Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

El18 tư pháp quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.75 KB, 26 trang )

1. Chọn phương án trả lời đúng: Trong tư pháp quốc tế, có:
– (S): Hai hình thức bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp Cơ bản là: Điều ước quốc tế đa phương và
áp dụng nguyên tắc có đi có lại.
– (S): Hai hình thức bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp Cơ bản là: Điều ước quốc tế đa phương,
Điều ước quốc tế Song phương.
– (Đ) : Ba hình thức bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp Cơ bản là: Điều ước quốc tế đa phương,
Điều ước quốc tế song phương, áp dụng nguyên tắc có đi có lại.
2. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, việc kết hôn giữa công dân Việt
Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngồi ở nước ngồi, nhưng vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hơn ….
– (S): Thì khơng được cơng nhận tại Việt Nam.
– (Đ) : Thì vẫn được cơng nhận tại Việt Nam nếu vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết
hơn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục.
– (S): Thì được cơng nhận tại Việt Nam nếu nhận được sự bảo lãnh của Cơ quan có thẩm quyền
của nước ngồi nơi kết hơn.
3.”Chọn luật” để giải quyết xung đột pháp luật:
– (Đ) : Là “chọn” giữa các hệ thống pháp luật có liên quan
– (S): Là “chọn” giữa các ngành luật trong những hệ thống pháp luật có liên quan
– (S): Là “chọn” giữa các quy phạm thực chất riêng lẻ trong những hệ thống pháp luật có liên
quan
4. Bảo lưu trật tự cơng cộng trong tư pháp quốc tế là:
– (Đ) : Loại bỏ áp dụng một hoặc một số quy định pháp luật nước ngồi có ảnh hưởng trực tiếp
tới trật tự cơng cộng.
– (S): Duy trì khả năng áp dụng pháp luật nước mình
– (S): Loại bỏ hồn tồn việc áp dụng pháp luật nước ngồi.
5. Bảo lưu trật tự cơng cộng:
– (S): Thường được giải thích rõ trong pháp luật quốc gia.
– (Đ) : Thường khơng được giải thích rõ bằng các quy phạm pháp luật quốc gia mà phải xem
xét thông qua các án lệ.
– (S): Trong một số trường hợp được giải thích rõ trong luật.
6. Chi nhánh của pháp nhân nước ngồi và văn phịng đại diện của pháp nhân nước ngoài


tại Việt Nam:


– (S): đều được kinh doanh sinh lợi tại Việt Nam.
– (S): đều không được kinh doanh sinh lợi tại Việt Nam.
– (Đ) : Có điểm khác nhau cơ bản là, chi nhánh của pháp nhân nước ngoài được giao dịch hợp
đồng nhằm mục đích sinh lợi, trong khi đó văn phịng đại diện thì khơng có quyền này.
7. Chọn phương án trả lời đúng: Chi phí thực hiện ủy thác tư pháp khi Tòa án Việt Nam
gửi yêu cầu ra nước ngoài:
– (Đ) : Do bên đương sự yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự chi trả.
– (S): Do ngân sách nhà nước chi trả
– (S): Do ngân sách nhà nước và các bên đương sự cùng chi trả
8. Chọn phương án trả lời đúng: Công ước BERNE 1886 về bảo hộ các tác phẩm văn học
và nghệ thuật có các nguyên tắc trụ cột là:
– (S): Đối xử quốc gia, bảo hộ tự động, có đi có lại.
– (S): Đối xử tối huệ quốc, bảo hộ tự động, bảo hộ độc lập.
– (Đ) : Đối xử quốc gia, bảo hộ tự động, bảo hộ độc lập.
9. Chọn phương án trả lời đúng: Công ước Geneva 1952 về quyền tác giả có các nguyên tắc
trụ cột là:
– (Đ) : Nguyên tắc đối xử quốc gia và nguyên tắc bảo hộ độc lập
– (S): Đối xử quốc gia, bảo hộ tự động, bảo hộ độc lập.
– (S): Đối xử tối huệ quốc, bảo hộ tự động, bảo hộ độc lập.
10. Chọn phương án trả lời đúng: Khi có yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án, quyết
định dân sự của Tịa án nước ngồi tại Việt Nam, Tòa án Việt Nam:
– (S): Xem xét về mặt nội dung bản án, quyết định đó để ra quyết định.
– (Đ) : Chỉ xem xét về mặt thủ tục tố tụng áp dụng trong quá trình giải quyết vụ việc đó ở nước
ngồi để ra quyết định.
– (S): Xem xét về mặt thủ tục tố tụng áp dụng trong quá trình giải quyết vụ việc đó ở nước ngồi
cũng như nội dung bản án,quyết định đó để ra quyết định.
11. Chọn phương án trả lời đúng: Nguyên tắc độc lập và vô tư trong trọng tài thương mại

quốc tế là nguyên tắc liên quan trực tiếp tới:
– (Đ) : Các trọng tài viên
– (S): Các bên tranh chấp
– (S): Các trọng tài viên và các bên tranh chấp


12. Chọn phương án trả lời đúng: Quyền ưu tiên trong công ước Paris 1883 về bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là:
– (Đ) : Quyền được xác định ngày nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công
nghiệp ở một nước thành viên trên cơ sở ngày nộp đơn sớm hơn ở một nước thành viên khác
– (S): Quyền được ưu tiên bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp hơn công dân, pháp nhân nước
sở tại
– (S): Quyền được ưu tiên bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp trong trường hợp đối tượng sở
hữu công nghiệp được công bố trước
13. Chọn phương án trả lời đúng: Thẩm quyền xét xử riêng của Tòa án Việt Nam là thẩm
quyền xét xử của Tòa án Việt Nam:
– (Đ) : Đối với những vụ việc dân sự có yếu tố nước ngồi nhất định theo quy định của pháp
luật. Theo đó, chỉ Tịa án Việt Nam mới có thẩm quyền xét xử những vụ việc này. Nếu Tịa án
nước ngồi xét xử thì phán quyết của Tịa án nước ngồi khơng được cơng nhận và cho thi hành
tại Việt Nam
– (S): Đối với những vụ việc liên quan tới hơn nhân gia đình có yếu tố nước ngồi
– (S): Đối với những vụ việc liên quan tới thương mại có yếu tố nước ngồi
14. Chọn Phương án trả lời đúng: Theo Cơng ước BERNE 1886,
– (Đ) : Quyền tác giả phát sinh ở các nước thành viên Công ước mà không phụ thuộc vào bất
cứ thủ tục hành chính nào
– (S): Quyền tác giả chỉ phát sinh ở các nước thành viên công ước sau khi tác phẩm đã được
đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– (S): Quyền tác giả chỉ phát sinh ở các nước thành viên Công ước sau khi tác phẩm đã được nộp
lưu chiểu
15. Chọn Phương án trả lời đúng: Theo Công ước BERNE 1886, tác giả không là công dân

một nước thành viên công ước:
– (S): Được bảo hộ quyền tác giả ở các nước thành viên công ước nếu tác phẩm của họ được bảo
hộ ở nước mà tác giả là công dân.
– (Đ) : Được bảo hộ quyền tác giả ở các nước thành viên công ước theo những điều kiện nhất
định đã được nêu trong cơng ước
– (S): Thì khơng được bảo hộ quyền tác giả ở các nước thành viên công ước trong mọi trường
hợp.
16. Chọn phương án trả lời đúng: Theo Công ước BERNE 1886, tác giả là công dân một
nước thành viên Công ước Công bố lần đầu tiên tác phẩm của mình ở một nước khơng
phải thành viên Cơng ước thì:
– (Đ) : Quyền tác giả của họ vẫn được bảo hộ ở các nước thành viên công ước.


– (S): Quyền tác giả của họ chỉ được bảo hộ ở các nước thành viên Công ước trong một số
trường hợp đặc biệt.
– (S): Quyền tác giả của họ không được bảo hộ ở các nước thành viên Công ước.
17. Chọn phương án trả lời đúng: Theo Công ước BERNE 1886, thời hạn bảo hộ tối thiểu
đối với tác phẩm nhiếp ảnh là:
– (Đ) : 25 năm kể từ khi tác phẩm được thực hiện.
– (S): 35 năm kể từ khi tác phẩm được thực hiện.
– (S): 50 năm kể từ khi tác phẩm được thực hiện.
18. Chọn phương án trả lời đúng: Theo Công ước Geneva 1952 về quyền tác giả thì:
– (Đ) : Quyền tác giả chỉ phát sinh ở một nước thành viên công ước sau khi tác giả đã hồn
thành các thủ tục hành chính về bảo hộ quyền tác giả theo quy định của nước thành viên đó.
– (S): Quyền tác giả chỉ phát sinh ở các nước thành viên công ước sau khi tác phẩm đã được nộp
lưu chiểu
– (S): Quyền tác giả phát sinh ở các nước thành viên công ước mà khơng phụ thuộc vào bất cứ
thủ tục hành chính nào
19. Chọn Phương án trả lời đúng: Theo Công ước Geneva 1952 về quyền tác giả, tác giả là
công dân một nước thành viên Công ước công bố lần đầu tiên tác phẩm của mình ở một

nước khơng phải thành viên cơng ước thì:
– (Đ) : quyền tác giả của họ vẫn được bảo hộ ở các nước thành viên Công ước.
– (S): quyền tác giả của họ chỉ được bảo hộ ở các nước thành viên công ước trong một số trường
hợp đặc biệt.
– (S): quyền tác giả của họ không được bảo hộ ở các nước thành viên công ước.
20. Chọn phương án trả lời đúng: Theo Công ước Geneva 1952 về quyền tác giả, thời hạn
bảo hộ đối với tác phẩm là:
– (S): Suốt cuộc đời tác giả cộng thêm 35 năm sau khi tác giả chết.
– (Đ) : Suốt cuộc đời tác giá cộng thêm 25 năm sau khi tác giả chết.
– (S): Suốt cuộc đời tác giả cộng thêm 50 năm sau khi tác giả chết.
21. Chọn Phương án trả lời đúng: Theo Công ước Paris 1883 về bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp của công dân, pháp nhân một nước thành viên công ước
sẽ được bảo hộ ở nước thành viên khác của Công ước khi:
– (Đ) : Đối tượng sở hữu công nghiệp được cấp văn bằng bảo hộ ở nước thành viên khác đó
– (S): Đối tượng sở hữu công nghiệp được công bố lần đầu tiên ở nước thành viên khác đó.


– (S): Đối tượng sở hữu công nghiệp xuất hiện lần đầu tiên ở một nước bất kỳ là thành viên công
ước.
22. Chọn phương án trả lời đúng: Theo nguyên tắc “luật tòa án” trong tố tụng dân sự quốc
tế, Tịa án quốc gia:
– (Đ) : Có thể áp dụng pháp luật tố tụng của nước ngoài trong một số trường hợp nhất định
– (S): Chỉ áp dụng pháp luật tố tụng của nước mình trong mọi trường hợp
– (S): Vừa áp dụng pháp luật tố tụng nước ngoài, vừa áp dụng pháp luật tố tụng nước mình để
đảm bảo giải quyết tranh chấp hiệu quả nhất
23. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, năng lực pháp luật tố tụng
dân sự của Cơ quan, tổ chức nước ngoài:
– (Đ) : Được xác định theo pháp luật của nước nơi cơ quan, tổ chức đó được thành lập
– (S): Được xác định theo pháp luật của nước nơi cơ quan, tổ chức đó có trụ sở chính.
– (S): Được xác định theo pháp luật của nước nơi cơ quan, tổ chức đó tiến hành giao dịch chủ

yếu
24. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, năng lực pháp luật tố tụng
dân sự và năng lực hành vi tổ tụng dân sự của công dân nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh
sống lâu dài tại Việt Nam:
– (Đ) : Được xác định theo pháp luật Việt Nam
– (S): Được xác định theo pháp luật của nước mà họ là công dân.
– (S): Được xác định theo pháp luật của nước mà họ là công dân và pháp luật Việt Nam
25. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, quyền sở hữu công nghiệp của
người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài được bảo hộ tại Việt Nam …
– (S): Khi đối tượng sở hữu công nghiệp được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam
– (S): Khi đối tượng sở hữu công nghiệp được ứng dụng tại Việt Nam
– (Đ) : Khi đối tượng sở hữu công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam
cấp văn bằng bảo hộ hoặc công nhận bảo hộ
26. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, quyền tác giả của người nước
ngoài đối với tác phẩm của họ, được bảo hộ tại Việt Nam …
– (Đ) : Trong trường hợp tác phẩm được công bố, phổ biến lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa
từng công bố ở đâu trên thế giới hoặc được công bố đồng thời tại Việt nam trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày tác phẩm đó được Cơng bố lần đầu tiên tại nước khác.
– (S): Duy nhất trong trường hợp tác phẩm được công bố, phổ biến lần đầu tiên tại Việt Nam
trong trường hợp tác phẩm được đăng ký tại Việt Nam


27. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, Tịa án Việt Nam chỉ cơng
nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngồi:
– (Đ) : Trong trường hợp: có điều ước quốc tế hữu quan giữa Việt Nam và nước ngồi; theo
ngun tắc có đi có lại, hoặc được pháp luật Việt Nam quy định.
– (S): Theo nguyên tắc có đi có lại
– (S): Trong trường hợp có điều ước quốc tế hữu quan giữa Việt Nam và nước ngoài
28. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, trong trọng tài thương mại
quốc tế, nếu các bên khơng có thỏa thuận về luật áp dụng đối với tố tụng trọng tài:

– (Đ) : Thì sẽ khơng có cơ sở pháp lý rõ ràng nào để xác định luật áp dụng đối với tố tụng trọng
tài.
– (S): Thì hội đồng trọng tài sẽ quyết định
– (S): Thì Tịa án sẽ quyết định
29. Chọn Phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế Việt Nam, trọng tài có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp:
– (Đ) : Khi có thỏa thuận trọng tài hợp pháp giữa các bên tranh chấp hoặc khi điều ước quốc tế
hữu quan quy định việc phải giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
– (S): Chỉ khi có thỏa thuận trọng tài hợp pháp giữa các bên tranh chấp
– (S): Chỉ khi điều ước quốc tế hữu quan quy định việc phải giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
30. Chọn phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế Việt Nam, trong trọng tài thương
mại quốc tế, khi địa điểm giải quyết tranh chấp tại Việt Nam thì ngơn ngữ trọng tài:
– (Đ) : Do các bên tranh chấp thỏa thuận lựa chọn
– (S): Do hội đồng trọng tài quyết định
– (S): Là tiếng Việt
31. Chọn phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế Việt Nam, trong trọng tài thương
mại quốc tế, phán quyết của trọng tài nước ngồi:
– (S): Có hiệu lực thi hành ngay tại Việt Nam
– (S): Có thể bị hủy bởi Tịa án Việt Nam
– (Đ) : Có thể được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
32. Chọn phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế Việt Nam, trong trọng tài thương
mại quốc tế, phán quyết cuối cùng của trọng tài về toàn bộ tranh chấp:
– (Đ) : Có hiệu lực chung thẩm, khơng thể kháng cáo, kháng nghị.


– (S): Có thể được xét xử lại từ đầu ở tồ án, nếu Tịa án nhận được đơn khởi kiện của một trong
các bên tranh chấp.
– (S): Vẫn có thể kháng cáo, kháng nghị.
33. Chọn phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế Việt Nam, trong trọng tài thương
mại quốc tế, trường hợp các bên tranh chấp đã thỏa thuận chọn Trung tâm trọng tài quốc

tế Việt nam (VIAC) giải quyết tranh chấp:
– (Đ) : Thì phải áp dụng quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài quốc tế Việt nam (VIAC) để
giải quyết tranh chấp
– (S): Thì vẫn có thể lựa chọn quy tắc tố tụng của tổ chức trọng tài khác để giải quyết tranh chấp
– (S): Thì vẫn có thể thỏa thuận áp dụng một quy tắc tố tụng trọng tài bất kỳ để giải quyết tranh
chấp
34. Chọn phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế Việt Nam, về nguyên tắc, khi đã có
thỏa thuận trọng tài hợp pháp giữa các bên tranh chấp:
– (Đ) : Tịa án khơng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, trừ một số trường hợp ngoại lệ
– (S): Tịa án khơng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong mọi trường hợp.
– (S): Tòa án vẫn có thể giải quyết tranh chấp trong mọi trường hợp nếu nhận được đơn khởi
kiện.
35. Chọn phương án trả lời đúng: Tòa án Việt Nam chỉ thực hiện ủy thác tư pháp của Tịa
án nước ngồi:
– (Đ) : Trên cơ sở pháp luật Việt Nam và có thể là pháp luật tố tụng của nước yêu cầu thực hiện
ủy thác tư pháp.
– (S): Trên cơ sở pháp luật tố tụng của nước yêu cầu thực hiện ủy thác tư pháp.
– (S): Trên cơ sở pháp luật Việt Nam.
36. Chọn Phương án trả lời đúng: Trọng tài thương mại quốc tế:
– (Đ) : Có thể là trọng tài nước ngồi hoặc trọng tài nội địa
– (S): Luôn là một trọng tài nội địa
– (S): Luôn là một trọng tài nước ngoài
37. Chọn phương án trả lời đúng: Trong trọng tài thương mại quốc tế, các bên tranh chấp:
– (Đ) : Được phép lựa chọn luật áp dụng giải quyết nội dung tranh chấp vào thời điểm trước,
trong và khi sau khi tranh chấp phát sinh.
– (S): Chỉ được phép áp dụng pháp luật nước mình để giải quyết nội dung tranh chấp


– (S): Chỉ được phép áp dụng pháp luật nước nơi tiến hành trọng tài để giải quyết nội dung tranh
chấp

38. Chọn Phương án trả lời đúng: Trong tư pháp quốc tế, có:
– (Đ) : Ba hình thức bảo hộ quyền tác giả cơ bản là: Điều ước quốc tế đa phương,Điều ước
quốc tế song phương, áp dụng nguyên tắc có đi có lại.
– (S): Hai hình thức bảo hộ quyền tác giả cơ bản là: Điều ước quốc tế đa phương và áp dụng
nguyên tắc có đi Có lại.
– (S): Hai hình thức bảo hộ quyền tác giá cơ bản là: Điều ước quốc tế đa phương, Điều ước quốc
tế song phương.
39. Chọn phương án trả lời đúng: Việc xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án Việt Nam
đối với vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài, được thực hiện trên cơ sở:
– (Đ) : Pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế hữu quan mà Việt Nam là thành viên
– (S): Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
– (S): Pháp luật Việt Nam
40. Chọn phương án trả lời đúng: Xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế là xác định
thẩm quyền xét xử của:
– (Đ) : Tòa án quốc gia
– (S): Tòa án của Liên hợp quốc
– (S): Tòa án quốc tế
41. Chọn phương án trả lời đúng: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngồi có thẩm quyền
đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài …
– (Đ) : nếu việc đăng ký đó khơng trái với pháp luật của nước sở tại
– (S): Trong mọi trường hợp
– (S): Trong một số trường hợp đặc biệt
42. Chọn phương án trả lời đúng: Để xác định luật điều chỉnh hình thức của hợp đồng
quốc tế, Tư pháp quốc tế trên thế giới thường sử dụng ….
– (Đ) : Hệ thuộc luật nơi giao kết hợp đồng kết hợp luật do các bên hợp đồng lựa chọn
– (S): hệ thuộc luật nơi thực hiện hợp đồng
– (S): hệ thuộc luật Tòa án
43. Chọn phương án trả lời đúng: Hệ thuộc luật được sử dụng phổ biến trên thế giới để
điều chỉnh nội dung hợp đồng quốc tế là …



– (Đ) : Luật do các bên hợp đồng lựa chọn
– (S): Luật nơi đặt trụ sở của một trong các bên hợp đồng
– (S): Luật nơi thực hiện hợp đồng
44. Chọn phương án trả lời đúng: Hiện tượng dẫn chiếu ngược và dẫn chiếu đến pháp luật
của nước thứ ba ….
– (Đ) : Không xảy ra do sự dẫn chiếu của luật áp dụng đối với hợp đồng được lựa chọn bởi các
bên hợp đồng
– (S): Đôi khi vẫn xảy ra do sự dẫn chiếu của luật áp dụng đối với hợp đồng được lựa chọn bởi
các bên hợp đồng trong một số trường hợp đặc biệt
– (S): Thường xảy ra do sự dẫn chiếu của luật áp dụng đối với hợp đồng được lựa chọn bởi các
bên hợp đồng trong một số trường hợp đặc biệt
45. Chọn phương án trả lời đúng: Ở các nước theo truyền thống civil law, để điều chỉnh
điều kiện kết hôn
– (Đ) : Hệ thuộc luật quốc tịch của đương sự thường được sử dụng.
– (S): hệ thuộc luật nơi cư trú của đương sự thường được sử dụng.
– (S): hệ thuộc luật Tòa án thường được sử dụng
46. Chọn phương án trả lời đúng: Ở Việt Nam hiện nay, việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp
đồng do tàu bay, tàu biển gây ra cho nhau ở không phận quốc tế hoặc biển cả, trong
trường hợp tàu bay, tàu biển khác quốc tịch:
– (S): Được xác định theo pháp luật của nước mà tàu bay, tàu biển mang quốc tịch
– (Đ) : Chưa được đề cập giải quyết trong tư pháp quốc tế Việt Nam
– (S): Được xác định theo pháp luật của nước mà tàu bay, tàu biển mang quốc tịch, trừ trường
hợp pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật về hàng hải của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam có quy định khác.
47. Chọn phương án trả lời đúng: Thẩm quyền giải quyết ly hơn có yếu tố nước ngồi tại
Việt Nam …
– (Đ) : Có thể thuộc về Tịa án cấp huyện
– (S): Khơng thể thuộc về Tịa án cấp huyện
– (S): Ln thuộc về Tịa án cấp tỉnh

48. Chọn phương án trả lời đúng: Theo hiệp định tương trợ tư pháp mà Việt Nam ký kết
với nước ngoài, trường hợp các bên hợp đồng dân sự quốc tế không thỏa thuận về luật điều
chỉnh nội dung hợp đồng …
– (Đ) : Thì luật có mối quan hệ gắn bó nhất với hợp đồng khơng được áp dụng thay thế


– (S): Thì chỉ áp dụng luật nơi thực hiện hợp đồng
– (S): Thì luật có mối quan hệ gắn bó nhất với hợp đồng được ưu tiên áp dụng
49. Chọn phương án trả lời đúng: Theo Nghị định Rome 1 năm 2008 …
– (S): Các bên hợp đồng không bị hạn chế về quyền lựa chọn luật áp dụng điều chỉnh nội dung
hợp đồng cho mọi hợp đồng quốc tế
– (Đ) : Các bên hợp đồng bị hạn chế về quyền lựa chọn luật áp dụng điều chỉnh nội dung hợp
đồng trong một số loại hợp đồng quốc tế
– (S): Các bên hợp đồng được lựa chọn luật áp dụng điều chỉnh nội dung hợp đồng cho mọi hợp
đồng quốc tế
50. Chọn phương án trả lời đúng: Theo Nghị định Rome 1 năm 2008, các bên trong hợp
đồng…
– (Đ) : Được phép lựa chọn luật áp dụng cho toàn bộ hoặc một phần của hợp đồng
– (S): Chỉ được phép lựa chọn luật áp dụng cho toàn bộ hợp đồng
– (S): Không được phép lựa chọn luật áp dụng cho toàn bộ hoặc một phần của hợp đồng
51. Chọn phương án trả lời đúng: Theo Nghị định Rome 1 năm 2008, việc lựa chọn luật áp
dụng đối với hợp đồng …
– (S): Luôn phải được cơ quan giải quyết tranh chấp thực hiện
– (S): Luôn phải được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng
– (Đ) : Có thể được suy ra từ nội dung và các tình tiết, hồn cảnh liên quan tới hợp đồng
52. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hình thức của hợp
đồng dân sự (theo nghĩa hẹp) CÓ yếu tố nước ngoài phải …
– (Đ) : Trước tiên phải xác định theo pháp luật của nước nơi giao kết hợp đồng
– (S): Làm bằng văn bản hoặc tương đương với văn bản mới có giá trị pháp lý
– (S): Làm bằng văn bản mới có giá trị pháp lý

53. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hình thức của hợp
đồng dân sự có yếu tố nước ngoài liên quan tới chuyển nhượng bất động sản có tại Việt
Nam phải tuân theo …
– (Đ) : Pháp luật của Việt Nam
– (S): Pháp luật của nước nơi giao kết hợp đồng
– (S): Pháp luật của nước nơi thực hiện hợp đồng


54. Chọn Phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hợp đồng dân sự có
yếu tố nước ngồi giao kết ở nước ngồi, sẽ vơ hiệu về hình thức tại Việt Nam nếu .
– (Đ) : Vơ hiệu về hình thức theo pháp luật của nước nơi giao kết hợp đồng và pháp luật Việt
Nam
– (S): Vơ hiệu về hình thức theo pháp luật của nước nơi giao kết hợp đồng
– (S): Vơ hiệu về hình thức theo pháp luật Việt Nam
55. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, về nguyên tắc .
– (S): Các bên hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngồi chỉ được phép lựa chọn luật áp dụng cho
nội dung hợp đồng trong một vài trường hợp nhất định.
– (Đ) : Các bên hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngồi được phép lựa chọn luật áp dụng cho nội
dung hợp đồng
– (S): Các bên hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngồi không được phép lựa chọn luật áp dụng
cho nội dung hợp đồng
56. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, việc bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng …
– (Đ) : Chưa có quy định rõ ràng về thứ tự áp dụng pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi gây
thiệt hại và pháp luật của nước nơi phát sinh hậu quả thực tế của hành vi gây thiệt hại
– (S): Đã có quy định rõ ràng về thứ tự áp dụng pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt
hại và pháp luật của nước nơi phát sinh hậu quả thực tế của hành vi gây thiệt hại
– (S): Đã có quy định rõ ràng về thứ tự áp dụng pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt
hại và pháp luật của nước nơi phát sinh hậu quả thực tế của hành vi gây thiệt hại, trong một số
trường hợp

57. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, việc xác định nơi
giao kết hợp đồng giữa các bên vắng mặt cần dựa vào pháp luật của nước …
– (Đ) : Nơi cư trú của cá nhân là bên đề nghị giao kết hợp đồng
– (S): Nơi cư trú của cá nhân là bên đề nghị hoặc bên được đề nghị giao kết hợp đồng
– (S): Nơi cư trú của cá nhân là bên được đề nghị giao kết hợp đồng
58. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, người nước ngoài không
thường trú tại Việt Nam kết hôn với nhau trước Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt
Nam, thì ….
– (S): Không cần phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân về điều kiện kết hôn phải
tuân theo pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn
– (Đ) : Không cần phải tuân theo pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.


59. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, người nước ngoài thường trú
tại Việt Nam kết hơn với nhau trước Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, cần
phải tuân theo …
– (Đ) : Pháp luật của Việt Nam về điều kiện kết hôn
– (S): Pháp luật của nước mà họ cư trú về điều kiện kết hôn
– (S): Pháp luật của nước mà họ là công dân về điều kiện kết hôn
60. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, trong việc kết hôn giữa công
dân Việt Nam với người nước ngồi trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam
thì …
– (Đ) : Người nước ngồi phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân về điều kiện kết
hơn, ngồi ra cịn phải tn theo pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
– (S): Người nước ngoài tuân theo pháp luật của nước mà họ thường trú về điều kiện kết hôn
– (S): Người nước ngoài chỉ cần tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân về điều kiện kết
hôn
61. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, việc giải quyết tài sản ở nước
ngoài khi ly hôn …
– (Đ) : Tuân theo pháp luật của nước nơi có tài sản đó nếu tài sản đó là bất động sản.

– (S): Tuân theo pháp luật của nước nơi có tài sản đó
– (S): Tuân theo pháp luật Việt Nam
62. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, việc kết hôn giữa công dân
Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngồi ở nước ngồi ….
– (S): Đương nhiên được cơng nhận tại Việt Nam
– (S): Không được công nhận tại Việt Nam
– (Đ) : Được công nhận tại Việt Nam nếu việc kết hơn phù hợp với pháp luật của nước ngồi,
đồng thời vào thời điểm kết hôn, các bên tuân theo quy định về điều kiện kết hôn của Luật Hôn
nhân và gia đình Việt Nam.
63. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, việc kết hôn giữa cơng dân
Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngồi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngồi ở nước ngồi, có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn,
nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn tại Việt Nam, việc cơng nhận kết hơn
là Có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hơn đó …
– (Đ) : được cơng nhận tại Việt Nam
– (S): được công nhận tại Việt Nam trong một số trường hợp đặc biệt vẫn không


– (S): được công nhận tại Việt Nam
64. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, việc ly hơn giữa cơng dân Việt
Nam với người nước ngồi …
– (S): Luôn phải tuân thủ pháp luật của nước nơi thường trú chung của hai vợ chồng
– (S): Luôn phải tuân thủ pháp luật Việt Nam
– (Đ) : Không phải trường hợp nào cũng tuân theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của
hai vợ chồng
65. Chọn phương án trả lời đúng: Theo pháp luật Việt Nam, việc ly hơn giữa cơng dân Việt
Nam với người nước ngồi thường trú tại Việt Nam, trước Tòa án Việt Nam …
– (Đ) : Phải tuân theo pháp luật Việt Nam
– (S): Tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân

– (S): Tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân và pháp luật Việt Nam
66. Chọn phương án trả lời đúng: Theo quy định của công ước Viên 1980 của Liên Hợp
Quốc về mua bán hàng hóa quốc tế, hình thức của hợp đồng làm bằng …
– (Đ) : Văn bản hay hình thức khác đều có giá trị pháp lý
– (S): Văn bản hoặc hình thức tương đương với văn bản mới có giá trị pháp lý
– (S): Văn bản mới có giá trị pháp lý
67. Chọn phương án trả lời đúng: Theo quy định của Luật Thương mại Việt Nam 2005,
hợp đồng mua bán hàng hố được xem là có tính quốc tế nếu …
– (S): Nếu các bên hợp đồng có quốc tịch khác nhau
– (S): Nếu các bên hợp đồng có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau
– (Đ) : Hàng hoá được chuyển dịch qua biên giới
68. Chọn phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế trên thế giới, việc thỏa thuận thay
đổi luật điều chỉnh nội dung hợp đồng …
– (Đ) : Được thực hiện ở bất kỳ thời điểm nào trước, trong và sau khi tranh chấp xảy ra
– (S): Chỉ được thực hiện sau khi tranh chấp xảy ra
– (S): Chỉ được thực hiện trước khi tranh chấp xảy ra
69. Chọn phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế Việt Nam hiện hành, hợp đồng liên
quan đến tài sản có tại Việt Nam …
– (Đ) : Phải tuân theo pháp luật Việt Nam nếu tài sản đó là bất động sản


– (S): Không phải tuân theo pháp luật Việt Nam nếu các bên hợp đồng có thỏa thuận khác,trong
mọi trường hợp.
– (S): Phải tuân theo pháp luật Việt Nam trong mọi trường hợp
70. Chọn phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế Việt Nam hiện hành, pháp luật
Việt Nam được áp dụng cho nội dung hợp đồng …
– (Đ) : nếu hợp đồng được giao kết tại Việt Nam và thực hiện hoàn toàn tại Việt Nam
– (S): nếu các bên khơng lựa chọn luật nước ngồi để điều chỉnh nội dung hợp đồng
– (S): nếu các bên lựa chọn tập quán quốc tế để điều chỉnh nội dung hợp đồng
71. Chọn phương án trả lời đúng: Theo tư pháp quốc tế Việt Nam, việc bồi thường thiệt hại

ngoài hợp đồng, về nguyên tắc …
– (Đ) : Tuân theo pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại hoặc nơi phát sinh hậu
quả thực tế của hành vi gây thiệt hại
– (S): Chỉ tuân theo pháp luật của nước nơi phát sinh hậu quả thực tế của hành vi gây thiệt hại
– (S): Chỉ tuân theo pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại
72. Chọn phương án trả lời đúng: Trong quan hệ hợp đồng quốc tế, các bên trong hợp
đồng, về nguyên tắc …
– (S): Được lựa chọn luật áp dụng điều chỉnh tư cách pháp lý của chủ thể hợp đồng
– (Đ) : Không được lựa chọn luật áp dụng điều chỉnh tư cách pháp lý của chủ thể hợp đồng
– (S): Được lựa chọn luật áp dụng điều chỉnh tư cách pháp lý của chủ thể hợp đồng trong một số
trường hợp đặc biệt.
73. Chọn phương án trả lời đúng: Trừ trường hợp ngoại lệ, việc đăng ký kết hơn giữa cơng
dân Việt Nam với người nước ngồi tại Việt Nam …
– (S): chỉ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú của công dân Việt Nam
– (Đ) : được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam
hoặc nơi tạm trú của Công dân Việt Nam nếu khơng có nơi thường trú.
– (S): chỉ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam
74. Chọn phương án trả lời đúng: Tư pháp quốc tế trên thế giới …
– (Đ) : thường sử dụng hệ thuộc luật quốc tịch, luật nơi cư trú, luật Tòa án hoặc kết hợp các hệ
thuộc luật này để giải quyết xung đột pháp luật từ quan hệ ly hôn
– (S): thường chỉ sử dụng hệ thuộc luật quốc tịch của đương sự để giải quyết xung đột pháp luật
từ quan hệ ly hôn


– (S): thường chỉ sử dụng hệ thuộc luật Tòa án để giải quyết xung đột pháp luật từ quan hệ ly
hôn
75. Chọn phương án trả lời đúng: Tư pháp quốc tế trên thế giới hiện nay thường sử dụng

– (S): hệ thuộc luật nơi cư trú của đương sự để xác định nghi thức kết hôn
– (S): hệ thuộc luật nơi tiến hành kết hôn kết hợp với luật nhân thân để xác định nghi thức kết

hôn.
– (Đ) : hệ thuộc luật nơi tiến hành kết hôn để xác định nghi thức kết hôn
76. Chọn phương án trả lời đúng: Tư pháp quốc tế trên thế giới hiện nay thường sử dụng…
– (Đ) : Hệ thuộc luật nhân thân để xác định điều kiện kết hôn
– (S): hệ thuộc luật nhân thân kết hợp luật Tòa án để xác định điều kiện kết hơn
– (S): hệ thuộc luật Tịa án để xác định điều kiện kết hôn
77. Chọn phương án trả lời đúng: Việc đăng ký kết hôn giữa cơng dân Việt Nam với người
nước ngồi tại Việt Nam …
– (Đ) : Có trường hợp được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã
– (S): Không được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong mọi trường hợp
– (S): Luôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
78. Chọn phương án trả lời đúng: Việc đăng ký kết hơn giữa người nước ngồi với nhau tại
Việt Nam …
– (S): chỉ được thực hiện tại cơ quan đại diện của nước mà họ là công dân tại Việt Nam
– (S): được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong duy nhất trường hợp họ có nơi thường
trú tại Việt Nam
– (Đ) : được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu họ có nơi thường trú hoặc tạm trú tại
Việt Nam
79. Dẫn chiếu ngược
– (Đ) : Là hiện tượng dẫn chiếu khơng có điểm dừng.
– (S): Là hiện tượng dẫn chiếu có điểm dừng.
– (S): Là hiện tượng dẫn chiếu đến pháp luật của một nước trái với mong muốn của nhà làm
luật.
80. Địa vị pháp lý của người nước ngoài tại Việt Nam:


– (Đ) : được xác định chủ yếu trên cơ sở pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên
– (S): được xác định chủ yếu trên cơ sở điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và tập quán
quốc tế được Việt Nam thừa nhận.

– (S): được xác định chủ yếu trên cơ sở pháp luật Việt Nam
81. Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế:
– (Đ) : là các quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu tố nước ngoài.
– (S): là các quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng) có nhân tố nước ngồi.
– (S): ln là các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi.
82. Giải thích luật nước ngồi được áp dụng phải được thực hiện
– (S): Theo cách giải thích chung trên thế giới.
– (Đ) : Theo cách giải thích ở nước đã ban hành ra luật nước ngồi đó.
– (S): Theo cách giải thích ở nước áp dụng pháp luật nước ngồi.
83. Hiện nay, khi tiến hành quốc hữu hóa, nhà nước thường:
– (Đ) : Bồi thường thiệt hại xảy ra cho chủ thể có đối tượng bị quốc hữu hố
– (S): Khơng bồi thường thiệt hại xảy ra cho chủ thể có đối tượng bị quốc hữu hố
– (S): Phần lớn khơng bồi thường thiệt hại xảy ra cho chủ thể có đối tượng bị quốc hữu hoá
84. Hiện nay, pháp luật quốc gia được xem là:
– (Đ) : Nguồn chủ yếu của tư pháp quốc tế Việt Nam.
– (S): Nguồn bổ trợ của tư pháp quốc tế Việt Nam.
– (S): Nguồn thứ yếu của tư pháp quốc tế Việt Nam.
85. Khi nói tới cá nhân với tư cách là chủ thể của tư pháp quốc tế:
– (Đ) : Thì phải nói tới cả công dân nước sở tại và người nước ngồi.
– (S): Thì chủ yếu chỉ đề cập đến cơng dân nước sở tại.
– (S): Thì chủ yếu chỉ đề cập đến người nước ngoài.
86. Lẩn tránh pháp luật là:
– (S): Hành vi phi pháp trong mọi trường hợp.
– (Đ) : Là hành vi chấp nhận được nếu hành vi đó khơng vi phạm pháp luật.


– (S): Hành vi phi pháp trong những trường hợp đặc biệt bị pháp luật ngăn cấm.
87. Mọi điều ước quốc tế là nguồn của công pháp quốc tế:
– (Đ) : Chưa chắc đã là nguồn của tư pháp quốc tế.
– (S): Cũng là nguồn của tư pháp quốc tế.

– (S): Về cơ bản, cũng là nguồn của tư pháp quốc tế.
88. Người nước ngoài được hưởng quy chế ngoại giao:
– (Đ) : Khơng phải là loại người nước ngồi được đề cập chủ yếu trong tư pháp quốc tế Việt
Nam.
– (S): Là loại người nước ngoài được đề cập chủ yếu trong tư pháp quốc tế Việt Nam.
– (S): Là loại người tham gia thường xuyên vào các quan hệ tư pháp quốc tế.
89. Nguyên nhân cơ bản làm phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật
– (S): Là do pháp luật các nước khác nhau.
– (Đ) : Là do pháp luật các nước khác nhau và yếu tố nước ngồi ln xuất hiện trong quan hệ
tư pháp quốc tế.
– (S): Là do yếu tố nước ngồi ln xuất hiện trong quan hệ tư pháp quốc tế
90. Nguyên nhân của hiện tượng dẫn chiếu ngược là do:
– (Đ) : Một phạm vi quan hệ nhưng phần hệ thuộc điều chỉnh trong quy phạm xung đột của tư
pháp quốc tế các nước lại khác nhau.
– (S): Cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng luật nước ngồi muốn áp dụng luật nước mình.
– (S): Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp muốn áp dụng luật nước ngoài.
91. Pháp luật Việt Nam:
– (Đ) : hiện chưa có quy định cụ thể, rõ ràng xác định quốc tịch của pháp nhân.
– (S): hiện đã có đủ các quy định xác định quốc tịch của pháp nhân.
– (S): hiện đã có những quy định cụ thể, rõ ràng xác định quốc tịch của pháp nhân.
92. Pháp nhân nước ngoài hoạt động, sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam:
– (S): Chỉ chịu sự chi phối của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà pháp nhân mang
quốc tịch.
– (Đ) : Chịu sự chi phối của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà pháp nhân mang quốc
tịch và điều ước quốc tế hữu quan.
– (S): Chỉ chịu sự chi phối của pháp luật Việt Nam.


93. Pháp nhân nước ngoài hoạt động, sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam:
– (Đ) : Thì Cơ cấu, tổ chức, trình tự thành lập, giải thể của nó tn theo pháp luật của nước mà

pháp nhân mang quốc tịch.
– (S): Thì Cơ cấu, tổ chức, trình tự thành lập, giải thể của nó tuân theo pháp luật Việt Nam và
pháp luật của nước mà pháp nhân mang quốc tịch.
– (S): Thì Cơ cấu, tổ chức, trình tự thành lập, giải thể của nó tuân theo pháp luật Việt Nam.
94. Quan điểm phổ biến trên thế giới hiện nay cho rằng, tư pháp quốc tế
– (S): Là một ngành luật liên hệ thống giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia
– (S): Là một ngành luật thuộc hệ thống pháp luật quốc tế
– (Đ) : Là một ngành luật thuộc hệ thống pháp luật quốc gia
95. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi
– (Đ) : Chỉ là một loại quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế Việt Nam.
– (S): Là đối tượng điều chỉnh duy nhất của tư pháp quốc tế Việt Nam.
– (S): Là đối tượng điều chỉnh thường xuyên, chủ yếu của tư pháp quốc tế Việt Nam. Các quan
hệ khác là không đáng
96. Quốc gia là:
– (Đ) : Chủ thể không tham gia thường xuyên, phổ biến vào các quan hệ tư pháp quốc tế.
– (S): Chủ thể hiểm khi tham gia vào các quan hệ tư pháp quốc tế.
– (S): Chủ thể tham gia thường xuyên, phổ biến vào các quan hệ tư pháp quốc tế.
97. Quốc hữu hóa là hành vi chuyển dịch quyền sở hữu tài sản từ sở hữu tư nhân sang sở
hữu nhà nước:
– (S): Theo cách kết hợp giữa thỏa thuận và cưỡng bức chuyển dịch giữa các bên có liên quan.
– (S): Theo sự thỏa thuận giữa nhà nước và các chủ thể có đối tượng bị quốc hữu hố.
– (Đ) : Theo cách cưỡng bức chuyển dịch của Nhà nước.
98. Quy phạm xung đột bị ảnh hưởng về hiệu lực trong trường hợp lẩn tránh pháp luật là
do
– (Đ) : Bị hướng sự dẫn chiếu tới hệ thống pháp luật theo mong muốn của đương sự.
– (S): Pháp luật nước ngồi được dẫn chiếu tới khơng được áp dụng triệt để.
– (S): Pháp luật nước sở tại không được áp dụng theo mong muốn của Cơ quan có thẩm quyền
của nước sở tại.



99. Quy phạm xung đột hai chiều là:
– (Đ) : Quy phạm mà phần hệ thuộc xây dựng nguyên tắc chung cho việc chọn luật áp dụng.
– (S): Quy phạm có hai phạm vi và một hệ thuộc.
– (S): Quy phạm có một phạm vi và hai hệ thuộc.
100. Quy phạm xung đột ln:
– (S): Có cấu tạo gồm một phạm vi và một hệ thuộc.
– (Đ) : Có cấu tạo gồm phần phạm vi và phần hệ thuộc.
– (S): Có cấu tạo gồm nhiều phạm vi và nhiều hệ thuộc.
101. Quy phạm xung đột một chiều là:
– (Đ) : Quy phạm xác định rõ pháp luật của một nước cụ thể sẽ được áp dụng để giải quyết
quan hệ.
– (S): Quy phạm chỉ có một phạm vi và một hệ thuộc.
– (S): Quy phạm định ra nguyên tắc chung cho việc xác định rõ pháp luật của một nước cụ thể sẽ
được áp dụng để giải quyết quan hệ.
102. Quy phạm xung đột:
– (Đ) : Là quy phạm chọn ra pháp luật của một nước cụ thể sẽ được áp dụng để giải quyết quan
hệ.
– (S): Là quy phạm giúp giải quyết những mâu thuẫn về nội dung trong những hệ thống pháp
luật khác nhau có liên quan tới quan hệ.
– (S): Là quy phạm xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ tư pháp quốc
tế.
103. Quyền Sở hữu đối với tài sản đang trên đường vận chuyển được điều chỉnh bởi:
– (Đ) : Luật của nước nơi tài sản được chuyển đến.
– (S): Luật của nước mà phương tiện vận tải mang quốc tịch
– (S): Luật của nước nơi tài sản được chuyển đi.
104. tất cả người nước ngoài đều là người
– (Đ) : Không mang quốc tịch của nước sở tại
– (S): Có quốc tịch nước ngồi
– (S): Cư trú ở một nước nhưng khơng mang quốc tịch của nước đó



105. Theo các hiệp định tương trợ tư pháp mà Việt Nam đã ký kết với nước ngoài, về cơ
bản, hình thức của di chúc được xác định theo:
– (Đ) : Hệ thuộc luật quốc tịch của người lập di chúc hoặc luật nơi lập di chúc.
– (S): Hệ thuộc luật tòa án và luật nơi cư trú của người lập di chúc.
– (S): Nhiều hệ thuộc khác nhau như: Luật quốc tịch, luật tịa án, luật nơi có tài sản…
106. Theo Các hiệp định tương trợ tư pháp mà Việt Nam đã ký kết với nước ngoài, về cơ
bản, năng lực lập và hủy bỏ di chúc được xác định theo:
– (S): Hệ thuộc luật quốc tịch của người lập di chúc hoặc luật nơi lập di chúc.
– (S): Hệ thuộc luật tòa án và luật nơi cư trú của người lập di chúc.
– (Đ) : Hệ thuộc luật quốc tịch của người lập di chúc.
107. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành
– (Đ) : Pháp nhân nước ngoài là pháp nhân được thành lập theo pháp luật nước ngồi.
– (S): Pháp nhân nước ngồi là pháp nhân có hoạt động kinh doanh chủ yếu tại nước ngoài.
– (S): Pháp nhân nước ngồi là pháp nhân có trụ sở chính ở nước ngồi.
108. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành
– (Đ) : Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài được xác định theo pháp luật Việt
Nam nếu pháp nhân nước ngoài xác lập và thực hiện giao dịch dân sự tại Việt Nam.
– (S): Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài tại Việt Nam được xác định như
pháp nhân Việt Nam.
– (S): Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài tại Việt Nam được xác định theo
pháp luật Việt Nam.
109. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hình thức của di chúc:
– (S): Có thể được xác định theo hệ thuộc luật quốc tịch nếu người lập di chúc là công dân Việt
Nam.
– (Đ) : Chỉ được xác định theo pháp luật của nước nơi lập di chúc.
– (S): Có thể được xác định theo pháp luật của nước nơi cư trú của người lập di chúc trong một
số trường hợp đặc biệt.
110. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, người nước ngoài
– (Đ) : được xác định năng lực hành vi dân sự theo pháp luật của nước mà họ là công dân, trừ

những trường hợp ngoại lệ được pháp luật quy định.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×