BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
Mục lục:................................................................................................1
Lời mở đầu............................................................................................2
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp..........3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển DN.................................3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của DN..................................................5
1.3. Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu.......................8
1.4. Hinh thức tổ chức sản xuất và kết cấu SX của DN...............12
1.5. Cơ cấu bộ máy quản lý của DN..............................................13
1.6. Phân tích kết quả hoạt động SX-KD của DN........................15
Phần 2: Phân tích q trình quản lý cơng nghiệp.................20
2.1. Phân tích hoạt động quản lý sản xuất....................................20
2.1.1 Phân tích các hoạt động quản lý sản xuất.............................20
2.1.2 Phân tích công tác lập kế hoạch và điều độ SX ...................27
2.1.3 Phân tích cơng tác quản lý vật tư..........................................36
2.2. Phân tích quản lý lao động tiền lương...................................48
2.3. Phân tích sử dụng và bảo trì máy móc...................................58
2.4. Phân tích tình hình quản lý chất lượng.................................63
Phần 3: Đánh giá chung và lựa chọn đề tài tốt nghiệp........68
3.1. Đánh giá, nhận xét chung tình hình doanh nghiệp...............68
3.2. Hướng đề tài tốt nghiệp...........................................................68
Kết luận.................................................................................................69
Nguyễn Bảo Linh
1
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, Vai trị của bao bì ngày càng trở nên quan trọng trong việc xây
dựng một thương hiệu mạnh và nhất quán. Bao bì khơng chỉ có tác dụng bảo vệ,
mơ tả và giới thiệu sản phẩm mà nó cịn chứa đựng rất nhiều nhân tố tác động đến
khách hàng và việc quyết định lựa chon mua hàng. Các nghiên cứu cho thấy rằng
85% khách hàng mua sản phẩm là do những động lực thúc đẩy nhất thời. Chính vì
thế mà vấn đề thiết kế bao bì càng được các nhà sản xuất ngày càng coi trọng. Bao
bì phải truyền tải được mục đích cơng tác truyền thơng của thương hiệu một cách
nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Hơn nữa, nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây phát triển nhanh
chóng. Các ngành cơng nghiệp sản xuất hàng hóa đang ngày càng mở rộng và phát
triển, chủng loại hàng hóa rất đa dạng và phong phú. Chính vì vậy, nhu cầu bao bì
cho các loại hàng hóa này cũng ngày càng tăng cao, đây là điều kiện thuận lợi để
cho ngành sản xuất bao bì nước ta phát triển.
Trong đợt thức tập vừa qua, được sự hướng dẫn của thầy Phan thế Vinh, tôi
đã đến thực tập tại công ty bao bì THU DO JSC, đây là một cơng ty chun sản
xuất các sản phẩm bao bì bằng bìa Carton. Ở đây, tơi được tiếp cận, tìm hiểu hệ
thơng sản xuất bao bì bằng giấy bìa và cactong, tìm hiểu cơng tác lập kế hoạch và
điều độ sản xuất, tìm hiểu cơng tác quản lý vật tư và tình hình lao động tiền lương
của doanh nghiệp,….vv
Mặc dù đã rất tích cực tìm hiểu và học hỏi, nhưng bài báo cáo của tơi dưới
đây chưa phản ánh một cách tồn diện, trực quan nhất tình hình hoạt động của cơng
ty THU DO JSC và việc trình bày bài báo cáo hẳn cịn nhiều thiếu sót, rất mong
nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn!
Tôi chân thành cảm ơn công ty THU DO JSC và cảm ơn thầy Phan thế Vinh
đã giúp đỡ tơi hồn thành đợt thực tập này!
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Bảo Linh
Nguyễn Bảo Linh
2
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
DOANH NGHỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
(Hình 1.1)
Tên doanh nghiệp : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
THỦ ĐÔ.
Tên giao dịch : THU DO DEVELOPMENT CONSTRUCTION
INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt : THU DO JSC.
Trụ sở chính : A5 ngõ 61, đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hoà, quận
Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Điện thoại : 04.5568721
Fax : 04.5568718.
Địa chỉ nhà máy : Lô 16 – Khu công nghiệp Quang Minh – Mê Linh – Hà
Nội.
Điện thoại : 0211.550508
Fax : 0211.550507.
Nguyễn Bảo Linh
3
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tài khoản số : 4501000163286 Mở tại ngân hang : Đầu tư và phát triển VN
– chi nhánh Hà Tây.
Giấy phép kinh doanh số 0103000539 Do sở kế hoạch và đầu tư cấp
Vốn điều lệ : 30.000.000.000 đồng.
Tổng tài sản hiện có của cơng ty: 70.148.954.445 đồng.
Tài sản cố định: 26.578.574.337 đồng
Nguồn vốn chủ sở hữu: 38.620.218.486 đồng
Nguồn vốn vay: 31.528.735.959 đồng
Các mốc quan trọng:
Đăng ký lần đầu: 27/09/2001
Trong giai đoạn này cong ty chỉ tồn tại về mặt danh nghĩa mà khơng có hoạt
động nào.
Đăng ký thay đổi lần hai: 31/07/2007
Công ty thay đổi chủ sở hữu và lên kế hoạch và triển khai xây dựng nhà máy IN
OFFSET VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ
Nhà máy đi vào sản xuất: 26/02/2008
Quy mô hiện tại của doanh nghiệp
THU DO JSC là một công ty sản xuất có quy mơ nhỏ:
Số cơng nhân của cơng ty: 105 công nhân (bao gồm công nhân chnhs thức
và công nhân thời vụ)
Doanh thu năm 2008 của công ty đạt xấp xỉ 12 tỷ đồng
Nguyễn Bảo Linh
4
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh :
In OFFSET và các dịch vụ liên quan đến in; thiết kế, chế bản và tạo mẫu in.
Sản xuất, gia công, mua bán, in ấn các loại bao bì.
Chuyển giao cơng nghệ trong lĩnh vực sản xuất, in ấn bao bì.
Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và nguyên liệu phục vụ sản xuất bao bì.
Sản xuất và bn bán bao bì bằng giấy, nhựa PE, mỹ phẩm, xà phòng, các
chất tẩy rửa.
Tư vấn đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực sản xuất bao bì.
Kinh doanh bất động sản.
Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Buôn bán các tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, vật tư thiết bị.
Đầu tư phát triển nhà và cơ sở hạ tầng.
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hố.
Bn bán vật tư thiết bị chậm luân chuyển và thanh xử lý.
Xây dựng các cơng trình điện tới 35KV.
Sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ, hàng may mặc xuất khẩu, các sản phấm
trang trí nội thất;
Sản xuất và chế biến hàng nơng, lâm, thổ sản, hải sản.
Tư vấn đầu tư trong nước và nước ngồi (Khơng bao gồm tư vấn pháp luật,
tài chính).
Tư vấn đào tạo trong lĩnh vực sản xuất.
Các loại sản phẩm chủ yếu:
- Các loại hộp giấy Duplex bìa đơn (hộp bánh, hộp thuốc,…), kích thước
nhỏ nhất là hộp bánh đậu xanh nhỏ (41x27x16 mm): sau đây là hình ảnh
minh họa cho sản phẩm …..
Hộp bánh đậu xanh tiểu nhỏ, 55 bát/ tờ in
Nguyễn Bảo Linh
5
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Hình 1.2)
Hộp bánh Choco-Pie
(Hình 1.3)
Nguyễn Bảo Linh
6
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-
Các loại hộp, thùng các tông 3 lớp, 5 lớp: vỏ hộp thiết bị điện, thùng giấy
đựng vơ tuyến, ……
(Hình: 1.4)
(Hình:1.5)
Nguyễn Bảo Linh
7
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3 Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu
- Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tổng quát do công ty cung cấp:
Phiếu sản xuất
Bản Diazo, film
dd hiện bản
k.tra film
Bình bản
Chế bản (1)
Phơi bản
Không đạt
Hiện bản
Kiểm tra chế bản và NVL
Đạt
Giấy, mực in, vật liệu phụ
Đạt
In (2)
Nhũ cuộn, keo bóng
Keo bồi
Nhũ
Ép nhũ (3)
Bồi (5)
Làm bóng bề mặt (4)
Giấy kraft,
Keo bồi
Tạo sóng (8)
Cắt định hình (6)
Xén giấy (7)
Keo bồi
SP bế
Dán hộp (9)
Nhãn
Thành phẩm
Nguyễn Bảo Linh
8
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Sơ đồ: 1.1)
Nội dung cơ bản các bước trong quy trình cơng nghệ
Chế bản :
- Thiết kế mẫu và đồ hoạ : Người thiết kế sẽ sử dụng đồ hoạ để thiết kế các sản
phẩm theo yêu cầu của khách hàng, sau đó phải điều chỉnh lại tông và màu sắc cho
phù hợp với yêu cầu in.
- Kiểm tra film : Khi nhận được lệnh sản xuất thì phải kiểm tra kĩ các thơng số như
kích thước, nội dung…Nếu có sự sai khác thì phải báo lại ngay cho phịng kĩ thuật.
- Bình bản : Dùng cồn lau sạch đế bình, chồng khớp các màu chính xác.
- Phơi bản : Kiểm tra bản Diazo, sau đó lau sạch kính máy phơi, nâng kính máy
phơi, đặt bản lên máy phơi, đặt film trên bề mặt bản, cân 2 bên, để cho thuốc film
phải tiếp xúc với bề mặt bản Diazo.
- Hiện bản : Sau khi phơi xong tiến hành lấy bản ra sau đó thực hiện quá trình hiện
trên máy hiện bản, dung dịch thực hiện là NaOH, trong 30s.
- Kiểm tra bản in :
+ Kiểm tra lại bản, xố các chi tiết khơng cần thiết như dấu mầu…
+ Kiểm tra xong thì bản phải được úp mặt vào trong, tránh ánh sáng.
Nguyên công xén: giấy cuộn và giấy tấm được xén thành kích thước phù hợp với
sản phẩm để đưa vào IN.
- Kiểm tra giấy đúng kích thước, định lượng, xuất xứ theo đúng lệnh sản
xuất.
- Xén thử giấy từ 1- 2 tờ sau đó hiệu chỉnh lại kích thước, vng góc
- Kiểm tra kích thước giấy sau khi xén
- Dung sai kích thước xén ngun liệu ( nếu khơng có u cầu cụ thể trên
phiếu triển khai sản xuất ) :
+ Chiều dài : ± 1.5 mm
+ Chiều rộng : ± 1.0 mm
- Khi xén phải lót từ 3 – 5 tờ lên trên để đảm bảo bề mặt của sản phẩm
được thẳng
Nguyên công IN:
Nguyễn Bảo Linh
9
Lớp: QLCN-k49
BO CO THC TP TT NGHIP
Sơ đồ công nghệ
Chun b nguyên vật liệu, tài liệu
(1)
Chuẩn bị máy in (2)
Mặt hàng đã in (3.1)
In lần đầu
(3.2)
Lấy thông số hàng in từ bộ
nhớ của máy in.
Kiểm tra thông số từ bộ nhớ
với thông số nguyên vật liệu
thực tế (3.1.1)
Nạp đĩa lưu dữ liệu vào máy
in ( 3.2.1)
In thử (4)
Duyệt mẫu in
(5)
In đồng loạt
(Sơ đồ: 1.2)(6)
-
Sau khi in thử đảm bảo chất lượng như yêu cầu kỹ thuật tiến hành in sản
lượng đồng loạt
Kết thúc tài liệu in (7 )
Trong quá trình in đồng loạt tiến hành kiểm tra sản phẩm như sau :
50 tờ đầu tiên rút 1 tờ kiểm ta
Tiếp đến 100 tờ rút 1 tờ kiểm tra
Nguyễn Bảo Linh
1
0
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Khi ổn định cứ 200 tờ kiểm tra 1 lần
Nguyên công phủ bề mặt: Phủ lên bề mặt tờ IN một lớp keo UV hoặc một lớp
nilon để làm bóng và bảo vệ bề mặt tờ IN
Ép nhũ :
- Nguồn nhiệt phải đảm bảo 200 – 250 độ C, kiểm tra kích thước khn ép
nhũ, lấy tay kê cho đúng market.
- Vận hành ép nhũ thử 1-2 sản phẩm.
- Tiến hành kiểm tra độ bám dính của nhũ với sản phẩm cho chính xác, bề
mặt nhũ phải bóng đều thì mới tiến hành ép nhũ hàng loạt
Phun bóng :
- Kiểm tra nguồn nhiệt, keo. Căn chỉnh áp lực lô cho phù hợp với độ dày
của giấy.
- Thực hiện phun thử 2 tờ sau đó kiểm tra để đảm bảo keo trên bề mặt sản
phẩm được phủ đều, bóng, độ bám dính cao.
Cứ 50 - 100 tờ kiểm tra sản phẩm 1 lần.
Cáng láng :
- Kiểm tra tờ in, tờ phơi và kích thước.
- Tỷ lệ pha keo phải đảm bảo: 100 kg keo - 20 kg nước
- Kiểm tra màng bóng và keo cho phù hợp với kích thước tờ in
- Cơng nhân vận hành từ 10 - 20 tờ kiểm tra 1 lần, đảm bảo độ bám dính
đồng thời căn chỉnh tay kê theo maket.
- Sau đó cho chạy từ 200 - 300 tờ thì dừng máy cho sản phẩm ra sả, kiểm
tra sản phẩm.
Nguyên công bồi: dán ghép lớp giây duplex đã in và xử lý bề mặt vào tấm giấy
sóng kraft
- Chuẩn bị keo và pha chế keo,kiểm tra độ dày của nguyên liệu bồi, điều
chỉnh áp lực lấy tay kê sản phẩm.
- Thường xuyên theo dõi chất lượng sản phẩm, cư 10 tờ kiểm tra độ dính
của keo,tay kê, độ cong vênh, bề mặt trước, bề mặt sau của sản phẩm
một lần.
Ngun cơng cắt định hình: cắt tạo hình cho sản phẩm đã thiết kế.
- Tiến hành lên bản lấy tay kê, bế thử sản phẩm từ 1- 2 tờ kiểm tra đường
dao cắt ngọt, đường hằn rõ nét phù hợp với độ dày hay mỏng, các đường
bo của hộp phải đều nhau. Hiệu chỉnh áp lực máy cho phù hợp với từng
loại hàng, kiểm tra độ vuông của hộp (các kích thước). Kiểm tra các hộp
trên 1 tờ in.
Nguyễn Bảo Linh
1
1
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-
Trong q trình bế khn mới cứ 10 tờ kiểm tra 1 lần tất cả các bát sau
đó tăng dần 50 tờ, 100 tờ, 200 tờ, 300 tờ kiểm tra 1 lần.
Nguyên công Dán/ Dập ghim: dùng keo dán hoặc ghim để liên kết các mối nối để
tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
- Pha keo, lấy loại keo phù hợp với từng loại hàng. Sau đó lấy cỡ, hiệu
chỉnh máy cho phù hợp với sản phẩm.
- Tiến hành dán thử 1 đến 2 hộp, kiểm tra độ vuông của hộp, đường dán,
bề mặt cả trong lẫn ngồi của sản phẩm.
-
1.4. Hình thức tổ chức xản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất
Hình thức tổ chức sản xuất cơng ty đang áp dụng la hình thức sản xuất
chun mơn hóa theo cơng nghệ. Lý do, cơng ty áp dụng hình thức sản xuất này vì
cơng ty sản xuất rất nhiều loại sản phẩm và khối lượng sản phẩm trên mỗi loại
tương đối nhỏ.
Các thiết bị trong quá trình sản xuất trong mỗi công đoạn là các máy vạn
năng, có thể điều chỉnh một cách dễ dàng nhanh chóng để gia cơng các sản phẩm
khác nhau. Ví dụ, cơng đoan xén có thể điều chỉnh nhanh chóng để xén các sp khác
nhau để đưa sang công đoạn in.
Ưu điểm của hệ thống sản xuất này là tính linh họat cao
Nhược điểm: không cân bằng được phụ tải dẫn đến tồn bán thành phẩm trên
công đoạn tăng, và dẫn đến ùn tắc BTP ở một số khâu
1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
Hệ thống sản xuất gồm có 3 bộ phận chính :
-
Bộ phận sản xuất chính: bộ phận tham gia trực tiếp vào các hoạt động
sản xuất sản phẩm chính của doanh nghiệp. Sản phẩm nằm trong danh
mục kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Bộ phận sản xuất phụ : tham gia vào quá trình sản xuất ra các sản phẩm
phụ trợ cho sản phẩm chính của doanh nghiệp, sản phẩm tiêu dùng trong
nội bộ doanh nghiệp, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
-
Bộ phận phục vụ: bộ phận hỗ trợ cho cả 2 hoạt động trên của doanh
nghiệp.
Nguyễn Bảo Linh
1
2
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KHO NVL
TẠO SÓNG
XÉN
XÉN
IN
CHẾ BẢN
- TỔ KỸ THUẬT SỬA CHỮA.
- TỔ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP
- TỔ BẾP ĂN
ÉP NHŨ
(SX phụ và phụ trợ)
PHỦ UV
CÁN LÁNG
BỒI SÓNG
DẬP TĐ
DẬP BTĐ
KHN
BĨC LỀ
DÁN/ DẬP GHIM
( Các bộ phận sản xuất chính)
KHO
(Sơ đồ: 1.3)
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Dưới đây tôi xin giới thiệu sơ đồ cơ câu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Nguyễn Bảo Linh
1
3
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nguyễn Bảo Linh
1
4
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Dựa vào sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty Thu Do JSC, ta có thể thấy bộ
máy quản lý của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng, bao
gồm có 2 cấp quản lý, sau đây là các chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
quản lý:
Giám đốc: quản lý chung mọi hoạt động của công ty, đề ra chiến lược phát
triển cho công ty, …
P.Giám đốc kinh doanh: hỗ trợ Giám đốc về mảng mua sắm vật tư
P.Giám đốc SX & kỹ thuật: chưa có
Phịng tài chính kế tốn: tham mưu cho GĐ về hạch tốn, phân tích hoạt
động chi phí. Phản ánh chính xác kịp thời tình hình tài chính và hoạt động SX – KD
của cơng ty.
Phịng tổ chức hành chính: tham mưu cho GĐ về công tác tổ chức nhân sự
và công tác quản lý tiền lương trong cơng ty.
Phịng kế hoạch & quản lý khách hàng: quản lý đơn hàng và triển khai sản
xuất.
1.6. Phân tích khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Bảng 1.1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦ ĐÔ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Từ ngày: 01/06/2008 đến ngày: 30/08/2008
Chỉ tiêu
Mã
số
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
2. Các khoản giảm trừ
1
2
3. DT thuần về bán hàng và cung cấp DV
10
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
DV
6. Doanh thu hoạt động tài chính
11
7. Chí phí tài chính
22
- Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
23
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
25
30
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
31
32
13. Lợi nhuận khác
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
Nguyễn Bảo Linh
20
21
1
5
Tháng 6
935,686,33
4
935,686,33
4
540,840,64
6
394,845,68
8
768,027
196,874,04
2
196,874,04
2
6,290,773
182,471,23
6
9,977,664
113,881,80
0
113,881,80
0
123,859,46
4
Tháng 7
1,686,118,741
Tháng 8
1,822,827,67
0
981,431,073
1,822,827,67
0
1,353,955,65
2
704,687,668
501,367
468,872,018
1,056,334
264,111,660
297,401,902
264,111,660
34,058,891
295,948,402
13,436,296
204,488,804
202,529,680
235,527,520
-76,437,366
45,658,000
55,389,900
45,658,000
55,389,900
248,187,680
-21,047,466
1,686,118,741
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại phải trả
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại phải trả
51
52
52A
52B
17. Lợi nhuận sau thuế
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
60
70
123,859,46
4
248,187,680
-21,407,466
Bảng 1.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦ ĐÔ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Ngày 31/06,07,08/2008
Đơn vị tính:
VNĐ
Mã
số
100
110
111
112
120
121
129
130
131
132
133
134
135
139
140
141
149
150
151
152
154
158
200
210
220
221
222
223
227
228
229
230
240
250
260
261
262
268
270
Chỉ tiêu
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Cáckhoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. TSCĐ hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mịn lũy kế
2. TSCĐ vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
Nguyễn Bảo Linh
1
6
Tháng 6
41,010,360,733
442,393,044
442,393,044
Tháng 7
40,672,573,849
1,081,619,427
1,081,619,427
Tháng 8
40,264,687,468
201,915,598
201,915,598
33,949,675,162
1,557,979,405
19,286,808,480
33,079,268,190
2,100,234,059
19,440,328,480
33,510,830,936
2,994,700,307
23,807,940,480
13,104,887,277
11,538,705,651
6,708,190,149
5,693,088,593
5,693,088,593
5,657,608,567
5,657,608,567
5,504,183,277
5,504,183,277
925,203,934
854,077,665
1,047,757,657
886,562,434
849,224,415
1,037,113,907
38,641,500
28,049,956,168
4,853,250
28,158,024,712
10,643,750
29,884,266,977
24,651,665,026
24,625,881,430
24,660,867,300
-34,985,870
25,783,596
24,806,212,821
24,752,187,262
24,802,982,871
-50,795,609
32,116,490
32,377,600
-261,110
21,909,069
26,578,574,337
25,006,489,065
25,077,803,871
-71,314,806
31,217,112
32,377,600
-1,160,488
1,540,868,160
3,397,931,142
3,397,931,142
3,351,811,891
3,351,811,891
3,305,692,640
3,305,692,640
69,059,956,901
68,830,598,561
70,148,954,445
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Các khoản phải trả, phả nộp ngắn hạn
khác
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn khác
3. Vay và nợ dài hạn
4. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
5. Dự phịng trợ cấp mất việc làm
6. Dự phòng phải trả dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
Tổng cộng nguồn vốn
300
310
311
312
313
314
315
316
317
30,666,878,629
5,845,630,897
2,113,658,844
2,190,933,960
260,732,600
30,189,332,609
5,368,084,877
2,113,658,844
2,721,511,911
213,029,569
31,528,735,959
6,707,488,227
2,113,658,844
3,486,036,951
219,976,000
174,347,383
243,097,073
241,737,906
316
320
330
331
333
334
335
336
337
400
410
411
412
420
430
431
432
440
1,105,958,110
76,787,480
646,258,526
24,821,247,732
24,821,247,732
24,821,247,732
24,821,247,732
24,821,247,732
24,821,247,732
38,393,087,272
38,393,087,272
40,000,000,000
38,641,265,952
38,641,265,952
40,000,000,000
38,620,218,486
38,620,218,486
40,000,000,000
-1,606,921,728
-1,358,734,048
-1,379,781,514
69,059,956,901
68,830,598,561
70,148,954,445
(Số liệu phịng kế tốn)
Các chỉ số tài chính của Cơng ty tháng 8/2008
Chỉ số khả năng thanh toán :
40 .264 . 687. 468
6.707 .488 .227
- Khả năng TT hiện hành = \f(TSNH,NỢNH =
=6
- Khả năng TT nhanh = \f(TSNH-HàngTK,NợNH = \f(, = 5.2
- Khả năng TT bằng tiền = \f(Tiềnmặt+ĐTTCNH,NợNH = \f(, = 0.03
Nhận xét: khả năng thanh tốn của cơng ty rất tốt
Chỉ số Khả năng quản lý nợ :
-
Hệ số nợ = \f(NợPT,TổngNV = \f(, = 0.45
EBIT
- Hệ số khả năng TT lãi vay = CFlãi .vay
Nguyễn Bảo Linh
1
7
=
276.354 . 436
295.948 . 402
= 0.933
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Khả năng hoạt động:
- Vòng quay tổng vốn = \f(DTthuần,TổngNV = \f(, = 0.026
- Vòng quay TSCĐ = \f(DTthuần,TSCĐ = \f(, = 0.07
- Vòng quay TSNH = \f(DTthuần,TSNH = \f(, = 0.045
- Vòng quay HTK
= \f(DTthuần,HTK = \f(, = 0.33
Nhận xét: Dựa vào các chỉ số này ta có thể thấy cơng ty đang hoạt động rất kém,
doanh thu quá thấp so với số vốn bỏ ra.
Khả năng sinh lời :
- Khả năng sinh lợi của HĐKD = \f(LNsauthuế,DTthuần = - \f(, = -0.012
- 0.012 có nghĩa là một đồng cứ một đồng doanh thu thuần công ty sẽ bị lỗ 0.012
đồng.
- Khả năng sinh lợi của tổng vốn = \f(LNsauthuế,TổngvốnKD = - \f(, = 0.0003
Một đồng vốn kinh doanh sẽ bị lỗ 0.0003 đồng
- Khả năng sinh lợi của VCSH = \f(LNsauthuế,VCSH = - \f(, = -0.00055
Một đồng vốn CSH bị lỗ 0.00055 đồng
Nhận xét: qua các chỉ số về khả năng sinh lợi ta có thể thấy cơng ty đang kinh
doanh rất kém, càng làm càng lỗ. Vì vậy, Cơng ty cần có những chính sách nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn :
- Từ bảng cân đối kế tốn trên, chúng ta có thể nhận thấy rằng tổng tài sản của
công ty tháng 8 đã tăng so với tháng 7 là 1726 triệu đồng. Điều này cho thấy công
ty vẫn tiếp tục đầu tư hoàn thiệt hệ thống sản xuất
- Tài sản ngắn hạn giảm 408 triệu đồng, trong khi đó doanh thu chỉ tăng 136
triệu, điều này có nghĩa là có một lượng tài sản bị thất thoát.
Sơ đồ kết cấu tài sản nguồn vốn
TSNH
57.4%
TSDH
42.6%
Nguyễn Bảo Linh
NỢ NH
45%
NỢ DH
VỐN CSH
55%
1
8
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nhận xét: Dựa váo sơ đồ ta có thể thấy Cơng ty đang sử dụng vốn lãng phí, lấy nợ
dài hạn để đầu tư tài sản ngắn hạn.
TSNH của công ty lớn hơn TSDH, điều này không khản ánh đúng đặc thù
cơ cấu tài sản, nguồn vốn của một công ty sản xuất
PHẦN II: PHÂN TÍCH Q TRÌNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP
2.1. Phân tích các hoạt động Quản lý sản xuất
2.1.1. Phân tích hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp
a. Kết cấu sản phẩm và yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm
Bao bì là sự kết hợp giữa nguyên liệu, cấu trúc, cách trình bày, hình ảnh,
màu sắc và những thành phần khác tạo ra sự thu hút thị giác cho mục đích truyền
thơng... Chính vì vậy, bao bì la loại sản phẩm rất đa dạng vể chủng loại, chất liệu,
màu sắc, kiểu dáng. Đối với sản phẩm bao bì Carton của cơng ty THU DO JSC
cũng vậy, rất đa dạng nhưng nó chỉ bao gồm các thành phần chủ yếu là giấy
Duplex, giấy Kraft, mực và các loại keo, sau đây là kết cấu của 1 sản phẩm cụ thể
của công ty:
Nguyễn Bảo Linh
1
9
Lớp: QLCN-k49
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SP: Hộp ASEAN CUSTARD CAKE
(Hình: 2.1)
PHIẾU YÊU CẦU KỸ THUẬT SP
TÊN SẢN PHẨM
Hộp Asean Custard cake (hở mặt vàng) lần 2
Số lượng đặt hàng
110,000
hộp
Đã giao
39,000
còn
71,000
hộp
Yêu cầu kỹ thuật sản phẩm
KT thiết kế/ fim
478 x776
KT thành phẩm
255 x 130 x125
KT tờ in
500 x780
Số SP/ Tờ in (bát/ tờ in)
Loại giấy Duplex
in
450
2 bát/ tờ
Quy trình sản xuất
Stt
Khâu SX
Nguyên liệu
Kích
thước
số lượng
ĐVT
1
Xén
Duplex 450
khổ 1000
35,500
tờ
Nguyễn Bảo Linh
2
0
Ghi chú
Lớp: QLCN-k49