(adtUMPLIB Taj liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CAN THO
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
ĐÈ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÁP TRƯỜNG
XÁC ĐỊNH TYPE VÀ NÒNG ĐỘ VIRUS GÂY VIÊM GAN
SIEU VI C BANG KY THUAT REAL-TIME RT-PCR
TREN BENH NHAN VIEM GAN SIEU VIC TAI
BENH VIEN DA KHOA TRUNG UONG CAN THO
_ THƯ VIÊN _
TRƯỜNG ĐẠI H00 Y DƯỢC GẦN THỦ
HÃY TON TRONG BAY QUYEN
Ths. CAO THI TAI NGUYEN
Cần Thơ — năm 2011
Qieweus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
“XÁC ĐỊNH TYPE VÀ NÒNG ĐỘ VIRUS GÂY VIÊM GAN SIÊU VI C
BẰNG KỸ THUẬT REAL-TIME RT-PCR TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN
SIÊU VI C TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG UONG CAN THO”
Cán bộ phối hợp nghiên cứu: TS.BS. TRẢN NGỌC DUNG
Cần Thơ, ngày lÍthángĐinăm 201 l
Chủ nhiệm đề tài
(ký tên)
Chủ tịch hội đồng nghiệm thu chính thức
|
lu
rr
MỸ
7%
8
4
~
(ky tén)
a
i
ail
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
LỜI CẢM TẠ
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. BS. Trần Ngọc Dung là người đã
chỉ bảo và giúp đỡ tơi rất tận tình về những kiến thức và kinh nghiệm trong làm
nghiên cứu khoa học cũng như trong cuộc sống.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới BS. CKI. Huỳnh
Thị Kim Yén —
Trưởng bộ môn Truyền nhiễm - Trường Đại học Y Dược Cần Thơ đã có những
giúp đỡ, đóng góp và chỉ bảo tận tình cho tơi trong cơng việc nghiên cứu này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám
đốc Bệnh
viện Đa Khoa
Trung
Ương Cần Thơ và Ban Giám Hiệu Trường Đại học Y Dược Cần Thơ đã tạo
điều kiện cho tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xỉn chân thành cảm ơn BS. Nguyễn Thị Huỳnh
xét nghiệm
Nga - Trưởng phòng
Vi sinh - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ đã giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn BS. CKI. Nguyễn Thị Thanh Tâm và BS. Uyên
- Trưởng khoa của Khoa Truyền nhiễm và Phó Trưởng khoa Vi sinh — Bệnh viện đa
khoa Trung ương Cần Thơ cùng với các Bác sỹ, kỹ thuật viên, điều dưỡng khoa Vi
sinh và Truyền Nhiễm đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập tại Khoa và giúp
đỡ tơi trong q trình chọn mẫu và rút máu bệnh nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tập thể Bộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịch,
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ đã có những giúp đỡ, đóng góp và tạo điều kiện
cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.
Tơi xin gởi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, đồng nghiệp và
bạn bè đã cổ vũ và giúp đỡ tôi để tơi có thể hồn thành luận văn này.
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
MỤC
LỤC
Trang
.....Ố
\¡ 10198099117...
I8
7(e:8:79 ca.
an
...............
DANH SÁCH HÌNH ....................... -.-------555--55SSSt tr...
TU VIET V01
..................
2(009:105107
7.7... ...........
l
Dat VAN GB. eeccccccccccssssssscesscccssssennneeeeeesesssuneccessnsnssssseesnnsnnaeeeeconnmesssenssnneneescegsssssnens 1
Muc tiéu GS I0
CC...
ˆ.................
Mục tiêu tổng h1 Ôn
Mục tiêu cụ
N
<<+3.......
2
2
2
CHƯƠNG 1. TỎNG QUAN TÀI LIỆU ...................----------5-55c2>s+>2+ceersrrrrtetritree 3
1.1. Sơ lược về virus gây viêm gan siêu vi C (HCV).....................----ceeerrreerrrre 3
1.1.1. Cấu trúc virus viêm gan C.....................--sxsxsesirehihhtrrrrrrrrrirrrdidriie 3
1.1.2. Các loại genotype và yếu tố nguy cơ nhiễm HCV..........................-- 4
1.1.3. Cách thức xâm nhập và sinh sản của HC
...................-ceeeeerrerrrree 8
1.2. Tình hình dịch tễ học của bệnh viêm gan siêu vỉ C .............................-...---- 9
1.2.1. Trên thế giới .............----::-5-2°vvtettttttrrrtrtrrtrrritrrriirrrirrrrn 9
1.2.2. Tại Việt Nam. . . . . . . . . . . .
«+ chì
10111 trrrrerrrrreririr 12
1.3. Diễn tiến nhiễm HCV và các triệu chứng của bệnh viêm gan siéu vi C .. 15
chán can.
................
l5
1.3.2. Những triệu chứng của bệnh viêm gan siêu vi C............................-- 16
1.4. Những xét nghiệm chẵn đoán bệnh viêm gan siêu vi C...........................- 16
1. 4.1. Các xét nghiệm sinh hod oo... rsereeseseseresseeneeneneneneseseenees 16
1.4.2. Các xét nghiệm sinh học phân tử.......................---c:c+creererrrrerrerrrrrire 19
CHƯƠNG 2. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 23
2.1. Đối tượng nghiên cứu.......................---:---:-cxrsereerrreee svsssnnnnnegencnnnsenersnsseenee 23
2.2. Phương pháp nghiên cỨu.......................------::++csrerererrrreerrttrrrrrdtrtrtrrtrrtrrren 23
iad TUMPLIB Tai liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu................-..:----:-csxtecxtiertietrrrrrirtrrrrrririiirirrii 23
p8»
nh
—..................
24
..............
24
pc
N12 ôn 6o 0.
2.2.4.
2.2.5.
2.2.6.
2.2.7.
Các biến
Cách thu
Các bước
Xử lý và
tri.....teen
5:5 ......
số cần thu thập........
thập số liệu ....................-..--s-©cscStrcsrrrrrrerirtrrrrrrirrrrrrrre
tiến hành kỹ thuật Real-time RT-PCR, định type HCV ...
phân tích số liệu.....................--ccsccccietrrirrrrrerrrirrirrrirree
24
24
24
28
2.2.8. Sơ đồ nghiên Cứu. . . . . . . . . . cs-csvcttntthhretr221.2rg 29
):00/9)/e518.4x0)0/. V07 .................. 30
3.1.Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.........................--«-ccccrrserrrrreerterrrree 30
3.2. Kết quả về tỷ lệ HCV-RNA dương tính.....................--cscccsvcsseerrrrerrie 31
32
3.3. Kết quả về nồng độ HCV-RNA.................... site
3.4. Kết quả về type HCV bằng kỹ thuật Real-time RT-PCR và giải trình
svcceusuusessuvessuvcssuusssupecsnuecasuursasueceasusessaveccessvecsssusesssusesesvecensecetsesssaverasaeesssessuescessncsensescanerett 36
CHU ONG
4. THAO LUAN.iicsscsscsssssesssssessesseescnnesssvenessescessevensenseneensnesneeneeneenncess 4]
4.1. Tỷ lệ HCV-RNA dương tính..................-...--cssccsscertrirrrtrrrrtrirrerrirrrriie 41
4.2. Nồng độ HCV-RNA dương tính ...................---:ccsscrereetrirrrreerrerrrerrree 4I
4.3. Type HCV bằng kỹ thuật Real-time RT-PCR và giải trình tự............. 42
Zứ
4.4. Mối liên quan giữa nồng độ HCV-RNA, type HCV và AST, ALT, GGT
..........L................. 45
.-- 47
rdrrrrriree
......
ctheerretrrtrrrrrrerrrre
55c ......
KẾT LUẬN VÀ ĐÈ NGHỊ ............
TAI LIEU THAM KHAO ....ccccsscssssseesscscsssneessssssseccessssnecssssnesecesnseceeesnnseeesonssneneses
0207879:10/) c0...
iad TUMPLIB Tai liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
DANH SACH BANG
Trang
Bảng 1.1. Các kiểu phụ của virus viêm Øan SIÊU VỊ Ê ............... TH.
Hee cư 5
Bảng 1.2. Type của HCV và các yếu tố nguy cơ lây nhiễm ............................-.-cases 7
Bảng 1.3. Type 1b và nguy cơ ung thư Øan..........................ác cv
gvgseke xieses 8
Bảng 1.4. Tinh hinh nhiém HCV trén thé giGis.icccscsscccssscsesscscetessescesessessesnees
sees 10
Bang 1.5. Type HCV lay nhiém 6 ngudi Viét Nam nu. .ccccscccssesscccsssscescccsresecee
cone 13
Bảng 1.6. Các đặc trưng về nồng độ enzyme gan ø1a tăng .........................-..‹-cc+
se: 18
Bảng 3.1. Dac diém cia d6i tuong nghién ctru c6 anti-HCV dương tính............... 30
Bảng 3.2. Tỷ lệ HCV-RNA (+) qua kỹ thuật Real-time RT-PCR ........................... 31
Bảng 3.3. Tỷ lệ HCV-RNA (+) theo giới tính BẦN.............................- cv
cào 31
Bảng 3.4. Tỷ lệ HCV-RNA (+) theo tudi BN. vcccccccccccscsssscsesecssstcsessessesseseeeuaaaen 31
Bang 3.5. Tỷ lệ HCV-RNA (+) theo địa đư ..........................
5 cv nen
nêu 32
Bảng 3.6. Nồng độ HCV-RNA (+) qua kỹ thuật Real-time RT-PCR................. 33
Bảng 3.7. Sự phân bỗ nồng độ HCV-RNA (+) theo tuổi...............
cá c2 222cc cse¿ 33
Bảng 3.8. Sự phân bố nồng độ HCV-RNA (+) theo giới tính.....................cssce 33
Bảng 3.9. Kết quả định type HCV bằng kỹ thuật Real-time RT-PCR.................... 34
Bảng 3.10. Sự phân bố type HCV theo tuổi...............
. ccnnnn HS
34
Bảng 3.11. Sự phân bố type HCV theo giới..............
.- Lc nu n HS n2
n: 35
Bảng 3.12. Sự phân bố type HCV theo địa chỉ..................cc con
Bảng 3.13. Kết quả định type HCV
xà. 35
bằng phương pháp giải trình tự gen trên 6
0 ..............................Ả..
36
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa nồng độ HCV-RNA và type HCV.................... 37
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa AST và nồng độ HCV-RNA...................ccccc
cà 38
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa ALT và nồng độ HCV-RNA.....................c
7s, 38
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa GGT và nồng độ HCV-RNA....................c
sec 38
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa AST và type HCV.....................
nen
39
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa ALT và type HCV.....................cSS
S22 2232 ss2 39
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa GGT và type HCV..................
c2 ni 40
iad TUMPLIB Tai liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1.1. Cấu trúc của HCV
3
ẮäẮÝỶÝÝẢÝ........
Hình 1.2.
Những protein mã hóa cho bộ gen của HCY............................eeneeie +
Hình 1.3.
Hình 1.4.
Các loại type và subtype của HCV
Hình 1.5.
Những loại genotype ở các nước trên thế giới...................ccccceerrersee 11
Hinh 1.6.
Hình 1.7.
Hinh 1.8.
Phân bố HCV trên thế ĐIỚI. . . . . . .
¬
.
5
HH HH g1 1410100100011
811111111104 9
Sự phân bố tỷ lệ nhiễm HCV ở Việt Nam........................-----c---rccee- 12
Tình hình nhiễm HCV ở một số đối tượng tại TPHCM................... 13
Diễn tiến nhiễm HCV
":..:...Ẻ.Ư......ẺẺẺ.,.,...........KỐ.ỐỐK...............
O OED
iad TUMPLIB Tai liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
TU VIET TAT
AIDS: Acquired Immune Deficiency Syndrome
ALT: alanine aminotransferase (SGPT: Serum Glutamic Pyruvic Transaminase)
AST: aspartate aminotransferase (SGOT: Serum Glutamic Oxaloacetic
Transaminase).
bDNA: branched DNA
BN: bénh nhan
BVĐKTWCT:
Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ
CDC: Center for Disease Control and Prevention
cDNA: Complementary DNA
cs: cOng su
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
EIA: Enzyme Immuno Assay
ELISA: Enzyme-Linked Immuno Sorbent Assay
HAV: Hepatitis A Virus
HBV: Hepatitis B Virus
HCV: Hepatitis C Virus
HDV: Hepatitis D Virus
HIV: Human Immunodeficiency Virus
HVR: Hypervariable region
IU: International Unit.
LCR: Ligase Chain Reaction
NASBA: Nucleic Acid Sequence
Based Amplification
NC: không xếp loại được
NCR: Non-coding Region
NTR: Non-translated region
PT: protromblin
RELP: Restriction Fragment Length Polymorphism
RIBA: Recombinant Immuno Blot Assay
RNA: Ribonucleic acid
RT: Reverse transcriptase
I\6|ruMpuiẽ Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
. RT-PCR: Reverse Transcription - Polymerase Chain Reaction
SHPT: sinh học phân tử
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
UTTBG: ung thư tế bào gan
UTR: Untranslated region
WHO: World Health Organization
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
GIỚI THIỆU
Đặt vẫn đề
Bệnh viêm gan siêu vi C
do virus viêm gan siêu vi C
(Hepatitis C Virus - HCV) gây
ra. Hậu quả trầm trọng nhất của bệnh là tình trạng xơ gan và ung thư gan. Hiện nay trên thé
giới có khoảng 170 triệu người nhiễm HCV và mỗi năm lại có thêm ba đến hàng triệu người
nhiễm mới. Khoảng 80% người nhiễm HCV sẽ chuyển sang tình trạng nhiễm mạn tính, trong
đó 10 — 20% sẽ chuyển sang xơ gan và l — 5% sẽ chuyển thành ung thư gan. HCV còn làm
trầm trọng thêm bệnh viêm gan do các loại virus khác khi đồng nhiễm. Theo đánh giá của các
chuyên gia thuộc Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì bệnh viêm gan siêu vi C là một mối đe
dọa sức khỏe cộng đồng lớn nhất trong thế kỷ này và có lẽ cả ở thế kỷ sau.
HCV
lan truyền trong cộng đồng qua con đường truyền máu và các sản phẩm của máu,
quan hệ tình dục, mẹ truyền sang con. Hiện nay, chưa có vaccine để phịng chống HCV do
tính biến động di truyền cao của virus này.
Trước khi quyết định điều trị, việc xác định nồng độ HCV-RNA
trong cơ thể sẽ cung
cấp các thông tin tiên lượng giúp cho việc quyết định phương cách và thời gian điều trị, Nếu
người bệnh nhiễm HCV type 1 và có nồng độ HCV-RNA trong cơ thể lớn hơn 2x10”
copies/ml máu thì thời gian điều trị là 48 tuần thay vì 24 tuần như các trường hợp khác.
Các biểu hiện lâm sàng, các xét nghiệm chức năng gan thậm chí cả hình ảnh mô học
của gan cũng không cho phép xác định nguyên nhân gây viêm gan siêu vi C . Việc chân đoán
nhiễn HCV buộc phải dựa vào các xét nghiệm sinh học có tính đặc hiệu đó là các kỹ thuật
miễn dịch học và các kỹ thuật sinh học phân tử nhằm
phát hiện kháng nguyên, kháng thể và
các acid nhân của virus [6].
Các xét nghiệm miễn dịch hiện nay cho phép phát hiện phần lớn trường hợp nhiễm
HCV mạn tính nhưng hồn tồn khơng hiệu quả trong giai đoạn “cửa số”. Các kỹ thuật phân
tử, đặc biệt là các kỹ thuật nhân bản vật liệu di truyền với độ nhạy và độ đặc hiệu cao cho phép
phát hiện bệnh sớm và chính xác trước khi kháng thể kháng HCV xuất hiện trong máu, đặc
biệt cần thiết cho các BN bị suy giảm miễn dịch. Mặt khác, một số kỹ thuật phân tử như Real-
time PCR vừa cho phép xác định chính xác nồng độ HCV-RNA trong máu, vừa cho phép xác
định chính xác các type HCV, phục vụ hữu hiệu cho việc tiên lượng bệnh, chỉ định và theo dõi
điều trị. Do nguyên liệu di truyền của virus C là RNA nên muốn thực hiện PCR phải có một
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
giai đoạn chuyển RNA sang cDNA nhờ men sao chép ngược RT (reverse transcriptase). Sau
khi có được cDNA thì ta thực hiện phản ứng PCR trực tiếp với đoạn đặc hiệu của virus .
Trên cơ sở đó, chúng tơi nghiên cứu đề tài “Xác định type và nông độ virus gây viêm
gan siéu vi C
bang kỹ thuật Real-time RT-PCR trên BN viêm gan siêu vi Œ
tại Bệnh viện da
khoa Trung ương Cẩn Thơ” nhằm các mục tiêu sau:
Mục tiêu đề tài
Mục tiêu tông quát
Xác định type và nồng độ virus gây viêm gan siêu vỉ C
bằng kỹ thuật Real-time RT-PCR
trên BN viêm gan siêu vi C tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ.
Mục tiêu cụ thể
- Xác định tỉ lệ (+) HCV qua kỹ thuật Real-time RT-PCR
- Xác định nồng d6 HCV-RNA trén BN qua ky thudt Real-time RT-PCR
- Xác định type HCV gây bệnh qua ky thuat Real-time RT-PCR.
- Tìm mối liên quan giữa type, nồng độ HCV-RNA với các giá trị AST, ALT va GGT cua
bệnh nhân.
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
CHƯƠNG 1. TONG QUAN TAI LIEU
1.1. Sơ lược về virus gây viêm gan siêu vỉ C
1.1.1. Cấu trúc virus viêm gan siêu vi C
Hepatitis C virus (HCV) thuộc họ F†aviviridae, có đường kính 5Š — 65 nm. Trọng
lượng phân tử vào khoảng 4.016 Dalton, hệ gen gồm một dây xoắn đơn RNA, nằm bên
trong phan nucleocapsid hinh da dién. Ở ngoài cùng là lớp vỏ lipid chứa các protein E]
và E2 (Hình 1.1).
a
Model strueture of HCV
Envelope glycoprotein 2
Envelope glycopretein 1
E2
El
Envelope lipid
Capsid proteins
Hinh 2.1. Cấu trúc của HCV
Protein E1 (37 kDa) và E2 (61 kDa) là hai glyeoprotein của lớp vỏ. Ở protein E2 có hai
vùng siéu bién (HVR: hypervariable region) la HVR1 va HVR2. Ving siéu bién nay
thường xuyên bị biến đổi qua mỗi lần virus
nhân đôi tạo ra sự khác biệt giữa các
genome của HCV [2].
Trong chu kỳ nhân đôi của virus phải sử dụng men RNA polymerase mà men này
khơng có khả năng sửa sai trong q trình tổng hợp RNA từ đó làm cho bộ gen của virus
khá đa đạng nên người ta đã phân lập được nhiều type khác nhau [26].
Genome của HCV là một chuỗi đơn RNA, gồm khoảng 9400 nucleotide, duge
chia lam 3 ving [2] (hinh 1.2):
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
b
Proteins encores by the HCV genome
HCV RNA
«——— Region encoding polyprotein
EP
NTR
ee
Structural max
p2
gp35
gp70
6|
fer]
|:E2:
Nonstructural proteins
Serine protease
giycaproteins
Nucleocapsid
IFN-rasistance
Matalloprotease
Envelope
protein
RNA helicase
Transmembrane protein
x1
RNA
polymerase
Cofactors
Hepatitis C virus (HCV): model structure and genome organisation
Expert Reviews in Molecular Medicine@ 2003 Cambridge University Press
Hình 1.2. Những protein mã hóa cho bộ gen cia HCV
- Đầu 5' khơng mã hóa (5' NCR: non-coding region, 5' TR:
untranslated region,
5*NTR: non-translated region) gồm 341 — 344 nucleotide.
- Vùng được mã hóa nằm giữa hai đầu 5° và 3°. Vùng này chỉ có một khung đọc
duy nhat g6m 9379 — 9481 nucleotide.
- Đầu 3° khơng mã hóa gồm: vùng đầu tiên có chiều dài từ 28 — 42 nucleotide,
tiếp theo là vùng poly U hoặc poly A dé báo hiệu kết thúc quá trình giải mã.
Cho đến nay, để thực hiện chính xác type HCV là phải phân tích trên đoạn Core
hoặc NS5B của bộ gen HCV
[13], [21], [32]
1.1.2. Các loại type và yếu tố nguy cơ nhiễm HCV
1.1.2.1. Các loại type của HCV
Các tương đồng trình tự giữa các thành viên của các type khác nhau là 55 — 72%.
Các type được gọi bằng chữ số Ả Rập (type 1, 2...). Việc xếp loại các type dựa trên sự
so sánh các vùng khác nhau trên bộ gen |3].
Tới nay có 6 type (1 — 6) và hơn 50 subtype (a, b, c...) đã được xác định, phô biến
la la, 1b, 2a, 2b (hinh 1.3) [23]
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
HCV genotypes and subtypes
(according to the nucleotide sequences of the HCV NS5B region; according to P. Simmonds)
4d
4a(B(BY ae / 4h4h,
2(
f.
e
6a 6b
1s
7c/NGI/VII
7b
d⁄⁄7d
Z-~7a
cb
d——¬
`
4
5
11a
g
a
D
4
n_=.NGI
¬
\3
a
1c(E)
9a gp
1()
"Oy 5
1
1a
3c
3e
3d
3(Iú 2V)
3f
4b
3a
TD3
40a
Hình 1.3. Cac loai type va subtype cia HCV theo P.simmonds
Để chuẩn hoá nhiều hệ gọi tên khác nhau, các chuyên gia đã so sánh trình tự ở
vùng NS5 của các biến dị HCV. Các trình tự giữa các thành viên của các type giống
nhau từ 55 — 72%. Sự giống nhau giữa chúng với các nhóm phụ có liên quan khoảng 75
— 86% và thê phân lập riêng biệt trong mỗi cụm có các trình tự giống nhau 88%. 6 type
(1, 2, 3, 4, 5, 6) với các subtype (a, b, c...) (bảng 1.1) được xem là hệ thống chuẩn gọi tên
các type HCV [12], [28].
Bang 1.1. Cac subtype ciia virus viém gan siéu vi C
Subtype
Type
1
a, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, 1,m
4
2
a, b, c, d, e, f, g, h, i, k, 1,m
5
3
a, b, c, d, e, f, g, h, i, k
6
1.1.2.2. Các u tơ nguy cơ nhiễm HCV
s
Chủng tộc và giới tính
Subtype
Type
a, b, c, d, e, f, g, h, k, 1, m, n, 0,
.
p,q, T, S, t
a
a, b, d, f, g, h, i,j, k, 1, m, n, 0,
Pq
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Chủng tộc và giới tính có thể cũng ánh hưởng đến tình trạng nhiễm HCV
mạn.
Chủng tộc Mỹ Phi được cho là có khả năng nhiễm bệnh cao hơn. Một nghiên cứu trên 57
trường hợp cho thấy, nếu BN là nam, thì diễn tiến bệnh xảy ra nhanh hơn [36]; điều này
phù hợp với một nghiên cứu ở châu thổ sông Nile, nơi có tần suất viêm gan siêu vi C
mạn khá cao thì nam có nguy cơ nhiễm viêm gan siêu vi C mạn cao gấp 2,5 lần nữ [16].
Theo Lorenzo Rosaro, M.D
Đại học California, những tác nhân ảnh hưởng đến
bệnh viêm gan siêu vi C là: nam, tuéi, HBV va HIV [52].
“+ Tình trạng kinh tế xã hội
Nhiễm HCV
ty lé nghịch với tình trạng kinh tế xã hội, người càng nghèo tỷ lệ
nhiễm HCV càng cao. [12], [35]
%
Nhiễm HCV
Tuôi
ở người lớn trên 40 tuổi thường có bệnh mạn tính tiễn triển nhanh
hơn. Ngược lại, nhiễm dưới 10 tuổi chỉ có 50% nguy cơ phát triển viêm gan siêu vỉ C
mạn và thường có bệnh gan nhẹ hơn. Nhiễm HCV tăng theo tuổi. Trẻ em dưới l6 tuôi,
nhiễm HCV hiếm gặp ở các nước đã phát triển nhưng hay gặp ở nhiều vùng Châu Phi và
Châu Á. Tại Việt Nam, theo cơng trình của Lã Thị Nhẫn, anti-HCV tăng dan theo tuổi:
10 — 19 tuổi là 0,72%; 20 — 29 là 1,54%; 30 — 39 là 3,22%; 40 — 49 là 3,81% và trên 50
tuổi là 11,18%. Nhưng cơng trình của Trương Xn Liên lại khơng thấy hình ảnh này
với tý lệ nhiễm anti-HCV theo nhóm tuổi như sau: dưới 15: 2,6%;
16 — 25: 3,2%; 36 —
45: 1,2% và trên 45: 3,4%. Sự khác biệt này có lẽ do số liệu nghiên cứu cịn ít. [8]
Một nghiên cứu ở Mỹ cho thấy chỉ có 30% trẻ mang anti-HCV tt) là có HCV-
RNA, cho thấy tỷ lệ mạn tính của HCV ỏ trẻ em chỉ bằng phân nửa ở người lớn. Điều
này khác với viêm gan B, tỷ lệ trở thành viêm gan B mạn ở trẻ em cao hơn rất nhiều so
với người lớn. [3]
s* Các yếu tố nguy cơ khác
Liên quan với các yếu tố nguy cơ lây truyền bệnh, người ta nhận thay type 1b
thường gặp ở những BN bị nhiễm HCV do truyền máu, còn type 3a thường thấy ở những
BN chích xì ke (bảng 1.2). [2], [3]
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Hiện nay ở các nước Tây Âu, nhờ việc tầm soát nguy cơ lây nhiễm HCV ở những
người hiến máu đã làm giảm rõ rệt tỉ lệ nhiễm HCV thuộc type 1b sau truyền máu. Tuy
nhiên, type 3a lại có khuynh hướng gia tăng do việc chích xì ke đã trở thành cách lây
nhiễm HCV chủ yếu ở các nước này. Nếu tiếp xúc nhiều lần với nguy cơ lây bệnh, ví dụ
như BN truyền máu nhiều lần có thể sẽ bị nhiễm nhiều loại type khác nhau. [2], [11]
Bảng 1.2. Type của HCY và các yếu tố nguy cơ lây nhiễm
Y (1)
Chich xi ke
Chứng
Chíchxìke
Truyền máu
Khác
la
lb
2a
48%
14%
0%
14.5%
37%
32%
36%
12%
-
7%
56%
4%
11%
65%
14%
3a
4
22%
-
11.6%
-
44%
4%
21%
5%
4%
4%
nc
-
-
-
-
2%
-
2b
-
5
6
hỗn hợp
Số BN
1.
Phap (2,3)
85
4%
-
-
-
103
5-10%
Al
-
-
5%
75
Silini. J Hepatol, 1994: 21: $33 (A); 2. Pol. Gastroenterology, 1995
-
-
2%
53
3. Nousbaum, Ann Inter Med, 1995; 122:161-8
Nc: không xếp loại được; Bn: bệnh nhân
Một số tác giả cũng ghi nhận răng sự khác biệt về type có liên quan đến các tổn
thương tiến triển ở gan,
ví dụ như type 1b có nguy cơ tương đối bị ung thư gan gấp 3 lần
so với các (ype khác nhau (bảng 1.3). [2]
Tuy nhiên, các nghiên cứu ở Pháp và Ý lại thấy các tổn thương mô học ở gan độc
lập với các kiểu gen, như tình trạng xơ gan thường gặp ở những BN lớn tuổi bị nhiễm
HCV do truyền máu từ hàng chục năm nên thường là type 1b; còn các type khác thường
bị nhiễm ở người trẻ cho nên ít gặp các tơn thương xơ hóa gan nặng ở gan. [2]
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Bang 1.3. Type 1b va nguy co ung thu gan
Nơi nghiêncứu
Số BN
Khoảng tin cậy 95%
Silini et al (1996)
Ý
166
2,0 (1,3-3,1)
Hatzakis et al (1996)
Hy Lap
17
3,8 (1,1-14,0)
Donato et al. (1997)
Y
172
2,9 (0,9-10,0)
Hành vi tình dục có nguy cơ, trình độ văn hóa thấp, tình trạng hơn nhân có van dé,
hút thuốc, uống rượu cũng là các yếu tố nguy cơ. Một nghiên cứu ở Mỹ nhận thấy tiểu
đường type 2 ở người nhiễm HCV cao hơn gần 4 lần người không nhiễm HCV trên 40
tudi. [3]
Tuy vay, khoang 50% nguồn nhiễm HCV
còn chưa được hiểu rõ. Lan truyền
trong gia đình có thể xảy ra nhưng hiếm gặp. Nhiễm virus có thể đo dùng chung dao cạo
râu, bàn chải đánh răng, ống tiêm và kim tiêm khơng vơ khuẩn với những người nhiễm
virus, tiêm chích ma túy, châm cứu, cắt lễ. [1]
1.1.3. Cách thức xâm nhập và sinh sản của HCV
1.1.3.1. Cách thức xâm nhập
HCV xâm nhập thắng vào cơ thể qua đường máu; rồi tấn công tế bào gan và sinh
soi nay no tai day. HCV lam cho tế bào gan sưng lên và đồng thời phá vỡ các té bao gan.
Có đến §5% những người bị nhiễm HCV có khả năng trở thành bệnh mạn tính (có nghĩa
là 6 tháng sau khi bị nhiễm, bệnh vẫn không hết). Đa số những người bị viêm gan siêu vỉ
C€ mạn tính khơng thấy có triệu chứng nào và vẫn có cuộc sống binh thường. Tuy nhiên,
trong số 10 ~ 25% người có CV mạn tính, bệnh sẽ âm thầm tiến triển trong khoảng 10
— 40 năm, và có thể làm hư gan trầm trọng, xơ gan, hoặc ung thư gan. [52]
1.1.3.2. Sự sinh sản của HCV
HCV
có thể xâm nhập vào tế bào gan và các tế bào khác như: tế bào đơn nhân
máu ngoại vi và hạch bạch huyết. Tuy nhiên, sự sao chép của HCV
chưa được biết
nhiều. [3]
HCV
xâm nhập vào các tế bào theo cơ chế nhập bào. Tuy nhiên, sự nhập bảo
cũng như các thụ thể liên quan chưa được biết nhiều. Khi HCV
vào bên trong,
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
glycoprotein
E2
không
đủ dé dung
hop
mang
tế bào
và một
vùng
ky
nước
của
glycoprotein E2 duge cho là giúp dung hợp vỏ ngoài virus vào màng. Lúc nhập bảo, sự
kết hợp của lõi virus với tiêu đơn vị 60S của ribosom vật chủ có thể góp phần vào việc
cởi bỏ vỏ ngoài của RNA và khởi đầu dịch mã HCV. Sự chế biến phân giải HCV
polyprotein có thể cùng một lúc với dịch mã hoặc sau dịch mã và qua trung gian bởi
protease của vật chủ cũng như của virus. Trước khi phóng thích ra khỏi tế bào chủ, HCV
tạo vỏ ngồi cho mình và các hạt RNA được tạo vỏ nảy chéi qua mang bào tương. HCV
kết hợp chủ yếu với lưới nội bào tương, khơng có protein virus định vị trong nhân. Cuối
cùng virion HCV được phóng thích ra ngoài lưới nội bào tương với khoảng 10! virion
HCV mỗi ngày. Giả sử 10% tế bào gan bị nhiễm HCV, mỗi tế bào gan phóng thích 50
hạt HCV mỗi ngày. Các tế bào gan duy trì nồng độ RNA nội tế bảo thấp; khoảng 3x10”
phân tử RNA được sản xuất mỗi ngày. Cũng như HBV, các thành phần quan trọng của
các hạt HCV được phóng thích có thể là các virion sao chép khiếm khuyết, hoặc các cấu
trúc lõi trần. Với thời gian bán tồn của một virion chỉ 4 — 7 giờ, đa số BN có nồng độ
HCV-RNA trong huyết thanh thấp là có thê hiểu được. [3], [9], [13]
1.2. Tình hình dịch tễ học của bệnh viêm gan virus C
'1.2.1. Trên thế giới
Hiện nay, 3% dân số thế giới nhiễm HCV. Chính vì vậy, nhiễm HCV đang là vấn
đề báo động. [29]
Theo số liệu của WHO cho thấy xấp xỉ 170 triệu người trên thế giới nhiễm HCV,
[29], [36], [53]. Hiện nay con số này đã lên đến 180 triệu người. [51]
Tinh trạng nhiễm HCV ở các nước thay đổi tir 0,1 — 5 % dan sé: MY 4,1 triéu
(1,6%) [12]; Pháp 500 — 650.000 ( 1 — 1,3%); Úc 190.000 (1%). Ở các nước Á - Phi; tỉ
lệ nhiễm ở Indonesia là 3,9%; Yemen
phát triển, HCV
6%, Lebanon 0,11%; Ai Cập 21%.
là nguyên nhân của 20%
viêm gan ghép gan. [7]
Ở các nước
các ca viêm gan siêu vi C ấp độ virus , 70%
Qieweus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Ea
135-245
`
8.589%-4 9đ
i
B92x 1ễ 2
t 1 No ata avalahie
o
Dawe mewn `...
ơ^....
n
...
ee
ew
Y.
"ơ-
~
.
eae
Hỡnh 1.4. Phân bố HCV trên thế giới
Theo WHO, tình hình nhiễm HCV trên thế giới cho thấy có sự khác nhau nỗi bật giữa
các vùng. các nước.
Bang 1.4. Tình hình nhiễm HCYV trên thế giới
Các nước
Dân sô (triệu)
Tỷ lệ nhiễm (%)
Số người nhiễm (triệu)
Châu Phi
602
5,3
31,9
My
785
1,7
13,1
Trung Đông
466
4,6
21,3
Châu Âu
Đông Nam Á
858
1.500
1,0
2,2
8,9
32,3
West Pacific
1 600
3.9
62,2
Tong
5.811
3,1
169,7
Viêm gan siêu vi C
lây nhiễm chủ yêu đo tiép xúc trực tiêp từ máu hoặc các sản
phẩm từ máu của người mang virus C với máu của người bị lây nhiễm. Các đường lây
10
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
t
nhiễm khác chiếm ti lệ không đáng kẻ. [7] . HCV là tác nhân gây bệnh viêm gan siêu vi
C man tinh lay truyén qua đường máu phô biến nhất ở Mỹ. X4p xỉ 40% những ca viêm
gan mạn có liên quan đến nhiễm HCV, và ước tính 8.000 — 10.000 người chết mỗi năm
liên quan đến HCV. [7], [31], [36]
Theo Trung tâm ngăn ngừa và kiểm soát bệnh (Center for Disease Control and
Prevention, CDC), số người chết do HCV có thể nhiều hơn những người chết do
HIV/AIDS hàng năm vào năm 2010. Ở Mỹ cứ 1 giờ sẽ có 3 người chết do HCV. [53]. Số
ca mới/năm ở Mỹ là 30.000, Pháp 15.000, Úc 11.000 ca. [7]
Tỷ lệ nhiễm HCV đã giảm vào thập niên 90. Từ 1980 - 1989, ước tính trung bình
230.000 ca mỗi năm nhưng đến 2001 đã giảm xuống cịn 25.000 ca mỗi năm [36]; trong
đó 60% ở người nghiện hút, đường tình dục chỉ xấp xỉ 10% của các trường hợp mới mắc
mỗi năm. Điều cần quan tâm là lây truyền HCV trong bệnh viện tương đối cao (10-30%)
ở các BN thấm tách máu. [49]
Người ta nhận thấy type 1, 2, 3 là các type được phân bế rải rác khắp nơi trên thế
giới. [2], [3]. [23]. Năm 2000, 73% BN người Mỹ nhiém HCV type 1; 14% nhiém type
2; 8% nhiễm type 3; 4% đồng nhiễm nhiều type và nhiễm mỗi type 4, 5 và 6 < 1%. [9]
VVor!ci
vvicie
of
distribution
HCV
ai
According
F.
Simmoands,
FP.
genotypes
e
Marcellin
PCI.
AKI,
Zticieh
Hình 1.5. Những loai genotype ở các nước trên thế giới
il
2602
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Người ta phi nhận có sự phân bố khác nhau về type và subtype theo các vùng địa
dư. Hiện tượng này hình thành nên dịch tế học phân tử của nhiém HCV
[2].
Các nghiên cứu trình tự và xác định type chứng minh các subtype liên quan khá
chặt chẽ và phân bồ theo địa dư như sau: [3], [20], [23], [25]
+ Subtype la thường gặp ở Bắc và Nam Mỹ, cũng như ở Úc
+ Subtype 1b thường gặp ở Châu Âu và Châu Á (Nhật)
+ Subtype 2a thường gặp ở Nhật và Trung Quốc
+ Subtype 2b thường gặp nhất ở Mỹ và Bắc Âu
+ Subtype 2c thường gặp nhất ở Tây và Nam Âu
+ Subtype 3a thường gặp ở Úc và Nam Á
+ Subtype 4a có vẻ trội ở Ai Cập và Zalire
+ Subtype 4c thường gặp ở Trung Phi Châu
+ Subtype Sa chỉ hay gặp ở Nam Phi, nhưng hiếm gặp ở nhiều nơi trên thế giới
+ Subtype 6a giới hạn ở Nam Á (Hồng Kong, Macau và Việt Nam)
+ Subtype 7a và 7b thường gặp ở Thái Lan
+ Subtype 8a, 8b và 9a được tìm thấy ở Việt Nam
+ Subtype 10a va 11a gặp ở Indonesia
Dựa vào phân tích trình tự protein EI và vùng NS5B, các biến dị HCV mới được
tìm thấy ở Việt Nam, cũng như các nước Đông Nam Á khác được xếp vào các type 7, 8,
9, 10 và 11. Ngày nay, các type 7, 8, 9, 11 được nhập chung vào kiểu 6a và type 10 được
xếp chung với kiểu 3a.
Sự phân bố type theo các vùng địa dư tương đối ổn định. Tuy nhiên, hiện nay do
vấn đề di dân và du lịch xây ra khá phổ biến cho nên có thể ảnh hưởng phần nào đến bản
đồ phân bố type của HCV trên thế giới.
Các type được nhận diện nhờ vào các phương pháp như: PCR gián biệt, định type
huyết thanh, phương pháp lai ghép đặc hiệu của các subtype, RFLP....
Type HCV
phân bố khác nhau tùy theo vùng địa dư, mỗi châu lục hay mỗi nước
có những type HCV vượt trội riêng. [13], [14], [15], [19], [21]. [33]
1.2.2. Tại Việt Nam
/2
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Việt Nam là nước nằm trong vùng dịch tễ của virus gây bệnh viêm gan siêu vi C
[26]. Theo các số liệu đã được công bố, tỉ lệ nhiễm HCV ở Việt Nam là từ 4 - 9% [7],
[37]. Theo ghi nhận về tình hình nhiễm HCV thì tỷ lệ người bình thường ở Việt Nam
nhiém HCV là khoảng 5 — 10% [10], xem như là thuộc nhóm các quốc gia có tỷ lệ nhiễm
HCV cao thứ nhì trên thế giới.
Theo một nghiên cứu của Châu Hữu Hầu tại cộng đồng dân cư huyện Tân Châu,
An Giang thì tỷ lệ nhiễm HCV
là 4,1%. Theo Nataka và cộng sự khảo sát trên người
khơng có bệnh gan ở 2 thành phố lớn là Hồ Chí Minh và Hà Nội thì thấy tỷ lệ nhiễm
anti-HCV lần lượt là 9% (43/491) và 4% (18/511). Phân bố anti-HCV không phụ thuộc
theo tuổi.
Tỷ lệ nhiễm HCM tai Viét Nam
z
6.5%
5°
li
(4%
— 9 3%)
“4
5
s3 +
:
53%
1
°
Mec)
(Truong
Kuan
Lien
Mgchau
Huu
Hau
Qnataka
Myo
Trong
Hai
Hình 1.6. Sự phân bố tỷ lệ nhiễm HCV ở Việt Nam
Tại bệnh viện Chợ rẫy tại TPHCM,
tỉ lệ nhiễm HCV
là 10,95% [5]. Theo Hoàng
Thuỷ Long và cs, khi nghiên cứu trên 1.563 BN ở Thanh Hóa, được xét nghiệm anti-
HCV chỉ có 6 đối tượng (chiếm tỷ lệ 0,38%) có kết q dương tính và khơng có đối
tượng nào là trẻ em. Như vậy, Thanh Hóa là vùng có tỷ lệ nhiễm virus viêm gan siêu vi
C ở mức độ thấp [54].
Nghiên cứu tình hình nhiễm HCV ở Bệnh viện Thống nhất ở TPHCM trên 910
là 2,4%, tỷ lệ này phù hợp với nghiên cứu
người năm 2005 cho thấy tỷ lệ nhiễm HCV
của Trương Xuân Liên (2,53%) [49], so với cộng đồng người Việt Nam khỏe mạnh (0,4
— 1,35%) có cao hơn, nhân viên y tế 3,28%; nhóm cao nhất là nhóm chích ma túy 96,2%
[3], [5]; [8].
13
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
420
400
cE
80
3-6.
60
47.6
40
2
56
26.
Người
bình
thường
|
NBda
liễu
Gáimại
dâm
NBHIV
dương
T
T
qT
+
Ẳ
"
†
0
6.9
39
TT]
2.53
a
23.2
ft
po
193
ọ
chichma
tủy
Nghi
viêmgan
=
NBviém
= gan
T
T
Xo gan
Ung thw
gan
3.28
|
T
T
F
Người
chomau
Nhân
viény tế
Hình 1.7. Tình hình nhiễm HCV ở một số đối tượng tại TPHCM (Trương Xuân Liên)
Trong 6 type của HCV thì ở Việt Nam có 3 type chính là: 1b, 2 va 6 . Tuy nhiên,
theo nghiên cứu về type HCV ở người Việt Nam của nhiều tác giả khác nhau, type HCV
ở người Việt Nam là 1b và 6a (bảng 1.5).
Bang 1.5. Type HCV lay nhiễm ở người Việt Nam
a
Tac gia - Dia
Type
Type
Type
Không định
1(%) 1b(%) 6a(%) type được (%)
Ghi chu
điểm
hone
T.K.Anh. TP
HCM
42
47,6
23,8
0
9,6
.
.
Primer-Specific
a
N.T.Hao.H
Nội
153
69,8
488
146
2,4
Lipa
Tokita.HCM
83
54
5
Type 6-9: 36%
1]
50
9
Sequencing. 5° UTR
208
461
70
77
P.Trimoulet.
Mỹ.1990
Mindie H.
NguyenUSA
Anouk. Dev.
SEA.
40
50
7
14
0
60
10
0
9
.
;
Sequencing.Core.Type 7
(14,3%), 8/9 (3,2%)
Sequencing.Core.Type |b:
36% la type 7,8, type 9: 10%
(type7), 1,4% (type 9).
Uc
H
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Type 6 thường chỉ gặp ở vùng Đông Nam Á [13], [19]; nên khả năng đáp ứng
điều trị đặc hiệu chưa có nhiều nghiên cứu. Type 6 khơng phổ biến ở Mỹ, Châu Âu
nhưng phổ biến ở một số nước châu Á: Trung Quốc, Thailand, Hong Kong, Việt
Nam...[17].
Type 6 chiém tỷ lệ 14% người Mỹ gốc Việt; theo nghiên cứu cia Trung tam Y
khoa Medic tại TPHCM, type 6 chiếm 24% [21], [29].
Nghiên cứu của Phạm Song và cs cho thấy trong 83 người nhiễm HCV, la chiếm
20%, 5% kiểu 2a, 2% hỗn hợp kiểu la và Ib và số còn lại không xếp vào các loại 1a, lb,
2b và 3a.
Hồ Tấn Đạt và cs ( 2005) dùng kỹ thuật Lipa, tại Trung tâm Y Khoa Medic, khi
phân tích 327 trường hợp viêm gan siêu vi C mạn ở Việt Nam cho thấy type 1 nhiều
nhất 58,4%, type 6 (6a) 23,9%; 13,1% các type 2 và 4,3% không xác định được kiểu
gen.
1.3. Diễn tiến nhiễm HCYV và các triệu chứng của bệnh viêm gan siêu vỉ C
1.3.1. Diễn tiến nhiễm HCV
Với những BN nhiễm HCV, ở tuần 1 — 3 một số BN có biểu hiện tăng nồng độ
ALT. Trong năm đầu tiên nhiễm HCV, nồng độ ALT và HCV
RNA
có chiều hướng
giảm một cách ổn định. Tuy nhiên, khơng có sự phù hợp tuyệt đối giữa ALT và HCVRNA. Chang han, HCV-RNA có trong máu một số BN nhiễm HCV với nồng độ ALT ở
mức bình thường. Hơn nữa, nồng độ ALT huyết thanh dao động ở cả những trường hợp
đã nhiễm bệnh và đã hồi phục từ khi bắt đầu nhiễm bệnh cho đến 12 tháng. Những kháng
thể với HCV xuất hiện từ tuần thứ 8 hoặc 9 sau khi nhiễm [9]. Theo số liệu đã được công
bố, trong 100% người nhiễm virus viêm gan siêu vi C lần đầu tiên có 85% BN diễn tiến
thành mạn tính, thời gian kéo dài thường khoảng 10 năm và 15% người bị nhiễm tự khỏi
trong vài tuần hay vài tháng. Trong 85% BN mạn tính có 20% người bệnh chuyển sang
xơ gan và 80% BN duy trì ở giai đoạn mạn tính. Trong số 20% BN diễn tiễn xơ gan có
75% BN bị suy gan và biến chứng khác; ung thư gan chiếm 25% [30] (hình 1.8)
15
Qsrumeus
Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học
Hình 1.8. Diễn tiến nhiễm HCV
1.3.2. Những triệu chứng của bệnh viêm gan virus C
1.3.2.1. Viêm gan siêu vi C cấp tính
Những BN nhiễm HCV nhưng có hệ miễn dịch tốt thường bệnh sẽ chuyển sang
đạng nhiễm cấp. Hầu hết BN nhiễm cấp thường khơng có triệu chứng, tuy nhiên 25 —
35% những BN nhiễm có những triệu chứng như: cúm, mệt mỏi, buồn nôn, ăn không
ngon hoặc đau bụng. Những BN cũng có thể có biểu hiện vàng da [9].
1.3.2.2. Viêm gan mạn tính
Khoảng 85% BN duy trì tình trạng viêm gan siêu vi C
cấp sau 6 tháng và trở
thành mạn tính. Một nghiên cứu trên 90 người nhận máu đã nhiễm HCV cho thấy rằng
77% BN (+) cả với anti-HCV và HCV-RNA. 17% BN chi cé anti-HCV va 7% khơng có
dấu hiệu phân tử hoặc huyết thanh học về nhiễm HCV sớm hơn. Điều này có nghĩa 23%
BN đã khỏi bệnh hoàn toàn. Tỷ lệ viêm gan mạn ở nữ thấp hơn nam và có sự tương quan
tỷ lệ nghịch về ti [9].
1.4. Những xét nghiệm chan đốn bệnh viêm gan siêu vi C
1.4.1. Các xét nghiệm sinh hóa
1.4.1.1. Tăng aminotransferase trong nhiễm HCV
Aminotransferase được dùng thường nhất và là chỉ thị đặc hiệu của hoại tử tế bào
gan. Các enzyme này bao gồm:
+ Aspartate aminotransferase (AST, SGOT):
có ở nhiều mô khác nhau:
tim, cơ vân, thận, não và gan. Trong gan, AST hiện diện ở ty thể và phần bào tương tế
16