Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

65

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.67 KB, 5 trang )

Y Hoùc TP. Ho Chớ Minh * Taọp 12 * Soỏ 2 * 2008 Toồng quan

69

UNG TH C T CUNG: PHT HIN V PHềNG NGA
Nguyn So Trung, Ha Th Ngc H*
Ung th c t cung l mt trong nhng ung
th thng gp, cú tn sut th hai trong cỏc
ung th ph n trờn th gii, vi khong 500.000
ca mi v 250.000 ca cht mi nm. Khong 80%
s ca ung th c t cung xy ra cỏc nc cú
mc sng thp. Ti Vit Nam, ung th c t
cung v ung th vỳ l 2 loi cú xut cao nht.
Trong khi ung th vỳ l ung th ph bin
nht cỏc nc giu thỡ ti cỏc nc ang
phỏt trin, nh ti nc ta, ung th c t cung
cng chim t l rt cao, cú lỳc l loi ung th cú
tn sut cao nht.Vỡ th, ung th c t cung c
xem l bnh lý ca ph n nghốo. Lý do
khụng phi hon ton vỡ tỡnh trng v sinh kộm
ti cỏc nc nghốo gõy ra, m chớnh l s thiu
cỏc chng trỡnh truy tỡm v phỏt hin sm ung
th c t cung i vi cỏc i tng ớt c
chm súc v y t. Ngoi ra, cht lng ca mt
s chng trỡnh tm soỏt bng t bo hc c t
cung thng c ghi nhn l cha t yờu cu.
iu ỏng mng l ung th c t cung cú
th cha khi 100 % nu c phỏt hin sm.
Nu khụng iu tr, ung th lan trn n cỏc
c quan trong vựng chu. C hi cha lnh
bnh tu thuc vo giai on ung th lỳc


c phỏt hin.
Ung th c t cung thng xy ra t t,
chm chp qua nhiu giai on mt rt nhiu
nm v mc dự giai on sm cú th khụng
cú triu chng nhng ung th c t cung hon
ton v d dng cú th c phỏt hin qua
thm khỏm, xột nghim t bo kt hp vi soi
c t cung.
NGUYấN NHN
Tui thng gp ung th c t cung l
khong 30-59 tui, nhiu nht l tui t 45-
55 tui, rt him ph n di 20 tui.
Nguyờn nhõn gõy ra ung th c t cung hin
nay vn cha c bit rừ. Tuy nhiờn ngi ta
ghi nhn nhng yu t nguy c chớnh ca bnh
ny nh sau:
- Quan h tỡnh dc sm (trc 18 tui).
- Quan h tỡnh dc vi nhiu ngi. Yu t
nguy c tng thờm nu bn tỡnh cng cú quan h
tỡnh dc vi nhiu ngi khỏc.
- Sinh nhiu (trờn 4 ln).
- Hỳt thuc lỏ.
- Cỏc bnh lõy truyn qua ng tỡnh dc,
c bit l viờm sinh dc do nhim cỏc vi sinh
vt nh: Human Papilloma virus (HPV),
Trichomonas, Chlamydiae trachomatis, Herpes
simplex virus type 2 (HSV2). Nhng ph n b
nhim cỏc vi sinh vt ny, nht l nhim HPV thỡ
cú nguy c b ung th c t cung tng gp 2,5-5
ln so vi ph n khụng b nhim.

- Suy gim h thng min dch, ri lon ni
tit (HIV-AIDS, viờm gan mn, tiu ng, bnh
lý mụ liờn kt).
- Cỏc yu t khỏc nh: tỡnh trng kinh t-xó
hi (nghốo, lc hu, v sinh kộm), do ging nũi,
do thc phm nghốo cht dinh dng (thiu
sinh t A, C, acid folic, trỏi cõy, rau ti...).
- Ph n c thõn hoc mt v mt chng v
khụng hỳt thuc lỏ ớt cú nguy c b ung th c t
cung.
UNG TH C T CUNG C HèNH
THNH NH TH NO?
a s trng hp ung th c t cung phỏt
trin theo cỏc bc k tip nhau: t c t cung
bỡnh thng, n chuyn sn gai, n d sn nh
hay trung bỡnh, n nng, ri n ung th ti
ch, n ung th vi xõm ln v cui cựng l ung
th xõm ln tht s. T c t cung bỡnh thng
thnh ung th ti ch mt ớt nht l 4-5 nm
(trung bỡnh l 10-20 nm).
* B mụn Gii Phu Bnh i hc Y Dc TP. HCM
Tổng quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 2* 2008

68

Như vậy, rõ ràng là ung thư cổ tử cung
khơng xảy ra một cách đột ngột, bất ngờ, mà có
giai đoạn tiền ung thư, trong giai đoạn nầy đã có
những bất thường của tế bào cổ tử cung gọi là
tình trạng dị sản. Do thời gian chuyển tiếp dài

như vậy, mà người ta có nhiều thời gian để chẩn
đốn bằng cách phết tế bào cổ tử cung hay còn
gọi là xét nghiệm Pap và điều trị kịp thời trước
khi các tổn thương trở thành ung thư.
TRIỆU CHỨNG
Giai đoạn tiền ung thư thường khơng có
triệu chứng.
Ung thư cổ tử cung có thể có những triệu
chứng như:
- huyết trắng dai dẳng, có mùi hơi, hoặc có
vấy một chút máu,
- xuất huyết âm đạo (có thể xảy ra tự nhiên
hoặc sau giao hợp, sau làm việc nặng, sau khi
rặn để tiểu tiện, hay sau mãn kinh).
- Khi bệnh nặng, có chảy dịch nhiều lẫn máu
từ âm đạo, kèm với đau nhức vùng lưng, vùng
chậu hoặc ở chân.
- Ở giai đoạn muộn, bệnh nhân bị vơ niệu do
ung thư chèn ép vào 2 niệu quản.
PHÂN LOẠI
Ung thư cổ tử cung có giai đoạn tiền ung thư
rất rõ ràng. Trước khi có ung thư, đã có những
bất thường của tế bào cổ tử cung gọi là tình trạng
dị sản, phát hiện bằng xét nghiệm phết tế bào cổ
tử cung. Dị sản nhẹ có thể trở về bình thường.
Nhưng tất cả các phụ nữ có phết tế bào bất
thường đều phải được khảo sát thêm và theo dõi
bằng xét nghiệm phết tế bào. Nếu xuất hiện tình
trạng dị sản nặng hơn hoặc ung thư ở giai đoạn
sớm, vẫn có thể điều trị khỏi hồn tồn.

Có hai loại ung thư chính:
Ung thư tế bào gai
Là loại thường gặp nhất, liên quan với loại
virus Human Papilloma virus (thường được viết
tắt là HPV). Phụ nữ quan hệ tình dục với người
bị nhiễm virus này có nguy cơ bị tổn thương cổ
tử cung; lúc đầu là tình trạng tiền ung, sau đó có
thể bị ung thư.
Có hơn 40 loại HPV khác nhau, 4 loại HPV
gây bệnh cao là type 16, 18, 31 và 45. Người ta
tìm thấy 4 loại này ở 80% các ung thư tế bào gai
cổ tử cung và ở 50-70% các bệnh nhân có tình
trạng tiền ung thư.
Các yếu tố khác dẫn tới ung thư như hút
thuốc (có lẽ do làm hư hệ thống miễn dịch vì vậy
virus dễ xâm nhập và gây bệnh hơn). Một số
người lại giải thích là do các hố chất sinh ung từ
thuốc lá được hấp thu vào máu sau đó thải ra
qua chất nhày cổ tử cung. Ngồi ra, một số
nghiên cứu cho thấy tần suất ung thư cổ tử cung
cũng có liên quan với thói quen hút thuốc lá của
người bạn tình.
Hoạt động tình dục của người phụ nữ và
người bạn tình ảnh hưởng mạnh tới khả năng
phát triển thành ung thư. Người phụ nữ và/hoặc
người bạn tình có sinh hoạt tình dục càng sớm,
số bạn tình càng đơng thì nguy cơ ung thư càng
cao.
Ung thư tuyến
Khơng rõ ngun nhân. Là loại ung thư ít

gặp hơn nhiều so với loại trên. Xảy ra trên cả
những người có hoạt động tình dục lẫn những
người chưa giao hợp bao giờ.
CHẨN ĐỐN
Giai đoạn tiền ung thư chỉ phát hiện được
bằng phết tế bào cổ tử cung hoặc bằng soi cổ tử
cung. Do đó tất cả các phụ nữ đã có hoạt động
tình dục nên làm phết tế bào cổ tử cung định kỳ.
Chẩn đốn ở giai đoạn bệnh tiến triển có thể
dựa trên phết tế bào cổ tử cung, soi cổ tử cung,
sinh thiết cồ tử cung, kht chóp cổ tử cung hoặc
khám thấy có một vết lt hoặc khối u sùi ở cổ tử
cung kèm theo các triệu chứng kể trên.
ĐIỀU TRỊ
Có thể phát hiện sớm ung thư cổ tử cung và
điều trị khỏi bệnh 100%. Ngược lại, ở giai đoạn
muộn, kết quả điều trị thường khơng cao.
Y Hoùc TP. Ho Chớ Minh * Taọp 12 * Soỏ 2 * 2008 Toồng quan

69

Giai on tin ung th hoc ung th ti ch:
iu tr bng cỏch khoột chúp c t cung bng
dao, bng vũng t in, bng Laser, hoc phu
thut lnh vi nitrogen lng (thng gi l t
lnh). Cỏc phng phỏp ny cú u im l thi
gian iu tr ngn, chi phớ thp, ớt bin chng,
lnh bnh nhanh. Hn na, c t cung cũn gi
c nờn bnh nhõn vn cũn cú kh nng mang
thai. Nu ang cú thai, cú th ch n sau sinh s

iu tr.
Nu vựng ung th ó lan n kờnh c t
cung thỡ khoột chúp ly ht c mụ bnh.
Cỏc trng hp ung th lan trn nhiu hn,
phng phỏp iu tr s tu thuc mc lan
trn, tui bnh nhõn, thng l phỏc phi
hp gia x tr (x tr trong, x tr ngoi) vi
phu thut Wertheim-Meig (bao gm ct t
cung ton phn, õm o, mụ chung quanh t
cung, hai phn ph (2 vũi trng v 2 bung
trng) kốm no hch chu 2 bờn.
Khi ung th ó tin trin xa, lan trn n
cỏc c quan vựng chu, bnh nhõn s c
c x tr. ụi khi, cn phi phu thut ct b
rng gm bng quang, õm o, c t cung, t
cung, trc trng.
TIấN LNG
T l sng cũn sau nm nm sau iu tr i
vi ung th giai on sm l 50-80%, dự c
iu tr bng x hay phu. Giai on tr ch cũn
10-30%, nhng cú th tng lờn n 30-50% nu
bnh nhõn thuc nhúm phu thut rng.
LM TH NO PHT HIN SM UNG
TH C T CUNG?
Cho n ngy hụm nay, dự ó cú vaccin tiờm
phũng nhim HPV, ngha l phũng trỏnh c 1
loi nguyờn nhõn gõy ung th c t cung, cỏch
tt nht vn l lm xột nghim t bo hc c t
cung, tc l xột nghim Pap. Vic chn oỏn t
bo ny cú giỏ tr rt cao phỏt hin nhng tn

thng tin ung th, kt hp vi soi c t cung.
Nu thy cú nghi ng s lm sinh thit, no kờnh
c t cung hoc khoột chúp c t cung xỏc
nh bnh chớnh xỏc. Thi im thc hin xột
nghim Pap nh sau :
-Tt c ph n nờn bt u lm xột nghim
Pap vo khong 3 nm sau ln giao hp u tiờn.
Sau ú, lp li mi nm.
- Bt u t tui 30, nu 3 ln xột nghim Pap
liờn tip u bỡnh thng thỡ cú th lp li mi 2
nm sau ú. Tuy nhiờn, nờn lp li mi nm
trong nhng trng hp sau: cú nhim HPV,
nhim HIV, cú nhn ghộp tng (vớ d c ghộp
thn<), cú hoỏ tr (vỡ ung th khỏc), cú ung
thuc nhúm steroid lõu ngy.
- Ph n trờn 70 tui cú th ngng khụng
lm xột nghim Pap na nu trong 10 nm t
nm 60 n 70 tui khụng cú ln no xột nghim
Pap bt thng.
- Ph n ó c ct t cung vỡ bnh khỏc
(vớ d: u x t cung) nhng cũn cha li c t
cung thỡ cng cn c lm xột nghim Pap theo
cỏc hng dn trờn.
CHNG NGA UNG TH C T CUNG
Theo cỏc nghiờn cu v dch t hc, trong cỏc
yu t nguy c ca ung th c t cung thỡ vic
nhim HPV l yu t nguy c cao nht. Cú ớt
nht 50% ngi cú hot ng tỡnh dc b nhim
HPV trong cuc i. Do ú, cỏc nh khoa hc
chỳ ý nhiu n loi nguyờn nhõn ny v hin

nay ó cú vaccin phũng nga nhim HPV.
Chng nga cn phi ỏp dng uc cho ph n
nhiu la tui gim gỏnh nng bnh tt do
ung th c t cung gõy ra.
Nhim HPV l bnh nhim virus thng gp
nht ca c quan sinh dc. Cú khong 100 týp
HPV, trong ú cú khong 20 - 30% cha c
gii mó c ton b b gen, cú 40 týp cú th gõy
bnh c quan sinh dc nam v n. V mi liờn
quan vi ung th, cỏc týp HPV cú 2 nhúm: nhúm
nguy c thp vi b gen tn ti c lp vi t
bo ch, thng ch gõy ra cỏc u lnh biu mụ (u
nhỳ gai, mn cúc...); nhúm nguy c cao vi
kh nng tớch hp DNA vo b gen ca t bo
ngi, lm ri lon sinh sn ỏc tớnh, to ra ung
th. Vi c quan sinh dc ngoi, cú khong 40
Toồng quan Y Hoùc TP. Ho Chớ Minh * Taọp 12 * Soỏ 2* 2008

68

týp HPV gõy bnh cho t bo ph trờn b mt.
Thng gp nht l cỏc týp 6, 11, 16, 18, 42, 43,
44, 31, 33, 35, 45, 51, 52, 56, trong ú 4 týp chớnh
liờn quan nhiu vi ung th l 16,18,31,45 (2 týp
HPV-16 and HPV-18 liờn quan n khong 70%
cỏc ca ung th c t cung)
Mi liờn quan gia nhim HPV v ung th
c t cung ó c xỏc nh t nhng nm 1970,
theo ú HPV gõy ra ri lon sinh sn ca t bo
biu mụ c t cung, vi din tin t nhiờn t

viờm nhim mn tớnh, n d sn nh, d sn
va, d sn nng, ri ung th c t cung. Tuy
hu ht (khong 98%) tỡnh trng nhim HPV s
t khi, nhng cỏc HPV thuc nhúm nguy c
cao cú th lm tn thng c t cung nng hn
hoc thnh ung th, thng sau khong 10 nm.
Khi ó b nhim v cú tn thng do HPV,
khụng cú thuc iu tr c hin cho HPV,
trỏnh nguy c tn thng din tin nng hn,
ch cú mt cỏch iu tr l ly i tn thng ny.
Nhiu nghiờn cu nhn thy rng nhim HPV
nhúm nguy c cao ch gõy ra ung th c t cung
khi cú kốm theo mt s yu t khỏc nh hỳt
thuc lỏ, sinh nhiu...
Cho n hin nay, chng nga ung th c t
cung thc ra l chng nga nhim virus HPV,
bi vỡ cú khong 80% cỏc trng hp ung th c
t cung cú liờn quan vi nhim HPV. ó cú 2
loi vaccin phũng nga nhim HPV, c 2 loi
vaccin ny ang trong quỏ trỡnh ng ký s
dng ti Vit Nam, ú l:
- Vaccin Gardasil c nghiờn cu v phỏt
trin bi Cụng ty Merck & Co.. Vaccin ny
phũng nga nhim 4 týp HPV l 6, 11, 16, 18,
trong ú týp 16 v 18 gõy ra ung th, cũn týp 6
v 11 gõy ra bnh u nhỳ gai da v c quan sinh
dc ngoi. Liu s dng ca Gardasil l 3 liu,
tiờm vo cỏc thỏng 0-2-6 cho ph n t 18 tui
dn 26 tui. Hin nay, vaccin ny ó c s
dng rng rói ti 92 nc chõu M, chõu u,

chõu Phi, Trung ụng, chõu . Riờng chõu ó
cú 11 nc s dng, tr Vit Nam, Trung Quc,
Lo, Campuchia.
- Vaccin Cervarix
TM
c nghiờn cu v phỏt
trin bi Cụng ty GlaxoSmithKline Biological.
Vaccin ny c dựng phũng nga nhim cỏc
virus HPV týp 16 v 18. Vaccine ny cũn cú tỏc
dng bo v chộo vi cỏc týp HPV sinh ung th
khỏc l 31, 45. Liu s dng ca Cervarix l 3
liu, tiờm vo cỏc thỏng 0-1-6 cho ph n t 10
tui dn 55 tui. Vaccin cú hiu qu trờn 6 nm.
Tớnh n nay, GlaxoSmithKline ó v ang np
h s ng ký cho Cervarix trờn 71 quc gia trờn
ton th gii v ó c cp phộp s dng trờn
43 quc gia bao gm cỏc nc Liờn minh chõu
u, c, cỏc nc Chõu Phi v Chõu . Trong
vựng ụng Nam , cỏc nc Philippines,
Malaysia, Singapore, Thỏi Lan v Indonesia ó
s dng rng rói vaccin ny.
Mt s iu cn lu ý khi dựng cỏc vaccin k
trờn l:
- Vaccin khụng th phũng nhim HPV cho
tt c mi ngi, cng khụng th nga c tt
c cỏc loi ung th c t cung.
- Vaccin khụng th iu tr c bnh mt
khi ó mc bnh, ngha l khi ó nhim HPV
hoc ó b bnh c t cung (k c tn thng
tin ung th v ung th).

- Khụng nờn dựng cho ph n ang
mang thai.
- Khi dựng vaccin cú th cú mt s tỏc dng
ph (ging nh dựng cỏc loi vaccin nga bnh
khỏc) nh: au, sng, nga ti ch tiờm thuc
kốm st, bun nụn<
Do ú, dự ó c chng nga HPV, cng
cn chỳ ý phũng trỏnh cỏc yu t nguy c khỏc
(ó nờu trờn), c bit cn lm xột nghim t
bo hc c t cung nh k phỏt hin sm v
iu tr ngay nhng tn thng tin ung th.
KT LUN
Cú th iu tr ung th c t cung vi hiu
qu tt hon ton nu phỏt hin tng i sm
v ỳng cỏch. Cú th phng nga nhim HPV,
mt trong nhng nguyn nhn thng gp ca
ung th c t cung bng cỏch dựng vaccin cho
Y Hoùc TP. Ho Chớ Minh * Taọp 12 * Soỏ 2 * 2008 Toồng quan

69

nhng ph n cha b nhim loi virus ny. Nờn
lu ý cc nguyn nhn khc cng gy ung th c t
cung. Nờn khỏm ph khoa nh k, lm t bo
hc c t cung nh k phỏt hin kp thi v
iu tr ỳng mc cỏc tn thng tin ung th.
TI LIU THAM KHO
1. Bibbo M, (2004). Comprehensive cytopathology. 2nd edition.
pp125-160.
2. Demay RM (1996). Condyloma and HPV infection. In the Art

& Science of cytopathology, ASCP press.
3. Dillner J., Meijer C.J. (2000). Epidemiology of human
papillomavirus infection. Scand J Urol Nephrol Suppl 205:194-
200.
4. on Th Phng Tho, Phm Ngc Phng, Trang Trung
Trc (2005). Kho sỏt s thay i hỡnh thi t bo i vi cỏc
condylụm c t cung. Y hc TP H Chớ Minh, Tp 9, ph
bn ca s 4, trang 51-54.
5. Hatch KD, Schneider A, Abdel-Nour MW (1995). An
evaluation of human papillomavirus testing for intermediate-
and high-risk types as triage before colposcopy. Am J Obstet
Gynecol;172(4 pt 1): 1150-7.
6. Hyo-Pyo Lee and Sang-Soo Seo (2002). The aplication of
human papillomavirus testing to cervical cancer screening.
Yonsei Medical Journal 43(6) 763-8.
7. Meisels A., et al. (1989). Human papilomavirus-related
changes in the genital tract.In: Human papilomavirus and
Cervical Cancer. Lyon, France, International Agency for
Research on Cancer, IARC Scientific Pulication No. 94, pp67-
85
8. Nguyn Hong Chng, Nguyn Trn Minh Lý, Nguyn Quc
Trc, Nguyn Chn Hng, H Hunh Thy Dng (2005) : Xy
dng quy trỡnh PCR pht hin Human Papillomavirus (HPV)
trong dch pht t bo m o. Tp chớ Y hc TPHCM. Tp 9,
s 1 : 49-53.
9. Nguyn Th Nh Ngc & Cs (2002). Nhn nh tỡnh hỡnh t l
nhim HPV qua pht t bo m o ti bnh vin Hựng Vng.
Y Hc TP.H Chớ Minh- 4 :382-4
10. Nguyn Trng Hiu (2004). Tn sut nhim HPV ph n
TP HCM v H Ni Tp Chớ Ph sn S 1-2 Tp 4 Thng 6-

2004- Tr 64-72.
11. Pham TH, Nguyen TH, Herrero R, Vaccarella S, Smith JS,
Nguyen Thuy TT, Nguyen HN, Nguyen BD, Ashley R, Snijders
PJ, Meijer CJ, Munoz N, Parkin DM, Franceschi S, (2003).
Human papillomavirus infection among women in South
and North Vietnam. International Journal of Cancer. 104 : 213
220
12. Phm Vit Thanh, (2006) Chng trỡnh tm st Human
Papilloma Virus (HPV) trong ung th c t cung . Tp chớ Y
hc thc hnh. 550 : 13-24.
13. Sasagawa T., Basha W. (2001). High risk and multiple
papillomavirus infection associated with cervical
abnormalities in Japanese women. Cancer Epidemiol
Biomarkers Prev 10:45-52.
14. Trnh Quang Din & Nguyn Vng (1999). Phỏt hin sm
cỏc tn thng biu mụ v ung th c t cung bng phng
phỏp t bo hc. Y hc thc hnh, 11 :69-71
15. V Th Nhung (2006). Kho st tỡnh hỡnh nhim cc týp HPV
(Human Papilloma Virus) ph n Thnh ph H Chớ Minh
bng k thut sinh hc phõn t. Y hc TP H Chớ Minh, Ph
bn chuyờn ung bu hc, Tp 10, s 4, trang 402-407.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×