Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phương pháp tăng giảm khối lượng giải hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.21 KB, 9 trang )

Tài liệu luyện thi Đại Học
Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối


Gv: Huỳnh Phúc Hải 7 Năm học 2012-2013
A. ĐỊNH LUẬT : BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG:Tổng khối lượng các chất tham gia phản
ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Ví dụ: Có phản ứng: A + B

C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
Khối lượng muối = khối lượng kim loại(hoặc khối lượng NH
4
+
)+Khối lượng anion gốc axit
Ví dụ: Ta có muối FeCl
3
: m
3
FeCl
= m
Fe
+ m


Cl
= số mol Fe*56 + Số mol Cl
-
*35,5=
Hoặc ta có muối: (NH
4
)
2
SO
4
: m
424
)( SONH
=m

4
NH
+ m
2
4
SO

- Chú ý đến các phương trình ion rút gọn:
2H
+
+ 2e

H
2


2H
+
+ CO
3
2-


CO
2
+ H
2
O
HCl

H
+
+ Cl
-

H
2
SO
4


2H
+
+ SO
4
2-

Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng
vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được 1,344 lít H
2
(đktc)và dung dịch chứa m gam
muối. Gía trị của m là?
A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7,25
(Câu 27-ĐTTS Cao đẳng khối A năm 2007)
Câu 73 : 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng
dư ta thấy có 0,672 lít Hidro (đkc) thoát ra . Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan
thu được sẽ là :
A- 1,96 gam B- 3,52 gam C- 3,92 gam D- 5,88
gam
Câu 80 : Cho 2,81 gam hỗn hợp các oxit Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, MgO, CuO tác dụng vừa đủ
với 300ml dung dịch H

2
SO
4
loãng 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan thu được
là ?
A. 4,5g B. 3,45g C. 5,21g D. chưa xác định

Câu 1: Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim loại
kiềm thổ B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
thu được 69,9g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
A. 3,07 B. 30,7 C. 7,03 D. 70,3
Câu 2: Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm
II
A
bằng acid HCl thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng số gam 2 muối clorua
trong dung dịch thu được là??
A. 3,17 B. 31,7 C. 1.37 D. 7,13
Câu 3: Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư được 2,24lít
H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 1,33 B. 3,13 C. 13,3 D. 3,31
Câu 4: Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu được
34,05 gam hỗn hợp muối A khan. Thể tích H
2
thu được là? bao nhiêu lít?
A. 3,36 B. 5,6 C. 8,4 D. 11,2
Câu 5: Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước được 500ml dung dịch X có

pH=13 và V lít khí (đktc). V có giá trị là? bao nhiêu?
Tài liệu luyện thi Đại Học
Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối


Gv: Huỳnh Phúc Hải 8 Năm học 2012-2013
A. 0,56 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36
Câu 6: Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch H
2
SO
4

loãng thu được V lít khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là??
A. 1,344 B. 1,008 C. 1,12 D. 3.36
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml acid H
2
SO
4

0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
Câu 8: Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO
3
, CaCO
3
, Na

2
CO
3
, K
2
CO
3
bằng dung
dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x g
muối khan. Gía trị của x là??
A. 12 B. 11,1 C. 11,8 D. 14,2
Câu 9: Cho 11,5g hỗn hợp gồm ACO
3
, B
2
CO
3
, R
2
CO
3
tan hết trong dung dịch HCl thu được
2,24 lít CO
2
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là??
A. 16,2g B. 12,6g C. 13,2g D. 12,3g
Câu 10. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3

, FeO,
Al
2
O
3
nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư
thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là?
A. 7,4 gam B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch
acid H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch muối thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 6,81g B. 4,81g C. 3,81g D. 5,81g
(Câu 45-ĐTTS Đại học khối A năm 2007)
MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 11. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3

tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
. Sau
phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam
muối clorua. m có giá trị là?
A. 2,66 B. 22,6 C. 26,6 D. 6,26
Câu 12. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu
đượcm gam muối, m có giá trị là? :
A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra
2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng
muối khan thu được là?
A. 1,71 gam B. 17,1 gam C. 3,42 gam D. 34,2 gam
Câu 14. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe
2
O
3
rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là?
A. 2,24 gam B. 9,40 gam C. 10,20 gam D. 11,40 gam
Tài liệu luyện thi Đại Học
Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối


Gv: Huỳnh Phúc Hải 9 Năm học 2012-2013
Câu 15. Cho 0,52 gam hh 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H
2

SO
4
loãng,
dư có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hh muối sunfat khan thu được là?
A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam
Câu 16. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
bằng khí H
2
thấy tạo ra 9 gam H
2
O.
Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là?
A. 12 gam B. 16 gam C. 24 gam D. 26 gam
B. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI:
1. Dạng bài toán: một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối:
- Phương pháp:
Dạng bài tập này thường cho dưới dạng nhúng một lá kim loại vào một dung
dịch muối, rồi cân xem khối lượng lá kim loại nặng hơn hay nhẹ hơn so với trước
khi nhúng.
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có:
m
kim loại bám vào
- m
kim loại tan ra
= m
tăng


Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có:
m
kim loại tan ra
- m
kim loại bám vào
= m
giảm
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
m
kim loại bám vào
- m
kim loại tan ra
= m

*
100
x

Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có:
m
kim loại tan ra
- m
kim loại bám vào
= m

*
100
x


Với m

ta gọi là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hay đề sẽ cho sẵn
Câu 1: Ngâm 1 lá Zn trong 100ml dung dịch AgNO
3
0,1M. Khi phản ứng kết thúc thu được
bao nhiêu gam Ag?
A. 2,16g B. 0,54g C. 1,62g D. 1,08g
Câu 2: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng kết thúc lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam.
Nồng độ ban đầu của CuSO
4
là bao nhiêu mol/l?
A. 1M B. 0,5M C. 2M D. 1,5M
Câu 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO
4
. Phản ứng xong khối
lượng lá Zn tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là bao nhiêu?
A. 60gam B. 40gam C. 80gam D. 100gam
Câu 4: Ngâm một lá Zn trong dd muối sunfat chứa 4,48gam ion kim loại điện tích 2+. Sau
phản ứng khối lượng lá Zn tăng thêm 1,88gam. Công thức hóa học của muối sunfat là?
A. CuSO
4
B. FeSO
4
C. NiSO
4

D. CdSO
4

Câu 5: Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO
4
2M. Sau một thời gian lấy
lá sắt ra cân lại nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol CuSO
4

trong dung dịch sau phản ứng là?
A. 2,3M B. 0,27M C. 1,8M D. 1,36M
Tài liệu luyện thi Đại Học
Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối


Gv: Huỳnh Phúc Hải 10 Năm học 2012-2013
Câu 6: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO
4
sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ
hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là.
A. m
Zn
=1,6g;m
Cu
=1,625g B. m
Zn
=1,5g;m
Cu
=2,5g
C. m

Zn
=2,5g;m
Cu
=1,5gA. D. m
Zn
=1,625g;m
Cu
=1,6g
Câu 7: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là?
A. Al B. Mg C. Zn D. Cu
Câu 8: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dung dịch FeSO
4
có khối lượng tăng
lên 16g. Nếu nhúng cũng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO
4
khối lượng thanh tăng lên
20g. Biết các phản ứng đều hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M. Hai dung dịch
FeSO
4
và CuSO
4
có cùng nồng độ mol. Xác định M.
A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca
Câu 9: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO
4
0,5M sau khi lấy thanh M
ra khỏi dd thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO

4
gỉam còn 0,3M. Xác định M?
A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca
Câu 10: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa
trị II. Một lá ngâm vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
. Sau
một thời gian người ta thấy lá kim loại ngâm trong muối Pb(NO
3
)
2
tăng 19%, khối lượng lá
kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng
nhau. Xác định tên của lá kim loại đã dùng?
A. Zn B. Fe C. Mg D. Cd
MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 11: Ngâm 1 lá Zn trong 100ml dung dịch AgNO
3
0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối
lượng lá Zn tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 0,65g B. 1,51g C. 0,755g D. 1,3g
Câu 12: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO
4
. Khi khối lượng lấ sắt tăng thêm 1,2 gam

thì khối lượng Cu bám trên sắt là?
A. 9,5g B. 8,6g C. 9,6g D. 9,1g
Câu 13: Nhúng thanh kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO
4
phản
ứng xong lấy thanh R ra thấy khối lượng tăng 1,38gam. R là?
A. Mg B. Al C. Fe D. Zn
Câu 14: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32g CdSO
4
(Cd=112) phản ứng xong
khối lượng Zn tăng 2,35%. Hãy xác định khối lượng Zn trước phản ứng?
A. 50g B. 60g C. 70g D. 80g
Câu 15: Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II vào 0,5lít dung dịch CuSO
4
0,2M. Sau phản
ứng khối lượng thanh M tăng 0,4g và nồng độ CuSO
4
còn 0,1M
A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca
Câu 16: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO
3

4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 17%. Khối
lựợng của vật sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 27gam B. 10,76gam C. 11,08gam D. 17gam
Câu 17: Nhúng 2 thanh kim loại R (hóa trị II) có khối lương như nhau vào dung dịch
Cu(NO
3

)
2
và Pb(NO
3
)
2
khi số mol R đã phản ứng ở mỗi dung dịch là như nhau thì khối
lượng thanh I giảm 0,2%, khối lượng thanh II tăng 28,4%. Tìm R, gỉa sử toàn bộ lượng Cu
và Pb sinh ra bám hết vào các thanh R.
Tài liệu luyện thi Đại Học
Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối


Gv: Huỳnh Phúc Hải 11 Năm học 2012-2013
A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca
Câu 18: Hai lá kim loại cùng chất có khối lượng bằng nhau hóa trị II, một được nhúng vào
dung dịch Cd(NO
3
)
2
và một được nhúng vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian người ta
lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch nhận thấy khối lượng lá kim loại nhúng vào Cd(NO
3
)
2


tăng 0,47%. Còn lá kia tăng 1,42%. Biết lượng kim loại tham gia 2 phản ứng là bằng nhau.
Xác định tên của lá kim loại đã dùng?
A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca
Câu 19. Ngâm một thanh Zn vào 100ml dung dịch AgNO
3
0,1M đến khi AgNO
3
tác dụng
hết, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng so với thanh Zn ban đầu là:
A. giảm 0,755 gam B. tăng 1,88 gam C. tăng 0,755 gam D. tăng 7,55 gam
2. Dạng bài toán: Kim loại tác dụng với dung dịch chứa các muối:
 Phương pháp:
Ở đây cần lưu ý đến thứ tự các phản ứng: Các ion kim loại trong các dung dịch
muối lần lượt bị khử theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa. Nghĩa là kim loại sẽ tác
dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước.
Ví dụ: Cho Mg phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO
4
a mol và CuSO
4
b
mol thì ion Cu
2+
sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp
sau:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
Mg + FeSO

4
→ MgSO
4
+ Fe (2)
TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dd sau phản ứng
gồm: MgSO
4
, FeSO
4
chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu.
TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dd thu được chỉ có MgSO
4

chất rắn gồm Cu và Fe.
TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần và thường sau phản ứng FeSO
4

sẽ còn dư (a-x) mol với x là số mol FeSO
4
tham gia phản ứng (2).
Lúc đó dd sau phản ứng gồm: MgSO
4
, FeSO
4dư
và chất rắn gồm Cu và Fe.
Bài toán thường xảy ra ở trường hợp 3 nhiều hơn nên khi giải ta thử trường hợp
3 trước, nhưng đôi lúc trường hợp này có thể đề bài cho Mg dư. Khi giải trường
hợp 3 phải thử lại số mol FeSO
4
= a-x > 0 mới đúng.

Câu 1: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag
+
, 0,15mol Cu
2+
. Khối lượng chất rắn
thu được là?
A. 11,76 B. 8,56 C. 7,28 D. 12,72
Câu 2. Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
0.1M và AgNO
3
0,1M. Khuấy đều cho
đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được là?
A. 4,08g B. 1,232g C. 8,04g D. 12,32g
Câu 3: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO
3
)
3
và 0,2 mol AgNO
3
.
Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO
3
)
3
trong dung dịch bằng :
A. 0,3 mol B. 0,5 mol C. 0,2 mol D. 0,0 mol
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO

3
)
2

0,1 mol AgNO
3
. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng :
A. 6,4 gam. B. 10,8 gam. C. 14,0 gam. D. 17,2 gam.
Câu 5: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO
3
)
2
1M và AgNO
3
4M. Sau khi
kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất
rắn. Khối lượng m (g) bột Fe là?
Tài liệu luyện thi Đại Học
Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối


Gv: Huỳnh Phúc Hải 12 Năm học 2012-2013
A.11,2 B.16,8 C.8,4 D.5,6
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 6: Cho m(g) kim loại Fe vào 1lít dung dịch chứa AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2

0,1M. Sau
phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch B. Xác định m(g)?
A. 2,87g B. 28,7g C. 0,287g D. 17,2 gam
Câu 7: Cho 5,2g bột Zn vào 500ml dung dịch A gồm Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
rồi lắc mạnh cho
đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,92g rắn B và dung dịch C. Cho NaOH dư vào dung dịch
C được 4,41g kết tủa. Biết B không tác dụng được HCl. Nồng đọ mol các chất trong dung
dịch muối là?
A. AgNO
3
=0,02M và Cu(NO
3
)
2
=0,01M B. AgNO
3
=0,2M và Cu(NO
3
)
2
=0,1M
C. AgNO
3
=0,01M và Cu(NO
3

)
2
=0,02M D. AgNO
3
=0,1M và Cu(NO
3
)
2
=0,2M
Câu 8: Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa CuSO
4
0,1M và FeSO
4
0,1M. Sau khi
phản ứng kết thúc, ta thu được dung dịch A (chứa 2 ion kim loại). Sau khi thêm NaOH dư
vào dung dịch A được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được
chất rắn C nặng 1,2 g. Giá trị của m là:
A. 0,48 g. B. 0,24 g. C. 0,36 g. D. 0,12 g
3. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch 1 muối:
 Phương pháp:
Cách giải giống với dạng 2: Kim loại có tính khử mạnh bị oxi hóa trước rồi đến
kim loại có tính khử yếu hơn.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch CuSO
4
thì
Mg sẽ phản ứng trước khi nào Mg hết mà CuSO
4
vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe.
Bài toán này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau:
Mg + CuSO

4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu (2)
TH 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO
4
và chất rắn gồm
Cu, Fe còn nguyên và có thể có Mg còn dư.
TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO
4

FeSO
4
và chất rắn chỉ có Cu
TH 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường sau
phản ứng Fe sẽ còn dư (b-x) mol với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2). Cũng có
thể sau phản ứng CuSO
4
dư.
Bài toán thường xảy ra ở trường hợp 3 nhiều hơn nên khi giải ta thử trường hợp
3 trước, nhưng đôi lúc có thể xảy ra ở các trường hợp khác. Khi giải trường hợp 3
phải thử lại số mol Fe


(b-x) > 0 thì mới đúng.
Câu 1: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO
3
1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự
trong dãy thế điện hóa Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước Ag
+
/Ag)
A. 59,4 B. 64,8 C. 32,4 D. 54
(Câu 44-Mã đề 263-Đề TSĐH-khối A năm 2008)
Câu 2: Cho 1,12gam bột Fe và 0,24 g bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO
4
, khuấy
nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình sau phản ứng là
1,88g. Nồng độ mol/l dung dịch CuSO
4
trước phản ứng là?
A. 0,1M B. 0,15M C. 0,2M D. 0,3M
Tài liệu luyện thi Đại Học
Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối


Gv: Huỳnh Phúc Hải 13 Năm học 2012-2013
Câu 3: Cho 8,3gam hh Fe, Al vào 1 lít dung dịch CuSO
4
0,21M phản ứng hoàn toàn thu

được 15,68gam hh rắn B gồm 2 kim loại. % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp là?
A. 32,53% B. 53,32% C. 50% D. 35,3%
Câu 4: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch
AgNO
3
2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là:
A. 32,4 gam B. 43,2 gam C. 54,0 gam D. 64,8 gam
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,054mol Pb và 0,034 mol Al vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn được 11,01 gam rắn Y. Y gồm?
A. Chỉ có Cu B. Al, Pb, Cu, C. Pb, Cu D. Al, Cu
Câu 6: Cho 0,02mol Mg, 0,02mol Fe và 0,015 mol Cu vào 500 ml dd AgNO
3
0,17M .
Khuấy đều để pứ xảy ra hoàn toàn thu được dd X và (m)g chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 10,62 g B. 9,8 g C. 8,1 g D. 7,28 g
Câu 7: Hòa tan một hh bột kim loại có chứa 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dd
AgNO
3
2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được bằng :
A. 21,6 gam B. 43,2 gam C. 54,0 gam D. 64,8 gam

Câu 8: Cho 2,8g bột Fe và 2,7g bột Al vào dung dịch có 0,175mol Ag
2
SO
4
. Khi phản ứng

xong thu được x gam hỗn hợp 2 kim loại. Vậy x là:
A. 39,2g B. 5,6g C. 32,4g D. Kết quả khác


BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Cho 1 hỗn hợp gồm 3,6g Mg và 6,4g Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO
3
chưa
rõ nồng độ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được 46,4g rắn B và dung dịch C. Sử
dụng làm câu 9, câu 10:
Câu 9: Nồng độ mol AgNO
3
ban đầu là?
A. 0,8M B. 0,2m C. 0.3M D. 0,4M
Câu 10: Nồng độ mol các chất trong dung dịch C theo thứ tự lần lượt là?
A. 0,1M và 0,3M B. 0,03M và 0,01M C. 0,01M và 0,03M D. 0,3M và 0,1M
Cho 1,36 g hỗn hợp Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO
4
chưa rõ nồng độ. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn được rắn A nặng 1,84g và dung dịch B. Cho NaOH dư vào
dung dịch B rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí cho đến khối lương không đổi được 1,2g
hỗn hợp oxit. Trả lời câu 11 và câu 12?
Câu 11: khối lượng mỗi kim loại ban đầu là?
A. m
Mg
=0,24g và m
Fe
=1,12g B. m
Mg
=0,12g và m

Fe
=1,24g
C. m
Mg
=2,4g và m
Fe
=1,2g D. m
Mg
=0,242g và m
Fe
=1,122g
Câu 12: Nồng độ mol dung dịch CuSO
4
?
A. 0,02M B. 0,03M C. 0,04M D. 0,05M
Cho 10,72 g hh Fe và Cu tác dụng với 500ml dd AgNO
3
. Sau phản ứng thu được dd A
và 35,84g rắn B. Cho dd A tác dụng với NaOH dư. Lọc kết tủa rữa sạch rồi nung trong
không khí đến khối lượng không đổi được 12,8g chất rắn. Trả lời câu 13, câu 14?
Câu 13: Thành phần % theo khối lượng hỗn hợp ban đầu là?
A. %Fe= 50% và %Cu=50% B. %Fe= 52,5% và %Cu=47,5%
C. %Fe= 54% và %Cu=56% D. %Fe= 52,2% và %Cu=47,8%
Câu 14: Nồng độ mol dung dịch AgNO
3
là?
Tài liệu luyện thi Đại Học
Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối



Gv: Huỳnh Phúc Hải 14 Năm học 2012-2013
A. 0,14M B. 0,44M C. 0,64M D. 0,84M
Câu 15: Cho 0,411g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với 250ml dung dịch AgNO
3
0,12 M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được rắn A nặng 3,324g và dung dịch B. Cho NaOH dư
vào dung dịch B được kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng kim loại
trong hỗn hợp ban đầu là?
A. m
Al
=0,234g,m
Fe
=0,168g B. m
Al
=0,168g,m
Fe
=0,234g
C. m
Al
=0,4g,m
Fe
=0,011g D. m
Al
=0,011g,m
Fe
=0,4g
3. Hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp muối:
Đối với bài tập này ta nên áp dụng định luật bảo toàn electron để giải.
VD: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO
3

)
2
và AgNO
3
. Nếu
sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag, Zn (còn
nguyên hoặc dư). Do Zn còn nên AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
đều đã phản ứng hết. Gọi a, b lần
lượt là số mol Mg, Zn ban đầu, c là số mol Zn còn dư.
x, y là số mol AgNO
3
, Cu(NO
3
)
2
đã dùng, ta có các quá trình cho và nhận electron
như sau:







Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y


Câu 1: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO
4
Sau khi kết thúc
các phản ứnglọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng
của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là?
A. 90,27 B. 85,30% C. 82,20% D. 12,67%
(Câu 47 ĐTTS Đại học khối B năm 2007)
Câu 2: Dung dịch X có chứa AgNO
3

và Cu(NO
3
)
2

có cùng nồng độ. Thêm một lượng
hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng
kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí.
Nồng độ của hai muối là:
A. 0,3M B. 0,4M C. 0,42M D. 0,45M
Câu 3: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng
thời x mol AgNO
3
và y mol Cu(NO
3
)
2
tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là?
A. 0,05mol và 0,04mol B. 0,03mol và 0,05mol

C. 0,01mol và 0,06mol D. 0,07mol và 0,03mol
Câu 4: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa
0,1 mol Cu(NO
3
)
2
và 0,35 mol AgNO
3
. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất
rắn thu được bằng :
A. 21,6 gam. B. 37,8 gam. C. 42,6 gam. D. 44,2 gam.

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Qúa trình cho electron:
Mg - 2e
→ Mg
2+

a →2a

electron
n
cho
=2a+2(b-c)
Zn - 2e → Zn
2+

(b-c)→2(b-c)
Qúa trình nhận electron:
Ag

+
+ 1e
→ Ag

x → x
electron
n
nhận
= x+2y
Cu
2+
+ 2e → Cu
y → 2y
Tài liệu luyện thi Đại Học
Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối


Gv: Huỳnh Phúc Hải 15 Năm học 2012-2013
Câu 5:Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dd C chứa AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
. Khi phản ứng kết thúc được dd D và 8,12g rắn E gồm 3 kim loại. Cho rắn E tác
dụng với dd HCl dư thì được 0,672 lít H
2
(đktc). Tính nồng độ mol các chất trong dd C.
A. [AgNO

3
]=0,15M, [Cu(NO
3
)
2
]=0,25M
B. [AgNO
3
]=0,1M, [Cu(NO
3
)
2
]=0,2M
C. [AgNO
3
]=0,5M, [Cu(NO
3
)
2
]=0,5M
D. [AgNO
3
]=0,05M, [Cu(NO
3
)
2
]=0,05M
Câu 6: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml ddA chứa Cu(NO
3
)

2
và AgNO
3
. Sau
phản ứng thu được dd B và 26,34g hỗn hợp C gồm 3 kim loại. Cho C tác dụng với dd HCl
được 0,448lít H
2
(đktc). Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A?
A. [AgNO
3
] =0,44M, [Cu(NO
3
)
2
] =0,04M
B. [AgNO
3
] =0,03M, [Cu(NO
3
)
2
] =0,5M
C. [AgNO
3
] =0,3M, [Cu(NO
3
)
2
] =0,5M
D. [AgNO

3
] =0,3M, [Cu(NO
3
)
2
] =0,05M
Câu 7: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml ddA chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
.
Sau phản ứng thu được dung dịch A’ và 8,12 g rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với
dung dịch HCl dư được 0,672 lít H
2
. Các thể tích ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính
nồng độ mol các chất trong dung dịch A.
A. [AgNO
3
] =0,03M, [Cu(NO
3
)
2
] =0,5M
B. [AgNO
3
] =0,3M, [Cu(NO
3
)

2
] =0,05M
C. [AgNO
3
] =0,03M, [Cu(NO
3
)
2
] =0,05M
D. [AgNO
3
] =0,3M, [Cu(NO
3
)
2
] =0,5M

×