Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận Văn Thạc Sĩ Tài Chính Ngân Hàng Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Tỉnh Lâm Đồng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.71 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

======  ======

NGUYỄN TRỌNG DUY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

======  ======

NGUYỄN TRỌNG DUY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01



Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG QUỐC THỤ

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu của cá nhân được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trương Quốc Thụ.
- Các số liệu, thơng tin được trích dẫn theo đúng quy định.
- Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị được đưa ra dựa trên quan điểm
cá nhân không có sự sao chép của bất kỳ tài liệu nào đã được công bố.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp
lãnh đạo, của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và gia đình.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Trương Quốc Thụ Người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi để hồn thành luận văn
này.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn cơng tác lại vơ cùng sinh
động, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được các ý
kiến đóng góp chân thành từ các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè.



iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Agribank

Cụm từ tiếng Việt
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

CLTD

Chất lượng tín dụng

CN

Chi nhánh

Đơn vị


Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh
Lâm Đồng

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QLTD

Quản lý tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD


Sản xuất kinh doanh

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................... 7
1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng ............................................ 7
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm...................................................................................................... 7
1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng ....................................................................... 9

1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................... 9
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ............. 9
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng ........................................................................... 9
1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ............... 10
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM ........................ 12
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mơ và tăng trưởng tín dụng ................................. 13
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu về mức độ an tồn trong hoạt động tín dụng .................. 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại .................................................................................................................. 18
1.2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ...................................................................... 18
1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................. 21
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM ở một số nước trên
thế giới và bài học với các NHTM Việt Nam ........................................................... 27
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương
mại trên thế giới .......................................................................................................... 27
1.3.2. Bài học rút ra trong cơng tác nâng cao chất lượng tín dụng đối với các
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ............................................................... 33


v

1.4. Các nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín dụng trong NHTM ................ 34
1.5. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 36
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
LÂM ĐỒNG ................................................................................................................ 37
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng .................................................................... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 37

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng ......... 37
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trong hoạt
động kinh doanh và hoạt động tín dụng ....................................................................... 38
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng ............................................................................................................................. 39
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng 41
2.3.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn ......................................................... 41
2.3.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế ................................... 43
2.3.3. Quy mơ tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng .................. 44
2.3.3.1. Chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng ......................................................... 45
2.3.3.2. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ................................................................ 46
2.3.3.3. Chỉ tiêu nợ xấu ........................................................................................ 47
2.3.3.4. Vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 48
2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng ............................................................................................................................. 49
2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 49
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế............................................................................. 50
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 52
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 56
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG


vi

THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG ............................................................... 57
3.1. Định hướng chất lượng tín dụng của hệ thống Agribank ........................... 57
3.2. Định hướng chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng ............................................................................................................................. 58
3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng Agribank chi nhánh tỉnh

Lâm Đồng trong thời gian tới .................................................................................... 61
3.3.1. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng tín dụng ................................ 61
3.3.1.1. Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng theo thơng lệ quốc tế ............... 61
3.3.1.2. Tăng cường quản lý món vay ................................................................. 62
3.3.1.3. Thực hiện nghiêm túc công tác giám sát ................................................ 65
3.3.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................. 66
3.3.2.1. Giải pháp mở rộng quy mơ hoạt động tín dụng ...................................... 66
3.3.2.2. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ đánh giá khách hàng để có biện pháp đầu
tư tín dụng thích hợp .................................................................................................... 68
3.3.2.3. Thiết lập mối quan hệ tốt và lâu bền với khách hàng ............................. 69
3.3.2.4. Từng bước quy chuẩn đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ ................. 70
3.4. Các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng .................................... 72
3.4.1. Kiến nghị với chính phủ, bộ ngành liên quan ....................................... 72
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam .............................................................................................................................. 73
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 74
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ i


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng từ năm
2019 – 2021 .............................................................................................................. 39
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ theo thời gian .................................................................... 41
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại Agribank chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng từ năm 2019 – 2021 ........................................................................ 43
Bảng 2.4: Chỉ tiêu phản ánh quy mơ tín dụng .......................................................... 45

Bảng 2.5: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ................................................................ 46
Bảng 2.6: Chỉ tiêu nợ quá hạn .................................................................................. 47
Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 48


viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn vay vốn ........................... 42


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng được coi là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế từng quốc gia và
tồn cầu. Chính do vai trị quan trọng của ngân hàng đối với nền kinh tế, nhất là
kinh tế thị trường mà ngân hàng ngày càng trở nên cần thiết. Công cuộc đổi mới đất
nước làm thay đổi cơ bản nền kinh tế với những chỉ số kinh tế ngày càng khả quan,
hệ thống ngân hàng đã đóng một vai trị quan trọng góp phần vào những thay đổi
này. Kể từ khi chuyển từ hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ thống ngân hàng hai
cấp, các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đã có những bước phát triển
mạnh mẽ cả về số lượng, loại hình, mạng lưới, quy mơ hoạt động và năng lực tài
chính đã góp phần tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền. Những đổi mới
của hệ thống ngân hàng Việt Nam được coi là khâu đột phá, có những đóng góp
tích cực cho nền kinh tế trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì
sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường
đầu tư và sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản
xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt

của đổi mới hoạt động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng
trong việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi
mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính khả
thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay.
Tín dụng ngân hàng theo đó cũng phát triển cả về chất lượng và chủng loại, góp
phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đóng góp tích cực cho việc duy trì sự tăng
trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Trong hoạt động của các
Ngân hàng Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống,
nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là
hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các NHTM. Tín dụng trong điều
kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan
trọng trong kinh doanh NHTM và đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng cao hiệu
quả hoạt động.


2

Đã từ lâu dịch vụ ngân hàng trở thành một dịch vụ nền tảng của những quốc
gia phát triển. Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân
phối vốn, điều chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ ngân
hàng thực hiện được điều này là thơng qua vai trị tín dụng. Tín dụng là người trợ
thủ đắc lực giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện. Hiệu quả hoạt
động của ngân hàng được biểu hiện từ chất lượng tín dụng. Thu nhập từ hoạt động
tín dụng chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu thu nhập.
Trong bối cảnh nền kinh tế vĩ mô đang trong thời kỳ chưa ổn định, bị ảnh
hưởng nặng nề bởi dịch bệnh, mơi trường pháp lý đang dần được hồn thiện, giá
vàng biến động thất thường nên hoạt động kinh doanh của các NHTM cịn gặp
nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao mà biểu hiện là nợ q hạn,
nợ khó địi vẫn cịn tương đối lớn. Theo quy định chung, tỷ lệ nợ xấu của ngân
hàng càng cao thì việc trích lập dự phịng rủi ro sẽ càng lớn, và tỷ lệ nợ xấu của

ngân hàng chẳng những ảnh hưởng đến chi phí mà cịn là uy tín của Đơn vị và dẫn
đến mất khả năng thanh khoản.
Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các NHTM hiện nay đó
là hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Đối tượng khách hàng bán lẻ mà các
NHTM nhắm đến là nhóm khách hàng cá nhân có thu nhập trung bình ổn định trở
lên và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Từ đây cho thấy nhu cầu thực hiện nghiên cứu
nhằm phân tích và đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng là một nhu
cầu cần thiết. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cho các NHTM nói chung và
Agribank nói riêng quan điểm và nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc
nâng cao chất lượng tín dụng, vốn là hoạt động có tính cạnh tranh cao và có khả
năng mang lại lợi nhuận lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Vậy các ngân hàng làm thế nào để có thể tồn tại và phát triển ngày càng
vững mạnh trong những thời kỳ hội nhập này với những đối thủ cạnh tranh đầy
tiềm lực và giàu kinh nghiệm? Đây thực sự là một vấn đề khá khó khăn cho tất cả
các ngân hàng. Một trong những câu trả lời cho vấn đề trên đây nghe đơn giản
nhưng thật sự rất khó thực hiện đó là: nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường


3

cạnh tranh. Như vậy, chất lượng tín dụng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của một ngân hàng. Việc phân tích một cách chính xác và khoa học để từ
đó tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ln được nhiều ngân hàng
quan tâm tới.
Trước tình hình hoạt động kinh doanh ngày càng có nhiều rủi ro, do mơi
trường kinh doanh hạn chế, thị phần ngày càng hạn hẹp, do đó, việc nâng cao chất
lượng tín dụng nhằm hạn chế rủi ro đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Đơn vị trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng là một điều hết sức
cần thiết. Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng là một chi nhánh thuộc hệ thống
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trong giai đoạn qua chi

nhánh cũng đang từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để có thể tồn
tại và tiếp tục phát triển bền vững. Để thực hiện được điều này, một trong những
nhiệm vụ đầu tiên và trọng tâm của chi nhánh là nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín
dụng. Trong các năm qua chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng ln duy trì sự ổn định, nợ xấu ln thấp hơn mặt bằng chung của tồn hệ
thống, vốn tín dụng phát huy hiệu quả cao, tỷ lệ lãi thực thu đạt lớn hơn 90%. Thu
dịch vụ và thu từ tín dụng chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng thu của Đơn vị.
Trong quá trình tồn tại và phát triển, câu hỏi đặt ra đối với nhà lãnh đạo, các
nhà nghiên cứu chính sách của ngân hàng là làm thế nào để củng cố và nâng cao
chất lượng tín dụng. Trong q trình làm cơng tác tín dụng tại Agribank chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Lâm Đồng” để làm đề tài luận văn cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín

dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
2.2.

Mục tiêu cụ thể


4

Thứ nhất, Phân tích thực trạng CLTD của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng giai đoạn 2019 – 2021; Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế.

Thứ hai, đề xuất các giải pháp có tính khả thi, có cơ sở khoa học nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
3.

Câu hỏi nghiên cứu
Để hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu thì tác giả cần trả lời được các

câu hỏi nghiên cứu tương ứng như sau:
Thứ nhất, thực trạng chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng giai đoạn từ năm 2019 – 2021 như thế nào?
Thứ hai, những giải pháp và kiến nghị nào được đưa ra để nâng cao chất
lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng?
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng.
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập và tổng hợp trong
giai đoạn từ năm 2019 – 2021.
5.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về tình hình hoạt động kinh
doanh, chiến lược phát triển tín dụng trong thời gian qua và định hướng phát triển
của ngân hàng trong thời gian tới. Thu thập các số liệu cần thiết chủ yếu tại nội bộ
Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng như Phòng khách hàng doanh nghiệp, Phịng
Hộ sản xuất và cá nhân, Phịng Kế tốn Ngân quỹ, Phịng Kế hoạch nguồn vốn.

Ngồi các nguồn sẵn có như báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tổng kết trong
giai đoạn 2019 – 2021 tác giả còn thu thập thêm từ các nguồn thơng tin bên ngồi


5

như của NHNN, Cục thống kê.v.v. và tác giả còn thu thập số liệu cần thiết thơng
qua báo, tạp chí và các nguồn tài liệu số trên Internet.
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: Tiến hành phân tích thống kê mô tả
bằng kỹ thuật lập bảng, so sánh ngang, so sánh chéo các số liệu thu được của
Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Từ đó tiến hành sắp xếp theo thứ tự các dữ
liệu được thu thập, để từ đó rút ra mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu đã thực hiện
và đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu và các phương hướng làm cơ sở đưa ra
giải pháp phát triển chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Từ
những dữ liệu thu thập được tác giả tiến hành phân tích tổng hợp, đưa ra các nhận
xét, kết luận về chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
6.

Đóng góp đề tài

Về mặt lý luận: Nghiên cứu này có thể làm cơ sở tiếp nối cho các nghiên cứu sau
có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng, từ
đó có thể mở rộng hướng nghiên cứu về sự ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng tại hệ thống ngân hàng trên toàn Việt Nam.
Về mặt thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả sẽ rút ra về điểm yếu
cần khắc phục và đề xuất các giải pháp mới để nâng cao chất lượng tín dụng của
Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng hạn chế những rủi ro tín dụng có thể xảy ra cho
chi nhánh trong tương lai.
7.


Kết cấu của luận văn

Luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Những nội dung cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng của
ngân hàng thương mại
Trong chương này sẽ đặt vấn đề và nêu ra tính cấp thiết của đề tài này. Đồng thời
xác định mục tiêu, câu hỏi và phương pháp nghiên cứu cũng như chỉ ra được đóng
góp của đề tài này.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng


6

Trong chương này nêu tổng quan về Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt
Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng nói riêng. Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng
cho vay, các lý thuyết nền để luận giải cho ảnh hưởng của các nhân tố đến chất
lượng tín dụng, lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng
Trong chương này nêu ra định hướng chất lượng tín dụng qua đó đề xuất các giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh
Lâm Đồng trong thời gian tới.


7

CHƯƠNG 1: NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT

LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng

1.1.1. Khái niệm
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ Latin là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Tín
dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng
và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Hồ Diệu, 2001). Trên cơ sở
tiếp cận ở chủ thể cấp tín dụng là ngân hàng, theo Luật các tổ chức tín dụng năm
2010, tín dụng được định nghĩa là ngân hàng “thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên
tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh
tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
1.1.2. Đặc điểm
Trong nền kinh tế hiện nay có rất nhiều loại hình tín dụng, vì thế phải căn cứ
vào chủ thể trong mối quan hệ giữa hai bên để chia tín dụng thành ba nhóm phổ
biến sau:
- Tín dụng thương mại: Đây là mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đối
tác làm ăn với nhau dưới hình thức mua bán chịu.
- Tín dụng ngân hàng: Đây là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể
khác trong nền kinh tế như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,...
- Tín dụng nhà nước: Đây là mối quan hệ tín dụng giữa các chủ thể trong nền kinh
tế và Nhà nước trong đó Nhà nước đóng vai trị là chủ thể đi vay.
Tuy là ba hình thức tín dụng trên rất phổ biến nhưng tín dụng ngân hàng là
một hình thức vơ cùng quan trọng và được xem là hình thức tín dụng chủ yếu trong
nền kinh tế với vai trị cung cấp nguồn vốn cho thị trường. Tín dụng ngân hàng

được xem là mối quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ chủ thể trung gian


8

là ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn xác định với một khoản chi phí
nhất định (Hồ Diệu, 2001). Trong đó tín dụng ngân hàng có những đặc trưng cơ
bản sau:
- Nếu xem xét khía cạnh hình thái giá trị tín dụng, có thể thấy loại hình tín dụng
khác nhau, tài sản giao dịch thường dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ. Tuy nhiên với
ngân hàng thì khác, tín dụng ngân hàng có thể thơng qua hình thái đa dạng với hình
thức tiền tệ, tài sản thực hoặc là chữ ký.
- Rủi ro đối với hoạt động tín dụng ngân hàng mang tính tất yếu, chỉ có thể kiểm
sốt, kiềm chế chứ khơng thể loại trừ hồn tồn. Rủi ro tín dụng ngân hàng chỉ xảy
ra trong hai tình huống sau: khách hàng khơng có khả năng trả nợ; khách hàng
khơng có thiện chí trả nợ cho ngân hàng. Ta cũng có thể thấy rằng thực chất các
giao dịch tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lịng tin có thể thơng tài sản đảm bảo
hay sự bảo lãnh tuy nhiên sự phá bỏ cam kết của khách hàng đối với ngân hàng
ln có thể xảy ra, do biến cố của khách hàng là một yếu tố chủ quan nằm ngồi
tầm kiểm sốt của ngân hàng hoặc thiện chí của khách hàng là cái mà ngân hàng
khơng có gì để đảm bảo. Vì vậy ngân hàng chỉ có thể dùng biện pháp để tầm soát,
kiềm chế rủi ro ở mức thấp nhất chứ không tể loại trừ hay triệt tiêu nó.
- Hồn trả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và của tín dụng ngân hàng
nói riêng. Đây được xem là sự khác biệt của tín dụng và các giao dịch khác. Đối
với tín dụng ngân hàng thì sự hịa trả là cực kỳ quan trọng vì bản chất ngân hàng
chỉ đóng vai trị là trung gian đi vay và cho vay lại, nếu khách hàng khơng hồn trả
thì ngân hàng sẽ khơng thể tiếp tục hoạt động kinh doanh được nữa. Vì vậy để đảm
bảo hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi thì ngân hàng cần phải cân nhắc kĩ hai yếu tố
cơ bản:
 Xác định thời hạn, kỳ hạn tín dụng hợp lý.

 Chính sách lãi suất tín dụng cần đảm bảo hài hòa mục tiêu lợi nhuận của ngân

hàng và nền kinh tế chấp nhận được.
Sự hồn trả trong tín dụng ngân hàng được xem là vơ điều kiện vì trong q
trình cấp tín dụng được dựa trên cơ sở những căn cứ pháp lý cụ thể đó là hợp đồng


9

tín dụng và khế ước nhận nợ,... đây là những bằng chứng, ràng buộc pháp lý giữa
ngân hàng và khách hàng bao gồm những nội dung cam kết hoàn trả vô điều kiện
cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng khi đến thời hạn thanh tốn.
1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng
Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Bao thanh tốn: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hố, cung ứng dịch vụ.
Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho tổ chức tín dụng
theo thỏa thuận.
Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các cơng cụ
chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh
tốn.
Ngồi ra cịn một số hoạt động khác được áp dụng tùy trường hợp theo quy định
của pháp luật.

1.2.

Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại

1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là vấn đề đặt ra đối với mọi loại hình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ. Chất lượng phản ánh giá trị về mặt lợi ích của sản phẩm hàng hoá
dịch vụ và là khái niệm phức tạp, phụ thuộc vào trình độ của nền kinh tế và tuỳ
những góc độ của người quan sát mà khái niệm “chất lượng” có ý nghĩa khác
nhau:


10

Từ góc độ nhà sản xuất: chất lượng là mức độ hoàn thiện của sản phẩm so
với các tiêu chuẩn thiết kế được duyệt. Người sản xuất coi chất lượng là điều họ
phải làm để đáp ứng các quy định và yêu cầu do khách hàng đặt ra, để được khách
hàng chấp nhận.
Theo quan điểm của người tiêu dùng: chất lượng là tổng thể các đặc tính của
một thực thể, phù hợp với việc sử dụng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hay chất lượng
là giá trị mà khách hàng nhận được, là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Theo Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) đã đưa ra định nghĩa sau:“Chất
lượng là tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay q trình để đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan” (ISO 9000).
Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do
nào đó mà khơng được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho
dù trình độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết
luận then chốt và là cơ sở để các nhà sản xuất định ra chính sách, chiến lược kinh
doanh của mình.

Từ các tổng hợp trên, tác giả đưa ra quan niệm về chất lượng như sau: Chất
lượng là mức độ các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ đạt được các quy định, tiêu chuẩn đặt ra về quy mô khách hàng,
doanh số, mức độ an toàn và lợi nhuận phù hợp với lợi ích của những đối tượng
quan tâm trong những điều kiện nhất định.
1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
Theo Phan Thị Thu Hà (2012) thì hoạt động cho vay là một hoạt động sinh
lời chủ yếu của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa
đựng nhiều rủi ro nhất. Mặt khác với thời gian hiện nay hoạt động tín dụng phát
triển mạnh mẽ và là nguồn thu nhập lớn cho các ngân hàng thương mại. Chính vì
thế vấn đề chất lượng cho vay tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với tất
cả các ngân hàng. Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội
dung và hiện nay cũng chưa có một định nghĩa chính thống nào về chất lượng
tín dụng. Tuy nhiên, khi nói đến chất lượng tín dụng người ta thường đề cập nó


11

ở ba góc độ: khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế. Mỗi đối tượng lại có các quan
điểm khác nhau về chất lượng tín dụng, như:
 Xét trên góc độ khách hàng
Khách hàng là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là dịch
vụ vay vì đây là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi khách hàng. Chính vì thế
với khách hàng để đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng họ quan tâm đầu tiên
là mức lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản đảm bảo thuận lợi trong giao dịch, tiết kiệm
thời gian và chi phí. Nếu tất cả các yếu tố này đều đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng thì khoản vay đó được coi là có chất lượng tốt và ngược lại. Do đó theo quan
điểm của khách hàng thì chất lượng cho vay là: Sự thoả mãn nhu cầu của về khoản
tín dụng trên các phương diện: lãi suất, quy mô, thời hạn, phương thức giải ngân,
phương thức thu nợ... (Nguyễn Đăng Dờn, 2011).

 Xét trên góc độ nền kinh tế
Chất lượng tín dụng thể hiện ở sự đóng góp vào việc giúp cho khách hàng cá
nhân có thể nâng cao đời sống, sắm sửa hay bổ sung những tài sản phục vụ cho
mục đích duy trì hay phát triển cuộc sống của mình, tận dụng tối đa được nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi trong nước, đồng thời tạo ra đòn bẩy giúp cho các doanh
nghiệp sản xuất trong nước có thể tiêu thụ được hàng hố. Tín dụng phải góp phần
xây dựng thị trường tài chính phát triển an tồn, lành mạnh và ổn định.
 Xét trên góc độ ngân hàng
Theo Phan Thị Thu Hà (2012) thì chất lượng cho vay phải quan tâm tới hai
mục tiêu cơ bản: (1) Khẳng định vai trò chủ đạo trong hệ thống tín dụng, cung ứng
vốn cho nền kinh tế; (2) Đảm bảo đạt mục tiêu tăng trưởng, an toàn và sinh lời về
vốn kinh doanh phù hợp với mục tiêu kế hoạch và các quy định pháp luật trong từng
thời kỳ. Hay nói cách khác, chất lượng tín dụng là ln đảm bảo “lượng” phải đi đơi
với “chất”, cụ thể:
 Về “lượng”: NHTM phải thực hiện tốt chức năng trung gian tín dụng, thỏa mãn
nhu cầu vốn của khách hàng cũng như của nền kinh tế, thể hiện thông qua hoạt
động như: tăng quy mô cho vay, mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa đối tượng cho


12

vay, tốc độ tăng trưởng tín dụng theo đúng quy định nhằm góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế của quốc gia.
 Về “chất”: thể hiện qua mức độ an toàn về vốn và khả năng sinh lời, giảm tỷ lệ
nợ xấu. Trước khi quyết định cho vay vấn đề luôn được các ngân hàng thương
mại xem xét thận trọng là khách hàng có mức độ tín nhiệm cao hay thấp? Tiền
gốc và lãi có được hồn trả đầy đủ và đúng hạn hay không? Mức độ rủi ro
của khoản vay là bao nhiêu? Một khoản vay có mức độ tín nhiệm thấp, hoặc có
khả năng rủi ro thì khoản vay có chất lượng kém và ngược lại. Mức độ an toàn vốn
của ngân hàng thương mại thể hiện qua việc đảm bảo yêu cầu kiểm soát được tỷ lệ

nợ xấu, chấp hành giới hạn tín dụng tốt, tỷ lệ an toàn vốn đúng quy định,… Khả
năng sinh lời của NHTM thể hiện qua thu nhập từ hoạt động tín dụng, lợi nhuận
của ngân hàng.
Trong nghiên cứu này thì chất lượng tín dụng sẽ dựa trên góc độ là ngân
hàng thương mại. Hay nói cách khác chất lượng tín dụng của ngân hàng phải
quan tâm tới mục tiêu tăng trưởng tín dụng đi đơi với tối đa hố lợi nhuận trên
cơ sở đảm bảo an tồn. Chất lượng tín dụng chính là thước đo mức độ hồn thành
mục tiêu tăng trưởng, an tồn và sinh lời của hoạt động tín dụng. Như vậy, việc
nâng cao chất lượng tín dụng là một yêu cầu đặt ra rất cấp thiết đối với một ngân
hàng trong mọi thời kỳ phát triển để duy trì hoạt động kinh doanh với hình thức
này. Từ các quan điểm trên nghiên cứu này sử dụng khái niệm chất lượng tín dụng
như sau: Chất lượng tín dụng là mức độ ngân hàng đạt được những mục tiêu về
quy mơ, an tồn, sinh lời phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong nước
và thông lệ quốc tế đối với sản phẩm tín dụng. Bên cạnh đó chất lượng tín dụng là
chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại,
thể hiện năng lực quản lý hoạt động cho vay nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế và hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn về vốn và khả năng sinh lời của ngân
hàng. Do đó, chất lượng tín dụng sẽ có hai nhóm nhân tố chủ quan và khách quan
gây ảnh hưởng.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại


13

1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mơ và tăng trưởng tín dụng
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh khả năng tăng trưởng tín dụng và quy mơ cho
vay của ngân hàng. Đồng thời cịn phản ánh khả năng duy trì và mở rộng thị phần
cho vay của ngân hàng. Tín dụng tăng trưởng ổn định hơn các NHTM khác trên
cùng một thị trường khẳng định năng lực cạnh tranh của ngân hàng đó cao hơn đối
thủ và mức đóng góp vốn cho đầu tư trong nền kinh tế nhiều hơn.

Doanh số cho vay: Phản ánh lượng vốn mà ngân hàng cho khách hàng vay theo hợp
đồng tín dụng, nó được tính bằng cách cộng tất cả khoản cho vay trong một thời kỳ
nhất định. Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mơ tuyệt đối của hoạt động tín dụng, nếu
doanh số cho vay tăng lên qua các năm chứng tỏ ngân hàng đang mở rộng quy mơ
tín dụng.
Doanh số thu nợ: Phản ánh lượng vốn thực tế mà người vay đã hồn trả cho
NHTM, nó được tính bằng cách cộng dồn các khoản thu nợ trong một thời kỳ nhất
định. Doanh số thu nợ càng lớn và tăng so với tổng số cho vay chứng tỏ tín dụng
của ngân hàng càng ngày càng tốt, ngân hàng đã thực hiện vòng quay vốn nhanh.
Dư nợ tín dụng: Tổng dư nợ tín dụng là chỉ tiêu phản ánh tổng lượng tiền mà
NHTM đã cho khách hàng vay tính tại một thời điểm nhất định. Đây là chỉ tiêu
phản ánh quy mơ tín dụng và cũng là chỉ tiêu phản ánh uy tín của ngân hàng. Chỉ
tiêu này cho biết khối lượng tiền của ngân hàng cung ứng ra nền kinh tế tại một
thời điểm. Hiện nay phân loại dự nợ tín dụng tại mỗi thời điểm xác định được thể
hiện ở nhiều tiêu thức khác nhau như: theo thời gian, theo ngành sản xuất, thành
phần kinh tế, theo đảm bảo tiền vay. Việc xác định mức dư nợ ở thời điểm để xác
định quy mô, mức độ đầu tư và đa dạng trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng cịn kém hiệu quả,
chưa có khả năng mở rộng khách hàng. Tuy nhiên tổng dư nợ cao quá cũng chưa
hẳn tốt. Khối lượng tiền cung ứng ra lưu thông nhiều nhưng chất lượng các khoản
vay không tốt, nợ xấu gia tăng làm cho ngân hàng gặp rủi ro mất vốn, mặt khác,
việc mở rộng quy mơ tín dụng q mức có thể làm cho giá cả tăng, lạm phát cao,
các ngân hàng bị thiệt do mất giá của đồng tiền.


14

Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng: Là chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ
tín dụng về quy mơ. Tốc độ tăng dư nợ tín dụng là chỉ tiêu tương đối, tính bằng
đơn vị phần trăm được xác định bằng cơng thức:

Dư nợ tín dụng kỳ thực hiện – Dư nợ tín

Tốc độ tăng
trưởng tín
dụng (%)

dụng kỳ trước

=

x

100

Dư nợ tín dụng kỳ trước

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng phải phù hợp với tốc độ tăng huy động nguồn
vốn của NHTM và các quy định của pháp luật hiện hành. Tốc độ tăng dư nợ tín
dụng năm sau càng lớn, càng phản ánh được sự phát triển của hoạt động tín dụng.
Nhưng nếu các NHTM đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng tín dụng quá cao trong thời
gian ngắn sẽ dẫn đến RRTD ảnh hưởng đến CLTD.
Hiệu suất sử dụng vốn vay: Hệ số này phản ánh kết quả sử dụng nguồn vốn đề đầu
tư của NHTM, hệ số này luôn nhỏ hơn 1. Nếu hệ số này thấp là một dấu hiệu khơng
tốt, nó phản ánh rằng NHTM đang trong tình trạng ứ đọng vốn, làm tăng chi phí
vốn và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này
quá cao có thể do doanh số cho vay của ngân hàng tăng quá nhanh, điều này gây rủi
ro lớn đối với ngân hàng.
Hiệu suất sử dụng vốn được tính như sau:
Hiệu suất sử dụng vốn vay


=

Tổng dư nợ cho vay
Tổng nguồn vốn huy động

x 100%

1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu về mức độ an tồn trong hoạt động tín dụng
Nợ xấu: Nhóm chun gia tư vấn (AEG) của Liên Hợp quốc cho rằng định nghĩa
nợ xấu khơng nên mang tính chất mơ tả mà chỉ nên được sử dụng như hướng dẫn
cho các ngân hàng (AEG, 2004). AEG thống nhất định nghĩa sau: “Về cơ bản một
khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc
các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc
chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã thanh tốn dưới 90
ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh


15

tốn đầy đủ”. Nói cách khác, nợ xấu được xác định dựa trên hai yếu tố: (i) quá hạn
trên 90 ngày; và (ii) nghi ngờ về khả năng trả nợ.
- Viện Tài chính Quốc tế (Institute of International Finance) đề xuất phân loại
nợ thành 5 nhóm bao gồm:
Nợ đủ tiêu chuẩn(Standard): là nợ có gốc và lãi trong hạn, khơng có dấu hiệu
khó khăn trong thanh tốn nợ và dự báo có thể thanh tốn gốc và lãi đúng hạn, đầy đủ
theo cam kết.
Nợ cần chú ý (Watch): Là nợ trong tình trạng nếu khơng có các biện pháp xử lý
có thể tăng nguy cơ khơng thanh tốn đầy đủ gốc và lãi. Vì vậy đây là khoản nợ cần
được chú ý hơn mức bình thường.
Nợ dưới tiêu chuẩn (Substandard): là khoản nợ nghi ngờ về khả năng thanh toán

đầy đủ gốc, lãi theo cam kết, hoặc gốc hoặc/ và lãi quá hạn trên 90 ngày, hoặc tài sản
đảm bảo giảm giá trị dẫn đến nguy cơ giảm giá trị khoản vay nếu không xử lý kịp thời.
Nợ nghi ngờ (Doubtful): là nợ được xác định không thể thu hồi đầy đủ gốc, lãi
trong điều kiện hiện hành hoặc lãi hoặc /và gốc quá hạn trên 180 ngày. Nợ nhóm này
đã bị giảm giá trị nhưng chưa mất vốn hoàn tồn vì cịn có những yếu tố được xác định
có thể tác động cải thiện chất lượng nợ.
Nợ mất vốn (Loss): là nợ được đánh giá khơng có khả năng thu hồi hoặc gốc
hoặc/và lãi quá hạn trên 1 năm.
Nợ xấu bao gồm nợ 3 nhóm cuối.
Tại Việt Nam, khái niệm nợ xấu được đề cập trong Thông tư số 11/2021/ TTNHNN ngày 30/7/2021 của NHNN Việt Nam Quy định việc phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi (từ đây gọi tắt
là Thông tư 11). Cụ thể:
- “Nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 bao gồm nợ dưới tiêu
chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn quy định tại Thơng tư 11. Tại Điều 10,
các tổ chức tín dụng được yêu cầu phân loại nợ theo phương pháp định lượng, trong đó
các khoản nợ xấu nhóm 3, nhóm 4, và nhóm 5 là các khoản nợ xấu:
- Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180


×