Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Qua Kho Bạc Nhà Nước Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––

BÙI THỊ HỒNG LÊ

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

BÙI THỊ HỒNG LÊ

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN ĐÌNH TUẤN

THÁI NGUN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tôi. Các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứutrong luận văn là trung
thực có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong các công trình
nghiên cứu trước đó.
Thái Ngun, tháng 10 năm 2019
Tác giả

Bùi Thị Hồng Lê

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong q trình thực tiễn cơng tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tác giả xin trân trọng cảm ơn
thầy giáo PGS.TS. Trần Đình Tuấn, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn

khoa học và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Kho bạc nhà nước
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi thu thập thơng tin, số liệu trong suốt
q trình thực hiện nghiên cứu luận văn.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy Cô, đồng nghiệp
và bạn bè để luận văn được hồn thiện hơn
Xin trân trọng cảm ơn!

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..............................................5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ...........5
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước .......5
1.1.2. Kho bạc nhà nước và kiểm soát, thanh toán chi NSNN qua KBNN ...............7
1.1.3 Quản lý chi NSNN qua KBNN ........................................................................ 14
1.1.4 Nội dung quản lý chi NSNN qua KBNN ......................................................... 17
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi NSNN qua KBNN ............................... 27
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ......25
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý chi ngân sách nhà nước
qua Kho bạc nhà nước ...............................................................................................25
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...........................30
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................31
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31
2.2.1. Phương pháp thu thập thơng tin ......................................................................31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
2.2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................34
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình tình kinh tế xã hội huyện Đại Từ ................................34
2.3.2. Chỉ tiêu phản ảnh kết quả quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ .......34
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN ......36
3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................................36
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................36
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................38

3.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tới quản lý chi ngân
sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ...............................................41
3.2. Khái quát về Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ..................................................42
3.2.1. Thông tin chung về Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ....................................42
3.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ..........................42
3.2.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ....................................44
3.2.4. Khái quát kết quả thu, chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
huyện Đại Từ .............................................................................................................47
3.3. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện
Đại Từ .......................................................................................................................50
3.3.1. Căn cứ pháp lý về quản lý chi NSNN qua KBNN ..........................................50
3.3.2. Nhập dự toán chi ngân sách nhà nước huyện Đại Từ vào Kho bạc nhà nước .......52
3.3.3. Tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện
Đại Từ .......................................................................................................................56
3.3.4. Quyết toán chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ....76
3.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra chế độ chi ngân sách nhà nước ..........................77
3.3.6. Kết quả khảo sát về quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ ................80
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ ..............................................................................92
3.4.1. Yếu tố bên ngồi .............................................................................................92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.4.2. Yếu tố bên trong ..............................................................................................95
3.5. Đánh giá chung về quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
huyện Đại Từ .............................................................................................................97
3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................97

3.5.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .....................................................................99
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH
THÁI NGUYÊN ....................................................................................................101
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước
qua Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến hết năm 2020 ..............101
4.1.1. Quan điểm .....................................................................................................101
4.1.2. Định hướng....................................................................................................102
4.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................102
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà
nước huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................104
4.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp...............................................................................104
4.2.2. Nhóm giải pháp bổ trợ ..................................................................................103
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................113
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước, Bộ Tài chính .........................................................113
4.3.2. Kiến nghị với Kho bạc nhà nước Việt Nam..................................................114
KẾT LUẬN ............................................................................................................115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................117
PHỤ LỤC ...............................................................................................................119

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT


Nguyên nghĩa

1

BTC

Bộ tài chính

2

CBCC

Cán bộ cơng chức

3

CCTL

Cải cách tiền lương

4

CKC

Cam kết chi

5

CP


Chính phủ

6

ĐVSDNS

Đơn vị sử dụng ngân sách

7

HĐND

Hội đồng nhân dân

8

KBNN

Kho bạc nhà nước

9

KTTT

Kinh tế thị trường

10

KT-XH


Kinh tế - Xã hội

11

KSC

Kiểm soát chi

12

KTT

Kế toán trưởng

13

KTV

Kế tốn viên

14

MLNS

Mục lục ngân sách

15




Nghị định

16

NNT

Người nộp thuế

17

NQ

Nghị quyết

18

NQD

Ngồi quốc doanh

19

NSĐP

Ngân sách địa phương

20

NSNN


Ngân sách nhà nước

21

NS

Ngân sách

22

NSX

Ngân sách xã

23

PT KSC

Phụ trách kiểm soát chi

24

SXKD

Sản xuất kinh doanh

25

UBND


Ủy ban nhân dân

26

XDCB

Xây dựng cơ bản

28

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn
2016 - 2018 ............................................................................................ 38
Bảng 3.2: Kết quả thu chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ ................................... 49
Bảng 3.3: Dự toán chi NSNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ........................ 53
Bảng 3.4: Kết quả chi NSNN theo các cấp tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn
2016 - 2018 ............................................................................................ 58
Bảng 3.5: Kết quả chi NSNN theo tính chất phát sinh qua KBNN huyện Đại Từ
giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................ 60

Bảng 3.6: Tình hình chấp hành dự tốn chi NSNN huyện Đại Từ ........................... 63
Bảng 3.7: Kết quả chi thường xuyên NSNN theo các cấp ngân sách tại KBNN
huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................... 65
Bảng 3.8: Kết quả chi thường xuyên theo nội dung qua KBNN huyện Đại Từ
giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................ 68
Bảng 3.9: Kết quả chi đầu tư phát triển theo các cấp ngân sách tại KBNN huyện
Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................ 71
Bảng 3.10: Kết quả chi đầu tư phát triển cho chương trình, dự án theo lĩnh vực
qua KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 74
Bảng 3.11: Số liệu từ chối thanh toán chi đầu tư phát triển qua kiểm soát chi
NSNN tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ........................ 77
Bảng 3.12: Số liệu từ chối thanh toán chi thường xuyên qua kiểm soát chi
NSNN tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ........................ 78
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát ĐVSDNS về thực hiện chi NSNN qua KBNN
huyện ...................................................................................................... 81
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát ĐVSDNS về chất lượng phục vụ của cán bộ
KBNN huyện Đại Từ ............................................................................. 83
Bảng 3.15: Kết quả khảo sát cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ về cơng
tác nhập dự tốn vào hệ thống ............................................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




viii
Bảng 3.16: Kết quả khảo sát cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ về công
tác tổ chức thực hiện chi NSNN ............................................................ 86
Bảng 3.17: Kết quả khảo sát cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ về cơng
tác tổ chức quyết tốn chi NSNN .......................................................... 88

Bảng 3.18: Kết quả khảo sát cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ về công
thanh tra, kiểm tra .................................................................................. 90
Bảng 3.19: Đặc điểm đội ngũ cán bộ làm việc tại KBNN huyện Đại Từ giai
đoạn 2016 - 2018 ................................................................................... 95
Bảng 4.1: Dự toán chi NSNN huyện Đại Từ năm 2019 ......................................... 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1:

Bản đồ hành chính huyện Đại Từ .......................................................... 36

Hình 3.2:

Cơ cấu kinh tế huyện Đại Từ giai đoạn 2016-2018 ............................... 39

Hình 3.3:

Cơ cấu tổ chức KBNN huyện Đại Từ .................................................... 45

Hình 3.4:

Quy trình nhập dự tốn ngân sách tại KBNN huyện Đại Từ ................. 55

Hình 3.5:


Quy trình chi NSNN tại KBNN huyện Đại Từ ...................................... 56

Hình 3.6:

Cơ cấu chi NSNN theo các cấp huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2018 ........ 59

Hình 3.7:

Cơ cấu chi ĐTPT cho các cấp ngân sách huyện Đại Từ giai đoạn
2016 - 2018 ............................................................................................ 72

Hình 3.8:

Quy trình quyết tốn NSNN huyện Đại Từ ........................................... 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nước (NSNN) có tầm quan trọng đặc biệt bởi vì đó là điều kiện
vật chất cần thiết để Nhà nước có thể thực hiện được các chức năng nhiệm vụ của mình,
là cơng cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Luật NSNN hiện hành của Việt
Nam là Luật số 83/2015/QH13 được Quốc hội Khóa 13, kỳ họp thứ 9 thông qua
ngày 25 tháng 06 năm 2015, có hiệu lực từ năm ngân sách 2017. Luật này có hiệu
lực từ năm ngân sách 2017 thay thế cho Luật NSNN số 01/2002/QH11 đã đánh dấu

bước đổi mới quan trọng trong quản lý NSNN.
Một trong những công cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý chi NSNN hiệu
quả đó chính là Kho bạc Nhà nước (KBNN). Kể từ khi thành lập đến nay, KBNN
đã trở thành công cụ sắc bén trong quản lý mọi hoạt động thu, chi NSNN, góp phần
quan trọng vào việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Tuy nhiên trong thời gian qua, NSNN ln trong tình trạng bội chi, trong khi
đó nguồn thu lại hạn hẹp, do đó việc quản lý các khoản chi NSNN qua KBNN luôn
là mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành nhằm góp
phần quan trọng trong việc giám sát sự phân phối và sử dụng nguồn tài chính một
cách đúng mục đích và hiệu quả, giảm tối đa những khoản chi khơng đúng quy
định. Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu về vấn đề hoàn thiện quản lý chi NSNN
qua KBNN là vấn đề không mới nhưng là vấn đề cần đặt ra để các nhà khoa học
tiếp tục nghiên cứu nhằm hoàn thiện và tăng cường công tác quản lý chi NSNN qua
KBNN, từ đó góp phần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thâm hụt NSNN.
Đại Từ là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách
thành phố Thái Nguyên 25 km. Huyện Đại Từ có nhiều đơn vị hành chính nhất tỉnh.
Trong những năm gần đây nhờ tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, thu hút vốn đầu tư
nên diện mạo của huyện ngày càng khang trang, đồng bộ, góp phần phát triển kinh
tế - xã hội của huyện. Cùng với sự phát triển chung của huyện, cơng tác quản lý
NSNN nói chung và quản lý chi NSNN nói riêng cũng đặt ra nhiều thách. Trong
thời gian qua, mặc dù công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ đã đạt
được nhiều kết quả tích cực nhưng bên cạnh đó vẫn cịn nhiều hạn chế cần khắc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
phục như: hiệu quả quản lý chi NSNN chưa cao, lập dự toán chi NSNN chưa sát với
thực tế, phân bổ vốn NSNN cho các khoản chi chưa hợp lý, có nhiều khoản chi

thường xuyên chưa tuân thủ đúng theo tiêu chuẩn, định mức quy định, nợ đọng hồ
sơ thanh tốn, vẫn cịn tình trạng dàn trải trong chi đầu tư XDCB dẫn tới tình trạng
lãng phí, thất thốt trong quản lý, sử dụng NSNN, …
Trong thời gian tới, để tiếp tục hoàn thiện quản lý chi NSNN qua KBNN
huyện, hướng tới sự tiết kiệm, hiệu quả trong sử dụng ngân sách địi hỏi cần có
những những phân tích, đánh giá và các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý
chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ.
Xuất phát từ lý do trên, việc chọn đề tài: “Quản lý chi NSNN qua
KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” nhằm góp phần giải quyết các vấn
đề tồn tại và tăng cường công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ
trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ,
từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi NSNN qua
KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN qua KBNN.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ
giai đoạn 2016 - 2018.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi NSNN qua
KBNN huyện Đại Từ trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng để đánh giá thực trạng được thu thập trong
khoảng thời gian từ 2016-2018, kết quả khảo sát được thực hiện năm 2019.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





3
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý chi NSNN
qua KBNN gồm lập dự toán chi NSNN qua KBNN, kết quả chi NSNN qua KBNN,
kết quả thực hiện dự toán chi NSNN, quản lý chi thường xuyên, quản lý chi đầu tư
XBCB và chi khác qua KBNN, công tác thanh tra, kiểm tra chi NSNN qua KBNN
huyện Đại Từ.
4. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn đã có những đóng góp quan trọng sau:
4.1. Về mặt khoa học
Luận văn đã đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chi NSNN qua
KBNN. Đồng thời, nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về
quản lý chi NSNN qua KBNN, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên trong quản lý chi NSNN qua KBNN huyện.
4.2. Về mặt thực tiễn
Trước đây đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý chi NSNN qua
KBNN. Tuy nhiên, đây là cơng trình khoa học đầu tiên nghiên cứu về công tác quản
lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN qua KBNN
huyện Đại Từ. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi
NSNN qua KBNN huyện. Do đó, luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu và cơ sở
khoa học giúp cho UBND huyện Đại Từ, Phòng TC-KH và KBNN huyện Đại Từ
xây dựng được kế hoạch quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ mang lại hiệu
quả cao hơn.
Luận văn còn giúp cho các ĐVSDNS cũng như các chủ đầu tư nhận thức
đầy đủ hơn về vai trò của NSNN, quản lý chi NSNN, về thực trạng quản lý chi
NSNN qua KBNN huyện Đại Từ hiện nay để từ đó quản lý, sử dụng NSNN một

cách hiệu quả, tiết kiệm hơn, góp phần phát triển KT-XH của địa phương.
Ngồi ra, luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm tới
lĩnh vực quản lý chi NSNN như các nhà nghiên cứu, học viên cao học, sinh viên,…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




4
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn được kết cấu
thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi NSNN qua
KBNN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN qua KBNN huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Ngân sách Nhà nước
a. Khái niệm
NSNN ra đời, tồn tại và phát triển trên cơ sở sự ra đời, tồn tại và phát triển của
Nhà nước.
Theo Dương Đăng Chinh (2005) có thể coi “Ngân sách nhà nước phản ánh
các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ
tiền tệ tập trung của Nhà nước khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài
chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định ”.
Theo Luật NSNN đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ chín thơng qua ngày 25/06/2015 có hiệu lực thi hành từ
năm ngân sách 2017, cho rằng: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi
của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước”. Đây là khái niệm có thể coi là cơ bản nhất trong các khái
niệm về NSNN.
b. Đặc điểm
Theo Đồng Thị Vân Hồng (2010): “Việc tạo lập và sử dụng các quỹ NSNN
luôn gắn với quyền lực Nhà nước và thực hiện các chức năng nhà nước, được Nhà
nước tiến hành trên cơ sở luật lệ nhất định.
NSNN gắn chặt với sở hữu nhà nước, ln chứa đựng lợi ích chung, lợi ích
cơng cộng. Hoạt động thu - chi NSNN là sự thể hiện các mặt hoạt động KT-XH
Nhà nước, là việc xử lý các quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà nước tham gia
phân phối tài chính quốc gia thể hiện cả trong phân phối thu nhập của các doanh
nghiệp, dân cư, phân bổ nguồn lực cho KT-XH, an ninh, quốc phịng. NSNN cũng
có đặc điểm như quỹ tài chính khác. Nét riêng biệt của NSNN với tư cách là một
quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước là nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ, có tác
dụng riêng và chỉ NSNN mới được dùng cho những mục đích nhất định.
Hoạt động thu - chi NSNN được thực hiện theo ngun tắc khơng hồn trả tực

tiếp chủ yếu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Nghiên cứu những đặc điểm của NSNN không những cho phép tìm được
phương pháp, phương thức quản lý NSNN có hiệu quả hơn, mà còn giúp chúng ta
nhận thức, phát huy tốt hơn các chức năng, vai trò của NSNN”.
1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước
a. Khái niệm
Theo Luật NSNN (2015), chi NSNN bao gồm các khoản: chi ĐTPT, chi dự
trữ quốc gia, chi thường xuyên, chi trả nợ lãi, chi viện trợ và các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
Như vậy, có thể hiểu: “chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN
nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định.”
Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào
NSNN và sử dụng chúng nhằm đạt được mục đích đã định. Do đó, chi NSNN khơng
phải chỉ là các định hướng mà phải được cụ thể hóa bằng việc phân bổ cho từng mục
tiêu, từng hoạt động và từng công việc cụ thể thuộc chức năng của Nhà nước.
b. Nội dung chi NSNN
Theo quy định tại Luật NSNN (2015), chi NSNN gồm:
“a) Chi đầu tư phát triển;
b) Chi dự trữ quốc gia;
c) Chi thường xuyên;
d) Chi trả nợ lãi;
đ) Chi viện trợ;
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.”
Trong đó, chi thường xuyên bao gồm các khoản chi sau:

“a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
b) Sự nghiệp khoa học và cơng nghệ;
c) Quốc phịng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao địa phương quản lý;
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
đ) Sự nghiệp văn hóa thơng tin;
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
i) Các hoạt động kinh tế;
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo
quy định của pháp luật;
m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật” (Quốc hội, 2015).
Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của NSNN, gồm chi đầu tư XDCB và
một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
1.1.2 Kho bạc Nhà nước và kiểm sốt, thanh tốn chi NSNN qua KBNN
1.1.2.1 Vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước
Tại Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ
đã quy định rõ: “KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các
quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện
việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thơng qua hình

thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.”
Về cơ cấu tổ chức của KBNN, KBNN được tổ chức thành hệ thống dọc từ
Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính. Cụ thể như sau:
1) Cơ quan KBNN ở Trung ương
2) Cơ quan KBNN ở địa phương, bao gồm:
- KBNN ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh) trực thuộc KBNN.
- KBNN ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Kho bạc Nhà
nước cấp huyện) trực thuộc KBNN cấp tỉnh.
1.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước
Tùy theo phân cấp quản lý KBNN ở trung ương hay địa phương mà nhiệm
vụ, quyền hạn của KBNN cấp đó được quy định cụ thể.
Hiện nay, theo quy định tại Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/07/2015
của Thủ tướng Chính phủ “Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính”, KBNN có một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
“1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để:
a) Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp
lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của
Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã
được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân cơng của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
b) Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chiến lược, quy
hoạch, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý của
Kho bạc Nhà nước.

2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:
a) Dự thảo thông tư và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của Kho bạc
Nhà nước;
b) Kế hoạch hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước.
3. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm
nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực quản lý quỹ ngân sách nhà
nước, các quỹ tài chính nhà nước sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
phê duyệt.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của Kho bạc
Nhà nước.
6. Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo
quy định của pháp luật:
a) Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước;
tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do các tổ
chức và cá nhân nộp tại hệ thống Kho bạc Nhà nước; thực hiện hạch toán số thu
ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Kiểm sốt, thanh tốn, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước và các
nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước, định kỳ cơng bố tỷ
giá hạch tốn phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu chi ngân sách nhà nước
bằng ngoại tệ;
d) Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nước do
Kho bạc Nhà nước quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược,
ký quỹ, thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm được giao theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà
nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước.

7. Được trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại Kho bạc Nhà nước để nộp
ngân sách nhà nước hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




9
sách nhà nước theo quy định của pháp luật; từ chối thanh tốn, chi trả các khoản chi
khơng đúng, khơng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện kế toán ngân sách nhà nước:
a) Tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước, các quỹ và tài sản của Nhà
nước được giao quản lý, các khoản viện trợ, vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính
quyền địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan tài
chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Tài chính;
c) Tổng hợp, lập quyết tốn ngân sách nhà nước hàng năm trình Bộ Tài chính
để trình Chính phủ theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nước:
a) Tiếp nhận thơng tin báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán thuộc khu vực
nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Tổng hợp thơng tin tài chính nhà nước về tình hình tài sản nhà nước; nguồn
vốn và nợ phải trả của Nhà nước; tình hình hoạt động, kết quả thu, chi ngân sách
nhà nước; vốn nhà nước tại các doanh nghiệp và các tài sản, nguồn lực, nghĩa vụ
khác của Nhà nước;
c) Lập báo cáo tài chính nhà nước trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương,
báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức thực hiện công tác thống kê kho bạc nhà nước và chế độ báo cáo
theo quy định của pháp luật.

11. Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nước tập trung, thống nhất trong
tồn hệ thống:
a) Mở tài khoản, kiểm sốt tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán bằng tiền
mặt, chuyển khoản đối với tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà nước;
b) Mở tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và
các ngân hàng thương mại để thực hiện các nghiệp vụ thu, chi, thanh toán của Kho
bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Được sử dụng ngân quỹ nhà nước để tạm ứng cho ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật;
d) Xây dựng và phát triển hệ thống các công cụ, nghiệp vụ quản lý hiện đại
theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và hiệu quả ngân quỹ nhà nước.
12. Tổ chức huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển thơng
qua việc phát hành trái phiếu Chính phủ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




10
13. Tổ chức quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc.
14. Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý nhà
nước của Kho bạc Nhà nước; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định
của pháp luật.
15. Hiện đại hóa hoạt động Kho bạc Nhà nước:
a) Xây dựng cơ chế, chính sách và quy trình nghiệp vụ phù hợp với thông lệ
quốc tế và thực tiễn của Việt Nam;
b) Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thơng tin, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại

hố cơ sở vật chất của hệ thống Kho bạc Nhà nước.
16. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước theo
phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác tổ chức và cán bộ:
a) Xây dựng tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực bảo đảm yêu cầu cải
cách về cơ chế, chính sách và hiện đại hóa cơng nghệ quản lý;
b) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế
độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với
công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà
nước theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
18. Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản được giao theo quy
định của pháp luật; được sử dụng các khoản thu phát sinh trong hoạt động nghiệp
vụ theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.
19. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải
cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
20. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao
và theo quy định của pháp luật./.”
Như vậy, có một nội dung rất quan trọng trong quy định về nhiệm vụ, quyền
hạn của KBNN đó chính là trách nhiệm của KBNN trong việc quản lý quỹ NSNN,
quỹ tài chính nhà nước được giao, trong đó có việc phải kiểm soát, thanh toán các
khoản chi NSNN và các nguồn vốn được giao theo quy định của pháp luật. Để thực
hiện được nhiệm vụ này, đòi hỏi KBNN phải phối hợp với cơ quan tài chính và các
cơ quan có liên quan trong việc bố trí, sử dụng vốn NSNN cho các nội dung, lĩnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
vực, đảm bảo cân đối thu chi NSNN, tạo điều kiện thuận lợi trong việc điều hành

NSNN.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho KBNN thực hiện việc kiểm soát, thanh tốn chi
NSNN qua KBNN, Bộ Tài chính đã ban hành rất nhiều văn bản quy định cụ thể, chi
tiết về cơ chế kiểm soát, thanh toán chi NSNN qua KBNN, trách nhiệm của các đơn
vị trong việc kiểm soát, thanh toán chi NSNN,….. Điều này giúp cho KBNN thực
hiện việc quản lý chi NSNN được trôi chảy, thuận lợi.
1.1.2.3 Kiểm soát, thanh toán chi NSNN qua KBNN
Về cơ chế kiểm soát, thanh toán chi NSNN qua KBNN đã được Bộ Tài
Chính quy định đầy đủ trong các văn bản đã ban hành gồm: Thông tư số
161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 “Quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các
khoản chi NSNN qua KBNN” và Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016
“Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012
của Bộ Tài chính Quy định chế độ kiểm sốt, thanh toán các khoản chi NSNN qua
KBNN”. Cụ thể như sau:
a. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN
“1. Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm sốt
trong q trình chi trả, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự toán ngân sách
nhà nước được giao (quy định tại điểm 1 Điều 3 của Thông tư này), đúng chế độ,
tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ trưởng đơn vị
sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi.
2. Mọi khoản chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam
theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản
chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được quy đổi
và hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày cơng lao
động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Việc thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương,
trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hóa dịch vụ; trường hợp chưa thực hiện được
việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán qua đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước.

4. Trong q trình kiểm sốt, thanh tốn, quyết tốn chi ngân sách nhà nước
các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định
của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
bạc Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân sách nhà nước theo đúng trình tự quy
định” (Bộ Tài chính, 2012).
b. Trách nhiệm, quyền hạn của KBNN trong việc quản lý, kiểm soát thanh
toán các khoản chi NSNN
“4. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm:
a) Kiểm sốt các hồ sơ, chứng từ chi và thực hiện thanh toán kịp thời các
khoản chi ngân sách đủ điều kiện thanh toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư này;
b) Tham gia với cơ quan tài chính, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
trong việc kiểm tra tình hình sử dụng ngân sách; xác nhận số thực chi, số tạm ứng,
số dư kinh phí cuối năm ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách tại Kho bạc
Nhà nước.
c) Kho bạc Nhà nước có quyền tạm đình chỉ, từ chối thanh tốn và thơng báo
bằng văn bản cho đơn vị sử dụng ngân sách biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về
quyết định của mình trong các trường hợp sau:
- Chi không đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
- Khơng đủ các điều kiện chi theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Kho bạc Nhà nước không chịu trách nhiệm về những hồ sơ, chứng từ theo quy
định không phải gửi đến Kho bạc Nhà nước để kiểm soát.
d) Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tạm dừng thanh tốn theo u cầu của cơ

quan tài chính (bằng văn bản) đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1
Điều 4 Thông tư này.
đ) KBNN không chịu trách nhiệm kiểm sốt quy trình, hình thức lựa chọn nhà
thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu của đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định của
Luật Đấu thầu.
e) Cán bộ công chức Kho bạc Nhà nước khơng tn thủ thời gian quy định về
kiểm sốt chi quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này hoặc cố tình gây phiền hà
đối với đơn vị sử dụng NSNN thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
kỷ luật, xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật” (Bộ Tài chính, 2016).
c. Nội dung và quy trình kiểm sốt một số khoản chi chủ yếu của NSNN
Nội dung này đã được quy định cụ thể và rõ ràng tại Điều 08 Thông tư số
161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 và Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày
01/03/2016 của Bộ Tài chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
1.1.3. Quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
1.1.3.1. Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước
* Quản lý chi NSNN
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý NSNN, cụ thể:
Theo Tô Thiện Hiền (2012): “Quản lý nói chung được quan niệm như một
quy trình cơng nghệ mà chủ thể quản lý tiến hành thông qua việc sử dụng các công
cụ và phương pháp thích hợp nhằm tác động và điều khiển đối tượng quản lý hoạt
động phát triển phù hợp với quy luật khách quan và đạt tới các mục tiêu đã định”.
Theo Đặng Văn Du và Bùi Tiến Mạnh (2010) thì: “Quản lý NSNN là sự tác
động của Nhà nước vào hoạt động của các đối tượng có thu nhập và các đối tượng
sử dụng một phần thu nhập đó bằng các cơng cụ quản lý vĩ mơ của mình để thực

hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”.
Như vậy, có thể thấy quản lý NSNN thực chất là quản lý thu, chi NSNN và
cân đối hệ thống NSNN. Do đó, từ khái niệm quản lý NSNN nêu trên có thể rút ra khái
niệm về quản lý chi NSNN như sau: “Quản lý chi NSNN là quá trình Nhà nước vận
dụng các quy luật khách quan sử dụng hệ thống các phương pháp, công cụ quản lý tác
động đến các hoạt động chi Ngân sách nhà nước phục vụ tốt nhất việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội”.
1.1.3.2. Nguyên tắc quản lý chi NSNN qua KBNN
Công tác quản lý chi NSNN qua KBNN phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
Một là, nguyên tắc thống nhất
Nội dung cơ bản của nguyên tắc này là việc quản lý chi NSNN qua KBNN
phải được thực hiện thống nhất, tuân thủ chế độ, chính sách và các văn bản pháp
luật hiện hành quy định về quản lý chi NSNN. Nguyên tắc thống nhất ở đây cịn thể
hiện trong tồn bộ chu trình quản lý chi NSNN từ khâu lập dự tốn, tổ chức thực
hiện chi NSNN, quyết toán và thanh tra, kiểm tra chi NSNN.
Hai là, nguyên tắc quản lý theo dự toán
Theo nguyên tắc này, tất cả các khoản chi NSNN được cấp phát qua KBNN
phải tuân thủ theo số dự tốn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải đúng
tiêu chuẩn, định mức, chế độ, chính sách của Nhà nước.
Ba là, nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Các khoản chi NSNN được KBNN cấp phát cho các ĐVSDNS phải đảm bảo
được sử dụng hợp lệ, đúng mục đích, tránh thất thốt, lãng phí NSNN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
Bốn là, nguyên tắc công khai, minh bạch
Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý chi NSNN sẽ tạo điều kiện

cho cộng đồng cùng tham gia giám sát, kiểm soát các quyết định chi NSNN, hạn
chế được những thất thoát, tiêu cực trong quản lý sử dụng NSNN, đảm bảo tính
hiệu quả.
Năm là, nguyên tắc đảm bảo trách nhiệm
Với nguyên tắc này, yêu cầu phải xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị, cá
nhân trong quản lý chi NSNN qua KBNN. Cụ thể:
- Xác định rõ trách nhiệm giải trình của các cơ quan, đơn vị về hoạt động chi
NSNN, về quyết định ngân sách của mình.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đối với cơ quan quản lý cấp
trên và trách nhiệm đối với xã hội.
1.1.3.3. Sự cần thiết phải quản lý chi NSNN qua KBNN
Thứ nhất, do yêu cầu khách quan của công cuộc đổi mới
Hiện nay, do đổi mới về cơ chế quản lý tài chính nói chung và đổi mới cơ chế
quản lý NSNN nói riêng nên địi hỏi mọi khoản chi NSNN đều phải đảm bảo chi
đúng nội dụng, đúng mục đích, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. Đặc biệt trong điều
kiện hiện nay, khi mà nguồn thu NSNN còn nhiều hạn chế trong khi nhu cầu chi
phát triển KT-XH ngày càng tăng thì việc quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN
càng trở nên cần thiết. Thực hiện tốt cơng tác này sẽ góp phần tiết kiệm, chống lãng
phí NSNN, tập trung được nguồn lực tài chính để phát triển KT-XH, góp phần kiềm
chế lạm phát, ổn định nền tài chính quốc gia; đồng thời góp phần giúp cho các cấp,
các ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến cơng tác quản lý và điều hành
NSNN nâng cao được trách nhiệm cũng như phát huy được vai trị của mình.
Thứ hai, do hạn chế từ chính bản thân cơ chế quản lý chi NSNN
Trong thời gian qua, mặc dù cơ chế, chính sách về quản lý chi NSNN đã được
sửa đổi, bổ sung thường xuyên nhưng vẫn không thể bao quát hết tất cả các vấn đề
phát sinh trong thực tiễn thực hiện quản lý chi NSNN. Bên cạnh đó, các nghiệp vụ
chi NSNN ngày càng đa dạng, phức tạp nên cơ chế quản lý chi NSNN nhiều khi
không theo kịp với biến động của hoạt động chi NSNN. Từ đó, xuất hiện một số
đơn vị, cá nhân lợi dụng các kẽ hở trong cơ chế, chính sách quản lý chi NSNN để
tìm cách trục lợi, gây thất thốt, lãng phí NSNN. Xuất phát từ thực tiễn đó, địi hỏi

phải có sự quản lý, kiểm tra giám sát một cách chặt chẽ các khoản chi NSNN, việc
sử dụng kinh phí NSNN của các ĐVSDNS nhằm ngăn chặn các hành vi tiêu cực.
Đồng thời, qua đó phát hiện ra các điểm chưa phù hợp hay cịn thiếu sót trong cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×