Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

18 bài về cách sử dụng Action trong Photoshop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.64 MB, 113 trang )

BÀI 26 NGÀY 21.3.2006 UTBINH SOẠN
1.
1.
Mở File Ảnh Begin. Phím F7. Ctrl+J . ( Hình 1 ).
1
2. Lasso Tool > Feather 50 px , rê vùng chọn khuôn mặt em bé >
Ctrl+M , rê chỉnh cho sáng ra. Ok. Ctrl+D . ( Hình 2 ).
3. Window > Actions : Có 2 Folder Actions là : Default Actions và
Samples Actions ( Mỗi Folder nầy có nhiều Actions ) .
4. Chọn Action VIGNETTE ( Cắt hình có viền mờ ):
• Cột bìa Trái : ( Hộp Item On/Off ) Đánh Dấu Kiểm Actions Phụ
được thự hiện . Xóa dấu kiểm , không thực hiện Action.
• Cột Kế ( Dialog On / Off ) : Chọn Tooggle Dialog On /Off để thay
đổi giá trị khi hiện ra Hộp Thoại của Action Phụ, không chọn sẽ
không hiện ra.
• Nhấp Menu ( Tam Giác Nhỏ ) của Default Actions sẽ hiện ra các
Actions – Nhấp Menu của từng Actions sẽ hiện ra các Actions
Phụ - Nhấp Menu của Action Phụ sẽ hiện ra các thao tác chi
tiết . ( Sample Actions cũng vậy ).Nhấp Nút PLAY . ( Hình 3 ).
2
5. Hiện ra Bảng New Snapshot để bạn thay đổi giá trị , nếu không thì
nhấp OK. Nếu bỏ chọn Toggle Dialog ở Action Phụ Make Snapshot thì
sẽ không hiện ra Bảng nầy . ( Hình 4 ).
6. Hiện ra Bảng Feather Selection ( Giống trường hợp trên cho Action
Phụ là Feather ). ( Hình 5 ).
3
7. Kết quả .( Hình 6 ).
8. Dời Layer 2 lên đỉnh > Chọn Gradient Tool > Rê tạo Background .
( Hình 7 ).
4
Bài


27 ngày 22.3.2006 UTBINH Soạn
1. Mở File Ảnh > Phím F7 > Ctrl+J . ( Hình
1 ).
5
2. Menu Window > Actions ( Alt+F9 )
Có 2 Folders ( Cung cấp Các Actions mặc định ) là :
• Default Actions.
• Sample Actions
• Mỗi Folder chứa các Actions - Mỗi Action chứa các action phụ -
Mỗi action phụ chứa nhiều thao tác . ( Hình 2 )
3. Nhấp Menu xổ xuống > Chọn New Set .( Hình 3 )
6
4. Đặt tên cho Tập Hợp là Baby .( Hình 4 ).
5. Nhấp Menu xổ xuống > Chọn New Action > Name gỏ : thuctap >
Function Key chọ F2 > Nhấp Thẻ Record . ( Hình 5 ).
6. Nút Record ở đáy Tab Actions chuyển sang màu đỏ để báo cho các
bạn biết rằng các bước kế tiếp sẽ được ghi . ( Hình 6 ).
7
CÁC BƯỚC TIẾP THEO SẼ ĐƯỢC GHI ( record ) :
FOLDER : Baby – ACTION : Thuctap – Dưới đây là tạo các Actions phụ :
a. Menu Image > Adj > Levels . Input Levels chọn : 10-1.34-
189.Ok.Đã bổ sung Action Phụ là Levels trong Tab Actions.
( Hình 7 ).
b. Filter > Blur > Gaussian Blur , Radius 1.0 để loại bỏ Moiré
( Hạt ) . Ok . Đã bổ sung Action Phụ là Gaussian Blur trong Tab
Actions. ( Hình 8 ).
8
c. Filter > Sharpen > Unsharp Mask , Amount 66% - Radius 3.4
pixels – ThresHold 2 . Ok . Đã bổ sung Action Phụ là Unsharp Mask
trong Tab Actions . ( Hình 9 ).

9
d. Image > Mode > RGB Color để chuyển đổi ảnh sao cho bạn có thể
tô màu nó .
e. Image > Adj > Hue / Saturation , nhập : 12-12-0 . Ok. Đã bổ sung
Action phụ là Hue/ Saturation . ( Hình 10 ).
7. Như vậy là bạn đã tạo các Actions phụ là : Levels – Gaussian Blur –
Unsharp Mask – Hue/Saturation . Nhấp Nút STOP RECORD ở đáy Tab
Actions. ( Hình 11 ).
10
8. Như vậy là bạn đã tạo 1 ACTION của riêng bạn . Bạn có thể lấy Action
nầy để áp dụng cho các ảnh khác khi cần sửa .Bạn đã đặt tên , tạo mã
màu và đã xác định 1 phím chức năng cho 1 action . Chỉ nhấp 1 cú
chuột để chỉnh sửa ảnh với 4 actions phụ mà bạn đã tạo .
9. Hình BEGIN và FINAL chỉ cần 1 cú nhấp chuột . ( Hình 12 ).
10. Bạn phải cẩn thận khi RECORD . Nếu ảnh không như bạn mong
muốn hoặc phạm phải sai sót cần loại bỏ , hãy ngưng record , rê
action phụ hoặc action đến THÙNG RÁC và ghi lại.
11
BÀI 28 NGÀY 22.3.2006 UTBINH SOẠN
1. Mở lại File Ảnh Begin > Phím F7 > Ctrl+J . ( Hình 1 )
2. Window > Actions ( Alt+F9 ) > Nhấp chọn ACTION THUCTAP> Nhấp
chọn tất cả trong Hộp Item ON/OFF ( Chỉ có Folder Baby mà thôi ,
các Folder trong Tab Actions đều phải tắt hết ) > Không chọn trong
Hộp Dialog ON/OFF vì nếu bạn chọn từng Action Phụ trong hộp nầy
khi PLAY để chạy tự động đến từng Action nó sẽ dừng lại để bạn
nhập giá trị thay đổi . ( Hình 2 ).
12
3. Nhấp Nút PLAY ( Hoặc Phím F2 do khi Bảng NEW SET bạn đã tạo
phím tắt là F2 ) , nó sẽ tự động chạy hết 4 Actions Phụ mà bạn đã tạo
ra trước đó .

4. Kết quả . ( Hình 3 ).
5. Mở 1 Ảnh
khác . ( Hình 4 ).
6. Nhấp các biểu tượng Dialog On/Off kế bên Levels , Gaussian Blur và
Unsharp Mask . Mục đích khi PLAY đến các ACTIONS Phụ nầy nó sẽ
13
dừng lại để bạn thay đổi giá trị cho phù hợp với ảnh mới và sau đó
tiếp tục chạy actions. ( Hình 5 ).
7. Nhấp PLAY các actions bắt đầu chạy .
8. Đến action Phụ Levels sẽ dừng lại do bạn đã chọn biểu tượng trong
Dialog On / Off . Bạn nhập lại giá trị khác trong Input Levels ( 9-
1.30-180 ) . Ok. ( Hình 6 ).
14
9. Gaussian Blur , Radius 0.2 pixels . ( Hình 7 ).
10. Unsharp Mask ( 6-2.2-14 ) . Ok. ( Hình 8 ).
11. Các thao tác
Convert Mode
và Hue /
Saturation
được áp dụng mà
không bị gián
đoạn .
12. Kết quả . ( Hình
9 ).
15
16
BÀI 33 NGÀY 25.3.2006 UTBINH SOẠN
KHI LÀM VIỆC TRONG PHOTOSHOP , BẠN THƯỜNG LẬP LẠI CÁC TÁC VỤ .
THÍ DỤ : BẠN XUẤT NHIỀU NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRÊN WEB , BẠN CÓ
THỂ THƯỜNG XUYÊN CHUYỂN ĐỔI CÁC FILE PSD SANG JPEG . MỞ , ĐỊNH

KÍCH CỞ , DÁN CÁC ẢNH , TẠO 1 WEBSITE ĐÒI HỎI NHIỀU CÔNG SỨC .
BẠN CHỈ CẦN NHẤN 1 CÚ NHẤP CHUỘT . THẬT LÀ THÚ VỊ VÀ KHỎE RE
PHẢI KHÔNG CÁC BẠN ?
TRONG PHOTOSHOP CÓ HƯỚNG DẪN CÁC BẠN TẠO CÁC NÚT KỲ DIỆU ĐÓ
GỌI LÀ ACTIONS VÀ AUTOMATIONS ( TỰ ĐỘNG HÓA ) .TỰ ĐỘNG THỰC
HIỆN NHỮNG TÁC VỤ LẬP LẠI .BẠN CÓ THỂ THỰC HIỆN HẦU HẾT CÁC
ACTIONS VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TỰ ĐỘNG HÓA TRÊN MỘT HOẶC NHIỀU TÀI
LIỆU , CÓ THỂ LƯU CHÚNG LẠI ĐỂ SỬ DỤNG SAU NẦY .
• BẠN GHI 1 ACTION GIỐNG NHƯ VIẾT 1 KỊCH BẢN (SCRIPT ) NHẰM
CHO PHẦN MỀM BIẾT TRÌNH TỰ THAO TÁC NÀO ĐỂ THỰC
• HẦU NHƯ BẤT KỲ MỌI THAO TÁC HOẶC TRÌNH TỰ THAO TÁC CÓ THỂ
ĐƯỢC GHI THÀNH 1 ACTION.
I.TỔNG QUÁT :
1. KHÔNG THỂ TẠO ACTIONS :
• NGOẠI TRỪ : CÔNG CỤ SỬ DỤNG BẰNG TAY NHƯ AIRBRUSH VÀ
PAINTBRUSH . BẠN CÓ THỂ LẬP TRÌNH 1 ACTION ĐỂ CHỌN
PAINTBRUSH NHƯNG BẠN KHÔNG THỂ TẠO MỘT ACTION ĐỂ TÔ
VẼ BẰNG CỌ ĐÓ.
• NGOẠI TRỪ TƯƠNG TỰ : CÔNG CỤ ZOOM – CÁC LỆNH MENU
WINDOW – MENU VIEW KHÔNG THỂ GHI ĐƯỢC.
2. CÓ THỂ GHI ĐƯỢC 1 ACTION :
• Các công cụ có thể ghi được 1 Action : Marquee - Gradient – Paint
Pucket – Type – Shape – Note – Color Sample - Healing Brush –
Patch.
• Có thể ghi được 1 Action : Nhiều lệnh Menu – Chèn nhiều lệnh Menu
vốn không thể được ghi .
Trước khi ghi 1 Action , hãy hình dung tác phẩm bạn sẽ tạo , kế tiếp
phác thảo tiến trình áp dụng.
II.TÙY CHỌN ( OPTIONS ):
17

1. CHÈN MỘT ĐIỂM DỪNG :
Bạn có thể tạm dừng 1 action bất kỳ để thực hiện 1 tác vụ vốn không
thể ghi được ( như vẽ 1 nét bằng PaintBrush ) :
• Chọn 1 action hoặc thao tác ở cuối phần mà bạn muốn chèn
điểm dừng .
• Chọn Insert Stop từ Menu củ Palette Actions .
• Hộp thoại Record Stop mở ra , nhập câu ghi chú nhằm nhắc nhở
bạn phải thực hiện bằng tay thao tác ( Như vẽ 1 nét bằng Paint
Brush ).( Hình 1 ).
Chọn Allow
Continue nếu
muốn hiển thị 1 Hộp thoại vốn cho phép bạn chọn dừng lại hoặc
tiếp tục . Ok.
2. UNDO 1 ACTION :
• Ctrl+Z chỉ Undo thao tác sau cùng không phải toàn bộ Action (
Vốn có nhiều thao tác ).
• Nhấp Ctrl+Alt+Z nhiều lần để bước lùi các thao tác.
• Có thể Undo 1 trình tự Action bằng cách nhấp tạo History ngay
trên trạng thái đầu tiên được áp dụng của Action . Một Action
chứa hơn 20 bước ( Mặc định của History ) . Bạn nên tạo 1
Snapshot trước khi chạy 1 action.
3. LƯU VÀ TẢI ACTION :
• Palette Action > Menu > Save Actions ( Với Tập Hợp các
actions phụ ) . Chọn nơi lưu trên dỉa có kèm đuôi là . atn.
( Hình 2 ).
18
• Để tải 1 Action > Chọn Load Action từ Menu > Tìm File mà
bạn đã lưu .( Hình 3 ).
4. ĐIỀU
KHIỂN TỐC ĐỘ 1 ACTION :

• Menu Palette Action > PlayBack Options cho phép bạn điều
khiển tốc độ 1 action được mở . Chọn :
* Accelerated : Chạy càng nhanh càng tốt .
* Step by Step : Đợi cho đến khi Action được hoàn tất và ảnh
được vẽ lại trước khi chạy kế tiếp .
* Pause for : Nhập số Seconds giữa các thao tác trong 1
action. ( Hình 4 ).
19
5. HIỆU CHỈNH , DI CHUYỂN VÀ LỌAI BỎ ACTION :
• Có thể hiệu chỉnh các xác lập của 1 thao tác trong 1 Action .
Khi nó không chạy bằng cách nhấp Đúp lên tên của nó . Hộp
thoại của thao tác xuất hiện để bạn có thể thay đổi các xác
lập . Lần kế tiếp bạn chạy action , những xác lập mới sẽ được
áp dụng . ( Hình 5 ).
20
• Các Actions có thể định vị lại : Nhấp và rê nó . nhả chuột khi
đặt nó tại vị trí mong muốn .
• Loại bỏ Actions : Rê nó đến thùng rác .
6. CHÉN CÁC LỆNH KHÔNG THỂ GHI ĐƯỢC :
Một số mục Menu của Photoshop không thể ghi với dạng Actions
, có thể được chèn vào cuối action . Để chèn 1 mục Menu :
• Nhấp chọn 1 Action trong Palette Actions .
• Menu Palette Actions > Chọn Insert Menu Item .
• Hiện ra HT Insert Menu Item , chọn 1 lệnh từ Menu nằm ở
phần trên cùng của màn hình .
7. CHỈNH ACTION PHỤ LÀ HUE / SATURATION : Để phù hợp với mẫu thí
dụ 2 . ( Hình 6 ).
21
8. Kết quả : ( Hình 7 ).
22

BÀI 34 NGÀY 25.3.2006 UTBINH SOẠN
Tạo Actions cho Ảnh số 1 , Các ảnh còn lại sẽ áp dụng actions nầy.
1. Tạo Folder Nguồn : Nhấp Phải Desktop > Menu > Folder , gỏ :
Source . Phím Window+E > Data > Chọn Folder chứa các ảnh của
bạn , chọn 20 ảnh cần sửa , paste vào Folder Source vừa tạo (Hình
0 ).
2. Tạo Folder Đích : Nhấp
Phải Desktop > New > Folder , gỏ : Destination .
3. Mở Photoshop > File > Open > Desktop > Folder Source > Chọn ảnh
số 1 > Open.
4. Tạo Action CURVES-SHARPEN-HUE : Menu Window > Actions
( Alt+F9 ) > Đáy Palette Actions nhấp nút Create New Action > Ra
Bảng New Action , gỏ curves-sharpen-hue > Nhấp Thẻ Record >Nút
Record đáy Tab Actions có màu đỏ báo hiệu bắt đầu Record ghi các
thao tác kế tiếp của bạn . ( Hình 1 ).
23
Đồng thời trong Tab Actions hiện ra Action Phụ là Curves –Sharpen-
Hue , chưa có chứa các thao tác.
5. Ctrl+M chỉnh Input 70 – Output 70 , Ok. ( Hình 2 ).
6. Trong
Action Phụ Curves giờ đây chứa các thao tác mà bạn vừa thực hiện.
( Hình 3 ).
24
7. Filter > Sharpen > Unsharp Mask > Amount 30% - Radius 2.0 pixels
– Threshold 0 Levels . Ok. ( Hình 4 ).
8. Trong Action Phụ Sharpen giờ đây chứa các thao tác mà bạn vừa thực
hiện . ( Hình 5 ).
25

×