Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Power Point Pháp Luật Đại Cương CHủ Đề: Cấu Thành Quy Phạm Pháp Luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 30 trang )

Chủ đề:
Cấu thành vi phạm
pháp luật
Pháp luật đại cương 20224LP6003005


NỘI DUNG
Dấu hiệu

01
.

Khái
niệm

02
.

03
.

Các yếu
tố

Vận
dụng

04
.

05


.
Liên hệ


01.
Khái niệm vi
phạm pháp luật


Khái niệm vi phạm pháp
luật
Vi phạm pháp luật là một loại sự kiện pháp lý đặc biệt.

Là hành vi trái pháp luật xâm hại các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ , do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý gây hậu
quả thiệt hại cho xã hội.


02.
Dấu hiệu vi phạm
pháp luật


Khái niệm
Là hành vi xác định
của con người
⭘ dạng hành động
⭘ dạng khơng hành động
Là hành vi trái pháp

luật có chứa đựng lỗi
của chủ thể.

Là hành vi trái
pháp luật
Là hành vi do chủ
thể có năng lực pháp
lý thực hiện
⭘ độ tuổi
⭘ khả năng điều khiển
hành vi


03.
Các yếu tố cấu
thành vi phạm
pháp luật


Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp
luật
Mặt khách quan

Chủ thể

Mặt chủ quan

Khách thể



 MẶT KHÁCH QUAN

CẤU
THÀNH
VI
PHẠM
PHÁP
LUẬT

Hành vi trái pháp luật, thời gian, địa điểm, phương tiện, hậu quả,
mối quan hệ nhân quả.


 MẶT KHÁCH QUAN

CẤU
THÀNH
VI
PHẠM
PHÁP
LUẬT

Ví dụ: Luật Giao thơng đường bộ nghiêm cấm hành vi bấm còi, rú ga
liên tục trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ. Nếu như anh A thực hiện
hành vi trên ngoài khoảng thời gian được quy định trong luật thì anh
A khơng vi phạm pháp luật.
=> Thời gian vi phạm là yếu tố bắt buộc trong trường hợp này.


 MẶT CHỦ QUAN

Các loại lỗi
Mặt chủ quan

Động cơ vi phạm
Mục đích vi phạm


Trực tiếp

Cố ý

CÁC
LOẠI
LỖI

Gián tiếp

Quá tự tin

Vô ý
Cẩu thả


Trực tiếp

Cố ý
Gián tiếp

CÁC
LOẠI

LỖI

Q tự tin

Vơ ý
Cẩu thả

o Lý trí: Nhận thức rõ được
tính chất nguy hiểm của
hành vi, thấy trước hậu
quả của hành vi đó.
o Ý chí: Mong muốn cho
hậu quả xảy ra.


Trực tiếp

Cố ý
Gián tiếp

CÁC
LOẠI
LỖI

Q tự tin

Vơ ý
Cẩu thả

o Lý trí: Nhận thức được tính

chất nguy hiểm của hành
vi, thấy trước hậu quả có
thể xảy ra của hành vi.
o Ý chí: Không mong muốn
hậu quả xảy ra hoặc để mặc
hậu quả xảy ra.


Trực tiếp

Cố ý
Gián tiếp

CÁC
LOẠI
LỖI

Q tự tin

Vơ ý
Cẩu thả

o Lý trí: Nhận thức rõ tính
nguy hiểm của hành vi,
thấy trước hậu quả có thể
xảy ra.
o Ý chí: Nghĩ rằng hậu quả
khơng xảy ra hoặc tin rằng
hậu quả có thể ngăn ngừa
được.



Trực tiếp

Cố ý
Gián tiếp

CÁC
LOẠI
LỖI

Q tự tin

Vơ ý
Cẩu thả

o Lý trí: Khơng thấy trước
được hành vi.
o Ý chí: Phải thấy trước và
có thể trước hậu quả ấy.


Động cơ
vi phạm

Là động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện
hành vi vi phạm pháp luật.

VD: Anh A đột nhập vào nhà bà B lấy trộm tiền và
trang sức. Bị bà B phát hiện, anh A hốt hoảng dùng

bình hoa thuỷ tinh đập vào đầu bà B khiến bà B
chết ngay tại chỗ. Hành vi của anh A đã cấu thành
tội phạm tội trộm cắp tài sản và tội vô ý làm chết
người.
 Động cơ anh A là lấy trộm tài sản
 Không động cơ là giết bà B


 MỤC ĐÍCH

Là kết quả trong ý thức chủ quan mà chủ thể vi phạm
pháp luật đặt ra phải đạt được khi thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật.

Ví dụ: Cơng ty X xả nước thải chưa qua xử lí
ra sơng nhằm mục đích tiết kiệm chi phí xử lí
nước thải.


 KHÁCH THỂ CỦA
VI PHẠM PHÁP LUẬT


Là những quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ bị hành vi vi phạm pháp
luật
xâm
VD:
VD: A
A trộm

trộm cắp
cắp tài
tài sản
sản
của
của
BB hại tới.


Tính chất của quan hệ xã hội bị xâm
hại phản ánh mức độ nguy hiểm của
hành vi vi phạm pháp luật.
VD: hành vi vi phạm giao thông


CHỦ THỂ CỦA VI PHẠM PHÁP LUẬT
Là các cá nhân, tổ
chức có năng lực
trách nhiệm pháp lý
đã thực hiện hành vi.

Cá nhân: Con người chủ thể, năng lực trách nhiệm
pháp lý xác định trên cơ sở tuổi, khả năng nhận
thức.
Tổ chức: Nhóm người có liên kết chặt chẽ, thành
lập hoạt động nhằm đạt mục tiêu nhất định.
Năng lực trách nhiệm pháp lý là khả năng gánh
chịu trách nhiệm pháp lý của chủ thể do nhà nước
quy định.




×