an
NGUYEN THI THU. THUY (Chai bién)
__
LÊ QUANG ĐĂNG - NGUYÊN THỊ THANH HUYÈN
NGUYÊN THỊ HÁI PHƯƠNG - NGUYÊN LÝ TƯỞNG - TRÀN THỊ THU TRANG
VO BAI TAP.
NGU VAN |
TAP HAI
(Theo Chương trình giáo dục phố thơng 2018)
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
MUC LUC
Bài 6. Chuyện kể về những người
`
3
anh hùng
và
Văn bản 3. Bài tập làm văn
48
Văn bản Thực hành đọc.
YẾU KẾ ken Ag
Tiếng cười không muốn nghe
“9
Doc hiéu
3
Văn bản 1. Thánh Gióng
3
Nói và nghe
Văn bản 2. Sơn Tinh, Thuỷ Tỉnh
Văn bản 3. Ai ơi mùng 9 thang 4
53
6
Tự đánh giá
55
9
van ban Fhe bash doc.
11
Yéu cau can dat
59
Viết
12
Đọc hiểu
59
Bánh chưng, bánh giầy
.
Nói và nghe
15
Tự đánh giá
15
-
Viết
50
¡ Bài 9. Trái Đất — ngôi nhà chung
Van ban 1.
ewe
be
ae
8
a
Trai Dat — cdi néi cua sự sống
Văn bản 2. eae fod sống chung với
59
59
gỡ
nhau như thể nào?
Bài 7. Thế giới cổ tích
22
Văn bản 3. Trái Đất
Yêu cầu cần đạt
65
99
Van ban Thực hành đọc. Sinh vật trên
ey
:
Trái Đất được hình thành như thế nào
Đọc hiểu
22
Viết
Văn bản 1. Thạch Sanh
68
22
Nói và nghe
Văn bản 2. Cây khế
72
25
Văn bản 3. Vua chích choè
Tự đánh giá
74
28
Văn bản Thực hành đọc. Sọ Dừa
Viết
78
31
Bài 10. Cuốn sách tơi u
u cầu cần đạt
78
Nói và nghe
32
Đọc hiểu
36
Tự đánh giá
Nhiệm vụ 1. Mỗi ngày một cuốn sách
78
78
ay
THIỆN vụ 2. Nhà thơ Lò Ngân Sủn —
người con của núi
g1
Bài 8. Khác biệt và gần gũi
42
Yêu cầu cần đạt
Nhiệm vụ 3. Phiêu lưu cùng trang sách
82
42
Nhiệm vụ 4. Sáng tạo cùng sách
84
Đọchiểu
_
42-
Viết
|
84
Văn bản 1. Xem người ta kia
42
Nói và nghe
Văn bản 2. Hai loại khác biệt
87
45
Tự đánh giá
88
CHUYEN KE
VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HUNG
—
Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện,
|
nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề của văn bản.
— Nhận biết được văn bản thông tin thuật lại một sự kiện và cách
triển khai văn bản theo trật tự thời gian.
|
.
— Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy.
|
:. —. Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện.
-_— Kể được một truyền thuyết.
— Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hố của dân tộc, có khát
\
vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng.
_
Pe
Đọc các văn bản đọc trong sách giáo khoa (SGK); thực hiện các yêu cầu trong
phần Chuẩn bị bài học và Thực hành vận dụng.
Thánh Gióng
`
(SGK Ngữ văn 6, tập hai, tr.6-8)
A. CHUẨN BỊ BÀI
1. Tại sao truyện “Thánh Gióng” được xếp vào thể loại truyền thuyết?
A. Đó là câu chuyện dân gian được lưu truyền từ đời này qua đời khác.
B. Nhân vật chính là những vị thần, có yếu tổ hoang đường, kì ảo.
C. Truyện có sự việc, nhân vật, chi tiết có tính chất hoang đường, kì ảo.
D. Nhân vật, sự kiện có liên quan tới lịch sử, có yếu tố hoang đường, kì ảo
2. Trong truyén Thanh Gidng, chỉ tiết nào đưới đây khơng phải là yếu tổ kì ảo?
A. Mẹ Gióng mang thai sau khi ướm chân vào một vết chân to.
B. Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói địi đánh giặc.
C. Bà con làng xóm vui lịng cùng góp gạo ni cậu bé.
D. Sau khi thắng giặc, Gióng và ngựa cùng bay lên trời.
3. Sắp xếp lại các sự việc trong truyện Thánh Gióng theo thứ tự thích hợp.
Sự việc
Thứ tự
1) Sự ra đời kì lạ của Gióng.
2) Những dấu tích cịn lại cha trun Thanh Gióng.
3) Gióng vươn vai thành tráng sĩ mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa
sat, cam roi sat ra tran đánh giặc.
4) Thánh Gióng lên núi, cởi giáp sắt bỏ lại, bay về trời.
5) Thánh Gióng đánh tan giặc.
6) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ.
7) Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc.
4. Từ “chân" trong câu Giặc đến chân múi Trâu được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa.
chuyên? Hãy giải thích rõ vì sao em xác định như vậy?
e©eeooooeoooèòoeoooooooeooooooooooooooooooòoeoooooooeoooooooeoeooooooooooooooeoèeoeoooooeoooooooooooooeooeeoooeooooooeoeeoooeeoeoeooeoooeoooo
5. Em thích chỉ tiết nào trong đoạn truyện miêu tả chú bé Gióng trở thành một tráng sĩ
đánh giặc? Vì sao?
đeeeeoeoooooseeoeoooooeooooooeoooooooooeooeooeooeooeoooooeoeeoosooeoooeoeooeoứoooeooooooeeooeeoooeoosooooooeoeoooeooooooeooooeooeoeooeoooeoeoeooeoooooooeeoo
eeeeeeoeeeoeeseeoooeoooeeooooooeeooooeeoeoooooooooeoooeooooeoooeoứoứoeoooứoeesooeooeoeooeoooeooeooooeooooeoeoeeeooooooooeeoeeooeoeoooeeooụooeoeoeooụeeoeooee
@eeeoeeeoooseeeooeoeoooeeoeoooeooooe@oooooeooooeeooeoooooeoooooooooooeooooeeoeooeeeoooooooeooeoeoeeoooooeoooooứoeooooooooooeo6oooooeooooosooeeoâeâeooeoooeo66e
@eeeeeoeeoeooooceeooooeooeoooooooooooeooooooooeooooopoooeooeoeoooeeoooooooooooooeoooeooooeoooeoeoeoeoooooooeooooooooooooooooooeoứoooooeooooooooooeoooooe
6. Ch ra v nờu tỏc dng ca bin phỏp tu từ được sử dụng trong câu văn: Ngựa phun
lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp
này đến lớp khác, giặc chết như rạ.
.
7. Chi tiết “Hiện nay, vẫn còn đền thờ ở làng Phù Đồng, tục gọi là làng Gióng. Mỗi
năm đên tháng tư, làng mở hội to lăm” gợi cho em suy nghĩ gì?
B. THỰC HÀNH, VẬN DỤNG
1. Hãy giải thích nghĩa của tiếng “sĩ” trong từ “tráng sĩ”. Tìm một số từ mà trong đó
tiêng “sĩ” cũng được dùng theo nghĩa như vậy.
2. Hãy tim ba tir don, ba tir ghép va ba tir lay trong van ban Thanh Giong va néu 16 co
sở đê xác định từ loại đó; sắp xêp vào bảng sau:
Co
sé. dé
xac
3. Hãy tìm hai cụm động từ, hai cụm tính từ và chỉ rõ thành t trung tõm ca cm t ú.
Cm ng t
Cm
tớnh
t
đeeeeeeeooseeeeeoeeoooeooooeoeoeoeesooeooeooứoooooứoeoooứoứeoese
=}
eeeeeoososoooeeoooeoeeooooooứooeoeứmeoooooooeeeoee
saoeseooeeooooeooeoeooooeoooosoooeeoeoeoeoooeoeoeoooeeoeeeeoeoaeoứứoo
|
seeoooseeoeoeeooooseeâooeoâsoeoooeooooooeoeoeobpeoee
â@eeeesoeooooeeoeoeeeoeseoooeeoeoosứoosoeoeooosoeooooâeeoooeeoooooeoứoe
|
s6eesoooeooeoeooeoeoossứeooâeooeooooeo6oeoeooooeoeSeeSoe
đoeoeeoâeeâeeeoeosooeoseeeseooeoooâoooeeoeeooooeoeoeoseoeooeoeesoeeoeoooo
|
seoseeseseooeeeoeooeeooeeooeooeoeoeoooooeoeoooeeoeoe
4. Những câu thơ sau đây của nha thơ Tố Hữu gợi cho em liên tưởng đến những sự
việc gì trong truyện Thánh Gióng?
Ơi sức trẻ! Xưa trai Phù Đồng
Vươn vai, lớn bổng dậy nghìn cân
Cuưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhỏ bụi tre làng, đuổi giặc Ân!
(Theo chân Bác, Tơ Hữu)
eeoeeòosoooeeoooooooeooooeoooS©oeòoooeoeooooeoeeoooeooooeeoeooeoeoooeoocooooooeeoooseoooooeooeoooooeoeooooooosooooeoooeoooooeoeoooooòeooeoeoooooooao
5. Hãy kể tên một số truyện mà em đã được học, được đọc cùng thuộc thể loại với
truyện Thánh Gióng.
6. Hãy viết từ 3 đến 5 câu văn nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng. Trong đó cú
s dng du chm phõy.
đ&eoeeoeứoeooooooeooeoooeeoeeooooooeoooeoooeoooooooeooooeoeooseooeeoeooooooooocoooooooooooeooooeoooeooeeoeeeooooeoooeeoeoeooeooooooooooooeeeoeeosooo
đeeeeoseeeeeooeooeeoeooeoeeessoứseaessoaứoosesseeeoứoseoooe2oeoứoooooeeooứeeooeooeoosoeoeseứsoứossooesosseeoooooooeoooooeooeoeoaooeoooooooeoosseosooneoosooeoo
ứeeeeeeooooooooooooeooooooooooeeeooooooooooeeoeooooooeoeoooeooeoooooooooeoooeooooeoeoooooooeooeoooooeoeoứoụoooooooeoeoo0oooeoooụoooooeooooooooeeooeooeooe
âđeeeeeeứoeeoooooeoeoeoeoeoooooooeooeo6eoooooeooeooooooeeoeoooeoeoooeoeoeooeoeoooeooeeoeeooooooeoeeoeooeoooeoeooooeoeâeoooeooeoooeooeoeooooeooeoeoeooeooeooooooeoeoeeoeoeeoeeo
VN BN 2
Sn Tnh, Thuy Tnh
(SGK Ngữ văn 6, tập hai, tr.10-12)
A. CHUẨN BỊ BÀI
1. Văn bản Sơn Tỉnh, Thuỷ Tỉnh thuộc thể loại nào?
A. Truyền thuyết
C. Thần thoại |
B. Cổ tích
D. Truyện cười
2. Hãy sắp xếp các chỉ tiết dưới đây theo đúng trình tự cốt truyện của văn bản
Sơn Tỉnh - Thuỷ Tĩnh.
Sắp xếp
_ Cácsự kiện đã ch
tự hợp lí ;
trình
ƠN tết
MEE
lại theo
1) Vua Hựng t chc kộn r cho M DEN,
+đââđđââosoeeoosopoosứbeooesooâoeâ
2) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng
Thuý Tĩnh thua, đành rút về quân về.
¬...................
3) Sơn Tinh đem lễ vật đến trước và cưới được Mị Nương.
4) Hằng năm Thuỷ Tĩnh lại đâng nước đánh Son Tinh
nhưng đều thua.
““ˆ........ỐốỐ........s.
So
5) Hùng Vương thứ 1§ nêu ra những yêu cầu về lễ vật.
¬—..ƠƠƠƠƠƠƠƠƠƠƠƠƠĨƠƠƠ
3. Lễ vật thách cưới mà Vua Hùng đưa ra cho hai chang Son Tinh va Thuy Tinh la gi?
A. Một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
B. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, gà chín cựa, ngựa chín
hơng mao, mơi thứ một đơi.
C. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao mỗi thứ một đơi.
D. Một trăm ván cơm nếp, một tram nệp bánh chưng, voi chin nga, gà chín cựa,
ngựa chín hơng mao, mơi thứ một đơi.
4. Chi tiết nào đưới đây khơng nói về nhân vật Thuỷ Tinh?
A. Là chúa vùng nước thăm
B. Gọi gió, gió đến
C. Vẫy tay về phía đơng, phía đông nổi cồn bãi
D. Hô mưa, mưa về
5. Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau: Một người ở vùng núi
Tan Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đơng, phía đơng nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây,
phía tây mọc lên từng dóy nỳi i.
Bin phỏp tut
|
Biu hin(ng
|
Tỏc dng
seđsesseoứseoessoeooeeooosoeoeoeoeooứoeooooụaoeseooeoe
|
seseeeoeoeoứoosoo9eeeosoeoooooeoứứoooneeooeooứo
|
â5Seeeooesooseoeooụosoosoopgeoứeoâé0ooeseeooeeoosoe
đeeỉesoeseoââooosoooụoeooeeooứdoooeoeooeooeoứeoụoụoo
|
eoeoeseeoeoeooeoụseooooeooooooeooooeooooeeeooooeo
|
saeeeeeoenessoooâooeoeoâoođeoụeụeooeeoụoeoeoeoae
6. Truyn Sn Tnh, Thuỷ Tĩnh gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam? Hãy chia
sẻ những gì em biêt về thời i ú.
đeeeeeoeeoseeoeeesứ60đ960659906696096690000600969900960o0000906206060606090690906060ứoooooeoứooooeoeooeoo9o09069osứeé06oe0oooâe9oâeoứooứoeoooeoeossoepứesoooeoooooeooeen
sssoeoeeeoooeooeosoooeoSâéâoụeoụụứoođeoo99o90609966600009099909606609600069oopeoeooâoụoeoeoooeeoseooeooooooeo06o9Aâoụodoee0ụoooeoeooosooooeooooứoooeeooopsoeoesoeooeooe
7. Theo em, truyện Sơn Tỉnh, Thuỷ Tĩnh thể hiện khát vọng gi của người xưa?
B. THỰC HÀNH, VẬN DỤNG
1. Hãy tìm câu văn có sử dụng dẫu chấm phay trong van ban Son Ti inh, Thuy Tinh; néu
Tố Geng dụng của
‹
dẫuu chấm ¡ phẩy trong câu văn đó.
2. Trong truyện Son Ti inh, Thuy Tinh, nhân vật Sơn Tĩnh còn được gọi là “Thần Núi”.
Trong tiếng Việt, nhiều từ có yếu tố sơn có nghĩa là núi. Em hãy tìm ba từ có yếu tố
sơn được dùng ththeo© nghia như vậy và Ba, thích ngắn gọn nghĩa của những từ đó.
3. Truyện Sơn Tĩnh, Ti huỷ Tình được coi là sáng tạo của nhân dân nhằm giải thích hiện
tượng lũ lụt xảy ra hằng năm. Em hãy liệt kê thêm một vài truyện dân gian cũng có
nội dung giãi thích các hiện tượng tự nhiên.
eo ee 200/205 )10 01094
4. Từ văn bản Sơn Tỉnh, Thuỷ Tĩnh, em hãy chia sẻ những suy nghĩa của mình
về hiện
tượng lũ lụt xảy ra hằng năm ở nhiều địa phương trong cả nước.
Ðộ
ERS
CONG minim 000000000 016000008 9060079/6091908/906 6 6 4 40900/60604/8/608/6 182ec6 9 ESGG/A/6/SfĐ
6 G.ã 4g 4Ì 9 m.eieiS20)616 910g 005
__________________
T9
.........................
.
000000 0000006000060606 0060060000606 900/600 0/6086 6.6 608. 6.6/69 6086.909. 0/6 6.6
| VĂN BẢN
3
'9/618i6166/604494/8/6)64ÌSi8i6'S5 Á-S:e sai0.0:6 s S/4'5:46/608/4 6 080816 6t61eassie
9/06/6066.
69/9 8.9.6 69. 6/6-6.0/6. 6.0/89. 0/69. 6.6.8 8/66/4469. 0.669.969.
a4
69.9 8.0 6 9/006 9 6 0.6 0:6 8. 9 4 9 6 6 006 006 906 906 0 6 60666 se
|
AI ơi mùng 9 tháng 4
(SGK Ngữ văn 6, tập hai, tr.14-15)
A. CHUẨN BỊ BÀI
1. Hãy điện những thông tin về sự việc, sự kiện gắn với các mốc thời gian tô chức hội
Gidng vao bang sau:
1⁄3 đến 45/4
#8 qaaAANNWNR NHN bi BUISIOSARLe + «+s vemeeeyy 99 EAHIEEESU5 ĐH201035186 KE-EMDISE S15 15-78186652--y4
Từ ngày 6/4 trở đi
=—......
....
.
Ngày84
Ngay 9/4
Ngay 10/4
Ngày 11/4
Ngày 12/4
|1...
|...
¬
......
Hee
|..............HH
..........
He....
e
— |... eneereesersee
—
|...
reereeenee
2. Vì sao “khi ơng hiệu cờ đang say sưa múa cờ thì dân chúng xem hội lại chia nhau
những đồ tế lễ”?
00000000099090909090960090966099999 6666 6069996609949 4009099690909
99000009096909000900006000006000%0060096006000600660009600906000000000000990680000096
90000066s6e
9/96900/6/6/5 3 4 9068U3/6/876/6/6)8/9\61@I6/6)8/0:8/8 6S: Gảesevermienmie wiei9i006)9/06/8/9/619/61619)6)6/4 3 6 ðI6ÌG7S06Ì616/6f6)6:6
&.6¡Š:ổ-š¡đïổ¡ưšaleleeus 8ie im S'e/6.208/026161819'6 6 6/6)6)8'076'010/5 0 6.4/96 i0.8/6/43,4 8 R š.š'e'€i4'S'diá:6láb58
me
3. Lễ hội Gióng có những ý nghĩa gì?
A. Là lễ hội lớn nhất ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
B. Giúp người xem được chứng kiến các nghi thức lễ với những thao tác thuần
thục, mang tính nghệ thuật và biêu trưng cao.
C. Là dịp để mỗi người Việt có thể cảm nhận mối quan hệ nhiều chiều: cá nhân
và cộng đồng, thực tại và hư vô, thiêng liêng và trần thế.
D. Được gìn giữ như một tài sản vơ giá lưu truyền mãi về sau.
. Cho biết công dụng của dấu
Kẻ Chợ đã có câu ngạn ngữ:
ngày hội thánh “Từa (tức Từ
năng to; cịn vào hội Thánh
mùa mưa dơng”.
chấm phây trong câu ở đoạn văn sau: “Từ xưa người
“Nắng ông Twa, mưa ơng Gióng”. Có nghĩa là cứ vào
Đạo Hạnh) mơng 7 tháng 3 âm lịch thì thể nào cũng
Gióng, mồng 9 thang 4 4m lich thi co mua, vi bat dau
đ@eoeứooooe6oứâooooooooeooeoooeoeoooooooeoooooooeoeoooooeoeoooeoeoooosooeooeoeeoooooeooooooooeooeoeooooeosooeooeoeoooeooooooeoooeeoeoooooeooeoeooooooooooo
đeoeeoeeoeeooooooeoeoeeứooeooeeooaooooeoooaeeeoeoeoooooooeooeoooeeooeeeoeeoooeoeoooeoeooaoooứeosoeooứooooeoeoooooooooeeoooooooụooeoeoooooooeoeoeooeoeooeooe
. THUC HANH, VAN DUNG
1. Trong van ban Ai o7 mơng 9 tháng 4, tác giả có viết: “Hát thờ diễn ra trước thuỷ
đình ở đền thượng, chủ yếu là hát dân ca”. Tiếng /zÿý trong “thuỷ đình" có nghĩalà
nước (thuỷ đình: đình được xây dựng trên mặt nước). Em hãy tìm ba từ có yếu tố
try @ được dùng theo nghĩa như vậy vàà giải thích ngăn gon ¡nghĩa của những tủtừ đó.
Tr có yếu tố Thuỷ
. Câu ca dao Ai ot, mung chin tháng tư/ Không đi hội Gióng cũng hư mắt đời đã nhắc
nhở chúng ta điều gì?
. Hãy viết một đoạn văn ngắn (5—7 câu) chia sẻ những hiểu biết của em về một lễ hội
mà em có dịp tham gia hoặc được biệt đên qua các phương tiện truyền thông.
Văn bản Thực hành đọc
|
Bánh
chưng, bánh giầy
(SGK Ngữ văn 6, tập hai, tr.22-23)
A. CHUẨN BỊ BÀI
1. Truyện Bánh chưng, bánh giây kê về phong tục nào của người Việt còn truyền đến
ngày nay?
©©060e66©eeds°ssooeso60eeeeodeeeooee©eoee°6eode9d6o60eoeòoeooeeooeeooeeoeeeoe°eaeeoeeoeeodoo°eedeooo0eoeod0oeeeeooeoeeoeoeooesoooooooooeooeoeeoebnsaenoobSe6
A©6Ẳ6seoe©o°oeesoeòòosood©o0099660666090660696666eeoososeoooeoòeeeeoooeooseoeooe©eeoseoseoeoooeoeeooeeoooooeooeoeoenoooooo°ooooodgoooeoseeoooooeoo°oeoooeosoooo°e
".........................ẽ.ẻ..............................ố.ố.........ố.Ố.ỐỐ.Ố.Ố.Ố.Ố...............
".........Ố........ố...ố.ố...ẻ.........................................ỐẮ..Ố....ố...........................Ố....
. Em cảm nhận như thê nào vê nhân vật nhà vua qua câu nói: “Nhưng ta già rôi,
không sống mãi ở đời, người nối ngôi ta phải bit ni chớ ta, khụng nht thit phi l
âđâesoeoeeeosooooeeeoeeoeoeoeooososoeoeoooeoeoseeeooooeooooooooeoứooeeoeoeseeesoooseâeeứeoứsooââeeeooeoooeoeossoooooeoosoopooứeooseooosooứooeeoesooooeooeooooeoe
đ06eoseeâeeoứeooeeeeoseooooeooeoooooeoeooooooooeseooooeoeeeoooeoeứoooeeooeoooooooooeoeooeeesoeoosooeeoeoooeooooooeooeooooooooooeeooeoooeoooosooeooooeoooeseâ
. Theo em, lời nói của vị thân hiện lên trong giâc mộng của Lang Liêu thê hiện quan
niệm øì của nhân dõn ta?
@ứeeâeeeeeeoseoeeeooooooeoeoeoooeoứoeoooesooooeooeoooooeooooeoeeooeoooodooeeoeoooeooooooeoosoee9deứooeoứoeoeooooooooeoo9eooooooeeeeooenseeooeooeoeeoụeđsooeoooeoeee
@eđeoesoeoeoeoeoosoứoooeoeooeoooooeseeooeoooeoeoeoooeoeeeesoooeooeoooeooooeooooứoeeeoeooeoodoooosseoeooứoooeoụooeoụeooo6ụoụodo960990e996666060609666066606060666096006660
6đứứseoeeoụseooeoứeooooứeoeoụoụoooeoooooứooứaoeooeeoooeeeoeeooooeeoeeoeeoeooeoeooeooeooeooeoooeeosooeoeooooeooOooâụoụooooooooeeoụeooeoooứooeoụeeooeoooeooedeeoeeeeooeoe
đđâeứsoeeeoeeeoeoooeoứoo60o66ooeoeoooooeoooooeeoeeeooeeooeoeeoooeoeeeoeooeoeeoeoooeoeooeeoosooooụoseoeoeooeoooeooeoứooooeaeoooụedooeeoeooeoeeooeoeoeooeoooeoeoeoeoeoooooeee
Seụeeeứoesoeosooeoeoứoosoooo6ứoứeo6seoooeoooeeoeeoeoeoeoooooeoooooeooooeooeứeooooosoooeoooeooeeoeoeoeooooooooeooooooSâeopo990696666060606066606666609666600066
B. THC HNH, VN DNG
1. Tỡm t ghộp trong đoạn văn sau: “Từ day, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn ni
và mới có tục ngày Têt làm bánh chưng, bánh giây. Thiêu bánh chưng, bánh giây là
thiêu hăn hng v ngy Tờt.
âđeâoeoeoesứ6ooứboeâứđ6060009606060606060660666006060060660006666060606000699606s49ee6909ooo69oeoooeứoeoứooeoooứoeeoeodoeeâụooeoeoooeoeooeooooeooooeoeoooeoeoooeoeooeoeeeeaooe
2. Hay viét đoạn văn ngăn (5-7 cầu) nêu cảm nhận của em vệ vẻ đẹp của nhân vật
Lang Liêu.
A. CHUẨN BỊ BÀI
Đọc bài viết tham khảo Hội chợ xuân ở trường tôi (SGK Ngữ văn 6, tập hai, tr.16, 17)
và thực hiện các yêu câu sau:
1. Xác định dàn ý của bài viết tham khảo
* Mở bài
- Giới thiệu sự kiện về hội chợ,...............................----=ss xxx +k9Ex+ESEk+ESEExeEEkEkeEkrkererxee
* Thân bài: Tóm tắt diễn biến sự kiện theo trình tự thời gian.
— Những nhân vật tham gia sự kiỆn: .................................- G5 S1
11 8 2xx,
|
* Kết bài:
HH hi
HH HH ..-...........
Q1
— Y nghĩa của sự kIỆN:.................
sa.
"-----................................................
. .
"...
. can nannanaannaae.=s=.=
............................................
— Cảm RENT cia người việt vÕ s kiN:u ôeo.
sec... ceK.ccEHDonUEEDUDDDSTSBE1YGUE0/6070500
đeââeứeoứseâeeeeeoeseoâeoeooSâeeeooooeooeeseoeeeseeeeoseeooeesoeoeseseoeoeeeeooeoeoeooeooooeeeeoooooeooooeođSđ
esee
sesoeeeeeooeoseeoââ
2. Khỏi quỏt v kiờu bi
Fe
7z
A
s
`.
Vit bi văn thuyêt minh về một sự kiện văn hoá.
B. THỰC HÀNH, VẬN DỤNG
Viết bài văn thuyết minh, thuật lại một sự kiện (sinh hoạt văn hoá hoặc lễ hội dân
gian) ở địa phương em.
1. Xác định đề tài, mục đích viết
- Đề tài: .
— Mục đích: ....
2. Lập dàn ý
................Ố...ố...............ẮỐỐ..ŨD.ỒỒ..Ố...
Ca
eeoboCG60006006600660060060000006060000000000900960000000000900000099600009090000060690069006009090600606060090606%
* Mở bài
Giới thiệu sự kiện (tên sự kiện; thời gian, địa điểm; mục đích tổ chức sự kiện)
ee
eee
ng
Tơ
0000000000600
9g
HH
N0
eT OOO ROO
MoO
e Tee O ee
Hae coe
O 8.906 6.006 0/6900. 6.6-6 6/908 9:6 6 006 6.900 0.69 6/900 6 6 9 6 6 6 6-9-6 9 9 0 6 6 6 6 6 6 6 6 6.6.0 0.6.0 0.0.0 0.609.696
.2.9.0 s6
906/6 906/6/6 06/6069/6/908/ 6/66/6069 6i 6. 6:906- l6 6 si 8 904 69. 6.906/0/906/6 0.0. 000 0.6.6 0/900 0/66 0/6 0.00
0/6 6 69 9 6 0/6 9:66 0 696 6 9 S6 0 6 6 0 0 6 6 6 6 0 6 62 0 96.89.586.006
000000000000600606 06000606000 60606/ 606/6 6/600/606/606/ 6/66/69 6,9 6-6 6.606. 9069.6-806/6-6/6-6.66.6-6.0.6-0.6 6/6 6/6 0/06/69 06.69- 0.6. 0/0-6 6.6906 6 6-8 6.6 6-6 0 6-6 6 6.6 9 6 0 0 6:6 6 6 6 0
6 66 6 66 s0 66 65
— Quang cảnh, khơng khí nơi diễn ra sự kiện: ..................
2 HH ..........ỏ
— Các hoạt động:
+ Hoạt động Ï:.................
. QQ SH......
nen nrsg Ee
Số
Kế lại một truyền thuyết.
A. CHUẨN BỊ BÀI
Lập dàn ý cho bài nói kế lại một truyền thuyết.
* Mở đầu
Chào và giới thiệu bản thân. Giới thiệu truyền thuyết em s k.
đâ9âeâeseeeoeoooseooeoeoứsoooeoeoâoụeoeooodo0ooeoedooooứoeooseứooứooeooứmeoeoứesoeeodesoddeeoeooosoứosoesoeooegooeooeooeâeeoeoeoeeoeeoeoeeeosooeeoeoeeoeeooeooeoeooooocoseozoeoe
đđâđeéooeeeeosseaeooseoeoeooeoeooeeoeeoooeooeooeoesooooeoooeosooooooooeoeoooooeeeooeooeaoeoooeooeoeooooooeoụ9eoeooeoeoo9oo9o92069666066666096eứ090660660660666969
* Ni dung
K li trỡnh t s vic trong truyền thuyết.
©eeeooooèoèooeoeoooeCcooeeoeoeoooooeoosoòoo©eeoooooooòooooeoeoeeoòooooosooooooeoooeoooòoooooeooooooeooeooooooeoòooeoeeooooooooooooosooeoeo©eesòo
©eeeoeeeoòeoooooeoeoe©oooeopoòooeooooooeoooooeooeocoeoeooooeoooooooooooooooeoeoooooooooooooooooooooooeoooooeooòoooeooooooooeoooooòoeoeooooeoe
©@eoeeoeoeeeeoeoooosoooeoooeoeoeoooeeooeoooeòoooeooooeoeooòoeoeooeòoooooeoeoooooeoeoooooeoooeooeoooooooooooooooeoeoeoooooooeooeeoooooeooeooeoeooooo
* Kêt thúc
Y nghĩa của trun thut và cảm xúc, suy nghĩ của em.
“..-........Ó..............................................................................................................................
_ Chào và cảm ơn người nghe.
B. THỰC HÀNH, VẬN DỤNG
1. Luyện tập và trình bày bài nói
= Ghi nhớ nội dung chính theo dàn ý đã lập ở phần A; tập nói điễn cảm; chú ý
biêu hiện nét mặt, cử chỉ, điệu bộ phù hợp.
= Khi nói trước lớp: phải tự tin và tự nhiên; kết hợp với bạn cùng bàn hoặc cùng
nhóm đê trình bày bài nói.
2. Nói — nghe tương tac
— Bạn của em kê về truyền thuyết gì? Nội dung truyền thuyết như th no?
âđ@9eoeoooooeoeooeoeooeosooeoâooứooooooooooooooứooứooooe6ứoeoooeooooooooụoooooooeooooooeoứoeoeooeooooeeooeoeoeoosoeoooeoứeooeoooeoooeoooeooooooooooeoooooe
đ9eoooeeeoeoooeooooeoeoeoooooooeooeaooeooooeoooeoụoeooeeoooesooeeoeoooooooeooeoooooeoeoooeooooooooooooụoứoeoooooeeooooeoooeoooeoeoooooeoooeoooeoooo
đ@Sssứeeoeoseoooeo6eeoeoooooooeoooeoâeooooooeoeoeoooeoeooooooeeoooooeoeoooooooeoooeooseoooeoeooeoseoooooooeoooeooứoooứoeooeoeoeooooooeooooooeoeeeoeeeooeeoooo
đâeeooseoeoeoeosoeoosooeeoeeoeoooeooeeoooooooooeoeoooosooeooooesoooooứooooeoooeoooooứooeooeooứoooeooooụooooeooeooứoooooeoứooooeoeooooooooooooooeooooooeoooo
đđseeeseeooeâosoooooooâoứo9ooooooooeooooeoeoeooeoooeooeoeeoooeoooooooeooeoeeeoedoeosoooooeoứoooooooooooeoooooooeooooooooooooooooooứooeeoứứoooeooeoo
___...................................................................................................................
9đ đéđđseeoooeoeoooooeeoosooooeoooooeeooứeaooooooooaooooâeooeoeoooooứpooseoeooooooooooooobeoo'oeooụdooooứoeooooeooooeoooooooooooooooooooứoeooooooseoo
— Em có mn chia sẻ thêm điêu gì sau khi nghe bn kờ khụng?
â99sâeee0060%60060060090090996996900990609060909909090900909099%96060900Ge0eoâeoeoâoeoeooooooeoeoửooeoooeoooeoâeeeoeoooeoooooooứoeosoooeoeoooooeeoeoepoeo090609096606666
9eeseoeeoeooâoeooooeeaoeoeâoụoeooeoeoooooooooeeoooâe9oeoooeoe9eooeeeooooooooeoứdứooooeooo06o0960666060666600666669600660065e66006oo96660666606696096969096009066066
đeoeseooeoooeoeooeooeaooeoeooeeo9ooâeooâ0deoeooeoeoeooooeoeoooụ6ooâeoâeeoeoeesođeoeoeoeeoeesooooeeooeoooSeeooooeoosoeeooooeeeeooeooooeeoeoooeooeoosoeooooosoooụ0oeeeebe
PHN I. C HIU (6,0 im)
c văn bản sau và thực hiện theo yêu cầu bên dưới:
CÂY VÚ SỮA
Ngày xửa ngày xưa, có hai mẹ con nhà nọ sống đơn chiếc cùng nhau trong một căn nhà
nhỏ. Thương con trai mồ cơi bố từ khi cịn bé, người mẹ hằng ngày tần tảo làm việc để có
thể đủ sức trang trải cuộc sống hằng ngày. Bà dành hết tình yêu và sự hi sinh của mình cho
cậu con trai.
|
|
Được mẹ yêu chiều quá mức, cậu bé đâm ra hay vịi vĩnh, quấy khóc. Cậu thường hay
tụ tập chơi bời với mấy đứa trẻ hư đi quấy phá làng xóm hoặc chơi những trị đùa tai qi
khiến người khác bực tức. Có một lần nghịch dại, bị mẹ quát mắng mấy câu, cậu dỗi mẹ,
vung vang bo nha ra di.
/
:
Đợi mãi không thấy con về, người mẹ đi tìm con hết ngày nay sang ngày khác vẫn
khơng thấy tin tức. Cịn cậu bé thì vẫn cứ lang thang nay đây mai đó, và chơi những trị chơi
tai qi mà khơng cịn bị ai quản lí nữa. Ai cho gì thì ăn, khơng cho thì cậu giở trị trộm cướp.
Thấy cuộc sống tự do, đôi khi cậu bé nghĩ: “Giá như khơng có mẹ thì thích biết mấy!
Minh sẽ tha hồ chơi bời mà khơng cịn bị ai quản lí nữa!l”. Một hơm, đang thơ thẩn trên
đường, chú thấy một đàn vịt để trứng trong lều. Chú liền lấy gạch đá ném vỡ rất nhiều
trứng, coi đấy như một trò tiêu khiển thú vị.
Người chủ lầu vịt đang ngủ, nghe tiếng vịt kêu hoảng sợ
liền tỉnh giấc. Anh ta ngó
nhìn ra ngồi qua khe cửa thì thấy cậu bé đang ném trứng. Anh ta vớ một cây gậy rất to
chạy ra đuổi cậu bé. Cậu bé hốt hoảng chạy thục mạng, khơng dám ngối đầu nhìn lại.
Chạy được một quãng đường khá xa, khi chắc chắn rằng anh chủ lầu vịt đã khơng cịn
đuổi nữa, cậu bé nằm gục bên vệ đường thở hổn hển. Vừa mệt vừa đói, lúc này cậu mới
nhớ đến người mẹ ở nhà: “Về nhà thơi, chỉ có mẹ mới là người u thương, lo lắng và
bảo vệ cho mình nhất.”
Cuối cùng, sau bao ngày lặn lội, cậu bé cũng về được đến nhà mình. Cảnh vật vẫn cịn
đấy nhưng khơng thấy mẹ đầu, chỉ khác là có một cái cây lạ mọc ngay trước cửa nhà. Cậu bé
cất tiếng gọi:
— Mẹ ơi, mẹ đâu rồi. Con đã về rồi đây!
Cậu gọi mãi, khơng thấy có tiếng đáp lại. Thất vọng, cậu ngồi xuống bên gốc cây bật
khóc. Bỗng nhiên cây xanh run rẩy, đơm hoa kết trái một cách nhanh chóng. Trong phút
chốc, đã cho ra những quả da căng mịn và xanh óng ánh.
Cậu bé cịn chưa hết ngạc nhiên, thì quả chín to nhất rụng xuống tay cậu. Đang cơn đói
khát, cậu đưa quả lạ ấy lên miệng, cắn ngay một miếng rõ to. Nhưng cậu phải nhăn mặt lè ra
ngay vì chát quá.
Quả thứ hai lại rơi xuống xuống tay chú. Lần này, chú lột vỏ ra, rồi cắn ngay một miếng,
nhưng cứng quá vì cắn phải hạt.
'
Quả thứ ba tiếp tục rơi xuống tay chú. Chú vội vàng xoay quanh trái chín cho mềm ra,
thì thấy trong trái nứt ra một kẽ nhỏ, một dòng sữa màu trắng trào ra. Chú ngửa mồm uống
dòng sữa ấy, vị ngọt thơm y như dòng sữa của mẹ. Sau khi uống xong, cậu bé có cảm giác rất
quen thuộc, khoan khối đến lạ thường.
Cậu bé đâu có biết, vì thương nhớ cậu, người mẹ đã ngồi trước hiên nhà khóc rất
nhiều ngày. Đến khi kiệt sức, bà ngã xuống và hoá thành một cây xanh mọc lên trước cửa,
vẫn hằng ngày đợi cậu về.
Cậu bé ôm lấy cây. Vỏ cây xù xì như bàn tay tần tảo của mẹ, lá cây một mặt xanh bóng,
một mặt đỏ hoe như mắt người mẹ khóc cạn nước chờ con. Cậu nghe vang vẳng bên tai
tiếng lá rì rào:
“Ăn trái ba lần mới biết trái ngon
Con có lớn khơn mới hay lòng mẹ.”
Đúng là tiếng của mẹ rồi! Chú bé òa lên khóc nức nở. Cây xanh lại run rẩy xoè những
tán cây ra ôm lấy cậu bé, giống như người mẹ đang yêu thương, vỗ về con cái.
Thời gian trôi đi, nỗi nhớ thương về mẹ cũng dần nguôi ngoai. Cậu bé giờ đã trưởng
thành hơn, khơng cịn làm những điều khiến người khác bực tức, căm ghét nữa. Cậu đã biết
trân quý hơn về ý nghĩa và giá trị của cuộc sống.
Cậu mang những trái cây thơm
ngọt ấy chia sẻ cho những người bạn của mình và kể
cho họ nghe câu chuyện về người mẹ tuyệt vời, về những sai lầm mình đã mắc phải. Mọi
người đều ngậm ngùi và tự hứa với bản thân phải cố gắng chăm ngoan hơn để khơng khiến
cho mẹ phải phiền lịng.
i
Thấy cây ra trái thơm mát, ăn vào thay khoạn khoái, nên mọi người lấy hạt gieo trồng
khắp nơi và đặt cho tên gọi là cây vú sữa.
(Nguồn: truyendangian.com/)
Câu 1. (0,5 điểm) Văn bản trên thuộc thê loại gì?
A. Truyện truyền thuyết
C. Truyện ngụ ngơn
B. Truyện cổ tích
D. Truyện đồng thoại
Cầu 2. (0,5 điểm) Hãy điền các sự việc chính trong truyện theo trình tự trong
bảng sau:
¿at fTrìnhtưr ¿0074| ti
0ó woh sue
OF Sie?
7 MGNEE:
1
Cau 3. (0,5 diém) Trước khi bỏ nhà ra đi, cậu bé có tính tình như thế nào?
A. lẫy gạch đá ném vỡ trứng
C. giở trị trộm cướp
B. ồ lên khóc nức nở
D. hay vịi vĩnh, quấy khóc
Câu 4. (0,5 điểm) Vì sao cậu bé trong câu chuyện bỏ nhà ra đi?
A..Vì được mẹ yêu chiều q mức
B. Vì bị ơng chủ lều vịt đi
C. Vì bị mẹ quát mắng
D. Vì chơi bời với mấy đứa trẻ hư
Câu 5. (0,5 điểm) Câu văn “Cây xanh lại run rây xoè những tán cây ra ôm lấy
cậu bé, giông như người mẹ đang yêu thương, võ về con cái” sử dụng những biện pháp
tu từ nào?
A. Nhân hoá, hoán dụ
C. Ân dụ, so sánh
B. Hoán dụ, so sánh
D. Nhân hoá, so sánh
Câu 6. (0,5 điểm) Lựa chọn Ð (đúng) hoặc § (sạ) vào 6 trống cuối mỗi địng sau
cho phù hợp:
A. Cau chuyện kê về ngn gơc ra đời của cây vú sữa.
B. Câu chuyện giáo dục các bạn nhỏ phải biệt nghe lời cha mẹ.
C. Câu chuyện nêu ra những nguyên nhân khiến trẻ hư.
D. Câu chuyện kê về sô phận của những đứa trẻ mô cơi.
OooOodda
:
Khoanh trịn vào chữ cái cóý trả lời đúng cho câu hỏi (từ câu 1 dén cau 3)
Câu 7. (0,5 điểm) Nỗi từ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.
ý.
ee
NIUP 26980, ii
i
1. Ving vang
a) Đòi hỏi, quấy rầy người khác, gây phiền phức và
cảm giác khó chịu.
2. Vịi vĩnh
b) Ghé qua chỗ này một lát, chỗ kia một lát, làm
3. La cà
c) Có những điệu bộ như vung vay than minh hay
_ mât thời gian mà khơng có mục đích gì.
chân tay để tỏ ra khơng bằng lịng, giận dỗi.
Câu 8. (0,5 điểm) Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố kì ảo trong đoạn văn sau:
“Cậu bé đâu có biết, vì thương nhớ cậu, người mẹ đã ngồi trước hiên nhà khóc
rất nhiều ngày. Đến khi kiệt sức, bả ngã xuống và hoá thành một cây xanh moc lên
trước cửa, vẫn hăng ngày đợi cậu về.”
©eaeeoeoeeooeoeeoeoeoeooooeoeoeoooooeooeoooooeooeoeoeooeoeoeoeooeoooeoooooeooooooooooòsoeoeoooeooeeooooooeooooooooooooooooooooosoooooeoooooeooooeooeoooo
eeeeeeooeoooooooooeoeooooeoeoooeee6ooooooeooeoeeooooeooeosoooeoooooooeoooeosooooeoooeooeoooeoooooooooooooooeooeoeoooooeeooooooooooeoooeooooooeooeo
Câu 9. (1,0 điểm) “Giá như khơng có mẹ thì thích biết mấy! Mình sẽ ' tha hồ chơi
boi mà khơng cịn bị ai quản lí nữa!”. Em có đồng tình với ý ngh ca cu bộ khụng?
Vi sao?
@eeeeeeeeeooeooeứooooeoooooođoooeooooooooooooeooooooeooooeeooeooooeooeoeoeoeooooooooeosứoooeoeoooeoeooooooooooeooooứeoeoeoooooeoâeeooooeeooeooeooooo
eoeeeeeeeooeooooooeoooooooâoeoeeoooooooooooooooeoeooooeesoooeoeeoeoooooooooooooooooooooooeooeoeooứứooứeooeoooooooooooooooooooooooooeoooeoooeeooeooe
eeeoeeoooeeeoooooeoeooeoooooâeoeoooứoooooooooooeoooeoooooooooeooeooooeooooooooeeoooooooeoooooooooooeeoooooeooeooeoeooosooứeoeứoooooooeoooứooooooooe
eoeoeeoooeooooeoooeoeooeoooeoooooooooeoooeooooeeoeoooeooeoeooooeoooooooooooeooooeoooooooooeoooooeooooooooooeoooeooo6âeoeooooeooeoeooooooeooeooooooeoooe
âeoeoooooeooooeeooooooooooeoooeeooooooooeeoeooeoooooooeooooseeoooooooeeoooooooooeeứeeeooooeoeoooooooooeooooooeeooooeooeoeooooooeooooeooeooeoeoooses
@seeeeooeooeooeoeoeoooooeooeeoeoooooooooeooeoooeoooosoosooeeooeosoeoo6oeooooooooụooooeeoeooeooeoooeoseooooeoooeoeooooeoeooooooooooooooooeoooooe-seoreoeooooe
âeeooeeeeoeoeooeoooooeeooeoooooeoeoeoeoeoooeeooooeooooeooứoeooeooooooooooooeooooeoeoooeoooooooứeoeứoooeeooooooeooeooeoooooooooooeooứooeeoooooeoooooứoooe.eoe
đ@eeeoseooooeooosesooeooooooeooeoooooeooeeoooeoooeooosoooeoeooeooooooooooeooeoooeoeooeeoooeeoeoooeooooeooeo6eooeooooooeeoeooeooooooooooooooeeoeoooooooooeooứo
PHAN II. VIET VAN (4,0 diém)
Đóng vai người con hãy kể lại câu chuyện Cây vú sữø theo một kết thúc mới.
eveecces
eesee
eese
ee
ơ.....
ơ.......
eseeâ
`...
`...
THẾ GIỚI CỔ TÍCH
(
|
—
'—
|
|
\
Nhận biết được văn bản thơng tin thuật lại một sự kiện và cách
—
_—
—
\
Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện,
nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề của văn bản.
—
triển khai văn bản theo trật tự thời gian.
Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy.
Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện.
Kể được một truyền thuyết.
Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hố của dân tộc, có khát
vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng.
Đọc các văn bản đọc trong SGK; thực hiện các yêu cầu trong phần Chuẩn bị bài
học và Thực hành vận dụng.
Thạch Sanh
_ (SGK Ngữ văn 6, tập hai, tr.26-29)
A. CHUAN BI BAI
1. Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào dưới đây?
A. Nhân vật ngốc nghếch
B. Nhân vật thông minh
C. Nhân vật bất hạnh
D. Nhân vật dũng sĩ
|
|
|
|
3. Sắp xếp lại đúng thứ tự xuất hiện các sự việc trong truyện cơ tích Thạch Sanh.
Sự việc
Thứ tự đúng
a) Thạch Sanh là chàng trai nhà nghèo, mồ côi, sống bằng nghề
đốn củi.
b) Lý Thông được vua ban thưởng, phong làm Quận công.
VỆ
c) Thạch Sanh cứu con vua Thuỷ Tê, được tặng đàn thần.
đ) Thạch Sanh kết nghĩa với Lý Thông, bị lừa đi canh miếu.
i
e) Thạch Sanh được giải oan.
5...
Chàng diệt trăn tinh, bị Lý Thông cướp công.
si
ø) Thạch Sanh cưới cơng chúa, hồng tử các nước chư hầu kéo
quân tiễn đánh, Thạch Sanh đem đàn ra gảy, qn lính... các
6...
hồng tử cuốn giáp xin về.
h) Thạch Sanh diệt đại bàng, cứu công chúa nhưng lại bị Lý
Thông lấp cửa hang và cướp công lần nữa.
i) Thach Sanh bi vu oan phai vao nguc, chang gay dan, tiéng dan
chữa khỏi bệnh câm cho công chúa. Thạch Sanh được giải
oan, chàng tha tội cho mẹ con Lý Thông nhưng chúng đã bị
sét đánh chết.
fe
g—
k) Vua nhường ngôi cho Thạch Sanh.
9...
1) Thạch Sanh mời cơm quân sĩ 18 nước chư hầu, niêu cơm tí xíu
mà ăn mãi khơng hết.
10..
3. Câu chuyện được kế bằng lời của nhân vật nào? Kê theo ngôi thứ mẫy?
4. Kế tên và nêu ý nghĩa của những yếu tố kì ảo (con vật, đồ vật) cú trong truyn.
Yờu tụ kỡ o
C
Tờn gi
Dac diộm
=---._..ễ.................
eđeoeeoeosứesoneeeeesoooooooeoedoeobodeoeooeoooeoeooeoụooseooooâeeoooooeooứpooneeoeoo
âeéeeeoâoeâeeâeoeooooeoeooooooooe
|
cesooeoeseâeoeoooeoooooụoụụeoeoooo0960206000660006616096090666e66eeseesooứoosooeeose
Ssseeeeeâoâososeeeeâooeoeooeooobnoo
|
ceeseree sees roo
Coo eee oe ses oe oeec esse ese csesee
|
eseeseoeseeseeoesosseoeseoooossooụsoụoụooụooeoooeeo0ụsoooooooeoeoeoeooứsosooeoooeeứeooee
đ6%âeeeoâeeoosoeoeeeoeoooeaeoooeoe
|
coves soe rere BO HES EOTFETESH
at
°
e TSH SSTEHHOSTOE
OOS OO SEO EO HOOD ODECTE OO DOOD
OE SEED ODED
HOO OHH OTT OEE O SHED ESE DELL H EOE HO EOH EOE
EOD ELLED
Dộ
vat
ấ2060606600669606006006060606006060600060 |
đ909602b000660000600060000606000006000600000000%00900900099000%000009690%9%6060006%
- ...........
.....................ễ.ể...............
"
.1ỳN
ễễ.......................................
8
" ............ấn...............................................
ââeooooeooeeoooooooooeooooeoeoooo
|
oeeooeeoeoooeoeooeoooeoesooesoooeooosoooeoứooooooooooeooooooeoeoooooooeooeo6eoosoo
5. Thch Sanh ó phi tri qua mẫy lần thử thách? Thơng qua những thử thách đó
Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì?
6. Em hãy chỉ ra những nét đối lập nhau về tính cách, hành động của hai nhân vật
Thạch Sanh và Lý Zane Nờu nhn xột v s ime nay.
Thch Sanh eeeeoeeeeeeeooeosoứoeoooeoooeseoooooeooeoeoooứoứ
|
seứoseeoooeeoeứooeooooooooooooooeeeoesooâeooâ
|
eeứooseooeeeoeoeeoâeeoeooeoâoeeooooeooooSooụoooooeoeoeeeo
â@eeooeoseoooesoooooeooooeoeeooooooooeseoứeoo
|
eeoeeseeeees6soooeeeooooooooooeooeooooeooooeooo
|
seeoooooooeoeeoooeeoooeoụoooooeooooooooụ0oooeeoeooooo
&eeâeeeeoửesoeoeeeeeooeoeứeeoeeeoeeoeeooeeeeee
|
seeooeeeeoeeeoeoeoeooeo6oooooeoooooeooooosoe
|
eooeeoeeeâeeoeoseoeoeooe0ââ9dâ0ụ9ụo0ụ0606060060660660666
đeeeeeeeesooe@oeeeeooooeeeoeoooứooeooeoeooo
|
seeeooeứooeoeoeoeeeoooooooooeoooooooooeeeo
|
seoseeeesosesooeoosoooeoooeoeooeoeoeụeoooOoooụeooeooooee
âeeeeeeoooooseoooooeoeoooeeeoứoooeeooeoeoooooooeoooooeooeooeoooeoooooooooeeoeoooeoeoooooooooooeeứooeooooesoeooeooooeoeooooooooeooeoeoeoooeoe606eoeoụooooae
âoeeeoooeoeesoseooứooooooo@oooosoooooeoeooooeooeoooooooooooooeeooeoeeoooooeooeonoooooeooooeooooooeâeooooooooooooooooaooooeoooeooooâeooosooeoeoeeeooeoeoooe
THC HNH, VẬN DỤNG
1. Truyện Thạch Sanh có nhiều bản kế khác nhau về kết Cục của mẹ con Lý Thông, em
biết những bản kế nào? Hãy nêu và nhận xét về mt s cỏch kt thỳc m em bit.
eeeeeeeeeoeooứoeooooeoooeeooeoooooooooeeeoooeooooooeoooeoeeoeeooooooooeoooeooeoeoooeoooooooeoeoooooâeooooeâeooeooooeoooeopnooeooooeooooooụâ00696660666066666666
eeseceeoeeeoceeeeooeoeeeeoSoeoeoeoeoeoeooooeoeseoeseeoeoeeooeeoeoeoooeeooooeoooeoeoeoeeoeoeooeobooosoeeooeseeoeeoeeeeooooooeeeodeeeeoeeeooụeoụoeeâeoeooenseoâeoeeeseeoeeeeđ
eứaứseosoooooeoooeooeosoooeooứoooooeoeeoooeeoooooeoeseoeoooooeoseeoeằnooooeoứeooooứooooeoooeoeeooooooeứooooooeoooeoooooooooeâeooeoeoeoooeooeooeooeoeooooeoeoooooođe
seosesoeosooooứooeooứpooooooooooooooooooeoooeooooooopooooooeooeoooeooứoứoeeooooeoooooeoeoeoứooooooooooeooooooooooooeoooooooooooeoeoooeoeooeoooooooụoeoooooo66đ9
|
2. Việt đoạn văn (khoảng 5-7 câu) chia sẻ suy nghĩ của em về một trong các phầm
chât: trung thực, nhõn ngha, dng cm,...
để966066066%696e6ứứ960660606920606690e06ee9oo9600660066606600606eoe9e0s0096o6eooooooeooeoo6eoeooeeoeesụaoooứoeooeoooeoooeoeosoopseoooeứoeooeosoooooứụoooeoo0osooứeeeeee
âễ0âooeooeeoứos6boeeboeo6ụooứoụo6eoeoeoeoooứoeeụứoeoứoooứ6oed00066606060606e6606660600666006060600606606006060009606b0660%66â600606606666609609600006006ooo06e6eeoooooo6600606
"..
. v..............................................................
3. Gii thớch ngha ca cỏc từ trong =
TỪ.
:
Gia thế
như
sau:
“Nghĩ Của tp
11711.
Gia truyền
Gia cảnh
|
Gia san
Gia cam
4. Tìm thành ngữ có liên quan đến truyện cỗ tích Thạch Sanh và giải thích nghĩa
của thành ngữ đó. Tìm thêm một số thành ngữ liên quan đến các câu chuyện cổ mà
:
em biết.
— Truyện Thạch Sanh: ,......................~««csszstia22nnhssua0tngiD00gS5-En/00413820
.3.13120 0n
T909 551
KRSSG3032T03 53300080008 8288
— THành ngữ KHÁ sineiiseeieeeaiiskeerseesuebul-ygi.kucandiu2g000830I8018ĐXEEHUE0I.UG7%
VĂN BẢN 2
Cây khế
(SGK Ngữ văn 6, tập hai, tr.32-34)
A. CHUẨN BỊ BÀI
1. Hãy tom tat truyện
anecac su viéc theo bang & sau:
_ Phần ˆ
vn „ nh hố
_ Nội dung tóm. tat
Phin 1: Từ đầu đến lại VỚI
"...ẻ..ẻ.ẻ.ẻ.ẻẽẻẻ.....................ẽ.ẽ.............Ố.
em nữa.
Giới
thiệu
vê
nhân
em va cach phan
cua hai anh em.
vật
nguoi
chia tai san
cc occuceuceucucucuccuvueeeeeecsceeeseuceeceueeeeceneeeeeceseuseeesseeseuens
wahoo emo e eee eo ere eee HOSS TOTO TESS SHOAL OSS OSTEO
Pee o eee ee eae HOO
OD RTO O EHTS
ETO
S CLOSE EO OCEEO SEE EO TET OOD EES
OOO TSH OES EHS OEEA TOES TOTO ESOT OMDEDESES
EHO TOD9ESSEO®