Tải bản đầy đủ (.doc) (325 trang)

Giáo án địa lí lớp 9 soạn chuẩn cv 5512, trọn bộ cả năm,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 325 trang )

Tuần: 1 Tiết 1
Ngày soạn:5/09/2023
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (TIẾP THEO )
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết nước ta có 54 dân tộc,dân tộc kinh có số dân đơng nhất .các dân tộc
nước ta ln đồn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc .
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ
yếu của một số dân tộc .
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần đồn kết các dân tộc.Tìm hiểu một số phong tục tập
quán, trang phục của một số dân tộc ở địa phương.
4. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP
1. Phương tiện dạy học:
* Giáo Viên:
- Giao án, sgk
- Bản đồ phân bố dân tộc việt nam .
- Tập sách "Việt nam hình ảnh 54 dân tộc NXB thơng tấn .
- Tài liệu lịch về một số dân tộc ở việt nam.
* Học Sinh:
- Vở ghi, sgk, vở bài tập.
2. Phương pháp dạy học:
Phương pháp nêu vấn đề trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.


III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
1

Năm Học 2023 - 2024


* Đặt vấn dề vào bài: Ở chương trình lớp 9 các em học tiếp chương trình
địa lý Việt Nam. địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam gồm 4 phần: Địa lý dân cư, địa lý
kinh tế, sự phân hoá lãnh thổ và địa lý địa phương.
Chúng ta cùng nghiên cứu phần thứ nhất: Địa lý dân cư
Việt nam tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long
Quân và Âu Cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên
một đất nước. Các dân tộc cùng sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ đất nước .
Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc dân tộc nào
giữ vai trị chủ đạo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước . Địa bàn cư trú
của các dân tộc Việt nam đươc phân bố như thế nào ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng:
Hoạt động 1: I. Các dân tộc Việt Nam
Mục tiêu: Học sinh nắm được số dân tộc của nước ta, mỗi dân tộc có phong
tục tập quán riêng. Dân số đông nhất là dân tộc Kinh.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu số dân tộc, tỉ lệ dân số của các dân tộc.
Cách thức: Hoạt động cặp đơi theo bàn.
Sản phẩm:
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn hố riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục,
phong tục, tập quán...
- Dân tộc Việt ( Kinh ) có số dân đơng nhất, chiếm 86% dân số của cả nước. Là
lực lượng lao động đông đảo trong các nghành kinh tế quan trọng.
- Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ nhỏ 13,8% dân số cả nước.

- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân
tộc Việt Nam
- Đa số có lịng u nước đang trực tiếp hoặc gián tiếp xây dựng đất nước...
Tiến trình thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hoạt động nhóm / cặp
I. Các dân tộc ở Việt Nam.
Hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin phần 1 (26')
?Bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho
biết nước ta có bao nhiêu dân tộc?
HS trả lời.
GV chốt
- Nước ta có 54 dân tộc
?Dựa vào bảng 1.1T 6 sgk kể tên các dân
2
Năm Học 2023 - 2024


tộc mà em biết ?
?Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng
thứ mấy trong cộng đồng. địa bàn cư trú
của dân tộc em?
Giới thiệu một số hình ảnh dân tộc tiêu biểu
cho các miền.
?Em có nhận xét gì về trang phục, một số
phong tục tập quán của các dân tộc này?
?Bằng hiểu biết thực tế và thông qua các
phương tiện thơng tin đại chúng em hãy
lấy một số ví dụ cho nhận định trên ?

Bổ xung thêm thông tin ở quyển " VN hình
ảnh cộng đồng 54 dân tộc"
Dựa vào ngôn ngữ các dân tộc ở nước ta
ngôn ngữ sau
- Nhóm:
+Tạng-Miến: Hà Nhì, La Hủ...
+ Mơng-Dao: Mơng, Dao, Tà Thẻn...
+ Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu...
+ Tày-Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng,
Sán chay, Giáy...
+ Ma Lay Ơ- Pơ Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê
Đê, Chăm, Ragrai...
+ Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng,
Cơ Ho, Hơ Rê...
+ Việt-Mường: Việt, Mường, Thổ,
Chứt...
Yêu câu HS quan sát H1.1 và nội dung
thông tin " Trong cộng đồng... dân tộc ít
người"
?Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất ở nước
ta Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân tộc
đó?
3
Năm Học 2023 - 2024

Trình bày theo nội dung bảng
1.1 SGK

HS Trả lời:
Trang phục, phong tục tập quán

của mỗi dân tộc khác nhau thì
khác nhau.
Mỗi dân tộc có những nét văn
hóa riêng, được thể hiện trong
các hình thức quần cư, trang
phục, phong tục tập quán ... làm
cho nền văn hóa Việt Nam thêm
phong phú giàu bản sắc. Nhưng
các dân tộc cùng chung sống và
gắn bó với nhau trong suốt quá
trình xây dựng và bảo vệ đất
nước
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hố riêng, thể hiện trong ngôn
ngữ, trang phục, phong tục, tập
quán...

Người việt (kinh) chiếm đa số
86,2% là lực lượng lao động
chính trong xây dựng và bảo vệ
đất nước
- Dân tộc Việt ( Kinh ) có số
dân đơng nhất, chiếm 86% dân
số của cả nước. Là lực lượng
lao động đông đảo trong các
nghành kinh tế quan trọng.


?Dân tộc ít người chiếm bao nhiêu phần
trăm? Hoạt động kinh tế chủ yếu là gì?


?Bằng hiểu biết của mình hãy kể tên một
số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các
dân tộc ít người mà em biết ?
?Quan sát H 1.2 T 4 Hình ảnh đó gợi cho
em hiểu biết gì?
?Ngồi các thành phần dân tộc trên trong
cộng đồng các dân tộc việt nam cịn có
thành phần nào khác
?Dựa vào hiểu biết cho biết vai trò của
người Việt ở nước ngồi đối với đất nước?

4

Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ
nhỏ 13,8% có trình độ phát triển
khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh
nghiệm riêng trong một số lĩnh
vực như trồng cây ăn quả, chăn
nuôi, nghể thủ công...
- Các dân tộc ít người chiếm tỉ
lệ nhỏ 13,8% dân số cả nước.
- Dân tộc Thái, Tày: thổ cẩm,
thêu thùa
- DT Chăm làm đồ gốm
- DT Khơ me: Khảm bạ
Sự quan tâm của Đảng và nhà
nước đến phát triển giáo dục ở
vùng cao, vùng sâu, vùng xa,
vùng dân tộc ít người

- HS: Bộ phận người Việt định
cư ở nước ngoài
Đến năm 2007 có khoảng 3triệu
người Việt sinh sống ở nước
ngồi
- Người Việt định cư ở nước
ngoài cũng là một bộ phận của
cộng đồng các dân tộc Việt
Nam
- Đa số có lịng yêu nước đang
trực tiếp hoặc gián tiếp xây
dựng đất nước...
Các dân tộc ở nước ta phân bố
như thế nào...

Bước 3: Thảo luận và báo cáo kết quả.
- GV: Gọi học sinh báo cáo kết quả
- HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Năm Học 2023 - 2024


- HS căn cứ váo kết quả báo cáo của các cặp đôi, học sinh tự đánh giá kết
quả của các cặp.
- Gv căn cứ vào kết quả học sinh báo cáo để đánh giá mức độ hoàn thành của
học sinh.
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh.
- Học sinh nhận xét chéo
- GV căn cứ vào kết quả để đánh giá nhận xét.

Hoạt động 2: II. Sự phân bố các dân tộc
Mục tiêu:
- Học sinh nắm được số dân của các dân tộc và sự phân bố các dân tọc trên
lãnh thổ Việt Nam
- Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc
Cách thức: Hoạt động cá nhân
Sản phẩm:
* Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du, duyên hải
* Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu ở vùng núi và trung du.
- Trung du và miền núi phía bắc là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc ít
người
- Trường Sơn-Tây Ngun có trên 20 dân tộc it người
- Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc: Chăm, Khơ- me, Hoa
Tiến trình thục hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
?Quan sát bản đồ phân bố dân cư II. Sự phân bố các dân tộc
Việt Nam
1. Dân tộc việt ( Kinh ) (5’)
vàdựa vào hiểu biết của mình hãy cho HS trả lời
biết dân tộc việt ( kinh )phân bố chủ - Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đồng
yếu ở vùng nào?
bằng, trung du, duyên hải
HSthực hiện
Yêu cầu hs xác định các khu vực tập 2. Các dân tộc ít người : (10')
trung đơng dân tộc Việt trên bản đồ?
Miền núi và cao nguyên là khu vực có
diện tích rộng, tiềm năng tài ngun
lớn địa hình hiểm trở, giao thơng đi lại
khó khăn

5
Năm Học 2023 - 2024


?Cho biết các dân tộc ít người thường
sinh sống ở đâu ? Những khu vực
này có đặc điểm gì về tự nhiên, kinh
tế, xã hội?

- Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu ở
vùng núi và trung du.
Có vai trị hết sức quan trọng vì đó là
nơi đầu nguồn của các dịng sơng, có
nhiều tài ngun thiên nhiên và nằm
trên các tuyến biên giới.
? Với vị trí phân bố như vậy có vai trị Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người
như thế nào đối với nền kinh tế, an khơng đồng nhất mỗi khu vực có các
ninh quốc phịng của đất nước ?
nhóm dân tộc đặc trưng sinh sống
Hướng dẫn hs nghiên cứu " Trung du
và miền núi bắc bộ.... được cải thiện"
THẢO LUẬN NHÓM:
Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác
Thời gian thảo luận 3 phút
bổ xung
Nhóm 1: Trung du và miền núi Bắc - Trung du và miền núi phía bắc là địa
Bộ là địa bàn cư trú của những dân bàn cư trú của trên 30 dân tộc ít
tộc nào?
người.
Nhóm 2: Khu vực Trường Sơn - Tây

Nguyên, Các tỉnh cực Nam Trung Bộ - Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20
và Nam Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc it người.
những dân tộc nào?
Nhóm 3: Em có nhận xét gì về điều - Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các
kiện sống và sinh hoạt của các dân dân tộc: Chăm, Khơ- me, Hoa
tộc ít người
Nhờ các chủ trương, chính sách của
Đảng và nhà nước hiện nay cuộc
sống đã có gì thay đổi?
GV chuẩn xác kiến thức
? Rút ra nhận xét chung về địa bàn
cư trú của các dân tộc ít người và xác
định vị trí trên bản đồ treo tường ?
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh.
- GV căn cứ vào kết quả để đánh giá nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu:
6
Năm Học 2023 - 2024


- Giúp học sinh ghi nhớ số dân tộc của nước ta
- Nắm được sự phân bố của các dân tộc
Nhiệm vụ
- Trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra
Phương thức thực hiện:
- Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng.

1. Việt Nam có:
a. 60 dân tộc
b. 45 dân tộc
c. 54 dân tộc
d. 52 dân tộc
2. Dân tộc có số dân đông nhất là:
a. Tày
b. Việt (kinh ) c. Chăm
d. Mường
3. Người Việt sống chủ yếu ở:
a. Đồng bằng rộng lớn phì nhiêu.
b. Vùng duyên hải
c. vùng đồi trung du và đồng bằng
c. Tất cả các đáp án trên
4. Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người:
a. Trung du, miền núi bắc bộ
b. Miền núi và cao nguyên
c. khu vực trường sơn - nam trung bộ d. Tất cả các đáp án trên
5. Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc được thể hiện trong:
a. Tập quán truyền thống sản xuất
b. ngôn ngữ, trang phục
c. Địa bàn cư trú, tổ chức xã hội
d. Phong tục tập quán
Đáp án:
1.b
2b
3 (b+c) 4.b
5(b+ d)
Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học
sinh.

- GV căn cứ vào kết quả để đánh giá nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng:
- Học bài cũ trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk trang 6 địa lí 9
- Chuẩn bị trước bài 2: Dân số và gia tăng dân số (đọc nội dung, trả lời câu
hỏi bài tập cuối bài: câu, 1,2,3 gk địa lí 9 trang 10).
5. Hoạt động mở rộng:
Sưu tầm tài liệu về: - số dân – gia tăng dân số - kết cấu dân số của nước ta hiện
nay.

7

Năm Học 2023 - 2024


Tuần: 1 Tiết 2
Ngày soạn: 5/09/2023
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Biết số dân nước ta năm ( 2002 )
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân vầ hậu quả
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và su hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước
ta. Nguyên nhân của sự thay đổi đó.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng thống kê, Một số loại biểu đồ dân số.
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức cần có qui mơ gia đình hợp lí
- Tích hợp:
+ Biến đổi khí hậu

+ Giáo dục BVMT
4. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương tiện dạy học:
* Giáo viên:
- Biểu đồ dân số SGK phóng to.
- Tranh ảnh một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
- Giáo án, SGK
* Học sinh:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, xem lại cách vẽ và nhận xét biểu đồ.
2. Phương pháp dạy học:
Phương pháp nêu vấn đề trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
8
Năm Học 2023 - 2024


III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*. Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi:
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc thể
hiện ở những mặt nào? Cho VD.
Trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta?
* Đáp án- Biểu điểm
- Nước ta có 54 dân tộc
(2 điểm)
- Mỗi dân tộc có những nét văn hố riêng, thể hiện trong ngơn ngữ, trang
phục, phong tục, tập quán...

(2 điểm)
-VD: Dân tộc Thái
(2 điểm)
- Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du, duyên hải (2 điểm)
- Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu ở vùng núi và trung du. (2 điểm)
1. Hoạt động khởi động:
- Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả của nó đã trở thành mối quan
tâm của cả cộng đồng quốc tế.
Vậy vấn đề dân số, tình hình gia tăng dân số cũng như hậu quả của nó ở
nước ta như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng:
* Hoạt động 1:
- Mục tiêu:
- Biết số dân nước ta năm ( 2002 ) và hiện nay.
- Cách thức:
Hoạt động cá nhân, theo cặp, theo bàn. Trả lời các câu hỏi theo sgk.
- Hoạt động của giáo viên và học sinh.
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 1SGK
I. Số dân (5’)
?Dựa vào kiến thức SGK hãy cho biết số Số dân Việt Nam năm 2002 là 79,7 tr
dân nước ta năm 2002 ? Nhận xét về thứ người.
hạng diện tích và số dân của VN so với 1/4/2009 dân số nước ta gần 86 triệu
thế giới?
người.
Dân số VN 2018(96.599.376) người S đứng thứ 58,
chiếm 1.27% dân số TG.
Dân số đứng thứ 14 trên thế giới, sau
Thống kê ngày 12/08/2018

các nước Trung Quốc, Ấn độ, Braxin,
pakixtan, LB Nga, Bănglađet...
9
Năm Học 2023 - 2024


- Năm 2002 số dân nước ta 79,7tr
người (là nước đơng dân ) đứng thứ
?Vậy q trình gia tăng dân số ở nước ta 14 trên thế giới.
diễn ra như thế nào ?
Hoạt động 2:
- Mục tiêu:
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân vầ hậu quả
- Cách thức:
Hoạt động cá nhân, theo cặp, theo bàn. Trả lời các câu hỏi theo sgk.
- Hoạt động của giáo viên và học sinh.
II. Gia tăng dân số (13’)
Hoạt động nhóm: (Theo cặp)
Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
Hướng dẫn học sinh quan sát H2.1 SGK
mỗi năm tăng thêm khoảng 1tr
?Em hãy rút ra nhân xét về sự thay đổi số người.
dân qua các năm?
- Nêu dẫn chứng:
- Dân số nước ta tăng nhanh và tăng
? Dựa vào biểu đồ hãy nhận xét về tỉ lệ gia liên tục từ năm 1954 -2003
tăng dân số tự nhiên ở nước ta qua từng Dân số nước ta tăng nhanh trong giai
giai đoạn ?
đoạn đầu, từ 1976 đến nay bắt đầu
- Nêu dẫn chứng:

giảm và đi tới ổn định.
?Tại sao tỉ lệ ga tăng dân số giảm nhưng - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thay đổi qua
số dân vẫn tăng nhanh ?
từng giai đoạn và có xu hướng giảm
?Dân số đông và tăng nhanh đã dẫn đến dần.
hiện tượng gì?
- Có cơ cấu dân số trẻ, số người
?Nước ta sự bùng nổ dân số diễn ra vào trong độ tuổi sinh đẻ cao...
giai đoạn nào?
- Bùng nổ dân số
?Dân số đông và tăng nhanh đem lại - Bùng nổ dân số vào cuối những
những thuận lợi và khó khăn gì?
năm 50 của thế kỷ XX.
?Nêu những lợi ích của sự giảm tỷ lệ tăng Đọc thuật ngữ " Bùng nổ dân số" T
tự nhiên của dân số nước ta?
152
Thảo luận nhóm: ( Cặp)
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi
Yêu cầu dựa vào bảng 2.1 Tỉ lệ gia tăng tự dào, thị trường tiêu thụ rộng...
nhiên của dân số ở các vùng năm 1999
- Khó khăn:
- Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia tăng
Phát triển kinh tế không đáp
10
Năm Học 2023 - 2024


dân số cao nhất, thấp nhất.
- Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số hơn mức trung bình cả

nước?
- Rút ra nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên ở các vùng miền trong nước ta?
- Tích hợp:
+ Giáo dục BVMT
GV Hướng dẫn học sinh phân tích bảng số
liệu 2.2 SGK.
Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ
thời kỳ 1979 - 1999?
- Tỉ lệ nam < tỉ lệ nữ, thay đổi theo thời
gian.
- Tỉ lệ nam tăng dần, tỉ lệ nữ giảm dần

ứng kịp với nhu cầu đời sống: việc
làm, học hành, thuốc men chữa
bệnh...
- Bất ổn về xã hội, an ninh
- Tài ngun mơi trường cạn
kiệt khó khăn trong việc bảo vệ môi
trường
Cao nhất: Tây bắc
Thấp nhất: Đồng bằng sông hồng
Cao hơn mức trung bình: Tây bắc,
Bắc trung bộ, Tây ngun, vùng
nơng thơn.
Thấp hơn mức trung bình: Những
vùng cịn lại...
Cơ cấu dân số nước ta có gì thay
đổi...
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau

giữa cá vùng, giữa nông thôn và
thành thị.

Hoạt động 3:
- Mục tiêu:
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và su hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước
ta. Nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- Cách thức:
Hoạt động cá nhân, theo cặp, theo bàn. Trả lời các câu hỏi theo sgk.
- Hoạt động của giáo viên và học sinh.
?Tại sao cần phải biết tỉ lệ nam, nữ ở mỗi III. Cơ cấu dân số (18’)
quốc gia?
- Để tổ chức lao động cho phù hợp
Có những nhóm tuổi cơ bản nào?
với từng giới, bổ xung hàng hoá,
Trả lời:
nhu cầu thực phẩm đặc trưng từng
Treo bảng phụ:
giới...
Nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ cao.
Nhóm
1979
1989
1999
Có xu hướng giảm dần
tuổi
0 – 14
42,5%
39 %
33,5 %

- Nhóm tuổi 15 - 59, trên 60 tuổi
15 -59
50,4 %
53,8 %
58,4 %
tăng dần
11
Năm Học 2023 - 2024


60 trở
7,1 %
7.2 %
8,1 %
lên
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi + Thuận lợi: Nguồn lao động dồi
nước ta thời kỳ 1979 - 1999?
dào
? Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi và khó + Khó khăn: Khó bố trí lao động,
khăn gì đối với nền kinh tế ?
giải quyết công ăn việc làm. Tệ nạn
Yêu cầu HS đọc nội dung trong sgk từ " Ở xã hội dễ nảy sinh.
nước ta...cao rõ rệt"
- Tỉ lệ nữ ở nước ta thường cao hơn
Giải thích: Tỉ số giới tính khơng bao giờ cân tỉ lệ nam.
bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, - Hậu quả: của chiến tranh, nam
theo thời gian và không gian
giới hy sinh
Ở nước ta năm 1979 có 94,2 nam/ 100 nữ
- Nam giới phải lao động nhiều hơn,

năm 1999 có 96,9 nam / 100 nữ làm những công việc nặng nhọc hơn
Trên thế giới có 98,6 nam / 100 nữ.
nên tuổi thọ giảm hơn nữ.
Tuy nhiên lúc mới sinh TB 103-106 nam / Ngồi ra tỉ số giới tính cịn thay đổi
100 nữ, đến tuổi trưởng thành tỉ số này gần theo các luồng nhập cư và các luồng
ngang bằng nhau. Sang lứa tuổi già số nữ xuất cư....
cao hơn số nam
Lấy dẫn chứng:
? Cho biết những nguyên nhân dẫn đến sự - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
chênh lệch về giới tính?
nước ta đang có sự thay đổi, tỉ lệ trẻ
?Dựa vào thông tin trong sgk cho biết tỉ số em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ
giới tính thay đổi do những yếu tố nào tuổi lao động và trên độ tuổi lao
khác?
động tăng lên
- Tích hợp:
+ Biến đổi khí hậu
+ Giáo dục BVMT
3. hoạt động luyện tập:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn vào các ý đúng trong các câu dưới đây:
1. Tính đến năm 2002 thì dân số nước đạt:
a. 77,5 tr người.
b. 79,7 tr người.
c. 75,4 tr người.
d. 80,9 tr người
2. So với dân số của hơn 220 quốc gia trên TG hiện nay dân số nước ta đứng hàng
thứ:
a. 13
b. 15

c. 14
d. 12
e. 16
3. Theo điều kiện phát triển hiện nay, dân số nước ta đông sẽ tạo nên:
12

Năm Học 2023 - 2024


a. Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng lớn.
b. Nguồn cung cấp lao động lớn.
c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
4. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả đối với:
a. Tài nguyên môi trường.
b. Chất lượng cuộc sống.
c. Sự phát triển kinh tế.
d. Tất cả các đáp án trên.
5. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam thời kì 1979- 1999 có sự thay đổi.
a. Tỉ lệ trẻ em giảm dần.
b. Trẻ em chiếm tỉ lệ thấp
c. Người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
d. Tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
6. Từ 1954 - 2003 tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm nhưng số dân nước ta
vẫn tăng nhanh vì:
a. Kinh tế ngày càng phát triển, người dân muốn có đông con.
b. Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ.
c. Số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao.
d. Vùng nông thôn và miền núi đang cần nhiều lao động trẻ khoẻ.
Đáp án:

1.b
2.c
3.d
4.d
5: ( a+d)
6 ( b+c)
4. Hoạt động vận dụng:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK. Trang 10.
+ Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bằng cách:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = tỷ lệ sinh - tỷ lệ tử
10
Năm
1979
1989
1999
Tỷ lệ tăng (%)
2,53
2,29
1,43
+ Vẽ biểu đồ đường hoặc biểu đồ cột trên một hệ trục toạ độ với trục tung
biểu diễn phần trăm, trục hoành biểu diễn năm.
- Học trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc và soạn trước bài 3 " Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư "
5. Hoạt động mở rộng:
13

Năm Học 2023 - 2024


Sưu tầm tài liệu về:

- Mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta hiện nay.
- Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
- Thế nào là đơ thị hóa.
DUYỆT BGH
DUYỆT TT, CHN MƠN
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……..

14

Năm Học 2023 - 2024


Tuần: 2 Tiết 3
Ngày soạn:12/09/2023
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước
ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn. Quần cư thành thị và
đơ thị hố ở nước ta.

2. Về kĩ năng:
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở VN năm 1999 và bảng số
liệu về dân cư Nước ta.
3. Về thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công
nghiệp, Bảo vệ môi trường đang sống.
- Chấp hành các chính sách của đảng và nhà nước về sự phân bố dân cư.
4. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương tiện dạy học:
* Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
* Học sinh:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
2. Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề trực quan, tư duy, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
15
Năm Học 2023 - 2024


* Câu hỏi: Em hãy số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
* Đáp án và biểu điểm:
- Năm 2002 số dân nước ta 79,7tr người (là nước đông dân ) đứng thứ 14
trên thế giới. ( 2 điểm)
- Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liê tục từ năm 1954 -2003 ( 2 điểm)

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thay đổi qua từng giai đoạn và có xu hướng giảm
dần. ( 2 điểm)
- Bùng nổ dân số vào cuối những năm 50 của thế kỷ XX. ( 2 điểm)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa các vùng, giữa nông thôn và thành
thị. ( 2 điểm)
1. Hoạt động khởi động:
- Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc
vào nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử.. Tuỳ theo thời gian và lãnh thổ
cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân
cư hiện nay. Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu về sự phân bố dân cư và các
loại hình quần cư ở nước ta.
2. Hoạt động hình thành kiến thức kĩ năng:
* Hoạt động 1:
- Mục tiêu:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước
ta.
- Cách thức:
Hoạt động cá nhân, theo cặp, theo bàn. Trả lời các câu hỏi theo sgk.
- Hoạt động của giáo viên và học sinh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
?Dựa vào thông tin trong sgk cho biết
mật độ dân số ở nước ta theo thống kê
năm 2003?
- 246 Người/ km2
Cung cấp số liệu năm 2003:
Thế giới: mật độ 47 Người/ km2
Châu Á: mật độ 85 Người/ km2
16

Năm Học 2023 - 2024


Nội dung
I. Mật độ dân số và phân bố dân
cư.
*. Mật độ dân số: ( 4')
- Nước ta có mật độ dân số cao
(246người/km2 )cao hơn khoảng 5,2
lần mật độ dân số thế giới.


Khu vực Đông Nam Á:
Lào: 25 Người/ km2
Campuchia 68 Người/ km2
Malaixia: 75 Người/ km2
Thái Lan: 124 Người/ km2
?Qua các số liệu trên em có nhận xét gì
về mật độ dân số ở nước ta so với Thế - Mật độ dân số nước ta ngày một
giới, Châu Á, Khu vực Đông Nam Á?
tăng
Cho HS quan sát bảng số liệu sau:
Năm
1989 1999 2002 2003
MĐDS
Người/
195 231 241 246
km2

Em có nhận xét gì về mật độ dân số
của nước ta qua các năm?
- Mật độ dân số nước ta ngày một tăng

Yêu cầu HS quan sát H3.1 T 11+ Bản
đồ phân bố dân cư
?Nhận xét sự phân bố dân cư ở nước
ta?
?Dựa vào bảng 3.2 Cho biết những
vùng đông dân, vùng thưa dân?

*. Phân bố dân cư: ( 8')
- Dân cư nước ta phân bố không
đồng đều tập trung đông ở đồng
bằng, đô thị thưa thớt ở vùng núi và
nông thôn.
(Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tự
nhiên, tập trung 3/4 số dân. Đồng
bằng sông Hồng 1192 người/km2
Đô thị lớn:
Hà Nội: 2830
2
người/km
Thành phố Hồ Chí Minh
khoảng 2664 người/km2
Thưa thớt ở vùng núi và nơng
thơn.
Tây Bắc: 67 người/km2
Tây Nguyên: 84 người/km2
?Cho biết sự phân bố dân cư giữa - Dân cư nước ta phân bố không
17
Năm Học 2023 - 2024



thành thị và nơng thơn có đặc điểm gì? đồng đều, tập trung đông ở đồng
bằng, ven biển và các đô thị. Miền
núi, Tây Nguyên dân cư thưa thớt.
- Thấp, chậm phát triển...
?Dân cư sống tập trung nhiều ở nông - Phần lớn dân cư nước ta sống ở
thôn chứng tỏ nền kinh tế có trình độ nơng thơn( 76 % số dân)
như thế nào?
Nguyên nhân: Đồng bằng, ven biển,
các đơ thị có điều kiện tự nhiên
thuận lợi, trình độ thâm canh cao, là
khu vực khai thác lâu đời...
Miền núi và Tây Ngun có
địa hình hiểm trở, giao thơng đi lại
khó khăn, kinh tế chưa phát triển...
So về quy mơ diện tích và dân
sốnước tathì số thành thị cịn khiêm
? Từ đặc điểm phân bố dân cư nói trên tốn nên chưa thu hút được nhiều dân
hãy cho biết nguyên nhân, hậu quả, do đó mà tỉ lệ đân thành thị cị q ít
biện pháp khắc phục?
so với dân ở nông thôn
Hậu quả:
Đồng bằng dân cư quá đông dẫn đến
đất nông nghiệp giảm, nguy cơ ô
nhiễm môi trường tăng, tài
nguyên cạn kiệt.
Miền núi thiếu nhân lực, phát triển
kinh tế không tuương xứng với
tiềm năng.
Biện pháp:
Tổ chức di dân đến các vùng kinh tế

mới ở miền núi, cao nguyên
* Hoạt động 2:
- Mục tiêu:
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn. Quần cư thành thị ở
nước ta.
- Cách thức:
Hoạt động cá nhân, theo cặp, theo bàn. Trả lời các câu hỏi theo sgk.
18
Năm Học 2023 - 2024


- Hoạt động của giáo viên và học sinh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
II. Các loại hình quần cư.
Hoạt động: cá nhân
*. Quần cư nông thôn. ( 8')
Nước ta có 2 loại quần cư: Nơng thơn, Trả lời:
thành thị
- Người dân sống tập trung thành các
?Dựa vào hiểu biết và thông tin trong điểm dân cư với quy mô dân số khác
sgk cho biết thế nào là quần cư nông nhau.
thôn?
Quy mô, tên gọi..
?Hãy cho biết sự khác nhau trong các Người kinh địa bàn cư trú là làng.
kiểu quần cư nông thôn giữa các vùng? làng của người Việt cổcó luỹ tre bao
bọc, cây đa bến nước
Dân tộc ít người:
+ Bản: Người Tày, Thái, Mường...

+ Bn, plây: Các dân tộc ở Trường
Sơn, Tây Nguyên
+ Phum, sóc: Người Khơ-me
?Cho biết hoạt động kinh tế chủ ở nông - Các điểm dân cư ở nơng thơn có qui
thơn?
mơ dân số, tên gọi khác nhau.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản
?Vì sao ở nơng thơn việc bố trí nhà ở, xuất nơng, lâm, ngư nghiệp.
hay làng , bản thường cách xa nhau?
Là nơi ở, nơi sản xuất, chăn nuôi, kho
chứa, sân phơi...
?Hãy nêu những thay đổi hiện nay của Điện, đường, trường, trạm... làm thay
quần cư nông thôn mà em biết?
đổi diện mạo làng quê
Nhà cửa lối xóm, số người khơng
tham gia nơng nghiệp
2. Quần cư thành thị. ( 6')
?Dụa vào vốn hiểu biết và thông tin - mật độ dân số đông đúc , kiểu nhà
trong sgk cho biết quần cư thành thị có ống..
đạc điểm gì khác quần cư nơng thơn?
Cơng nghiệp, dịch vụ...
?Cho biết hoạt động kinh tế chủ yếu ở Các thành phố là trung tâm kinh tế,
thành thị?
chính trị, văn hố, khoa học kỹ thuật
- Mật độ dân số cao, kiểu "nhà ống".
chung cư cao tầng...
19
Năm Học 2023 - 2024



Tập trung ở 2 đồng bằng lớn và ven
?Dựa vào H 3.1 hãy nhận xét về sự phân biển.
bố các đơ thị của nước ta?Giải thích
- Có lợi thế về vị trí, điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội
- Các thành phố là trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hố, khoa học kỹ thuật
* Hoạt động 3:
- Mục tiêu:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao
động ở nước ta.
- Cách thức:
Học sinh hoạt động theo cặp nghiên cứu tài liệu, sgk để trả lời câu hỏi.
Hoạt động cá nhân gọi từng học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh:
Trao đổi thảo luận tìm đáp án để trả lời câu hỏi
Hoạt động theo yêu cầu của giáo viên.
- Giáo viên:
Củng cố lại kiến thức cho học sinh ghi bảng.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động nhóm: cặp
Hướng dẫn hs phân tích bảng số liệu 3.1
SGK.
?Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị?Cho biết giai đoạn nào
tăng mạnh?

Nội dung
III. Đơ thị hố. ( 10')

Số dân và tỉ lệ dân thành thị ít vì có ít
đơ thị... Giai đoạn tăng mạnh là 19952003

Tốc độ đơ thị hố ở nước ta cịn chậm
?Q trình thay đổi tỉ lệ dân thành thị song đang có xu hướng tăng trong
phản ánh q trình đơ thị hố ở nước ta tương lai.
diễn ra như thế nào?
- Tỉ lệ dân số đô thị còn thấp
20

Năm Học 2023 - 2024



×