Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội lưu vực sông hồng và cơ sở tính toán kịch bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.7 MB, 224 trang )


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN QUI HOẠCH THỦY LỢI




ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KH&CN CẤP BỘ:
“NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC
VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LƯU VỰC SÔNG HỒNG”
Chủ nhiệm đề tài: TS. Tô Trung Nghĩa
________________________________________________


BÁO CÁO TỔNG KẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU:

Chủ đề: HIỆN TẠI PHÁT TRIỂN KT-XH LƯU VỰC
SÔNG HỒNG-THÁI BÌNH VÀ CƠ SỞ TÍNH TOÁN
KỊCH BẢN












7226-1
19/03/2009


HÀ NỘI - 2008



*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 1 -









Báo cáo tổng kết chuyên đề

Hiện trạng và phơng hớng
phát triển KT-XH
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 2 -
Mở ĐầU
EềD
1. khái quát về lu vực sÔNG Hồng sÔNG Thái Bình.

Hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình là lu vực sông liên quốc gia với tổng diện tích
lu vực là 169.000 km
2
, trong đó phần lu vực nằm ở phía nớc ngoài 81.200 km
2

chiếm 48%. Phần lu vực thuộc địa phận Việt Nam : 86.660 km
2
chiếm 52%. Sông
Hồng đợc hình thành từ 3 sông nhánh lớn là sông Đà, sông Lô và sông Thao. Sông
Thái Bình cũng đợc hình thành từ 3 nhánh là sông Cầu, sông Thơng, sông Lục Nam.
Hai hệ thống sông đợc nối liền với nhau bằng sông Đuống và sông Luộc tạo thành
lu vực sông Hồng - sông Thái Bình.
Lu vực sông Hồng - Thái Bình thuộc địa phận Việt Nam bao gồm toàn bộ diện tích 19
tỉnh và một phần lãnh thổ của 7 tỉnh, thành phố thuộc vùng Bắc Bộ, có ranh giới :
- Phía Bắc giáp Trung Quốc
- Phía Nam giáp lu vực sông Mã và biển Đông
- Phía Đông giáp lu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng và lu vực các sông ngắn ở
Quảng Ninh.
- Phía Tây giáp Lào và lu vực sông Mã
Toàn lu vực có 31 thành phố, thị xã, trong đó có 195 huyện 486 phờng, thị trấn và
3790 xã. Với số dân toàn lu vực năm 2005 là 27.012.124 ngời, mật độ dân số toàn
lu vực năm 2005 là 312ngời/km
2
.
Lu vực sông Hồng - sông Thái Bình có tới hơn 90% là đồi núi nên vào mùa ma nớc
tập trung nhanh, thờng sinh ra lũ lụt gây thiệt hại to lớn cả về tính mạng và tài sản của
nhà nớc và nhân dân. Mùa khô ít ma làm cho nhiều vùng bị thiếu nớc nghiêm
trọng, kể cả nớc ăn uống và sinh hoạt. Sự giảm nhỏ của lợng nớc mùa cạn làm mực
nớc quá thấp, mặn xâm nhập sâu gây khó khăn chở ngại cho việc cấp nớc sản xuất

cũng nh nớc dân sinh.
Sự phân bố không đều theo không gian và thời gian về dòng chảy của lu vực đã gây
nên những khó khăn và tác hại to lớn cho cuộc sống của nhân dân. Sự phát triển kinh tế
xã hội trên lu vực bị ảnh hởng rất lớn do lũ, lụt, úng, hạn, xâm nhập mặn, xói mòn,
bồi lắng dần cửa sông, xói lở bờ sông
Tuy nhiên mặt bất lợi của dòng chảy tự nhiên trên lu vực đã dần từng bớc hạn chế và
khắc phục do chính sách phát triển nguồn nớc của Chính phủ và Nhân dân trong
nhiều năm qua, nhằm hạn chế các mặt bất lợi phát huy những thuận lợi bằng những
biện pháp công trình và phi công trình. Tài nguyên nớc của sông Hồng - sông Thái
Bình vẫn luôn là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân
trên toàn lu vực.
2. MụC TIÊU của báo cáo PHáT TRIểN ktxh.
- Cập nhật, phân tích số liệu về quá trình phát triển KTXH giai đoạn hiện tại.
- Cập nhật, phân tích các số liệu quy hoạch phát triển KTXH của các ngành kinh tế đến
năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 làm cơ sở cho các chuyên đề khác của dự án tính
toán nhu cầu nớc và lập báo phát triển nguồn nớc.
3. Đơn vị thực hiện
Phòng Quy Hoạch Bắc Bộ Viện Quy Hoạch Thuỷ Lợi.



*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 3 -
chơng I
nguồn lực x hội
EềD
1-1. tổ chức hành chính trong lu vực
Toàn lu vực có 26 tỉnh - thành phố, các hoạt động văn hoá xã hội đều theo cấp tỉnh
(kể cả các hoạt động về tài nguyên nớc), riêng một số công trình thuỷ lợi, thuỷ điện

hoạt động theo vùng hoặc theo lu vực sông nh thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, hồ Núi
Cốc, đập Thác Huống, hệ thống Cầu Sơn Cấm Sơn, hệ thống sông Nhuệ, hệ thống
Bắc Đuống, hệ thống Bắc Hng Hải,
1-2. dân số và lao động
1.2.1. Dân số
- Lu vực sông Hồng - sông Thái Bình (nếu phân theo lãnh thổ địa lý) đợc phân bố ở
2 vùng đặc trng thuộc miền Bắc Việt Nam đó là vùng miền núi trung du và đồng bằng
sông Hồng.
Nếu phân theo vùng tài nguyên nớc (theo quản lý lu vực sông) có 7 vùng. Trong 7
vùng có 3 vùng thuộc khu vực đồng bằng, 4 vùng còn lại thuộc khu vực trung du và
miền núi.
Với dân số trên toàn lu vực năm 2005 là 27.116.270 ngời, dân số chủ yếu vẫn tập
trung ở nông thôn tới 78,8%, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của các tỉnh miền núi trung du
từng vùng từ 11,00 ữ18,35
0
/
00
, còn khu vực đồng bằng sông Hồng là 8,7ữ17,50
0
/
00.
.
Lực lợng lao động (tính từ 15 ữ 60 tuổi là 12.527.717ngời chiếm 46,2% tổng dân số,
trong đó lao động thành thị chiếm 21,15%, lao động nông thôn chiếm 78,85%).
Trình độ lao động: Lao động biết chữ ở vùng đồng bằng sông Hồng chiếm 99,3% trong
đó vùng miền núi trung du chiếm 68,0%. Lao động có trình độ tốt nghiệp phổ thông cơ
sở và phổ thông trung học ở đồng bằng sông Hồng đạt 74,2%, trong khi đó ở miền núi
trung du đạt 54,5%.
Tỷ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị tơng đối cao 7,85%, tỷ lệ thời gian lao động
của vùng nông thôn thấp chỉ đạt 65 ữ70%.

bảng 1. Tổng hợp dân số và lao động toàn lu vực năm 2005
Khẩu (ngời) Lao động (ngời)
Hạng mục
Tổng
số
Thành thị Nông thôn Tổng
số
Thành thị Nông thôn
Tổng lu vực
27116270 5734035 21382236 12527717 2649124 9878593
1. Sông Đà
1670128 251848 1418281 771599 116354 655246
2. Hữu Hồng
8544046 2420434 6123612 3947349 1118240 2829109
3. Sông Cầu-sông Thơng
5341062 879218 4461844 2467571 406199 2061372
4. Sông Lô-sông Gâm
2667304 385139 2282165 1232295 177934 1054360
5. Sông Thao
1920911 381866 1539046 887461 176422 711039
6. Hạ du sông Thái Bình
2523572 939012 1584560 1165890 433824 732067
7. Tả sông Hồng
4449247 476519 3972728 2055552 220152 1835400
Nguồn: Niêm giám thống kê các tỉnh năm 2005
1.2.2. Tốc độ tăng dân số tự nhiên
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2005 của các tỉnh đồng bằng sông Hồng là 1,3; của
miền núi Bắc Bộ là 2.
1- 3. Tổ chức quản lý lu vực
- Bộ luật Tài nguyên nớc và đã đợc Quốc Hội thông qua tháng 5/1998 và có hiệu

lực từ tháng 1/1999. Với bộ luật mới này, một khung hành động nhằm đối phó với các
vấn đề phức tạp về nguồn nớc cấp quốc gia đã đợc thiết lập. tuy nhiên việc thi hành
luật mới đến nay cha hiệu quả, bộ máy quản lý thực tế vẫn hoạt động độc lập trong
từng lĩnh vực.
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 4 -
- Hiện nay Chính Phủ đã thiết lập hội đồng tài nguyên nớc quốc gia, ban quản lý lu
vực Sông Hồng - Thái bình cũng đã đợc thành lập theo quyt nh s:
39/2001/Q/BNN-TCCB.
+ a v Phỏp lý: Ban Qun lý quy hoch lu vc sụng l n v s nghip thuc B
Nụng nghip v PTNT.
+ Nhim v: ỏnh giỏ phng ỏn Quy hoch, d ỏn iu tra c bn, kim kờ, ỏnh giỏ
ngun nc v kt qu thc hin quy hoch trong lu vc sụng. Phi hp vi cỏc c
quan cú liờn quan xõy dng quy ch qun lý thụng tin d liu. xut vic xõy dng
cỏc chng trỡnh tng cng nng lc v nõng cao nhn thc v qun lý, khai thỏc, s
dng v bo v ngun nc.
Tng hp t trỡnh B Nụng nghip v PTNT v cỏc B, ngnh cú liờn quan v tỡnh
hỡnh khai thỏc, s dng v bo v ngun nc trong lu vc sụng.
+ Quyn hn: xut cỏc bin phỏp v qun lý, khai thỏc, s d
ng v bo v ngun
nc trong lu vc sụng v cỏc gii phỏp gii quyt tranh chp. xut v hp tỏc
quc t, phi hp vi c quan nh nc cú thm quyn trong vic thc hin v iu
phi cỏc d ỏn quc t cng nh quan h quc t trong lnh vc qun lý, khai thỏc, s
dng v bo v ngun nc trong lu vc sụng. T
vn v quy hoch v d ỏn phỏt
trin, c ch qun lý, cỏc chớnh sỏch. ng thi yờu cu cỏc B, Ngnh, y ban nhõn
dõn tnh, thnh ph trc thuc Trung ng trong lu vc sụng cung cp cỏc thụng tin
cn thit v qun lý, khai thỏc, s dng v bo v ngun nc trong lu vc sụng.
+ C cu t chc: Lónh o Ban cú Trng ban (Th trng B Nụng nghip v

PTNT), cỏc Phú trng Ban (Cc trng Cc Th
y li - B Nụng nghip v PTNT v
lónh o cp V, Cc ca B Ti nguyờn v Mụi trng).
- Tiu ban qun lý quy hoch lu vc sụng ỏy c thnh lp theo quyt nh s
3365/Q-BNN/TCCB ngy 1 thỏng 12 nm 2005: Trc thuc Ban qun lý quy hoch
lu vc sụng Hng Thỏi Bỡnh giỳp Trng Ban qun lý quy hoch lu vc sụng
Hng Thỏi Bỡnh thc hin nhim v B trng B Nụng nghip v PTNT giao.
- Tiu ban qu
n lý quy hoch lu vc sụng Cu c thnh lp theo quyt nh s
1363/Q-BNN/TCCB ngy 11 thỏng 05 nm 2006. Trc thuc Ban qun lý quy hoch
lu vc sụng Hng Thỏi Bỡnh giỳp Trng Ban qun lý quy hoch lu vc sụng
Hng Thỏi Bỡnh thc hin nhim v B trng B Nụng nghip v PTNT giao.
Ngoài ra Chính Phủ đang súc tiến ban hành quy định chi tiết về việc thi hành luật tài
nguyên mới.
1- 4. nhận xét về nguồn nhân lực
- Dân c đông, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ dân trí cao.
- Cơ cấu phân bố lao động còn nhiều bất hợp lý giữa các vùng
Hiện trong lu vực đang có sự chuyển dịch theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nhng đang còn chậm, lao động nông nghiệp vẫn còn nhiều thời gian nông nhàn.
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 5 -
chơng II
quá trình phát triển kinh tế
EềD
2.1. Cơ cấu phát triển kinh tế chung của lu vực.
Trong những năm qua cơ cấu kinh tế đã có một bớc chuyển dịch đáng kể. Cơ
cấu ngành (tính theo giá trị gia tăng) có sự thay đổi nh sau: Nông nghiệp tăng khá về
giá trị tuyệt đối, song tỷ trọng giảm đáng kể. Năm 2005 đối với các tỉnh trong lu vực
đã đạt tỷ trọng nh sau:

Tỷ trọng (%) 11 tỉnh đồng bằng 15 tỉnh miền núi
Nông lâm nghiệp, thuỷ sản 24 % 32 %
Công nghiệp và xây dựng 35 % 32 %
Dịch vụ 41 % 26 %
Bảng 2. tổng sản phẩm trong nớc gdp của các tỉnh
thuộc lu vực sông hồng
Tỷ đồng
Khu vực\ Năm 1995 2000 2001 2002
2005
* 11 tỉnh ĐBSH 48.937 115.454 120.715 134.809 159.567
- Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 12.066 20.989 23.392 22.097 26.048
- Công nghiệp và xây dựng 12.958 41.985 50.974 61.553 76.157
- Dịch vụ 23.914 52.480 46.349 51.159 57.362
* 15 tỉnh trung du và miền núi 19.160 29.377 36.111 39.369 44.523
- Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 6.668 12.083 14.393 14.278 15.225
- Công nghiệp và xây dựng 4.471 7.636 9.463 11.003 13.120
- Dịch vụ 8.021 9.658 12.255 14.088 16.178
Nguồn: Niên giám thống kê 26 tỉnh khu vực Bắc bộ
2-2. quá trình phát triển của các ngành kinh tế chính
2.2.1. Ngành nông nghiệp
1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp năm 2005.
Theo quy hoạch phát triển nguồn nớc lu vực sông, toàn lu vực sông Hồng Thái
Bình đợc phân chia thành 7 lu vực nhỏ (vùng), vì vậy tài liệu đất đai cũng đợc cập
nhật theo phân vùng thuỷ lợi.
Bng 3. HIN TRNG S DNG T AI NM 2005 LU VC
SễNG HNG - SễNG THI BèNH
n v tớnh: ha
TT Hạng mục
Tổng
toàn lu

vực
Sông Cầu
sông Th-
ơng
Hữu
sông
Hồng
Sông Đà
Tả
Sông
Hồng
Hạ du
S. Thái
Bình
Sông Lô,
sông
Gâm
Sông
Thao


Tổng diện tích tự nhiên 9038073 1261530 789260 2946434 366689 298010 2201337 1174813
1 Đất nông nghiệp 5730665 851199.5 508685 1443196 246243 186740 1472102 1022501
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 1910441 346357 352387 356484 221670 118403 306795 208346
1.2 Đất lâm nghiệp 3711514 488113 122879 1083602 2105 45763 1160528 808525
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 102754 13464 31472 2994.65 22289 22366 4690 5479
1.4 Đất làm muối 1237 0 1105 0 64.74 67.02 0 0
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 6 -

TT Hạng mục
Tổng
toàn lu
vực
Sông Cầu
sông Th-
ơng
Hữu
sông
Hồng
Sông Đà
Tả
Sông
Hồng
Hạ du
S. Thái
Bình
Sông Lô,
sông
Gâm
Sông
Thao
1.5 Đất nông nghiệp khác 4718 3266 842 115 114 141 89 151
2 Đất phi nông nghiệp 910564 201310 207697 80086 118095 97980 120830 84566
2.1 Đất ở 195407 48728 50037 13257 32982 20827 16696 12881
2.2 Đất chuyên dùng 404150 105070 104730 21870 59554 39319 40985 32621
2.3 Đất tôn giáo, tín ngỡng 4060 689 1896 16 910 373 83 93
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 24427 4234 6947 3628 3795 2025 1853 1946
2.5 Đất sông suối và mặt nớc chuyên dùng 281379 42353 43590 41169 20735 35392 61197 36944
2.6 Đất phi nông nghiệp khác 1141 236 497 147 119 44 17 81

3 Đất cha sử dụng 2396844 209021 72878 1423152 2351 13290 608405 67747
(Nguồn: Viện Quy Hoạch & Thiết kế Nông Nghiệp)
2. Kết quả sản suất
* Ngành trồng trọt: Các loại cây lơng thực chủ yếu nh lúa nớc, ngô đều tăng so với
năm 1995, điều đó chứng tỏ việc mở rộng đất trồng lúa nớc ở miền núi tăng khá, trên
đất 1 vụ đợc tăng thành 2 vụ, tăng năng suất cây ngô, cây mầu lơng thực, đã góp
phần tăng sản lợng lơng thực, giải quyết an ninh lơng thực và cung cấp thức ăn cho
chăn nuôi trong lu vực.
Ngoài các nhóm cây lơng thực, các nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả, cây công
nghiệp cũng tăng đáng kể. Có đợc thành tựu trên cũng là nhờ áp dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ mới đã đợc áp dụng rộng rãi, nên ssản xuất đã tập trung vào các
loại cây mũi nhọn. Tuy nhiên sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng và hình thành các vùng
sản xuất tập trung trong lu vực còng diễn biến chậm so với yêu cầu.
Bng 4. DIN TCH NNG SUT SN LNG CC LOI CY TRNG NM 2005
LU VC SễNG HNG - SễNG THI BèNH
n v tớnh: DT: Ha, NS: T/ha, SL: Tn
Chia ra các lu vực (năm 2005)

Hạng mục
Tổng toàn
lu vực
(năm
1995)
Tổng toàn
lu vực
(năm 2005)
S.Cầu
S. Thơng
Hữu Hồng
(S. Đáy)

Sông Đà
Tả sông
Hồng
Hạ du
S.Thái Bình
Sông Lô
Sông Gâm
Sông
Thao
I. Cây lơng thực
1. Lúa cả năm: DT
1667225 1618607
391455 493360 119675 200479 155986 143747 113905
NS
42.12 50.27 46.04 56.46 32.73 64.99 52.42 41.04 39.26
SL
7022763 8136877 1802276 2785338 391691 1302814 817620 589935 447205
- Lúa đông xuân : DT
748143 867195 246680 245029 23323 181981 76126 51323 42733
NS
4.31 57
49 63 50 66 56 50 48
SL
3539590 4958143 1208732 1543683 116615 1201075 426306 256615 205118
- Lúa mùa : DT
869303 709256 144763 248331 65452 18498 79860 86905 65447
NS 39.3 43.91
41 50 35 55 49 37 36
SL
341026 3114476 593528 1241655 229082 101739 391314 321549 235609

- Lúa nơng : DT
49779 42156 12 - 30900 - - 5519 5725
NS
13.09 15.24 13.78 - 14.88 - - 21.33 11.31
SL
65169 64258 16 - 45.994 - - 11.771 6.477
2. Ngô cả năm : DT
277016 345296 53540 42072 99356 17919 4919 96638 30852
NS
21.43 28.30 32.88 34.93 26.45 39.67 40.61 24.1 25
SL
593763 977261 176065 146944 262811 71090 19977 223252 77122
3. Khoai lang : DT
83061 81304 32928 24729 1457 12220 1726 6596 1648
NS
66.91 73.55 68.61 74.38 44.57 102.8 58.5 55.9 55.11
SL
555719 598016 225922 183923 6495 125624 10094 36877 9081
4. Sắn : DT
63994 75354 9632 8932 27815 - - 12115 16860
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 7 -
Chia ra các lu vực (năm 2005)

Hạng mục
Tổng toàn
lu vực
(năm
1995)

Tổng toàn
lu vực
(năm 2005)
S.Cầu
S. Thơng
Hữu Hồng
(S. Đáy)
Sông Đà
Tả sông
Hồng
Hạ du
S.Thái Bình
Sông Lô
Sông Gâm
Sông
Thao
NS
88.52 109,50 116.79 103.75 100.62 - - 106.54 125.17
SL
566445 825125 112491 92666 279858 - - 129072 211038
II. Cây thực phẩm

Cây rau đậu : DT
126950 196831 34861 49252 5908 51143 30426 17059 14090
NS
127.8 145,44 127.35 142.85 79.86 190.4 157.91 8537 109.4
SL
1622367 2901507 443968 703549 47179 973769 480445 145635 154141
III. Nhóm cây lâu năm


1. Cây chè : DT
27845 51315 15163 324 5315 - - 15937 14576
SL
72501 193751 67188 1527 21386 - - 44161 59489
2. Cây cà phê : DT
1931 2888 - - 2465 - - 192 231
SL
1131 2408 - - 1769 - - 12 627
3. Cây ăn quả : DT
66021 82502 6890 18649 16870 16118 15654 8321
SL
414443 376903 54439 37191 80057 98878 35233 71105
Bảng 5. Hiện trạng chăn nuôi toàn lu vực năm 2005
Đơn vị: Con
Hng mc Trõu + Bũ Ln Gia cm
Lu vc sụng 445546 817638 5430664
Lu vc sụng ỏy 404759 3104347 23899795
Lu vc sụng Cu - Thng 645229 2523868 23281005
Lu vc sụng Lụ - Gõm 591517 1207427 11178664
Lu vc sụng Thao 319715 919571 8007716
H du Thỏi Bỡnh 90363 986776 7687486
t sụng Hng 167807 2435817 21118928
Tng 2219390 11177806 95173594
2.2.2.Ngành lâm nghiệp
1. Tình hình SDĐ lâm nghiệp: Lâm nghiệp tập trung chủ yếu ở các tỉnh có rừng (15
tỉnh MNTD), 11 tỉnh ĐBSH chỉ có một số tỉnh có quỹ đất lâm nghiệp nhng cũng rất
nhỏ.
2. Đánh giá chung hiện trạng phát triển ngành lâm nghiệp.
Ngành lâm nghiệp trong những năm qua đã có nhiều thành tựu đáng kể, nh trồng và
bảo vệ rừng, chế biến lâm sản, Tuy nhiên vẫn còn những tồn tại lớn trớc yêu cầu

đổi mới cả đất nớc:
- Tỷ lệ che phủ rừng đã tăng từ 16.1% năm 1981 lên 35% năm 2005, nhng chất lợng
rừng suy giảm, trữ lợng bình quân rừng tự nhiên là 53,2 m3/ha, rừng trồng là 22,9
m3/ha vẫn là ở mức thấp.
- Quy hoạch SDĐ ở cấp vĩ mô cha ổn định vì vậy gây khó khăn cho việc quy hoạch
xác định đất lâm nghiệp
- KHKT lâm nghiệp cha phát triển mạnh nên việc chế biến lâm sản còn cha hiệu quả
so với tiềm năng.
- Công tác QL Nhà Nớc của các cơ quan chuyên ngành còn có nhiều chồng chéo về
chức năng nhiệm vụ, biên chế dành cho quản lý lâm nghiệp ở các địa phơng quá ít
nên khó quản lý đợc rừng.
- Cha xác định đợc thị trờng lâm sản ổn định ở cả trong nớc và quốc tế, vì vậy gây
không ít khó khăn cho ngời sản suất và các cơ sở kinh doanh lâm nghiệp.
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 8 -
Bng 6. DIN TCH CC LOI RNG LU VC SễNG HNG - SễNG THI
BèNH NM 2005
n v: ha
Toàn lu vực
Loại rừng
Tổng
Sông Cầu
- sông
Thơng
Hữu sông
Hồng
Sông Đà
Tả
sông

Hồng
Hạ du
sông Thái
Bình
Sông Lô -
Gâm
Sông
Thao
Tổng 3711514.25 488113.05 122878.52 1083601.96 2105.05 45762.85 1160527.99 808524.83
Rừng tự nhiên
2780637
349249 64199 1076466


25970 882673 382080
Rừng gỗ
2342536
314317 56237 976170

21317 671772 302723
Rừng tre nứa
225244
15804 3294 43687

107491 54968
Rừng hỗn giao
206915
19128 3379 56609

103410 24389

Rừng ngập mặn
5942

1289

4653

Rừng trồng
930877
138864 58680 7136 2105 19793 277855 426445
Rừng gỗ
819975
134401 54264 6551 14 18931 240705 365109
Rừng tre nứa
37253
298 872 557 0 0 19790 15737
Rừng đặc sản
70749
4165 2735 28 0 862 17360 45599
Rừng ngập mặn
2901
0 809 0 2091 0 0 0
2.2.3. Ngành thuỷ sản
1. Tình hình phát triển ngành thuỷ sảnvùng ĐBSH thời kỳ 1990-2005
Những năm gần đây ngành thuỷ sản có tốc độ tăng trởng nhanh nhất trong giai đoạn
1990-2001, đạt 15,5% năm, ngoài ra tiềm năng thuỷ sản của vùng ĐBSH còn khá lớn
với diện tích mặt nớc cha sử dụng, diện tích vùng úng trũng và vùng bãi triều ven
biển của 4 tỉnh ĐBSH có thể khai thác nuôi trồng thuỷ sản.
Bảng 7. Tình hình sản xuất thuỷ sản vùng ĐBSH thời kỳ 1990-2005
Hạng mục Đơn vị 1990 1995 2003 2005

1. Sản lợng thuỷ sản Tấn 51.881 110.345 212.185 250.375
- Trong đó: Sản lợng khai thác Tấn 23.879 57.166 89.641 101.819
2. DT nuôi trồng thuỷ sản Ha 40.941,5 59.142,5 71.360 106.449
- Trong đó: Diện tích nuôi tôm nớc mặn, nớc lợ Ha 1.485 7.253 12.450 18.572
3. Sản lợng nuôi trồng Tấn 28.002 53.612 123.543 148.556
- Sản lợng cá nuôi Tấn 27.258 48.240 95.188 114.460
- Sản lợng tôm nuôi Tấn 744 1.500 5.050 34.096
2. Tình hình phát triển thuỷ sản vùng TDMNBB
Vùng TDMNBB có nhiều hệ thống sông hồ, hồ đập, hồ tự nhiên. Do vậy tiềm năng
để phát triển nuôi trồng thuỷ sản và đánh bắt TS là tơng đối tốt.
Diện tích nuôi trồng thủy sản trong những năm gần đây tăng khá, do chuyển đổi cơ cấu
trong ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản có chuyển dịch lớn, diện tích ruộng ngập nớc
trong các thung lũng cấy lúa một vụ nhân dân chuyển đổi sang nuôi cá ruộng hoặc cá +
lúa, các mô hình này hiện nay đang thu đợc hiệu quả kinh tế cao.
2.2.4. Ngnh cụng nghip
2.2.4.1. Hiện trạng các khu công nghiệp: Trong vòng 10 năm qua tốc độ tăng trởng
bình quân sản xuất công nghiệp toàn lu vực khoảng 10 ữ 12%. Công nghiệp Trung
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 9 -
ơng trên địa bàn miền núi của lu vực là không đáng kể, hầu hết là công nghiệp địa
phơng tỉnh, huyện và
tiểu thủ công nghiệp tập trung ở các thị xã, thị trấn của các tỉnh. Cơ sở công nghiệp
quan trọng của Trung ơng có thể nêu nh: Thủy điện Hoà Bình, thủy điện Thác Bà,
khu công nghiệp Thái Nguyên, Apatit Lào Cai, còn lại là công nghiệp địa phơng nhỏ
bé với khoảng 80% số doanh nghiệp có giá trị tài sản dới 3 tỷ đồng.
Vùng đồng bằng và trung du của lu vực là khu vực sản xuất công nghiệp phát triển
năng động và cân đối, quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá diễn ra nhanh, quy mô
lớn. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn. Các khu công nghiệp kỹ thuật cao,
công nghiệp chế biến, công nghiệp xuất khẩu. Nhìn chung với những chính sách hỗ trợ

phát triển công nghiệp của Chính phủ khuyến khích đổi mới công nghệ, sản xuất hàng
xuất khẩu, cổ phần hoá, phát triển công nghiệp chế biến, công nghiệp trong lu vực
đang ở giai đoạn đầu thực hiện các vấn đề trên. Tốc độ đổi mới đạt khoảng 10 ữ 11%,
công nghiệp chế tạo chiếm 17%, công nghiệp chế biến chiếm khoảng 21%, các ngành
công nghiệp mới và hiện đại nh điện tử, phần mềm còn rất khiêm tốn chiếm 3 ữ 4%.
Bảng 8. Hin trng cỏc khu cụng nghip lu vc sụng Hng- Thỏi Bỡnh.
TT Tờn khu cm CN a im
t xõy dng
(ha)
iu kin kt cu h tng
I Vựng hu sụng Hng 662.6 ó cú cn ci to
1 Minh Khai - Vnh Tuy H Ni 81 ó cú cn ci to
2 Thng ỡnh H Ni 76 ó cú cn ci to
3 Trng nh - uụi cỏ H Ni 32 ó cú cn ci to
4 Phỏp Võn-Vn in H Ni 40 ó cú cn m rng nõng cp
5 Cu Din-Ngha ụ H Ni 30 ó cú cn ci to
6 Chốm H Ni 14.6 ó cú cn ci to
7 Cu Bu H Ni 4.0 ó cú cn nõng cp in nc
8 TP Nam nh Nam nh 60 ó cú cn ci to
9 TX H ụng H Tõy 20 ó cú cn ci to
10 An Khỏnh H Tõy 40 Xõy mi t nm 2002
11 TX Sn Tõy H Tõy 10 ó cú cn ci to
12 TX Ph Lý-Kin Khờ H Nam 30 ó cú cn ci to
13 Cm CN Bỳt Sn H Nam 30 ó cú cn ci to
14 TX Ninh Bỡnh Ninh Bỡnh 45 ó cú cn ci to
15 CN Tam ip Ninh Bỡnh 150 ó cú cn ci to
II T sụng Hng 405
1 Si ng B H Ni 100
2 Daewoo-Hanel H Ni XD nm 1966
3 CN i T H Ni 40 ang XD

4 Hi Dng Hi dng 50 ó cú cn ci to
5 TX Thỏi Bỡnh Thỏi Bỡnh ó cú cn ci to
6 Phỳc Khỏnh Thỏi Bỡnh 120 XD nm 2002
7 TX hng Yờn Hng Yờn ó cú cn ci to
8 Ph Ni Hng Yờn 95 Xõy mi t nm 2002
III H du Thỏi Bỡnh 791
1 Uụng Bớ-Mo Khờ Qung Ninh 100 ó cú cn ci to
2 Thng Lý-Quỏn Toan Hi phũng 30 ó cú cn ci to
3 Daewoo-Haneloan Xỏ Hi phũng 44 ó cú cn ci to
4 Minh c Hi phũng 75 ó cú cn ci to
5
Ph Li, Chớ Linh, Kinh
mụn Hi Dng 75 Nõng cp theo QL 18
6 Nomura Hi phũng 153 XD nm 1994
7 ỡnh V Hi phũng 164 XD nm 1997
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 10 -
TT Tờn khu cm CN a im
t xõy dng
(ha)
iu kin kt cu h tng
8 Hi Phũng 96 Hi phũng 150 XD nm 1997
IV Sụng Cu-Sụng Thng 2211
1 Thỏi Nguyờn-Liờn Xỏ Thỏi Nguyờn 300 12 vn tn/nm
2 Cỏn thộp Gia Sng Thỏi Nguyờn 50 5 vn tn /nm
3 NM giy Hong Vn Th Thỏi Nguyờn 50 2200 tn /nm
4 NM Diejen sụng Cụng Thỏi Nguyờn 100 12 MW
5 NM dng c y t Thỏi Nguyờn 10 700 tn /nm
6 NM ph tựng ụ tụ Thỏi Nguyờn 20 500 tn /nm

7 Yờn Viờn H Ni 38
8 ụng Anh H Ni 70
9 Cụng ty c khớ 1/5 ụng Anh 30
10 Súc Sn H Ni 100 ang xõy dng
11 Liờn doanh DAIHTTSU Súc Sn 30
12 NM chố Kim Anh ụng Anh 25
13
NM gch cu la Cu
ung ụng Anh 30 50 triu viờn /nm
14 Bc Thng Long H Ni 426 ang xõy dng
15 Ni Bi H Ni 100
16 i T H Ni 40 XD nm 1995
17 Tiờn Sn Bc Ninh 135 XD nm 1998
18 Qu Vừ Bc Ninh 312 XD nm 2002
19 NM kớnh ỏp Cu Bc Ninh 30
20 NM kớnh ni Qu Vừ Bc Ninh 50
21 NM gch chu nhit ỏp cu 15
22 NM phõn m Bc Giang 35 10.000 tn /nm
23 NM c khớ Bc Giang Bc Giang 20
24 NM phõn lõn Bc Giang 30
25 Kim Hoa Vnh Phỳc 50 XD nm 1998
26 NM xe p Xuõn Ho Mờ Linh 40
27 NM c khớ nụng nghip Vnh Tng 25
28 KCN Khai Quang Vnh Yờn 50
V Vựng sụng Thao 990
1 CN Vit Trỡ Vit Trỡ 800
2 Lõm Thao-Phự Ninh Phỳ Th 40
3 Thu Võn Phỳ Th 100
4 Apatớt Lo Cai 50
VI Vựng sụng 400

1 Cm Mc Chõu Sn la
2 Cm Mai Sn Sn la
3 TX Sn la Sn la
4 TX Ho Bỡnh Ho Bỡnh
VII Vựng sụng Lụ Cha cú cỏc khu CN
2.2.4.2. Thực trạng cấp nớc cho các khu công nghiệp
Hiện nay các khu công nghiệp trong lu vực khá nhiều, nhng cấp nớc cho các khu
công nghiệp chủ yếu vẫn là dùng nớc ngầm, riêng ở khu vực hạ du sông Thái Bình có
các khu công nghiệp phát triển mạnh hơn, nguồn nớc ngầm hạn chế nên nhiều khu
công nghiệp đã dùng nớc mặt.
Theo tiêu chuẩn dùng nớc cho các ngành công nghiệp thờng đợc xác định cụ thể
của từng nhà máy, xí nghiệp. Theo tài liệu của Viện Nghiên cứu Chiến lợc, chính
sách công nghiệp Bộ Công nghiệp, vùng Bắc bộ hiện nay có khu vực công nghiệp
Quảng Ninh là nguồn cấp nớc cho công nghiệp có khó khăn, thậm chí phải tiếp nguồn
từ nơi khác đến những cơi có khó khăn về nớc ngọt, ngoài ra còn các khu vực lân cận
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 11 -
Quảng Ninh thuộc vùng thuỷ lợi Hạ Du Thái Bình cũng có nhiều khu công nghiệp cần
lợng nớc khá lớn.
1. Tổng lợng nớc cấp cho 13 đô thị (trừ nớc của 2 nhà máy nhiệt điện) bao gồm: 20 hệ
thống cấp nớc với công suất thiết kế là: 132780 m
3
/ngđ, nhng thực tế sử dụng có
76120m
3
/ngđ, chiếm 57,3% là quá thấp.
Nguyên nhân do lợng nớc ngầm giảm quá nhiều, các nguồn nớc mặt cũng giảm do
khai thác than và nạn phá rừng, nhân dân muốn dùng nớc máy nhng cha đặt đờng
ống đến, buộc phải đào giếng khơi vv

Đặc biệt là thị trấn Sao Đỏ cha có hệ thống cấp nớc cho dân đô thị.
2. Trong 132.780m
3
/ngđ thì theo thiết kế nớc ngầm 47.380m
3
/ngđ (chiếm 35,68%),
nớc mặt 85.400m
3
/ngđ (chiếm 64,32%), Nhng thực tế sử dụng có 76.120m
3
/ngđ,
nớc ngầm 18.920m
3
/ngđ (chiếm 24,86%), nớc mặt 57.200m
3
/ngđ (chiếm 75,14%).
Vì vậy nớc mặt vẫn là nguồn nớc chủ đạo.
3. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại (công suất 440 MW) dùng nớc sông Phả Lại, với hệ
thống cấp nớc riêng, công suất 21m
3
/s trong đó sử lí sạch cấp cho nồi hơi là
20.000m
3
/ngđ và làm nguội máy 21m
3
/s, nhng dùng tuần hoàn, nên chỉ bổ xung
lợng nớc thất thoất, hao hụt 15% 272.000m
3
/ngđ (3,15m
3

/s).
Nhà máy nhiệt điện Uông Bí (công suất 100MW) dùng nớc sông Uông, với hệ thống
cấp nớc riêng, công suất 6m
3
/s lấy nớc mặn ở cuối sông Uông làm cho nguội máy và
chảy thẳng. Nớc cho nồi hơi dùng nớc ngọt sông Uông, đa về nhà máy sử lý sạch,
trong đó có cả độ cứng, công suất 5.000m
3
/ngđ.
4. Các ngành công nghiệp còn lại
- Tổng lợng nớc cấp cho 12 đô thị (trừ nớc của 2 nhà máy nhiệt điện) bao gồm:
20 hệ thống cấp nớc với công suất thiết kế là: 132,780m
3
/ngđ, nhng thực tế sử dụng
có 76.120m
3
/ngđ, chiếm 57,33% là quá thấp.
Nguyên nhân là: lợng nớc ngầm giảm quá nhiều; các nguồn nớc mặt cũng giảm do
khai thác than và nạn phá rừng, dân muốn dùng nớc máy nhng cha đặt đờng ống
đến, buộc phải đào giếng khơi
Đặc biệt thị trấn Sao Đỏ (Chí Linh) cha có hệ thống cấp nớc cho dân đô thị.
- Trong 132.780m
3
/ngđ thì theo thiết kế nớc ngầm 47380m
3
/ngđ (chiếm 35,86%),
nớc mặt 85.400m
3
/ngđ (chiếm 64,32%), Nhng thực tế sử dụng có 76.120m
3

/ngđ,
nớc ngầm 18.920m
3
/ngđ (chiếm 24,86%), nớc mặt 57.200m
3
/ngđ (chiếm 75,14%).
Vì vậy nớc mặt vẫn là nguồn nớc chủ đạo.
- Nếu so sánh giữa thiết kế và sử dụng thực tế của riêng nớc ngầm thì lu lợng thiết
kế 47.380m
3
/ngđ, thực tế 18.920m
3
/ngđ chiếm 39,9%(40%) là quá thấp. Tuy đã thăm
dò hàng chục năm, kết luận của hội đồng trữ lợng Nhà nớc các cấp khai thác, có
giếng cạn kiệt, độ muối mặn tăng, có những giếng khai thác trệch vị trí thăm dò nên
cha đến 10m đã không có nớc.
- Để có đợc lợng nớc 132.780m
3
/ngđ phải dùng 46 giếng khoan mạch sâu và 15 nguồn
nớc mặt (sông, suối, hồ, mơng, đập) trên suốt chiều dài 150km, nh nhà máy nhiệt
điện Phả Lại lấy nớc từ sông Thái Bình, nhà máy nhiệt điện Uông Bí lấy nớc từ sông
Uông cấp nớc cho khu vực khai thác than có các hồ chứa ở Quảng Ninh.
2.2.5. Hiện trạng phát triển ngành năng lợng
Đến hết năm 2005, ngành điện đã cung cấp điện lới quốc gia đến tất cả các tỉnh trong
cả nớc. Đạt 484/501 huyện (96,7%), 85% số xã phờng, 73,5 % số hộ.
Các cơ sở sản xuất điện trong lu vực sông Hồng Thái Bình bao gồm:
Thủy điện Hòa Bình (Hòa Bình) 1920 MW.
Thủy điện Thác Bà (Yên Bái) 120 MW
Nhiệt điện Phả Lại (Hải Dơng) 440 MW (than).
Nhiệt điện Uông Bí (Quảng Ninh) 105 MW (than).

*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 12 -
Nhiệt điện Ninh Bình (Ninh Bình) 100 MW (than).
Nhiệt điện Thái Bình (Thái Bình) 20 MW (than).
Nhiệt điện Na Dơng (Lạng Sơn) 100 MW (than).
Ngoài ra còn một số trạm nhỏ chạy than, dầu diezen và nhiệt điện Phả Lại đang
phát triển giai đoạn 2 (4 tổ máy 100MW).
2.2.6. Ngành xây dựng và đô thị
Theo tài liệu quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020. Đô thị ở
nớc ta hiện nay đang đợc phân loại nh sau:
- Đô thị cấp quốc gia.
- Đô thị cấp vùng.
- Đô thị cấp tỉnh.
- Các đô thị trung tâm cấp huyện. bao gồm các thị trấn, huyện lỵ của 1 huyện.
- Các đô thị trung tâm cụm các khu dân c nông thôn.
Bảng 9. HIệN TRạNG ĐÔ THị LƯU VựC SÔNG HồNG THáI BìNH
Stt Tên đô thị
Địa điểm xây
dựng
Qui mô dân
số hiện tại
(1000 ngời)
Tính chất đô thị

Toàn lu vực

3642,02

I Vùng Tả sông Hồng



231,84


1 TP. Hải Dơng Tỉnh Hải Dơng 117,74 Trung tâm cấp tỉnh
2 TX. Thái Bình Tỉnh Thái Bình 70,00 Trung tâm cấp tỉnh
3 TX. Hng Yên Tỉnh Hng Yên 44,10 Trung tâm cấp tỉnh
II Vùng Hữu sông Hồng


2010,00


1 TX. Hà Đông Tỉnh Hà Tây 79,79 Trung tâm cấp tỉnh
2 TX. Sơn Tây Tỉnh Hà Tây 40,95
Trung tâm chuyên ngành của
tỉnh
3
TP. Hà Nội (và vùng mở
rộng)
TP. Hà Nội 1600,00
Trung tâm vùng trọng điểm
Bắc Bộ
4 TX. Phủ Lý Tỉnh Hà Nam 41,26 Trung tâm cấp tỉnh
5 TP. Nam Định Tỉnh Nam Định 198,00
Trung tâm vùng đòng bằng
sông Hồng và tỉnh
6 TX. Ninh Bình Tỉnh Ninh Bình 50,00 Trung tâm cấp tỉnh
III

Vùng hạ du S. Thái
Bình


607,81


1 TP. Hải Phòng TP. Hải Phòng 539,50
Trung tâm vùng trọng điểm
Bắc Bộ
2 TX. Đồ Sơn TP. Hải Phòng 18,62
Trung tâm chuyên ngành cấp
tỉnh
3 TX. Uông Bí
Tỉnh Quảng
Ninh
49,69
Trung tâm chuyên ngành cấp
tỉnh
IV Vùng sông Cầu-Thơng


397,30


1 TX. Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang 53,33 Trung tâm cấp tỉnh
2 TP. Thái Nguyên
Tỉnh Thái
Nguyên
175,78 Trung tâm vùng

3 TX. Bắc Ninh Tỉnh Bắc Ninh 43,83 Trung tâm cấp tỉnh
4 TX. Vĩnh Yên Tỉnh Vĩnh Phúc 58,14 Trung tâm cấp tỉnh
TX. Phúc Yên Tỉnh Vĩnh Phúc 52,00
5 TX. Bắc Cạn Tỉnh Bắc Cạn 14,22 Trung tâm cấp tỉnh
V Vùng Lu vực sông Đà


130,10


1 TX. Lai Châu Tỉnh Lai Châu 21,00
Trung tâm chuyên ngành cấp
tỉnh
2 TX. Sơn La Tỉnh Sơn La 45,00 Trung tâm cấp tỉnh
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 13 -
Stt Tên đô thị
Địa điểm xây
dựng
Qui mô dân
số hiện tại
(1000 ngời)
Tính chất đô thị
3 TX. Hoà Bình Tỉnh Hoà Bình 64,10 Trung tâm cấp tỉnh
VI Vùng sông Thao


188,97



1 TX. Lào Cai Tỉnh Lào Cai 20,00 Trung tâm cấp tỉnh
2 TX. Yên Bái Tỉnh Yên Bái 62,00 Trung tâm cấp tỉnh
3 TP. Việt Trì Tỉnh Phú Thọ 85,97 Trung tâm vùng
4 TX. Phú Thọ Tỉnh Phú Thọ 21,00 Trung tâm cấp tỉnh
VII Vùng sông Lô - Gâm


76,00


1 TX. Tuyên Quang Tỉnh T.Quang 55,00 Trung tâm cấp tỉnh
2 TX. Hà Giang Tỉnh Hà Giang 21,00 Trung tâm cấp tỉnh
Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh năm 2005
2. Thực trạng cấp thoát nớc đô thị
Trong nhng nm qua, ng v Chớnh Ph ngy cng quan tõm n cp nc ụ th,
nhiu d ỏn cp nc c u tiờn u t. Nh vy tỡnh hỡnh cp nc ó c ci
thin, c bit cỏc ụ th quan trng trong lu vc nh th ụ H Ni, thnh ph Hi
Phũng v cỏc thnh ph ln khỏc. Tuy nhiờn nhỡn chung ngnh cp nc ụ th vn
cũn trong tỡnh tr
ng yu kộm. Cỏc tn ti th hin cỏc mt sau:
- Cỏc nh mỏy nc ó quỏ lc hu, a phn mi phỏt huy c 60-70% cụng sut
thit k.
- H thng ng ng c nỏt v thiu: Cú khong 60% ng ng ó xõy dng trờn 35
nm cha c sa cha nõng cp, mng li phõn phi mi t 40% nhu cu, tỡnh
trng c phỏ ng ng khỏ ph bin, t
l tht thoỏt, rũ r cũn cao (trờn 30%).
- Phm vi cp nc cỏc ụ th cũn hn ch: Cỏc thnh ph ln cng ch cú 60% dõn
s c cp nc, cỏc ụ th trung bỡnh ch t 50%, cỏc th xó ch t 30%.
- Tiờu chun cp nc cũn thp, trung bỡnh mi t 50-60 l/ngi/ngy, tỡnh trng b

thiu nc hoc b ct nc thng xuyờn xy ra.
- Cht lng nc khụng
m bo v sinh,
Tn ti ln nht ca ngnh nc l b mỏy t chc cũn yu kộm, v ti chớnh cũn cha
cú chớnh sỏch huy ng cỏc ngun vn trong xó hi v mi thnh phn kinh t,
Cỏc tn ti nờu trờn ó hn ch hiu qu cp nc trong ton ngnh nc.
(Ti liu trờn c trớch t bỏo cỏo nh hng phỏt trin cp nc ụ th n nm
2020 ca B Xõy Dng).
Bng 10. HIN TRNG CC NH MY NC
Cụng sut (m
3
/ngy) Ngun nc/ S ging
TT
Tờn nh mỏy
nc
Nm
xõy
dng
Thit k
Khai
thỏc
Nc mt
Nc
ngm
I Hu sụng Hng
TP H Ni 378.000 325.900 116
1 Yờn Ph 1909 45.000 38.000 14
2 Ngụ S Liờn 1976 60.000 42.000 15
3 H ỡnh 1967 25.000 24.000 8
4 Ngc H 1979 55.000 43.000 11

5 Lng Yờn 1959 45.000 48.000 11
6 Tng Mai 1962 30.000 28.000 10
7 Mai Dch 1988 60.000 51.000 17
8 Phỏp Võn 1988 30.000 28.000 9
9 n Thu 1936 12.000 6.500 5
*CHUY£N §Ò HIÖN TR¹NG Vµ PH¦¥NG H−íng ph¸t triÓn kinh tÕ x∙ héi*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 14 -
Công suất (m
3
/ngày) Nguồn nước/ Số giếng
TT
Tên nhà máy
nước
Năm
xây
dựng
Thiết kế
Khai
thác
Nước mặt
Nước
ngầm
10 Kim Liên 1972 3.000 3.200 2
11 Bạch Mai 1909 3.000 3.200 3
12 Kim Giang 1984 2.000 2.200 2
13 Bách Khoa 1984 2.000 2.200 2
14 Quỳnh Lôi 1984 2.000 2.000 2
15 Văn Điển 1990 2.000 2.000 2
16 Khương Trung 1982 1.000 1.100 1

17 Giáp Bát 1980 500 750 1
18 QL giáo dục 1981 500 750 1
Tỉnh Hà tây 41.000 39.000 12
1 TX Hà Đông 36.000 36.000 6
2 TX Sơn Tây 5.000 3.000 6
Tỉnh Hà Nam 5.000 3.000
1 TX Phủ Lý 5.000 3.000 Sông Đáy
T. Nam Định 50.000 50.000
1 TP Nam Định 1928 50.000 28.000
Sông Đào

Ninh Bình 10.500 4.500
1 TX Ninh Bình 1964 10.000 4.000 Sông Đáy
2 TX Tam Điệp 500 500 4
II T ả S.Hồng
TP H.Dương 62.000 58.000
1 TX Hải dương 1936
N.cấp
21.000
40.000
17.000
40.000
S. Thái Bình
2 TT Cẩm bình 1.000 1.000 1
Hưng Yên 2.000 1.000
1 TX Hưng Yên 2.000 1.000 2
Thái Bình 20.000 10.000
1 TX Thái Bình 20.000 10.000
S. Trà Lý


III HD Thái Bình
T.Quảng Ninh 83.300 46.300
1 TX Hòn Gai

60.000
4.000
30.000
4.000
S.Diễn Vọng
-
-
5
2 TT Cẩm Phả 4.500 4.500 7
3 TT Bãi Cháy 500 500 S.Đồng Ho
4 TT Mạo Khê
Miếu Hương
Miếu Ngầm

1982
500
10.000
800

500
3.000
800
S.Miếu Hương
-
-
1

5 TX Uông Bí 3.000 3.000 S.Miếu Hương
TP Hải Phòng 150.000 138.000
1 Nội Thành (NT) 1959 60.000 85.000 Kênh An Hải
2 Kiến An + NT 1977 60.000 40.000 S.Đa Độ
3 Vật Cách + NT 1988 11.000 5.000 S.Vật Cách
4 Uông Bí + NT 1903 10.000 2.000 S.Vàng Danh
5 Đồ Sơn + NT 1988
1963
7.000
2.000
5.000
1.000
Sông He
Sông He

Hải Dương 18.200 18.200
1 Ch í Linh
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 15 -
Cụng sut (m
3
/ngy) Ngun nc/ S ging
TT
Tờn nh mỏy
nc
Nm
xõy
dng
Thit k

Khai
thỏc
Nc mt
Nc
ngm
- Nc SH 8.200
10.000
8.200
10.000

S.Trung Lơng
5
IV S.Cu -Thng
TP H Ni 38.000 39.400
1 ụn g Anh 1972 2.000 2.000 2
2 Gia Lõm 1923
N.cp
4.000
30.000
6.000
30.000
2
3 Si ng 1972 2.000 1.400 2
T.Bc Giang 19.600 19.000
1 TX Bc Giang

1988 600
15.000
200
15.000

1
2 Phõn m 4.000 3.800 Sụng Thng
T.Bc Ninh 11.000 6.000
1 TX Bc Ninh 11.000 6.000
T.Vnh Phỳc 30.000 8.000
1 TX Vnh Yờn 7.000 4.000
2 TT Phỳc Yờn 5.000 3.000
3 TT Xuõn Ho 1 3.000 1.000 2
4 TT Xuõn ho 2 15.000 0 H i Li
T.Thỏi Nguyờn 30.000 15.000
1 TX sụng Cụng 1963 15.000 5.000 Sụng Cụng
2 TP Thỏi Nguyờn 1963 15.000 10.000 5
V Vựng Sụng
T. Ho Bỡnh 29.500 17.500

1
2
TX Ho bỡnh
- Nc mt
- Nc ngm

22.000
7.500

10.000
7.500

H Ho bỡnh



22
T. Sn La 7.000 5.000
T. Lai Chõu 3.500 3.000
VI Vựng Lụ - Gõm
T. H Giang 6.700 2.100
1
TX Hà Giang
- Phong Quang
- Sụng Lụ
- Nc ngm

1963
1940
1986
6.700
1.000
2.000
3.700
2.100
300
300
1.500

S.Phong Quang
sụng Lụ

3


3

2 TX - T.Quang 10.000 5.000 3
VII Vựng S.Thao
* TX Lo Cai 11.000 7.000
1 Nm Thi 1976 7.000 7.000 S.Nm Thi
2 Kim Tõn 1976 1.000 Hng S.Nm Thi
3 Ging ựn 1945 3.000 Hng Ngũi um
* TX Yờn bỏi 1964 10.000 8.000 S.Hng
* Phỳ Th 39.000 32.000
1 TX Phỳ Th 1962 3.000 2.000 S.Hng
2 Vit Trỡ 1962 40.000 40.000 Sụng Lụ
Bng 11: TNG HP HIN TRNG CễNG SUT CC NH MY NC
T Tờn tnh S nh Cụng sut (m
3
/ngy) Ngun nc/ S ging
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 16 -
Thit k Khai thỏc nc mt
Nc
ngm
I Hu sụng Hng 134 484.500 422.400 2 132
1 NM nc Sụng 1 600.000 G1: 75.000 1
1 TP H Ni 18 378.000 325.900 116
2 Tnh H tõy 2 41.000 39.000 12
3 Tnh H Nam 1 5.000 3.000
4 T. Nam nh 1 50.000 50.000
Sụng o
5 Ninh Bỡnh 5 10.500 4.500 1 4
II T S.Hng 6 84.000 69.000 1 5
1 TP H.Dng 3 62.000 58.000 3

2 Hng Yờn 2 2.000 1.000 2
3 Thỏi Bỡnh 1 20.000 10.000
S. Tr Lý
III H du Thỏi Bỡnh 28 251.500 202.500 10 18
1 T.Qung Ninh 16 83.300 46.300 3 13
2 TP Hi Phũng 6 150.000 138.000 6
3 Hi Dng 6 18.200 18.200 1 5
IV S.Cu -Thng 20 128.600 87.400 3 17
1 TP H Ni 6 38.000 39.400 6
2 T.Bc Giang 3 19.600 19.000 1 2
3 T.Bc Ninh 1 11.000 6.000 1
4 T.Vnh Phỳc 4 30.000 8.000 1 3
5 T.Thỏi Nguyờn 6 30.000 15.000 1 5
V Vựng Sụng 23 40.000 25.500 1 22
1 T. Ho Bỡnh 23 29.500 17.500 1 22
2 T. Sn La 7.000 5.000
3 T. Lai Chõu 3.500 3.000
VI Vựng Lụ - Gõm 8 16.700 7.100 2 6
1 T. H Giang 5 6.700 2.100 2 6
1 T. Tuyờn Quang 3 10.000 5.000 3
VII
Vựng S.Thao 6 60.000 47.000 6
1 TX Lo Cai 3 11.000 7.000 3
2 TX Yờn bỏi 1 10.000 8.000 S.Hng
(1)

3 Phỳ Th 2 39.000 32.000 2
Ton lu vc 225 1065.300 860.900 26 200
Nguồn: Viện Quy hoạch Đô thị và NT Bộ Xây Dựng
2.2.7. Hiện trạng ngành giao thông vận tải

- Đờng bộ
Đến nay tổng chiều dàI đờng bộ vùng ĐBSH (không kể đờng xã, thôn, xóm) là:
Quốc lộ:1033,6 km và có 669 cầu với tổng chiều dài cầu là 23 km, 8 bến phà.
Tỉnh lộ: 2117,9 km
Huyện lộ: 3609,8 km
Đờng đô thị: 657,1 km riêng đờng xã, thôn, xóm là: 657,1 km
- Đờng sắt
Các tuyến đờng chính: Bắc Nam, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái Nguyên, Hà Nội -
Lạng Sơn, Hà Nội - Hải Phòng và đang hình thành Hà Nội - Hạ Long. Nhìn chung cầu,
đờng, thông tin tín hiệu, đầu máy, toa xe, các trang thiết bị phần lớn đã cũ, tốc độ vận
hành thấp, năng lực vận tải không cao, cha đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của
vùng.
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 17 -
Riêng vùng ĐBSH có tổng chiều dàI đờng sắt là 479 km, tình trạng chung của tuyến
đờng sắt đang sử dụng là tiếp tục bị suy giảm về chất lợng.
- Đờng thủy nội địa
ĐBSH có mạng lới đờng thuỷ nội địa phong phú, với 2046 km đờng sông có thể đI lại bằng
tầu thuyền, xà lan có mức mớn nớc 1,2m đạt 90% thời gian trong năm. Đờng thuỷ nội địa
đợc dùng chủ yếu vận chuyển các loại hàng hoá nh than, vật liệu XD.
- Hàng không: Vùng ĐBSH có 3 sân bay Nội BàI, Gia Lâm, Cát Bi. Trong số này chỉ có
Nội BàI là sân bay quốc tế và là đầu mối cho dịch vụ hàng không trong vùng. Số lợng
hành khách hàng năm ngày càng tăng, hàng hoá vận chuyển bằng đờng hàng không cũng
ngày một tăng theo vì vậy ngành hàng không đã và đang có hớng mở rông và phát triển
để đáp ứng vận chuyển trong khu vực.
2.2.8. Hiện trạng ngành du lịch, dịch vụ.
1. Ngành du lịch
Trong những năm gần đây, du lịch trên toàn lu vực nói chung và vùng đồng bằng trung
du của lu vực nói riêng đã có những bớc phát triển mới. Số khách du lịch trong và ngoài

nớc đến các vùng của lu vực ngày một tăng trong đó khách quốc tế chiếm 34,2%
(1997). Trong tổng số khách quốc tế vào Việt Nam, khách du lịch Trung Quốc hiện đang
tăng nhanh và đứng đầu trong số khách du lịch quốc tế.
Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh cùng các
vùng và địa phơng đang tạo thành hệ thống du lịch - dịch vụ trên toàn quốc.
Các điểm du lịch có ý nghĩa quốc tế và quốc gia đang đợc đầu t nâng cấp và xây
dựng thêm nh: Du lịch Hồ Tây, du lịch Ba Vì- Suối Hai, du lịch Đại Lải - Tam Đảo,
du lịch Chùa Hơng, du lịch Sa Pa Ngoài ra các tỉnh đều có nhiều điểm du lịch mang
ý nghĩa vùng và địa phơng để nghỉ ngơi, giải trí, giao lu văn hoá. Các tuyến du lịch
đã và đang hình thành nh: Hà Nội - Hạ Long - Trà Cổ, Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh, Hà Nội - Sơn Tây - Ba Vì, Hà Nội - Bắc Giang - Bắc Ninh - Lạng Sơn, Hà Nội -
Lào Cai - Sa Pa. Hà Nội - Ninh Bình - Nam Định, Hà Nội - Sầm Sơn - Cửa Lò, Hà Nội
- Hoà Bình - Sơn La - Điện Biên, Hà Nội - Chùa Hơng, Hà Nội - Đại Lải - Tam Đảo -
Đền Hùng.
2. Dịch vụ giáo dục, đào tạo
- Vùng đồng bằng sông Hồng: Lu vực nói chung và đồng bằng trung du sông Hồng
nói riêng là nơi có thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hoá, khoa học, chính trị, hành chính,
dịch vụ của cả nớc, là nơi có môi trờng thuận lợi tiếp cận với kiến thức và khoa học
công nghệ hiện đại trong nớc, khu vực và thế giới. Lu vực có một mạng lới trờng
học phát triển rộng khắp. Hầu hết các xã đều có trờng tiểu học, các xã đồng bằng đều
có trờng phổ thông cơ sở, các tỉnh miền núi và một số huyện miền núi đều có hệ
thống trờng dân tộc miền núi. Số liệu đến năm 2005 cho thấy vùng đồng bằng sông
Hồng lao động đợc đào tạo chỉ chiếm 18% trên tổng số lao động. Học sinh đi học ở
độ tuổi nh tiểu học 71%, trung học cơ sở 68%, phổ thông trung học 25%, đại học -
cao đẳng 6,5%, công nhân kỹ thuật 65%. Các cơ sở trờng mẫu giáo 923; tiểu học và
trung học 4000, phổ thông trung học 380, dạy nghề 75.
- Vùng Đông Bắc: Tình hình dịch vụ về giáo dục: Trong vùng có một số khu công nghiệp
tập trung đã đợc hìnhh thành từ lâu, có đội ngũ chuyên nghiệp kỹ thuật khá đông đảo.
Toàn vùng đã có trên 60 vạn ngời đã qua đào tạo, chiếm 12% tổng số lao động.
- Vùng Tây Bắc:

Về giáo dục còn phát triển quá chênh lệch giữa vùng thấp và vùng cao. Tỷ lệ mù chữ
của đồng bào dân tộc quá cao, nh: Ngời HMông 87,7%; ngờii Dao 64,4%, ngời
Mờng 17,6%. Đội ngũ cán bộ giáo viên toàn vùng là 16936 ngời. Nh vậy cứ
khoảng 121 ngời dân có 1 giáo viên, con số này không phải là thấp. Tuy nhiên hiện
nay lực lợng giáo viên cha đáp ứng đợc những nhu cầu của phát triển giáo dục.
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 18 -
3. Về y tế
Bảng 12. số giờng bệnh có tại thời điểm 30/9/2005
T.T Tên tỉnh Tổng số Bệnh
viện
B.V điều
dỡng
B.V điều
dỡng
Trạm y tế xã,
phờng
I
Đồng bằng S.Hồng 34304 20311 1249 460 11564
1
Hà Nội 4013 3130 35 708
2
Hải Phòng 4940 3580 280 1080
3
Vĩnh Phúc 1808 945 65 100 698
4
Hà Tây 4075 2170 110 1625
5
Bắc Ninh 1760 1010 47 50 613

6
Hải Dơng 3452 2055 95 50 1052
7
Hng Yên 1950 1110 34 806
8
Hà Nam 2177 1101 179 767
9
Nam Định 3525 2180 190 70 1085
10
Thái Bình 4464 1870 54 90 2410
11
Ninh Bình 2140 1160 160 100 720
II
Đông Bắc 22137 12038 1502 375 8098
1
Hà Giang 1419 646 164 609
2
Cao Bằng 1579 877 138 564
3
Lào Cai 2037 950 310 777
4
Bắc Kạn 911 480 106 325
5
Lạng Sơn 1728 880 130 40 67
6
Tuyên Quang 1840 1000 65 65 710
7
Yên Bái 2022 750 275 983
8
Thái Nguyên 2640 1570 80 80 835

9
Phú Thọ 2521 1345 46 50 1080
10
Bắc Giang 2955 1730 105 90 1015
11
Quảng Ninh 2485 1810 83 50 522
III Tây Bắc 5920 2825 593 60 2347
1
Lai Châu 1337 590 240 462
2
Sơn La 2625 1320 190 60 1005
3
Hoà Bình 1958 915 163 880
Tổng 62361 35174 3344 895 22009
chơng III
quá trình phát triển THUỷ LợI
EềD
3.1. QU TR èNH NGHI ấN CU U T PHT TRIN THU LI
3.1.1. Quá trình nghiên cứu phát triển thuỷ lợi
1. Vài nét về trị thuỷ v khai thác sông Hồng trớc năm 1945.
Theo sử sách ghi lại:
Đầu thế kỷ IX đã đắp những con đê lớn nh đê Đại La (Hà Nội).
Năm1077 đã đắp đợc 30 km đê sông Nh Nguyệt (sông Cầu)
Năm 1108 đắp đê Cơ Xá
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 19 -
Năm 1103 nhà Lý ra chiếu chỉ cho dân trong và ngoài thành đắp đê.
Đến thời Trần thì dọc 2 bên bờ sông từ đầu châu thổ đến biển đã có đê (đê Đinh Nhĩ),
ngoài ra còn đắp đê biển và đê lấn biển.

Năm 1829 đã đợc khơi đào sông Đuống, một số sông ở Nam Định, Ninh Bình đợc
khơi sâu, đào mới và mở rộng nh sông Vị Hoàng, Ninh Cơ, Cửu An. Phía thợng châu
thổ cũng đào các sông Bách Hạc, Kim Anh, Tằm Xá - Cổ Loa để thoát nớc về sông
Cầu.
Thời kỳ Pháp thuộc, sau trận lụt năm 1915 bị vỡ đê khá nhiều nơi, tổn thất rất lớn.
Lúc bấy giờ báo chí Pháp và bản xứ đã lên án gay gắt trách nhiệm của nhà cầm quyền,
buộc họ phải đa vấn đề về trị thuỷ ra bàn cãi. Lúc bấy giờ ông Pê-ta-Vanh là kỹ s
(trợ lý) thuộc sở công chính Bắc Kỳ đã đa ra một số biện pháp phòng chống lũ nh:
Trồng rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa nớc phía thợng lu, phân lũ sông Hồng
sang sông Mã, tôn cao đê, phân lũ, chậm lũ,
Năm 1937 - 1938 xây dựng đập Đáy để phân lũ sông Hồng bảo vệ thủ đô Hà Nội.
Ngoài các biện pháp chống lũ, việc cấp nớc tới, tiêu cũng đợc quan tâm nh: Xây
dựng trạm bơm Phù Sa, đập Thác Huống, đập Cầu Sơn, hệ thống sông Nhuệ. Tổng diện
tích tới có công trình lúc này đạt khoảng 200.000 ha - 225.000 ha vụ đông xuân.
2. Tình hình trị thuỷ và khai thác sông Hồng sau năm 1954 - 1964
Hoà bình lập lại từ năm 1954 - 1960 có thêm 1 số công trình lớn đợc xây dựng nh:
Sơn dơng, Diên hồng, Lê tính (tỉnh Vĩnh Phú) tới 5.700ha. Hệ thống Bắc Hng Hải,
Tiên Lãng, Vĩnh Bảo có khả năng cung cấp nguồn nớccho 180.000ha. Nh vậy tới
năm 1960 khả năng tới đợc của các công trình vào khoảng 415.000ha.
Vùng miền núi hầu nh cha có hệ thống công trình thuỷ lợi nào lớn, nên diện tích
đợc tới trong thời kỳ này không đáng kể.
Công tác qui hoạch tới tiêu trong nông nghiệp thực sự bắt đầu tiến hành từ năm 1960
trên toàn lu vực cùng với các ngành qui hoạch khác nh: Qui hoạch phòng chống lũ,
qui hoạch thuỷ điện, qui hoạch giao thông vận tải thuỷ,
3. Trị thuỷ sông Hồng giai đoạn 1965-1979
Có thể nói việc thực hiện quy hoạch trị thuỷ và khai thác sông Hồng đã cơ bản đợc
hoàn thành vào năm 1975 - 1976. Giai đoạn này nhiều kiến nghị công trình trong quy
định đã đợc thực hiện, điển hình là những công trình trong quy hoạch phòng chống lũ,
quy hoạch tới, quy hoạch tiêu, Hầu hết các công trình đã đợc xây dựng đều phát
huy hiệu quả và đem lại lợi ích thực sự.

4. Trị thuỷ sông Hồng giai đoạn 1980-1986
Các hệ thống thuỷ nông đã có với nhiệm vụ thiết kế tới 835.000ha vùng đồng bằng
trung du và khoảng 60.000ha ở miền núi.
Tác dụng của biện pháp tới ở các vùng nh sau:
- Vùng đồng bằng và trung du:
+ Diện tích tới bằng bơm: 576.534ha
+ Diện tích tới bằng hồ đập: 65.539ha
+ Diện tích tới bằng cống tự chẩy vùng triều 169.464ha
+ Diện tích tới bằng hồ đập nhỏ 82.950ha
- Vùng núi:
+ Diện tích tới bằng phai đập: 26.713ha
+ Diện tích tới bằng ao hồ nhỏ 10.000ha
+ Diện tích tới bằng các TB nhỏ 5.160ha
+ Diện tích tới bằng các công trình tiểu thuỷ nông 17.371ha
2. Về tiêu: Diện tích cần tiêu chung ở các tỉnh đồng bằng và trung du khoảng
1.394.000ha, trong đó diện tích có khả năng tiêu tự chẩy bằng các cống ven sông là
713.700ha, còn lại phải tiêu bằng bơm 680.300ha. Thời kỳ này hệ số tiêu bằng bơm
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 20 -
còn nhỏ, từ 2,5-3,0l/s.ha, có nơi chỉ đạt 1,0 - 1,5l/s.ha. Hệ số tiêu ở các vùng tự chẩy có
lớn hơn, khoảng 4,0 - 6,0 l/s.ha.
5. Kết quả trị thuỷ sông Hồng đến năm 1986.
Quy hoạch trị thuỷ và khai thác sông Hồng - sông Thái Bình lại đợc bổ sung một lần
nữa với các nội dung tóm tắt nh sau:
5.1. Quy hoạch phòng chống lũ ở hạ du sông Hồng
- Mục tiêu: Chống đợc trận lũ tơng đơng lũ năm 1971, có Q
max
tại Sơn Tây là 3800
m

3
/s tơng đơng tần suất 1%, mực nớc cao nhất tại Hà Nội là 14,8 m
- Các biện pháp:
+ Giai đoạn quá độ:
Đê đợc đắp cao chống lũ 13,6 m tại Hà Nội
Hồ chứa Thác Bà dành 600 triệu m
3
để cắt lũ
Phân lũ vào sông Đáy khoảng 4000 m
3
/s (khoảng 2 tỷ m
3
)
Các biện pháp dự trữ là phân lũ vào sông Tích và khu chậm lũ Tam Nông - Thanh
Thuỷ.
+ Giai đoạn có hồ Hoà Bình
Đê chỉ còn phải chống lũ với mực nớc 13,0 ữ 13,3 m ở Hà Nội.
Hồ chứa Hoà Bình dành 4,9 tỷ m
3
để cắt lũ cho hạ du
Các biện pháp dự trữ : Hồ chứa Thác Bà cắt lũ, nâng mức đê từ 13,3 m lên 13,6 m và
phân lũ sông Đáy
5.2. Quy hoạch phát triển thuỷ điện
Xác định các công trình thuỷ điện dự kiến xây dựng trớc năm 2000 nh : Hồ Hoà
Bình, sau đó là một công trình trên sông Đà hoặc sông Lô tiếp theo, chú ý phát triển
thuỷ điện nhỏ.
5.3. Quy hoạch tới, tiêu.
Bảo đảm công trình tới cho 2 vụ trên diện tích canh tác vào thời điểm năm 1985 -
1986 là 895.000 ha, và mở rộng khai thác thêm khoảng 500.000 ha. Tần suất tới 75%.
Bảo đảm tiêu có công trình cho diện tích 1.115.000 ha và mở rộng tiêu thêm cho

diện tích 250.000 ha, tần suất tiêu 10%.
Ngoài ra còn đề cập đến quy hoạch và phát triển giao thông vận tải, quy hoạch lập
sơ đồ các công trình thuỷ lợi phục vụ tổng hợp.
5.4. Những vấn đề tồn tại lớn của quy hoạch năm 1986 cần tiếp tục nghiên cứu.
- Vấn đề tài liệu khí tợng thuỷ văn : Cần bổ sung thêm tài liệu cơ bản, xem xét lại
các đờng H Q và sự phân phối nớc ở các dòng vùng hạ du.
- Quy hoạch phòng chống lũ hạ du : Chất lợng đê điều, phối hợp các biện pháp
phòng chống lũ.
- Về tới : Cha cân bằng kỹ nguồn nớc mùa kiệt, cần có sự đánh giá đúng đắn chế
độ dòng chảy sẽ xảy ra trong mùa kiệt.
- Về tiêu : Cha phân tích kỹ diện tích úng và lý do gây úng của 850.000 ha ở giai
đoạn này để có biện pháp tiêu tốt hơn hoặc chuyển đổi cơ cấu cây trồng của diện tích
trên.
- Cha nghiên cứu về môi trờng sinh thái vùng sau hồ Hoà Bình.
3.1.2. Các nghiên cứu trong phạm vi lu vực sông Hồng sông Thái Bình từ năm
1986-2000
- Sau quy hoạch trị thuỷ lu vực sông Hồng năm 1986, ở các giai đoạn sau đã có qui
hoạch theo từng vùng nhỏ trong lu vực và tiếp tục đợc nghiên cứu hoặc quy hoạch
chuyên ngành, nh:
+ Quy hoạch thuỷ lợi lu vực sông Đáy thực hiện năm 1998 - 2000.
+ Quy hoạch thuỷ lợi lu vực sông Cầu - sông Thơng thực hiện năm 1998 2000
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 21 -
+ Quy hoạch thuỷ lợi sông Đà thực hiện năm 2000.
+ Quy hoạch phòng chống lũ lu vực sông Hồng thực hiện năm 1995 - 2000.
+ Các quy hoạch trên đã từng bớc hoàn thiện về tới, tiêu, chống lũ cho toàn khu vực
3.2. phân vùng thuỷ lợi
Lu vực sông Hồng trải rộng trên cả 3 vùng: Miền núi, trung du và đồng bằng. Căn cứ
vào hình thái lu vực sông, đặc điểm dòng chẩy, các hệ thống công trình thuỷ lợi, đặc

điểm địa hình, Toàn lu vực đợc chia thành 7 vùng thuỷ lợi.
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ có 3 vùng
+ Vùng tả sông Hồng
+ Vùng hữu sông Hồng
+ Vùng hạ du sông Thái Bình
- Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có 4 vùng:
+ Vùng sông Cầu - sông Thơng
+ Lu vực sông Đà
+ Lu vực sông Thao
+ Lu vực sông Lô - Gâm
Bảng 13. CáC YếU Tố ĐặC TRƯNG năm 2005 CủA CáC VùNG THUỷ LợI
Vùng thủy lợi
Tổng DT
tự nhiên
(ha)
DT nông
nghiệp
(ha)
DT sản
xuất nông
nghiệp
(ha)
DT lâm
nghiệp (ha)
Dân số
TB
(ngời)
Tổng lu vực 9038073 5730665 1910441 3711514 27116270
1. Sông Đà 2946434 1443196 356484 1083602 1670128
2. Hữu Hồng 789260 508685 352387 122879 8544046

3. Sông Cầu-sông
Thơng
1261530 851199.5 346357 488113
5341062
4. Sông Lô-sông Gâm 2201337 1472102 306795 1160528 2667304
5. Sông Thao 1174813 1022501 208346 808502 1920911
6. Hạ du sông Thái Bình 298010 1472102 118403 45763 2523572
7. Tả sông Hồng 366689 246243 221670 2105 4449247
3.3. hiện trạng công trình phát triển Ti Nguyên Nớc
3.3.1. Vùng hữu sông Hồng (lu vực sông Đáy)
3.3.1.1. Hiện trạng cấp nớc vùng hữu sông Hồng
Cấp nớc cho khu thuỷ lợi vùng hữu sông Hồng gồm các nguồn nớc: Sông Hồng,
sông Đáy, sông Ninh Cơ, sông Nhuệ, sông Hoàng long, sông Đào, sông Bôi, sông
Tích, sông Thanh Hà,
Ton vùng có diện tích yêu cầu tới là 304 975 ha, các công trình đã xây dựng có diện
tích thiết kế 297 473 ha, trong đó:
- Tới bơm (TB và thuỷ luân) 383 công trình, diện tích tới 150 046 ha.
- Tới tự chẩy (cống) 70 công trình , diện tích 119 527 ha.
- Hồ đập tự chẩy 673 công trình, diện tích tới thiết kế 27 900 ha.
Diện tích tới chủ động 245 844 ha.
Diện tích tới cha chủ động 51 629 ha
Diện tích ch có công trình 7466 ha, diện tích này chủ yếu tập trung tại các huyện
miền núi của lu vực sông Hoàng Long, lu vực sông Tích thuộc tỉnh Hoà Bình.
Lu vực sông Đáy có hai khu vực: Bán sơn địa - miền núi và Đồng bằng.
- Đối với vùng Bán sơn địa - miền núi chỉ có nguồn nớc tại chỗ rất hạn chế. Biện pháp
công trình chủ yếu là hồ chứa để điều tiết lại dòng chảy phục vụ tới. ở các khu vực
không có đủ điều kiện làm hồ chứa thì phát triển đập dâng. Nói chung loại địa hình đập
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 22 -

dâng chủ yếu ở các huyện Kim Bôi, Lạc Thuỷ, Yên Thuỷ, Lơng Sơn thuộc tỉnh Hoà
Bình.
Các công trình thuỷ lợi ở vùng núi có đến trên 1 nửa số công trình là tạm thời, gặp năm
ma lớn là bị sụt lở, cuốn trôi sau mùa ma lại phải làm lại. Đặc biệt ở các khu vực miền
núi, đờng kênh dẫn nớc thờng dài, ảnh hởng của ma lũ lớn nên độ bền vững kém,
vì vậy diện tích đợc tới chủ động thờng chỉ đạt 40% diện tích thiết kế.
- Đối với vùng đồng bằng nói chung nguồn nớc có khá hơn, nhất là càng về hạ lu
nguồn nớc càng phong phú. Biện pháp công trình cho khu vực đồng bằng chủ yếu là
bơm trừ một số khu vực ven biển và các khu vực có địa hình thấp nh khu thuỷ lợi sông
Nhuệ. Nhng trong khu đồng bằng vẫn có một vài khu thuỷ lợi còn thiếu nguồn nớc do
cha có biện pháp công trình đáp ứng, nh khu thuỷ lợi sông Tích, vùng đầu nguồn sông
Đáy từ Ba Thá đến Hát Môn. Hơn nữa cũng có một số công trình chuyển đổi mục đích
cũng đòi hỏi phải có biện pháp công trình tới thay thế nh hồ Đồng Mô, suối Hai. Hoặc
có vùng đủ nớc nhng chất lợng nớc cha tốt cũng đợc xem xét nh khu vực sông
Châu thuộc tỉnh Hà Nam.
- Về công trình thuỷ lợi :
+ Về chỉ tiêu thiết kế: hầu hết các công trình đã xây dựng cách đây 20-30 năm, khi
thiết kế đều chọn hệ số tới nhỏ. Đến nay do có nhiều tiến bộ của ngành sinh học đã
cho ra đời nhiều loại giống lúa thấp cây, nhu cầu nớc lại nhiều hơn các giống lúa cũ,
mặt khác do nhu cầu thâm canh tăng vụ đòi hỏi nớc cấp đủ khung thời vụ tốt nhất,
nên hệ số t
ới cũ không còn phù hợp nữa.
+ Về công trình đầu mối: Đa số công trình đợc xây dựng từ các thập kỷ 60-80, nhiều
công trình đã xuống cấp. Kênh mơng bị bồi lắng, sạt lở nhiều, đến nay mới có khoảng
20% kênh mơng đợc xây bê tông, nhiều cống đầu kênh cấp II không có cửa, điều tiết
nớc khó khăn. Yếu tố kênh mơng nội đồng là yếu tố chủ chốt trong khâu điều tiết
nớc tới, nhiều nơi công trình đầu mối tốt nhng kênh mơng không hoàn chỉnh nên
hiệu quả tới không đợc là bao.
Về quản lý khai thác cũng còn nhiều bất cập, nh cha có quy trình vận hành tiên tiến
hợp lý, hoặc việc phân cấp quản lý cha rõ ràng, các hộ dùng nớc tuỳ tiện, gây tổn

thất lớn, nẩy sinh nhiều công trình trung gian. Các dịch vụ về điện còn nhiều chắp vá,
đôi chỗ ngời quản lý thiếu nănglực, cũng là vấn đề góp phần làm cho diện tích tới
cha tốt.
3.3.1.2. Hiện trạng công trình tiêu vùng Hữu Hồng (lu vực sông Đáy)
Vùng hữu Hồng có hai dạng tiêu thoát nớc :
- Tiêu thoát lũ ở vùng núi bán sơn địa và tiêu nớc ma khu vực đồng bằng ven biển
với hình thức tự chảy là chính.
- Tiêu thoát lũ ở các khu vực đồng bằng chủ yếu bằng bơm (các trạm bơm thờng đợc
xây dựng kết hợp tới & tiêu).
Diện tích cần tiêu bằng biện pháp công trình toàn lu vực là 427 550 ha, trong đó diện
tích đã có công trình thiết kế là: 416 431 ha (bơm: 252 770 ha; tự chẩy 163 661 ha).
Đến nay diện tích tiêu chủ động đã đạt 330 255 ha, diện tích cha chủ động 85 887 ha,
diện tích ch
a có công trình 11 479 ha (diện tích này nằm ở các khu vực nhỏ lẻ ở các
vùng trũng ven sông Thanh Hà thuộc địa phận huyện Kim Bôi, vùng ven sông Bến
Đang, Hoàng long thuộc Ninh Bình, .thuộc các khu vực trũng và vùng chậm lũ).
Thực tế diện tích tiêu đợc ứng với năm có tần suất ma và mực nớc 10% chỉ đạt 70 -
80%.
3.3.1.3. Hiện trạng công trình phòng chống lũ vùng Hữu Hồng
Hệ thống công trình phòng chống lũ vùng hữu Hồng vừa đảm nhiệm phòng chống lũ
do bản thân sông Đáy đồng thời phải đảm nhiệm việc phân lũ sông Hồng vào sông Đáy
khi có lũ lớn xảy ra trên sông Hồng.
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 23 -
- Các biện pháp công trình phòng chống lũ gồm có:
+ Hệ thống đê hữu ngạn sông Hồng, đê tả hữu sông Đào Nam Định, đê tả hữu Đáy, đê
tả hữu Hoàng Long, đê tả Tích và hệ thống bờ bao, bờ vùng trong các khu thuỷ lợi, đê
bối ngoài tuyến đê chính.
+ Hệ thống công trình dới đê, kè, mỏ hàn, đờng tràn phân chậm lũ.

+ Hệ thống lòng, bãi sông thoát lũ và các vùng phân chậm lũ.
+ Công trình đập Đáy, lòng hồ Vân Cốc và đờng tràn + cống Vân Cốc.
Hệ thống các công trình phòng chống lũ của lu vực là rất phức tạp, có công trình hàng
năm thờng xuyên phải chống lũ, có những công trình chỉ hoạt động khi phân lũ nh:
Đờng tràn Vân Cốc, hồ Vân Cốc, đập Đáy, lòng dẫn từ đập Đáy đến cầu Mai Lĩnh,
khu phân chậm lũ Chơng Mỹ, Mỹ Đức (Từ năm 1971 đến nay sông Hồng cha có
trận lũ nào phải phân vào sông Đáy, nên các công trình trên thờng chỉ tu bổ và vận
hành thử hàng năm). Tuy nhiên từ khi xây dựng đến nay đập Đáy đã đợc mở 7 lần vào
các năm 1940, 1941, 1942, 1945, 1947, 1959 và năm 1971, nhng thực tế khi vận hành
cha lần nào thấy đảm bảo an toàn và làm việc nh ý muốn mà luôn có sự cố. Lũ bão
luôn là vấn đề đợc quan tâm hàng đầu ở Bắc Bộ, sông Đáy càng quan trọng vì có công
trình phân lũ nhằm bảo vệ thủ đô Hà Nội và các khu vực quan trọng khác.
Toàn vùng có 48 hệ thống đê (từ đê chính đến đê bao) với tổng chiều dài:
- Đê chính 1021 km
- Đê bối 258 km
- Đê bao 742 km
Với hệ thống đê bao nh hiện nay đã chống đợc những con lũ thiết kế 10%, đảm bảo
an toàn cho khu vực, còn với tần suất thiết kế cao hơn có nhiều đoạn đê cha đảm bảo
còn bị tràn hoặc sạt trợt
Bảng 14: HIN TRNG CT CHNG L VNG HU SễNG HNG
Chiu di ờ cỏc loi (km) S CT trờn ờ
TT Tuyn ờ
ờ chớnh ờ bi ờ bao Cng Kố CT khỏc
1 ờ hu sụng 9.700
2 ờ hu sụng Hng 244.272 11.500 2 4 9
3 ờ Ngc To (H Tõy) 14.134 93.140 18.520 53 47 78
4 ờ La Thch (H Tõy) 6.500
5 ờ hu ỏy (H Tõy) 18.684
6 ờ ng 6 5.960 17 8 36
7 ờ hu ỏy (Ninh Bỡnh) 74.887 6.000

8 ờ t ỏy 196.332 35.700 39.020 37 19 2 õu
9 ờ t Hong Long 22.998 14.000 77 28 41
10 ờ hu Hong Long 20.200
11 ờ t sụng o 30.100 8.500
12 ờ hu sụng o 27.400 18.400 7.100 19 6
13 ờ t Tớch(iMTTrng) 32.640 16.100 14.700 17 9 7
14 ờ t sụng Ninh C 36.000 3.600 1.500 40 6
15 ờ hu sụng Ninh C 41.690 3.250 27 6
16 ờ bin nam Nam H 65.000 3.000 31 19
17 ờ bin trung Nam H 26.300 13 4
18 ờ bin Ninh Bỡnh 40.016 4
19 ờ t sụng ỏy (H Tõy) 73.381
20 ờ hu sụng ỏy(HTõy) 17.974 14.000
21 ờ t sụng Bựi (H Tõy) 22.457
22 ờ hu sụng Bựi (HTõy) 27.369
23 ờ sụng nhu 145.940
24 ờ M H 12.700
25 ờ t Duy Tiờn 15.000 21 22
*CHUYÊN Đề HIệN TRạNG Và PHƯƠNG Hớng phát triển kinh tế x hội*
D:\A-Tep KQNC- DOC\7226\Nhom 1\1-Chuyen de hien trang va phuong huong phat trien, kich ban .doc
- 24 -
Chiu di ờ cỏc loi (km) S CT trờn ờ
TT Tuyn ờ
ờ chớnh ờ bi ờ bao Cng Kố CT khỏc
26 ờ Hong Uyn 15.364
27 ờ Nam sụng Chõu 86.700
28 ờ Bc sụng Chõu 42.300
29 ờ t sụng St 32.000
30 ờ hu sụng St 36.000
31 ờ Qun Liờu 3.470

32 ờ sụng Sũ 20.100
33 ờ Nam Cn 16.605
34 ờ Gia Tng-c Long 10.274
35 ờ m Cỳt 14.000
36 ờ trng Yờn 6.375
37 ờ sụng Vc 53.933
38 ờ sụng Chanh 15.500
39 ờ sụng Ghnh 37.000
40 ờ sụng Trinh N 13.000
41 ờ Cu Hi 12.000
42 ờ sụng Thng ng 6.000
43 ờ sụng Mi 23.900
44 ờ sụng bn ang 11.000
45 ờ sụng Vú 6.000
46 ờ sụng Cn 6.000
47 ờ Yờn ng 11.000
48 ờ Yờn Thng 7.000
Tng 1021.351 258.533 741.301 358 172 177
3.3.2. Vùng tả sông Hồng
Vùng tả sông Hồng đợc giới hạn bởi sông Hồng ở phía Tây Nam, sông Đuống ở phía
Bắc, sông Thái Bình và biển Đông ở phía Đông và Đông Nam. Vùng bao gồm toàn bộ
đất đai của 2 tỉnh Thái Bình, Hng Yên và phần diện tích phía nam sông Đuống của
tỉnh Bắc Ninh và thành phố Hà Nội. Phía hữu sông Thái Bình của tỉnh Hải Dơng tổng
diện tích tự nhiên: 366.689 ha.
Vùng tả sông Hồng có cao độ mặt đất thấp, trung bình từ khoảng 4 ữ 6 m ở phía Bắc
rồi giảm dần ra phía biển, cao độ chỉ còn từ 1 ữ 2 m. Là vùng hàng năm đất đai canh
tác đợc lấy nớc trực tiếp từ sông Hồng và các sông trục lớn khác có phù sa bồi đắp
nên đất đai màu rất mỡ.
Toàn vùng đợc chia thành 3 khu thuỷ lợi tơng đối riêng biệt, với các hệ thống thủy
lợi phòng chống lũ và các khu vực kinh tế phát triển, đó là các khu thuỷ lợi: Bắc Hng

Hải, Bắc Thái Bình, Nam Thái Bình.
3.3.2.1. HIện trạng công trình tới
Bng 15. TNG HP CễNG TRèNH TI VNG T SễNG HNG
TT Khu thuỷ lợi DT tới yêu cầu
(ha)
DT thiết kế (ha) DT đã đợc
tới (ha)
I Khu Bắc Hng Hải 126.854 150.000 126.854
II Khu Bắc Thái Bình 54.828 54.828 54.828
Bơm trực tiếp 16.991 16.991 16.991
Bơm cấp II 37.837 37.837 37.837
III Khu Nam Thái Bình 39.369 39.369 39.369
132 TB cấp II 39.369 39.369 39.369
Tổng 220.781 221.092 220781

×