Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
1
Nghiên
tránh gây ô nhi
- .
nh
phá.
lý
p lvà
c thi sinh hot ca T i hc Bách khoa Hà Ni v ng
khong 1015 m
3
n không nh c thi chung
ca thành ph Hà Nn hành nghiên cu hay x
lý ngu c thi này. Hin t ng c thi sinh hot ca Tng mi ch
c x bng b t hoi, hu ht các thông s t quá TCVN
5945-2005, QCVN 14: 2008/BTNMT, ct B. Xem xét nhiu yu t ng
dòng thi mc không caoi là dòng không liên tc, bing
ln v ng và m ô nhim, hiu sut x mt bng nên
la chn công ngh hiu khí theo m (SBR) x c thi sinh hot ca
c xem là thích hp.
Xét các yu t n hiu qu quá trình x : oxy hòa tan
(DO), pH c ng, nhi, ng, ,
i (MLSS), t
/M, và
ng sinh khi là mt yu t quan trng sinh khi
i thì hiu sut x lý COD, BOD
5
, TNK, TP, SS s nào?
gii quyt các v nêu trên, h thc thit k và vn hành
các giá tr khác nhau nhng cn hiu qu x
lý c thi sinh hot ca Tng. Ngoài ra, ng ca n t
s F/M, h s Y
obs
ng bùn thc tho lun.
Trong án này, vic phân tích la chn công ngh x lý thích hp vc
cp, song v c nhn mnh là làm th chn n bùn thích hp
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
2
nht cho vic x c thi sinh hot ci hc Bách khoa Hà Ni. Vi
ng làm rõ
tng v:
- ng quan.
- Phân tích la chn công ngh x lý thích hi vc thi
sinh hot ca i hc Bách khoa Hà Ni và các yu t ng
n hiu qu x lý.
- Vt liu u.
- t qu và tho lun.
- t lu xut gii pháp.
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
3
.
1.1. Tng quan v c thi sinh hot
1.1.1. Ngun gc và tính cht c thi sinh hot
c thi sinh hot c s dng cho các m ng, sinh
hot, tm ra, v sinh nhà ca c dch
v. y, c thi sinh hot c hình thành trong quá trình sinh hot ca con
i. Mt s các hong dch v hoc công c nh ving hc,
o ra các lo c thi có thành phn và tính ch
c thi sinh hot. Các nguc thi sinh hot t các ngôi nhà hoc công trình
công cc th hin qua Hình 1.1.
c tic tm, git, rc thi nhà bp Các loi NT khác
Hình 1.1. Các nguc thi trong các ngôi nhà hoc các công trình công cng.
ng c thi sinh hot t dch v, công trình công cng ph
thuc vào loi công trình, ch i tham giam, phc v
chun thc ca mt s lo dch v và công trình công cc nêu
trong Bng 1.1.
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ và công cộng [1].
STT
Nguc thi
tính
ng
(L tính.ngày)
1
Nhà ga, sân bay
Hành khách
7,5 - 15
2
Khách sn
Khách
152 - 212
Nhân viên phc v
30 - 45
3
7,5 - 15
4
Siêu th
i làm vic
26 - 50
5
Bnh vin
ng bnh
473 - 908
Nhân viên phc v
19 - 56
6
i hc
Sinh viên
56 - 113
7
B
i tm
19 - 45
8
Khu trin lãm, gii trí
i tham quan
15 - 30
c thi sinh hot không ch ph thuc vào lo
Bng 1.1 mà còn ph thuc vào mc thu nhp, thói quen c u kin
Nguc thi sinh hot
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
4
khí h i v c phát trin, chng hn thì c cp cho
sinh hot khong 400 Li.ngày [2], còn mc s dc trung bình ca th
gii là 35 - 90 Li.ngày [1] và Vit Nam tiêu chun c
trung bình và nh mc 75 - 80 L ln mc 100 - 150
Li.ngày, vùng nông thôn mc 50 Li.ngày[3]. Có th c tính 60 - 90%
c cp cho sinh hot tr c thi sinh hot tùy theo vùng và thi
tit [1].
c thi sinh hot là n cht h n ch
lng ln (ng cht hm 55 - 65% tng cht ô nhi
photpho; cha nhiu vi sinh v nhng vi sinh vt và kí sinh trùng
gây bnh (tng s Coliform t 10
6
- 10
9
MPN/100 mL, fecal Coliform t 10
4
- 10
7
MPN/100 mL) [4]. Mc thi còn có nhiu vi khun phân hy các
cht hn thit cho các quá trình chuyn hóa cht bc. N
các cht ô nhim trong c thi sinh hot c nêu trong Bng 1.2.
Bảng 1.2. Các chất ô nhiễm điển hình trong nước thải sinh hoạt khu dân cư [4].
STT
Ch tiêu
Trong khong
Trung bình
1
Tng cht rn (TS), mg/L
- Cht rn hòa tan (TDS), mg/L
- Cht rng (SS), mg/L
350 - 1200
250 - 850
100 - 350
720
500
220
2
BOD
5
, mg/L
110 - 400
220
3
Tng nmg/L
- mg/L
- moni, mg/L
- itrit, mg/L
- itrat, mg/L
20 - 85
8 - 35
12 - 50
0 - 0,1
0,1 - 0,4
40
15
25
0,05
0,2
4
Tng photpho, mg/L
8
Các cht hc thi sinh hot bao gm: protein, hydrat cacbon (tinh
bng, xenlulo), hp cht ha nc cht béo (du, m), ph gia
thc phm, cht hong b mt, phenol và các cht thuc h ca chúng (cht thi
c ng vt, thc vt), cht h o ph
hydrat, các cht béo là nhng thành phn chính. Các hp cht hu tn ti
i d phân hu
hoc khó phân hu. Phn ln cht hc thi
vi vi sinh vtng và tng cho vi sinh
vt.
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
5
Hai cht th t trong c thi sinh ho c tiu,
trong hai cht thi này ga tt c các thành phc thi
sinh hot vi n cao. Thành phc tiu cc phân
ra trong Bng 1.3.
Bảng 1.3. Thành phần đặc trưng trong phân và nước tiểu [5].
y c thi sinh hot c dch
v, công trình công cng có ng ln, n cht bn cao, nhiu vi khun
gây bnh nc x lý s gây ng nghiêm trng và
sc kho i.
1.1.2. ng cc thi sinh hong và sc kho i
1.1.2.1. ng
c thi sinh hot t c x
lý hoc x t tiêu chun thi ra ngun tip nh, bin làm
i tính cht hoá lý và sinh hc ca nguc. Mc dù các ngun tip nhn
n có kh làm sch song nc thi có n ô nhi t quá
tiêu chung thng th dn phá v cân
bng sinh hc t nhiên và kìm hãm quá trình t làm sch ca ngung
chính ca các cht ô nhim trong c thi sinh hot
- BOD, COD: s khoáng hóa, nh cht h mng ln và gây
thiu ht oxy ca ngun tip nhn làm n h c.
Nu ô nhim quá mu kin ym khí có th hình thành. Trong quá trình phân
hy ym khí sinh ra các sn ph
2
S, NH
3
, CH
4
c có mùi hôi
thi và làm gim pH cng.
Khng và thành phn
Phân
c tiu
Khng
(g)
Kht) mi trong
mt ngày
135 - 270
1000 - 1300
Khng (cht rn khô) mi
trong mt ngày
35 - 70
50 - 70
Thành phn
(%)
m
66 - 88
93 - 96
Cht h
88 - 97
65 - 85
5,0 - 7,0
15 - 19
2
O
5
)
3,0 - 5,0
2,5 - 5,0
2
O)
1,0 - 2,5
3,0 - 4,5
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
6
- SS: l ng ngun tip nh u kin ym khí, sinh ra mùi khó
chu, làm ni váng bt trên mc. Ngoài ra, cn li tit din dòng
x, cn tr dòng chy.
- Nhi: nhi cc thi sinh hong không i
sng ca sinh vt thy sinh.
- Vi trùng gây bnh: gây ra các bnh lan truyn by,
ng c th
- N, P: ng nguyên t ng. Nu n c
quá cao dn hing hoá .
- Màu: gây mt m quan.
1.1.2.2. n sc kho i
c thi và bùn cn ca nó có các loi vi khun gây bnh, trng giun
sánc thi sinh hot ng tn ti ca các loi vi sinh vt
khun gây bc tính có khong 7.000 vi khun Salmonela, 6.000 - 7.000 vi
khun Shigella và 1.000 vi khun Vibrio chlorea trong 1 L c thi. Các loi virut
t hin nhic thi. Ngoài ra trong c thi sinh hot còn có các
loi trng giun sán Ancylostoma, Ascaris, Trichuris [4].
Các vi sinh vt trong c thi sinh hot gây ra rt nhiu bnh nguy hii
vng: m ng phc b ô nhim
hay các loi rau qu và thu hi sc nuôi trc b ô nhim; hai là
do tip xúc vc b ô nhim trong quá trình sinh hong.
Theo thng kê ca B Y t (Bng 1.4), gn mt na trong s 26 bnh truyn nhim
có nguyên nhân liên quan ti nguc b ô nhiin hình nht là bnh tiêu
chy cp. Ngoài ra, có nhiu bnh v ng tiêu
hoá, viêm ].
Bảng 1.4. Số ca mắc các bệnh truyền nhiễm liên quan đến ô nhiễm nước từ
2004 - 2008 [6].
STT
Tên bnh
T l mc bnh trên 100.000 dân
2004
2005
2006
2007
2008
1
T
0,08
0,00
0,00
2,24
1,03
2
L trc trùng
53,47
52,26
45,78
40,21
33,25
3
L amip
22,77
21,10
16,56
15,54
12,64
4
Các bnh tiêu chy
1124,96
1095,61
1178,93
1144,69
1106,72
5
Viêm gan virut
9,78
9,78
10,78
10,51
10,67
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
7
1.2.
hoá c ta din ra r c mi có
khon
ln nh, và d này s n
. T l dân s
và s không ngi gian ti, theo d báo t l dân s n
ng 43 - 45% [6, 7].
S nghi ng v mi mt
ci mt cuc sông ti
Song bên cng mt trái mà nó mang l
hoá cùng vi vic dân s ng c thi sinh hot các
nhn kinh t trm, ngun
c mt ti các sông ngòi Vit Nam hu h u b ô nhim. Nhiu dòng sông
m ra c s dc sinh hot gia
ng hoàn toàn khác hi dân nhi dùng
nhng nguc sông này na. Nh cn có th c chia ra
tng khu vc khác nhau t Bc chí Nam tùy theo s phát trin ca tt. Có
th k n [8]:
- c sông Cu và các ph tnh Bc C
Phúc, Bc Giang, Bc Ninh và H
- c sông Nhu, sông Ðáy chy qua các tnh Hòa Bình, thành ph Hà Ni,
Hà Tây, Hà Nam, Nam Ðnh, và Ninh Bình.
- c sông Ðng Nai, sông Sài Gòn gm các tnh Lâm Ðng, Ðc Lc, Ðc
ng Nai (Biên Hòa), thành ph H
Chí Minh, Bà Ra - n, và Bình Thun.
- c Tin Giang và Hu Giang gm các tnh thuc Ðng bng sông Cu
Long.
Theo B Tài nguyên ng Vic cp cho
t 3.450.000 m
3
/ngày vi t l tht thoát t 35 - 50% [3], và có
kho c cp cho sinh hot tr c thi sinh ho u
c thi sinh ho khong 1.300.000 -
1.794.000 m
3
/ngày. Còn theo B Tài nguyên ng và Tng cc Thng kê,
dân s c thi sinh hot t c ta vn tip t
t - 2009 (Bng 1.5). Ngoài ra, có th d c thi sinh
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
8
hot s i gian ti, khi mà t l dân s so
vi c 009 dân s chi
chim 29,9% [6] và d m 43 - 45% [7] so vi dân s c c).
Bảng 1.5. Sự tương quan giữa dân số đô thị với lưu lượng và thải lượng các chất ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt đô thị Việt Nam qua các năm [6, 10].
Dân s
(i)
ng
c thi sinh
hot
(m
3
/ngày)
Tng các cht thi (Kg/ngày)
TSS
BOD
COD
2006
23.045.800
1.823.108
2.450.205
1.128.234
2.131.103
2007
23.746.300
1.871.912
2.515.382
1.158.246
2.187.797
2008
24.673.100
1.938.664
2.605.080
1.199.548
2.265.814
2009
25.584.700
2.032.000
2.730.500
1.257.300
2.374.900
Vi c thi sinh hot thi ra t
là mt trong nhng nguyên nhân chính gây ô nhic.
Trung bình mc thi sinh hoc cha 375 tn TSS, 244
tn BOD
5
, 456 tn COD, 46 tn du m ng thc vt cùng nhiu vi khun gây
bnh và vi trùng [3].
Hình 1.2. Diễn biến hàm lượng BOD
5
trung bình tại một số sông, hồ, kênh rạch
nội thị giai đoạn 2005 - 2009 [2].
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
9
Dng x thi t c th nói chung và c thi sinh hot nói
riêng nên không ch c b ô nhim mà hin nay hu ht các h, ao, kênh
rch và các sông trong khu vc ni thành các thành ph u b ô nhim nghiêm
trt quá mc quy chun cho phép (Hình 1.2). M ô nhim nh
này t 005 i nhi t QCVN 08:
2008/BTNMT loi B2 mc cao. Các sông, h, kênh rch này htr thành
c thc c mùi hôi, gây mt m .
1.3.
]. Nam
t 50% [6
hành
m Yên S
Hit s thành ph c hin d án thoát c và v
hành ph Hu, H Long, Vit Trì, Thanh Hoá, ng Hi, Nha
[3]. Công ngh x c thi là công ngh sinh hc hiu khí
bng bùn hot tính hoc áp dng công ngh x n là h sinh h
th nh h ác và x c thi mà
bin pháp x lý hin nay là hu ht s dng b t hoi x lý ti ch.
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
10
C
C BÁCH
i hc Bách khoa Hà Ni là Trng i h k thut
c thành lp Hà N . ng có tng din tích
252.857,8 m
2
: phía Bi C Vit, ng Lê Thanh
Ngh ng Gii Phóng, ng T Quang Bu và Trn
].
Toàn T
394
T
,
20
2
; 200 , ,
; 200
;
.
420
4.200 sinh viên [11].
Vu tiêu th c ci hc Bách
khoa Hà Ni ln. C th, nhu c dng
n c ng bao gn chiu sáng phc v cho công tác hc tp và ging
dy, n cung c dch vn cp cho
chiu sáng xung quanh có tng là 120.000 KWh/tháng [12]; lc tiêu th ca
Tng khong 31.050 m
3
/tháng [12] c tính bng t ng c cp ca
thành ph cng vc gi
.
2.2. Th
Tc thi ca i hc Bách khoa Hà Nc tính có
ng khong 1.035 m
3
/ngày, tro c thi sinh hot chim phn ln
(khong 1.015 m
3
/ngày) c phát sinh ch yu t các hong hàng ngày
ca cán b và sinh viên cùng vc thi t phc v, dch v khác trong
ng. Ngoài ra còn có m ng nh c thi có ngun gc t phòng thí
nghim, trung tâm y t vng 20 m
3
/. Chi tit v thành phn,
tính cht
i hc Bách khoa Hà Ni s
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
11
2.2.1.
Theo Bng tiêu chun thc t các công s, nhu cu s dc ca các
T i hng khong 56 - 113 L/sinh viên.ngày [13 i
nhu cu s d c ca i hc Bách khoa Hà Ni khong 25 L/sinh
viên.ngày (tính trung bình theo s ng sinh viên là 40.000 sinh viên ng
c thi sinh hot cng là 1.015 m
3
/ngày [12]).
c thi sinh hot ca T ng cht ô nhim bi ng
nhiu. T
ng, kí túc xá ,
, th
c thi
, v i v trí N
2
ng BOD
5
= 480 mg/L, COD = 964 mg/L, TP = 18,4 mg P/L, TSS = 255 mg/L [12
trí ô nhim nng nht trong các v c quan trc ti ng. Hoc ti
v trí N
9
là khu vc sinh hot ca sinh viên, thi ra mng ln các cht hong
b mt, các cht ty ra pH cao nht (pH = 7,9). Còn ti các v trí
N
6
là cng x cu B
8
do có ít hong din ra nên các ch u thp, BOD
5
=
13 mg/L, COD = 33 mg/L, TP = 1,72 mg P/L, TSS = 6 mg/L [12].
N các cht ô nhim c ng c trong quá trình nghiên
cu so vi n ca các cht ô nhi án x thi vào ngu c
i hc Bách khoa và theo các giá tr c thi sinh hot
c th hin qua Bng 2.1.
Bảng 2.1. So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của Trường
Đại học Bách khoa Hà Nội với nồng độ điển hình trong nước thải sinh hoạt [12,14].
Thông s
Kt qu nghiên cu
án x thi
2a
Giá tr n hình
COD, mg/L
425 - 836
542
500
BOD
5
, mg/L
360 - 620
270
250
TP, mg P/L
6,6 - 25,3
12,1
8
TN, mg N/L
61,3 - 82,7
-
40
SS, mg/L
156 - 344
345
2b
720
2b
pH
7 - 8
7,6
6,8
2a
Các giá tr c tính trung bình cng ti hai v trí quan trc N
9
(Cng x thi ca
kí túc xá) và N
11
(h ga chc th án x thi vào ngun
i hc Bách khoa Hà Ni.
2b
Giá tr TSS , mg/L
Bng 2.1 cho thy n các cht ô nhi c trong quá trình
nghiên cu hu hu có giá tr so vi các giá tr còn li. Nguyên nhân là
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
12
do trong quá trình nghiên cu, v trí ly mc thi là v trí sau kí túc xá B5a,
vn là dòng thi cng gp ca mn ng dc sau x lý t b t hoi cng
vi dòng thi cc v ng và các kí túc xá xung quanh nên dòng
thi b ô nhim ni các v a, các giá tr án x thi
vào nguc i hc Bách khoa Hà Nc quan trc không liên tc
(6 tháng/ln [12]) nên ch i din. Các v trí ly mu quan trc thi
sinh hot ca Tng i hc Bách khoa Hà Ni c biu din trên Hình 2.1.
Hnh 2.1. Các vị tr lấy mu quan trắc nước thải sinh hoạt
của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội [12].
Các v c quan trc theo Hình 1.2 gm có:
- Cng x khu trung tâm Vit Pháp: N
1
, N
2
(H ga cách 50m v ng
i C Vit), N
3
(H ga cách 50m v phía cu B
8
);
- Cng x khu D9: N
4
, N
5
(H ga cách 50m v i hc Xây dng Hà
Ni);
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
13
- Cng x cu B8: N
6
, N
7
(H ga cách 50m v i C Vit), N
8
(H ga cách 50m v i hc Xây dng Hà Ni);
- Cng x kí túc xá: N
9
, N
10
;
- Cng x
11
(H ga chc x
12
(Ming x
vào cng Thành ph);
- Cng x trung tâm y t: N
13
;
- Cng x sân vng Bách Khoa: N
14
(H
15
(H ga
cách 50m v phía ch Bách khoa);
- Cng x khu b
16
.
2.2.2.
,
Ti các phòng thí nghim, v ng thi trung bình khong 8 m
3
/ngày,
c thi ch nhiu tp cht, các ch màu cao [12]. c thi
phát sinh ch yu do quá trình thí nghim, nghiên cu ca sinh viên và mt s hot
ng phân tích mu ca các các b phòng thí nghim.
Ti các trung tâm nghiên cng thng, trung tâm y
t mi ngày thi ra mng lc thi khong 12 m
3
/ngày, phn lc thi
có cha nhiu tp chng COD, BOD
5
và coliform ln [12].
2.3. Hin trng x c thi ca Tng i hc Bách khoa Hà Ni
2.3.1. i vc thi sinh hot
c thi sinh hot cng vi tng khong 1.015 m
3
/ngày c
x lý trong các h thng b t hoi vi th khong 4 ngày sau c x
thi vào cng thi chung ca thành ph [12].
Hnh 2.2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn [12].
Cu to ca b t ho t hoc chia làm hai
phn: phn lc thi phía trên và phn lên men cn lc thi
vào b n 3 ngày. Do vn tc trong b bé nên phn ln cng
NT Vào
NT Ra
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
14
c lng li. Hiu qu lng cn trong b t hoi t n 60% ph thuc vào
nhi và ch qun lý, vn hành b. Qua thn 6 tháng, cn lng lên
men ym khí. Cn trong b t hoc lnh k. Mi ln ly ph li
khong ci trong b làm ging men cho bùn c
mi lng, tu kin cho quá trình phân hu cn [4].
m ca b t hoi là có ch v gin, không tn chi phí vn
hành do không s d tuy nhiên hiu qu x lý rt thp.
Nguyên nhân có th do vic phân lung dòng thi không tt và không kim soát
u vào. Theo quan sát trong quá trình ly mu thy các dòng thi t nhà
v sinh, nhà bp và dòng tm git cho hoà l t hoi. i vi
quá trình x lý ym khí yêu cu pH t 6,6 - 7,6 vi giá tr tp x 7,0 [4].
Trong nhng ht bic thi trong quá trình tm, git có cha
nhiu xà phòng, hoá cht c th s gây c ch hong ca vi
sinh vt dn làm gim hiu qu quá trình x lý và gây tc b a, b t
ho x lý c thi sinh hot ng th
khu tp th, ci hoc thi 30 m
3
/ngày
[4]. Ngoài ra b t hoi còn m là gây ra mùi hôi khó chu do các loi
khí sinh ra trong quá trình phân hu
4,
CO
2
, H
2
2.3.2. m, tr
c thi ti các phòng thí nghim, trung tâm nghiên c ng thc hành,
trung tâm y t trong Tng khong 20 m
3
u kin mt bng cht
hng thi ít, phân tán nên không th có h thng thu gom tc
phân chia thành 2 loi [12]:
- Dch th lng: các cht hóa lng, quá h ng trong bình, chai l,
nh kì thu gom ri thuê URENCO x lý (có hng ký kt gi
v).
- c thi, dch thi cha hóa cht, vi sinh va quá trình nghiên cu,
thc nghim, khám cha bc thu gom vào can, thùng và cui tun x lý cc
b ng dn ca Vin Khoa hc và Công ngh ng bng hóa cht:
trung hòa, keo t, oxy hóa, kh ng tách cc thi sau x t
tiêu chuc thi vào cng thi chung ri x ra sông Sét. Phn bùn thu gom tp
nh k hng v lý cùng các loi
v chai l cha hóa cht.
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
15
2.3.3. ng ca vic x thi vào nguc
c thi t các phòng thí nghimng thc hành, trung tâm nghiên cu,
trung tâm y t c x lý bng các trung hòa, keo t, oxy hóa, kh
m bc tht tiêu chun thi.
c thi sinh hot ca Tng ch c x c mt bng b t hoi nên
các hu ht các thông s t quá TCVN 5945-2005, QCVN 14:
2008/BTNMT, ct B [12], khi thi ra s góp phn gây ô nhim thêm cho ngun tip
nhn. c thi sinh hot ci hc Bách khoa Hà Nc x thi vào
cc ngng Trn là mn sông Sét) [12].
y, ngun tip nhc thi sinh hot cng là h thng c
chy qua 4 con sông thông ni nhau: Tô Lch, sông L
theo dòng sông Châu Giang chy vào sông Nhu - Yên S ra các tnh lân
cn. Nhc b ô nhim nghiêm trng do các cht hoá hc, h
ng DO hu h, Tô L
ng t 1,6 - sông Lu
có giá tr th]. Chính vì th, x c thi c gim
bt n các cht ô nhic khi thng là vic làm cn thit và
góp phn không gây thêm áp lc ô nhim cho các dòng sông Hà Ni.
2.4.
T
c thi sinh ho
a các cht h phân hy sinh
hc nhiu nên bin pháp tt nh loi chúng ra kh c là s dng các bin
pháp sinh hc. chn lý sinh hc hp lý cn phi bit nng
cht h
5
c th khí
ng phù hc thng cht hi vc thi hàm
ng cht hp và tn ti ch yu i dng keo và ch
cho chúng tip xúc vi màng sinh vt là h la ch
lý sinh hc thc nêu trong Bng 2.2.
M c bit quan trng cn ph n là n COD và BOD
5
ng c thi cng x
lý thì phi s dng thêm các bin pháp sinh hc thiu khí và y kh
photpho.
d qun lý, vm bo v v kinh t thì trong quá trình
x ng hp khi các b tc là s dng loi b mà có th ng thi kh c
hotpho, BOD
5
và COD. Các công ngh kt hp các quá trình này có th k
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
16
AO (thiu khí hoc ym khí + hiu khí), AAO (ym khí + thiu
khí + hiu khí) hoc SBR (công ngh hiu khí theo m) có th kt hp c ba quá
trình ym khí, thiu khí và hiu khí trong cùng mt b.
Bảng 2.2. Phạm vi ứng dụng các phương pháp xử lý sinh học nước thải [16].
ng BOD
5
cc thi
Cht hu
không hoà tan
Cht h
dng keo
Cht h
hoà tan
Cao
(BOD
5
>500 mg/L)
Trung bình
(BOD
5
=300-500 mg/L)
Thp
(BOD
5
<500 mg/L)
chn l i vc thi sinh hot c ng
cn phn c yu t mt bc ng c
thi sinh hot ca ng là dòng không liên tc do các hong hc tp, ging
dn, h i tun. ng thi thi có
nhiu bi ng, ph thuc ch yu vào ho ng c ng
c thi ng cao vào gia tun. Vì vy, vic s dng công ngh hiu khí theo
m ch ng hoàn toàn trong vic x c thng thi không nh
hoc có s i ln v thành phn c thi. na, s dng b SBR s
tit kic din tích rt nhiu nên công ngh này hoàn toàn phù h x lý
c thi sinh hot c ng. công ngh b SBR theo thit k c th
hin qua Hình 2.3.
Hnh 2.3. Sơ đồ công nghê
̣
xư
̉
ly
́
nươ
́
c tha
̉
i bằng bê
̉
SBR theo thiết kế
X lý sinh hc k khí
X lý sinh hc bng bùn hot
tính
X lý sinh hc bng bùn hot
tính
X lý sinh hc bng màng sinh vt
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
17
H thc gii thiu và nghiên cu hp th gii t
nh thng bao gy, phn ng, lc và
x . Các pha này có th i, tu thuc vào ch hot
ng mong mun [17].
Hình 2.4. Các pha hoạt động trong hệ thống SBR [16].
BOD
5
cc thi sau x ng thmg/Lng SS t 10 -
45 mg/L và N-NH
3
khong 0,3 - 12 mg /L. B hiu khí theo m làm vic không cn
b lt hai. Trong nhing h qua b u hòa và b
lt mt. Ngoài ra, vi h thng SBR, h s s dng th tích b là 100% [16].
B SBR ng c thit k theo các ch Bng 2.3):
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu thiết kế hệ thống hiếu khí theo mẻ [16].
STT
Ch tiêu thit k
Giá tr
1
Tng th tích
0,2-2,0 lng trung bình 1 ngày
2
S b
3
Chiu sâu công tác
3-6 m
4
t/Sinh khi
0,04-0,2 Kg BOD/Kg bùn.ngày
5
Thi gian 1 chu k
4-12 gi
6
m cp khí
Cy và khuy trn bùn vi
c thi
7
ng oxy
C cho quá trình oxy hoá các cht h
i vi các aeroten truyn thng
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
18
H th c s dng rng rãi cho quá trình hiu khí thông
loi b các cht h ng
c s d loi b photpho. Nhm ca h th
lý ni hiu sut cao, không cn tu
hong và bo trì thp, sinh ra ít bùn, chim ít din tích xây dng [18].
2.5.
2.5.1. Oxy hòa tan (DO)
DO là thông s quan tri vi h thng x lý hic cp liên
t ng yêu cu oxy hóa ca vi sinh vt.
Nu thiu oxi hoà tan s gây ra hing phng bùn do vi khun dng si phát
trin, làm cho bùn xp, khó lng. Vic cung cp oxi còn có tác dng t ng
nht các pha trong thit b, làm rã các khi bông sinh hc ln, gim cht
trong thit b, nâng cao hiu qu làm sch và rút ngn thc trong h
thng.
hoà tan cc ph thuc vào nhiu yu t, không ch ph
thu c cp khí (công sut máy nén, áp l a h
thng phân phi khí), chiu cao cc mà còn ph thuc vào nhi, tính cht
nc thi, t s F/M, t hình thái và sinh lý vi sinh vt.
m bo cho quá trình x lý hing duy trì
mc 2 - 4 mg/L [4].
2.5.2. pH
pH cc thi có ng ln các quá trình hóa sinh ca vi sinh vt,
quá trình to bùn và lng. Quá trình x lý hi i tr s pH trong khong
6,5 - 8,5, khong giá tr t- 7,4 [19].
m bo pH trong khong trên, trong thc t c thi vào b
x lý sinh hc hii tu chnh giá tr pH
b u hoà.
2.5.3. Nhi
Nhi ng ti hong ca vi sinh vt. Mi vi sinh vt t
khong nhi t ng s c ch hong ca vi
sinh vt hoc b tiêu dit.
ng ca nhi n DO:
Khi nhi , DO gim và vn tc phn
Khi nhi gim, c li vn tc phn ng gim.
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
19
Nhi thích hp cho quá trình x c thi là 20 - 40
o
C, t -
35
o
C, nhi thp nh
o
C [19].
ng ca nhi ti t phn ng th hin qua biu thc [19]:
R
T
= R
20
.
(T - 20)
(2.1)
R
T
, R
20
: t phn ng nhi T
o
C
và 20
o
C ;
: h s nhi (có giá tr t 1,00 - 1,04 ) ;
T: nhi x lý,
o
C .
2.5.4. Thành phng
Thành phc thi ch yu là ngun cacbon (th hin qua
BOD
5
), cùng vi nng dng NH
4
+
) và photpho ( dng PO
4
3-
) là nhng
nguyên t ng; ngoài ra còn có các nguyên t n
T l các chng phù hp là C : N : P = 100 : 5 : 1 [4].
Thi c thi s làm gim m ng, phát trin
i ca vi sinh vt, th hin bng bùn hot tính to thành gim,
kìm hãm và c ch quá trình oxy hoá các cht hm bn.
Nu thiu nt cách kéo dài, ngoài vic cn tr quá trình sinh hoá còn làm
cho bùn hot tính khó lng [19]. Các bông bùn b phng lên trôi nc
c khó trong và cha mt ng ln vi sinh vt, làm gim t sinh
oxy hoá ca chúng.
Nu thiu photpho, vi sinh vt dng si phát trit tính
lng chm và gim hiu qu x lý [19].
2.5.5. Chi vi vi sinh vt
Các chc hu c c bit là các kim loi nng, các ion halogen có
kh c ch thm chí làm vô hot h enzym oxy hóa kh vi sinh vt. Vì th,
cn phi x c các chc này. S phân hu u king
khá nghiêm ngt, nhi và pH là nhng yu t ng [19].
2.5.6. ng các cht rn
Tng cht rn là thành phn v t cc thi, bao gm các
cht rng (SS), cht keo và hoà tan. Trong c thi sinh hot cn
ng cha 70% cn hu 9].
ng cht rng làm ng ti hiu qu x lý, nht
là cy, cn phi qua ln x m
loi b các cn ln và mt phn các cht rng.
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
20
2.5.7. N cht bn hc thi
N ng ng nhiu ti sng ca vi sinh vt.
Vi sinh vt s b c ch và b kìm hãm quá trình hong sng hp
n cht bn h cho phép.
Có th chn la p lý sinh hc phù hp tu theo n cht hu
c th trên trong Bng 2.2.
2.5.8. T l F/M
T l F/M: là mt thông s quan trng ng và
phát trin ca vi sinh vt hiu khí.
Nu F/M << 1: thing cho vi sinh vt hong.
Nu F/M >1: vi sinh vt phát trin sinh khi, không to nha bào nên không kt
dính vi nhau lc bông bùn gim, bùn khó lc ra
sau x trong yêu cu.
T l F/M = 0,2 - 0,6: t nh trong quá trình x lý hiu khí [13].
2.5.9. ng sinh khi (MLSS)
ng sinh khi hay bùn hot tính là tp hp các vi sinh vt khác nhau,
ch yu là vi khun, kt li thành dng bông vi trung tâm là các ht cht r
lc. S phát trin ca các vi sinh vt c thi có liên quan trc
tip vc, th hin qua t s
thì t s d u sut quá trình x lý
c li.
phát huy vai trò ca bùn hot tính, trong các công trình x c thi
n n c, n và tui ca bùn,
các chc cho vi sinh vt c hay trong bùn hot tính, pH, nhi
c thi. MLSS thích h x lý c thi sinh hot ng t 2000 -
5000 mg/L [20]. Tu theo n và bn cht ca cht ô nhi c thi
t lc ca các vi sinh vt mà giá tr MLSS s khác nhau.
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
21
Lp
k
hoch
3a
Quá trình chun b
Quá trình lp t
Quá trình vn hành
Phân tích các ch tiêu
Thit b
Dng c
Thi gian
Hoá cht
.
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình thực hiện đề tài
3a
Thc hin t 25/9/2011 - 3/10/2012;
3b
Thc hin t 4/10/2011 - 2/2/2012;
3c
Thc hin t 6/2/2012 - 27/1/2012;
3d
Thc hin t 28/2/2012 - 30/5/2012
Vn
hành
th
nghim
3c
X lý s liu
Vn
hành
vi
ng
MLSS
khác
nhau
3d
Vit báo cáo
Tng hp s liu
V bi
t qu
và tho lun
Các ch vn hành khác nhau
Nuôi bùn thích nghi và phát trin
Duy trì MLSS = 1000 mg/L
Duy trì MLSS = 2000 mg/L
Duy trì MLSS = 3000 mg/L
Ly mu
phân tích các
ch tiêu
3d
Xây
dng
mô
hình
3b
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
22
3.2
ng nghiên cu c tài là c thi sinh hot c i hc
Bách khoa Hà Ni.
Thi gian nghiên cu chính thc bu t 6/2/2012 n 30/5/2012.
c thc hin ti các phòng thí nghim 306, 402, 300A, 300B C
10
- Vin
Khoa hc và Công ngh ng - i hc Bách khoa Hà Ni.
- nh tính cht, thành phn cc thng.
- nh b s liu v m ô nhi lý các cht ô
nhim ca b SBR.
- nh hiu sut x c thi sinh hot cng bng mô hình hiu
khí theo m ng bùn (MLSS) khác nhau.
- c nhng nhv ng cn
hiu qu x c thi sinh hot c ng bng công ngh SBR da trên các
giá tr thc nghing th xut ý kiu sut x lý ca
quá trình.
3.5
3.5
h thng SBR dùng trong nghiên cc mô t Hình 3.2. H thng
gm có các b phn chính sau:
Máy cp khí (1): Máy cp khí AIR COMPRESSOR, công sut 85 W - 220
V/50 Hz, ng 90 L/phút, áp sut > 0,035 Mpa.
Thùng cao v (2): cht liu bng nha có th tích 20 L, trên thùng có các
v nh m.
Thit b khuy trn (3): Máy khuy trn có tên HEIDOLPH R2R - 2000
(ZA/ZA - Laborgeratetechnick. M131 - 091550). Cánh khuc làm bng kim
loi và bc nha, b rng cánh khong 7,5
1,6 cm, chiu dài cánh khu
ng tính t thit b khuy trn b khong 27 cm.
B c ch to bng nha tng hp, dng hình nón ct và có th
tích làm vic 12 L.
H thng phân phc d n ng nhng
kính 21 và khuu trong b nh ng kính 2,8 cm
phân ph i xng xung quanh).
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
23
Ngoài ra h thng còn có các b phn ph tr ng thông khí (4), thùng
chc sau x lý (6), van x bùn (7).
Hnh 3.2. Mô hình xử lý nước thải bằng bể SBR.
06/02/2012,
kt thúc vn hành vào ngày 30/5/2012.
3.5
nghim trong 3
,
vi sinh vt ,
ng th
.
2, 3, 4, 5, 6 ;
,
.
Ch vn hành ca b gy và khuy trn, khuy trn,
cp khí và khuy tr lc. Thng cn trên
là 5 h; 2 h; 10 h; 2 h; 0,5 h. Ch khuy trc thc hin g quá
trình vn hành h thng tr n lc. c thc cho
vào thùng cao v và t chy vào b qua mt ng dn trong thi gian 5 h, quá trình
n c thi c kim soát bng mt van bi trên thùng cao v. Ti ng
thi quá trình np và khuy trn. Ti b phn c thc trn vi bùn hot
i t chu k c, tip tc khuy trn trong th y, quá
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
24
trình thiu khí s xy ra trong c n ny và khuy trn. Kt thúc quá
trình thiu khí, hn hc thc cp khí trong 10 h, quá trình din ra
vu kin va cp khí va khuy trn liên tc nhm to thành mt vòng xoáy
ng tâm trong b m bo không kc cu cho toàn b. Các cht hu
c oxy hoá trong quá trình hiu khí này. Tip theo là quá trình lng bùn trong
u ki c trong nm phía trên lc x ra khi b
c tháo ra hàng ngày trung bình khong 5 L. Toàn b các giai
n trong b c thc hin t n 9 h hôm sau. Thi gian
còn li trong ngày dành cho vic phân tích các ch
5
, TNK, TP,
SS, MLSS, SVI, ML.
3.5
c thi dùng cho nghiên cc thu t các cng dn thi ci
hc Bách khoa Hà Ni. D u v trí ly mu là cng x D6 - D8 và D9
ca h Tiu chy mô hình, do sau thi gian ngh tt nên h
c h không b ô nhi c có màu xanh do có nhiu to chn la v trí
ly mu thích hp, tin hành ly mu thêm nhiu v ng dn thi ca
kí túc xá B13b, cng dn thc và sau kí túc xá B5an hành trong
2 - 3 ngày ng th
ô nhim ti các v trí ly mu. c thi và
hình nh các v trí ly mc th hin qua Bng 3.1.
thc thi cn phc x . Trong thc t
x c thng kt hn rc
và b lng cát. Song chn rác có nhim v loi b các tp chy, rác, túi
nilon, v m bo cho quá trình hong ca máy lng cát
giúp loi b các phn t c và t trng ln. Trong quá trình nghiên
c u kin phòng thí nghim nên không th thc hi
pháp trên mà gp li thành m u dùng rây l c l 300 µm
u qu loi b cn không cao nên chuyn sang dùng rây lc
l 212 µm.
nh k 2 ngày lc thi mt ln vào 15 h trong ngày, mi ln ly khong
20 L c x bng rây lc l 212 µm (Hình 3.3 loi
b ccc thy kín np
tránh xy ra quá trình ym khí.
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng bùn đến hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội bằng công nghệ SBR - Võ Thị Mỹ Hạnh - Lớp CNMT K52 QN
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 38681686 - Fax: (84.4) 38693551
25
Bảng 3.1. Vị tr và đặc trưng nguồn nước của các điểm lấy mu.
STT
COD
(mg/L)
Hình nh
1
Cng
D6 - D8
ca h
Tin
Nghèo dinh
ng, h
không b ô nhim
c h có
nhiu to.
36 - 40
2
Cng
dn
c
thi kí
túc xá
B13b
Nghèo dinh
ng, cha nhiu
cn và cht hot
ng b mt.
72 - 108
3
Cng
dn
c
thi
c kí
túc xá
B5a
COD không n
nh, nhiu cht
hong b mt.
195 - 476
4
Cng
dn
c
thi sau
kí túc xá
B5a.
c thi có mùi
nng, cha nhiu
t và cht
ng, cht
hong b mt,
ph gia, phm
425 - 836