Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

hoàn thiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình trong quy trình kiểm toán tài chính do công ty tnhh kiểm toán phương đông ica (pca) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.8 KB, 77 trang )

Báo cáo chuyên đề thực tập

1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những bước
tiến vượt bậc, trong đó nổi bật nhất là sự kiện Việt Nam chính thức trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Tham gia vào
sân chơi lớn này, Việt Nam sẽ có cơ hội được tiếp xúc với những nền kinh tế
phát triển nhất trên thế giới và đón nhận những cơ hội đầu tư hấp dẫn. Tuy
nhiên, việc mở rộng thị trường, tiếp xúc với nhiều nền kinh tế phát triển cũng
đặt ra nhiều thách thức và khó khăn lớn, mà tiêu biểu đó là ảnh hưởng của suy
thối kinh tế lan rộng trong năm vừa qua. Thị trường tài chính vốn được coi là
huyết mạch của nền kinh tế, bất kì sự chuyển biến nào trong nền kinh tế cũng
ảnh hưởng mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của nó, mà rõ rệt nhất chính là
sự phát triển ngày càng nhanh chóng của thị trường chứng khoán. Sự phát
triển mau lẹ của thị trường chứng khốn là một địn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy
hoạt động kiểm tốn phát triển khơng chỉ về số lượng mà còn cả về chất
lượng hoạt động bao gồm cả hoạt động kiểm toán và hoạt động tư vấn tài
chính, kế tốn.
Là sinh viên khoa Kế tốn, ngồi việc học những kiến thức cơ bản
trong nhà trường, những hiểu biết về thực tế thực hiện hoạt động kiểm tốn
trong các doanh nghiệp kiểm tốn cũng đóng vai trị rất quan trọng. Đợt thực
tập này đã giúp Em hiểu hơn về thực tế hoạt động kiểm toán, đồng thời cũng
là dịp để Em củng cố các kiến thức đã được học trong nhà trường.
Trong quá trình thực hiện kiểm tốn, kiểm tốn đối với tài sản cố định
hữu hình đóng một vai trị vơ cùng quan trọng. Tài sản cố định hữu hình đóng
vai trị quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp, Tài sản cố định chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp, với lượng vốn đầu tư ban đầu
lớn, thời gian thu hồi vốn chậm. Đối với tất cả các doanh nghiệp thì tài sản cố
Nghiêm Tuấn Dương


47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

2

định hữu hình là cơ sở vật chất kỹ thuật, phản ánh năng lực sản xuất hiện có
và trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động của đơn vị. Tuy số
lượng các nghiệp vụ phát sinh không nhiều nhưng khả năng xảy ra sai phạm
lại cao. Đó cũng chính là lý do Em lựa chọn Đề tài cho Chuyên đề thực tập:
“Hoàn thiện kiểm toán khoản mục Tài sản cố định hữu hình trong quy
trình kiểm tốn tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Phương Đơng
ICA (PCA) thực hiện”.
Qua một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế hoạt động kiểm tốn tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Phương Đơng ICA (PCA), dưới sự giúp đỡ của cô
chú, các anh chị nhân viên trong công ty cùng sự hướng dẫn tận tình của
GS.TS Nguyễn Quang Quynh đã giúp Em hồn thành Chun đề này. Tuy
nhiên vì thời gian có hạn nên Báo cáo vẫn khơng trách khỏi sai xót. Em mong
thầy cơ góp ý để báo cáo có thể được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán



Báo cáo chuyên đề thực tập

3

PHẦN 1
Đặc điểm chung của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Phương Đơng ICA (PCA) với kiểm tốn khoản mục
tài sản cố định hữu hình trong quy trình kiểm tốn
tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Phương
Đơng ICA (PCA) thực hiện.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Kiểm tốn
TNHH Phương Đơng ICA (PCA).
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Kiểm tốn TNHH
Phương Đơng ICA (PCA).
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Phương Đơng ICA (tên viết tắt là PCA) có
tiền thân là Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Quản lý được thành lập từ
tháng 12/2002 được Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Hà Nội cấp Giấy phép Đăng ký
kinh doanh Số 0102007233 từ ngày 9 tháng 12 năm 2002 và chính thức đi
vào hoạt động từ tháng 3 năm 2003.
Vốn chủ sở hữu của Công ty ban đầu có giá trị sổ sách là 625 triệu. Chủ
sở hữu của công ty gồm hai người là ông Dương Quang Thắng, chiếm 70%
vốn chủ sở hữu và ơng Hồng Thanh Tùng, chiếm 30% vốn chủ sở hữu.
Qua 4 năm hoạt động, PCA đã xây dựng được mạng lưới khách hàng
đa dạng bao gồm các cơng ty có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp nhà
nước, các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, các tổ chức quốc
tế và các tổ chức phi chính phủ. Với sự địi hỏi tất yếu về chất lượng và loại
hình các dịch vụ khác đi kèm với kiểm toán, đến tháng 8 năm 2007 Cơng ty
Nghiêm Tuấn Dương
47A


Lớp: Kiểm tốn


Báo cáo chuyên đề thực tập

4

sáp nhập với Công ty TNHH Kiểm tốn Phương Đơng (thành lập theo Giấy
phép Kinh doanh Số 0102027947 ngày 29/8/2006) và đổi tên thành Công ty
TNHH Kiểm tốn Phương Đơng ICA (tên viết tắt là PCA).
Đến tháng 5/2008, với sự phát triển nhanh chóng của mình, Cơng ty đã
chính thức trở thành thành viên duy nhất của Tập đồn Kiểm tốn PKF quốc
tế tại Việt Nam.
Với tất cả các yếu tố đó, Cơng ty TNHH Kiểm tốn Phương Đơng ICA
đã đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện, tiêu chuẩn kiểm toán các doanh
nghiệp, tổ chức thuộc mọi lĩnh vực của Việt Nam, như: kiểm tốn các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, Công ty Nhà nước, Công ty cổ phần, Công
ty TNHH, các dự án trong và ngoài nước, các doanh nghiệp thuộc khối tài
chính Ngân hàng, các Cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn.
Cho đến nay PCA có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp trên 100 nhân
viên dày dạn kinh nghiệm trong hoạt động kiểm tốn, cơng ty đã có mạng
lưới khắp cả nước, bao gồm : 01 Văn phịng chính tại Hà Nội, 01 Chi nhánh
Đà Nẵng và 01 Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh với trên 400 khách hàng.
Cơng ty cung cấp dịch vụ kiểm tốn cho các doanh nghiệp trong nước và các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, kiểm tốn báo cáo quyết tốn đầu tư
xây dựng cơ bản hồn thành, các dự án do các tổ chức tài chính quốc tế tại trợ
như ADB, WB, ICCO, UNFPA,.... PCA có bộ phận tư vấn về các lĩnh vực
tài chính, kế tốn, thuế, quản trị doanh nghiệp. Công ty đã thành công trong
việc cung cấp các dịch vụ trên trong nhiều lĩnh vực: cho các doanh nghiệp
Nhà nước, Công ty TNHH, Công ty cổ phần (đầu tư từ nguồn vốn trong nước

và nước ngoài) và cho các dự án Chính phủ (từ nguồn vốn ngân sách, ODA),
phi Chính phủ (NGO).
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Phương Đơng
ICA (PCA).
Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

5

Với sự am hiểu về môi trường kinh doanh và luật pháp tại Việt Nam,
kết hợp với việc không ngừng mở rộng và phát triển các mối quan hệ với các
tổ chức quốc tế, PCA đã và đang thực hiện chức năng nhiệm vụ chính của
mình là cung cấp dịch vụ kiểm tốn, kế tốn và các dịch vụ tư vấn phục vụ
cho các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước.
Bao gồm các dịch vụ chủ yếu sau:
* Dịch vụ kiểm toán.


Kiểm toán báo cáo tài chính.



Kiểm tốn hoạt động.




Kiểm tốn tn thủ.



Kiểm tốn đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.



Kiểm toán báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành.



Kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án.



Kiểm tốn thơng tin tài chính.



Kiểm tốn thơng tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa

thuận trước.
* Dịch vụ tư vấn kế toán.


Xây dựng hệ thống kế toán.




Cung cấp dịch vụ kế toán.



Dịch vụ tư vấn kế toán và ghi chép sổ sách.



Tổ chức hoạt động cho bộ phận kế toán.

* Dịch vụ tư vấn tài chính.


Sốt xét báo cáo tài chính.

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập


6

Tư vấn tài chính cho doanh nghiệp, ngân sách cho dự án.

* Dịch vụ tư vấn thuế.



Trợ giúp giải đáp các vướng mắc về thuế.



Cung cấp các dịch vụ kê khai thuế, tính thuế.



Tư vấn các dịch vụ hỏi đáp, giải pháp về thuế của các

doanh nghiệp đối với cơ quan thuế.
* Dịch vụ ứng dụng công nghệ tin học.


Tư vấn lựa chọn phần mềm kế toán, quản lý : và cài đặt

phù hợp với loại hình, đặc điểm, phương thức hoạt động của các tổ
chức kinh doanh, các loại hình cơng ty khác nhau


Cài đặt phần mềm kế tốn “STANDARD” có điều chỉnh

theo u cầu quản lý của doanh nghiệp.
* Dịch vụ tư vấn nguồn nhân lực.


Dịch vụ tuyển chọn cho doanh nghiệp các vị trí trong


phịng kế tốn.


Dịch vụ tuyển chọn hoặc giới thiệu kế toán trưởng.

* Dịch vụ đào tạo.


Tổ chức các khoá học về nghiệp vụ kế toán.



Đào tạo kiểm toán viên nội bộ.



Tổ chức các lớp học về nghiệp vụ.

* Tư vấn quản lý.


Xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị.



Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát.

Nghiêm Tuấn Dương
47A


Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

7



Quy chế điều hành của Giám đốc (Tổng giám đốc).



Quy chế nhân sự.

* Định giá doanh nghiệp và tài sản.
* Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính.
* Các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế tốn, thuế theo quy định
của pháp luật.

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Kiểm tốn Phương Đơng ICA (PCA).
Theo chức năng nhiệm vụ của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Phương
Đơng đã trình bày ở trên thì hoạt động kinh doanh của PCA được chia thành
bốn khối chính là:
• Kiểm tốn.
• Tư vấn và đầu tư nước ngồi.
• Đào tạo.
• Dịch vụ.
Biểu đồ 1.1 : Cấu trúc doanh thu của Công ty năm 2008


Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

8

* Khối kiểm toán: Trong hoạt động kinh doanh của mình, hoạt động
kiểm tốn của PCA được coi là hoạt động nền tảng của công ty, đem lại
nguồn thu lớn, luôn là hoạt động tạo ra doanh thu nhiều nhất cho công ty
(75% trên tổng doanh thu hàng năm). Hoạt động này gồm:
 Kiểm toán các doanh nghiệp.
 Kiểm tốn Ngân hàng, Bảo hiểm, Cơng ty tài chính.
 Kiểm tốn đầu tư xây dựng cơ bản và các dự án.
Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

9

* Khối tư vấn và đầu tư nước ngoài: (chiếm 15% tổng doanh thu)
 Đầu tư nước ngồi.

 Tư vấn tài chính và tư vấn thuế.
* Khối đào tạo và dịch vụ: cung cấp các dịch vụ về định giá, đánh giá
tài sản, đào tạo nghiệp vụ, tuyển chọn kế toán…

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn Phương Đông ICA (PCA).
1.3.1.Đội ngũ nhân viên.
Tổng số nhân viên của Cơng ty PCA hiện tại có trên 100 người. Tất cả
đều tốt nghiệp Đại học, Cao học trong và ngoài nước, được đào tạo chun
ngành kế tốn, kiểm tốn. Tồn bộ nhân viên đều đã được đào tạo nâng cao
về kỹ năng kiểm tốn do cơng ty tổ chức qua từng giai đoạn đối với từng vị trí
của nhân viên. Hiện nay cơng ty có 15 kiểm tốn viên có chứng chỉ CPA Việt
Nam, 2 kiểm tốn viên có có chứng chỉ CPA Úc, đội ngũ kiểm toán viên này
đều đã có thời gian kiểm tốn từ 6-17 năm tại các cơng ty kiểm tốn lớn trong
nước và các hãng kiểm toán lớn tại Việt Nam; 10 nhân viên (hiện đều đang
nắm giữ vai trị trưởng nhóm kiểm tốn) đã hồn tất các mơn thi chứng chỉ
kiểm tốn viên của Việt Nam và đang chờ kết quả.
Hàng năm công ty đều tổ chức các lớp đào tạo nội bộ theo từng chuyên
đề của Hội nghề nghiệp (VACPA) do các kiểm tốn viên dày dặn kinh
nghiệm của cơng ty trực tiếp giảng dạy bên cạnh sự hỗ trợ đào tạo thường
niên từ tập đồn kiểm tốn quốc tế PKF. Mục tiêu của cơng ty đến năm 2009,
kiểm tốn viên và nhân viên chuyên nghiệp dự tính phát triển thêm 30%, năm
2010, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp tăng đến 180 người.

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán



Báo cáo chuyên đề thực tập

10

Bên cạnh đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, PCA có đội ngũ nhóm
chuyên gia hỗ trợ đều là kiểm toán viên, chuyên viên của tập đoàn PKF
International, bên cạnh việc giám sát chất lượng thực hiện cơng việc kiểm
tốn, mà cịn sẵn sàng hỗ trợ ban lãnh đạo về chuyên môn kĩ năng quản lý,
đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên công ty đáp ứng các nhu cầu cao về chất
lượng theo chuẩn của Tập đoàn PKF.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Phương Đơng ICA (PCA).
Đứng đầu công ty là Hội đồng thành viên gồm 5 thành viên đều nắm
giữ các vị trí chủ chốt trong cơng ty, có trình độ chun mơn cũng như kinh
nghiệm nghề nghiệp cao, đều đã có chứng chỉ kiểm tốn viên do Bộ Tài chính
cấp, phân cơng nhau đảm nhiệm các chức trách quản lý và kiểm sốt hoạt
động của cơng ty, đề ra đường lối chính sách hoạt động cho cơng ty.
Ban Giám đốc, gồm giám đốc và phó giám đốc, phụ trách chung các
hoạt động của công ty.
Dưới Ban giám đốc là các phòng phụ trách từng hoạt động riêng của
cơng ty.
- Phịng kiểm tốn: Gồm kiểm tốn các Doanh nghiệp trong nước và
ngồi nước; kiểm tốn Ngân hàng, Bảo hiểm, Cơng ty tài chính.
- Phịng tư vấn và đầu tư nước ngoài: tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính và
tư vấn thuế, kiểm tốn các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tuyển
dụng nhân viên.
- Phịng định giá: cung cấp các dịch vụ về định giá tài sản, doanh
nghiệp, cổ phần hóa.
- Phịng đầu tư xây dựng cơ bản: kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản.

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chun đề thực tập

11

- Phịng hành chính tổng hợp: phụ trách quản lý về nhân sự, sổ sách kế
tốn, các cơng việc hành chính, quản trị văn phịng…
- Chi nhánh ở Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh: thực hiện các hợp
đồng kiểm toán ở miền Trung và miền Nam.
Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH Kiểm tốn Phương
Đơng ICA (PCA) có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Hội đồng thành viên
Nhóm chun gia
hỗ trợ

Phịng
kiểm tốn

Giám Đốc

Phịng tư
vấn

Phịng

định giá

Phịng hành
chính tổng
hợp

Chi nhánh
TP.HCM và
Đà Nẵng

1.3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung nên
cơ cấu tổ chức rất gọn gàng, dễ kiểm tra, dễ theo dõi. Phịng kế tốn là bộ
máy kế tốn duy nhất của Cơng ty, có nhiệm vụ hạch tốn tổng hợp, hạch
toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, và thực hiện lập các BCTC theo
quy định của pháp luật và Chế độ kế toán hiện hành.
Tổ chức bộ máy Kế tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Phương Đơng
ICA (PCA) có thể khái qt theo sơ đồ sau.
Sơ đồ 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

12
Kế toán trưởng


Kế toán Lương và BHXH

Kế tốn tổng hợp

Đứng đầu bộ phận hành chính là kế tốn trưởng: có nhiệm vụ giúp
Giám đốc trong cơng việc quản lý tài chính và các tài khoản của Cơng ty. Tổ
chức điều hành cơng tác kế tốn của Công ty, kiểm tra và ký các báo cáo tài
chính và các sổ sách kế tốn của Cơng ty; chịu trách nhiệm giám sát tài chính
và phân tích các hoạt động trong Cơng ty; thường xun báo cáo tình hình tài
chính, hỗ trợ Giám đốc trong cơng việc điều hành các hoạt động.
Kế toán tiền lương & bảo hiểm xã hội: tính tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty theo
đúng quy định hiện hành.
Kế tốn tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, kiêm thủ quỹ quản
lý tiền mặt của Cơng ty.

1.4. Đặc điểm tổ chức kiểm tốn khoản mục tài sản cố định hữu
hình trong quy trình kiểm tốn tài chính do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn Phương Đơng ICA (PCA) thực hiện.
* Hiểu biết về hoạt động của khách hàng kiểm toán:
Hiểu biết chung nhất về lĩnh vực kinh doanh của đơn vị được kiểm
tốn: ví dụ như đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại
dịch vụ thì tỷ trọng TSCĐ trong tổng tài sản của doanh nghiệp thường nhỏ chỉ
khoảng dưới 20%, nhưng đối với doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt trong lĩnh
vực công nghiệp nặng thì tỷ trọng này thường rất cao chiếm khoảng trên 50%.

Nghiêm Tuấn Dương
47A


Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

13

Đặc điểm cơ bản của khách hàng: thu thập giấy phép thành lập, các
BCTC, các báo cáo kiểm toán, các biên bản thanh tra, kiểm tra của năm hiện
hành và các năm trước
Năng lực quản lý của Ban Giám đốc: liên quan trực tiếp đến hiệu quả
hoạt động của hệ thống KSNB. Ban Giám đốc cơng ty có năng lực quản lý
điều hành tốt sẽ thiết kế được một hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả.
* Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB:
Các chính sách kế tốn mà đơn vị áp dụng, những thay đổi trong năm
tài chính được kiểm tốn.
Ảnh hưởng của các chính sách mới tới hoạt động kế toán.
Những hiểu biết của KTV về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB,
những điểm mà KTV lưu tâm và sẽ dự kiến thực hiện trong thử nghiệm kiểm
soát và thử nghiệm cơ bản.
Đối với kiểm toán TSCĐ HH, KTV cần chú ý tới hệ thống chứng từ kế
toán được sử dụng và các chính sách của doanh nghiệp đối với TSCĐ như:
các chính sách về mua mới, kiểm kê, theo dõi, quản lý, thanh lý đối với
TSCĐ HH.
* Đánh giá rủi ro và xác định mức độ trọng yếu:
Thông qua những hiểu biết về đơn vị, KTV đánh giá IR (rủi ro tiềm
tàng) và CR (rủi ro kiểm soát), làm cơ sở để đánh giá DR (rủi ro phát hiện).
Xác định trọng yếu đối với từng khoản mục.
Dựa trên báo cáo kiểm toán của các năm trước để xác định những gian
lận và sai sót phổ biến tại doanh nghiệp.

Xác định những nghiệp vụ và sự kiện kế toán phức tạp, những ước tính
kế tốn.
Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm tốn


Báo cáo chuyên đề thực tập

14

Đối với kiểm toán TSCĐ HH, KTV dựa trên những thông tin thu thập
từ hiểu biết chung về khách hàng, những thông tin từ hệ thống KSNB… để
đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu. Ví dụ như: đối với doanh nghiệp sản
xuất thì TSCĐ thường được đánh giá là trọng yếu, đối với doanh nghiệp dịch
vụ, tỷ trọng này thường nhỏ, nên thường được đánh giá là không trọng yếu.
Tuy nhiên nếu như trong năm doanh nghiệp đó có kế hoạch mở rộng quy mô
hoạt động, đầu tư mới vào TSCĐ như mua mới dây chuyền sản xuất dẫn đến
có biến động mạnh so với năm trước, khả năng xảy ra gian lận và sai sót cao,
dẫn đến khoản mục TSCĐ HH lúc này được đánh giá là trọng yếu.
*Nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm tốn:
KTV ước tính về thời gian và khối lượng công việc cần thực hiện đối
với khoản mục TSCĐ HH.
* Phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra:
Xác định nhu cầu chuyên gia
Sự phối hợp trong công việc giữa các KTV trong việc kiểm tốn các
phần hành và khoản mục có liên quan ví dụ như khi tiến hành kiểm tốn
TSCĐ HH có sự kết hợp với KTV tham gia kiểm toán các khoản mục, chu
trình khác có liên quan như: chu trình mua hàng – thanh toán (mua sắm

TSCĐ HH), huy động – hoàn trả (mua TSCĐ bằng vốn vay)…
* Lập chương trình kiểm tốn:
Chương trình kiểm tốn đối với TSCĐ HH gồm có 3 phần chính: trắc
nghiệm cơng việc (trắc nghiệm đạt yêu cầu và trắc nghiệm độ vững chãi), trắc
nghiệm phân tích, trắc nghiệm trực tiếp số dư.
* Mục tiêu:

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

15

Mục tiêu của phần hành kiểm toán TSCĐ HH là kiểm toán viên phải
đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực hợp lý của việc ghi nhận khoản mục
TSCĐ của đơn vị thông qua việc thu thập các bằng chứng kiểm toán nhằm
khẳng định cơ sở dẫn liệu liên quan đảm bảo tính đầy đủ, tính hiện hữu, đánh
giá và trình bày, quyền và nghĩa vụ.
Đảm bảo TSCĐ được tổng hợp đúng, chuyển sổ đúng, phân loại hợp lý.
Đảm bảo tất cả các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ trong kỳ được ghi nhận
đầy đủ và phù hợp với chuẩn mực.
Đảm bảo việc tính toán khấu hao đúng giá trị và phù hợp với quy định
hiện hành.
Đảm bảo toàn bộ TSCĐ của đơn vị thuộc quyền sở hữu hợp pháp của
đơn vị hoặc có thỏa thuận cụ thể về cho thuê tài chính.
Đảm bảo khoản mục TSCĐ được trình bày trên báo cáo tài chính là phù

hợp.
* Trình tự thực hiện cơng việc.


Thực hiện các thực nghiệm kiểm soát.
Đánh giá hệ thống KSNB và trắc nghiệm đạt yêu cầu trong kiểm toán

TSCĐ. Việc thực hiện các trắc nghiệm đạt yêu cầu giúp nâng cao hiệu quả
hoạt động kiểm toán. Các trắc nghiệm đạt yêu cầu được thực hiện chủ yếu
thông qua quan sát việc quản lý và sử dụng TSCĐ HH ở đơn vị, phỏng vấn
những người có liên quan về trình tự, thủ tục, quy định của đơn vị trong công
tác quản lý và sử dụng TSCĐ.


Thực hiện các thực nghiệm chi tiết.
 Thủ tục tổng hợp, đối chiếu.

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

16

Yêu cầu hay tự lập một bảng tổng hợp về tài sản cố định hữu hình, tài
sản cố định vơ hình và tài sản cố định th tài chính phân loại theo từng nhóm
chính, bao gồm những chi tiết sau:

Nguyên giá
Các số dư đầu kỳ và cuối kỳ theo nguyên giá.
Giá trị TSCĐ giảm trong năm bao gồm: giảm do chuyển sang bất động
sản đầu tư, giảm do thanh lý, nhượng bán, giảm khác.
Giá trị hao mòn.
Các số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các khoản khấu hao.
Số khấu hao tăng trong năm theo từng loại tương ứng với nguyên giá.
Số khấu hao giảm trong năm theo từng loại tương ứng với nguyên giá.
Giá trị còn lại.
Yêu cầu hay tự lập một bảng tổng hợp về chi phí đầu tư xây dựng cơ
bản dở dang theo các nội dung: số dư đầu kỳ, phát sinh trong kỳ, số cuối kỳ.
Thực hiện các thủ tục đối chiếu.
Đối chiếu số dư đầu kỳ với báo cáo kiểm toán năm trước.
Đối chiếu số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ với Báo
cáo tài chính, Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản.
 Thủ tục phân tích.
Giải thích các thay đổi và kiểm tra mối quan hệ bất thường hoặc khơng
dự đốn trước trên cơ sở so sánh giữa năm hiện tại với năm trước, hoặc với số
liệu dự toán về:
 Mua sắm tài sản cố định theo từng loại.
 Thanh lý tài sản cố định theo từng loại.
Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

17


 Chi phí khấu hao.
 Kiểm tra các cam kết về vốn đầu tư tài sản.
So sánh chi phí khấu hao với giá trị ghi sổ tài sản cố định trên tổng số
hay theo từng phân loại tài sản của năm hiện tại so với năm trước. Giải thích
những biến động bất thường (nếu có).
Kiểm tra chi phí khấu hao bằng cách nhân nguyên giá bình quân của
mỗi phân loại tài sản với tỷ lệ khấu hao bình quân tương ứng.
So sánh những thay đổi về sản lượng với giá trị tăng thêm về nhà
xưởng và máy móc thiết bị.
Kiểm tra so sánh tỷ lệ chi phí bảo dưỡng với: Nguyên giá tài sản cố
định, doanh thu, tổng chi phí.
 Thủ tục chi tiết.
Yêu cầu lập bảng liệt kê các tài sản cố định tăng trong kỳ và kiểm tra
chi tiết tài sản cố định tăng thông qua việc xem xét hồ sơ tăng TS bao gồm:
các báo giá, hợp đồng hoặc các thủ tục liên quan đến việc đấu thầu mua sắm
TS, biên bản nghiệm thu, phiếu nhập kho, xuất kho sử dụng, giấy phép, bằng
sáng chế, sổ ghi chép chi phí nghiên cứu phát triển...
Đối chiếu danh sách tài sản cố định tăng với kế hoạch đầu tư tài sản đã
được phê duyệt (trong trường hợp đơn vị có kế hoạch đầu tư tài sản) và giải
thích các khác biệt giữa thực tế và kế hoạch (nếu có).
Kiểm tra chi phí lãi vay được vốn hố.
Kiểm tra sự chính xác số học.
Liệt kê các tài sản cố định giảm trong kỳ và kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
nhượng bán và thanh lý thanh lý tài sản cố định với chứng từ gốc.

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán



Báo cáo chuyên đề thực tập

18

Xem xét và đối chiếu với kế hoạch thanh lý và nhượng bán TSCĐ đã
được phê duyệt (nếu có).
Kiểm tra việc tính tốn lãi lỗ về thanh lý TSCĐ.
Kiểm tra việc kết chuyển các khoản lãi lỗ vào sổ cái.
Chọn mẫu nghiệp vụ khấu hao tài sản: Đối chiếu nguyên giá tính khấu
hao với hồ sơ tài sản, kiểm tra sự chính xác số học của số khấu hao, kiểm tra
tỷ lệ khấu hao doanh nghiệp áp dụng có phù hợp với quy định hiện hành
khơng, kiểm tra chính sách khấu hao của đơn vị có nhất quán với năm trước
và sự hợp lý của số khấu hao so với: Giá trị còn lại, thời gian khấu hao.
Kiểm tra chi tiết các khoản chi phí sửa chữa, bảo trì máy móc để đảm
bảo rằng các khoản chi phí này là chi phí sửa chữa bảo trì thiết bị hàng năm,
khơng phải tăng giá trị tài sản cố định.
Chọn mẫu các khoản mục tài sản trong sổ đăng ký tài sản cố định (hoặc
bảng kê tài sản cố định) để:
 Xác nhận sự tồn tại của tài sản thông qua việc kiểm tra hồ sơ tài
sản, đối chiếu với biên bản kiểm kê tài sản.
 Kiểm tra chi tiết khấu hao tài sản đối chiếu với bảng tính khấu
hao.
 Xác định quyền sở hữu của tài sản.
 Chọn mẫu tài sản trong quá trình tham gia quan sát kiểm kê tài
sản cố định.
 Truy tìm trong sổ đăng ký tài sản cố định.
Đối với những tài sản cố định trong kho chưa được sử dụng hoặc sử
dụng khơng hết cơng suất, kiểm tốn viên cần kiểm tra tính đầy đủ về các

thơng tin được trình bày trên Thuyết minh báo cáo tài chính.
Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

19

Kiểm tra các nghiệp vụ đánh giá lại tài sản cố định căn cứ vào các tài
liệu giải trình cho việc đánh giá lại tài sản cố định.
Kiểm tra những tài sản có khả năng bị lỗi thời hoặc phải ghi giảm giá
trị, xem xét ảnh hưởng của các nhân tố như công suất máy, những thay đổi về
kỹ thuật công nghệ hoặc kế hoạch đổi mới sản phẩm.
Kết hợp sự hiểu biết về đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, kiểm toán viên xem xét các tài sản cố định vơ hình mang tính trọng
yếu có được trình bày trên báo cáo tài chính trên cơ sở các chính sách kế tốn
của đơn vị và các nguyên tắc kế toán.
Đối với các nghiệp vụ tăng tài sản dưới dạng thuê tài chính:
+Kiểm tra việc ghi nhận nguyên giá tài sản cố định đi thuê có phù hợp
với chuẩn mực và hướng dẫn chuẩn mực thuê tài sản hay không.
+Kiểm tra việc phân bổ hợp lý chi phí thuê tài chính vào đúng kỳ kế
tốn
Kiểm tra việc trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính: phù hợp với
chính sách khấu hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh nghiệp hay
khấu hao theo thời gian thuê.
Kiểm tra các tài sản thuê được vốn hoá trong kỳ:
 Kiểm tra chi tiết hợp đồng thuê tài sản.

 Xác nhận chi tiết với bên cho thuê.
 Kiểm tra sự chính xác số học.
 Kiểm tra việc xử lý hợp đồng thuê.
 Kiểm tra sự đầy đủ của các khoản bảo hiểm tài sản.

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

20

Phỏng vấn khách hàng để xác định các khoản cam kết, cầm cố, thế
chấp bằng tài sản của dơn vị cho các khoản vay nợ.
Yêu cầu lập bảng liệt kê các cơng trình xây dựng dở dang phát sinh
trong năm và kiểm tra chọn mẫu chi tiết cơng trình xây dựng dở dang tăng
thơng qua việc xem xét hồ sơ, chứng từ tăng bao gồm: kế hoạch đầu tư trong
năm được phê duyệt, việc tập hợp và ghi nhận chi phí xây dựng dở dang theo
từng cơng trình.
Kiểm tra chi phí lãi vay được vốn hố
Kiểm tra sự chính xác số học
Liệt kê các cơng trình xây dựng cơ bản đã hồn thành và ghi tăng
TSCĐ trong kỳ và xem xét giá trị quyết toán cơng trình hồn thành trong năm
đã được phê duyệt của các cấp có thẩm quyền.
Kiểm tra chọn mẫu một số cơng trình, đối chiếu quyết tốn với chi phí
xây dựng dở dang đã tập hợp, kiểm tra việc xử lý các khoản chênh lệch so với
quyết tốn (nếu có).

Kiểm tra việc trình bày khoản mục TSCĐ và xây dựng cơ bản dở dang
trên Bảng cân đối kế toán và Thuyết minh báo cáo tài chính.


Kết thúc kiểm tốn.

Sau khi hồn thành các thực nghiệm cần thiết để đưa ra ý kiến của
mình, KTV đưa ra các sai xót (nếu có), xem xét mức độ trong yếu của sai xót,
họp thảo luận với khách hàng và trình bày trên biên bản kiểm toán.

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập

21

PHẦN 2
Thực trạng kiểm toán khoản mục tài sản cố
định hữu hình trong quy trình kiểm tốn tài chính
do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Phương Đơng ICA
(PCA) thực hiện.
2.1. Vận dụng quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định
được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm tốn Phương Đơng
ICA (PCA) vào khách hàng.
2.1.1. Kiểm tốn khoản mục TSCĐ hữu hình tại khách hàng X.
Nghiêm Tuấn Dương

47A

Lớp: Kiểm toán


Báo cáo chuyên đề thực tập
2.1.1.1.

22

Giới thiệu về khách hàng X.

Công ty X là khách hàng năm đầu tiên của PCA, do Cơng ty đã gửi hồ
sơ thầu trong đó giới thiệu năng lực đến Công ty X, PCA đã trúng thầu gói
cung cấp dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính năm 2008 của cơng ty X.
Do đây là khách hàng năm đầu tiên của Công ty nên PCA sẽ tiến hành
tìm hiểu sơ bộ về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, hệ thống KSNB, từ đó có
đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm toán, xác định xem việc chấp nhận khách
hàng này có làm tăng rủi ro kiểm tốn của Cơng ty hay khơng.
Sau q trình tìm hiểu sơ bộ về hoạt động của Công ty X, kiểm toán
viên xác định chấp nhận thư mời kiểm toán của khách hàng, thực hiện kiểm
toán đối với BCTC năm 2008 của Cơng ty X.
Qua q trình tìm hiểu sơ bộ, quan sát và phỏng vấn đối với Ban Giám
đốc Công ty X, KTV thu thập được một số thông tin sơ bộ sau:
- Công ty X là một công ty Cổ phần được thành lập theo Quyết định số
359/QĐ/BCN ngày 3/6/2004 của Bộ Công nghiệp, vốn điều lệ là
8.000.000.000 VNĐ. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0703143386.
- Lĩnh vực kinh doanh: lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản
xuất kinh doanh hàng may mặc và các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa phục vụ
cho ngành công nghiệp dệt may phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu

ra thị trường trong khu vực và trên thế giới. Đặc biệt, do yêu cầu thị trường
đối với các hàng may mặc ngày càng cao cả về chất lượng, kiểu dáng và mẫu
mã do đó dây truyền sản xuất cũng phải thường xuyên cải tiến cho phù hợp
với loại sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp.
- Mô hình tổ chức quản lý:

Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm tốn


Báo cáo chuyên đề thực tập

23

Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng
kế
tốn
&
thống
kê tài
chính


BAN KIỂM SỐT

Phịng
tổ
chức
lao
động

Phịng
kinh tế
đối
ngoại

Phịng
kế
hoạch
và đầu


Phịng
kỹ
thuật
&

Phịng
kinh
doanh

Phịng
kinh

doanh
XNK

Phịng
kho
vận

Nhà máy sản xuất

Cửa hàng bán & giới thiệu SP

Thị trường tiêu thụ

2.1.1.2.Lập kế hoạch kiểm tốn tổng qt đối với Khách hàng X.
a) Tìm hiểu về ngành nghề hoạt động kinh doanh của Khách hàng
X.
Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng là bước cơng việc quan
trọng trong cơng việc kiểm tốn. Hoạt động kinh doanh giữa các doanh
nghiệp khác nhau dẫn đến sự khác nhau trong việc thực hiện hoạt động kiểm
toán. Trong q trình thực hiện hoạt động kiểm tốn của mình, KTV cần có
Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm tốn


Báo cáo chuyên đề thực tập

24


những hiểu biết đầy đủ về ngành nghề kinh doanh của khách hàng để từ đó
xác định, hiểu rõ các sự kiện, nghiệp vụ xảy ra trong doanh nghiệp, làm cơ sở
để đưa ra các phán đốn cho phù hợp.
Cơng ty X là khách hàng năm đầu tiên của PCA nên bước cơng việc
tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh của công ty được thực hiện đầy đủ thông
qua việc tham quan nhà xưởng, thu thập các tài liệu cần thiết có liên quan:
- Liên quan đến ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng
như: giấy phép thành lập công ty, giấy đăng ký kinh doanh, các biên bản họp
Hội đồng quản trị, báo cáo kiểm toán của các năm trước, các kế hoạch SXKD
trong năm 2008.
- Liên quan đến hệ thống KSNB của công ty khách hàng thông qua việc
quan sát, phỏng vấn Ban Giám đốc, thu thập các văn bản quy chế trong đơn vị
có liên quan đên hệ thống KSNB trong đơn vị.
b) Tìm hiểu về mơi trường hoạt động của công ty khách hàng:
Tại thời điểm hiện tại trên thị trường nhu cầu sử dụng hàng may mặc là
không cao.
Trong năm 2008, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế trên thế giới, giá
cả các nguyên vật liệu đầu vào cũng tăng nhanh, lượng tiêu thụ thấp. Dẫn đến
chi phí mua ngun vật liệu đầu vào của Cơng ty tăng, giá vốn hàng bán tăng.
Hiện nay thị trường may mặc Việt Nam ngày càng đa dạng, đặc biệt
vấp phải sự cạnh tranh gay gắt từ hàng may mặc Trung Quốc ồ ạt tràn vào
Việt Nam. Trong khi tâm lý của người tiêu dùng Việt Nam chuộng hàng giá
rẻ, đẹp do vậy việc có được thị phần tiêu thụ cao trong thị trường là khơng
đơn giản, doanh nghiệp phải có những biện pháp thích hợp để vừa đảm bảo
hoạt động kinh doanh của mình, vừa tạo khả năng cạnh tranh, tạo thương hiệu
cho chính mình.
Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm tốn



Báo cáo chuyên đề thực tập

25

Trong năm 2008, tuy Công ty gặp nhiều khó khăn về thị trường và đối
thủ cạnh tranh, để khẳng định vị thế của mình trên thị trường nội địa, Cơng ty
quyết định thực hiện chính sách mở rộng thị trường tiêu thụ. Để đảm bảo cả
về chất lượng và số lượng sản phẩm công ty đã thay thế một loạt các trang
thiết bị sản xuất đã lỗi thời, lạc hậu.
c) Tìm hiểu về hệ thống kế tốn và hệ thống kiểm sốt nội bộ:
Việc tìm hiểu về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB là cơng việc rất
quan trọng. Nếu việc tìm hiểu hệ thống KSNB được thực hiện một cách cẩn
thận sẽ giúp KTV giảm thiểu các thủ tục kiểm tra chi tiết.
Hệ thống kế tốn:
* Các chính sách kế tốn
Cơ sở lập BCTC: lập trên nguyên tắc giá gốc. Đơn vị tiền tệ được sử
dụng để lập BCTC là Đồng Việt Nam, phương pháp chuyển đổi các loại tiền
khác căn cứ vào tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời
điểm hạch toán.
Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm
Ước tính kế tốn: Việc lập BCTC tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán
Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế
toán tại Việt Nam.
TSCĐ HH và tính khấu hao:
+TSCĐ HH được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
+Việc xác định nguyên giá tài sản tuân thủ theo Chuẩn mực kế toán
hiện hành và quy định liên quan (Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ Tài Chính).


Nghiêm Tuấn Dương
47A

Lớp: Kiểm toán


×