................... 25

oi

m

at

nh

2. Nhiệm vụ của dự án.......................................................................................... 25
3. Điều kiện thực hiện dự án ................................................................................. 25

z

4. Hồ sơ bài dạy.................................................................................................... 25

5. Tổ chức thực hiện ............................................................................................. 27

z

vb

jm

ht

IV. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 40
PHẦN III. KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI

k

2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá ....................................................... 42
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 45
1. Kế t luận ............................................................................................................ 45
2. Ý nghĩa ............................................................................................................. 45
3. Kiế n nghị .......................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 46
PHỤ LỤC

om

2. Nội dung và phương pháp khảo sát................................................................... 42
2.1. Nội dung khảo sát .......................................................................................... 42

l.c
ai


gm

PHÁP ĐƯỢC ĐỀ XUẤT ..................................................................................... 42
1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 42


sa
ng
ki
en

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ki
nh
hi
em

1.

Chữ đầy đủ

Chữ viết tắt

ng

STT

Dạy học dự án


GV

Giáo viên

3.

GDPT

4.

HS

5.

MHHTH

6.

NL

7.

PPDH

8.

QHTT

Quy hoạch tuyến tính


9.

SGK

Sách giáo khoa

w

2.

do

DHDA

n

Giáo dục phổ thơng

lo
ad

Học sinh

th

Mơ hình hóa tốn học

yj
uy


Năng lực

ip

la

Phương pháp dạy học

an

lu

n

va

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb
k


jm

ht

om

l.c
ai

gm


sa
ng
ki
en

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ki
nh

ng

1. Lý do chọn đề tài.

hi

Để thực hiện cải cách toàn diện GDPT nhằm đáp ứng yêu cầu của sự phát

triể n kinh tế, xã hội thì địi hỏi nguồn nhân lực của nước ta phải được phát triể n
cả về số lượng và chất lượng. Chương trình giáo dục trung học phổ thơng giúp HS
tiếp tục phát triể n những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý
thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng
lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điề u kiện và hoàn cảnh của
bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả
năng thić h ứng với những đổi thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng
nghiệp mới. Chính vì vậy, giáo dục cần tập trung vào đào tạo HS trở thành những
con người năng động, sáng tạo, có khả năng thić h nghi với sự phát triể n không ngừng
của xã hội.

em

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip


la

an

lu

Theo đó, việc đổi mới PPDH nhằm đáp ứng bối cảnh của thời đại, nhu cầu
phát triể n đất nước, nhu cầu phát triể n nguồn nhân lực, mục tiêu GDPT, yêu cầu
cần đạt về phẩm chất và năng lực, phù hợp với nội dung giáo dục từng cấp, lớp
được xem như một điề u kiện có tính tiên quyết.

n

va

fu

ll

Trong chương trình GDPT 2018, các em cần được hình thành những phẩm chất
năng lực cần có của một cơng dân người lao động mới. Trong đó năng lực mơ hình
hóa, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo là những năng lực cần thiết để các em tự
tin, sẵn sàng để bước vào cuộc sống trong giai đoạn mà máy móc, cơng nghệ, trí tuệ
nhân tạo đang thay thế dần nguồn nhân lực. Các phương pháp giáo dục của mơn tốn
góp phần phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS, nhằm hình thành năng
lực tốn học và góp phần hình thành, phát triể n các phẩm chất chủ yếu và năng
lực chung được quy định trong chương trình tổng thể .

oi


m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

om

Một trong những phương hướng đổi mới PPDH mơn tốn ở trường phổ thơng
là nghiên cứu tổ chức q trình dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của HS,
trong đó HS thực hiện một nhiệm vụ phức hợp gắnvới thực tiễn, kết hợp lý thuyết
với thực hành, tự lực lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả trong đó kết quả là
những sản phẩm hành động có thể giới thiệu được - hay nói cách khác đó là kiể u tổ
chức DHDA. Qua đó HS tự mình chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng, phát huy năng
lực giải quyết vấn đề , khả năng hợp tác, sự chủ động, linh hoạt và sáng tạo.

l.c

ai

gm

Xác định rằng, giải pháp quan trọng để thực hiện các mục tiêu trên là sự vận
hành tương tác đồng bộ của các thành tố trong các PPDH tić h cực (người dạy - người
học - học liệu - môi trường…), khắc phục nhược điể m của phương pháp truyề n thụ
áp đặt một chiề u; đồng thời kết hợp hài hoà giữa dạy kiến thức công cụ với kiến thức
phương pháp, đặc biệt chú trọng dạy cách học, phương pháp tự học để người học có
thể học tập suốt đời.


sa
ng
ki
en

ki

Vì thực tế đó, tơi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Vận dụng phương pháp dạy
học dự án chủ đề hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn nhằm phát triển năng lực mơ
hình hóa, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo cho học sinh”.

nh

ng

hi

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:


em

Đề tài nghiên cứu “Vận dụng PPDH dự án chủ đề hệ bất phương trình bậc
nhất hai ẩn nhằm phát triển năng lực mơ hình hóa, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo cho HS”, nhằm nâng cao sự liên hệ giữa lý thuyết với thực tiễn, tích hợp
liên mơn giữa mơn tốn và tin học, thực hiện hiệu quả đổi mới PPDH. Ngoài ra, đề
tài cịn phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo, tạo tính hứng thú trong học tập,
giúp HS được trải nghiệm, đồng thời phát triể n các kỹ năng sống (phân tích, tổng
hợp, kỹ năng hợp tác, hoạt động nhóm, trình bày vấn đề …) cho HS. Phương pháp
thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề theo theo PPDH dự án mà tôi đưa ra trong đề tài
không chỉ dừng lại ở việc áp dụng cho phạm vi kiến thức chủ đề hệ bất phương trình
bậc nhất hai ẩn mà có thể áp dụng thiết kế cho các kiến thức tốn học trong chương
trình GDPT hiện hành và chương trình GDPT mới 2018.

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy


ip

la

an

lu

3. Nhiệm vụ nghiên cứu.

n
ll

fu

Nghiên cứu cơ sở lí luận về PPDH dự án.

va

Nghiên cứu tổng quan về PPDH

oi

m

Tìm hiể u thực tế áp dụng PPDH dự án trong mơn tốn ở trường THPT.

at


nh

Thiết kế một số dự án dạy học trong chủ đề hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
nhằm phát huy năng lực mơ hình hóa, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho HS
để nâng cao kết quả học tập.

z

z
Quy trình thiết kế DHDA chủ đề hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vai trò, cách thức tổ chức DHDA chủ đề hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
trong mơn toán 10.
7. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp điều tra khảo sát.
Phương pháp phân tích tổng hợp, thực nghiệm sư phạm.

om

6. Phạm vi đề tài.

l.c
ai

gm

Năng lực toán học cho HS lớp 10

k


jm

5. Đối tượng nghiên cứu.

ht

GV và HS

vb

4. Khách thể nghiên cứu.


sa
ng
ki
en

8. Tính mới và những đóng góp của đề tài.

ki

Đề tài xây dựng được các chủ đề học tập phù hợp với các cấp độ năng lực tư
duy, từ đó giúp HS phát triển được hết sự chủ động sáng tạo trong học tập từ đó có
thể ứng dụng vào thực tiễn đời sống, hình thành những kỹ năng cần có giúp các em
thích nghi được mọi hồn cảnh mơi trường sống.

nh

ng


hi

em

do

Đề tài cung cấp một số đề cương dự án chủ đề hệ bất phương trình bậc nhất hai
ẩn - mơn tốn 10 được thiết kế dựa trên cơ sở kết quả của quá trình dự giờ thăm lớp,
thăm dò ý kiến GV, đồng nghiệp.

w

n

lo

ad

Các kết quả nghiên cứu của đề tài có thể là tài liệu tham khảo để GV mơn tốn
triể n khai nội dung DHDA.

th

yj
uy
ip
la
an


lu
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

om

l.c
ai

gm



sa
ng
ki
en

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ki
nh

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

ng

hi

1. Cơ sở lý luận

em

1.1. Lịch sử của quá trình nghiên cứu

do

w

1.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và ứng dụng của DHDA.

n


“DHDA” PPDH này đã được sử dụng ở các trường học thuộc các nước phương
Tây từ thế kỉ XVI và lan rộng sang Mỹ từ thế kỉ XVIII. Đầu thế kỷ 20, các nhà sư
phạm Mỹ (Woodward; Richard; J.Dewey; W.Kilpatrick) đã xây dựng cơ sở lý luận
cho phương pháp dự án và coi đó là PPDH quan trọng để thực hiện quan điể m dạy
học lấy HS làm trung tâm, nhằm khắc phục nhược điể m của dạy học truyề n thống
coi GV là trung tâm. Ban đầu, phương pháp dự án chỉ được vận dụng trong dạy học
thực hành ở các môn học kỹ thuật trong các trường đại học và cao đẳng, về sau
phương pháp dự án được dùng trong hầu hết các môn học, kể cả các môn khoa học
xã hội. Sau một thời gian phần nào bị lãng quên, ngày nay PPDH dựa trên dự án lại
được chú ý vận dụng nhiề u ở các nước có nề n giáo dục phát triể n và kể cả ở Việt
Nam.

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu


n

va

ll

fu

1.1.2. Sử dụng DHDA ở Việt Nam.

m

oi

Tại Việt Nam, năm 2004, PPDH theo dự án đã được triể n khai và tiến hành thí
điể m bằng việc đưa công nghệ thơng tin vào dạy học thơng qua chương trình “Dạy
học hướng tới tương lai” của Intel. Chương trình này giúp các GV khối phổ thông
trở thành những nhà sư phạm hiệu quả thông qua việc hướng dẫn họ cách thức đưa
công nghệ vào bài học, cũng như thúc đẩy kỹ năng giải quyết vấn đề , tư duy phê
phán và kỹ năng hợp tác đối với HS. Chương trình này đã tạo ra những sự thay đổi
tích cực trong thực tiễn dạy học và cả trong quản lý dạy học ở các trường phổ thông
ở Việt Nam. Trong xu thế đổi mới PPDH thì dạy học theo dự án đã được rất nhiề u
sinh viên, GV, các nhà nghiên cứu giáo dục tìm hiể u và vận dụng linh hoạt, hiệu
quả vào thực tế nước ta.

at

nh

z


z

vb

k

jm

ht

1.2.1. Lý thuyết về năng lực
Hiện nay, có rất nhiều quan niệm, cách hiểu và phát biểu khác nhau về năng
lực cá nhân con người:
Theo từ điển tiếng Việt: Năng lực là phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con
người khả năng hồn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể
hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn
một hay một số dạng hoạt động nào đó.

om

tạo

l.c
ai

gm

1.2. Năng lực và năng lực mơ hình hóa, Nặng lực giải quyết vấn đề sáng



sa
ng
ki
en

ki

Theo tâm lý học: Năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù
hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho
hoạt động đó có kết quả tốt.

nh

ng

hi

Trong lĩnh vực đào tạo nghề nghiệp: Năng lực là khả năng bao gồm kiến thức, kỹ
năng và thái độ thực hiện nhiệm vụ một cách thành công theo chuẩn xác định.

em

do

Tuy diễn đạt khác nhau nhưng có thể thấy khái niệm năng lực có một số đặc
điểm chung:

w


n

- Đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó của một công việc cụ thể, do
một con người cụ thể thực hiện (năng lực học tập, năng lực tư duy, năng lực tự quản
lý bản thân…).

lo

ad

th

yj

- Có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tượng cụ thể (kiến thức,
quan hệ xã hội…) để có một sản phẩm nhất định.

uy

ip

la

- Năng lực chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ
thể. Vì vậy, năng lực vừa là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động, nó là điều kiện của
hoạt động, nhưng cũng phát triển trong chính hoạt động đó.

an


lu

n

va

Như vậy có thể hiểu năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động
trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và
các thuộc tính cá nhân khác như động cơ, thái độ, hứng thú, niềm tin, ý chí…

ll

fu

m

oi

Năng lực của cá nhân được hình thành qua hoạt động và được đánh giá qua phương
thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

nh

at

Theo Chương trình GDPT mới, giáo dục cần hình thành và phát triển cho
HS 5 phẩm chất và 10 năng lực.

z


z

vb
k

jm

ht

om

l.c
ai

gm
Hình 1: Hình ảnh 5 phẩm chất và 10 năng lực cần phát triển cho HS


sa
ng
ki
en

Năng lực có thể chia thành 2 loại:

ki

- Năng lực chung: là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi làm nền tảng
cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp. Các
năng lực này được hình thành và phát triển dựa trên sự di truyền của con người, quá

trình giáo dục và thông qua trải nghiệm cuộc sống. Các năng lực này đáp ứng yêu
cầu của nhiều loại hình lao động khác nhau.

nh

ng

hi

em

do

w

- Năng lực chuyên biệt: là sự thể hiện có tính chuyên biệt nhằm đáp ứng yêu
cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên biệt với kết quả cao. Năng lực chung và năng
lực chuyên biệt có mối quan hệ qua lại, chặt chẽ, bổ sung cho nhau, năng lực riêng
được phát triển dễ dàng và nhanh chóng hơn trong điều kiện tồn tại năng lực chung.
Năng lực có mối quan hệ biện chứng qua lại với tư chất, với thiên hướng cá nhân,
với tri thức kỹ năng, kỹ xảo và bộc lộ qua tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. Năng lực được
hình thành và phát triển trong hoạt động, nó là kết quả của q trình giáo dục, tự
phấn đấu và rèn luyện của cá nhân trên cơ sở tiền đề của nó là tư chất.

n

lo

ad


th

yj

uy

ip

la

an

lu

1.2.2. Năng lực mơ hình hóa

n

va

Mơ hình hóa là hoạt động xây dựng mơ hình của đối tượng nghiên cứu sao cho
việc nghiên cứu mơ hình cho chúng ta thơng tin tương tự trên đối tượng nghiên cứu
ban đầu. Năng lực MHHTH là kỹ năng ứng dụng, thông hiểu, diễn tả - giao lưu và
giải quyết các vấn đề liên quan đến MHHTH. Năng lực mơ hình hóa bao gồm các
kỹ năng và khả năng thực hiện q trình mơ hình hóa, nhằm đạt được mục tiêu xác
định, sẵn sàng đưa ra những hành động.

ll

fu


oi

m

at

nh

Các thành tố của năng lực mơ hình hóa tốn học

z

z

Dựa vào định hướng của Bộ GD-ĐT (2018), các kết quả nghiên cứu của Phạm
Thị Diệu Thùy và Dương Thị Hà (2018), theo tôi, năng lực MHHTH gồm các thành
tố sau:

vb

jm

ht

k

- Thu nhận thơng tin tốn học, xác định được các vấn đề từ tình huống (đối
tượng) thực tiễn đưa ra. Biểu hiện của thành tố này là khả năng quan sát, nhận biết
tình huống, nhận dạng các thơng tin tốn học từ tình huống; ước tính, dự đốn các

kết quả của tình huống.

- Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh, khai thác chức năng của mơ hình. Việc kiểm

om

- Xây dựng được mơ hình và giải quyết tình huống bằng mơ hình đã xây dựng.
Để có thể xây dựng được mơ hình tốn học, người học cần tìm ra được quy luật, mối
liên hệ giữa các tính chất đặc trưng của đối tượng. Từ đó, xây dựng được mơ hình
tốn học từ các tình huống, sử dụng kiến thức tốn học đã biết vào giải quyết vấn đề
đặt ra trong tình huống.

l.c
ai

gm

- Sử dụng ngơn ngữ tự nhiên và ngơn ngữ tốn học: Là khả năng chuyển đổi
giữa ngơn ngữ tự nhiên và ngơn ngữ tốn học, giữa dạng ngơn ngữ tốn học này và
ngơn ngữ tốn học khác. Khả năng sử dụng ngôn ngữ linh hoạt giúp HS dễ dàng hơn
trong việc mơ tả các tình huống thực tiễn một cách chuẩn xác.


sa
ng
ki
en

ki


tra, đánh giá mơ hình giúp người học phát hiện kịp thời các sai lầm, có thêm kinh
nghiệm để lựa chọn mơ hình tối ưu, phù hợp với tình huống.

nh

ng

1.2.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

hi

Qua nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm các nước phát triển, đối chiếu với
yêu cầu và điều kiện giáo dục trong nước những năm sắp tới, các nhà hoa học
giáo dục Việt Nam đã đề xuất định hướng chuẩn đầu ra về phẩm chất và NL của
chương trình GDPT; trong đó, các biểu hiện cụ thể của NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo ở cấp THPT thể hiện trong bảng sau.

em

do

w

n

lo

ad

Bảng 1: Biểu hiện năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

NL Thành
STT
Biểu hiện
phần
- Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phứctạp từ
Nhận ra ý các nguồn thơng tin khác.
1
tưởng mới - Phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy đượckhuynh
hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới.

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

2


Phát hiện - Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộcsống.
và làm rõ - Phát hiện và nêu tình huống có vẫn đề trong học tập, trong
vấn đề cuộc sống.
- Nêu ý tưởng mới trong học tập, trong cuộc sống;suy nghĩ
Hình
khơng theo lối mịn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng
thànhvà khác nhau.
triển khai ý - Hình thành và kết nối các ý tưởng; nghiên cứu để thay đổi
tưởng mới. giải pháp trước sự thay đổi của bối cảnh, đánh giá rủi ro và có
dự phịng.
Đề xuất, - Thu thập và làm rõ thơng tin có liên quan đến vấnđề.
lựa chọn - Đề xuất và phân tích được một số giải pháp giảiquyết
giải pháp vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.
- Lập kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội dung, hình thức,
phương tiện hoạt động phù hợp.
- Tập trung và điều phối được nguồn lực (nhân lực,vật lực)
Thiết kế
cần thiết cho hoạt động.
và tổ chức
- Điều chỉnh kế hoạch và thực hiện kế hoạch, cách thức và
hoạt động.
tiến trình giải quyết vấn đề cho phù hợp với hoàn cảnh để đạt
hiệu quả cao.
- Đánh giá được hiệu quả của giải pháp và hoạt động.
- Đặt câu hỏi có giá trị, khơng dễ dàng chấp nhận thơng tin
Tư duy một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá vấn đề.
độc lập - Quan tâm tới các lập luận và minh chứng thuyết phục; sẵn
sàng xem xét đánh giá, đánh giá lại vấn đề.

ll


fu

oi

m

at

nh

3

z

z

vb

k

jm

ht

4

om

6


l.c
ai

gm

5


sa
ng
ki
en

1.3. Dạy học theo dự án

ki
nh

1.3.1. Khái niệm dự án và PPDH theo dự án

ng

- Dự án (Project): Thuật ngữ “dự án” được hiểu là một đề án, dự thảo hay kế hoạch
cần thực hiện để đạt mục đích đặt ra. Khái niệm dự án được sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh, nghiên cứu khoa học cũng như trong quản lý xã hội và được sử dụng trong lĩnh
vực giáo dục và đào tạo như một phương pháp hay hình thức dạy học.

hi


em

do

w

- Dạy học theo dự án được hiểu là một phương pháp hay hình thức dạy học,
trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý
thuyết và thực hành, có tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu. Nhiệm vụ này được
người học thực hiện với tính tự lực cao trong tồn bộ q trình học tập, từ việc xác
định mục đích, lập kế họach, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh
giá quá trình và kết quả thực hiện. Làm việc nhóm là hình thức cơ bản của DHDA.

n

lo

ad

th

yj

uy

ip
la

an


lu

Vấn đề
gắn với
thực tiễn

n

va

CN hiện
đại hỗ trợ

Định
hướng
hứng thú

ll

fu
oi

m

Đánh giá
đa dạng
thường

at


nh

z

Đặc trưng của
DHDA

Tính tự
học

z

om

l.c
ai

Định
hướng Sản
phẩm

gm

Tính liên
mơn

k

jm


ht

Lý thuyết
thực hành

vb

Làm việc
nhóm

Hình 2: Đặc trưng của DHDA
1.3.2. Mục tiêu và đặc điểm của DHDA
1.3.2.1. Mục tiêu
DHDA là một trong những PPDH tích cực, lấy HS làm trung tâm và gắn với
thực tiễn cuộc sống của chính HS với những mục tiêu sau:
- Nội dung học tập theo dự án phải hướng tới các vấn đề thực tiễn, gắn kết nội
dung học với cuộc sống thực tế.
- DHDA giúp phát triển cho HS những kỹ năng như kỹ năng phát hiện và giải


sa
ng
ki
en

quyết vấn đề, các kỹ năng tư duy bậc cao (phân tích, tổng hợp, đánh giá).

ki

- DHDA rèn luyện cho HS nhiều kỹ năng khác như tổ chức kiến thức, kỹ năng

sống, kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp…

nh

ng

hi

- DHDA cho phép HS làm việc một cách độc lập để hình thành kiến thức và
cho ra những kết quả thực tế.

em

do

- DHDA giúp HS nâng cao kỹ năng sử dụng cơng nghệ thơng tin vào q trình
học tập và tạo ra sản phẩm.

w

n

lo

1.3.2.2. Đặc điểm của DHDA

ad

th


Các nhà sư phạm Mỹ đầu thế kỷ XX khi xác lập cơ sở lý thuyết cho PPDH này
đã chỉ ra 3 đặc điểm cốt lõi của dạy học theo dự án:

yj

uy

- Định hướng vào HS: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, địi
hỏi cần sự hợp tác và phân cơng cơng việc giữa các thành viên trong nhóm.

ip

la

- Định hướng vào thực tiễn: Dự án học tập gắn liền với hoàn cảnh thực tiễn đời
sống, yêu cầu kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

an

lu

n

va

- Định hướng vào sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án sẽ tạo ra sản phẩm
có thể được trình bày cơng bố và được sử dụng.

fu


ll

- DHDA rèn luyện cho HS nhiều kỹ năng khác như tổ chức kiến thức, kỹ năng
sống, kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp…

oi

m

at

nh

- DHDA cho phép HS làm việc một cách độc lập để hình thành kiến thức và
cho ra những kết quả thực tế.

z

z

- DHDA giúp HS nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin vào quá trình
học tập và tạo ra sản phẩm. Chính vì vậy, dạy học theo dự án tạo cơ hội cho người
học tự đánh giá mình, tự khẳng định mình thơng qua việc thực hiện dự án.

vb

k

jm


ht

1.3.3. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp DHDA
DHDA là PPDH hiện đại, có nhiều ưu điểm nổi trội:

- DHDA phát huy được tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học.
- DHDA tạo ra môi trường thuận lợi cho người học rèn luyện và phát triển.
- DHDA giúp người học phát triển khả năng giao tiếp, năng lực đánh giá, vận
dụng kiến thức.
- DHDA giúp HS rèn luyện năng lực cộng tác làm việc, năng lực giải quyết
những vấn đề phức hợp. DHDA cho phép GV có nhiều cơ hội đánh giá.
- DHDA cho phép một người học chứng minh khả năng của chúng trong quá

om

- DHDA gắn lý thuyết với thực hành, tư duy với hành động, nhà trường với xã
hội, từ đó làm cho nội dung học tập trở nên có ý nghĩa hơn.

l.c
ai

gm

* Những ưu điểm của dạy học theo dự án


sa
ng
ki
en


trình làm việc độc lập.

ki

- Cho thấy khả năng của người học để áp dụng các kỹ năng mong muốn
như nghiên cứu.

nh

ng

hi

- DHDA phát triển năng lực của người học để làm việc với bạn của mình, xây
dựng đội nhóm và kỹ năng làm việc nhóm.

em

do

- DHDA cho phép GV giao tiếp trong một phương pháp tiến bộ và ý nghĩa
với người học hoặc một nhóm người học về một loạt các vấn đề.

w

n

lo


- DHDA thúc đẩy việc học tập suốt đời

ad

th

Lee Shulman, chủ tịch của quỹ Carnegie vì sự tiến bộ của giảng dạy, từng nhận
xét “Dạy học từng là một hoạt động được thực hiện đằng sau những cánh cửa khép
kín giữa những người tham gia ơn hịa”. DHDA thúc đẩy việc học tập suốt đời bởi
vì:

yj

uy

ip

la

+ DHDA và việc sử dụng công nghệ cho phép HS, GV, nhà quản lí vượt ra
khỏi những bức tường của trường học.

an

lu

n

va


+ HS trở thành những kiến trúc sư kiến tạo nên những kiến thức nền tảng và
trở thành một người học tập tích cực và suốt đời.

ll

fu

+ DHDA dạy HS để kiểm soát việc học của các em, bước đầu tiên của việc
học tập suốt đời.

oi

m

nh

- DHDA thích hợp với những HS có phong cách học tập khác nhau.

at

“Chúng đã và đang sống trong một nền kinh tế mới - được cung cấp bởi
công nghệ, được thúc đẩy bằng thông tin và được điểu khiển bằng tri thức” - Bộ lao
động Hịa Kỳ.

z

z

vb


k

jm

ht

Chúng ta biết rằng HS có nhiều các phong cách học tập khác nhau. HS tích lũy
kiến thức của mình thơng qua các bối cảnh và kinh nghiệm khác nhau. Chúng ta cũng
nhận ra rằng HS có nhiều năng lực hơn là những điều chúng được bộc lộ trong một lớp
học thông thường với việc tập trung vào các văn bản truyền thống. DHDA giải quyết
tất cả sự khác biệt này, bởi vì HS phải sử dụng tất cả các phương thức trong quá trình
nghiên cứu và giải quyết vấn đề, sau đó chuyển hóa chúng thành các giải pháp. Khi HS
quan tâm về những điều chúng đang làm và có khả năng sử dụng các thế mạnh của
mình, HS sẽ đạt được mục tiêu ở mức độ cao hơn.

- DHDA không phù hợp trong việc truyền thụ tri thức lí thuyết mang tính
trừu tượng, hệ thống, cũng như rèn luyện hệ thống kỹ năng cơ bản.
- DHDA phải địi hỏi nhiều thời gian. Vì vậy, DHDA khơng thay thế cho các
PPDH khác mà là hình thức bổ sung cần thiết cho PPDH truyền thống.

om

Bên cạnh các ưu điểm đã nêu ở trên, DHDA cũng có những hạn chế cần khắc
phục như sau:

l.c
ai

gm


* Những hạn chế của dạy học theo dự án


sa
ng
ki
en

ki

- DHDA đòi hỏi phương tiện, cơ sở vật chất và tài chính phù hợp.
Tóm lại DHDA là một hình thức dạy học quan trọng để thực hiện quan điểm
dạy học định hướng vào người học, quan điểm dạy học định hướng hoạt động và
quan điểm dạy học tích hợp. DHDA góp phần gắn lý thuyết với thực hành, tư duy và
hành động, nhà trường và xã hội, tham gia tích cực vào việc đào tạo năng lực làm
việc tự lực, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp, tinh thần
trách nhiệm và khả năng cộng tác làm việc của người học.

nh

ng

hi

em

do

w


n

1.3.4. Hồ sơ bài dạy theo PPDH dự án

lo

Để tiến hành DHDA một cách hiệu quả, GV cần xây dựng được hồ sơ bài
dạy một cách đầy đủ và chi tiết. Hồ sơ bài dạy trong DHDA bao gồm: Bộ câu hỏi
định hướng, kế hoạch thực hiện, tình huống xuất hiện dự án, các ý tưởng dự án, các
công cụ đánh giá và công cụ trợ giúp, nguồn tư liệu tham khảo. Các thành phần trong
hồ sơ bài học dự án bao gồm:

ad

th

yj

uy

ip

la

- Bộ câu hỏi định hướng

n
oi
z
k


Bước 1: Chọn đề tài, chia nhóm
- Tìm trong chương trình mơn tốn THPT các nội dung cơ bản có liên quan
hoặc có thể ứng dụng vào thực tế.
- Phát hiện những gì đã và đang xảy ra trong cuộc sống. Chú ý vào những vấn
đề lớn mà xã hội và thế giới đang quan tâm.
- GV chia lớp học thành các nhóm, hướng dẫn người học đề xuất, xác định tên
đề tài. Đó là một dự án chứa đựng một nhiệm vụ cần giải quyết, phù hợp với các em,
trong đó có sự liên hệ giữa nội dung học tập với hoàn cảnh thực tiễn đời sống xã hội.

om

Dựa trên cấu trúc của tiến trình phương pháp, người ta có thể chia cấu trúc của
DHDA làm 3 giai đoạn bao gồm 5 bước:

l.c
ai

gm

1.3.5. Quy trình DHDA.

jm

- Các công cụ trợ giúp, nguồn tư liệu tham khảo

ht

+ Phiếu đánh giá (phiếu đánh giá nhóm và phiếu tự đánh giá)


vb

+ Tiêu chí đánh giá

z

- Xây dựng cơng cụ đánh giá sản phẩm (gồm các phiếu)

at

nh

- Xây dựng các ý tưởng dự án

m

- Kế hoạch thực hiện dự án

ll

fu

+ Câu hỏi dẫn dắt

va

+ Câu hỏi bài học

an


+ Câu hỏi nội dung

lu

+ Câu hỏi khái quát


sa
ng
ki
en

GV cũng có thể giới thiệu một số hướng đề tài để người học lựa chọn.

ki
nh

Bước 2: Lập kế hoạch dự án

ng

- GV hướng dẫn HS xác định mục đích, nhiệm vụ, cách tiến hành, kế hoạch
thực hiện dự án; xác định những công việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, kinh
phí…

hi

em

do


- Xác định mục tiêu học tập cụ thể bằng cách dựa vào chuẩn kiến thức và kỹ

w

năng của bài học chương trình, những kỹ năng tư duy bậc cao cần đạt được.
Đặc biệt, đưa ra được bộ câu hỏi dẫn dắt gồm: câu hỏi khái quát, câu hỏi nội dung,
câu hỏi bài học.

n

lo

ad

th

yj

- Việc lập kế hoạch cho một dự án là công việc hết sức quan trọng vì nó
mang tính định hướng hành động cho cả quá trình thực hiện, thu thập kết quả và
đánh giá dự án.

uy

ip
la

Bước 3: Thực hiện dự án


an

lu

- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên.

n

va

- Các thành viên trong nhóm thực hiện kế hoạch đã đề ra. Khi thực hiện dự án,
các hoạt động trí tuệ và hoạt động thực hành, thực tiễn xen kẽ và chúng tác động qua
lại lẫn nhau, kết quả là tạo ra sản phẩm của dự án.

ll

fu

m

oi

- HS thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau rồi tổng hợp, phân tích và tích
lũy kiến thức thu được qua q trình làm việc. Như vậy, các kiến thức mà người học
tích lũy sẽ được thực nghiệm qua thực tiễn.

at

nh


z
z

Bước 4: Thu thập kết quả, báo cáo sản phẩm.

vb

- Kết quả thực hiện dự án có thể được viết dưới dạng ấn phẩm (bản tin, báo cáo,
áp phích, thu hoạch…) và có thể trình bày trên PowerPoint hoặc thiết kế thành trang
Web…

k

jm

ht

Bước 5: Đánh giá dự án, rút kinh nghiệm.
- GV và HS đánh giá quá trình thực hiện dự án, kết quả của dự án dựa trên
những sản phẩm thu được, đánh giá đồng đẳng để đưa ra điểm đánh giá đồng đẳng,
sau đó tính điểm cho từng thành viên.
- GV hướng dẫn HS rút ra những kinh nghiệm cho việc thực hiện các dự án tiếp
theo.

om

- Sản phẩm của dự án có thể được trình bày giữa các nhóm người học, giới thiệu
trong lớp, trong trường hoặc ngoài xã hội như: báo cáo, thiết kế xây dựng, bài tiểu
luận, bản thiết kế, trình bày nghệ thuật, ấn phẩm, bài trình diễn đa phương tiện.


l.c
ai

gm

- Các HS cần được tạo điều kiện để trình bày kết quả cùng với kiến thức mới
mà họ đã tích lũy được thơng qua dự án (theo nhóm hoặc cá nhân).


sa
ng
ki
en

2. Cơ sở thực tiễn

ki
nh

2.1. Sự cần thiết phải sử dụng phương pháp giáo dục hiện đại trong dạy học

ng

Đổi mới PPDH theo hướng hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng
giáo dục đang được các nhà trường đặc biệt quan tâm. Trong những năm gần đây,
các PPDH mới đã được triển khai như phương pháp bàn tay nặn bột, giáo dục
trải nghiệm sáng tạo, tích hợp, liên mơn, giáo dục Stem, sơ đồ tư duy, mơ hình lớp
học đảo ngược, DHDA... Việc đổi mới PPDH để từ đó mà lựa chọn các hình thức
tổ chức dạy học như tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, ứng dụng cơng
nghệ thơng tin, kết hợp giữa mơ hình lớp học truyền thống với các mơ hình dạy

học mở, dạy học trực tuyến phù hợp với tình hình mới, đáp ứng mục tiêu giáo dục
mới, khơi gợi và khuyến khích người học tự khẳng định nhu cầu và năng lực của
bản thân, đồng thời rèn cho người học thói quen và khả năng tự học, tích cực phát
huy tiềm năng và vận dụng hiệu quả những kiến thức, kỹ năng đã được tích luỹ
vào cuộc sống. Vì vậy, việc sử dụng các PPDH hiện đại sẽ góp phần tạo tiền đề
để phát triển toàn diện nguồn nhân lực trong bối cảnh phát triển của cách mạng
công nghiệp 4.0, hướng tới một nền giáo dục Việt Nam hiện đại và hội nhập quốc
tế.

hi

em

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip


la

an

lu

va

n

2.2. Thực trạng quan niệm, nhận thức của GV về việc đổi mới PPDH.

fu

ll

Thực tế cho thấy, quan niệm và nhận thức của GV về đổi mới PPDH cịn
nhiều hạn chế: Nhiều GV có tâm lý ngại thay đổi, dạy học theo thói quen; Một số
bộ phận cán bộ quản lý và GV chưa có động lực đổi mới, chưa hiểu đúng bản chất
của các PPDH và kỹ thuật dạy học tích cực nên vận dụng máy móc; Vẫn còn tâm
lý dạy học đáp ứng kiểu kiểm tra, thi cử theo hướng nặng về ghi nhớ nội dung kiến
thức; Chương trình và nội dung dạy học hiện hành thiết kế theo định hướng nội
dung gây khó khăn khi đổi mới PPDH; Dự giờ đánh giá giờ dạy chủ yếu thiên về
đánh giá các hoạt động dạy của GV, chưa quan tâm các hoạt động học của HS

oi

m


at

nh

z

z

vb

k

- Một số GV vẫn cịn thói quen dạy học theo kiểu truyền thụ kiến thức một
chiều; GV chủ động cung cấp kiến thức cho HS, áp đặt những kinh nghiệm, hiểu
biết, cách cảm, cách nghĩ của mình tới HS. Điều này cũng do một phần vì GV sợ
“cháy” giáo án.
- Nhồi nhét kiến thức cũng là hiện tượng phổ biến do GV sợ dạy không kỹ,
ảnh hưởng đến kết quả làm bài thi của HS, cho nên không lựa chọn trọng tâm,
khơng có thì giờ nêu vấn đề cho HS trao đổi, thảo luận. Kết quả của lối dạy này
cũng là làm cho HS tiếp thu một cách thụ động, một chiều.

om

- Việc dạy học nói chung và dạy học Tốn nói riêng hiện nay chủ yếu được
thực hiện trên lớp theo bài/tiết trong sách giáo khoa, trong phạm vi một tiết học,
không đủ thời gian triển khai đầy đủ các hoạt động học của HS theo chủ đề.

l.c
ai


gm

a. Đối với GV:

jm

ht

2.3. Thực trạng dạy học mơn Tốn ở trường THPT.


sa
ng
ki
en

b. Đối với HS:

ki

- Tương ứng với cách dạy học như trên HS sẽ tiếp thu một cách thụ động, theo
thói quen: quen nghe, quen chép, ghi nhớ và tái hiện lại một cách máy móc, rập
khn những gì GV đã giảng mà thơi. Tính chất thụ động thể hiện ở việc học thiếu
hứng thú, học đối phó, và về nhà chỉ còn biết học thuộc để trả bài và làm bài. Cách
học đó tất nhiên cũng khơng có điều kiện tìm tịi, suy nghĩ, sáng tạo, cũng khơng
được khuyến khích sáng tạo.

nh

ng


hi

em

do

w

n

- HS khơng biết tự học, khơng có nhu cầu tự tìm hiểu, nghiên cứu, khơng biết
cách chủ động tự đọc SGK.

lo

ad

th

- Học tập thiếu sự hợp tác giữa trị và thầy, giữa trị với trị để có thể nhắc
nhở nhau, bổ sung cho nhau, làm cho kiến thức được toàn diện và sâu sắc.

yj

uy

- Học thiếu hứng thú, đam mê, thiếu lửa... mà thiếu những động cơ nội tại ấy việc
học tập thường là ít có kết quả. HS cũng không thể bộc lộ những suy nghĩ, tình cảm
của mình trước tập thể, cho nên khi phải nói và viết, HS cảm thấy khá khó khăn.


ip

la

lu

an

Từ những thực trạng trên khiến HS ngày càng chán học Toán. HS thiếu nhiều
về kiến thức Tốn học, khơng thấy được cái hay, cái đẹp của Tốn học.

va

n

Tóm lại, mặc dù đa số GV đã có ý thức đổi mới PPDH, có những GV thật
sự tâm huyết với nghề, mong muốn đem lại cho HS những kiến thức, những bài
dạy hay mà mình tâm đắc, vẫn cịn HS thích học tốn, mê tốn, có những bài viết
hay, sáng tạo... Tuy nhiên, việc đổi mới cịn mang tính chất hình thức, thử nghiệm
chứ chưa đem lại hiệu quả như mong muốn.

ll

fu

oi

m


at

nh

z

2.4. Thực trạng đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá HS trong dạy học mơn
tốn ở trường THPT Nghi Lộc 5.

z

vb

k

a. Đối tượng khảo sát.

jm

ht

2.4.1. Khảo sát thực trạng.

+ Khảo sát GV: 10 GV dạy mơn Tốn ở trường THPT Nghi Lộc 5.
- Thực nghiệm sư phạm được tiến hành ở các lớp 10A1 (Lớp khối A); 10A2
(Lớp khối A), 10A3 (Lớp khối A1) tại trường THPT Nghi Lộc 5, Huyện Nghi Lộc,
Tỉnh Nghệ An.
b. Nội dung khảo sát:
Khảo sát thực trạng dạy học mơn Tốn ở trường THPT Nghi Lộc 5 gồm:
- Thực trạng về ý thức học tập môn Toán của HS ở trường THPT Nghi Lộc 5.

- Thực trạng việc vận dụng các phương pháp và hình thức dạy học tích cực vào

om

+ Khảo sát 6 lớp với tổng số 260 HS, trong đó: Lớp 12A1 (45); 12A3 (44);
11A1 (45); 11A3 (44), 10A1(41); 10A3 (41).

l.c
ai

gm

- Khảo sát thực trạng dạy học mơn Tốn ở trường THPT Nghi Lộc 5:


sa
ng
ki
en

việc dạy học Toán tại trường THPT Nghi Lộc 5.

ki

- Thực trạng về việc kiểm tra, đánh giá trong dạy học Toán ở trường THPT
Nghi Lộc 5.

nh

ng


hi

- Khảo sát về công tác chỉ đạo, chuẩn bị cơ sở vật chất của nhà trường trong việc
thực hiện đổi mới PPDH ở trường THPT Nghi Lộc 5.

em

do

- Khảo sát năng lực sử dụng công nghệ thông tin của HS trong học tập.

w

- Khảo sát ý thức tự học của HS khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

n

lo

- Khảo sát thái độ của GV và HS với PPDH mới.

ad

th

2.4.2. Kết quả khảo sát:

yj


a. Kết quả khảo sát thực trạng dạy học mơn tốn ở trường THPT Nghi Lộc 5.

uy

ip

Bảng 2: Kết quả khảo sát thực trạng về ý thức học tập mơn Tốn trong nhà
trường của HS.

la

Đánh giá của GV

an

lu

Đánh giá của HS

n

va

Nội dung

Rất
Thường Thỉnh Hiếm Không Rất thường
Thường Thỉnh Hiếm Không
thường
xuyên thoảng khi bao giờ xuyên xuyên thoảng khi bao giờ

xuyên

ll

fu

41

127

34

15

1

35

49

103

60

13

1

3. HS tham gia vào
việc xây dựng và thực

hiện kế hoạch học tập

24

47

49

123

17

0

3

6

4. HS tích cực phát
biểu xây dựng bài

26

49

114

47

24


1

2

6

1

0

5. HS tham gia vào
việc giải quyết những
vấn đề thực tiễn đặt ra
trong chủ đề

26

26

98

67

43

1

1


7

1

0

32

47

132

40

9

2

3

5

0

0

7. HS trao đổi, chia sẻ
với nhau trong học tập

19


27

139

63

12

1

2

6

1

0

8. HS tham gia vào
việc tự đánh giá và
đánh giá lẫn nhau

24

32

163

35


6

1

2

5

2

0

1

6

1

0

8

0

0

at

nh


z

2. HS thực hiện các
nhiệm vụ mà GV đề ra

2

oi

43

ht

m

1. HS tham gia vào các
hoạt động học tập

z
vb
0

k

jm

om

l.c

ai

gm

6. HS tích cực hợp tác
với GV

1


sa
ng
ki
en

ki

Qua kết quả khảo sát về ý thức học tập mơn tốn của HS ở trường THPT Nghi
Lộc 5 ta thấy: Với tổng số 260 em HS trên 3 khối được khảo sát thì tỷ lệ HS Rất
thường xuyên và Thường xuyên tham gia vào các hoạt động học tập, thực hiện nhiệm
vụ học tập, tích cực trong việc xây dựng bài, hợp tác, chia sẻ với nhau trong quá
trình học chỉ chiểm khoảng từ 18% - 32%, trong khi đó số HS Thỉnh thoảng và Hiếm
khi tham gia vào hoạt động học, thực hiện nhiệm vụ học tập, xây dựng bài, chia sẻ,
hợp tác và đánh giá lẫn nhau trong học tập lại chiếm từ 63% - 78%. Điều đó cho
thấy HS cịn thụ động, chưa thật sự hứng thú, chưa tích cực, chủ động trong học tập,
ý thức tự học chưa cao. Đặc biệt, các em chưa có ý thức trong việc giúp đỡ, sẻ chia
với nhau trong học tập, kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS còn hạn
chế, chủ yếu là GV đánh giá.

nh


ng

hi

em

do

w

n

lo

ad

th

yj

Bảng 3: Kết quả khảo sát thực trạng việc vận dụng các phương pháp và hình
thức dạy học tích cực của GV trong dạy học Toán ở trường

uy

ip

Đánh giá của HS


Đánh giá của GV

la

Hồn
Bình Chưa tồn
Tốt
thường tốt khơng
tốt

Nội dung

an

lu

Hồn
Rất
Bình Chưa tồn Rất
Tốt
tốt
thường tốt khơng tốt
tốt

ll

fu

39


179

23

6

0

oi

13

m

3

5

2

0

at

nh
z
z

34


135

78

3

0

2

7

3. GV tổ chức hình thức dạy
học tồn lớp

62

67

115

15

1

3

6

1


0

4. GV tổ chức hình thức dạy
học tồn lớp với nhóm

37

82

132

8

1

1

4

5

0

0

5. GV tổ chức hình thức dạy
học tồn lớp, nhóm và cá nhân

41


62

127

27

3

2

4

4

0

0

6. GV gắn dạy học trong trường
với dạy học trải nghiệm
21

32

185

21

1


1

5

4

0

0

vb

10

k

2. GV dạy học bằng cách cải
tiến phương pháp truyền
thống kết hợp với vận dụng
phương pháp dạy học tích cực

n

va

1. GV cải tiến các phương
pháp truyền thống trong dạy
học (thuyết trình, đàm thoại,
vấn đáp)


1

0

jm

ht

om

l.c
ai

gm

0

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy: Đa số HS và GV đều đánh giá việc đổi mới
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của GV đã có nhiều khởi sắc, tuy nhiên
cịn mang tính chất tức thời, đối phó, chưa đồng bộ, thiếu linh hoạt. Vì thế, các giờ
dạy học Toán vẫn chưa đạt hiệu quả như mong muốn.


sa
ng
ki
en

ki


Bảng 4: Kết quả khảo sát thực trạng mối quan hệ giữa GV và HS trong dạy
học Toán ở nhà trường.

nh
ng

Đánh giá của HS

hi

em

Nội dung

Đánh giá của GV

Hồn
tồn
khơng
tốt

Rất
tốt

Hồn
tồn
Bình Chưa
khơng
Tốt thường tốt

tốt

Bình Chưa
Tốt thường tốt

1. GV có thái độ, cử chỉ thân
thiện, gần gũi với HS

47

63

138

12

2

3

5

2

0

0

2. GV lắng nghe, chia sẻ, bao
dung với HS


24

45

142

46

3

2

2

5

1

0

12

27

176

40

5


1

2

4

3

0

78

19

3

3

5

2

0

0

50

3


2

2

4

2

0

do

Rất
tốt

w

n

lo

ad

th

95

43


75

la

65

ip

uy

89

an

lu

4. HS tin tưởng, kính trọng
thầy, cơ
5. HS tích cực hợp tác, vâng lời
thầy, cơ

yj

3. GV có giải pháp hỗ trợ khi
HS gặp khó khăn trong học tập

n

va


Bảng 5: Kết quả khảo sát thực trạng về mối quan hệ giữa HS và HS trong học
tập mơn Tốn ở trường.

fu

Đánh giá của GV

ll

Đánh giá của HS
Bình
Tốt thường

Rất
tốt

Bình
Tốt thường

Hồn
tồn
Chư khơng
a tốt
tốt

79

113

28


5

0

3

2. Giữa HS với HS có mối
27
quan hệ thân thiện

67

132

32

2

1

3

5

3. HS thoải mái khi giao tiếp
bạn học

32


85

111

28

4

1

4

4

1

4. HS tích cực giúp đỡ bạn học
26
trong học tập

28

95

91

20

1


1

6

1

1

23

76

112

37

0

2

5

2

1

2

0


1

0

vb
jm

ht

0

om

Qua kết quả khảo sát mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong dạy học
toán ở trường THPT Nghi Lộc 5 ta thấy: Có khoảng 15%-60 % GV và HS đánh giá
Rất tốt và Tốt về mối quan hệ thân thiện, tin cậy giữa GV và HS, sự kính trọng, lễ
phép của HS với GV. Tuy nhiên, vẫn có khoảng 80-95% HS đánh giá việc GV có
giải pháp hỗ trợ khi HS gặp khó khăn trong học tập và việc HS biết chia sẻ, giúp đỡ,
hỗ trợ nhau trong học tập ở mức Bình thường hoặc Chưa tốt.

l.c
ai

gm

12

5

z


5. HS hỗ trợ, giúp đỡ nhau
khắc phục những vướng mắc,
khó khăn trong học tập.

z

1. Giữa HS với HS có mối
35
quan hệ tin cậy

k

at

nh

Rất
tốt

oi

m

Nội dung

Hồn
tồn
Chư không
a tốt

tốt


sa
ng
ki
en

ki

Bảng 6: Kết quả khảo sát thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho việc dạy học Toán của nhà trường

nh

Đánh giá của HS

Đánh giá của GV

ng
hi

Hồn
Hồn
tồn
Rất
Bình Chưa
Rất
Bình Chưa tồn
tốt Tốt thường tốt khơng tốt Tốt thường tốt khơng

tốt
tốt

Nội dung

em
do

54

145

35

3

1

3

6

0

0

2. Phịng học đầy đủ diện
tích, ánh sáng, bảng, bàn ghế 34
đạt chuẩn.


68

87

62

9

1

3

5

1

0

68

143

8

0

2

3


5

0

0

172

41

0

2

2

5

1

w

1. Trang bị đầy đủ tivi, máy
23
chiếu cho từng lớp học.

n

lo


ad

th

yj
uy

3. Thư viện trang bị đầy đủ
41
các loại sách báo, tài liệu…

ip
11

36

an

lu

0

la

4. Kết nối internet phục vụ
hoạt động quản lý và hoạt
động dạy học.

n


va

Khảo sát thực trạng cơ cở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc dạy học ta
thấy: Trong những năm qua, nhà trường đã rất chú trọng trong việc đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc dạy và học như: sửa sang phòng
học, thay mới bàn ghế, mua sắm máy chiếu, tivi, kết nối Internet, xây dựng thư
viện xanh... Đây chính là điều kiện thuận lợi để GV có thể thực hiện có hiệu quả
việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học theo hướng hiện đại, phù
hợp tình hình mới.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

Bảng 7: Kết quả khảo sát việc thực hiện kiểm tra, đánh giá trong việc dạy học
tốn ở trường.


ht

Hiếm
khi

Khơng
bao
giờ

1. Đánh giá chủ yếu qua các
bài kiểm tra, hỏi bài cũ, chấm 121
vở...

134

5

0

0

5

5

0

0


0

2. Đa dạng các hình thức đánh
giá

12

13

87

94

54

1

2

5

2

0

3. GV tự đánh giá

132

127


1

0

0

5

5

0

0

0

4. HS tự đánh giá và đánh giá
lẫn nhau

12

24

67 135

22

1


1

2

6

0

5. Đánh giá công bằng, khách
43
quan.

46

126 39

6

2

7

1

0

0

om


l.c
ai

gm

Rất Thường Thỉnh Hiếm Không Rất Thườn g Thỉnh
thường
thường
xuyên thoảng khi bao giờ
xuyên thoảng
xuyên
xuyên

k

Nội dung

Đánh giá của GV

jm

Đánh giá của HS


sa
ng
ki
en

ki


Qua khảo sát thực tế tình hình kiểm tra, đánh giá trong dạy học Toán những
năm gần đây ta thấy: Việc thực hiện kiểm tra, đánh giá bước đầu đã có sự đổi mới
nhưng vẫn cịn nhiều bất cập. GV vẫn chủ yếu tự đánh giá qua hình thức làm bài
kiểm tra viết, hỏi bài cũ, chấm vở. Có 70% HS cho rằng Thỉnh thoảng và Hiếm khi
GV sử dụng đa dạng các hình thức đánh giá trong dạy học Tốn. Có 6/10 GV và
52% HS cho rằng các em hiếm khi được tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.

nh

ng

hi

em

do

w

Bảng 8: Kết quả khảo sát thực trạng công tác thực hiện đổi mới PPDH tại
trường THPT Nghi Lộc 5.

n
lo

Đánh giá của HS

ad
th


Nội dung

Đánh giá của GV

yj

Hồn
Hồn
Rất
Bình Chưa tồn Rất
Bình Chưa tồn
Tốt
Tốt
tốt
thường tốt khơng tốt
thường tốt khơng
tốt
tốt

74

157

8

0

2


6

2

0

0

64

8

2

6

2

0

0

1

2

6

1


0

2

5

2

0

la
an

lu
19

43

126

23

48

157

22

31


42

112

63

12

1

25

67

132

31

5

2

2

5

23

54


164

12

7

2

3

5

n

va
fu

10

ll

oi

m
at

nh

z
z

vb

1

0

k

jm

ht
0

gm

0

a. Ưu điểm:
Trong những năm qua việc đổi mới PPDH nói chung và dạy học Tốn nói
riêng ở trường THPT Nghi Lộc 5 đã có nhiều chuyển biến tích cực, đặc biệt trong
cơng tác dạy và học mơn Tốn. Nhìn vào kết quả khảo sát ở trên ta thấy:
- Nhà trường luôn quan tâm đến công tác dạy học, đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ dạy học tương đối đầy đủ, hiện đại. Bên cạnh đó, nhà trường
cũng tổ chức đa dạng hóa các hình thức dạy học như dạy học trên lớp, câu lạc
bộ, ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo, trải nghiệm thực tế... Đổi mới công tác kiểm
tra đánh giá, tăng cường tập huấn, trao đổi, giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm qua việc

om

2.4.3. Phân tích, đánh giá thực trạng


l.c
ai

6. Chỉ đạo GV đổi mới hình thức
dạy học theo hướng kết hợp dạy
học toàn lớp, kết hợp với dạy học
nhóm và cá nhân

21

ip

5. Chỉ đạo xây dựng các quy tắc
ứng xử giữa GV-HS và HSHS theo định hướng thân thiện,
tích cực, hợp tác trong dạy và học

uy

1. Nhà trường chỉ đạo GV tích cực
đổi mới PPDH
2. Tổ chức các hình thức dạy học
khuyến khích sự tham gia chủ
động tích cực của HS (Ngoại
khóa, câu lạc bộ, trải nghiệm
sáng tạo,Trải nghiệm thực tế...
3. Lựa chọn và tổ chức các
hoạt động dạy học phù hợpvới
năng lực và trình độ của HS
4. Tổ chức các hoạt động ngoại

khóa trong và ngồi trường


sa
ng
ki
en

tổ chức các sinh hoạt chuyên môn giữa các trường lân cận.

ki

- Đa số GV đều có ý thức đổi mới trong việc dạy và học bằng việc sử dụng
các phương pháp và hình thức dạy học tích cực, lấy HS làm trung tâm, chú trọng
hình thành năng lực và phẩm chất cho HS.

nh

ng

hi

em

- Thay đổi theo hướng tích cực mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong
dạy học Tốn.

do

w


b. Hạn chế:

n

lo

- Cơng tác chỉ đạo chưa thực sự quyết liệt và đồng bộ, cịn mang tính chất
nhất thời, khơng theo lộ trình.

ad

th

- Cơng tác kiểm tra, đánh giá đơi lúc cịn bất cập, hình thức

yj

uy

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ dạy học cịn hạn chế, chưa
đồng bộ.

ip

la

- Vẫn cịn tình trạng GV dạy đối phó, chưa thật sự tâm huyết với học trò, ngại
đổi mới, ý thức học hỏi chưa cao... HS khơng thích học Tốn, khơng có đam mê, học
đối phó, học tủ, ý thức học tập chưa tốt...


an

lu

va

n

2.5. Các biện pháp đưa DHDA vào mơn tốn trường trung học phổ thơng
hiện nay.

ll

fu

oi

m

2.5.1. Về phía nhà trường

at

nh

- Làm cho HS và GV hiểu được đầy đủ và đúng đắn ý nghĩa của hình thức
học tập này bằng cách tổ chức tập huấn tốt về hình thức DHDA.

z


z

- Có hình thức động viên, khuyến khích, khen thưởng kịp thời với những GV
có những đóng góp cho sự phát triển phong trào DHDA của nhà trường.

vb

ht

jm

- Tích cực tuyên truyền cho GV và HS thấy được ý nghĩa của dạy học DHDA.

k

- Cơ sở vật chất của các nhà trường được đầu tư thêm để đáp ứng nhu cầu
cho GV và HS giảng dạy và học tập.

- Tích cực soạn bài giảng DHDA.
- Tham gia diễn đàn của các chương trình dạy học DHDA trên khắp cả nước và
diễn đàn của nhà trường nói riêng.
- Hướng dẫn HS cách học tập và nghiên cứu theo phương pháp này để HS cảm
nhận được tính ưu việt của PPDH này.
- Bên cạnh phát huy các ưu điểm của dạy học truyền thống cũng cần HS thấy
được vai trò của thực hành và khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống mang lại

om

- Tích cực tham gia các buổi tập huấn, các chương trình học DHDA qua các

khóa học có chất lượng.

l.c
ai

gm

2.5.2. Về phía GV


×