ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
ThS. Phạm Hải Nam
Khái niệm trái phiếu
Trái phiếu là một loại chứng khoán được
phát hành để vay nợ dài hạn.
Người mua trái phiếu gọi là trái chủ
Người phát hành trái phiếu bao gồm chính
phủ, doanh nghiệp
Trái phiếu đem lại thu nhập ổn định cho trái
chủ hơn là cổ phiếu
2
Trái phiếu
3
4
5
6
Đặc điểm trái phiếu
Năm 2011 công ty X phát hành trái phiếu
mệnh giá 1tr đ, lãi suất coupon 8%, thời
hạn 5 năm.
1.000.000 đồng
8%
5 năm
TRÁI PHIẾU
Lãi suất
coupon
Thời
hạn
Mệnh
giá
7
Đặc điểm trái phiếu
Một loại trái phiếu bất kỳ đều có mệnh giá,
lãi suất, thời hạn.
Mệnh giá: là giá trị vay nợ và là cơ sở để
tính lãi
Thời hạn: thời gian người phát hành trái
phiếu phải hoàn trả vốn(và lãi nếu có) cho
trái chủ
Lãi suất coupon: dùng để tính lãi trên mệnh
giá.
8
Đặc điểm trái phiếu
Lãi suất coupon bao gồm 2 loại:
Lãi suất cố định
Lãi suất thả nổi theo một mức lãi suất tham
chiếu
Trái phiếu zero coupon: lãi suất coupon =
0, giá phát hành <mệnh giá
9
Phân loại trái phiếu
Trái phiếu doanh nghiệp
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu đô thị
Trái phiếu nước ngoài
10
Trái phiếu kèm quyền chọn
Trái phiếu kèm quyền chọn mua: người
phát hành có thể mua lại trái phiếu từ trái
chủ với một mức giá ấn định trước (thường
>mệnh giá) trước khi đáo hạn
Trái phiếu kèm quyền chọn bán: trái chủ có
thể bán lại trái phiếu cho người phát hành
với mức giá ấn định trước (thường = mệnh
giá)
11
Trái phiếu kèm quyền chọn
Trái phiếu chuyển đổi: cho phép trái chủ có
thể chuyển đổi thành cổ phiếu khi đáo hạn
với một tỷ lệ ấn định trước
VD: năm 2009 FPT phát hành trái phiếu
chuyển đổi mệnh giá 1 tỷ đ, kỳ hạn 3 năm, LS
7%, tỷ lệ chuyển đổi khi đáo hạn 1: 11.158
12
Định giá trái phiếu
Giá trị trái phiếu bằng hiện giá các dòng
tiền trái phiếu đem lại trong tương lai
VD: trái phiếu công ty X sẽ đem lại dòng
tiền cho trái chủ bao gồm:
+Lãi 8% x mệnh giá mỗi năm trong 5 năm
+Mệnh giá khi đáo hạn
13
Định giá trái phiếu
Trong đó:
P: Giá trái phiếu
n: Số năm còn lại cho đến khi đáo hạn
C: Tiền lãi hàng năm của TP
r: Lãi suất ck hay lãi suất thị trường
F: Mệnh giá
14
1
(1 ) (1 )
n
t n
t
C F
P
r r
=
= +
+ +
∑
Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu X khi lãi suất thị
trường là 8%.
Trường hợp trái phiếu trả lãi 6 tháng/lần:
áp dụng r/2 và n = số năm x 2.
15
Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần
1 (1 )
* *(1 )
n
n
r
P C F r
r
−
−
− +
= + +
16
Ví dụ: Công ty N phát hành TP lãi suất
15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm
đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành là
10%/năm. Trả lãi định kỳ 1 năm 2 lần. Hãy
tính hiện giá của TP?
2
2
1 (1 / 2)
* *(1 / 2)
2 / 2
n
n
C r
P F r
r
−
−
− +
= + +
Lãi suất đáo hạn
Lãi suất hình thành trên thị trường trái phiếu chính
là tỷ suất sinh lợi có được khi nắm giữ trái phiếu
đến lúc đáo hạn, và được gọi là lãi suất đáo hạn
(YTM: Yield to Maturity) ( đặt YTM = rd )
Lãi suất đáo hạn trên thị trường phụ thuộc vào:
Rủi ro của trái phiếu
Thời hạn trái phiếu
Tính thanh khoản của trái phiếu
Cung cầu trên thị trường tài chính
17
Lãi suất đáo hạn
Nếu trái phiếu X bán với giá 995 ngàn đồng, tỷ
suất sinh lợi trái chủ nhận được nếu nắm giữ
đến khi đáo hạn là ?
Phương pháp tính gần đúng YTM:
+ chọn YTM1 sao cho tính ra P1 > P,
+ chọn YTM2 sao cho tính ra P2 < P,
18
( )
1
2
1
121
.
PP
PP
YTMYTMYTMYTM
−
−
−+=
Lãi suất đáo hạn và giá trái phiếu
YTM Gía trái phiếu
Tăng Giảm
Giảm Tăng
YTM = LS coupon Giá = Mệnh giá
YTM > LS coupon Giá < Mệnh giá
YTM<LS coupon Giá > Mệnh giá
19
YTC – Yield to Call
YTC là lãi suất đáo hạn của trái phiếu có
quyền chọn mua khi người phát hành mua
lại trái phiếu.
VD: TP Z có đặc tính tương tự như X,
nhưng có thể được mua lại với giá 1,05
triệu đồng 4 năm sau ngày phát hành. Nếu
tại thời điểm phát hành giá Z là 1 triệu thì:
1000 = +
20
Tỷ suất sinh lời từ trái phiếu
YTM (Yield to Maturity-lãi suất đáo hạn) : tỷ
suất sinh lời từ khi mua đến khi đáo hạn (%
tính theo năm)
CY (Current Yield – lợi suất hiện hành) : tỷ
suất sinh lợi từ tiền lãi một năm so với giá
trái phiếu
CY =
21
Tỷ suất sinh lời từ trái phiếu
Lãi vốn (capital gain yield): tỷ suất sinh lời
từ chênh lệch giá trái phiếu
Lãi vốn =
PB1 : giá trái phiếu năm sau
PB0 : giá trái phiếu năm trước
YTM = CY + lãi vốn
22
Ví dụ
Sử dụng kết quả bài tập câu 9. Tính YTM,
CY và lãi vốn cho các năm 1-3 trái phiếu C.
Năm Giá TP YTM CY Lãi vốn
0 1.012.790 9.6%
1 1.010.018 9.6% 9,9% -0,3%
2 9.6%
3 9.6%
23
Ví dụ
CY1 = =9.9%
Lãi vốn năm 1 = = -0,3%
= 9,6%- 9,9% = -0,3%
24
Rủi ro của trái phiếu
Rủi ro lãi suất
Rủi ro tái đầu tư
Rủi ro tín dụng (rủi ro phá sản)
25