Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

El11 luật tố tụng hình sự viêt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.22 KB, 14 trang )

1. A là Thủ trưởng Cơ quan điều tra Công an huyện X tỉnh Y. Nếu A thuộc trường hợp bị
thay đổi do pháp luật quy định thì việc điều tra vụ án:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.
2. A là bị hại về tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 134 BLHS. Cơ quan điều tra đã
khởi tố vụ án theo yêu cầu của A. Trong giai đoạn điều tra, A tự nguyện rút yêu cầu khởi
tố vụ án thì Cơ quan điều tra quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ điều tra.
3. A là bị hại về tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 134 BLHS. Trong giai đoạn điều
tra, có căn cứ A và người đại diện khơng u cầu khởi tố vụ án thì Cơ quan điều tra:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ điều tra.
4. A là bị hại về tội cố ý gây thương tích trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh theo
khoản 1 Điều 135 BLHS. Cơ quan điều tra đã khởi tố vụ án theo yêu cầu của A. Trong giai
đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, A tự nguyện rút yêu cầu khởi tố vụ án thì Thẩm phán chủ
tọa phiên tòa quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ vụ án.
5. A là Thẩm phán đồng thời là Chánh án Toà án nhân dân huyện X tỉnh Y. Tại phiên tòa
sơ thẩm, A thuộc trường hợp phải thay đổi. Thẩm quyền quyết định thay đổi A thuộc về:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hội đồng xét xử sơ thẩm Toà án nhân dân huyện X.
.
6. A lái xe ô tô thuê cho B, hưởng lương theo tháng. Trong khi thực hiện công việc B giao,
A đã phạm tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ làm C chết. Tư cách tố
tụng của B trong vụ án hình sự là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Bị đơn dân sự.
7. A mượn xe máy của B. A sử dụng xe máy đó làm phương tiện phạm tội và bị Cơ quan
điều tra tạm giữ. B khơng có lỗi trong việc A sử dụng xe máy đó làm phương tiện phạm tội.
Cách xử lý xe máy này là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả lại cho B.
8. A phạm tội lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của cơ quan X. Tư cách tố tụng của cơ quan X
trong vụ án là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Bị hại.
9. A phạm tội mua bán trái phép chất ma túy. Cơ quan điều tra tạm giữ được ma túy làm


vật chứng. Cách xử lý vật chứng này là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tiêu hủy.
10. A tham ô 100 triệu đồng của cơ quan nhà nước X. Cơ quan điều tra tạm giữ số tiền này
làm vật chứng. Cách xử lý vật chứng này là:


– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả lại cho cơ quan X.
11. A trộm cắp xe máy của B. Cơ quan điều tra tạm giữ xe máy nói trên làm vật chứng.
Trong giai đoạn điều tra, xét thấy việc xử lý vật chứng không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ
án và thi hành án. Cách xử lý vật chứng này là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả lại ngay cho B.
12. Bị can:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự.
13. Bị cáo:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Là người hoặc pháp nhân bị Toà án quyết định đưa ra xét xử.
14. Bị đơn dân sự là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Cá nhân, cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp
luật.
15. Biện pháp kê biên tài sản:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Có thể được hủy bỏ trong trường hợp khơng cịn cần thiết.
16. Biện pháp nào trong các biện pháp sau là biện pháp ngăn chặn?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Bắt người.
17. Cá nhân bị thiệt hại trực tiếp về tài sản do tội phạm gây ra là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Bị hại.
18. Cán bộ điều tra của Bộ đội biên phòng là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
19. Chủ thể chịu trách nhiệm về kết luận định giá tài sản là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hội đồng định giá tài sản.
20. Chủ thể chịu trách nhiệm về kết luận giám định là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã kết luận giám định.

21. Chủ thể nào trong những chủ thể sau đây khơng có quyền kháng nghị theo thủ tục giám
đốc thẩm đối với bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tịa án nhân dân huyện X tỉnh Y?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Chánh án Tịa án nhân dân tỉnh Y.
22. Chủ thể nào trong những chủ thể sau đây khơng có quyền kháng nghị theo thủ tục tái
thẩm đối với bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân huyện X tỉnh Y?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Y.


23. Chứng cứ:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Có thuộc tính khách quan, liên quan và hợp pháp.
24. Chứng cứ:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Có thuộc tỉnh khách quan, liên quan và hợp pháp.
25. Cơ quan điều tra đình chỉ điều tra đối với bị can A. Trong thời hạn luật định, Viện
kiểm sát xét thấy đủ căn cứ để truy tố A thì phải quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra và ra quyết định truy tố đối với A.
26. Cơ quan điều tra khởi tố đối với A về tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS.
Trong giai đoạn điều tra, xét thấy có đủ căn cứ A phạm tội theo khoản 2 điều này thì Cơ
quan điều tra:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Không phải thay đổi quyết định khởi tố bị can.
27. Cơ quan điều tra ra quyết định bảo lĩnh đối với bị can A. Việc cho bảo lĩnh đối với A là
hợp pháp. Trong giai đoạn điều tra, A vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan. Thẩm quyền hủy bỏ
biện pháp bảo lĩnh thuộc về:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Viện kiểm sát.
28. Cơ quan điều tra ra quyết định đặt tiền để bảo đảm đối với bị can A. Việc đặt tiền để
bảo đảm đối với A là hợp pháp. Trong giai đoạn điều tra, A vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan.
Thẩm quyền hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm thuộc về:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Viện kiểm sát.
29. Có thể dùng làm chứng cử:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Nếu lời nhận tội của bị can, bị cáo phù hợp với những chứng cứ khác của vụ án.
30. Điều tra viên là:

– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Người tiến hành tố tụng.
31. Hết hạn điều tra, không chứng minh được bị can A phạm tội trộm cắp tài sản nên Cơ
quan điều tra đã đình chỉ điều tra đối với A. Sau khi đình chỉ điều tra, Cơ quan điều tra có
đủ căn cứ A phạm tội trộm cắp tài sản và vẫn chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình
sự thì Cơ quan điều tra:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Phục hồi điều tra đối với A.
32. Hết thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm mà không biết rõ bị can đang ở đâu thì Thẩm
phán chủ tọa phiên tịa quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tạm đình chỉ vụ án.
33. Hết thời hạn điều tra vụ án mà chưa xác định được bị can thì Cơ quan điều tra quyết
định:


– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tạm đình chỉ điều tra.
34. Hết thời hạn điều tra vụ án mà không biết rõ bị can đang ở đâu thì Cơ quan điều tra
quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tạm đình chỉ điều tra.
35. Hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm
thì Cơ quan điều tra quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ điều tra.
36. Hết thời hạn quyết định việc truy tố nhưng bị can bỏ trốn mà khơng biết rõ bị can đang
ở đâu thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tạm đình chỉ vụ án.
37. Hoạt động nào trong những hoạt động sau đây không được tiến hành khi giải quyết tố
giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hỏi cung bị can.
38. Hội đồng tái thẩm khơng có quyền nào trong các quyền sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.
39. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy trong thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm có 1
Hội thẩm là người thân thích với bị cáo thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách

sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
40. Hội thẩm tham gia xét xử:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Sơ thẩm theo thủ tục chung.
41. Kết luận giám định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Là kết luận chuyên môn về những vấn đề được trưng cầu, yêu cầu giám định.
42. Kết quả giải quyết kiến nghị khởi tố cho thấy có căn cứ hành vi của người bị kiến nghị
khởi tố khơng cấu thành tội phạm thì Cơ quan điều tra quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Không khởi tố vụ án hình sự.
43. Kết quả giải quyết tin báo về tội phạm cho thấy có căn cứ đã hết thời hiệu truy cứu
trách nhiệm hình sự thì Cơ quan điều tra quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Khơng khởi tố vụ án hình sự.
44. Kết quả giải quyết tố giác về tội phạm cho thấy có căn cứ khơng có sự việc phạm tội thì
Cơ quan điều tra quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Không khởi tố vụ án hình sự.


45. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có căn cứ cho rằng bị can cịn có đồng phạm khác nhưng
chưa được khởi tố bị can thì Thẩm phán chủ tọa phiên tịa có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
46. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có căn cứ cho rằng ngoài hành vi mà Viện kiểm sát đã
truy tố, bị can còn thực hiện hành vi khác mà BLHS quy định là tội phạm thì Thẩm phán
chủ tọa phiên tịa có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
47. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy bị can chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì
Thẩm phán chủ tọa phiên tịa quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ vụ án.
48. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy còn thiếu chứng cứ dùng để chứng minh một
trong những vấn đề bắt buộc phải chứng minh thì Thẩm phán chủ tọa phiên tịa có thể
quyết định:

– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
49. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy đã hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì
Thẩm phán chủ tọa phiên tịa quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ vụ án.
50. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy tội phạm đã được đại xá thì Thẩm phán chủ tọa
phiên tịa quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ vụ án.
51. Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy việc điều tra vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố
tụng thì Thẩm phán chủ tọa phiên tịa có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
52. Khi có căn cứ xác định cịn tội phạm khác chưa bị khởi tố, Cơ quan điều tra quyết
định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự.
53. Khi có căn cứ xác định tội phạm đã khởi tố không đúng với hành vi phạm tội đã xảy ra,
Cơ quan điều tra quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Thay đổi quyết định khởi tố vụ án hình sự.
54. Khi điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Phải chứng minh có hành vi phạm tội xảy ra hay không.
55. Khi tiến hành điều tra, nếu có căn cứ xác định hành vi của bị can khơng phạm vào tội
đã bị khởi tố thì Cơ quan điều tra quyết định:


– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Thay đổi quyết định khởi tố bị can.
56. Khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của mình thì Tịa án:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố để chuyển đến Viện kiểm sát có thẩm
quyền truy tố.
57. Không được áp dụng biện pháp dẫn giải với chủ thể nào trong các chủ thể sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Người bị buộc tội
58. Kiểm sát viên
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu đã tiến hành tố tụng trong vụ án với

tư cách Điều tra viên
59. Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Cần được Viện kiểm sát phê chuẩn.
60. Lệnh kê biên tài sản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.
61. Lệnh phong tỏa tài khoản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.
62. Nếu A bị phát hiện ngay sau khi thực hiện tội giết người thì Cơ quan điều tra có thể:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Bắt quả tang đối với A.
63. Nếu có căn cứ xác định bị can còn thực hiện hành vi khác mà BLHS quy định là tội
phạm thì Cơ quan điều tra quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Bổ sung quyết định khởi tố bị can.

64. Nếu có đủ căn cứ A đang chuẩn bị thực hiện tội giết người thì Cơ quan điều tra có thể:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Giữ A trong trường hợp khẩn cấp.
65. Người bào chữa tham gia tố tụng để bào chữa cho:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Người bị buộc tội.
66. Người bị buộc tội:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Có quyền chứng minh là mình vơ tội.
67. Người bị tạm giữ:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Có thể là người đã bị khởi tố về hình sự.
68. Người chứng kiến là:


– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành
hoạt động tố tụng theo quy định của BLTTHS.
69. Người chứng kiến trình bày:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Những tình tiết mà họ đã chứng kiến trong hoạt động tố tụng.
70. Người dân khi bắt người đang bị truy nã có quyền:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tước vũ khí của người bị bắt.

71. Người dân khi bắt người phạm tội quả tang có quyền:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tước vũ khí của người bị bắt.
72. Người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát rút tồn bộ kháng nghị thì Tịa
án cấp phúc thẩm quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ xét xử phúc thẩm.
73. Người kháng cáo:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Có thể gửi đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm.
74. Người làm chứng là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được
cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.
75. Người nào trong những người sau đây khơng có quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Cấp trưởng cơ quan Hải quan.
76. Nguồn nào không phải là nguồn chứng cứ?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Đơn tố giác nặc danh.
77. Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Chi phối tất cả hoạt động tố tụng hình sự.
78. Những biện pháp nào trong những biện pháp sau đây không phải là biện pháp điều tra
tố tụng đặc biệt:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Nhận dạng.
79. Những căn cứ nào trong những căn cứ sau đây không được sử dụng làm căn cứ để xác
định dấu hiệu tội phạm?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tố giác nặc danh.
80. Quyết định nào trong những quyết định của Tịa án cấp sơ thẩm sau đây khơng phải là
đối tượng của kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung.


81. Quyết định tạm hoãn xuất cảnh của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.
82. Sau khi bắt hoặc nhận người bị bắt theo quyết định truy nã:

– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trong mọi trường hợp, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay quyết định đình
nã.
83. Tại phiên tịa, người kháng nghị rút tồn bộ kháng nghị thì Hội đồng giám đốc thẩm
quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ xét xử giám đốc thẩm.
84. Thẩm phán:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Nếu đồng thời là Chánh án và bị thay đổi tại phiên tịa thì do Hội đồng xét xử quyết
định.
85. Thẩm quyền đánh giá chứng cứ trong tố tụng hình sự:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Thuộc về người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
86. Thẩm quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp thuộc về:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
87. Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ thuộc về:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
88. Thẩm quyền thu thập chứng cứ trong tố tụng hình sự:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
89. Thời điểm người bào chữa được sao chụp tài liệu trong hồ sơ vụ án là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Sau khi kết thúc điều tra.
90. Thời điểm tham gia tố tụng của người bào chữa trong trường hợp cần giữ bí mật điều
tra đối với các tội xâm phạm an ninh quốc gia là từ khi:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Kết thúc điều tra.
91. Tố giác về tội phạm là:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm
quyền.
92. Tồ án cấp sơ thẩm phạt tù đối với bị cáo A và B. Trong thời hạn luật định chỉ có A
kháng cáo xin giảm hình phạt. Khi xét xử theo kháng cáo của A, Hội đồng xét xử phúc
thẩm xét thấy hình phạt với B quá nặng thì phải chọn cách giải quyết nào đối với B trong
những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Giảm hình phạt cho B.



93. Toà án cấp sơ thẩm phạt tù đối với bị cáo A. Trong thời hạn luật định chỉ có A kháng
cáo xin giảm hình phạt. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy hình phạt đối với A quá nặng
thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Sửa bản án sơ thẩm, giảm hình phạt cho A.
94. Tồ án cấp sơ thẩm phạt tù đối với bị cáo A. Trong thời hạn luật định chỉ có A kháng
cáo xin giảm hình phạt. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy hình phạt đối với A quá nhẹ
thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
95. Toà án cấp sơ thẩm phạt tù đối với bị cáo A. Trong thời hạn luật định chỉ có bị hại
kháng cáo yêu cầu tăng hình phạt với A. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy hình phạt với
A quá nặng thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Sửa bản án sơ thẩm, giảm hình phạt đối với A.
96. Toà án cấp sơ thẩm phạt tù đối với bị cáo A. Trong thời hạn luật định chỉ có bị hại
kháng cáo u cầu tăng hình phạt với A. Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy hình phạt với
A quá nhẹ thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Sửa bản án sơ thẩm, tăng hình phạt đối với A.
97. Tịa án cấp sơ thẩm tun bị cáo khơng có tội nhưng Hội đồng xét xử phúc thẩm có căn
cứ cho rằng người đó đã phạm tội thì phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau
đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
98. Tòa án nào trong những Tịa án sau đây có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án sơ
thẩm của Tòa án nhân dân huyện X tỉnh Y?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Tịa án nhân dân tỉnh Y.
99. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bị oan thuộc về:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Nhà nước.
100. Trách nhiệm chứng minh tội phạm trong tố tụng hình sự:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
101. Tranh chấp thẩm quyền xét xử sơ thẩm giữa Tòa án nhân dân huyện X và Tòa án
nhân dân huyện Y cùng tỉnh Z thuộc thẩm quyền giải quyết của:

– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Chánh án Tịa án nhân dân tỉnh Z.
102. Trong giai đoạn điều tra, có căn cứ bị can chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì
Cơ quan điều tra quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ điều tra.


103. Trong giai đoạn điều tra, có căn cứ hành vi của bị can khơng cấu thành tội phạm thì
Cơ quan điều tra quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ điều tra.
104. Trong giai đoạn điều tra, có căn cứ khơng có sự việc phạm tội thì Cơ quan điều tra
quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ điều tra.
105. Trong giai đoạn truy tố, có căn cứ miễn truy cứu trách nhiệm hình sự thì Viện kiểm
sát quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ vụ án.
106. Trong giai đoạn truy tố, Viện kiểm sát nhân dân huyện X tỉnh Y xét thấy vụ án khơng
thuộc thẩm quyền truy tố của mình mà thuộc thẩm quyền truy tố của Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh khác. Thẩm quyền ra quyết định chuyển vụ án thuộc về:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Y.
107. Trong giai đoạn truy tố, Viện kiểm sát xét thấy còn thiếu chứng cứ để chứng minh một
trong những vấn đề phải chứng minh quy định tại Điều 85 BLTTHS mà Viện kiểm sát
khơng thể tự mình bổ sung được thì có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
108. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy có căn cứ khởi tố bị can về một tội phạm khác thì
Viện kiểm sát có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
109. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy có người đồng phạm khác liên quan đến vụ án nhưng
chưa được khởi tố bị can thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
110. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong giai

đoạn điều tra thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
111. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy hành vi của bị can khơng cấu thành tội phạm thì
Viện kiểm sát quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ vụ án.
112. Trong giai đoạn truy tố, xét thấy khơng có sự việc phạm tội thì Viện kiểm sát quyết
định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ vụ án.
113. Trong số những người tiến hành tố tụng, người có quyền đề nghị thay đổi Thư ký Toà
án là:


– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Kiểm sát viên.
114. Trường hợp bản án sơ thẩm đúng pháp luật nhưng bị Tòa án cấp phúc thẩm hủy
khơng đúng pháp luật thì Hội đồng giám đốc thẩm quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án phúc thẩm và giữ nguyên bản án sơ thẩm.
115. Trường hợp có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong giai đoạn điều tra thì Hội
đồng xét xử phúc thẩm phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại.
116. Trường hợp có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm
thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
117. Trường hợp hành vi của người bị kết án không cấu thành tội phạm thì Hội đồng giám
đốc thẩm quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án.
118. Trường hợp khơng có sự việc phạm tội thì Hội đồng giám đốc thẩm quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án.
119. Trường hợp nào trong những trường hợp sau đây không phải là căn cứ bắt quả tang?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt nhìn thấy và xác nhận đúng là người đã
thực hiện tội phạm mà xét thấy cần ngăn chặn ngay người đó trốn.

120. Trường hợp nào trong những trường hợp sau đây không phải là căn cứ bắt quả tang?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Có dấu vết của tội phạm ở người bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn
ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ.
121. Trường hợp sau khi tiếp nhận kiến nghị khởi tố, Cơ quan điều tra đã yêu cầu cơ quan,
tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, đồ vật quan trọng có ý nghĩa quyết định đối với việc
khởi tố hoặc không khởi tố vụ án, nhưng hết thời hạn giải quyết kiến nghị khởi tố mà chưa
có kết quả thì Cơ quan điều tra phải quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tạm đình chỉ việc giải quyết kiến nghị khởi tố.
122. Trường hợp sau khi tiếp nhận tin báo về tội phạm, Cơ quan điều tra đã yêu cầu định
giá tài sản, nhưng hết thời hạn giải quyết tin báo về tội phạm mà chưa có kết quả định giá
tài sản thì Cơ quan điều tra có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tạm đình chỉ việc giải quyết tin báo về tội phạm.
123. Trường hợp sau khi tiếp nhận tố giác về tội phạm, Cơ quan điều tra đã trưng cầu
giám định, nhưng hết thời hạn giải quyết tố giác mà chưa có kết quả giám định thì Cơ quan
điều tra có thể quyết định:
– (S): Khơng khởi tố vụ án.


– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác về tội phạm.
124. Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm kết tội bị cáo nhưng Hội đồng xét xử phúc thẩm xét
thấy bị cáo chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì phải chọn cách giải quyết nào trong
những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án.
125. Trường hợp Tịa án cấp sơ thẩm kết tội bị cáo nhưng Hội đồng xét xử phúc thẩm xét
thấy hành vi của bị cáo khơng cấu thành tội phạm thì phải chọn cách giải quyết nào trong
những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án sơ thẩm, tun bị cáo khơng có tội và đình chỉ vụ án. – (S): Hủy bản án sơ
thẩm để điều tra lại.
126. Trường hợp vụ án không thuộc thẩm quyền truy tố của mình thì Viện kiểm sát quyết
định:

– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát có thẩm quyền.
127. Vật chứng đưa về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng để bảo quản thì trách
nhiệm bảo quản trong giai đoạn xét xử thuộc về:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Cơ quan thi hành án dân sự.
128. Vật chứng là chất phóng xạ phải được bảo quản tại:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Cơ quan chuyên trách.
129. Vật chứng là tiền được bảo quản tại:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Kho bạc Nhà nước.
130. Vật chứng:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Là một loại nguồn chứng cứ.
131. Việc gia hạn tạm giữ:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn.
132. Việc xử lý vật chứng tại phiên tịa:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Do Hội đồng xét xử quyết định.
133. Việc xử lý vật chứng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Do Chánh án Tòa án quyết định.
134. Việc xử lý vật chứng trong giai đoạn điều tra:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Do Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt điều tra
quyết định.
135. Việc xử lý vật chứng trong giai đoạn truy tố:


– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Do Viện kiểm sát quyết định.
136. Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Lệnh bắt bị can để tạm giam của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
137. Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ Quan điều
tra.
138. Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Quyết định bảo lĩnh của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.

139. Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Lệnh tạm giam bị can của Thủ trưởng, Phó Thủ tướng Cơ quan điều tra.
140. Viện kiểm sát nào trong những Viện kiểm sát sau đây khơng có quyền kháng nghị theo
thủ tục phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của Tịa án nhân dân
huyện X tỉnh Y?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
141. Viện kiểm sát rút toàn bộ quyết định truy tố trước khi mở phiên tịa thì Thẩm phán
chủ tọa phiên tòa quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Cơng an tỉnh Y tiến hành.: Đình chỉ vụ án.
142. Viện kiểm sát thực hành quyền:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Công tố.
143. Viện kiểm sát trưng cầu giám định nhưng hết thời hạn quyết định việc truy tố mà
chưa có kết quả thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tạm đình chỉ vụ án.
144. Viện kiểm sát truy tố A về tội giết người theo khoản 1 Điều 123 BLHS. Tại phiên tòa,
đủ chứng cứ A phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 4 Điều 134 BLHS thì Hội đồng
xét xử quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tuyên A phạm tội cố ý gây thương tích.
145. Viện kiểm sát truy tố A về tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS. Tại phiên
tòa, đủ chứng cứ A phạm tội theo khoản 2 Điều này thì Hội đồng xét xử quyết định:
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Tuyên A phạm tội theo khoản 2 Điều 173 BLHS.
146. Xét thấy Tịa án cấp sơ thẩm miễn trách nhiệm hình sự khơng có căn cứ thì Hội đồng
xét xử phúc thẩm phải chọn cách giải quyết nào trong những cách sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.


147. Xét thấy việc điều tra ở cấp sơ thẩm không đầy đủ mà cấp phúc thẩm không thể bổ
sung được thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải chọn cách giải quyết nào trong những cách
sau đây?
– (Đ)✅: Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.: Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại.




×