Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Incoterm 2010 full pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.31 KB, 5 trang )

Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university
FB:
Mail:

I/ Tổng quan
a) Khái niệm: Những quy định mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với HH giữa người mua và người bán trong quá trình giao nhận HH.
b) Lưu ý khi sử dụng
• Chỉ áp dụng trong mua bán HH hữu hình
• Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc
• Phải được dẫn chiếu trong HĐ
• Ghi rõ là phiên bản năm nào
• Căn cứ thực hiện thương mại để lựa chọn điều kiện phù hợp nhất
• Chỉ định MQH giữa bên bán và bên mua về các vấn dề liên quan tới giao nhận HH, không giải quyết các VĐ liên quan tới:
o Chuyển giao quyền sở hữu HH
o Giải thoát nghĩa vụ và miễn trừ trách nhiệm của các bên khi gặp sự cố bất khả kháng
Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university
FB:
Mail:
o Hậu quả của các hành vi vi phạm HĐ trừ các nghĩa vụ liên quan tới việc giao nhận HH
• Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ nhưng không được làm thay đổi bản chất các điều kiện
• Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO…
“ Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích các điều kiện cơ sở giao hàng và không giải thích các điều khoản khác trong HĐ”
c) So sánh Incoterms 2000 và 2010
 Giống nhau:
• Có 7 điều kiện thương mại: EXW, FAS, FOB, CFR, CIF, CPT, CIP
• Khuyến cáo áp dụng phương tiện thủy với các điều kiện: FAS, FOB, CFR, CIF
• Áp dụng với các loại phương tiện vận tải và vận tải đa thức đối với các điều kiện: CPT, CIP, DDP
• Cả 2 đều không phải là luật. Các bên có thể áp dụng hoàn toàn hoặc một phần nhưng khi áp dụng phải ghi rõ trong HĐ ngoại thương, những điều áp dụng khác nhất thiết phải mô
tả kĩ trong HĐ ngoại thương
 Khác nhau:
STT Tiêu chí so sánh Incoterms 2000 Incoterms 2010


1 Số các điều kiện thương mại 13 điều kiện 11 điều kiện
2 Số nhóm được phân 4 nhóm 2 nhóm
3 Cách thức phân nhóm Theo chi phí vận tải và địa điểm chuyển rủi ro Theo hình thức vận tải: thủy và các loại phương tiện vận tải
4 Nghĩa vụ liên quan đến đảm bảo an ninh hàng hóa Không quy định Có quy định A2/B2, A10/B10
5 Khuyến cáo nơi áp dụng Incoterms Thương mại quốc tế Thương mại quốc tế và nội địa, sử dụng trong các khu ngoại quan
6 Quy định về chi phí có liên quan Không rõ Khá rõ: A4/B4 và A6/B6
7 Các điều kiện thương mại: DES, DEQ, DAF, DDU Có Không
8 Các điều kiện thương mại: DAT, DAP Không Có
9 Nơi chuyển rủi ro của điều kiện FOB, CFR, CIF Lan can tàu Hàng xếp xong lên àu
10 Quy định phân chia chi phí kinh doanh theo chuỗi ( bán
hàng trong quy trình vận chuyển)
Không Có

II/ Nội dung chính
Tiêu chí Nhóm E Nhóm F Nhóm C Nhóm D
EXW FCA FAS FOB CFR CIF CPT CIP DAT DAP DDP
Tên tiếng
anh
Ex works Free carrier Free alongside Free on board Cost & freight
Cost, insurance &
freight
Carriage paid to
Carriage &
insuarance
paid to
Delivered at
terminal
Delivered at
place
Delivered duty

paid
Tên tiếng
việt
Giao hàng tại
xưởng
Giao cho người
chuyên chở
Giao dọc mạn tàu Giao hàng lên tàu
Tiền hàng và cước
phí
Tiên hàng, bảo
hiểm, cước phí
Cước phí trả tới
Cước phí và
bảo hiểm trả tới
Giao hàng tại
bến
Giao hàng tại nơi
đến
Giao hàng đã thông
quan nhập khẩu
Cách ghi
(+
Incoterms
2010)
EXW (tên địa
điểm giao
hàng)
FCA ( tên địa điểm
giao hàng)

FAS (cảng bốc
hàng quy định)
FOB ( cảng bốc
hàng quy định)
CFR ( cảng đến quy
định )
CIF ( cảng đến quy
định)
CPT ( nơi đến
quy định)
CIP ( nơi đến
quy định)
DAT ( bến
đến quy định)
DAP ( nơi đến
quy định)
DDP ( nơi đến quy
định)
Đặc điểm
Người bán
chịu nghĩa vụ
tối thiểu
Cước vận chuyển chính chưa trả Cước vận chuyển chính đã trả HH phải đến điểm đích quy định
Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university
FB:
Mail:
Điểm di
chuyển rủi
ro
Nơi đi Nơi đi Nơi đi Nơi đến

Thuê
PTVT
Bên mua Bên mua Bên bán Bên bán
Tiến hành
thủ tục XK
Bên mua Bên bán Bên bán Bên bán
Tiến hành
thủ tục NK
Bên mua Bên mua Bên mua
Bên mua
Bên bán: DDP
Tổng quan
Rủi ro về hh
được chuyển
từ người bán
sang người
mua kể từ khi
người bán giao
hàng cho
người mua tại
xưởng của
mình
Người bán hoàn
thành nghĩa vụ giao
hàng sau khi giao
hàng cho người mua
thông qua người
vận tải đầu tiên do
người mua chỉ định
tại địa điểm quy

định
Người bán hoàn
thành nghĩa vụ
giao hàng sau khi
đặt hàng dọc mạn
tàu do người mua
chỉ định tại cảng
bốc hàng
Người bán hoàn
thành nghĩa vụ
giao hàng sau khi
đã giao hàng lên
tàu tại cảng bốc
hàng
Người bán hoàn
thành nghĩa vụ giao
hàng sau khi đã
giao hàng tại cảng
bốc hàng trên con
tàu do chính mình
thuê
Bản chất giống
CFR, khác biệt duy
nhất là người bán
CIF có thêm nghĩa
vụ mua bảo hiểm
cho HH và cung
cấp chứng từ bảo
hiểm cho người
mua

Người bán hoàn
thành nghĩa vụ
giao hàng sau khi
giao hàng cho
người chuyên
chở chính do
chính mình thuê
Tương tự CPT
xong chỉ khác là
người bán có
thêm nghĩa vụ
mua bảo hiểm
cho hàng hóa.
Người bán
chịu mọi rủi
ro và chi phí
đưa hàng tới
và dỡ hàng tại
bến quy định
Người bán hoàn
thành nghĩa vụ
giao hàng khi đặt
hàng hóa dưới sự
định đoạt của
người mua trên
PTVT chưa dỡ
tại nơi đến quy
định
Người bán chịu
mọi chi phí và rủi

ro về HH cho tới
khi đặt HH đã
thông quan nhập
khẩu dưới sự định
đoạt của người
mua tại địa điểm
quy định ở nước
người mua
Nghĩa vụ
người bán
_ Chuẩn bị
HH theo đúng
HĐ, kiểm tra,
bao bì, kí mã
hiệu
_ Giao hàng
chưa bốc lên
PTVT của
người mua
_ Không làm
thủ tục XK
_Không có
nghĩa vụ vận
tải, bảo hiểm
_ Cung cấp
thông tin cho
người mua
_ Giao hàng cho
người chuyên chở
quy định tại địa

điểm quy định nằm
trong nước người
bán
_ Bốc hàng lên
PTVT của người
mua nếu địa điểm
giao hàng là tại cơ
sở mình, hoặc giao
hàng cho người vận
tải trên PTVT chở
đến chưa dỡ ra nếu
giao tại một địa
điểm khác cơ sở của
mình
_ Thông quan XK
_ Cung cấp chứng
từ giao hàng thông
thường
_ Thông quan XK
_ Giao hàng dọc
mạn con tàu do
người mua chỉ
định tại địa điểm
xếp hàng chỉ định
( nếu có) hoặc
mua hàng đã được
giao như vậy.
_ Cung cấp chứng
từ giao hàng thông
thường

_ Người bán
không có nghĩa vụ
thuê tàu nhưng ó
thể thuê hộ người
mua
_ Thông quan XK
_ Giao hàng trên
con tàu do người
mua chỉ định tại
địa điểm xếp
hàng chỉ định (
nếu có) hoặc mua
hàng đã được
giao như vậy.
_ Cung cấp
chứng từ giao
hàng thông
thường
_ Người bán
không có nghĩa
vụ thuê tàu nhưng
có thể thuê hộ
người mua
_ Ký kết HĐ vận
tải thuê tàu, trả
cước
_ Thông quan XK
HH
_ Hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng khi

hàng được đặt trên
tàu hoặc mua hàng
đã được giao như
vậy
_ Cung cấp chứng
từ vận tải với các
nội dung: ghi ngày
tháng trong thời
hạn giao hàng, cho
phép người mua
nhận hàng từ người
chuyên chở và cho
phép bán lại hàng
_ Trả chi phí dỡ
hàng ở cảng đến
nếu đã tính trong
cước
Giống CFR, khác
là có thêm nghĩa vụ
mua bảo hiểm:
_ Mua bảo hiểm
theo quy định
HĐMB
_ Nếu HĐ không
quy định thì mua
bảo hiểm như sau:
+) Mua tại 1 công
ty bảo hiểm uy tín
+) Giá trị bảo hiểm
= 110% tổng giá

CIF
+) Mua bằng đồng
tiền của HĐ
+) Mua bảo hiểm
theo điều kiện tối
thiểu – Điều kiện C
của hiệp hội những
người bảo hiểm
London
+) Thời hạn bảo
hiểm: phải bảo vệ
người mua về mất
mát và hư hỏng
HH trong quá trình
vận chuyển ( từ
điểm giao hàng quy
định cho tới ít nhất
là cảng dỡ hàng)
_ Giấy chứng nhận
bảo hiểm hay bảo
hiểm đơn có tính
chuyển nhượng
_ Thông quan
XK
_ Thuê PTVT, trả
cước, trả phí dỡ
hàng tại điểm
đích nếu chi phí
này có trong
HĐVT

_ Giao hàng cho
người vận tải mà
mình chỉ định
_ Cung cấp bằng
chứng giao hàng
Tương tự CPT _ Thông quan
XK
_ Thuê PTVT
và chịu rủi
cho cho tới
điểm đến
_ Đặt HH đã
dỡ dưới sự
định đoạt của
người mua
_ Thông báo
giao hàng
_ Cung cấp
chứng từ giao
hàng
_ Thông quan
XK
_ Thuê PTVT, trả
cước và chi phí
dỡ nếu thuộc
cước
_ Giao hàng tại
nơi đến quy định
_ Thông báo và
cung cấp chứng

từ giao hàng.
_ Thông quan NK
và XK
_ Thuê PTVT, trả
cước, trả phí nếu
thuộc cước
_ Đặt HH dưới sự
định đoạt của
người mua trên
PTVT chưa dỡ
xuống
_ Cung cấp chứng
từ vận tải để người
mua nhận hàng
_ Chịu chi phí
kiểm tra HH để
giao hoặc theo yêu
cầu của nước XK
và NK
Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university
FB:
Mail:
_ Nếu người mua
muốn mua bảo
hiểm bổ sung thì
phải chịu thêm chi
phí bổ sung
Nghĩa vụ
người mua
_ Nhận hàng,

chịu mọi rủi
ro, chi phí liên
quan đến HH
kể từ khi
người bán
hoàn thành
nghĩa vụ giao
hàng
_ Thông quan
XK, NK
_ Chỉ định người
vận tải, ký HĐ vận
tải và trả cước phí.
_ Thông báo cho
người bán về tgian,
địa điểm giao hàng
nếu được quyền
quyết định
_ Chịu mọi rủi ro
mất mát, hư hỏng
HH kể từ khi người
bán hoàn thành việc
giao hàng cho người
chuyên chở do mình
chỉ định
_ Ký kết HĐ vận
tải thuê tàu, trả
cước
_ Tiếp nhận HH,
chịu di chuyển rủi

ro từ thời điểm
giao hàng
_ Thông báo cho
người bán về địa
điểm, thời điểm
giao hàng và con
tàu chỉ định đồng
thời chịu mọi rủi
ro phát sinh nếu
không hoàn thành
nghĩa vụ này.
_ Ký kết HĐ vận
tải thuê tàu, trả
cước
_ Tiếp nhận HH,
chịu rủi ro từ thời
điểm giao hàng
_ Thông báo cho
người bán về thời
điểm, địa điểm
giao hàng và con
tàu chỉ định đồng
thời chịu mọi rủi
ro phát sinh nếu
không hoàn thành
nghĩa vụ này.
_ Thông quan NK

_ Nhận hàng, chịu
rủi ro từ thời điểm

giao hàng
_ Trả các chi phí
chưa được tính vào
tiền cước
_ Chịu các chi phí
phát sinh nếu
không thông báo.
_ Thông quan NK
(*) Nghĩa vụ thuê
tàu:
_ Thuê theo qđịnh
của HĐMB
_ Thuê theo
incoterms:
+) Thuê 1 con tàu
đi biển
+) Thuê tàu phù
hợp với tính chất
HH
+) Tàu đi theo hành
trình thông thường
+) Thuê tàu theo
những điều kiện
thông thường
Giống CFR _ Nhận hàng,
chịu di chuyển
rủi ro.
_ Thông báo địa
điểm, thời gian
giao hàng nếu

được quyền
quyết định
_ Chịu mọi chi
phí về HH trên
đường vận
chuyển cũng như
chi phí dỡ hàng
tại nơi đến nếu
những chi phí
này chưa nằm
trong cước phí
vận tải
Tương tự CPT _ Thông báo
giao hàng nếu
được quyết
định
_ Nhận hàng,
chịu rủi ro và
chi phí từ thời
điểm giao
hàng
_ Thông quan
NK
_ Thông báo địa
điểm giao hàng
nếu được quyền
quyết định
_ Thông quan
NK
_ Nhận hàng,

nhận di chuyển
rủi ro từ thời
điểm giao hàng
_ Chịu rủi ro
trong quá trình
dỡ hàng, trả phí
dỡ hàng nếu
không thuộc
cước
_ Nhận hàng từ
thời điểm giao
hàng
_ Chịu trách nhiệm
dỡ hàng và trả chi
phí dỡ hàng nếu
chưa nằm trong giá
cước
_ Cung cấp các
thông tin cần thiết
để người bán làm
thủ tục NK với rủi
ro và chi phí của
người bán
Lưu ý
_ Mọi phương
thức vận tải
_ Thích hợp
giao dịch nội
địa
_ Người bán

thường không
được coi là
người XK
_ Mọi phương thức
vận tải, đặc biệt phù
hợp với vận tải
bằng container
_ Nên sử dụng FCA
thay FOB nếu
không có ý định
giao hàng lên tàu
_ Việc phân chia
chi phí cần được cụ
thể hóa
_ Giao cho người
vận tải đầu tiên
_ Vận tải biển,
thủy nội địa
_ Người bán thuê
hộ tàu
_ Số lần thông báo
giao hàng
_ Chi phí lõng
hàng cần được
phân định rõ
_ Hàng đóng trong
container nên
chuyển sang FCA
_ Chỉ sử dụng
cho vận tải biển,

thủy nội địa
_ Có nhiều loại
FOB
_ Không nên sử
dụng các thuật
ngữ vận tải: FI,
FO
_ Chú ý tập quán
cảng
_ Nên sử dụng
FCA thay FOB
nếu giao hàng
bằng container
_ Số lần thông
báo giao hàng
_ Việc thuê tàu
hộ người mua
_ Điểm di chuyển
rủi ro không trùng
với phân chia chi
phí
_ Chú ý tập quán
cảng đến
_ Người mua nên
chú ý tới thời gian
dành cho việc dỡ
hàng tại nơi đến
_ Không nên quy
định thời gian đến
theo điều kiện CFR

( và các điều kiện
nhóm C nói chung)
_ Không sử dụng
những cách viết tắt
khác: C+F, CNF
_ Nếu không có ý
định giao hàng trên
tàu thì nên sử dụng
CPT thay CFR
_ Để tránh rủi ro
người mua có thể tự
Giống CFR _ Dùng cho mọi
phương thức vận
tải
_ Chi phí phát
sinh trước và sau
khi giao hàng
_ Nên sử dụng
CPT thay cho
CFR nếu không
có ý định giao
hàng lên tàu
_ Người mua nên
mua bảo hiểm để
tránh rủi ro cho
HH trong quá
trình chuyên chở
Tương tự CPT
Lê Quang Hiến A6QTK49 Foreign trade university
FB:

Mail:
mua bảo hiểm cho
HH
Khác
_ Người mua
có khả năng
làm thủ tục hải
quan, vận tải
_ Người mua
có đại diện tại
nước XK
_ Thị trường
thuộc về người
bán
_ Thường
được nhà NK
lớn sử dụng
khi mua hàng
từ nhà XK nhỏ
Dùng FCA thay FOB, FAS có lợi:
_ Di chuyển rủi ro sớm
_ Rủi ro khi giao hàng ít hơn
_ Chịu ít chi phí hơn
_ Giảm thời gian giao dịch, thu hồi được tiền hàng nhanh hơn
_ Tránh được rủi ro bị từ chối thanh toán do chứng từ vận tải
không phù hợp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×