Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Phan tich qua trinh quan ly cong nghiep tai cong 171027

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 69 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
Mục lục:................................................................................................1
Lời mở đầu............................................................................................2

Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp..........3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển DN.................................3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của DN..................................................5
1.3. Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu.......................8
1.4. Hinh thức tổ chức sản xuất và kết cấu SX của DN...............12
1.5. Cơ cấu bộ máy quản lý của DN..............................................13
1.6. Phân tích kết quả hoạt động SX-KD của DN........................15

Phần 2: Phân tích q trình quản lý cơng nghiệp.................20
2.1. Phân tích hoạt động quản lý sản xuất....................................20
2.1.1 Phân tích các hoạt động quản lý sản xuất.............................20
2.1.2 Phân tích công tác lập kế hoạch và điều độ SX ...................27
2.1.3 Phân tích cơng tác quản lý vật tư..........................................36
2.2. Phân tích quản lý lao động tiền lương...................................48
2.3. Phân tích sử dụng và bảo trì máy móc...................................58
2.4. Phân tích tình hình quản lý chất lượng.................................63

Phần 3: Đánh giá chung và lựa chọn đề tài tốt nghiệp........68
3.1. Đánh giá, nhận xét chung tình hình doanh nghiệp...............68
3.2. Hướng đề tài tốt nghiệp...........................................................68
Kết luận.................................................................................................69

Nguyễn Bảo Linh

1



Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, Vai trị của bao bì ngày càng trở nên quan trọng trong việc xây
dựng một thương hiệu mạnh và nhất quán. Bao bì khơng chỉ có tác dụng bảo vệ,
mơ tả và giới thiệu sản phẩm mà nó cịn chứa đựng rất nhiều nhân tố tác động đến
khách hàng và việc quyết định lựa chon mua hàng. Các nghiên cứu cho thấy rằng
85% khách hàng mua sản phẩm là do những động lực thúc đẩy nhất thời. Chính vì
thế mà vấn đề thiết kế bao bì càng được các nhà sản xuất ngày càng coi trọng. Bao
bì phải truyền tải được mục đích cơng tác truyền thơng của thương hiệu một cách
nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Hơn nữa, nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây phát triển nhanh
chóng. Các ngành cơng nghiệp sản xuất hàng hóa đang ngày càng mở rộng và phát
triển, chủng loại hàng hóa rất đa dạng và phong phú. Chính vì vậy, nhu cầu bao bì
cho các loại hàng hóa này cũng ngày càng tăng cao, đây là điều kiện thuận lợi để
cho ngành sản xuất bao bì nước ta phát triển.
Trong đợt thức tập vừa qua, được sự hướng dẫn của thầy Phan thế Vinh, tôi
đã đến thực tập tại công ty bao bì THU DO JSC, đây là một cơng ty chun sản
xuất các sản phẩm bao bì bằng bìa Carton. Ở đây, tơi được tiếp cận, tìm hiểu hệ
thơng sản xuất bao bì bằng giấy bìa và cactong, tìm hiểu cơng tác lập kế hoạch và
điều độ sản xuất, tìm hiểu cơng tác quản lý vật tư và tình hình lao động tiền lương
của doanh nghiệp,….vv
Mặc dù đã rất tích cực tìm hiểu và học hỏi, nhưng bài báo cáo của tơi dưới
đây chưa phản ánh một cách tồn diện, trực quan nhất tình hình hoạt động của cơng
ty THU DO JSC và việc trình bày bài báo cáo hẳn cịn nhiều thiếu sót, rất mong
nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn!

Tôi chân thành cảm ơn công ty THU DO JSC và cảm ơn thầy Phan thế Vinh
đã giúp đỡ tơi hồn thành đợt thực tập này!
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Bảo Linh

Nguyễn Bảo Linh

2

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
DOANH NGHỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.

(Hình 1.1)

 Tên doanh nghiệp : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
THỦ ĐÔ.
 Tên giao dịch : THU DO DEVELOPMENT CONSTRUCTION
INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY.
 Tên viết tắt : THU DO JSC.
 Trụ sở chính : A5 ngõ 61, đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hoà, quận
Cầu Giấy, TP Hà Nội.
 Điện thoại : 04.5568721
Fax : 04.5568718.

 Địa chỉ nhà máy : Lô 16 – Khu công nghiệp Quang Minh – Mê Linh – Hà
Nội.
 Điện thoại : 0211.550508
Fax : 0211.550507.
Nguyễn Bảo Linh

3

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 Tài khoản số : 4501000163286 Mở tại ngân hang : Đầu tư và phát triển VN
– chi nhánh Hà Tây.
 Giấy phép kinh doanh số 0103000539 Do sở kế hoạch và đầu tư cấp
 Vốn điều lệ : 30.000.000.000 đồng.
 Tổng tài sản hiện có của cơng ty: 70.148.954.445 đồng.
 Tài sản cố định: 26.578.574.337 đồng
 Nguồn vốn chủ sở hữu: 38.620.218.486 đồng
 Nguồn vốn vay: 31.528.735.959 đồng
Các mốc quan trọng:
 Đăng ký lần đầu: 27/09/2001
Trong giai đoạn này cong ty chỉ tồn tại về mặt danh nghĩa mà khơng có hoạt
động nào.
 Đăng ký thay đổi lần hai: 31/07/2007
Công ty thay đổi chủ sở hữu và lên kế hoạch và triển khai xây dựng nhà máy IN
OFFSET VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ
 Nhà máy đi vào sản xuất: 26/02/2008
Quy mô hiện tại của doanh nghiệp
THU DO JSC là một công ty sản xuất có quy mơ nhỏ:

Số cơng nhân của cơng ty: 105 công nhân (bao gồm công nhân chnhs thức
và công nhân thời vụ)
Doanh thu năm 2008 của công ty đạt xấp xỉ 12 tỷ đồng

Nguyễn Bảo Linh

4

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh :



















In OFFSET và các dịch vụ liên quan đến in; thiết kế, chế bản và tạo mẫu in.
Sản xuất, gia công, mua bán, in ấn các loại bao bì.
Chuyển giao cơng nghệ trong lĩnh vực sản xuất, in ấn bao bì.
Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và nguyên liệu phục vụ sản xuất bao bì.
Sản xuất và bn bán bao bì bằng giấy, nhựa PE, mỹ phẩm, xà phòng, các
chất tẩy rửa.
Tư vấn đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực sản xuất bao bì.
Kinh doanh bất động sản.
Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Buôn bán các tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, vật tư thiết bị.
Đầu tư phát triển nhà và cơ sở hạ tầng.
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hố.
Bn bán vật tư thiết bị chậm luân chuyển và thanh xử lý.
Xây dựng các cơng trình điện tới 35KV.
Sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ, hàng may mặc xuất khẩu, các sản phấm
trang trí nội thất;
Sản xuất và chế biến hàng nơng, lâm, thổ sản, hải sản.
Tư vấn đầu tư trong nước và nước ngồi (Khơng bao gồm tư vấn pháp luật,
tài chính).
Tư vấn đào tạo trong lĩnh vực sản xuất.
Các loại sản phẩm chủ yếu:
- Các loại hộp giấy Duplex bìa đơn (hộp bánh, hộp thuốc,…), kích thước
nhỏ nhất là hộp bánh đậu xanh nhỏ (41x27x16 mm): sau đây là hình ảnh
minh họa cho sản phẩm …..

Hộp bánh đậu xanh tiểu nhỏ, 55 bát/ tờ in


Nguyễn Bảo Linh

5

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

(Hình 1.2)

Hộp bánh Choco-Pie

(Hình 1.3)

Nguyễn Bảo Linh

6

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

Các loại hộp, thùng các tông 3 lớp, 5 lớp: vỏ hộp thiết bị điện, thùng giấy
đựng vơ tuyến, ……

(Hình: 1.4)


(Hình:1.5)
Nguyễn Bảo Linh

7

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.3 Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu
- Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tổng quát do công ty cung cấp:
Phiếu sản xuất
Bản Diazo, film
dd hiện bản

k.tra film
Bình bản

Chế bản (1)

Phơi bản
Không đạt

Hiện bản

Kiểm tra chế bản và NVL
Đạt

Giấy, mực in, vật liệu phụ


Đạt
In (2)

Nhũ cuộn, keo bóng

Keo bồi

Nhũ
Ép nhũ (3)

Bồi (5)

Làm bóng bề mặt (4)

Giấy kraft,
Keo bồi

Tạo sóng (8)

Cắt định hình (6)

Xén giấy (7)

Keo bồi

SP bế

Dán hộp (9)


Nhãn

Thành phẩm

Nguyễn Bảo Linh

8

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Sơ đồ: 1.1)

Nội dung cơ bản các bước trong quy trình cơng nghệ
Chế bản :
- Thiết kế mẫu và đồ hoạ : Người thiết kế sẽ sử dụng đồ hoạ để thiết kế các sản
phẩm theo yêu cầu của khách hàng, sau đó phải điều chỉnh lại tông và màu sắc cho
phù hợp với yêu cầu in.
- Kiểm tra film : Khi nhận được lệnh sản xuất thì phải kiểm tra kĩ các thơng số như
kích thước, nội dung…Nếu có sự sai khác thì phải báo lại ngay cho phịng kĩ thuật.
- Bình bản : Dùng cồn lau sạch đế bình, chồng khớp các màu chính xác.
- Phơi bản : Kiểm tra bản Diazo, sau đó lau sạch kính máy phơi, nâng kính máy
phơi, đặt bản lên máy phơi, đặt film trên bề mặt bản, cân 2 bên, để cho thuốc film
phải tiếp xúc với bề mặt bản Diazo.
- Hiện bản : Sau khi phơi xong tiến hành lấy bản ra sau đó thực hiện quá trình hiện
trên máy hiện bản, dung dịch thực hiện là NaOH, trong 30s.
- Kiểm tra bản in :
+ Kiểm tra lại bản, xố các chi tiết khơng cần thiết như dấu mầu…
+ Kiểm tra xong thì bản phải được úp mặt vào trong, tránh ánh sáng.

Nguyên công xén: giấy cuộn và giấy tấm được xén thành kích thước phù hợp với
sản phẩm để đưa vào IN.
- Kiểm tra giấy đúng kích thước, định lượng, xuất xứ theo đúng lệnh sản
xuất.
- Xén thử giấy từ 1- 2 tờ sau đó hiệu chỉnh lại kích thước, vng góc
- Kiểm tra kích thước giấy sau khi xén
- Dung sai kích thước xén ngun liệu ( nếu khơng có u cầu cụ thể trên
phiếu triển khai sản xuất ) :
+ Chiều dài : ± 1.5 mm
+ Chiều rộng : ± 1.0 mm
- Khi xén phải lót từ 3 – 5 tờ lên trên để đảm bảo bề mặt của sản phẩm
được thẳng
Nguyên công IN:

Nguyễn Bảo Linh

9

Lớp: QLCN-k49


BO CO THC TP TT NGHIP

Sơ đồ công nghệ
Chun b nguyên vật liệu, tài liệu
(1)

Chuẩn bị máy in (2)

Mặt hàng đã in (3.1)


In lần đầu
(3.2)

Lấy thông số hàng in từ bộ
nhớ của máy in.
Kiểm tra thông số từ bộ nhớ
với thông số nguyên vật liệu
thực tế (3.1.1)

Nạp đĩa lưu dữ liệu vào máy
in ( 3.2.1)

In thử (4)

Duyệt mẫu in
(5)

In đồng loạt

(Sơ đồ: 1.2)(6)
-

Sau khi in thử đảm bảo chất lượng như yêu cầu kỹ thuật tiến hành in sản
lượng đồng loạt
Kết thúc tài liệu in (7 )
Trong quá trình in đồng loạt tiến hành kiểm tra sản phẩm như sau :
 50 tờ đầu tiên rút 1 tờ kiểm ta
 Tiếp đến 100 tờ rút 1 tờ kiểm tra


Nguyễn Bảo Linh

1
0

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 Khi ổn định cứ 200 tờ kiểm tra 1 lần
Nguyên công phủ bề mặt: Phủ lên bề mặt tờ IN một lớp keo UV hoặc một lớp
nilon để làm bóng và bảo vệ bề mặt tờ IN
Ép nhũ :
- Nguồn nhiệt phải đảm bảo 200 – 250 độ C, kiểm tra kích thước khn ép
nhũ, lấy tay kê cho đúng market.
- Vận hành ép nhũ thử 1-2 sản phẩm.
- Tiến hành kiểm tra độ bám dính của nhũ với sản phẩm cho chính xác, bề
mặt nhũ phải bóng đều thì mới tiến hành ép nhũ hàng loạt
Phun bóng :
- Kiểm tra nguồn nhiệt, keo. Căn chỉnh áp lực lô cho phù hợp với độ dày
của giấy.
- Thực hiện phun thử 2 tờ sau đó kiểm tra để đảm bảo keo trên bề mặt sản
phẩm được phủ đều, bóng, độ bám dính cao.
Cứ 50 - 100 tờ kiểm tra sản phẩm 1 lần.
Cáng láng :
- Kiểm tra tờ in, tờ phơi và kích thước.
- Tỷ lệ pha keo phải đảm bảo: 100 kg keo - 20 kg nước
- Kiểm tra màng bóng và keo cho phù hợp với kích thước tờ in
- Cơng nhân vận hành từ 10 - 20 tờ kiểm tra 1 lần, đảm bảo độ bám dính
đồng thời căn chỉnh tay kê theo maket.

- Sau đó cho chạy từ 200 - 300 tờ thì dừng máy cho sản phẩm ra sả, kiểm
tra sản phẩm.
Nguyên công bồi: dán ghép lớp giây duplex đã in và xử lý bề mặt vào tấm giấy
sóng kraft
- Chuẩn bị keo và pha chế keo,kiểm tra độ dày của nguyên liệu bồi, điều
chỉnh áp lực lấy tay kê sản phẩm.
- Thường xuyên theo dõi chất lượng sản phẩm, cư 10 tờ kiểm tra độ dính
của keo,tay kê, độ cong vênh, bề mặt trước, bề mặt sau của sản phẩm
một lần.
Ngun cơng cắt định hình: cắt tạo hình cho sản phẩm đã thiết kế.
- Tiến hành lên bản lấy tay kê, bế thử sản phẩm từ 1- 2 tờ kiểm tra đường
dao cắt ngọt, đường hằn rõ nét phù hợp với độ dày hay mỏng, các đường
bo của hộp phải đều nhau. Hiệu chỉnh áp lực máy cho phù hợp với từng
loại hàng, kiểm tra độ vuông của hộp (các kích thước). Kiểm tra các hộp
trên 1 tờ in.
Nguyễn Bảo Linh

1
1

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

Trong q trình bế khn mới cứ 10 tờ kiểm tra 1 lần tất cả các bát sau
đó tăng dần 50 tờ, 100 tờ, 200 tờ, 300 tờ kiểm tra 1 lần.

Nguyên công Dán/ Dập ghim: dùng keo dán hoặc ghim để liên kết các mối nối để

tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
- Pha keo, lấy loại keo phù hợp với từng loại hàng. Sau đó lấy cỡ, hiệu
chỉnh máy cho phù hợp với sản phẩm.
- Tiến hành dán thử 1 đến 2 hộp, kiểm tra độ vuông của hộp, đường dán,
bề mặt cả trong lẫn ngồi của sản phẩm.
-

1.4. Hình thức tổ chức xản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất
Hình thức tổ chức sản xuất cơng ty đang áp dụng la hình thức sản xuất
chun mơn hóa theo cơng nghệ. Lý do, cơng ty áp dụng hình thức sản xuất này vì
cơng ty sản xuất rất nhiều loại sản phẩm và khối lượng sản phẩm trên mỗi loại
tương đối nhỏ.
Các thiết bị trong quá trình sản xuất trong mỗi công đoạn là các máy vạn
năng, có thể điều chỉnh một cách dễ dàng nhanh chóng để gia cơng các sản phẩm
khác nhau. Ví dụ, cơng đoan xén có thể điều chỉnh nhanh chóng để xén các sp khác
nhau để đưa sang công đoạn in.
Ưu điểm của hệ thống sản xuất này là tính linh họat cao
Nhược điểm: không cân bằng được phụ tải dẫn đến tồn bán thành phẩm trên
công đoạn tăng, và dẫn đến ùn tắc BTP ở một số khâu
1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
Hệ thống sản xuất gồm có 3 bộ phận chính :
-

Bộ phận sản xuất chính: bộ phận tham gia trực tiếp vào các hoạt động
sản xuất sản phẩm chính của doanh nghiệp. Sản phẩm nằm trong danh
mục kinh doanh của doanh nghiệp.

-


Bộ phận sản xuất phụ : tham gia vào quá trình sản xuất ra các sản phẩm
phụ trợ cho sản phẩm chính của doanh nghiệp, sản phẩm tiêu dùng trong
nội bộ doanh nghiệp, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

-

Bộ phận phục vụ: bộ phận hỗ trợ cho cả 2 hoạt động trên của doanh
nghiệp.

Nguyễn Bảo Linh

1
2

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KHO NVL

TẠO SÓNG

XÉN

XÉN

IN

CHẾ BẢN


- TỔ KỸ THUẬT SỬA CHỮA.
- TỔ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP
- TỔ BẾP ĂN

ÉP NHŨ
(SX phụ và phụ trợ)

PHỦ UV

CÁN LÁNG

BỒI SÓNG

DẬP TĐ

DẬP BTĐ

KHN

BĨC LỀ
DÁN/ DẬP GHIM

( Các bộ phận sản xuất chính)
KHO

(Sơ đồ: 1.3)

1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Dưới đây tôi xin giới thiệu sơ đồ cơ câu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:


Nguyễn Bảo Linh

1
3

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nguyễn Bảo Linh

1
4

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Dựa vào sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty Thu Do JSC, ta có thể thấy bộ
máy quản lý của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng, bao
gồm có 2 cấp quản lý, sau đây là các chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
quản lý:
Giám đốc: quản lý chung mọi hoạt động của công ty, đề ra chiến lược phát
triển cho công ty, …
P.Giám đốc kinh doanh: hỗ trợ Giám đốc về mảng mua sắm vật tư
P.Giám đốc SX & kỹ thuật: chưa có
Phịng tài chính kế tốn: tham mưu cho GĐ về hạch tốn, phân tích hoạt
động chi phí. Phản ánh chính xác kịp thời tình hình tài chính và hoạt động SX – KD

của cơng ty.
Phịng tổ chức hành chính: tham mưu cho GĐ về công tác tổ chức nhân sự
và công tác quản lý tiền lương trong cơng ty.
Phịng kế hoạch & quản lý khách hàng: quản lý đơn hàng và triển khai sản
xuất.

1.6. Phân tích khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Bảng 1.1

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦ ĐÔ

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Từ ngày: 01/06/2008 đến ngày: 30/08/2008

Chỉ tiêu


số

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
2. Các khoản giảm trừ

1
2

3. DT thuần về bán hàng và cung cấp DV

10


4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
DV
6. Doanh thu hoạt động tài chính

11

7. Chí phí tài chính

22

- Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng

23
24

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD

25
30

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác

31
32

13. Lợi nhuận khác


40

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50

Nguyễn Bảo Linh

20
21

1
5

Tháng 6
935,686,33
4
935,686,33
4
540,840,64
6
394,845,68
8
768,027
196,874,04
2
196,874,04
2
6,290,773

182,471,23
6
9,977,664
113,881,80
0
113,881,80
0
123,859,46
4

Tháng 7
1,686,118,741

Tháng 8
1,822,827,67
0

981,431,073

1,822,827,67
0
1,353,955,65
2

704,687,668
501,367

468,872,018
1,056,334


264,111,660

297,401,902

264,111,660
34,058,891

295,948,402
13,436,296

204,488,804
202,529,680

235,527,520
-76,437,366

45,658,000

55,389,900

45,658,000

55,389,900

248,187,680

-21,047,466

1,686,118,741


Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại phải trả
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại phải trả

51
52
52A
52B

17. Lợi nhuận sau thuế
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

60
70

123,859,46
4

248,187,680

-21,407,466

Bảng 1.2

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦ ĐÔ


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Ngày 31/06,07,08/2008
Đơn vị tính:
VNĐ

số
100
110
111
112
120
121
129
130
131
132
133
134
135
139
140
141
149
150
151
152
154
158
200

210
220
221
222
223
227
228
229
230
240
250
260
261
262
268
270

Chỉ tiêu
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ

5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Cáckhoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. TSCĐ hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mịn lũy kế
2. TSCĐ vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản

Nguyễn Bảo Linh


1
6

Tháng 6
41,010,360,733
442,393,044
442,393,044

Tháng 7
40,672,573,849
1,081,619,427
1,081,619,427

Tháng 8
40,264,687,468
201,915,598
201,915,598

33,949,675,162
1,557,979,405
19,286,808,480

33,079,268,190
2,100,234,059
19,440,328,480

33,510,830,936
2,994,700,307
23,807,940,480


13,104,887,277

11,538,705,651

6,708,190,149

5,693,088,593
5,693,088,593

5,657,608,567
5,657,608,567

5,504,183,277
5,504,183,277

925,203,934

854,077,665

1,047,757,657

886,562,434

849,224,415

1,037,113,907

38,641,500
28,049,956,168


4,853,250
28,158,024,712

10,643,750
29,884,266,977

24,651,665,026
24,625,881,430
24,660,867,300
-34,985,870
25,783,596

24,806,212,821
24,752,187,262
24,802,982,871
-50,795,609
32,116,490
32,377,600
-261,110
21,909,069

26,578,574,337
25,006,489,065
25,077,803,871
-71,314,806
31,217,112
32,377,600
-1,160,488
1,540,868,160


3,397,931,142
3,397,931,142

3,351,811,891
3,351,811,891

3,305,692,640
3,305,692,640

69,059,956,901

68,830,598,561

70,148,954,445

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Các khoản phải trả, phả nộp ngắn hạn

khác
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn khác
3. Vay và nợ dài hạn
4. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
5. Dự phịng trợ cấp mất việc làm
6. Dự phòng phải trả dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
Tổng cộng nguồn vốn

300
310
311
312
313
314
315
316
317

30,666,878,629

5,845,630,897
2,113,658,844
2,190,933,960
260,732,600

30,189,332,609
5,368,084,877
2,113,658,844
2,721,511,911
213,029,569

31,528,735,959
6,707,488,227
2,113,658,844
3,486,036,951
219,976,000

174,347,383

243,097,073

241,737,906

316
320
330
331
333
334
335

336
337
400
410
411
412
420
430
431
432
440

1,105,958,110

76,787,480

646,258,526

24,821,247,732

24,821,247,732

24,821,247,732

24,821,247,732

24,821,247,732

24,821,247,732


38,393,087,272
38,393,087,272
40,000,000,000

38,641,265,952
38,641,265,952
40,000,000,000

38,620,218,486
38,620,218,486
40,000,000,000

-1,606,921,728

-1,358,734,048

-1,379,781,514

69,059,956,901

68,830,598,561

70,148,954,445

(Số liệu phịng kế tốn)

Các chỉ số tài chính của Cơng ty tháng 8/2008
Chỉ số khả năng thanh toán :

40 .264 . 687. 468

6.707 .488 .227

- Khả năng TT hiện hành = \f(TSNH,NỢNH =
=6
- Khả năng TT nhanh = \f(TSNH-HàngTK,NợNH = \f(, = 5.2
- Khả năng TT bằng tiền = \f(Tiềnmặt+ĐTTCNH,NợNH = \f(, = 0.03
Nhận xét: khả năng thanh tốn của cơng ty rất tốt
Chỉ số Khả năng quản lý nợ :
-

Hệ số nợ = \f(NợPT,TổngNV = \f(, = 0.45

EBIT
- Hệ số khả năng TT lãi vay = CFlãi .vay

Nguyễn Bảo Linh

1
7

=

276.354 . 436
295.948 . 402

= 0.933

Lớp: QLCN-k49



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Khả năng hoạt động:
- Vòng quay tổng vốn = \f(DTthuần,TổngNV = \f(, = 0.026
- Vòng quay TSCĐ = \f(DTthuần,TSCĐ = \f(, = 0.07
- Vòng quay TSNH = \f(DTthuần,TSNH = \f(, = 0.045
- Vòng quay HTK
= \f(DTthuần,HTK = \f(, = 0.33
Nhận xét: Dựa vào các chỉ số này ta có thể thấy cơng ty đang hoạt động rất kém,
doanh thu quá thấp so với số vốn bỏ ra.
Khả năng sinh lời :
- Khả năng sinh lợi của HĐKD = \f(LNsauthuế,DTthuần = - \f(, = -0.012
- 0.012 có nghĩa là một đồng cứ một đồng doanh thu thuần công ty sẽ bị lỗ 0.012
đồng.
- Khả năng sinh lợi của tổng vốn = \f(LNsauthuế,TổngvốnKD = - \f(, = 0.0003
Một đồng vốn kinh doanh sẽ bị lỗ 0.0003 đồng
- Khả năng sinh lợi của VCSH = \f(LNsauthuế,VCSH = - \f(, = -0.00055
Một đồng vốn CSH bị lỗ 0.00055 đồng
Nhận xét: qua các chỉ số về khả năng sinh lợi ta có thể thấy cơng ty đang kinh
doanh rất kém, càng làm càng lỗ. Vì vậy, Cơng ty cần có những chính sách nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn :
- Từ bảng cân đối kế tốn trên, chúng ta có thể nhận thấy rằng tổng tài sản của
công ty tháng 8 đã tăng so với tháng 7 là 1726 triệu đồng. Điều này cho thấy công
ty vẫn tiếp tục đầu tư hoàn thiệt hệ thống sản xuất
- Tài sản ngắn hạn giảm 408 triệu đồng, trong khi đó doanh thu chỉ tăng 136
triệu, điều này có nghĩa là có một lượng tài sản bị thất thoát.
Sơ đồ kết cấu tài sản nguồn vốn

TSNH
57.4%


TSDH
42.6%

Nguyễn Bảo Linh

NỢ NH
45%

NỢ DH
VỐN CSH
55%

1
8

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nhận xét: Dựa váo sơ đồ ta có thể thấy Cơng ty đang sử dụng vốn lãng phí, lấy nợ
dài hạn để đầu tư tài sản ngắn hạn.
TSNH của công ty lớn hơn TSDH, điều này không khản ánh đúng đặc thù
cơ cấu tài sản, nguồn vốn của một công ty sản xuất

PHẦN II: PHÂN TÍCH Q TRÌNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP
2.1. Phân tích các hoạt động Quản lý sản xuất
2.1.1. Phân tích hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp
a. Kết cấu sản phẩm và yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm
Bao bì là sự kết hợp giữa nguyên liệu, cấu trúc, cách trình bày, hình ảnh,

màu sắc và những thành phần khác tạo ra sự thu hút thị giác cho mục đích truyền
thơng... Chính vì vậy, bao bì la loại sản phẩm rất đa dạng vể chủng loại, chất liệu,
màu sắc, kiểu dáng. Đối với sản phẩm bao bì Carton của cơng ty THU DO JSC
cũng vậy, rất đa dạng nhưng nó chỉ bao gồm các thành phần chủ yếu là giấy
Duplex, giấy Kraft, mực và các loại keo, sau đây là kết cấu của 1 sản phẩm cụ thể
của công ty:
Nguyễn Bảo Linh

1
9

Lớp: QLCN-k49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SP: Hộp ASEAN CUSTARD CAKE

(Hình: 2.1)

PHIẾU YÊU CẦU KỸ THUẬT SP
TÊN SẢN PHẨM

Hộp Asean Custard cake (hở mặt vàng) lần 2
Số lượng đặt hàng

110,000

hộp

Đã giao


39,000

còn

71,000

hộp

Yêu cầu kỹ thuật sản phẩm
KT thiết kế/ fim

478 x776

KT thành phẩm

255 x 130 x125

KT tờ in

500 x780

Số SP/ Tờ in (bát/ tờ in)
Loại giấy Duplex
in
450

2 bát/ tờ

Quy trình sản xuất

Stt

Khâu SX

Nguyên liệu

Kích
thước

số lượng

ĐVT

1

Xén

Duplex 450

khổ 1000

35,500

tờ

Nguyễn Bảo Linh

2
0


Ghi chú

Lớp: QLCN-k49



×