Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

El22 luật đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.6 KB, 22 trang )

EL22 - Luật Đất đai
1. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh và cấp huyện
2. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất
nông nghiệp theo đối tượng sử dụng đất theo quy định tại Điều 59 Luật Đất
đai 2013
3. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 UBND cấp tỉnh và cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất theo
thẩm quyền theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013.
4. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế
chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích
kinh doanh.
5. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của hệ thống Tòa án và Ủy ban
được quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013.
6. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Người Việt Nam định cư ở nước ngồi có đủ điều kiện tại Điều 186 Luật
Đất đai và Điều 159 Luật Nhà ở thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại
Việt Nam.
7. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
8. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Nhà nước khơng chấp nhận việc kiện đòi lại đất mà Nhà nước đã giao cho
người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai qua các
thời kỳ lịch sử.
9. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?



 Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp
luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc Chủ tịch UBND các cấp.
10.

Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Hịa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất
bắt buộc các đương sự.

11.

Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành cơng vụ thì tùy
theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự

12.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì?
 Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm đầu năm
dương lịch, được lập theo từng đơn vị hành chính

13.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì?
 Là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ
các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó

14. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao có
quyền cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong
các khu vực này?

 Đúng
15. Bồi thường thiệt hại là một phương thức xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật đất đai.
 Đúng
16. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản thì phải th
đất của Nhà nước.
 Sai
17. Các tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư
thì được quyền lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền hoặc thuê đất để sử
dụng.
 Đúng


18. Các tổ chức kinh tế sử dụng đất cho mục đích sản xuất nơng nghiệp đều
được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
 Sai
19. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp
đều phải thuê đất của Nhà nước.
 Sai
20. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt nam
có nhu cầu nhà ở thì được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
 Sai
21. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
 Sai
22. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nếu thiếu vốn thì được quyền
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuê tại Ngân hàng
để vay vốn.
 Sai
23. Cán bộ quản lý nhà nước về đất đai có hành vi vi phạm thì chịu trách

nhiệm kỷ luật đối với hành vi vi phạm.
 Sai
24. Chính phủ giải quyết các tranh chấp đất đai có liên quan đến yếu tố nước
ngồi.
 Sai
25. Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho thuê đất đối với
các tổ chức nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
 Sai
26. Chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?
 Là việc hộ gia đình cá sử dụng đất nơng nghiệp đổi đất nơng nghiệp cho hộ
gia đình, cá nhân khác trong cùng một xã, phường, thị trấn


27. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy
quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp.
 Sai
28. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ
quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó trong
trường hợp mảnh đất bị thu hồi.
 Sai
29. Cơ quan có thẩm quyền cho tổ chức kinh tế thuê đất trong khu công nghệ
cao là cơ quan nào?
 Ban quản lý khu công nghệ cao
30. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính
nhà nước có thẩm quyền chung.
 Đúng
31. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính
nhà nước có thẩm quyền chung.
 Đúng
32. Cơ quan có thẩm quyền giao loại đất nào thì có thẩm quyền thu hồi đối

với loại đất đó.
 Sai
33. Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất được ủy quyền cho cơ quan quản lý
đất đai cùng cấp.
 Sai
34. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất có thể uỷ quyền cho cơ quan quản lý đất đai chuyên ngành cùng cấp thực
hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
 Sai
35. Đa hình thức sở hữu về đất đai mà Hiến pháp trước đây đã từng ghi nhận
bao gồm?
 Sở hữu Nhà nước, sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể


36.

Đất của dịng họ đang sử dụng thuộc nhóm thủ thể nào theo Luật Đất

đai?
 Cộng đồng dân cư
37.

Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức đa sở hữu.
 Sai

38.

Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu nhà nước.
 Sai


39.

Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ

sở hữu.
 Đúng
40.

Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất

quản lý.
 Đúng
41.

Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân.
 Sai

42.

Đất đồng cỏ sử dụng cho mục đích chăn ni là một loại đất trong

nhóm đất nơng nghiệp.
 Đúng
43.

Đất dịng họ sử dụng xây dựng nhà thờ họ được thế chấp quyền sử

dụng đất khi nào?
 Không được thế chấp quyền sử dụng đất
44.


Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành

viên đó khơng được để thừa kế quyền sử dụng đất mà đương nhiên các thành
viên khác trong hộ gia đình được quyền tiếp tục sử dụng đất đó.
 Sai
45.

Đất được giao khơng đúng thẩm quyền thì:
 Được cấp giấy chứng nhận trong trường hợp người được giao đất là hộ gia
đình cá nhân sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2014, khơng có tranh chấp và
phù hợp với quy hoạch


46.

Đất giao cho hộ gia đình, cho nên thành viên trong hộ gia đình khi chết

có quyền để thừa kế quyn s dng đất nh các cá nhân.
ỳng
47.

t giao cho hộ gia đình, cho nên thành viên trong hộ gia đình khi chết

có quyền để thừa kế quyền sử dụng Đất như chủ nhân
 Đúng
48.

Đất làm muối thuộc nhóm đất nào?
 Đất nông nghiệp


49.

Đất mà các chủ thể sử dụng cho nghiên cứu thí nghiệm thực nghiệm về

nơng nghiệp, lâm nghiệp thì được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng
đất.
 Đúng
50. Đất ở là một loại đất trong nhóm đất phi nơng nghiệp.
 Đúng
51. Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm
đất nào?
 Đất phi nơng nghiệp
52.

Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả

các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại đất.
 Sai
53. Đối tượng không phải áp dụng Luật Đất đai năm 2013?
 Người chết được mai táng bằng hình thức địa táng
54. Giá đất là gì?
 Là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
55. Hạn mức giao đất chỉ quy định đối với đất nông nghiệp.
 Sai
56. Hạn mức giao đất và hạn mức sử dụng đất là những thuật ngữ chỉ chung
về một quy định của Nhà nước.
 Sai



57. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm khơng áp
dụng đối với hình thức chuyển quyền nào?
 Nhận thừa kế quyền sử dụng đất
58. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm khơng áp
dụng đối với hình thức chuyển quyền nào?
 Nhận thừa kế quyền sử dụng đất
59. Hạn mức sử dụng đất chỉ đặt ra đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nơng nghiệp.
 Đúng
60. Hình thức sở hữu toàn dân về đất đai được quy định ở văn bản Luật Đất
đai lần đầu tiên là năm nào?
 1987
61. Hình thức xử phạt nào khơng áp dụng trong xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đất đai?
 Kỷ luật
62. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại
nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú.
 Sai
63. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất.
 Sai
64. Hộ gia đình, cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở cho nhau.
 Sai
65. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nơng nghiệp
trong khu vực rừng phịng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp khi nào?
 Bên nhận chuyển quyền là hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu
vực rừng phịng hộ đó.



66.

Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

nông nghiệp là đất trồng lúa trong trường hợp nào?
 Hộ gia đình cá nhân nhận chuyển quyền là chủ thể trực tiếp sản xuất nông
nghiệp.
67. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng
lúa trong phạm vi hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nơng nghiệp khi
nào?
 Khi hộ gia đình cá nhân đó là chủ thể trực tiếp sản xuất nơng nghiệp.
68. Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao
đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất sau thời gian bao lâu?
 Sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất.
69. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất khơng phải là đất th thì được dùng
quyền sử dụng đất để thế chấp vay vốn cho mục đích kinh doanh và tiêu
dùng.
 Sai
70. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định trước ngày 15.10.1993, khơng
có tranh chấp, có một trong những giấy tờ theo quy định tại K1, K2, K5 điều
50 Luật Đất đai thì khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không
phải nộp tiền sử dụng đất.
 Đúng
71. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng khơng phải là đất th có quyền góp vốn
bằng quyền sử dụng đất để hợp tác kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong
nước và ngoài nước.
 Sai
72. Hịa giải tranh chấp đất đai chỉ mang tính khuyến khích, khơng mang
tính bắt buộc.

 Sai
73. Hịa giải tranh chấp đất đai tại cấp xã là yêu cầu bắt buộc.


 Đúng
74. Kể từ năm 1945 tới nay, đã có bao nhiêu văn bản Luật Đất đai được ban
hành?
 4
75. Khái niệm nào là đúng nhất khi nói về Luật Đất đai?
 Luật Đất đai là tổng hợp các quy phạm pháp luật mà Nhà nước ban hành
nhằm thiết lập quan hệ đất đai trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
và sự bảo hộ đầy đủ của Nhà nước đối với các quyền của người sử dụng đất
tạo thành một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật của Nhà nước
Việt Nam.
76. Không áp dụng hình thức giao đất có thu tiền cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài và Việt Kiều.
 Sai
77. Khung giá đất ban hành kèm theo Nghị định 188/2004/ND-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ là căn cứ bắt buộc để tính giá trị quyền sử dụng
đất khi người sử dụng đất thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho
nhau.
 Sai
78. Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.
Đúng
79. Luật Đất đai 1993 là luật gắn chặt với cơ chế thị trường.
 Đúng
80. Luật Đất đai 2003 là luật gắn chặt với sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước và xu thế hội nhập.
 Đúng
81. Mọi chủ thể sử dụng đất khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải

nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
 Sai


82. Mọi loại đất đều có thể được thế chấp tại các tổ chức tín dụng được phép
hoạt động tại Việt Nam để vay vốn.
 Sai
83. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất:
 Quy hoạch sử dụng đất được lập trước khi lập kế hoạch sử dụng đất
84. Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của nhà nước.
 Sai
85. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi có nhu cầu sử dụng đất
làm mặt bằng để thực hiện các hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của
Nhà nước?
 Sai
86. Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết
của hệ thống Tòa án nhân dân.
 Sai
87. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự khơng có bất kỳ loại
giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống UBND từ cấp
huyện trở lên.
 Sai
88. Một trong những điều kiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất
dưới hình thức phân lơ, bán nền là:
 Phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
89. Ngành Luật Đất đai có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản?
 5
90. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ đất đai và tài sản gắn liền với
đất đai.

 Sai
91. Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt
Nam.


 Đúng
92. Ngời Việt nam định c ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại Việt nam
để thực hiện các dự án đầu tư thì phải thuê đất?
 Sai
93. Người có hành vi vi phạm mà bị xử lý hành chính thì khơng phải bồi
thường do hành vi vi phạm của mình gây ra.
 Sai
94. Người có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai là
ai?
 Là bất kỳ cá nhân nào nhân danh mình để thực hiện.
95. Người mua tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm phải đáp ứng
điều kiện nào?
 Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; có ngành nghề kinh doanh
phù hợp với dự án đầu tư; không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai
đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện
dự án trước đó.
96. Người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì bị xử lí hành
chính theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
 Sai
97. Người sử dụng đất dưới hình thức được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê
đất hàng năm được bán tài sản gắn liền với đất khi nào?
 Ngay khi có tài sản được tạo lập hợp pháp trên đất thuê đồng thời hoàn
thành theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
98. Người sử dụng đất khơng có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khi
thu hồi đất, nhà nước sẽ khơng bồi thường thiệt hại về đất?

 Sai
99. Người sử dụng đất lấn chiếm hành lang bảo vệ an tồn cơng trình công
cộng sau khi Nhà nước đã công bố, cắm mốc hành lang bảo vệ được xem xét
cấp giấy chứng nhận khi nào?


 Khi diện tích đã lấn chiếm này khơng cịn thuộc hành lang bảo vệ an tồn
cơng trình cơng cộng theo quy hoạch đã được phê duyệt.
100. Người sử dụng đất lấn chiếm lòng đường, lề đường, vỉa hè sau khi Nhà
nước đã công bố chỉ giới xây dựng được xem xét cấp giấy chứng nhận khi
nào?
 Khi diện tích đã lấn chiếm này không thuộc chỉ giới xây dựng đường giao
thông theo quy hoạch đã được phê duyệt.
101. Người Việt Nam định cư nước ngồi bao gồm:
 Cơng dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú sinh sống lâu dài ở nước
ngoài.
102. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi đều có quyền thừa kế quyền sử
dụng đất như các cá nhân trong nước.
 Sai
103. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất không?
 Chỉ được nhận chuyển nhượng đối với đất trong dự án phát triển nhà ở.
104. Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản quy phạm có chứa đựng
các quy phạm pháp luật đất đai.
 Đúng
105. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc được
Nhà nước giao đất, cho th đất thơng qua việc gì?
 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.
106. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt
Nam.
107. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?


 Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.
108. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình
sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai.
109. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản pháp luật do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai
và đang còn hiệu lực.
110. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh
hành chính và phương pháp bình đẳng, thỏa thuận.
111. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Nhà nước định đoạt đất đai thông qua các quyền của Nhà nước với vai trò
là chủ sở hữu đại diện theo quy định của pháp luật đất đai.
112. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Sở hữu tồn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được
quy định trong Hiến Pháp 2013 và Luật Đất đai 2013.
113. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua các hình thức nêu trên.
114. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có tất cả các quyền quyết
định các trường hợp trên.
115. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?

 Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có tất cả các quyền
nêu trên.
116. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở
hữu.
117. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?


 Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo tất cả các yêu cầu nêu trên.
118. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư
là nhà đầu tư phải đáp ứng được tất cả các điều kiện nêu trên.
119. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện và UBND
cấp tỉnh.
120. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng
trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.
121. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Tổ chức trong nước sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tùy
theo mục đích sử dụng đất cụ thể.
122. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Nhà nước có quyền ra quyết định thu hồi đất trong tất cả các trường hợp
nêu trên.
123. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND cấp tỉnh và UBND
cấp huyện căn cứ vào chủ thể sử dụng đất.
124. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

125. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Sở tài ngun và Mơi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
126. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực
hiện các dự án đầu tư thì được thực hiện tất cả các phương thức tiếp cận đất
đai nêu trên để có đất thực hiện các dự án đầu tư.


127. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
128. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Đất sử dụng cho mục đích thăm dị, khai thác khống sản thì được Nhà
nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc
thu tiền thuê đất hàng năm.
129. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện đã được phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu
tư, trong đơn xin giao đất, thuê đất.
130. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Các trường hợp trên đều sai.
131. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Đất ni trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất nơng nghiệp.
132. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Có thể có quyền sử dụng đất ở tất cả các hình thức trên (trừ hình thức giao
đất khơng thu tiền sử dụng đất).
133. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nơng nghiệp trong phạm vi hạn mức
giao đất theo Điều 129 Luật Đất đai 2013 mới không phải trả tiền sử dụng

đất.
134. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công
nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi.
135. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?


 Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp và đất ở.
136. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê và đủ điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì có quyền cho người
khác thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
137. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 UBND cấp xã khơng có thẩm quyền lập bất kỳ loại quy hoạch sử dụng đất
nào của cấp mình.
138. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nơng nghiệp.
139. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà
nước giao đất có thu tiền dụng đất.
140. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho
mục đích quốc phịng, an ninh mà người sử dụng đất khơng cịn chỗ ở nào
khác thì Nhà nước phải thực hiện các biện pháp nêu trên để đảm bảo quyền
và lợi ích hợp pháp cho người có đất ở bị thu hồi.
141. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng không được phép chuyển nhượng.

142. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản thì phải thuê đất
của Nhà nước. (Trừ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
được Nhà nước giao đất này trông hạn mức).
143. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều
được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
144. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?


 Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp và để thừa kế quyền sử dụng đất
thì khơng cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
145. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Hộ gia đình, cá nhân được trực tiếp sản xuất nông nghiệp được phép
chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau trong cùng một xã, phường, thị trấn.
146. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Hộ gia đình, cá nhân được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ
chức tín dụng, các tổ chức kinh tế, các cá nhân để vay vốn.
147. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất từ các trường hợp nêu trên.
148. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Chỉ các đối tượng sử dụng đất quy định tại Điều 54 Luật Đất đai 2013 thì
được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
149. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa của
hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
150. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành

viên đó được để thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo pháp
luật.
151. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Các tổ chức kinh tế đủ điều kiện theo Điều 174 và Điều 176 Luật Đất đai
mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
152. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 UBND cấp tỉnh đất là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng
đất.
153. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?


 Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi
đất có nguồn gốc được Nhà nước giao cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời hạn thuê hoặc đất do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
và đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013.
154. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều
phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
155. Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về sở hữu về đất đai ở Việt
Nam?
 Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu tồn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
156. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền được xác định một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất nếu được lập trong thời gian nào?
 Trước ngày 18/12/1980
157. Sở tài ngun và Mơi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
 Đúng
158. Sử dụng đất ổn định là gì?
 Là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời

điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (GCN) hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp GCN.
159. Tất cả các chủ thể thuê đất của Nhà nước đều được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
 Sai
160. Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều được phép mua và sở
hữu nhà ở tại Việt Nam.
 Sai


161. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định
theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
 Sai
162. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định
theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
 Sai
163. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định
theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
 Đúng
164. Thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp dự án đầu tư
chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ
khi nhận bàn giao đất trên thực địa là thời điểm nào?
 Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ tháng thứ 25 kể từ thời
điểm phải kết thúc việc đầu tư xây dựng.
165. Thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất
vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên
thực địa là thời điểm nào?
 Chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ tháng thứ 13 kể từ khi

nhận bàn giao đất trên thực địa.
166. Thời gian lấy ý kiến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là bao nhiêu
ngày?
 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy
ý kiến.
167. Thời hạn hịa giải tranh chấp đất đai được tính từ thời điểm nào?
 Tính từ ngày nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp.
168. Thời hạn sử dụng đất trong nông nghiệp tối đa là 20 năm.
 Sai
169. Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai lần 2 đối với tranh chấp không
thuộc khu vực các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện


kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn khi các bên hoặc một trong các
bên không đồng ý với quyết định giải quyết thì phải gửi đơn đề nghị giải
quyết tranh chấp tới người có thẩm quyền trong thời hạn bao lâu?
 Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định giải quyết tranh chấp lần
đầu.
170. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao
lâu?
 2 năm
171. Thời kỳ Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập như thế nào?
 Hàng năm
172. Thời kỳ Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được lập như thế nào?
 Định kỳ 5 năm 1 lần
173. Thời kỳ Kế hoạch sử dụng đất Quốc gia được lập như thế nào?
 Định kỳ 5 năm 1 lần
174. Thủ tướng Chính Phủ quyết định việc giao đất để trồng rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng.
 Sai

175. Thủ tướng Chính Phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để sử
dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
 Sai
176. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyên
trồng lúa nước của hộ gia đình, cá nhân.
 Sai
177. Tổ chức phát triển quỹ đất là:
 Là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc sở Tài nguyên môi trường
178. Tranh chấp đất đai có liên quan đến địa giới hành chính do Thủ tướng
Chính phủ quyết định.
 Sai



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×