Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Tuần 1 Tiết 1
Bài 1
Văn bản
con rồng cháu tiên
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Giúp HS:
-Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết;
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên;
-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện;
-Kể đợc truyện.
2.Rèn kĩ năng kể chuyện.
B.Chuẩn bị:
-GV:Tranh minh họa truyện, tranh ảnh về đền Hùng.
-HS: SGK, vở soạn bài, vở ghi.
C.Tiến trình bài dạy:
Bớc 1:ổn định tổ chức.
-Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi, cán bội lớp...
Bớc 2:Kiểm tra bài cũ.
-GVkiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bớc 3: Bài mới
GV giới thiệu bài
: Mỗi con ngời chúng ta đều thuộc về 1 dân tộc. Mỗi dân
tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại, truyền
thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt ) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp
và dài trên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo:
Con Rồng cháu Tiên.(Ghi đầu bài lên bảng).
HS giở vở chép bài.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
-GV:
+nêu cách đọc: đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn
mạnh các chi tiết li kì, tởng tợng.
+đọc 1 lần, kể tóm tắt 1 lần.
-HS đọc kể một lần.
-GV yêu cầu HS tìm hiểu các chú thích 1,2,3,5,7
trong SGK trang 7.
?Thế nào là truyền thuyết?
-HS trả lời theo chú thích SGK trang 7.
-GV: Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Nội
I.Đọc hiểu khái quát
1.Đọc, kể
2.Thể loại:Truyền thuyết
3.Chia đoạn:3đoạn
-Sự xuất hiện kì lạ của Lạc
Long Quân và Âu Cơ.
1
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
dung của từng đoạn?
-HS trả lời.
-GVchốt lại: Có thể chia truyện làm 3 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu ...cng điện Long Trang.
+Đoạn 2: Tiếp theo...lên đờng.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ,
lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của
L.L.Q và Â.C ?
-HS trả lời
-GV:Việc kết duyên của LLQ cùng ÂC và
chuyện sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có ý
nghĩa gì? Giải thích từ đồng bào
-HS trả lời
-GV: Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều sinh ra từ
trong cùng một bỏc trứng của mẹ Âu Cơ. Dân tộc
chúng ta vốn khỏe mạnh cờng tráng , đẹp đẽ ,
phát triển nhanh.
?LLQ và ÂC chia con nh thế nào và để làm gì?
-GV:Đó là ớc nguyện muôn đời của DT Việt
Nam.
?Theo truyện này thì ngời Việt là con cháu của
ai?
-HS trả lời.
-GV: Thế nào là chi tiết tởng tợng kì ảo? ý nghĩa
của các chi tiết này trong truyện.
-HS trao đổi thảo luận theo đơn vị nhóm 4 em.
-GVchốt lại:
+Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của các nhân
vật sự kiện;
+Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống
nòi, dân tộc để ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ
tiên, dân tộc mình;
+Tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
-GV: Nêu ý nghĩa của truyện.
-HS trả lời.1 em đọc to ghi nhớ
-Chuyện sinh nở kì lạ và
việc chia con.
-Nguồn gốc con Rồng
cháu Tiên của dân tộc Việt
Nam.
II.Tìm hiểu chi tiết.
1.Sự kì lạ của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
-Là thần, nòi rồng dới nớc,
giống tiên trên núi,
-Khỏe vô địch, nhiều phép
lạ, xinh đẹp tuyệt trần.
-Giúp dân, dạy dân;
-Bọc trăm trứng nở trăm
con trai
Là anh em ruột thịt
cao quý, thiêng liêng
-Theo mẹ lên núi, theo cha
xuống biển Phát triển,
đoàn kết, thống nhất DT
Con Rồng cháu Tiên
2.ý nghĩa của các chi tiết
t ởng t ợng kì ảo
+Tô đậm tính chất lớn lao,
đẹp đẽ
+Thần kì, linh thiêng
III.Ghi nhớ: SGKtrang
8
IV.Luyện tập:
Kể diễn cảm truyện.
Bớc 4:Củng cố
2
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
-HS kể lại truyện.
-GV chốt lại toàn bài.
Bớc 5.Hớng dẫn học bài ở nhà
1.Tập kể chuyện. HTL ghi nhớ và vở ghi.
2.Soạn bài: Bánh chng bánh giầy
Tiết 2 Văn bản
bánh chng bánh giầy
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng bánh giầy,.
-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
-Kể đợc truyện.
B.Chuẩn bị:
-GV:Tranh minh họa truyện, tranh ảnh minh họa cảnh gói bánh chng.
-HS: SGK, vở soạn bài, vở ghi.
C.Tiến trình bài dạy:
Bớc 1: ổn định tổ chức
-Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi.
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ
1.Kể lại truyện Con Rồng cháu Tiên.
2.Tìm các chi tiết kì ảo trong truyện và cho biết ý nghĩa của những chi tiết đó.
Bớc 3: Bài mới
GV
giới thiệu bài:
Mỗi khi tết đến xuân về, ngời VNchúng ta lại nhớ tới
đôi câu đói quen thuộc và rất nổi tiếng:
Thịt mỡ, da hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chng xanh
Bánh chng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không
thể thiếu trong mâm cỗ tết của dân tộc VN mà còn bao hàm ý nghĩa sâu xa, lí
thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào tứ thời
vua Hùng?
hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV hớng dẫn cách đọc: Đọc chậm rãi, tình
cảm, chú ý lời nói của thần, giọng vua Hùng.
HS lần lợt đọc kể từng đoạn
HS đọc các chú thích1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13.
GV hỏi về thể loại, bố cục
HS trả lời.
I.Đọc hiểu khái quát:
1.Đọc kể
2.Gỉải thích từ khó:
Tiên vơng, lang, chứng giám
3.Thể loại: Truyền thuyế
3
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
GVchốt lại:
-Đoạn 1:Từ đầu ...chứng giám: kể ý định
truyền ngôi của vua Hùng.
-Đoạn2: Tiếp theo...hình tròn: kể chuyện
Lang Liêu làm bánh.
-Đoạn 3:Phần còn lại: Kể chuyện Lang Liêu
đợc chọn nối ngôi vua và tục lệ làm bánh chng
bánh giầy ngày Tết.
HS nêu ý đoạn 1
GV:Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng
chọn ngời nối ngôi?
HS nêu ý đoạn 2.
GV: Vì sao chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp
đỡ?
HS trả lời.
GV: Lang Liêu là ngời duy nhất hiểu đợc ý
thần Trong trời đất không gì quí bằng hạt
gạo do ngời làm ra; chỉ có chàng mới thực
hiện đợc ý thần: lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên
vơng. Thần ở đây chính là nhân dân. Ai có thể
suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc, trân trọng hạt gạo
của trời đất, kết quả mồ hôi công sức của con
ngời nh nhân dân. Nhân dân rất quí trọng cái
nuôi sống mình, cái mình làm ra đợc.
HS nêu ý đoạn 3.
GV: Vì sao Lang Liêu đợc chọn nối ngôi vua?
HS trả lời.
GV:- Có ý nghĩa thực tế (quí trọng nghề nông
quí trọng hạt gạo nuôi sống con ngời do chính
con ngời làm ra).
-Có ý tởng sâu xa (tợng trời tợng đất).
-Hợp ý vua chứng tỏ tài đức con ngời nối
đợc chí vua: tài năng, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.
HS nêu ý nghĩa của truyện.
GV:+ Giải thích nguồn gốc bánh chng bánh
4. Bố cục: 3 đoạn
II. Tìm hiêu chi tiết:
1.Vua Hùng chọn ng ời nối
ngôi.
-Hoàn cảnh:+ Vua đã già.
+Giặc ngoài đã
yên.
-ý của vua: Nối đợc chí vua.
-Hình thức:làm lễ Tiên vơng
đúng ý vua.
2.Lang liêu làm bánh lễ
Tiên v ơng.
-Là ngời thiệt thòi nhất.
-Chăm lo việc đồng áng,
trồng lúa, trồng khoai, gần
gũi dân thờng.
-Hiểu đợc ý thần.
3.Tục lệ làm bánh ch ng
bánh giầy ngày TếT .
-Lang Liêu đợc chọn nối ngôi
vua
+ Ngời quí trọng nghề nông
quí trọng hạt gạo
+Có ý tởng: tợng trời tợng
đất;
+Con ngời tài năng hiếu thảo.
Nguồn gốc bánh chng
bánh giầy.
III.Ghi nhớ: SGK trang 12
IV.Luyện tập:
4
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
giầy ( tợng trời, tợng đất ).
+Đề cao LĐ, đề cao nghề nông;
HS làm bài tập 1 trang 12
dựa vào ý nghĩa của truyện.
Bớc 4: Củng cố
-HS kể tóm tắt hoặc nêu ý nghĩa của truyện.
-GV: ý nghĩa của phong tục ngày Tết ND ta làm bánh chng, bánh giầy là đề
cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của ND ta. Cha ông ta
đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhng rất
thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Quang cảnh ngày Tết ND ta gói 2 loại bành này
còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc DT và làm sống
lại câu chuyện Bánh chng bánh giầy.
Bớc 5: Hớng dẫn học ở nhà
-Làm BT 2 trang 12
-Kể diễn cảm truyện.
-HTL ghi nhớ.
2. Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.
Tiết 3 Tiếng Việt
từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là
-Khái niệm về từ;
-Đơn vị cấu tạo từ;
-Các kiểu cấu tạo từ.
B.Chuẩn bị:
-Kẻ ra bảng phụ: Bảng phân loại SGK trang 15
C.Tiến trình bài dạy:
Bớc 1: Tổ chức
-Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi.
5
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sách vở;
Bớc 3:Bài mới
GV giới thiệu bài bằng việc nêu các cấp độ ngôn ngữ: Ngữ âm - âm vị
Hình vị Từ Câu sau đó nêu mục tiêu cần đạt của tiết học.
hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HS lập danh sách các từ và các tiếng
GV chốt lại : 9 từ, 12 tiếng
? Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có
gì khác nhau? ( Mỗi loại đơn vị đợc
dùng làm gì? Khi nào một tiếng đợc
coi là một từ?
HS trả lời.
GV nhấn mạnh: -Tiếng dùng để tạo
từ.
-Từ dùng để tạo câu.
-Khi một tiếng có thể
dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
? Từ là gì?
HS trả lời.
HS tìm từ một tiếng và từ hai tiếng
vào cột theo mẫu trên bảng phụ
GV: Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt
là gì?
GV: Phân biệt từ đơn và từ phức?
GV: Từ ghép và từ láy có gì giống và
I.Từ là gì?
VD: Thần / dạy / dân / cách / trồng
từ tiếng
trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
từ
*Ghi nhớ: SGK trang 13
II.Từ đơn và từ phức
VD: -Từ đơn: từ, đấy, nớc, ta,
chăm ...
-Từ phức:
+Từ ghép: chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy;
+Từ láy: trồng trọt
*Ghi nhớ: SGK trang 14
-Tiếng tạo nên từ.
6
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
khác nhau?
GVchốt lại kiến thức về từ đơn, từ
phức;từ láy, từ ghép.
HS đọc ghi nhớ
-Từ đơn
-Từ phức:
+Từ ghép
+Từ láy
III.Luyện tập
Làm ở lớp BT 1, 4 còn lại cho về nhà.
Bảng phân loại ( SGK trang 13 ):
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm;
Từ phức Từghép chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy;
Từ láy trồng trọt;
Giải bài tập:
Bài tập 1:
a.Nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b.Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác,...
c.Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em,...
Bài tập 2:
Khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính ( nam nữ ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ,...
- Theo bậc (trên dới): bác cháu, chị em, dì cháu,...
Bài tập 3:
- Cách chế biến: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,...
-Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn,
bánh đậu xanh,...
-Tính chất của bánh: bánh dẻo bánh nớng, bánh phồng,...
-Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng,...
Bài tập 4:
-Miêu tả tiếng khóc của ngời.
7
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
-Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả đó: nức nở, sụt sùi, rng rức,...
Bài tập 5:
Các từ láy:
a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch,...
b) Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo lầu bầu,...
c) Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh,...
Bớc 4: Củng cố
- HS đọc lại ghi nhớ và bài đọc thêm.
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
Bớc 5: Hớng dẫn học bài
- HTLghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
Tiết 4. Tập làm văn
giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A.Mục tiêu cần đạt:
-Huy động kiến thứccủa HS về các loai văn bản đã biết;
-Hình thành sơ bộ các khái niệm; văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu
đạt.
B.Chuẩn bị:
Các loại văn bản khác nhau: tự sự, miêu tả, buểu cảm, nghị luận, thuyết
minh, hành chính.
C.Tiến trình bài dạy;
8
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Bớc 1: Tổ chức
Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi.
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sách vở;
Bớc 3: Bài mới
GV giới thiệu bài: nêu nội dung, mục tiêu cần đạt của tiết học.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Khi có một t tởng, tình cảm, nguyện vọng cần
biểu đạt cho một ai đó biết thì em làm thế nào?
HS trả lời: (Nói hay viết cho họ biết).
GV hớng cho HS hiểu thế là đã có sự giao tiếp giữa
hai đối tợng truyền đạt và tiếp nhận.
? Thế nào là giao tiếp?
GV: Làm thế nào để biểu đạt đầy đủ trọn vẹn cho ngời
ta hiểu?
HS: trả lời theo yêu cầu: Nói có đầu có đuôi có mạch
lạc, lí lẽ tức là phải tạo lập văn bản.
HS đọc câu ca dao trong SGK.
GV: Câu ca daodợc sáng tác để làm gì? Nói lên vấn đề
gì? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau nh thế nào? Nh thế
đã biểu đạt một ý trọn vẹn cha? Có thể coi là một văn
bản cha?
HS trả lời theo hớng: Câu ca dao trên là một văn bản
gồm hai câu, viết để nêu ra một lời khuyên, chủ đề của
văn bản là giữ chí cho bền. Câu thứ hai nói rõ thêm,
giữ chí cho bền nghĩa là không dao động khi ngời
khác thay đổi chí hớng. Chí đây làchí hớng, hoài bão,
lí tởng. Vần là yếu tố liên kết. Mạch lạc là quan hệ
I.Tìm hiểu chung về
văn bản và phơng
thức biểu đạt
1.Văn bản và mục
đích giao tiếp
-Giao tiếp: hoạt động
truyền đạt và tiếp
nhận bằng ngôn từ.
9
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
giải thích của câu sau đối với câu trớc, làm rõ ý cho
câu trớc.
GV: Thế nào là văn bản?
HS trả lời theo ghi nhớ SGK.
GV: Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng trong lễ khai
giảng năm học; bức th; đơn xin học; bài thơ; truyện cổ
tích...có phải đều là văn bản không? Vì sao?
HS trả lời theo hớng: +Đây cũng là một văn bản vì là
chuỗi lời có chủ đễ xuyên suốt, tạo thành mạch lạc của
văn bản, có hình thức liên kết với nhau.Chủ đề lời phát
biểu của thầy hiệu trởng thờng là nêu thành tích năm
qua, nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ GV, HS
hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Đây là văn bản nói.
+Bức th là văn bản viết, có thể thức có chủ đề xuyên
suốt là thông báo tình hình và quan tâm tới ngời nhận
th.
+Các thiếp mời, đơn xin đều là văn bản, vì chúng có
mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định.
HS: Cho VD về các kiểu văn bản đợc giới thiệu trong
SGK.
-Đọc to sáu kiểu văn bản theo ghi nhớ SGK.
-Chọn kiểu văn bản phù hợp cho các tình huống
trong bài tập SGK trang 17.
-Đơn xin đợc sử dụng sân vận động;
-Tờng thuật (tự sự);
-Miêu tả;
-Văn bản:chuỗi lời
nói, bài viết có chủ
đề, liên kết, mạch lạc,
phơng thức biểu đạt
phù hợp thực hiện
mục đích giao tiếp.
2.Kiểu văn bản và
ph ơng thức biểu đạt
của văn bản
-Có sáu kiểu văn bản;
*Ghi nhớ SGKtrang
17.
II.Luyện tập:
1)Làm bài 1 theo
hình thức trao đổi
trên lớp.
10
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
-Biểu cảm;
-Nghị luận;
-Thuyết minh.
1 HS đọc to toàn bộ ghi nhớ ghi nhớ trang 17.
2)Bài tập 2 trao đổi
nhóm 4 ngời.
bảng thống kê 6 kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
TT
Kiểu văn bản Ph -
ơng thức biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1
Tự sự Trình bày diễn biến sự
việc
Truyện Con Rồng
cháu Tiên...
2
Miêu tả Tái hiện trạng thái sự
vật con ngời
Bài văn miêu tả cơn
ma rào...
3
Biểu cảm Bày tỏ tình cảm xúc
Bài thơ Thăm cõi
Bác xa...
4
Nghị luận Bàn luận, nêu ý kiến
đánh giá
Câu tục ngữ Tay làm
hàm nhai tay quai
miệng trễ...
5
Thuýêt minh Giới thiệu đặc điểm
tính chất, phơng pháp
Tờ toa thuốc cha
bệnh...
6
Hành chính công vụ Trình bày ý muốn
quyết định, thể hiện
quyền hạn, trách
nhiệm giữa ngời và
ngời
Giấy mời họp...
Chữa bài luyện tập:
Bài tập 1:
a. tự sự; b. miêu tả; c. nghi luận; d. biểu cảm; e. thuyết minh.
Bài tập 2:
11
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Là văn bản tự sự vì văn bản trình bày diễn biến sự việc: LLQ kết duyên cùng
ÂC; chuyện ÂC sinh nở kì lạ; việc chia con,...
Bớc 4. Củng cố
GV (HS) nhắc lại nội dung bài học theo 3 ý trong ghi nhớ.
Bớc 5. Hớng dẫn học ở nhà
1. HTL ghi nhớ SGK trang 17.
2. Viết 1 văn bản kể chuyện Con Rồng cháu Tiên.
3. Soạn bài: Thánh Gióng.
Tuần 2 Tiết 5
Văn bản
Bài 2
Thánh gióng
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng;
-Kể lại đợc truyện này.
B.Chuẩn bị:
-Bức tranh, bài thơ,đoạn thơ về Thánh gióng.
-Xem phim Ông Gióng
C.Tiến trình bài dạy:
Bớc 1: Tổ chức
-Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi...
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ
-Kể lại truyền thuyết Bánh chng bánh giầy;
12
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
-Nêu ý nghĩa của truyện.
Bớc 3: Bài mới
GV giới thiệu bài:
Đầu những năm bảy mơi của thế kỷ 20 giữa lúc cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nớc đang sôi sục khắp hai miền Nam Bắc, nhà thơ
Tố Hữũ đã làm sống lại hình tợng nhân vật Thánh Gióng qua đoạn thơ:
Ôi sức trẻ xa trai Phù đổng,
Vơn vai dậy lớn bổng ngàn cân,
Cỡi lng ngặ sắt bay phun lửa,
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
Truyền thuyết Thánh Gióng là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài
ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xa.
hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
4 HS đọc kể và nhận xét cách đọc.
GV chú ý HS các chú thích 1, 2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19.
HS tìm hiểu thể loại, PTBĐ, bố cục.
GV chốt lại 4 đoạn:
-Từ đầu... nằm đấy: sự ra đời kì lạ của Gióng.
-Tiếp theo... cứu nớc: Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi
Gióng.
-Tiếp theo ... lên trời: Gióng chiến đấu và chiến thắng
giặc Ân.
-Phần còn lại: Gióng bay về trời.
GV: Nhân vật trung tâm là ai?
HS trả lời ( là Gióng).
HS nêu ý đoạn 1.
GV: Tìm chi tiết về sự ra đời kì lạ của Gióng. Điều đó có ý
nghĩa gì?
HS trả lời theo định hớng: thần kì hóa, tô đậm tính chất kì
lạ của nhân vật anh hùng, làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
HS nêu ý đoạn 2.
GV:Câu nói đầu tiên của Gióng là gì? Điều đó có ý nghĩa
gì?
HS trả lời theo định hớng:
+Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc, lời nói đầu tiên là lời
yêu nớc, lời cứu nớc. ý thức đối với đất nớc đợc đặt lên đầu
tiên với ngời anh hùng.
I.Đọc hiểu khái
quát
1.Đọc kể
2.Tìm hiểu chú
thích
Thánh Gióng,
làng Gióng, lẫm
liệt, tráng sĩ;
3.Thể loại:
Truyền thuyết
PTBĐ: tự sự.
4.Bố cục: 4
đoạn
II.Tìm hiểu chi
tiết:
1.Sự ra đời kì lạ
của Gióng
-Mẹ mang thai
12 tháng.
-Không biết nói
cời, đặt đâu nằm
đấy...
2.Gióng gặp sứ
giả
-Cất tiếng nói
đòi đi đánh giặc
13
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
+ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời anh hùng những
khả năng, hành động thần kì.
+Gióng là hình ảnh của ND lúc bình thờng thì âm thầm
lặng lẽ nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy biến thì rất mẫn
cảm đứng ra cứu nớc.
GV: Gióng đòi những gì để đi đánh giặc? ý nghĩa ?
HS trả lời theo định hớng: để thắng giặc , DT lại phải
chuẩn bị từ những cái bình thờng nh cơm cà, lại phải đa cả
những thành tựu văn hóa kĩ thuật vào cuộc chiến đấu.
GV:Việc bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa
gì?
HS trả lời theo định hớng:
-Sức mạnh dũng sĩ từ những cái bình thờng giản dị.
-Ai cũng mong Gióng lớn nhanh đánh giặc cứu nớc.
-Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của toàn dân.
HS kể đoạn 3 và nêu ý.
GV:Gióng trở thành tráng sĩ nh thế nào?
HS: Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành tráng sĩ.
GV: Em nghĩ gì về cái vơn vai thần kì của Gióng?
HS trả lời.
GV bình: Thế nớc nguy chú bé Gióng đã vơn vai thành
tráng sĩ. Thời cổ, ND quan niệm ngời anh hùng phải khổng
lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công (Thần Trụ Trời, Sơn
Tinh...). Cái vơn vai của Gióng là để đạt đến sự phi thờng
ấy. Trong truyện, dờng nh việc cứu nớc có sức mạnh làm
cho Gióng lớn lên. Cuộc chiến đấu đòi hỏi DT ta phải vơn
mình phi thờng nh vậy. Gióng vơn vai là tợng đài bất hủ về
sự trởng thành vợt bậc về hùng khí, tinh thần của một DT
trớc nạn ngoại xâm. Khi LS, tình thế đòi hỏi DT vơn lên
một tầm vóc phi thờng thì DT vụt lớn dậy nh TG, tự mình
thay đổi t thế, tầm vóc.
?Chi tiết: gậy sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đờng đánh giặc
có ý nghĩa gì?
HS trao đổi.
GV định hớng: Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí,
mà bằng cả cây cỏ của đất nớc, bằng cả những gì có thể
giết đợc giặc. Lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc
kháng chiến thời chống Pháp : Ai có súng dùng súng, ai
có gơm dùng gơm, không có gơm thì dùng cuốc, thuổng
lời yêu nớc
hành động
thần kì
hình ảnh của
ND:
-Gióng đòi ngựa
sắt, giáp sắt, roi
sắt: vũ khí sắc
bén, thành tựu
văn hóa kĩ thuật.
-Cả làng nuôi
Gióng:
Gióng - sức
mạnh của toàn
dân.
3.Gióng chiến
thắng giặc Ân.
-Vơn vai
tráng sĩ phi
thờng
14
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
gậy gộc.
? Kết thúc truyện nh thế nào?
HS kể.
GV: chi tiết Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại
và bay thẳng về trời có ý nghĩa gì?
HS trao đổi.
GV giảng: +Gióng ra đời đã phi thờng thì ra đi cũng phi th-
ờng. ND yêu mến trân trọng , muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng nên đã để Gióng trở về với cõi vô biên bất tử.Bay
lên trời Gióng là non nớc, đất trời, là biểu tợng của ngời
dân Văn Lang. Gióng sống mãi.
+ Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận
phần thởng, không đòi hỏi công danh. Dấu tích của chiến
công, Gióng để lại cho quê hơng, xứ sở.
? ý nghĩa của hình tợng Gióng?
HS dựa vào ghi nhớ để trả lời theo 3 ý.
1 HS đọc to ghi nhớ
HS đọc yêu cầu BT 1
GV gợi ý: gọi tên hình ảnh ( hình ảnh phải phải có ý nghĩa
về nội dung ( nghệ thuật ) sau đó trình bày lí do vì sao em
thích.
HS trả lời.
GV nêu yêu cầu BT 2.
HS trả lời theo hớng:
-Là hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên, HS lứa tuổi của
Gióng.
-Mục đích của hội thi là khỏe để HT tốt, LĐ tốt góp phần
bảo vệ và XD đất nớc.
Gióng nhổ tre
bên đờng đánh
giặc
đánh giặc
bằng cả những
gì có thể đợc.
đánh giặc xong,
cởi áo giáp sắt,
bay về trời
bất tử
III.Ghi nhớ:
SGK trang 23
IV.Luyện tập
Bài tập 1,2 trang
24.
Bớc 4: Củng cố
- Kể tóm tắt truyện.
- Nêu ý nghĩa của hình tợng Gióng.
Bớc 5: Hớng dẫn học ở nhà
- Kể diễn cảm truyện.
- HTL ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ mợn.
15
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Tiết 6 Tiếng Việt
từ mợn
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu;
-Thế nào là từ mợn;
-Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lí trong nói vàviết.
B.Chuẩn bị:
-Sổ tay từ HV
C. Tiến trình bài dạy:
Bớc 1: Tổ chức
-Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi...
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ
-Từ là gì? Cho VD.
-Cho VD về từ đơn, từ ghép, từ láy. Chữa BT số 5 SGK trang 15.
Bớc 3: Bài mới
GV giới thiệu bài: Vay nợn các đơn vị từ vựng là một hiên tợng phổ
biến trên thế giới. Việc vay mợn chính là một biện pháp tích cực làm cho vốn
từ trong ngôn ngữ đấy đủ thêm. Hôm nay chúng ta tìm hiểu hịên tợng mợn từ
của tiếng Việt.
hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV yêu cầu HS tìm từ HV và giải thích nghĩa của 2
từ trợng,tráng sĩ
HS trả lời.
( trợng:đơn vị đo độ dài bằng 0,33m, hiểu là rất cao.
tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng, chí khí mạnh
mẽ hay làm việc lớn.)
GV: hai từ mợn phù hợp tạo nên sắc thái trang trọng
cho câu văn. Chúng có nguồn gốc từ đâu?
HS trả lời sau đó tìm từ mợn tiếng Hán và từ mợn
các ngôn ngữ khác theo câu hỏi 3 SGK trang 24.
GV:-Từ HV:sứ giả, giang sơn, gan.
-Từ mợn ngôn ngữ ấn Âu: ra-đi-ô, in-tơ-nét
( cha đợc Việt hóa hoàn toàn ), ti vi, xà phòng, mít
tinh, ga, bơm...( Việt hóa cao )
HS nhận xét cách viết các từ mợn nói trên.
GV từ mợn là gì?
I.Từ thuần Việt và từ
mợn
VD:SGK trang 24.
-Từ mợn tiếng Hán: tr-
ợng, tráng sĩ, biến
thành;
-Từ ấn Âu: ra-đi-ô, in-
tơ-nét, mít tinh...
*Ghi nhớ: SGK trang
25.
+Từ thuần Việt: ND ta
tự sáng tạo.
+Từ mợn tiếng Hán và
các ngôn ngữ khác.
-+Cách viết từ mợn.
II.Nguyên tắc mợn từ
16
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
HS làm BT 1 trang 26.
HS đọc đoan trích của Chủ tịch HCM.
GV: Mặt tích cực của việc mợn từ là gì? Cần chú ý
điều gì khi mợn từ?
HS trả lời và đọc ghi nhớ SGK trang 25.
GV nêu yêu cầu bài tập.
1 HS trả lời, cả lớp viết bài 3 vào vở.
-Không nên mợn từ tùy
tiện.
*Ghi nhớ: SGK trang
25.
III. Luyện tập
Làm BT 3, 4, các BT
khác cho về nhà.
Giải bài tập:
Bài tập 1:
a, Mợn tiếng Hán: vô cùng,ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b, Mợn tiếng Hán:gia nhân
c, Mợn tiếng Anh:pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét;
Bài tập 2:
-khán giả
+khán: xem, +giả:ngời
-thính giả
+Thính: nghe,
-độc giả
+Độc: đọc,
-yếu điểm
+yếu: quan trọng
-yếu lợc
+lợc: tóm tắt
-yếu nhân
+nhân: ngời
Bài tập 3
Một số từ mợn:
a, Là đơn vị đo lờng: mét, lít, ki-lô-mét...
b, Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi đông, pê đan, gác-đờbu...
c, Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô,vi-ô-lông...
Bài tập 4
-Các từ mợn: phôn ,fan, nốc ao.
-Dùng trong hòan cảnh giao tiếp thân mật, với bạn bè, ngời thân.cũng có thể viết
trong những tin trên báo. Ưu điểm là ngắn gọn. Nhợc điểm là không trang trọng.
Bớc 4: Củng cố
- HS đọc lại ghi nhớ và bài đọc thêm.
- GV hệ thống lại kiến thức của bài.
Bớc 5: Hớng dẫn học bài
- HTLghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài:Tìm hiểu chung về văn tự sự.
17
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Tiết 7 Tập làm văn
tìm hiểu chung về văn tự sự
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
-Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự;
-Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của
tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B.Chuẩn bị:
Viết bài tập 2 ra bảng phụ hoặc giấy khổ to.
C.Tiến trình bài dạy:
Bớc 1: Tổ chức
-Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi...
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ
-Có mấy kiểu văn bản? Cho biết nội dung của từng kiểu văn bản.
-Văn tự sự khác gì với văn miêu tả? Trong những tình huống nào ngời ta phải dùng
đến văn tự sự?
Bớc 3: Bài mới
GV giới th
i
ệu bài
: Đây là tiết học tìm hiểu chung về văn tự sự, tức là giới thiệu
cho các em biết về mục đích giao tiếp và phơng thức tự sự, những yếu tố làm thành
văn bản tự sự mà các em sẽ học.
hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HS đọc tình huống trong phần 1
GV: Gặp trờng hợp nh thế, ngời nghe muốn biết điều gì và
ngời kể phải làm gì? Ngời kể phải kể nh thế nào?
HS trả lời
( Ngời kể phải đáp ứng yêu cầu của ngời nghe; phải trình bày
một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng
dẫn dến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.)
GV: Văn bản tự sự Thánh Gióng cho ta biết điều gì? Vì
sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ngợi ca công
đức của vị anh hùng làng Gióng?
HS viết ra giấy 1 em viết lên bảng.
GV định hớng:
1.Sự ra đời của Thánh Gióng.
-Hai vợ chồng ông lão muốn có con.
-Bà vợ ra đồng giẫm vết chân lạ.
I.ý nghĩa và
đặc diểm
chung của ph-
ơng thức tự sự
18
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
-Bà mẹ mang thai gần 12 tháng.
-Đứa trẻ lên ba vẫn không biết nói cời đặt đâu nằm đấy.
Đó là một chú bé khác thờng.
2.Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc.
3.Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
4.Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt, mặc áo
giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.
5.Thánh Gióng đánh tan giặc.
6.Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt bay về trời.
7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
8.Những dấu tích còn lại của Tánh Gióng.
Đó là một chuỗi sự việc, có trớc có sau, cuối cùng tạo nên
một kết thúc. Kết thúc là hết sự việc thể hiện một ý nghĩa,
thực hiện xong mục đích giao tiếp. Truyện Thánh Gióng
phải có đủ 8 sự việc thì mới có ý nghĩa, mới toàn vẹn.
?Từ hai bài tập trên em hãy chỉ ra đặc điểm của phơng thức
tự sự?
HS đọc to ghi nhớ
GV nêu câu hỏi
HS trả lời, các em khác bổ sung,
GV cho đáp án.viết bài tập 2 vào vở
-Trình bày một
chuỗi sự việc
kết thúc
ý nghĩa.
-Giúp giải
thích, tìm hiểu,
bày tỏ thái độ.
*Ghi nhớ: sgk
trang 28;
II.Luyện tập
Bài tập 1, 2, .
Giải bài tập
Bài tập 1
Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện t tởng
yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
Bài tập 2
Bài thơ tự sự kể truyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn
nên đã mắc vào bẫy.
Kể chuyện:
Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng treo lơ lửng
trong cái cạm sắt. Cả bé cả mèo đều nghĩ bọn chuột tham ăn sẽ mắc bẫy ngay. Đêm,
Mây nằm mơ thấy chuột sập bẫy. Chúng chí cha chí chóe khóc lóc xin tha. Sáng hôm
sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nớng,
chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò. Chắc mèo ta đang mơ.
Bớc 4: Củng cố
- Văn bản tự sự là gì?
- Đặc điểm của văn bản tự sự?
19
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Bớc 5: Hớng dẫn học ở nhà
- HTL ghi nhớ.
- Làm lại bài tập 2.
- Xem trớc BT 3, 4, 5.
- Bài sau: học tiếp: THC về văn tự sự.
Tiết 8 Tập làm văn
tìm hiểu chung về văn tự sự
(Tiếp theo)
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
-Củng cố kiến thức về văn tự sự.
-Làm tiếp một số bài tập cụ thể trong SGK.
B.Chuẩn bị:
-GV bài viết tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
-HS tập kể truyện .
C.Tiến trình bài dạy:
Bớc 1: Tổ chức
-Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi...
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ
-Tự sự là gì? Nêu ý nghĩa và đặc điểm của phơng thức tự sự.
-Kiểm tra bài tập 2.
Bớc 3: Bài mới
hoạt động
của thầy và trò
Ghi bảng
20
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
GV:Hai văn bản có
nội dung tự sự
không? Vì sao? Tự
sự ở đây có vai trò
gì?
HS trả lời
GV:Em hãy kể câu
chuyện để giải thích
vì sao ngời Vệt
Nam tự xng là con
Rồng cháu Tiên.
HS kể ra vở, trao
đổi theo nhóm 2 ng-
ời.
1 HS kể trớc lớp.
GV: có thể kể tóm
tắt hơn.
HS nêu yêu cầu bài
tập. Cả lớp trao đổi.
GV định hớng.
II.Luyện tập
Bài tập 3:
-Có nội dung tự sự: kể chuyện, kể việc.
-Tự sự có vai trò giới thiệu tờng thuật, kể chuyên thời sự
hay lịch sử.
+Bản tin kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế
lần thứ ba
+Đoạn Ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần trong sách
Lịch Sử 6
Văn bản tự sự;
Bài tập 4:
Tổ tiên ngời Việt xa là Hùng Vơng lập nớc Văn Lang,
đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là con trai của Long
Quân và Âu Cơ. Long Quân ngời Lạc Việt (Bắc Bộ Việt
Nam), mình rồng, thờng rong chơi ở Thủy Phủ. Âu Cơ
là con gái dòng họ Thần Nông, giống Tiên ở núi, phơng
Bắc. Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau, Âu Cơ
đẻ ra một bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm ng-
ời con, ngời con trởng đợc chọn làm vua Hùng, đời đời
nối tiếp làm vua. Từ đó để tởng nhớ tổ tiên mình, ngời
Việt Nam tự xng là con Rồng cháu Tiên.
Kể tóm tắt:
Tổ tiên ngời Việt xa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu
tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long
Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên. Do vậy ngời xa tự xng
là con Rồng cháu Tiên.
Bài tập 5:
Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành tích của Minh
để các bạn trong lớp hiểu: Minh là ngời chăm học, học
giỏi lại thờng giúp đỡ bạn.
Bớc 4: củng cố
-Tự sự là gì?
-Nêu ý nghĩa và đặc điểm của phơng thức tự sự?
Bớc 5: Hớng dẫn học ở nhà
- HTL ghi nhớ.
- Kể tóm tắt truyên Bánh chng bánh giầy.
- Soạn bài: Sơn Tinh Thủy Tinh.
21
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Tuần 3 Tiết 9
Văn bản
Bài 3
Sơn tinh, thủy tinh
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tợng lụt lội xảy ra ở
châu thổ đồng bằng Bắc Bộ thủa các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt
cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
B.Chuẩn bị:
-Tranh minh họa truyện.
-Cảnh lũ lụt.
C.Tiến trình bài dạy:
22
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Bớc 1: Tổ chức
-Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi...
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ
-Kể diễn cảm truyện Thánh Gióng.
-Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em? Vì sao?
Bớc 3: Bài mới
GV giới thiệu bài: Dọc dải đất hình chữ S, bên bờ biển Đông, Thái Bình D-
ơng, ND Việt Nam chúng ta, nhất là nhân dân miền Bắc, hàng năm phải đối mặt với
ma bão lũ lụt. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách sống, chiến đấu và chiến thắng
giặc nớc. Cuộc chiến đấu trờng kì gian truân ấy đã đợc thần thoại hóa trong truyền
thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh:
Núi cao, sông hãy còn dài,
Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen...
(ca dao)
hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV hớng dẫn cách đọc, chú ý ngữ âm, ngữ điệu.
HS lần lợt đọc, kể. Sau đó tìm hiểu thể loại và bố cục.
GV: Có thể chia truyện làm 3 đoạn:
+Đoạn 1, từ đầu ... mỗi thứ một đôi: Vua Hùng thứ 18 kén
rể.
+Đoạn 2, tiếp theo... Thần nớc đành rút quân: Sơn Tinh,
Thủy Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị thần.
+Đoạn 3, phần còn lại: Sự trả thù hằng năm về sau của
Thủy Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh.
?Nhân vật chính là những ai? Vì sao đó là nhân vật chính?
GV: truyện gắn với thời kì LS nào?
HS trả lời
GV: Vì sao vua Hùng băn khoăn khi kén rể?
HS trả lời.
( +Muốn chọn cho con một ngời chồng xứng đáng.
+Cả hai vị thần đều có tài cao phép lạ.)
GV: Em có nhận xét gì về những lễ vật thách cới của vua
Hùng
HS trả lời.
(Thách cới bằng lễ vật khó kiếm; hạn giao lễ vật gấp, chỉ
trong 1 ngày; có lợi cho Sơn Tinh vì đó là các sản vật nơi
rừng núi thuộc quyền cai quản của Sơn Tinh.).
GV: Qua đây có thể thấy gì trong thái độ của vua Hùng?
I.Đọc Hiểu
khái quát
1.Đọc, kể,tìm
hiểu chú thích
-Sơn Tinh, Thủy
Tinh, lạc hầu
2.Thể loại:
Truyền thuyết
3.Bố cục:
3 đoạn
II.Tìm hiểu chi
tiết
1.Vua Hùng kén
rể.
-Lễ vật thách c-
ới: Một trăm
ván cơm nếp,
một trăm nệp
bánh chng, voi
chín ngà, gà
chín cựa, ngựa
chín hồng mao
tin tởng vào
Sơn Tinh
23
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
Tại sao vua lại có thái độ nh vậy?
HS trả lời.
(Vua biết đợc sức mạnh tàn phá của Thủy Tinh đồng thời
tin vào sức mạnh có thể chiến thắng bảo vệ cuộc sống bình
yên của Sơn Tinh.)
GV: Theo em, qua việc này ngời xa muốn bày tỏ tình cảm
nào đối với tổ tiên trong thời kì dựng nớc?
HS trả lời.
(Tác giả dân gian muốn ca ngợi công lao dựng nớc của các
vua Hùng, cũng là của ông cha ta thủa trớc.)
GV: Các nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh đợc miêu tả bằng
những chi tiết tởng tợng kì ảo nh thế nào? ý nghĩa tợng tr-
ng của các nhân vật đó?
HS trả lời.
GV: Cả hai thần đều có tài cao phép lạ. Thủy Tinh dù có
phép thuật cao cờng vẫn phải khuất phục trớc Sơn Tinh.
-Những chi tiết kì ảo bay bổng về Sơn Tinh, Thủy Tinh và
khí thế hào hùng của cuộc giao tranh giữa hai vị thần thể
hiện trí tởng tợng kì đặc sắc của ngời xa.
những hình tợng này đã khái quát hóa đợc hiện tợng lũ lụt
và sức mạnh, ớc mơ chế ngự thiên nhiên của nhân dân ta
cũng nh chiến công của các vua Hùng thời dựng nớc.
GV: ý nghĩa tợng trng của các nhân vật?
HS thảo luận theo nhóm 2 ngời.
GV: Thủy Tinh là hiện tợng ma to, bão lụt ghê gớm hằng
năm đợc hình tợng hóa.
-Sơn Tinh là lực lợng c dân Việt cổ đắp đê chống lũ lụt, là -
ớc mơ chiến thắng thiên tai của ngời xa đợc hình tợng hóa,
là biểu tợng sinh động cho chiến công của ngời Việt cổ
trong cuộc đấu tranh chống bão lụt cũng là kì tích dựng n-
ớc của thời đại các vua Hùng và sẽ đợc phát huy mạnh mẽ
về sau.
?: Hãy nêu ý nghĩa của truyện?
HS thảo luận theo nhóm 4 ngời.
GV: -Giải thích nguyên nhân của hiện tợng lũ lụt hằng
năm.
-Thể hiện sức mạnh và ớc mơ chế ngự bão lụt của ngời
Việt cổ.
-Suy tôn và ca ngợi công lao dựng nớc của các vua
Hùng.Thần núi Tản Viên trở thành con rể vua Hùng có ý
nghĩa đề cao quyền lực của các vua Hùng và chiến công
2..Sơn Tinh và
Thủy Tinh
-Đều có tài cao
phép lạ
-Cuộc giao
tranh:
+Thủy Tinh hô
ma gọi gió
hiên tợng ma
to, bão lụt;
+Sơn Tinh bốc
từng quả đồi dời
từng dãynúi
lực lợng
chống lũ lụt, -
ớc mơ chiến
thắng thiên tai,
chiến công
trong cuộc đấu
tranh chống bão
lụt
24
Bài soạn Ngữ văn 6 Nguyễn Thị Kim Minh
dựng nớc của ngời Việt cổ.
-Truyện xây dựng những hình tợng nghệ thuật kì ảo
mang tính tợng trng và khái quát cao.
HS đọc ghi nhớ.
GV: Kể diễn cảm truyện.
HS kể.
GV: Con nghĩ gì về chủ trơng của nhà nớc ta về đê điều,
trồng rừng và chống nạn phá rừng.
+Thần nớc đành
rút quân.
chế ngự thiên
tai bão lụt:
III.Ghi nhớ:
SGK trang 34;
IV.Luyên tập
Bài 1,2
Bớc 4:Củng cố
- Nêu ý nghĩa của truyện?
Bớc 5: Hớng dẫn học bài
-Học thuộc truyện; ý nghĩa tợng trng của các nhân vật, ý nghĩa của truyện.
ghi nhớ.
-Làm bài luyện tập số 3 trang 34.
-Đọc bài đọc thêm.
-Soạn bài: Nghĩa của từ.
Tiết 10 Tiếng Việt
nghĩa của từ
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS nắm đợc:
-Thế nào là nghĩa của từ:
-Một số cách giải thích nghĩa của từ;
B.Chuẩn bị:
Viết bài tập điền từ số 2 ra bảng phụ.
C.Tiến trình bài dạy:
Bớc 1: Tổ chức
-Kiểm tra số HS, trang phục, khung cảnh VS, chỗ ngồi...
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ
-Từ thuần Việt và từ mợn là gì? Cho VD. Nêu nguyên tắc mợn từ/
-Chữa BT 3,4.
25