Tải bản đầy đủ (.pdf) (265 trang)

Tính toán và chỉnh biên số liệu dòng chảy các sông thuộc hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.05 MB, 265 trang )


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN QUI HOẠCH THỦY LỢI




ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KH&CN CẤP BỘ:
“NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC
VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LƯU VỰC SÔNG HỒNG”
Chủ nhiệm đề tài: TS. Tô Trung Nghĩa
_________________________________________________

BÁO CÁO TỔNG KẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU:

TÍNH TOÁN VÀ CHỈNH BIÊN SỐ LIỆU
DÒNG CHẢY CÁC SÔNG THUỘC HỆ
THỐNG SÔNG HỒNG-THÁI BÌNH













7226-7
19/03/2009


HÀ NỘI - 2008



BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN QUY HOẠCH THUỶ LỢI





DỰ ÁN
XÂY DỰNG QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA BẬC THANG
SÔNG ĐÀ, SÔNG LÔ ĐIỀU TIẾT NƯỚC TRONG MÙA KIỆT CHO HẠ
DU SÔNG HỒNG - SÔNG THÁI BÌNH




CHUYÊN ĐỀ
TÍNH TOÁN CHỈNH BIÊN SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN PHỤC VỤ TÍNH TOÁN KINH TẾ
CÁC KỊCH BẢN VÙNG SÔNG LÔ











Hà nội 12/2006

I. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÙNG NGHIÊN CỨU 3
I.1 Vị trí địa lý: 3
I.2 Đặc điểm địa hình 3

I. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÙNG NGHIÊN CỨU
I.1 Vị trí địa lý:
Bắt nguồn từ cao nguyên Vân Quý - Trung Quốc, chảy theo hướng Tây Bắc -
Đông Nam. Sông có các phụ lưu lớn nằm trong lãnh thổ Việt Nam gồm sông
Gâm, sông Chảy và sông Phó Đáy. Chiều dài sông 470 km và phần chảy qua
địa phận Việt Nam 275 km. Diện tích lưu vực sông Lô (tính đến Việt Trì) là
39.000 km
2
trong đó diện tích thuộc lãnh thổ Trung Quốc là 16.400 km
2
chiếm
42%, diện tích thuộc lãnh thổ Việt Nam 22.600 km
2
chiếm 58%
I.2 Đặc điểm địa hình
Nằm phía Đông Bắc sông Hồng có các rặng núi nằm theo hình cánh quạt, trung
tâm là ngọn Tam Đảo thuộc phía Bắc tỉnh Vĩnh Yên. Từ Tả ngạn sông Hồng ra

tới Móng Cái có những rặng núi và cao nguyên sau đây:
Khoảng giữa sông Hồng và sông Chảy có rặng Con Voi, thuộc tỉnh Yên Bái,
với cao nguyên Bảo Hà nằm cạnh thung lũng sông Hồng.
Khoảng giữa sông Chảy và sông Lô, về phía Bắc có cao nguyên Pakha thuộc
tỉnh Lào Kai, cao nguyên Hoàng Su Phì thu
ộc tỉnh Hà Giang với ngọn Tây Côn
Lĩnh cao 2.431 thước. Về phía Nam có cao nguyên Lục An Châu, thuộc tỉnh
Yên Bái.
Khoảng giữa sông Lô và sông Gâm là một vùng cao nguyên rộng lớn nằm trên
hai tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang, cao trung bình khoảng 800 thước ở phía
Bắc và thấp dần còn 400 thước về phía Nam.
Khoảng giữa sông Gâm và sông Cầu là dãy núi cánh cung Sông Gâm, có ngọn
Piaya cao gần 2.000 thước, nằm trên ranh giới hai tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn.
I.3 Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng
a. Đặc đ
iểm địa hình
Đại bộ phận nằm trên đất Trung Quốc, một phần lãnh thổ Việt Nam nằm ở
thượng nguồn sông Nam Khê, sông Chảy, sông Lô, sông Gâm gồm các dãy núi cao
và cao nguyên từ 1.000 ÷ 2.500m. Với diện tích 24.230 km
2
. Có phân thuỷ lĩnh với
sông Châu Giang từ Bình Niên trên 2.500 m đến đầu nguồn sông Gâm phía Bảo
Lạc 1.000 m, phía Tây dãy núi Hoàng Liên Sơn cho đến dãy núi thấp trong lưu vực
sông Lô và sông Thái Bình, cũng là bình phong án ngữ một phần lớn gió mùa
Đông Bắc xâm nhập vào Việt Bắc và Tây Bắc.
Các sông và các dãy núi dọc sông Chảy, sông Lô, sông Gâm phân bổ kiểu
nan quạt từ Tây Bắc ÷ Đông Nam sang Đông Bắc ÷ Tây Nam nên đã đón gió Tây
Nam vào rất sâu trong lưu vực gây mưa lớn. Trong dãy có ngọn Tây Côn Lĩnh là
cao nhấ
t (2.149 m), nằm ở phần Việt Nam giữa sông Lô và sông Chảy đã tạo nên

một trung tâm mưa lớn nhất trong lưu vực sông Hồng (lượng mưa năm bình quân
đạt 5.000 mm ở Bắc Quang, năm 1971 có lượng mưa năm 6.466 mm). Trong lưu
vực, đá vôi phân bố rộng rãi và hiện tượng Karst phát triển mạnh.

b. Đặc điểm địa chất
- Phương hướng kiến tạo đại thể song song với dòng chính có dốc trượt và
uốn nếp mạnh, nham thạch vụn nát, đá vôi có hiện tượng Karst nghiêm trọng. Từ
ngã ba sông đến biên giới Việt - Trung là đá vôi bị xâm thực, trên thượng lưu từ Tú
Nam trở lên phần lớn là sa diệp thạch.
- Vùng Nguyên Giang cũng gồm nhiều phần nham thạch, có đá biến chấ
t
thời Thái Cổ và biến chất hệ Côn Dương. Các nham thạch chủ yếu là sa diệp thạch
thể bị xói lở xâm thực, loại đá vôi có hiện tượng hang động Karst rất mạnh. Sa diệp
thạch bị phong hoá rất nghiêm trọng.
Phần lục địa giữa sông Hồng và sông Chảy
Phần này là mảnh vỏ lục địa cổ nhất ở lưu vực sông Hồng như các dải núi
con Voi ở Vi
ệt Nam và hệ nham thạch Thái cổ đại như Granit Nges, Marbre phân
bố từ sông Nam Ninh đến Việt Nam.
Phần đông lưu vực sông Hồng
Phần lớn vùng này gắn với phía lõm nền Vân Nam - Quảng Tây của khối
Hoa Á (Katazia) viền quanh rìa phía Nam nền Hoa Nam, đặc trưng bởi cấu trúc
chủ yếu dạng vòm ít phun trào.
• Phần Việt Nam
Nền chủ yếu thuộc kiến trúc Paleozoit với Mezozoit sớm tàn dư, là địa
máng có hoạt động kéo dài qua 4 giai đ
oạn Bai Can, Caledoni, Henxin, Indosini.
- Giai đoạn Bai Can: đó là trầm tích lục nguyên, trên dưới cũng là đá vôi
khá dày.
- Giai đoạn Caledoni: đới sông Lô cũng bị thu hẹp lại có thành hệ đá vôi lục

nguyên dày 2.000 m. Còn vùng sông Cầu và duyên hải thành hệ lục nguyên dày
3.000 - 4.000m.
- Giai đoạn Henxin: Thấy đá vôi ở vùng Tây sông Gâm lục nguyên là chủ
yếu, ở đới vùng trũng sâu sông Cầu dày 1.200 ÷ 1.300 m. Thời kỳ Henxin muộn
khắp nơi tạo thành đá vôi đồ
ng nhất trên dưới 1.000m.
- Giai đoạn Indosini: Là thời kỳ tạo núi, cấu tạo bên trong phần này phân
thành các đới:
+ Đới sông Lô: Giữa sông Chảy và đứt gãy Hà Giang - Chiêm Hoá.
+ Đới sông Gâm: Nằm giữa đứt gãy Hà Giang và Chợ Đồn - Chợ Rã.
+ Đới sông Hiến.
+ Đới An Châu.
+ Đới Duyên Hải.
+ Đới Hạ Long.
• Phần thượng nguồn Trung Quốc
- Hệ Đá vôi kỷ Permi: Có đá vôi tầng mỏng, tầng pha trầm tích và thạch
nham, biến chất, Philite phiến.
- Kỷ Trias có cuội kết, sa diệp thạch, đá vôi mỏng hoặc nhiều Karst và
nham biến chất, phiến nham.
- Kỷ Đệ Tam có đá vôi Calcium tầng mỏng, Marbre cuội kết pha tích, cuội
kết đá vôi tạo thành, hoặc xen kẹp sa diệp thạch.
- Kỷ Đệ Tứ.
c. Đặc điểm thổ nhưỡng
Trong đó có 3 nhóm: vỏ phong hoá của các đá axit, vỏ phong hoá của các đá
trung tính vùng kiềm và vỏ
phong hoá của các đá biến chất.
- Nhóm thứ nhất phát triển trên các đá xâm nhập Granit, các đá biến chất
phổ biến ở đồi núi miền Bắc. Các sản phẩm phong hoá thường có màu vàng, đỏ.
Nước dưới đất trong đới phong hóa này thường có độ khoáng hoá thấp, axit yếu
đến trung tính, nước chủ yếu thuộc loại Bicacbonat - Canxi Magie, hàm lượng

SiO
2
cao (6 ÷ 26 mg/l), sắt (Fe): 0 ÷ 6 mg/l, nhôm (Al): 0 ÷ 2 mg/l.
- Nhóm thứ hai: vỏ phong hoá của các đá Andezit, Bazan, Pocfirit, đá vôi
hoa hoá. Đặc trưng nổi bật của vỏ phong hoá do các đá này sinh ra là có màu đỏ
thẫm, cấu trúc hạt, độ rỗng lớn. Ranh giới giữa đá gốc với sản phẩm phong hoá
tương đối rõ. Độ khoáng hoá của nước dưới đất thuộc loại rất nhỏ, nước có phản
ứng từ trung bình đến kiềm yếu. Đa số n
ước Bicacbonat - Canxi Magie. Hàm
lượng SiO
2
lớn, axít sắt và nhôm nhỏ hơn nhóm trên.
- Nhóm thứ ba, vỏ phong hoá thường có màu nâu, phân lớp, hàm lượng các
nguyên tố kiềm thấp, SiO
2
cao, axit sắt và nhôm dao động trong giới hạn lớn.
Trên lãnh thổ Việt Nam (phần trung, hạ lưu sông Hồng) phát triển các vỏ thổ
nhưỡng Feralit khác nhau. Vỏ phong hoá dày tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai
thác và sử dụng nước vì nước không bị thấm mất khi xây dựng kênh mương hoặc
đắp đập. Phong hoá dày cũng cũng tạo điều kiện cho tồn tại nước ngầm giúp cho
cấp nước sinh hoạt.
I.3 Đặc điểm lưu vực, mạng lưới sông ngòi.
Sông Lô là phụ lưu Đông Bắc của sông Hồng, chảy qua Hà Giang, Tuyên
Quang, Vĩnh Yên, rồi đổ vào sông Hồng ở Việt Trì. Sông Lô có hai phụ lưu là
sông Chảy ở hữu ngạn và sông Gâm ở Tả ngạn. Sông Chảy dẫn ngang qua các
tỉnh Lào Kai, Yên Bái, Tuyên Quang và nhập vào sông Lô ở Đoan Hùng. Sông
Gâm chảy từ Cao Bằng ngang qua gần suốt chiều Bắc-Nam của tỉnh Tuyên
Quang, nhập vào sông Lô ở phía Bắ
c thị trấn Tuyên Quang.
Sông Lô với diện tích lưu vực là 39.000 km

2
, phần diện tích thuộc lãnh thổ
Trung Quốc là 16.400 km
2
BẢNG ĐẶC TRƯNG HÌNH THÁI LƯU VỰC SÔNG TÍNH ĐẾN TRẠM THUỶ VĂN
TT TÊN TRẠM TÊN SÔNG CHIỀU DÀI SÔNG F LƯU VỰC
1 Hà Giang Lô 207/20 8260/1190
2 Hàm Yên Lô 327/140 11900/4830
3 Ghềnh Gà Lô 361/174 29600/15100
4 Phù Ninh Lô 429/242 37000/20600
5 Ngòi Sảo Ngòi Sảo 42,5 271
6 Ninh Kiệm Ngòi Bợ 11,5 46,8
7 Bảo Lạc Gâm 96/16 4060/680
8 Chiêm Hoá Gâm 270/190 16500/9080
9 Đầu Đẳng Năng 81,5 1890
10 Thác Hốc Ngòi Quẵng 44,0 664
11 Đát Ngòi Khế 4,0 6,7
12 Cốc Ly Chảy 127 3480/1370
13 Lục Yên Châu Chảy 213 5030/3110
14 Thác Bà Chảy 291 6170/4250
15 Vĩnh Yên Nghĩa Đô 20 138
16 Quảng Cư Phó Đáy 124 1190

Ghi chú: - Tử số là chiều dài, diện tích lưu vực tính đến trạm
- Mẫu số là chiều dài, diện tích lưu vực thuộc địa phận Việt Nam

II. TÌNH HÌNH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG - THUỶ VĂN
II.1 Lưới trạm khí tượng và thời kỳ đo đạc
Trên lưu vực việc quan trắc các yếu tố khí tượng nói chung bắt đầu từ khi Nha
Khí Tượng được thành lập năm 1902, riêng yếu tố mưa ở đo ở Lào Cai năm 1905.

Thực dân Pháp chỉ xây dựng trạm đo nhằm phục vụ cho việc mở đồn điền, khai thác
mỏ
, xây dựng nhà cửa, cầu cống và dự báo thời tiết nên một số trạm đo khí tượng,
khí hậu, đo mưa rất ít. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 ÷ 1954, hầu hết
các trạm đều ngừng đo.
Từ năm 1959, chuẩn bị thành lập Uỷ ban Trị thuỷ và Khai thác Sông Hồng,
bộ phận chuẩn bị kinh tế kỹ thuật Bộ Thuỷ Lợi - Kiến Trúc đã đề ra mấy ch

trương:
+ Phối hợp với Nha Khí Tượng (lúc đó là Cục Thuỷ Văn nằm trong Bộ
Thuỷ Lợi) để chỉnh lý và hệ thống hoá các tài liệu khí tượng khí hậu hiện có, xây
dựng thêm nhiều trạm mới, nhất là ở miền núi, đồng thời tăng cường số hạng mục
quan trắc, yếu tố quan trắc, chất lượng quan trắc khí tượng khí hậu.
+ Kết hợp đ
iều tra khí tượng khí hậu ở thực địa, trong dân để khắc phục vấn
đề thiếu và mất tài liệu.
Nhìn chung lưới trạm khí tượng, đo mưa trên lưu vực còn thiếu nhiều nên
việc sử dụng tính toán cần phải xem xét, phân tích kỹ hơn.

BẢNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN HIỆN CÓ TRÊN LƯU
VỰC

TT Trạm Thời kỳ đo đạc
1 Phó Bảng 1961 - 1978
2 Tuyên Quang 1960 - 1990, 1992 - 2002
3 Quảng Bạ 1996, 1999, 2000
4 Na Hang 1969 - 1981, 1990 - 2000
5 Bắc Mê 1965 - 2002
6 Hàm Yên 1961 - 2002
7 Chiêm Hoá 1961 - 1990, 1991 - 2002

8 Hoàng Xu Phì 1961 - 1990, 1992 - 2002
9 Bắc Quang 1961 - 1990, 1992 - 2002
10 Bắc Hà 1961 - 1990, 1992 - 2002
11 Bảo Lạc 1961 - 1990, 1992 - 2002
12 Chợ Rã 1961 - 1990, 1992 - 2002
13 Lục Yên 1961 - 1990, 1992 - 2002
14 Đạo Đức 1992 - 2002
15 Hà Giang 1957 - 2002
16 Sơn Dương 1990 - 2000

II.2 Mạng lưới trạm thuỷ văn
Người Pháp chiếm đóng Việt Nam từ những năm 60 của thế kỷ 19, nhưng
việc đo đạc và theo dõi tình hình thuỷ văn mới có từ năm 1884 (theo dõi mực nước
ở Hà Nội từ năm 1885, Yên Bái năm 1888. Từ năm 1901 trở đi thì số liệu quan
trắc mực nước (H) được ghi chép trong sổ thống kê, từ năm 1901 ÷ 1905 thêm các
trạm mực nướ
c ở Lào Cai, Yên Bái và Việt Trì (sông Hồng và cửa sông Lô).
Việc đo lưu lượng (Q) cũng đã được chú ý từ lâu, lúc đầu đo bằng phao, sau
dùng lưu tốc kế đo rải rác không liên tục. Từ năm 1932 trở đi mới có kế hoạch đo
lưu lượng ở Việt Trì, Yên Bái.
Sau năm 1954, kháng chiến thắng lợi, việc nghiên cứu thuỷ văn được đặt ra,
Bộ Thủy Lợi - Kiến Trúc và Nha Khí tượ
ng Thuỷ văn đã đặt thêm một số trạm cấp
I ở trên dòng chính (đo đủ các yếu tố) và các chi lưu lớn của hệ thống sông Hồng -
sông Thái Bình. Sau khi thành lập Cục Thủy văn thuộc Bộ Thuỷ Lợi, năm 1959,
đến năm 1960 đã chính thức hoàn thành các trạm thuỷ văn phục vụ nền kinh tế.
Sau năm 1972 do kinh tế bị hạn chế, một số trạm phải ngừ
ng hoạt động. Sau
năm 1975 lại phải điều chuyển nhân lực, vật tư trang thiết bị cho Miền Nam để đo
các sông, nên một số trạm phải tạm ngừng hoặc phải hạ cấp xuống chỉ còn đo mực

nước.

Trạm
Đặc trng
Đơn
vị

Giang
Hàm
Yên
Chiêm
Hoá
Tuyên
Quang
Thác

Phù
Ninh
Din tớch lu vc
km
2

8260 11900 16500 29800 6210 37100
Thi k o c 60-90 58-90 58-2002 56-90 56-70 56-2002

II.3 ỏnh giỏ cht lng ti liu
Nhỡn chung vic tin hnh o c thu vn vựng nghiờn cu c thit lp t
rt sm, nhng do chin tranh nờn mt s nm phi ngng o, s liu gia cỏc
trm thu vn v trm khớ tng o ma cha c ng b ớt nhiu ó nh hng
ti vic tớnh toỏn.

II. PHN TCH S LIU
III.1 Tớnh ng nht v s liu ma
phc v cho cụng tỏc vn hnh liờn h cha khi cú thu in Sn La,
Tuyờn Quang nht l vo nhng thỏng nhu cu dựng nc ln, nhim v ca
chuyờn ny l mụ phng, phc hi li chui dũng chy n cỏc trm thu vn v
khu gia ca sụng Lụ tớnh t biờn gii Vit Trung ti V Quang.
Qua xem xột s liu hin cú ti Vin Quy hoch thu
li cho thy v thi gian
o c a s cỏc trm khụng cú tớnh ng nht, s liu cỏc trm thng b thiu
nhiu hoc thiu s liu ma thỏng trong nm, khụi phc s liu ma cn phõn
tớch tng quan gia cỏc trm ma.
Sau khi tớnh toỏn tng quan cỏc trm ma cú s liu trờn lu vc v xem xột
bn ng tr ma nm cho th
y:
- Tng quan tng lng ma nm gia cỏc trm khụng ng nht v
khong cỏch gia cỏc trm
- Tng quan tng lng ma nm gia cỏc trm khụng ng nht v
khu vc.
BNG THễNG S THNG Kấ MA NM CA MT S TRM TRấN
LU VC

Station Mean
Standard
Error
Median
Standard
Deviation
Sample
Variance
Minimum Maximum Sum Count

Pho Bang 1756 86 1773 354 125325 1131 2478 29845 17
Tuyen Quang 1667 38 1662 249 62047 1271 2275 73352 44
Na Hang 1724 55 1665 328 107361 1068 2449 60338 35
Bac Me 1622 35 1582 209 43762 1261 2111 56765 35
Ham Yen 1795 41 1750 271 73401 1352 2405 78973 44
Chiem Hoa 1662 43 1629 283 80062 1225 2262 73127 44
Hoang Su Phi 1651 38 1589 246 60426 1204 2153 69331 42
Bac Quang 4908 125 4787 782 612106 3328 6466 191426 39
Bac Ha 1748 40 1708 250 62473 1298 2350 69909 40
Bao Lac 1284 49 1241 324 104923 827 2912 56498 44
Cho Ra 1358 37 1336 236 55601 996 1868 54332 40
Luc Yen 1992 57 2003 374 139832 1010 2963 85658 43
Ha Giang 2484 50 2464 348 121263 1914 3313 119252 48
Thac Ba 1729 80 1679 486 236545 165 3089 63983 37

Sử dụng phương pháp phân tích phương sai theo một dấu hiệu phân tích
lượng mưa cho toàn lưu vực thấy rằng tổng lượng mưa năm giữa các trạm không
có tính đồng nhất. Hệ số kiểm định (F) lớn hơn gấp nhiều lần so với hệ số kiểm
định cho phép (Fcrit).

SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance

Pho Bang 17 29845 1755.588 125324.9
Na Hang 35 60337.8 1723.937 107360.9
Bao Lac 44 56497.62 1284.037 104922.9
Luc Yen 43 85658.1 1992.049 139832.4
Ha Giang 48 119251.6 2484.409 121262.9
Thac Ba 37 63982.7 1729.262 236544.7
Tuyen Quang 44 73351.7 1667.084 62047.41

Bac Me 35 56764.83 1621.852 43762.31
Ham Yen 44 78973.1 1794.843 73400.76
Chiem Hoa 44 73126.7 1661.97 80062.17
Hoang Su Phi 42 69331.4 1650.748 60426.01
Bac Ha 40 69909.46 1747.737 62473.04
Cho Ra 40 54332.3 1358.308 55600.73
Bac Quang 39 191426.5 4908.371 612105.5
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 4.1E+08 13 31552852 237.9101 3.1E-213 1.738367
Within Groups 71352293 538 132625.1

Total 4.82E+08 551

Dựa trên hệ số tương quan giữa các trạm đã tính toán và bản đồ đẳng trị mưa
năm chọn các trạm có số liệu đủ dài và tương quan R lớn hơn 0,6 kiểm định tính
đồng nhất của số liệu theo phương pháp phương sai hai chiều khẳng định được tính
đồng nhất của các trạm trong lưu vực. Qua đó cho thấy trên toàn lưu vực sông Lô
chỉ có vùng hạ lưu sông Lô từ trạ
m mưa Tuyên Quang lên đến trạm Hàm Yên,
Chiêm Hoá và chếch về hướng trạm Chợ Rã có tính đồng nhất về số liệu mưa hay
nói cách khác các trạm mưa này có tính đồng nhất về nguyên nhân hình thành
mưa. Phân tách những trạm có cùng tổng lượng mưa năm trung bình gần bằng
nhau tiến hành phân tích phương sai cho kết quả đồng nhất giữa các trạm Phó
Bảng, Tuyên Quang, Na Hang, Bắc Mê, Hàm Yên, Chiêm Hoá, Hoàng Su Phì, Bắc
Hà, Thác Bà. Có thể cho thấy tương quan những trạm này là chấp nhận đượ
c.
Groups Count Sum Average Variance

Pho Bang 17 29845 1755.588 125324.9

Tuyen Quang 44 73351.7 1667.084 62047.41
Na Hang 35 60337.8 1723.937 107360.9
Bac Me 35 56764.83 1621.852 43762.31
Ham Yen 44 78973.1 1794.843 73400.76
Chiem Hoa 44 73126.7 1661.97 80062.17
Hoang Su Phi 42 69331.4 1650.748 60426.01
Bac Ha 40 69909.46 1747.737 62473.04
Thac Ba 37 63982.7 1729.262 236544.7
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 1015051.928 8 126881.5 1.398935 0.1958116 1.966582906
Within Groups 29839855.15 329 90698.65
Total 30854907.08 337
Station
Pho
Bang
Tuyen
Quang
Na
Hang Bac Me
Ham
Yen
Chiem
Hoa
Hoang
Su Phi
Bac
Quang Bac Ha Bao Lac Cho Ra Luc Yen
Ha
Giang

Thac
Ba
Pho Bang 1.00
Tuyen Quang 0.30 1.00
Na Hang 0.44 0.39 1.00
Bac Me
0.71
0.21 0.34 1.00
Ham Yen
0.65 0.61
0.33 0.47 1.00
Chiem Hoa
0.57 0.66
0.49 0.49 0.57 1.00
Hoang Su Phi 0.38 0.44 0.16 0.34 0.50 0.57 1.00
Bac Quang
0.64
0.01 -0.01 0.25 0.10 0.14 0.01 1.00
Bac Ha 0.17 0.31 0.36 0.48 0.39 0.54 0.38 -0.10 1.00
Bao Lac 0.86 0.34 -0.07 0.12 0.34 0.40 0.41 0.17 0.18 1.00
Cho Ra
0.57
0.42 0.29 0.50 0.36
0.67
0.37 0.07 0.48 0.36 1.00
Luc Yen 0.43 0.34 0.21 0.39 0.48 0.43 0.40 0.07 0.50 0.35 0.27 1.00
Ha Giang 0.49 0.27 0.23 0.35 0.47 0.39 0.63 0.11 0.25 0.26 0.32 0.28 1.00
Thac Ba 0.16 0.05 0.07 0.11 0.19 0.20 0.36 -0.04 0.16 0.17 0.34 0.32 0.35 1.00

Sau khi xem xét tính tương quan về phương sai của các trạm mưa như đã phân tích ở trên tiến hành xây dựng phương trình tương

quan đa biến để kéo dài chuỗi số liệu bị thiếu ở các trạm có dạng:
Y = C+ aX1 + bX2 + cX3 + dX4 +…
Trong đó: C: Hằng số tự do
a, b, c…: Hằng số của từng trạm mưa

BẢNG HỆ SỐ PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC TRẠM MƯA

Station Tuyen Quang Bac Me Ham Yen Chiem Hoa Hoang Su Phi Bac Ha Bao Lac Cho Ra Luc Yen Ha Giang
Thac
Ba
C R
Tuyen Quang -0,46 0,34 0,57 0,08 -0,26 -0,07 0,15 0,17 0,03 -0,02
665,1 0,82
Bac Me -0,29 0,25 0,14 -0,04 -0,02 -0,14 0,32 0,17 0,14 -0,05
637,2 0,77
Ham Yen 0,54 0,63 -0,07 -0,01 0,11 0,10 0,29 0,07 0,04 0,02
-154,9 0,72
Chiem Hoa 0,50 0,19 -0,04 0,28 0,23 0,001 0,31 -0,03 -0,06 -0,08
-323,5 0,86
Hoang Su Phi 0,09 -0,07 -0,01 0,33 0,09 0,12 -0,09 -0,02 0,26 0,08
148,8 0,76
Bac Ha -0,36 -0,04 0,09 0,36 0,12 -0,10 0,22 0,23 0,01 -0,01
740,25 0,66
Cho Ra 0,14 0,48 -0,17 0,33 -0,08 0,15 0,13 -0,07 0,001 0,14
-276,6 0,78
Luc Yen 0,42 0,67 0,11 -0,07 -0,06 0,42 0,30 -0,18 -0,13 0,09
-392,4 0,72

III.2 Tính đồng bộ về số liệu mưa
Qua xem xét, phân tích dựa trên các phương pháp kiểm định tính thuần nhất

của số liệu (F-test, T-test) chọn các trạm có số liệu đủ dài (trên 25 năm để kiểm
định cho kết quả như sau:
- Xét về phương sai của hai chuỗi số liệu trong cùng một trạm bằng phương pháp
chia đều chuỗi số liệu quan trắc thành hai chuỗi quan trắc cho thấy phương sai giữa
các tr
ạm nhìn chung là ổn định, sai số phương sai ở hai chuỗi quan trắc là không
thực tại mức ý nghĩa 2,5 đến 97,5%.
- Xét về tổng lượng trung bình nhiều năm bằng phương pháp T-test cho thấy tỷ lệ
sai khác giữa tổng lượng trung bình nhiều năm giữa các trạm trong là gần bằng
nhau, nói cách khác về giá trị trung bình của hai thời kỳ là đồng nhất.
- Trong trường hợp chuỗi quá ngắn, phương sai tổng lượng mưa của t
ừng năm biến
động lớn có thể cho kiểm định không thuần nhất.
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ BÌNH QUÂN CỦA HAI CHUỖI SỐ LIỆU
Trạm Phó Bảng
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1543.80 1895.60
Variance 112892.69 117404.87
Observations 9.00 9.00
Pearson Correlation -0.59
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 8.00
t Stat -1.74
P(T<=t) one-tail 0.06
t Critical one-tail 1.86
P(T<=t) two-tail 0.12
t Critical two-tail 2.31



F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1543.80 1895.60
Variance 112892.69 117404.87
Observations 9.00 9.00
df 8.00 8.00
F 0.96
P(F<=f) one-tail 0.48
F Critical one-tail 0.29

Trạm Tuyên Quang
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1700.10 1634.06
Variance 79640.38 45124.54
Observations 22.00 22.00
Pearson Correlation #N/A
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 21.00
t Stat 1.05
P(T<=t) one-tail 0.15
t Critical one-tail 1.72
P(T<=t) two-tail 0.31
t Critical two-tail 2.08


F-Test Two-Sample for Variances


Variable 1 Variable 2
Mean 1700.10 1634.06
Variance 79640.38 45124.54
Observations 22.00 22.00
df 21.00 21.00
F 1.76
P(F<=f) one-tail 0.10
F Critical one-tail 2.08
Trạm Na Hang
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1703.42 1737.94
Variance 94487.50 132230.72
Observations 17.00 17.00
Pearson Correlation 0.44
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 16.00
t Stat -0.40
P(T<=t) one-tail 0.35
t Critical one-tail 1.75
P(T<=t) two-tail 0.70
t Critical two-tail 2.12


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1703.42 1743.32

Variance 94487.50 124973.71
Observations 17.00 18.00
df 16.00 17.00
F 0.76
P(F<=f) one-tail 0.29
F Critical one-tail 0.43

Trạm Bắc Mê
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1682.56 1562.17
Variance 44050.76 41224.68
Observations 17.00 17.00
Pearson Correlation #N/A
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 16.00
t Stat 0.52
P(T<=t) one-tail 0.31
t Critical one-tail 1.75
P(T<=t) two-tail 0.61
t Critical two-tail 2.12


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1682.56 1564.52
Variance 44050.76 38899.26
Observations 17.00 18.00

df 16.00 17.00
F 1.13
P(F<=f) one-tail 0.40
F Critical one-tail 2.29
Hàm Yên
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1861.61 1728.08
Variance 72972.80 67984.09
Observations 22.00 22.00
Pearson Correlation 0.05
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 21.00
t Stat 1.71
P(T<=t) one-tail 0.05
t Critical one-tail 1.72
P(T<=t) two-tail 0.10
t Critical two-tail 2.08


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1861.61 1728.08
Variance 72972.80 67984.09
Observations 22.00 22.00
df 21.00 21.00
F 1.07
P(F<=f) one-tail 0.44

F Critical one-tail 2.08

Trạm Chiêm Hoá
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1719.60 1604.34
Variance 79716.31 77261.89
Observations 22.00 22.00
Pearson Correlation 0.15
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 21.00
t Stat 1.48
P(T<=t) one-tail 0.08
t Critical one-tail 1.72
P(T<=t) two-tail 0.15
t Critical two-tail 2.08


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1719.60 1604.34
Variance 79716.31 77261.89
Observations 22.00 22.00
df 21.00 21.00
F 1.03
P(F<=f) one-tail 0.47
F Critical one-tail 2.08
Trạm Hoàng Su Phì

t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1646.20 1648.35
Variance 63390.99 67216.05
Observations 21.00 21.00
Pearson Correlation #N/A
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 20.00
t Stat 0.69
P(T<=t) one-tail 0.25
t Critical one-tail 1.72
P(T<=t) two-tail 0.50
t Critical two-tail 2.09


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1646.20 1630.69
Variance 63390.99 70873.99
Observations 21.00 22.00
df 20.00 21.00
F 0.89
P(F<=f) one-tail 0.40
F Critical one-tail 0.47

Trạm Bắc Quang
t-Test: Paired Two Sample for Means


Variable 1 Variable 2
Mean 4914.91 4701.64
Variance 570641.78 935739.22
Observations 20.00 20.00
Pearson Correlation #N/A
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 19.00
t Stat 1.05
P(T<=t) one-tail 0.15
t Critical one-tail 1.73
P(T<=t) two-tail 0.30
t Critical two-tail 2.09


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 4914.91 4739.77
Variance 570641.78 919494.13
Observations 20.00 21.00
df 19.00 20.00
F 0.62
P(F<=f) one-tail 0.15
F Critical one-tail 0.46
Trạm Bắc Hà
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1700.54 1690.00
Variance 173340.80 75864.17

Observations 20.00 20.00
Pearson Correlation #N/A
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 19.00
t Stat 0.77
P(T<=t) one-tail 0.23
t Critical one-tail 1.73
P(T<=t) two-tail 0.45
t Critical two-tail 2.09


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1700.54 1715.38
Variance 173340.80 85599.11
Observations 20.00 21.00
df 19.00 20.00
F 2.03
P(F<=f) one-tail 0.06
F Critical one-tail 2.14

Trạm Bảo Lạc
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1256.25 1311.82
Variance 27940.72 185284.17
Observations 22.00 22.00
Pearson Correlation -0.49

Hypothesized Mean Difference 0.00
df 21.00
t Stat -0.49
P(T<=t) one-tail 0.31
t Critical one-tail 1.72
P(T<=t) two-tail 0.63
t Critical two-tail 2.08


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1256.25 1311.82
Variance 27940.72 185284.17
Observations 22.00 22.00
df 21.00 21.00
F 0.15
P(F<=f) one-tail 0.00
F Critical one-tail 0.48
Trạm Chợ Rã
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1288.15 1394.02
Variance 41636.72 61243.58
Observations 20 20
Pearson Correlation #N/A
Hypothesized Mean Difference 0
df 19
t Stat -0.33715

P(T<=t) one-tail 0.369851
t Critical one-tail 1.729133
P(T<=t) two-tail 0.739702
t Critical two-tail 2.093024


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1288.15 1411.824
Variance 41636.72 64837.89
Observations 20 21
df 19 20
F 0.642167
P(F<=f) one-tail 0.169635
F Critical one-tail 0.46393

Trạm Lục Yên
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 2079.824 1916.338
Variance 181222.4 95107.95
Observations 21 21
Pearson Correlation #N/A
Hypothesized Mean Difference 0
df 20
t Stat 1.678862
P(T<=t) one-tail 0.054368
t Critical one-tail 1.724718

P(T<=t) two-tail 0.108736
t Critical two-tail 2.085963


F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 2079.824 1908.264
Variance 181222.4 92013.33
Observations 21 22
df 20 21
F 1.969523
P(F<=f) one-tail 0.065643
F Critical one-tail 2.096033
Trạm Hà Giang
t-Test: Paired Two Sample for
Means

Variable 1 Variable 2
Mean 2476.87 2491.95
Variance 115406.04 132273.25
Observations 24.00 24.00
Pearson Correlation -0.11
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 23.00
t Stat -0.14
P(T<=t) one-tail 0.44
t Critical one-tail 1.71
P(T<=t) two-tail 0.89
t Critical two-tail 2.07



F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 2500.10 2491.95
Variance 118873.66 132273.25
Observations 22.00 24.00
df 21.00 23.00
F 0.90
P(F<=f) one-tail 0.40
F Critical one-tail 0.48

Trạm Thác Bà
t-Test: Paired Two Sample for Means

Variable 1 Variable 2
Mean 1649.76 1796.90
Variance 280890.22 205809.43
Observations 18.00 18.00
Pearson Correlation #N/A
Hypothesized Mean Difference 0.00
df 17.00
t Stat -1.32
P(T<=t) one-tail 0.10
t Critical one-tail 1.74
P(T<=t) two-tail 0.20
t Critical two-tail 2.11



F-Test Two-Sample for Variances

Variable 1 Variable 2
Mean 1649.76 1804.58
Variance 280890.22 195495.93
Observations 18.00 19.00
df 17.00 18.00
F 1.44
P(F<=f) one-tail 0.23
F Critical one-tail 2.23
III.3 Hệ số biến động Cv
a. Hệ số biến động Cv năm
Tiến hành phân tích hệ số biến động Cv tổng lượng mưa năm cho từng trạm
cho thấy tổng lượng mưa năm biến đổi không đều trên từng trạm, hệ số này
giao động từ 0,13 đến 0,28.
KẾT QUẢ TÍNH HỆ SỐ BIẾN ĐỘNG Cv NĂM
Station Mean
Standard
Error
Standard
Deviation
Sample
Variance Sum Count Cv
Pho Bang 1756 86 354 125325 29845 17 0.20
Tuyen Quang 1667 38 249 62047 73352 44 0.15
Na Hang 1724 55 328 107361 60338 35 0.19
Bac Me 1622 35 209 43762 56765 35 0.13
Ham Yen 1795 41 271 73401 78973 44 0.15
Chiem Hoa 1662 43 283 80062 73127 44 0.17
Hoang Su Phi 1651 38 246 60426 69331 42 0.15

Bac Quang 4908 125 782 612106 191426 39 0.16
Bac Ha 1748 40 250 62473 69909 40 0.14
Bao Lac 1284 49 324 104923 56498 44 0.25
Cho Ra 1358 37 236 55601 54332 40 0.17
Luc Yen 1992 57 374 139832 85658 43 0.19
Ha Giang 2484 50 348 121263 119252 48 0.14
Thac Ba 1729 80 486 236545 63983 37 0.28
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN HỆ SỐ BIẾN ĐỘNG Cv THEO TỪNG TRẠM
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
Pho Bang
Tuyen Quan
g
Na Hang
Bac Me
Ham Yen
C
h
ie
m
Hoa
Hoang S
u
Phi
B

a
c Quang
Ba
c
Ha
Ba
o
Lac
C
ho Ra
L
u
c
Ye
n
Ha
G
ia
n
g
T
h
a
c
B
a
Cv

b. Hệ số biến động Cv theo từng tháng
Để xem xét tính biến động của mưa tháng, trong từng trạm, tiến hành phân

tích các tham số thống kê của từng trạm trong từng tháng, nhìn chung hệ số biến
động Cv tăng từ tháng 1 đến tháng 3 sau đó giảm đến tháng 7 và tháng 8 và tăng
lên vào cuối năm (tháng 12)
ĐỒ THỊ BIỂU THỊ HỆ SỐ BIẾN ĐỘNG Cv VÀ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
Trạm Phó Bảng
0
50
100
150
200
250
300
350
400
123456789101112
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
Mean
Cv

Trạm Tuyên Quang
0
50
100
150

200
250
300
350
123456789101112
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
Mean
Cv

Trạm Na Hang
0
50
100
150
200
250
300
350
400
123456789101112
0.00
0.20
0.40
0.60

0.80
1.00
1.20
1.40
Mean
Cv

Trạm Bắc Mê
0
50
100
150
200
250
300
350
400
123456789101112
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Mean
Cv

Trạm Hàm Yên

0
50
100
150
200
250
300
350
123456789101112
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Mean
Cv

Trạm Chiêm Hoá
0
50
100
150
200
250
300
350
123456789101112
0

0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Mean
Cv

Trạm Hoàng Su Phì
0
50
100
150
200
250
300
350
400
123456789101112
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Mean
Cv


Trạm Bắc Quang
0
200
400
600
800
1000
1200
123456789101112
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Mean
Cv

Trạm Bắc Hà
0
50
100
150
200
250
300
350
123456789101112

0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Mean
Cv

Trạm Bảo Lạc
0
50
100
150
200
250
300
123456789101112
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
Mean
Cv


Trạm Chợ Rã
0
50
100
150
200
250
300
123456789101112
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
Mean
Cv

×