Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.94 KB, 116 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
Trờng đại học kinh tế quốc dânTrờng đại học kinh tế quốc dân
Trờng đại học kinh tế quốc dân






Hà THị KIM DUYÊN



NÂNG CAO HIệU QUả Sử DụNG VốN KINH DOANH
CủA CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG ĐIệN VNECO 8


Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợpChuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp








NGI HNG DN KHOA H
C: PGS.TS. NGễ KIM THANH




hà nội - 2011
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu ñộc lập của cá nhân Tôi
với sự cố vấn của Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Kim Thanh.
Tất cả các nguồn tài liệu ñã ñược công bố ñầy ñủ, nội dung của Luận văn là
trung thực.
Học viên cao học




Hà Thị Kim Duyên
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn khoa học PGS. TS.
Ngô Kim Thanh ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ em trong quá trình hoàn
thành luận văn thạc sỹ này.
Em chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong và ngoài trường, bạn
bè, ñồng nghiệp, các thầy cô trong Viện ñào tạo Sau ñại học - Trường ñại
học Kinh tế quốc dân ñã giúp ñỡ và hỗ trợ em thực hiện các thủ tục trong
quá trình hoàn thành luận văn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011
Tác giả luận văn




Hà Thị Kim Duyên
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 4
1.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 4
1.1.1 Vốn kinh doanh và phân loại vốn kinh doanh 4
1.1.2 Quan ñiểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 10
1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 11
1.2. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 12
1.2.1. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn 12
1.2.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn 13
1.3.Những nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 18
1.3.1. Các nhân tố chủ quan 18
1.3.2. Các nhân tố khách quan 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VNECO 8 21
2.1.Khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 21
2.1.2. Đặc ñiểm của công ty 24
2.2. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Điện
VNECO 8 33
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn kinh doanh của công ty 33

2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty 40
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần
Xây dựng Điện VNECO 8 44
2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn 44
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn 52
2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 54
2.4. Đánh giá tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Xây
dựng Điện VNECO 8 64
2.4.1. Những kết quả ñạt ñược 64
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG ĐIỆN VNECO 8 70
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng
Điện VNECO 8 70
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 71
3.2.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung của
Công ty 71
3.2.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn 72
3.2.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ngắn
hạn 74
3.3. Kiến nghị 78
KẾT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC 82
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNĐKKD : Chứng nhận ñăng ký kinh doanh
CP : Cổ phần

DN : Doanh nghiệp
ĐT : Đầu tư
ĐTLĐ : Đối tượng lao ñộng
KT : Kỹ thuật
ROA : Sức sinh lời của tài sản
ROE : Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu
SX : Sản xuất
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCT : Tổng công ty
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TM : Thương mại
TLLĐ : Tư liệu lao ñộng
TLSX : Tư liệu sản xuất
TSCĐ : Tài sản cố ñịnh
TSDH : Tài sản dài hạn
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VDH : Vốn dài hạn
VNH : Vốn ngắn hạn
XDCB : Xây dựng cơ bản
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Danh sách cổ ñông sáng lập tại thời ñiểm 30/06/2010 23
Bảng 2.2: Sự biến ñộng ñơn giá nguyên vật liệu 26
Bảng 2.3: Danh sách một số nhà cung cấp nguyên liệu chính 27
Bảng 2.4: Các hợp ñồng lớn ñang ñược thực hiện hoặc ñã ñược ký kết 30
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn dài hạn của công ty 34
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn ngắn hạn 37
Bảng 2.7: Phân tích khả năng ñảm bảo nguồn vốn dài hạn 41
Bảng 2.8: Khả năng ñảm bảo nguồn vốn ngắn hạn 43
Bảng 2.9: Hiệu quả và hiệu suất sử dụng VDH 45

Bảng 2.10: Phân tích hiệu quả, hiệu suất sử dụng TSCĐ 50
Bảng 2.11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn 53
Bảng 2.12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty 55
Bảng 2.13: Phân tích chi tiết các chỉ tiêu của ROA 57
Bảng 2.14: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu 61
Bảng 2.15: Phân tích chi tiết các chỉ tiêu của ROE 62

Đồ thị 2.1: Cơ cấu và biến ñộng của VDH 35
Đồ thị 2.2: Tỷ trọng của các khoản mục trong VNH 38

Trờng đại học kinh tế quốc dân
Trờng đại học kinh tế quốc dânTrờng đại học kinh tế quốc dân
Trờng đại học kinh tế quốc dân






Hà THị KIM DUYÊN



NÂNG CAO HIệU QUả Sử DụNG VốN KINH DOANH
CủA CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG ĐIệN VNECO 8


Chuy
ChuyChuy
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp

ên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợpên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp
ên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp










hà nội - 2011


i
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Việc quản lý và sử dụng vốn, ñặc biệt là vốn kinh doanh có hiệu quả là một
trong những hoạt ñộng quan trọng quyết ñịnh sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sử dụng vốn kinh
doanh sẽ giúp các Nhà quản lý ra các quyết ñịnh ñúng ñắn góp phần nâng cao hiệu
quả kinh tế. Bên cạnh ñó, quản lý vốn kinh doanh cũng cung cấp thông tin cho các
Nhà quản lý biết chính xác về thực trạng tài chính, hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của ñơn vị mình. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
tiền ñề ñể doanh nghiệp dành thắng lợi trong cạnh tranh, tăng trưởng và phát triển ở
hiện tại và trong tương lai.
Xuất phát từ những nhận thức thực tiễn trên cùng với những kiến thức ñược
học tại nhà trường, tôi quyết ñịnh lựa chọn ñề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8” ñể hoàn thành luận

văn tốt nghiệp của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là khảo sát số liệu thực tế về thực trạng hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8. Từ
những vấn ñề lý thuyết cơ bản ñến những ñánh giá về kết quả và hạn chế trong công
tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh mà công ty ñã ñạt ñược trong thời gian qua,
từ ñó, ñề ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Về phương diện lý thuyết: Nghiên cứu lý luận cơ bản về vốn kinh doanh
trong công ty xây dựng.
Về phương diện thực trạng: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 từ năm 2005 ñến năm 2009.


ii
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
Việc nghiên cứu ñề tài ñược thực hiện tại Công ty Cổ phẩn Xây dựng Điện
VNECO 8. Trụ sở chính ñặt tại số 10 Đào Duy Từ, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đăk Lăk. Là công ty con của Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Điện Việt Nam.
- Phạm vi thời gian
Số liệu nghiên cứu ñề tài ñược lấy trong năm năm: năm 2005, 2006, 2007,
2008 và 2009.
4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê ñược sử dụng ñể tổng hợp số liệu, phân tích, so sánh
số liệu qua các năm.
Nguồn số liệu chủ yếu do Công ty Cổ phẩn Xây dựng Điện VNECO 8 cung
cấp, một phần khác từ Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Điện Việt Nam.

5.Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài gồm ba chương:
Chương I. Những vấn ñề chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp
Chương II. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần
Xây dựng Điện VNECO 8
Chương III. Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8



iii
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.Khái quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.1 Vốn kinh doanh và phân loại vốn kinh doanh
a. Vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tư, tài sản ñược
ñầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận.
b. Phân loại vốn kinh doanh
- Phân loại vốn dựa trên giác ñộ chu chuyển của vốn thì vốn của doanh nghiệp
bao gồm hai loại là vốn ngắn hạn và vốn dài hạn.
- Phân loại vốn theo nguồn hình thành, theo cách phân loại này, vốn của doanh
nghiệp bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Phân loại theo thời gian huy ñộng và sử dụng vốn thì nguốn vốn của doanh
nghiệp bao gồm nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
1.1.2 Quan ñiểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: là một phạm trù kinh tế phản ánh

trình ñộ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh nhằm mục ñích sinh lời tối ña với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn ñề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố
của quá trình SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao
hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả.
Để ñạt ñược hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải
quyết ñược các vấn ñề như: ñảm bảo tiết kiệm, huy ñộng thêm ñể mở rộng hoạt
ñộng SXKD của mình và doanh nghiệp phải ñạt ñược các mục tiêu ñề ra trong qúa
trình sử dụng vốn của mình.
1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ ñảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp ñạt ñược mục tiêu tăng


iv
giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao
uy tín sản phẩm trên thị trường, nâng cao mức sống của người lao ñộng.
1.2. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
Hiệu suất sử dụng vốn dài hạn
Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
Hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh
Hiệu suất sử dụng tài sản cố ñịnh
Hệ số sử dụng tài sản cố ñịnh
1.2.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
1.2.2.1 - Tốc ñộ luân chuyển VNH

Số vòng quay của vốn ngắn hạn trong kỳ


Số ngày luân chuyển

Hệ số ñảm nhiệm vốn ngắn hạn

Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
1.2.2.2 - Phân tích tình hình và khả năng thanh toán

Phân tích tình hình thanh toán

Phân tích khả năng thanh toán
1.2.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
+ Chỉ tiêu ñánh giá sự biến ñộng về quy mô và cơ cấu nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ
Hệ số nợ
+ Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp
+ Hệ số quay vòng vốn
+ Sức sinh lời của tài sản (ROA)
+ Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
Cơ cấu vốn
Chu kỳ sản xuất
Trình ñộ tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, hạch toán nội bộ của DN


v
Trình ñộ lao ñộng, cơ chế khuyến khích và trách nhiệm vật chất trong DN
1.3.2. Các nhân tố khách quan
Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước
Tác ñộng của thị trường


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
ĐIỆN VNECO 8
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tiền thân của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 là Xí nghiệp xây
lắp ñiện Tây Nguyên thuộc Công ty xây lắp ñiện 3 theo Quyết ñịnh số: 16/QĐ-
HĐQT ngày 18 tháng 05 năm 1999 của Hội ñồng quản trị Tổng công ty xây dựng
công nghiệp Việt Nam về việc sắp xếp tổ chức lại Tổng ñội xây lắp ñiện 2 và Tổng
ñội xây lắp và thí nghiệm ñiện.
Để phát triển và thống nhất tên công ty trong tập hợp công ty mẹ – công ty
con, ngày 19 tháng 01 năm 2006 Đại hội ñồng cổ ñông thường niên năm 2006 quyết
ñịnh ñổi tên Công ty cổ phần xây lắp ñiện 3.8 thành Công ty Cổ phần Xây dựng
Điện VNECO 8.
Công ty có trụ sở chính tại số 10 Đào Duy Từ, thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép của công ty là:

Xây lắp các công trình, nguồn ñiện, hệ thống lưới ñiện và trạm biến áp ñiện
ñến 500Kv, các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, viễn thông,
văn hóa, thể thao;

Sản xuất cột ñiện bê tông ly tâm và các sản phẩm bê tông ñúc sẵn, gia công
chế tạo các sản phẩm cơ khí;

Khai thác và kinh doanh ñá xây dựng, cát, sỏi và các chủng loại vật liệu xây dựng;

Kinh doanh vật tư thiết bị ñiện, thiết bị phương tiện vận tải, xa máy thi công;

Kinh doanh vận tải hàng hóa;



vi

Kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật ñô thị, khu công nghiệp, khu
kinh tế mới;

Hoạt ñộng sản xuất mua bán ñiện.
Trong những năm qua công ty ñã không ngừng phát triển, giá trị tổng sản
lượng năm sau cao hơn năm trước, ñời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng
ñược nâng cao, tạo ñà tâm lý cho cán bộ công nhân viên an tâm công tác, có tinh
thần trách nhiệm, gắn bó với công việc của mình.
2.1.2. Đặc ñiểm của công ty
2.1.2.1.Đặc ñiểm về khí hậu và vị trí ñịa lý
2.1.2.2.Đặc ñiểm về thị trường
2.1.2.3.Đặc ñiểm về sản phẩm
a) Hoạt ñộng xây lắp ñiện
+ Xây dựng và lắp ñặt hoàn chỉnh các công trình ñường dây truyền tải ñiện có
cấp ñiện áp từ 0,4kV ñến 500kV
+ Xây dựng và lắp ñặt các trạm biến áp có cấp ñiện ắp ñến 500KV
+ Ngoài ra, công ty còn tiến hành xây lắp các công trình viễn thông.
a) Hoạt ñộng sản xuất sản phẩm bê tông ly tâm
2.1.2.4.Đặc ñiểm ngành xây dựng ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty
2.2. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây
dựng Điện VNECO 8
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn kinh doanh của công ty
2.2.1.1.Phân tích cơ cấu vốn dài hạn của công ty
Qua ñồ thị trên ta thấy qui mô tài sản cố ñịnh của công ty tăng từ năm 2005
ñến năm 2007 và tăng nhanh từ năm 2007 ñến năm 2008, nhưng có xu hướng giảm

nhẹ ở năm 2009. Điều này thể hiện công ty ñã chú trọng nhiều ñến công tác ñầu tư
trong năm năm qua, ñặc biệt là năm 2008.
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu vốn ngắn hạn của công ty
Vốn ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng từ năm 2005 ñến năm 2006,
tăng mạnh trong năm 2007, năm 2008 giảm và tăng lại trong năm 2009.


vii
Mức tăng giảm vốn ngắn hạn ñược thể hiện cụ thể qua các mục sau:
Vốn bằng tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty
2.2.2.1. Khả năng ñảm bảo nguồn vốn dài hạn
Qua phân tích khả năng ñảm bảo nguồn vốn dài hạn cho thấy hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, vốn dài hạn của công ty ñược tài trợ chủ yếu
từ vốn chủ sở hữu và một phần từ việc vay dài hạn.
2.2.2.3. Khả năng ñảm bảo nguồn vốn ngắn hạn.
Vốn ngắn hạn chủ yếu ñược tài trợ bằng vay ngắn hạn, phải trả người bán,
phải trả công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp.
Qua bảng phân tích ta thấy năm 2005, công ty sử dụng vốn chiếm dụng phải trả
người bán và vốn dài hạn ñể ñảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Năm 2006,
phần thiếu hụt của vốn ngắn hạn công ty tiếp tục sử dụng vốn chiếm dụng và vốn dài
hạn ñể ñảm bảo nhu cầu hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñược thường xuyên liên tục.
Năm 2007, ñể ñảm bảo cho sản xuất kinh doanh ñược hoạt ñộng liên tục công
ty ñã tăng cường vay ngắn hạn, phần còn lại này công ty tiếp tục sử dụng vốn chiếm
dụng và vốn dài hạn ñể ñảm bảo cho nhu cầu tăng thêm của vốn ngắn hạn. Qua các
năm vốn chiếm dụng của công ty có xu hướng tăng.
Năm 2008 và năm 2009, vay ngắn hạn có tăng nhưng không ñáng kể. Trong

hai năm 2008 và 2009, công ty vẫn sử dụng vốn chiếm dụng và vốn dài hạn ñể ñảm
bảo cho nhu cầu vốn ngắn hạn.
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ
phần Xây dựng Điện VNECO 8
2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
Do công ty ñã không ngừng gia tăng ñầu tư TSCĐ, mở rộng sản xuất kinh
doanh ñể ñáp ứng nhu cầu thị trường, tạo tiền ñề gia tăng doanh thu nhưng phần
tăng doanh thu thuần vẫn nhỏ hơn phần tăng về ñầu tư TSCĐ nên hiệu suất sử dụng
vốn dài hạn có phần giảm sút.


viii
Do sự suy thoái kinh tế toàn cầu ảnh hưởng rất lớn ñến nền kinh tế Việt Nam
nói chung và các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng, ñặc biệt là các doanh nghiệp
xây lắp. Trong năm 2008, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây
dựng ñiện VNECO 8 ñạt hiệu quả kinh tế tương ñối thấp.
* Hiệu quả sử dụng TSCĐ
TSCĐ là bộ phận cấu thành nên vốn dài hạn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng
giá trị tài sản, qua bảng số liệu cơ cấu vốn dài hạn ta thấy việc sử dụng vốn dài hạn
chủ yếu là sử dụng tài sản cố ñịnh.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố ñịnh qua các năm tăng giảm không ổn ñịnh.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong năm 2008 giảm chủ yếu là do công ty ñầu tư
mới về máy móc thiết bị, góp phần làm tăng năng lực sản xuất, tạo tiền ñề gia tăng
doanh thu nhưng phần tăng doanh thu vẫn nhỏ hơn phần tăng về ñầu tư TSCĐ. Tuy
nhiên, những ñầu tư tại ñơn vị hứa hẹn một tiềm lực lớn trong tương lai ñể ñáp ứng
nhu cầu thị trường ñang gia tăng.
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
Trong sản xuất kinh doanh, vốn ngắn hạn không ngừng vận ñộng. Một chu kỳ
vận ñộng của vốn ngắn hạn ñược xác ñịnh từ lúc bắt ñầu bỏ tiền ra mua nguyên vật
liệu và các yếu tố sản xuất khác cho ñến khi toàn bộ vốn ñó ñược thu hồi lại bằng

tiền do bán sản phẩm. Do vậy, phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn cần phân
tích các chỉ tiêu như số vòng quay VNH, số ngày luân chuyển một vòng VNH, hiệu
quả sử dụng VNH, hệ số ñảm nhiệm VNH.
Tình hình thanh toán vốn của các Chủ ñầu tư còn rất chậm dẫn ñến vòng quay
vốn ngắn hạn không ñảm bảo. Lãi suất cho vay của các ngân hàng quá cao, vào
khoảng cuối quý 3 ñến hết quý 4/2008 lên tới 21%/năm, ñồng thời ngân hàng còn
thắt chặt các khoản cho vay và hạ hạn mức cho vay gây ảnh hưởng rất lớn ñến sản
xuất kinh doanh của công ty.
2.3.3.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu quan trọng có tính chất quyết ñịnh hiệu quả hoạt
ñộng kinh doanh nói chung. Do ñó việc phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn có
ý nghĩa quan trọng ñể ñánh giá thực trạng việc sử dụng vốn ở doanh nghiệp từ ñó tìm
giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.


ix
Để ñánh giá thực chất công tác sử dụng vốn kinh doanh của công ty ta phải
tiến hành phân tích các chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng vốn nói chung
của công ty.
2.3.3.1. Hệ số quay vòng vốn của công ty
Qua phân tích ta thấy hệ số quay vòng vốn của công ty là tương ñối thấp.
Trong những năm tới công ty cần quan tâm tới công tác quản lý và sử dụng vốn
nhằm nâng cao kết quả kinh doanh hơn nữa.
2.3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
Kết hợp từ việc phân tích hệ số quay vòng vốn ta thấy năm 2009 doanh thu
thuần và lợi nhuận trước thuế của công ty ñều tăng nhưng tốc ñộ tăng của lợi nhuận
lại nhanh hơn tốc ñộ tăng của doanh thu, kết quả trên chủ yếu bắt nguồn từ việc
tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí của công ty.
Khả năng sinh lời tài sản của doanh nghiệp chủ yếu bắt nguồn từ sự tăng lên
về khả năng sinh lời của các hoạt ñộng thông qua các kết quả tăng doanh thu, tiết

kiệm chi phí. Trong khi ñó, hiệu suất sử dụng tài sản chưa cao ñã tác ñộng theo
chiều hướng ngược lại ñến khả năng sinh lời của tài sản.
2.3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu là cái ñích cuối cùng của các
nhà ñầu tư. Chỉ tiêu này ngày càng tăng là một dấu hiệu tốt, thể hiện những nỗ lực
của công ty trong việc tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí và sử dụng hiệu quả nguồn
vốn vay. Với sự nỗ lực không ngừng trong ñiều kiện thị trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt công ty vẫn tăng ñược doanh số bán ra trong những năm gần ñây, và
việc tiết kiệm chi phí trong sản xuất ñã góp phần rất lớn trong việc nâng cao chỉ tiêu
sức sinh lời của vốn chủ sở hữu.
2.4. Đánh giá tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ
phần Xây dựng Điện VNECO 8
2.4.1. Những kết quả ñạt ñược
Công ty ñã chú trọng ñầu tư vào máy móc, thiết bị, dụng cụ quản lý, tiến hành
nhượng bán số máy móc thiết bị cũ, lạc hậu.


x
Công ty ñã tiến hành lập kế hoạch khấu hao cho từng năm. Việc lập kế hoạch
cụ thể cho từng năm giúp công ty kế hoạch hoá ñược nguồn vốn khấu hao, sử dụng
hợp lý và có hiệu quả nguồn vốn này.
Công ty ngày càng sử dụng hợp lý, có hiệu quả hơn vốn ngắn hạn của mình.
Năm 2008, công ty ñã thi công xây dựng hoàn thành và bàn giao ñược nhiều
công trình có uy tín, chất lượng nên ñã tạo uy tín ñối với các chủ ñầu tư. Nhờ ñó
việc phát triển sản xuất, việc làm ñược ñảm bảo, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
từng bước ñi vào ổn ñịnh tạo tiền ñề tốt cho năm 2009 và những năm tiếp theo.
Hoàn thành công tác ñầu tư xây dựng và ñưa nhà máy bê tông dự ứng lực ñi
vào hoạt ñộng vào ñúng thời ñiểm sản phẩm cột bê tông ly tâm có nguồn cung thấp
so với nhu cầu cao trên ñịa bàn Tây Nguyên.
Là một thành viên tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con thuộc Tổng Công ty cổ

phần xây dựng ñiện Việt Nam nên Công ty nhận ñược sự quan tâm, chỉ ñạo giúp ñỡ
về mọi mặt thông qua người ñại diện phần vốn của Tổng công ty.
Đời sống kinh tế của các cán bộ công nhân viên trong công ty ngày càng ñược
cải thiện. Nếu như năm 2000 thiếu việc làm cho cán bộ công nhân viên thì ñến năm
2009 công ty ñã giải quyết ñược toàn bộ việc làm cho anh em trong công ty, ñảm
bảo ñược mức sống cho họ và gia ñình họ. Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến những
thành công trên, cụ thể:

Những yếu tố khách quan.
Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng trong việc
thực hiện các công trình mới xây dựng và tu sửa cho ñất nước nhằm thu hút sự ñầu
tư của nước ngoài.
Nhà nước ñã ban hành một hành lang pháp lý, có ảnh hưởng tới và tạo cơ hội
thuận lợi cho công ty hoạt ñộng và có một sân chơi công bằng và thông thoáng hơn.

Những yếu tố chủ quan.
Do sự cố gắng nỗ lực của các cán bộ công nhân viên trong công ty. Thời gian
ñầu, công ty luôn trong tình trạng thiếu vốn, thiếu việc làm nhưng ñến nay cán bộ
của công ty ñược trang bị khá ñầy ñủ với trình ñộ cao.
Công ty ñã tổ chức và quản lý tốt quá trình kinh doanh của mình. Các khâu tổ
chức ñã ñược phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp chặt chẽ với nhau tránh tình trạng lãng
phí vốn trong quản lý.


xi
Thường xuyên tổ chức phân tích hoạt ñộng kinh doanh giúp công ty nắm bắt
ñược tình hình tài chính của mình.
Do công ty ñã tổ chức quản lý tốt khâu tuyển chọn các cán bộ lao ñộng cho
công ty giúp công ty năng ñộng hơn trong các tình huống kinh doanh của mình.
Uy tín của công ty ngày càng lớn ñối với bên ñối tác kinh doanh của mình.

Trên ñây là những thành tựu mà công ty ñã ñạt ñược trong thời gian qua.
Nhưng mỗi người chúng ta ñều hiểu rằng không có gì là không có tính hai mặt của
nó, bên cạnh những thành công tốt ñẹp ñó thì nó vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế
cần khắc phục.
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân
Công ty phải chịu tác ñộng chung khi thị trường xây dựng ñiện ngày càng
ñược xã hội hoá, mức ñộ cạnh tranh càng khốc liệt bao gồm cả cạnh trạnh không
lành mạnh.
Trong ñiều kiện vốn ngắn hạn thấp, việc chủ ñộng vốn cho sản xuất của Công
ty còn nhiều khó khăn, chủ yếu dựa vào vốn vay Ngân hàng nên việc sản xuất kinh
doanh còn gặp nhiều bị ñộng.
Năng lực của con người, thiết bị của một số bộ phận chưa ñáp ứng ñược tình
hình sản xuất hiện nay dẫn ñến việc sản xuất ở một số công trình bị chậm.
Lao ñộng kỹ thuật cao, có kinh nghiệm trong chuyên ngành xây dựng ñiện lao
ñộng thường có xu hướng chuyển sang công việc khác ít lưu ñộng và nguy hiểm hơn.
Vốn dài hạn chiếm tỷ trọng tương ñối cao trong tổng vốn của công ty. Tuy
nhiên, công ty áp dụng cách tính khấu hao theo ñường thẳng ñể lập kế hoạch khấu
hao cho tài sản của mình trong năm. Đây là một hạn chế vì trong những năm ñầu
hiệu suất làm việc của máy móc cao hơn nhiều so với những năm cuối, ñem lại hiệu
quả kinh doanh cao hơn nhiều so với giai ñoạn cuối của tài sản.
Tình hình cho thấy, các khoản phải thu của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản lưu ñộng của công ty làm cho nguồn vốn của công ty bị ứ ñọng, công ty
gặp khó khăn hơn trong kinh doanh cũng như trong khả năng thanh toán của mình.
Hàng tồn kho của công ty tăng nhanh, chứng tỏ công ty còn tồn ñọng nhiều
sản phẩm sản xuất dở dang, tồn ñọng nguyên nhiên vật liệu trong kho. Công ty cần
có chính sách quản lý và sử dụng hàng tồn kho nhanh chóng và hợp lý, tránh làm
tăng chi phí kho bãi và bảo quản hàng tồn kho.


xii


Những nguyên nhân gây ra hạn chế trên.
Sự gia tăng liên tục với tốc ñộ cao của giá trị hàng tồn kho và các khoản phải
thu là do ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh của mình, công ty sau khi ñã trúng thầu
hoặc nhận các công trình thì công ty sẽ tiến hành thi công công trình. Khi công trình
ñược xây xong, công ty sẽ giao lại cho chủ thầu hoặc chủ công trình và thu tiếp số
tiền còn lại. Do ñó, tại một thời ñiểm nhất ñịnh bao giờ cũng tồn ñọng một khoản phải
thu lớn nhưng sau ñó một thời gian khách hàng sẽ tiến hành trả hết số nợ của mình.
Bên cạnh ñó, việc thẩm ñịnh khả năng trả nợ của khách hàng chưa ñược công
ty tiến hành chặt chẽ vì khách hàng của công ty là các ban dự án và các công trình
của tổng công ty nên việc trả tiền, ứng tiến cho công ty có thể tiến hành trước hoặc
sau thì công trình ñó vẫn ñược thi công.
Chi phí quản lý của công ty còn quá cao làm giá thành sản phẩm của công ty
cao lên, khó khăn trong lĩnh vực cạnh tranh.
Ngoài ra, còn nhiều nguyên nhân khác nữa cũng ảnh hưởng không nhỏ ñến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp như: Hành lang pháp luật, ñịnh hướng phát
triển kinh tế ñất nước và nhiều nhân tố khác.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VNECO 8

3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây
dựng Điện VNECO 8
Căn cứ vào dự báo tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, chiến lược phát
triển của ngành ñiện, hoạt ñộng xây dựng ñiện và cung cấp dịch vụ phục vụ hoạt
ñộng xây dựng ñiện của Công ty là phù hợp với ñịnh hướng của Nhà nước, kế
hoạch phát triển của Ngành. Các dự án, công trình ñiện năng luôn nhận ñược sự chỉ
ñạo sát sao của Nhà nước. Với năng lực hiện có, Công ty hoàn toàn có khả năng
trúng thầu những công trình lớn, góp phần gia tăng doanh thu và lợi nhuận trong

thời gian tới.


xiii
Bên cạnh ñó, do là một ngành thi công ñặc thù, trong quá trình hoạt ñộng,
Công ty luôn nhận ñược sự hỗ trợ từ phía lãnh ñạo trong và ngoài tỉnh như hỗ trợ
trong công tác giải phóng mặt bằng Vì vậy, Công ty cũng gặp nhiều thuận lợi hơn
so với các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực xây dựng khác.
Công ty phấn ñấu trở thành một tổ chức sản xuất kinh doanh ña ngành với các
lĩnh vực chủ yếu: Xây dựng ñiện, công nghiệp và dân dụng; xuất nhập khẩu vật tư,
thiết bị ñiện, phương tiện vận tải, xe máy thi công; ñẩy mạnh hoạt ñộng ñầu tư bất
ñộng sản; xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê nhằm gia tăng lợi nhuận và phân tán
rủi ro hoạt ñộng.
Phát huy những lợi thế vốn có, ban lãnh ñạo Công ty vẫn luôn chú trọng chỉ
ñạo tập thể cán bộ công nhân viên ñoàn kết, phát huy mọi năng lực hiện có cũng
như tinh thần chủ ñộng sáng tạo nhằm củng cố và không ngừng lớn mạnh trong ñiều
kiện cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt. Với truyền thống ñoàn kết,
Công ty Cổ phần Xây dựng ñiện VNECO 8 ñã gặt hái ñược những thành công trong
thời gian qua và sẽ tiếp tục lớn mạnh trong thời gian.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8
Quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty nhìn chung là ñạt hiệu
quả. Để quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ở công ty có lợi nhuận ngày càng
tăng, công ty cần cố gắng giữ vững những thành quả ñạt ñược và không ngừng cải
tiến những chỉ tiêu, yếu tố chưa ñạt ñể nhằm mục ñích cuối cùng là hiệu quả ngày
càng nhiều.
Quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty ñược biểu hiện bằng
quá trình tuần hoàn vốn. Do vậy, ñể quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh diễn ra
liên tục cần phải có ñủ vốn ñể bổ sung kịp thời khi cần thiết. Trước hết, cần tăng
cường các khoản phải thu, hệ số vòng quay vốn có thể nhanh hơn nếu công ty làm

tăng doanh thu thuần tạo ñiều kiện tốt cho vốn quay vòng thích ứng với nhu cầu của
công ty.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty, cần có một số biện pháp cụ
thể phù hợp với ñặc thù của công ty.



xiv
3.2.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói
chung của Công ty
Lập kế hoạch kinh doanh xác ñịnh tương ñối chính xác về vốn hàng năm.
Nghiên cứu và dự ñoán nhu cầu thị trường ñể ñảm bảo không thừa lượng nguyên vật
liệu, hàng hóa, nhằm làm cho vốn không bị ứ ñọng, tăng tốc ñộ chu chuyển vốn.
Nâng cao chất lượng sản phẩm, ña dạng hóa sản phẩm, hạ giá thành ñể tăng
sức cạnh tranh, xúc tiến nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện tăng doanh
thu phải ñi ñôi với tiết kiệm chi phí.
Duy trì mối quan hệ tốt ñẹp với khách hàng truyền thống. Bên cạnh ñó tìm
thị trường mới.
3.2.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
* Đánh giá lại TSCĐ và thanh lý một số tài sản ñã quá cũ hoặc không
còn phù hợp với yêu cầu của quá trình kinh doanh
* Tăng cường việc ñầu tư ñổi mới TSCĐ, chế ñộ bảo dưỡng và quản lý
TSCĐ hợp lý
* Coi trọng công tác bồi dưỡng, ñào tạo ñội ngũ cán bộ công nhân viên
nhằm nâng cao trình ñộ sử dụng và quản lý tài sản cố ñịnh
3.2.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
vốn ngắn hạn
* Xác ñịnh chính xác nhu cầu vốn ngắn hạn của công ty
* Chủ ñộng khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh nói chung và
vốn ngắn hạn nói riêng một cách hợp lý và linh hoạt

* Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối ña lượng
vốn bị chiếm dụng
* Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho
* Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm ñẩy nhanh tốc ñộ luân chuyển vốn ngắn hạn
* Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra




xv
KẾT LUẬN
Theo xu hướng phát triển hiện nay, nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam ñã và
ñang có những bước thay ñổi tích cực ñể hòa nhập với sự phát triển chung của khu
vực và trên thế giới. Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8 cũng ñã có những
thay ñổi thiết thực, ñó là chuyển ñổi cơ chế quản lý từ một công ty do Nhà nước
quản lý sang công ty cổ phần, hạch toán ñộc lập.
Từ khi chuyển sang cổ phẩn hóa, công ty luôn làm ăn có hiệu quả. Đời sống
vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên ñược cải thiện ñáng kể.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành ñiện nói chung và của Tổng Công
ty cổ phần xây dựng ñiện Việt Nam nói riêng, Công ty cổ phần xây dựng ñiện
VNECO 8 ñang từng bước trưởng thành, phát triển không ngừng, khẳng ñịnh uy tín,
vị thế của mình với quy mô và chất lượng các công trình ñã và ñang thi công. Xứng
ñáng là một trong những ñơn vị mạnh trong hệ thống Công ty Con của Tổng Công
ty cổ phần xây dựng ñiện Việt Nam.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một ñề tài rất có ý nghĩa cả về
thực tiễn và lý luận. Với sự vận dụng vào tình hình thực tế ở Công ty Cổ phần Xây
dựng Điện VNECO 8, ñề tài mong góp phần tìm ra một số giải pháp cơ bản về quản
lý và sử dụng vốn với hy vọng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng hiệu
quả trong sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, vốn kinh doanh là một lĩnh
vực rộng, ñề tài chỉ ñưa ra một số giải pháp cơ bản trước mắt, về lâu dài, ñể công ty

phát triển lớn mạnh cần phải có sự ñầu tư nghiên cứu sâu hơn, sát với diễn biến thực
tế hơn.

Trờng đại học kinh tế quốc dân
Trờng đại học kinh tế quốc dânTrờng đại học kinh tế quốc dân
Trờng đại học kinh tế quốc dân






Hà THị KIM DUYÊN



NÂNG CAO HIệU QUả Sử DụNG VốN KINH DOANH
CủA CÔNG TY Cổ PHầN XÂY DựNG ĐIệN VNECO 8


Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợpChuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp









NGI HNG DN KHOA H
C: PGS.TS. NGễ KIM THANH



hà nội - 2011


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Hoạt ñộng trong nền kinh tế thị trường, ñặc biệt là trong giai ñoạn hội nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải ñương ñầu với
rất nhiều vấn ñề khó khăn, một trong những vấn ñề khó khăn lớn chính là vốn. Vốn
là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu trong quá trình
sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường thì vốn nói riêng, tài chính nói chung là vũ khí cạnh tranh quan trọng của
doanh nghiệp.
Việc quản lý và sử dụng vốn, ñặc biệt là vốn kinh doanh có hiệu quả là một
trong những hoạt ñộng quan trọng quyết ñịnh sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sử dụng vốn kinh
doanh sẽ giúp các Nhà quản lý ra các quyết ñịnh ñúng ñắn góp phần nâng cao hiệu
quả kinh tế. Bên cạnh ñó, quản lý vốn kinh doanh cũng cung cấp thông tin cho các
Nhà quản lý biết chính xác về thực trạng tài chính, hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của ñơn vị mình. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
tiền ñề ñể doanh nghiệp dành thắng lợi trong cạnh tranh, tăng trưởng và phát triển ở
hiện tại và trong tương lai.
Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8, cũng như các ñơn vị khác trên
ñịa bàn tỉnh Đăk Lăk, chịu ảnh hưởng lớn từ ñặc thù của tỉnh miền núi. Đó là thị

trường không rộng lớn, nhưng lại không tập trung; một số nguyên vật liệu phải thu
mua từ ñồng bằng và tốn nhiều chi phí kho, bãi. Do vậy, việc quản lý và sử dụng
vốn có ý nghĩa vô cùng to lớn trong công tác quản lý tài chính và chất lượng hoạt
ñộng kinh doanh xây dựng của công ty.
Xuất phát từ những nhận thức thực tiễn trên cùng với những kiến thức ñược
học tại nhà trường, tôi quyết ñịnh lựa chọn ñề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO 8” ñể hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của mình.

×