Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Câu hỏi ôn luyện phần thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.06 KB, 21 trang )

THUẾ

Phần 1 – Câu hỏi ôn luyện
Câu 1: Thuế ra đời gắn với yếu tố nào ? – Yếu tố Nhà nước
Câu 2: Thuế có những đặc điểm nào ? – Tính bắt buộc gắn với quyền lực nhà
nước, tính ổn định, tính không hoàn trả trực tiếp (Tính bắt buộc, tính không
hoàn trả trực tiếp, tính pháp lý cao)
Câu 3: Về nguyên tắc, thuế phải được quy định trong những loại văn bản nào
? – Văn bản luật vì luật là văn bản pháp lý cao nhất
Câu 4: Trong 1 sắc thuế có thể không có những yếu tố nào ? – Miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế
Câu 5: Yếu tố nào được coi là linh hồn của 1 sắc thuế ? – Mức thuế (Thuế
suất, mức thuế tuyệt đối)
Câu 6: Thuế GTGT là sắc thuế có tính chất ntn ? – Lũy thoái
Câu 7: Thuế GTGT có thể xếp cùng nhóm với sắc thuế nào ? – Thuế TTĐB
Câu 8: Thuế GTGT là sắc thuế ntn ? – Tiêu dùng qua nhiều giai đoạn
Câu 9: Luật thuế GTGT của VN được thông qua năm nào ? – 10/5/1997,hiệu
lực từ 1/1/1999 thay cho Luật thuế Doanh thu
Câu 10: Luật thuế GTGT sửa đổi của VN có hiệu lực từ ngày nào ? –
1/1/2006
Câu 11: Thuế GTGT hiện hành ở VN có mấy mức thuế suất ? – 3 mức 0%,
5%, 10%
Câu 12: Mức thuế suất thuế GTGT cao nhất hiện nay là bao nhiêu ? – 10%
Câu 13: So với thuế TTĐB, phạm vi điều tiết của thuế GTGT ntn ? – Rất rộng
Câu 14: Thuế TTĐB là sắc thuế ntn ? – Tiêu dùng 1 giai đoạn
Câu 15: So với thu nhập, thuế TTĐB có tính chất ntn ? – Lũy thoái
Câu 16: Luật thuế TTĐB sửa đổi của VN được ban hành năm nào ? – QH
thông qua 29/11/2005, ban hành 09/12/2005
Câu 17: Luật thuế TTĐB sửa đổi của VN có hiệu lực từ ngày nào ? –
1/1/2006 (20/5/1998->17/6/2003->1/1/2006)
Câu 18: Luật thuế XNK sửa đổi của VN được ban hành năm nào ? – 7/1993,


5/1998, 6/2005
Câu 19: Luật thuế XNK sửa đổi của VN có hiệu lực thi hành từ ngày nào ? –
1/1/2006
Câu 20: Trường hợp nào không thuộc diện chịu thuế XNK ? – Quá cảnh; viện
trợ; từ khu phi thuế quan-nước ngoài hoặc khu phi thuế quan khác ; phần dầu
khí thuộc thuế Tài nguyên
Câu 21: Trường hợp nào thuộc diện chịu thuế XNK ? – HH xuất khẩu, nhập
khẩu qua cửa khẩu biên giới VN
Câu 22: Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá nào ? – Giá bán hàng
tại cửa khẩu xuất (FOB), không bao gồm phí vận tải, phí bảo hiểm
Câu 23: Thuế suất thuế xuất khẩu được quy định trong Biểu thuế xuất khẩu
do cơ quan nào ban hành ? – Bộ Tài chính
Câu 24: Có mấy nhóm thuế suất thuế nhập khẩu ? – 3 nhóm : ưu đãi, ưu đãi
đặc biệt, thông thường
Câu 25: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập
khẩu có xuất xứ từ quan hệ nào với VN ? – Thực hiện đối xử tối huệ quốc
Câu 26: Luật thuế XNK quy định thuế suất thuế nhập khẩu thông thường là
bao nhiêu ? – Không quá 50% so với thuế suất ưu đãi
Câu 27: Theo Thông tư hướng dẫn thi hành luật thuế XNK của Bộ Tài chính,
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường được quy định ntn ? – = Thuế suất
ưu đãi x 150%
Câu 28: Đối với hàng hóa nhập khẩu có hợp đồng ngoại thương, việc xác
định trị giá tính thuế được thực hiện theo 1 hệ thống gồm mấy phương
pháp ? – 6 phương pháp
Câu 29: Thuế TNDN là sắc thuế thuộc loại thuế nào ? – Thuế trực thu
Câu 30: Thuế TNDN được coi là sắc thuế khấu trừ trước cho loại thuế nào ?
– Thuế TNCN
Câu 31: Thuế TNDN phụ thuộc trực tiếp vào kết quả nào ? – Sản xuất, kinh
doanh
Câu 32: So với thuế TNCN, mức độ gây phản ứng từ phía đối tượng nộp thuế

của thuế TNDN ntn ? – Không gây phản ứng mạnh mẽ như thuế TNCN
Câu 33: Luật thuế TNDN của VN được ban hành thay thế cho luật thuế nào ?
– Thuế Lợi tức
Câu 34: Luật thuế TNDN của VN có hiệu lực thi hành từ ngày nào ? –
1/1/1999
Câu 35: Luật thuế TNDN sửa đổi của VN có hiệu lực thi hành từ ngày nào ? –
1/1/2004
Câu 36: Tổ chức, cá nhân nào không là đối tượng nộp thuế TNDN ? – Hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình và cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
Câu 39: Mức thuế suất thuế TNDN phổ thông hiện nay là bao nhiêu ? – 28%
Câu 40: Thuế Thu nhập cá nhân là loại thuế ntn ? – Thuế trực thu đánh vào
thu nhập chịu thuế của cá nhân có được trong kỳ tính thuế
Câu 41: Thuế TNCN thường có tính chất ntn ? – Trực thu, nhạy cảm cao, lũy
tiến, không ảnh hưởng đến giá cả, xác định theo “nơi cư trú” và “nguồn gốc
thu nhập”
Câu 42: Các nước thường đánh thuế TNCN theo nguyên tắc nào ? – Nơi cư
trú và nguồn gốc của thu nhập
Câu 43: Thuế Tài nguyên là sắc thuế thuộc loại nào ? – Trực thu, đánh vào
tài nguyên thiên nhiên khai thác được, là khoản thu bắt buộc đối với người
khai thác và sử dụng tài nguyên không phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh
doanh của người khai thác
Câu 44: Thuế tài nguyên là sắc thuế có tính chất ntn ? – Có tính bắt buộc,
trực thu, trong nhiều trường hợp mang tính chất 1 loại phí sử dụng
Câu 45: Khi Nhà nước bãi bỏ chi phí quản lý tài nguyên thì thuế tài nguyên
được coi là gì ? – Phí khai thác sử dụng tài nguyên
Câu 46: Lệ phí là khoản tiền phải nộp khi nào ? – khi được cơ quan Nhà
nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc quản lý Nhà nước được
quy định trong Danh mục lệ phí do Nhà nước ban hành
Câu 47: Phí thuộc Ngân sách Nhà nước là khoản tiền phải trả khi được cung

cấp hàng hóa, dịch vụ ntn ? – Thuộc Danh mục phí do Nhà nước ban hành
Câu 48: Những loại phí, lệ phí do cơ quan thuế trực tiếp tổ chức thu thì phải
nộp vào NSNN bao nhiêu ? – Tất cả
Câu 49: Vì sao nói thuế tồn tại và phát triển là 1 tất yếu khách quan ? – Thuế
là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại cùng với sự hình thành và phát triển
của Nhà nước
Câu 50: Tại sao thuế là một biện pháp động viên bắt buộc, cưỡng chế quyền
lực của Nhà nước đối với các thể nhân và pháp nhân ? – Thuế là khoản trích
1 phần thu nhập do kinh doanh, do lao động, do đầu tư tài chính mang lại nộp
vào NSNN
Câu 51: Tại sao nói thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư ? – Thuế là 1 khoản thu
vào các thể nhân, pháp nhân có thu nhập do lao động, do hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra
Câu 52: Mục đích của việc phân loại thuế thành thuế gián thu và thuế trực thu
? – Để tổ chức đúng đắn việc thu nộp thuế phù hợp với quy trình thu từng loại
thuế
Câu 53: Dựa vào tiêu thức nào để phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế
gián thu ? – Theo khả năng chuyển dịch gánh nặng của thuế
Câu 54: Thuế trực thu là gì ? – Là khoản thuế thu vào thu nhập của người có
thu nhập
Câu 55: Thuế gián thu là gì ? – Là khoản thu qua giá bán hàng hóa và dịch vụ
bán ra
Câu 56: Ưu điểm của thuế trực thu ? – Đảm bảo sự công bằng giữa các đối
tượng chịu thuế có thu nhập, có tài sản
Câu 57: Ưu điểm của thuế gián thu ? Phạm vi điều chỉnh rộng, bỏ ít chi phí
mà thu được nhiều thuế, tạo nguồn thu ổn định cho NSNN, không gây phản
ứng từ phía người nộp thuế
Câu 58: Thuế gián thu là loại thuế có khả năng chuyển dịch gánh nặng thuế
từ người nộp thuế theo luật định sang người khác nộp thông qua công cụ nào

? – Cơ chế giá mua bán
Câu 59: Thông qua công cụ nào để thuế thực hiện chức năng mở rộng kinh
tế đối ngoại đồng thời bảo vệ lợi ích sản xuất trong nước ? – Hệ thống thuế
suất, mức thuế
Câu 60: Đặc điểm nào nói lên sự khác biệt giữa thuế, phí và lệ phí ? –Thuế là
một khoản không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế
Câu 61: Đặc điểm của doanh thu tính thuế doanh thu là gì ? – Trong doanh
thu đã có thuế nộp ở khâu trước
Câu 62: Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ là
doanh thu như thế nào ? – Doanh thu gồm cả phụ phí, phụ thu được hưởng
chưa có thuế GTGT
Câu 63: Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp là
doanh thu như thế nào ? – Doanh thu có thuế GTGT bao gồm cả phụ thu phụ
phí mà người mua phải thanh toán
Câu 64: Thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ thuế, khi nào người
bán phải nộp 2 lần hộ người mua ? – Tính trên doanh thu đã có thuế
Câu 65: Khi nào thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ mua để sản xuất
hàng hóa dịch vụ được khấu trừ 100% ? – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Câu 66: Khi nào thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ mua để sản xuất
hàng hóa dịch vụ không được khấu trừ 100% ? – Khi hàng hóa dich vụ sản
xuất kinh doanh là đối tượng không chịu thuế GTGT (2) ; Khi hàng hóa dich
vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT (3)
Câu 67: Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu
thuế, muốn được khấu trù thì cơ sở phải làm gì ? – Phải hạch toán rõ ràng
thuế VAT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ
Câu 68: Khi thuế GTGT đầu vào không hạch toán riêng được thì cơ sở phải
dựa vào căn cứ nào để được khấu trừ ? – Cơ sở chỉ được khấu trừ theo tỷ lệ
% doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế so với tổng doanh thu của hàng
hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ

Câu 78: Phí của Nhà nước gắn với yếu tố nào ? – Thu trực tiếp từ người nộp
là những người đc hưởng thụ các dịch vụ công cộng do nhà nc cung cấp
Câu 79: Tổ chức, cá nhân nào được thu lệ phí ? – UBND quận, huyện
Câu 80: Thẩm quyền ban hành danh mục phí, lệ phí thuộc cơ quan nào ? –
UBTV Quốc hội
Câu 81: Đối với tổ chức được Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động,
tỷ lệ % nộp phí, lệ phí thu được vào NSNN là bao nhiêu ? – 100%
Câu 82: Cơ quan nào không có thẩm quyền quy định mức thu phí ? – Từ
UBND cấp huyện trở xuống
Câu 83: Thẩm quyền quy định chi tiết danh mục phí, lệ phí thuộc cơ quan nào
? – Chính phủ
Câu 84: Việc hướng dẫn xác định mức thu phí, lệ phí cho các cơ quan được
phân cấp quy định mức thu là cơ quan nào ? – Chính phủ hướng dẫn thực
hiện
Câu 85: Đối tượng nộp phí, lệ phí ? – Các tổ chức, cá nhân sử dụng hàng
hóa dịch vụ công cộng hay hàng hóa, dịch vụ tư nhân do xã hội cung cấp
Câu 86: Bản chất của việc thu phí Nhà nước ? – Để thu hồi 1 phần hay toàn
bộ chi phí đầu tư các dịch vụ công cộng
Câu 87: Nguyên tắc xác định mức thu “không nhằm bù đắp chi phí” được áp
dụng đối với loại nào ? – Lệ phí
Câu 88: Nguyên tắc xác định mức thu “đảm bảo thu hồi vốn trong thời gian
hợp lý và phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp” được áp dụng với
loại nào ? – Phí
Câu 89: Đặc điểm chỉ có ở phí, lệ phí mà không có ở thuế là gì ? – Phí, lệ phí
là khoản thu có đối khoản trực tiếp từ phía Nhà nước
Câu 90: Sự khác nhau cơ bản giữa phí với lệ phí là ở yếu tố nào ? – Phí trả
cho tổ chức cá nhân. Lệ phí trả cho các cơ quan Nhà nước được ủy quyền
Câu 91: Khoản thu nào không có tính đối khoản cụ thể ? – Thuế
Câu 92: Khoản thu nào không có tính hoàn trả trực tiếp ? – Thuế
Câu 93: Cơ quan nào có thẩm quyền sửa đổi Danh mục phí, lệ phí ? – Ủy

ban Thường vụ Quốc hội
Câu 94: Trình bày khai niệm về thuế GTGT và nêu ví dụ minh họa về cơ chế
đánh thuế GTGT ? – Là 1 loại thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh qua mỗi khâu của quá trình sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng
Câu 96: Vì sao phải thay thuế doanh thu bằng thuế GTGT ? – Vì thuế GTGT
khắc phục được những nhược điểm của thuế doanh thu: Không thu trùng lặp,
ít mức thuế suất (3), khuyến khích đầu tư và xuất khẩu
Câu 97: Những hàng hóa dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT có đặc
điểm gì ? – Hàng hóa,dịch vụ của : 1)ngành sản xuất kinh doanh phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên; 2)thiết yếu phục vụ nhu cầu toàn xã hội,nâng cao đời
sống; 3)không nhằm mục đích lợi nhuận; 4)không tiêu dùng ở VN; 5)mang
tính xã hội tính nhân đạo cao; 6)Nhà nước khuyến khích đầu tư
Câu 100: Cơ sở sản xuất kinh doanh nhiều loại hàng hóa dịch vụ có mức
thuế suất GTGT khác nhau thì kê khai thuế GTGT ntn ? – Theo từng mức
thuế suất đối với từng loại hàng hóa dịch vụ
Câu 104: Phạm vi áp dụng thuế TTĐB ở nước ta hiện nay ? – Rất hẹp
Câu 105: Trình bày phương pháp xác định thuế TTĐB đối với hàng sx trong
nước và hàng nhập khẩu ? – Hàng sản xuất trong nước:Giá tính thuế TTĐB =
(Giá bán chưa có thuế GTGT)/(1 + Thuế suất thuế TTĐB) ; Hàng nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
Câu 106: Có bao nhiêu trường hợp được hoàn thuế TTĐB ? – 8 trường hợp
Câu 108: Trình bày phạm vi áp dụng Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở
nước ta ? – Tất cả các hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới VN
Câu 110: Có bao nhiêu trường hợp được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu ? – 14 trường hợp
Câu 111: Vì sao phải đổi tên Luật thuế Lợi tức thành Luật thuế TNDN ? –
Thuế TNDN bao quát được hết các khoản thu nhập của cơ sở kinh doanh
dịch vụ

Câu 112: Phạm vi áp dụng của thuế TNDN hiện hành ở nước ta ? – Tất cả
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, không phân biệt doanh
nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại VN
Câu 131: Hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào VN gây ra thiệt hại đáng kể
cho ngành sản xuất trong nước thì Nhà nước đã phải sử dụng loại thuế nào
để chống lại hiện tượng nói trên ? – Thuế chống bán phá giá
Câu 132: Hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào VN gây ra thiệt hại đáng kể
cho ngành sản xuất trong nước thì Nhà nước đã phải sử dụng loại thuế nào
để chống lại hiện tượng nói trên ? – Thuế chống trợ cấp giá
Câu 133: Hàng hóa được nhập khẩu vào VN có xuất xứ từ nước khối nước
hoặc vùng lãnh thổ mà ở đó có sự phân biệt đối xử gây bất lợi cho hàng hóa
VN nhập khẩu vào nước đó thì Nhà nước đã phải sử dụng loại thuế nào để
chống lại hiện tượng nói trên ? – Thuế chống phân biệt đối xử
Câu 210: Doanh thu tính thuế TNDN đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao
đổi, biếu tặng được xác định ntn ? – Theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi
Câu 211: Doanh thu tính thuế TNDN đối với SP tự dùng là gì ? – Chi phí để
sản xuất ra sp đó (Giá thành)
Câu 212: Chi phí lãi vay của cơ sở kinh doanh được xác định như thế nào khi
tính chi phí hợp lý để tính thuế TNDN ? – Theo lãi suất thực tế, tối đa không
quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay của NHTM tại thời điểm vay
Câu 213: Chi phí cho giáo dục đào tạo, y tế trong nội bộ doanh nghiệp được
tính vào chi phí hợp lý theo nguyên tắc nào ? – Theo số thực chi nhưng
không quá 1,3 lần so với các khoản chi có định mức của Nhà nước
Phần 2 – Bài tập
Câu 135: Hàng hóa thuộc diện chịu thuế suất 10% có giá chưa thuế GTGT là
1 triêu đồng. Do bị giảm chất lượng khi bán hàng, doanh nghiệp giảm giá 5%,
chỉ bán với giá chưa thuế 0,95 triệu đồng và chỉ ghi trên hóa đơn tổng giá
thanh toán là 1,095 triệu đồng, không ghi riêng giá chưa thuế GTGT. Giá tính
thuế GTGT trong trường hợp này là bao nhiêu ? – 1,095 triệu

Câu 136: Lô hàng xe máy được nhập khẩu từ nước ngoài vào VN. Giá nhập
chưa bao gồm chi phí vận tải theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng. Giá
tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Mặt hàng này chịu thuế nhập khẩu với thuế
suất 20%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là ? – 10+(10x20%)=12 tỷ
Câu 137: Một lô hàng đồ điện nhập khẩu theo khai báo của chủ hàng và các
hóa đơn chứng từ xuất trình như sau: FOB tại nước ngoài quy ra VND 5 tỷ
đồng, chi phí vận tải quốc tế 0,6 tỷ đồng, phí bảo hiểm quốc tế 0,4 tỷ đồng.
Giá khai báo này được chấp nhận làm giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất
thuế nhập khẩu của mặt hàng này là 10%. Giá tính thuế GTGT là ? –
5+0,6+0,4= 6 tỷ 6+(6x10%)=6,6 tỷ
Câu 138: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá CIF là 10 tỷ đồng. Giá này
được chấp nhận làm giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu của
mặt hàng này là 10%. Trong qua trình vận chuyển từ tàu lớn vào cửa khẩu,
do bị thiên tai nên thiệt hại do vậy được cơ quan hải quan chập nhận cho
giảm thuế nhập khẩu 50%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là ? –
10+(10x10%x50%)=10,5 tỷ
Câu 139: Một lô hàng điều hòa nhiệt độ nhập khẩu có giá tính thuế nhập khẩu
là 5 tỷ đồng. Lô hàng này bị thiệt hại nên được giảm thuế. Thuế nhập khẩu lúc
chưa giảm là 1 tỷ đồng. Thuế nhập khẩu sau khi được giảm là 0,7 tỷ. Thuế
TTĐB phải nộp với thuế suất 15%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là ? –
5+0,7+[(5+0,7)x15%]=6,555 tỷ
Câu 140: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá tính thuế nhập khẩu 10 tỷ
đồng, thuộc diện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu 5%. Tuy nhiên sau khi
xem xét hồ sơ của tổ chức nhập khẩu, cơ quan hải quan đã quyết định miễn
thuế nhập khẩu đối với lô hàng này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là ?
– 10 tỷ
Câu 141: Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH sản xuất hàng hóa chịu
thuế GTGT có tài liệu sau: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô hàng
nhập khẩu 50 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu tháng trước
100 triệu. Mua lô hàng có hóa đơn bán hàng của một cơ sở kinh doanh khác,

thuế GTGT ghi trên hóa đơn này là 20 triệu. Tổng số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ của công tỵ trong tháng này là ? – 70 triệu
Câu 142: Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH sản xuất kinh doanh hàng
hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một
lô hàng nhập khẩu 50 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu
tháng trước 100 triệu. Mua lô hàng có hóa đơn bán hàng của một cơ sở kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, giá mua 150 triệu. Mặt hàng này
có thuế suất 10%. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty
trong tháng này là ? – 50+(150/1,1)x10%=63,6 triệu
Câu 143: Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH kinh doanh hàng hóa chịu
thuế GTGT có tài liệu sau: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô hàng
nhập khẩu 70 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu tháng trước
110 triệu. Mua lô hàng thuế suất thuế GTGT 10%, có hóa đơn GTGT của một
cơ sở kinh doanh khác, hóa đơn này chỉ ghi tổng giá thanh toán là 220 triệu.
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty trong tháng này là ?
– 70 triệu
Câu 144: Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH kinh doanh hàng hóa chịu
thuế GTGT có tài liệu sau: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô hàng
nhập khẩu 70 triệu đồng. Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu tháng trước
110 triệu. Mua lô hàng có hóa đơn GTGT của một cơ sở khác, thuế GTGT ghi
trên hóa đơn này là 20 triệu đồng. Một số vé ôtô đi công tác tập hợp được là
105 triệu. Thuế suất dịch vụ vận tải khách là 5%. Tổng số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ của công ty trong tháng này là ? – 70+20+[(105/1,05)x5%]=95
triệu
Câu 145: Một chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU có giá nhập theo
kê khai là 3 triệu, giá tính thuế nhập khẩu là 4 triệu. Thuế suất thuế nhập khẩu
điều hòa 20%. Giá tính thuế TTĐB của chiếc điều hòa này là ? –
4+(4x20%)=4,8 triệu
Câu 146: Một chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU có giá nhập theo
kê khai là 5 triệu, giá tính thuế nhập khẩu là 6 triệu. Thuế suất thuế nhập khẩu

điều hòa 20%.Do bị thiên tai trong qua trình vận chuyển và bị thiệt hại được
cơ quan hải quan chấp nhận giảm thuế nhập khẩu 50%. Giá tính thuế TTĐB
của chiếc điều hòa này là ? – 6+(6x20%x50%)=6,6 triệu
Câu 147: Một lon bia 500ml nhập khẩu có giá nhập khẩu tại cửa khẩu VN
theo kê khai là 5.000 đ, giá tính thuế nhập khẩu là 6.000 đ. Thuế suất thuế
nhập khẩu đối với bia lon 40%. Giá tính thuế TTĐB của lon bia này là ? –
6000+(6000x40%)–(3800/2)=6.500 đ
Câu 148: Một chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU có giá nhập theo
kê khai là 4 triệu, giá tính thuế nhập khẩu là 5 triệu. Thuế suất thuế nhập khẩu
điều hòa 20%. Thuế suất thuế TTĐB đối với điều hòa 15%. Thuế TTĐB phải
nộp của điều hòa là ? – [5+5x20%]x15%=0,9 triệu
Câu 149: Một chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000 BTU có giá nhập theo
kê khai là 5 triệu, giá tính thuế nhập khẩu là 6 triệu. Thuế suất thuế nhập khẩu
điều hòa 20%. Do bị thiên tai trong qua trình vận chuyển và bị thiệt hại được
cơ quan hải quan chấp nhận giảm thuế nhập khẩu 50%. Thuế TTĐB phải nộp
của chiếc điều hòa này là ? – 6+(6x20%x50%)=6,6 triệu  6,6x15%=0,99
triệu
Câu 150: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập tính đến cảng
đích ghi trên hợp đồng là 1 triêu USD. Tỷ giá tính thuế 1 USD=16.000 VND.
Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá
giao dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là ? – 16 tỷ
Câu 151: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người
bán ghi trên hợp đồng theo giá FOB là 5 tỷ đồng. Chi phí vận tải quốc tế
doanh nghiệp trả cho doanh nghiệp nước khác là 1 tỷ. Phí bảo hiểm quốc tế
trả cho Công ty bảo hiểm AIA là 0,2 tỷ. Giả sử lô hàng thỏa mãn điều kiện tính
thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu
của lô hàng này là ? – 6,2 tỷ
Câu 152: Một DN nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán ghi
trên hợp đồng theo giá FOB là tỷ. Chi phí vận tải quốc tế doanh nghiệp trả
cho một doanh nghiệp khác là 1 tỷ. Doanh nghiệp không mua bảo hiểm cho lô

hàng này. Hoa hồng mua hàng doanh nghiệp phải trả là 0,1 tỷ. Giả sử lô hàng
này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế,
trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là ? – 7 tỷ
Câu 153: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập khẩu trả cho
người bán ghi trên hợp đồng theo giá FOB là 8 tỷ. Chi phí vận tải quốc tế
doanh nghiệp trả cho một doanh nghiệp khác là 1 tỷ. Doanh nghiệp không
mua bảo hiểm cho lô hàng này. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải trả thêm cho
người bán chi phí bao bì đồng nhất với sản phẩm là 0,2 tỷ. Giả sử lô hàng
này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế,
trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là ? – 9,2 tỷ
Câu 154: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người
bán ghi trên hợp đồng theo giá CIF là 10 tỷ. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải
trả phí môi giới cho doanh nghiệp VN theo giá chưa thuế GTGT 0,2 tỷ, thuế
GTGT 0,02 tỷ. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương
pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là ?
– 10,2 tỷ
Câu 155: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng có giá nhập khẩu trả cho
bên bán trong hợp đồng theo giá CIF là 20 tỷ. Ngoài ra, doanh nghiệp còn
phải bỏ tiền mua một số container trị giá 0,3 tỷ. Số container này dự kiến sử
dụng cho 5 chuyến hàng nhập khẩu. Sau khi nhập khẩu, bên mua phải trả
thêm cho bên bán 0,5 tỷ tiền bản quyền về quy trình sản xuất của hàng hóa
nhập khẩu. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương
pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là ?
– 20,5 tỷ
Câu 156: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng có giá nhập khẩu trả cho
bên bán trong hợp đồng theo giá CIF là 15 tỷ. Ngoài ra, doanh nghiệp còn
phải bỏ tiền thuê một số container trị giá 0,1 tỷ. Sau khi nhập khẩu, bên mua
phải trả thêm cho bên bán 0,5 tỷ tiền bản quyền về quy trình sản xuất của
hàng hóa nhập khẩu. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo
phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế của lô hàng này là ?

– 15,6 tỷ
Câu 157: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng là máy móc thiết bị, giá nhập
khẩu trả cho bên bán trong hợp đồng theo giá C & F là 10 tỷ đồng, giá này
bao gồm cả 0,2 tỷ chi phí lắp đặt và bảo dưỡng máy sau khi nhập khẩu vào
VN. Chi phí bao hiểm quốc tế doanh nghiệp này phải trả cho một công ty bảo
hiểm của nước ngoài là 0,3 tỷ. Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính
thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế của lô hàng
này là ? – 10+0,3-0,2=10,1 tỷ
Câu 158: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng, giá nhập ghi trong hợp
đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 12 tỷ; trong đó, giá trị
hàng hóa nhập khẩu là 11 tỷ, chi phí vận tải quốc tế 0,5 tỷ , chi phí bao hiểm
quốc tế 0,4 tỷ , chi phí vận tải từ cửa khẩu về kho của doanh nghiệp 0,1 tỷ.
Giả sử lô hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá
giao dịch thực tế, trị giá tính thuế của lô hàng này là ? – 11+0,5+0,4=11,9 tỷ
Câu 159: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng, giá nhập ghi trong hợp
đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 15 tỷ; trong đó, giá trị
hàng hóa nhập khẩu là 13,5 tỷ, chi phí vận tải quốc tế 1 tỷ, chi phí bảo hiểm
quốc tế 0,4 tỷ, một số loại phí phải nộp ở VN khi nhập khẩu 0,1 tỷ. Giả sử lô
hàng này thỏa mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch
thực tế, trị giá tính thuế của lô hàng này là ? – 13,5+0,4=14,9 tỷ
Câu 160: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng 1.000 sản
phẩm A. Giá tính thuế nhập khẩu 1 triệu đồng/sản phẩm. Tuy nhiên bên mua
chỉ thực xuất khẩu 950 sản phẩm, số lượng này được ghi trên vận đơn hàng
hải. Với thuế suất thuế nhập khẩu 10%. Số thuế nhập khẩu doanh nghiệp
phải nộp cho lô hàng này là ? – 950x1tr x10%=95 triệu
Câu 161: Một DN nhập khẩu lô hàng có xuất xứ từ một quốc gia áp dụng thuế
suất thông thường. Số lượng hàng hóa theo hợp đồng là 1.000 sản phẩm A.
Giá tính thuế nhập khẩu 2 triệu đồng/sản phẩm. Tuy nhiên bên mua chỉ thực
xuất khẩu 950 sản phẩm, số lượng này được ghi trên vận đơn hàng hải. Với
thuế suất nhập khẩu ưu đãi 10%. Số thuế nhập khẩu DN phải nộp cho lô

hàng này là ? – 950x2tr x 10%x 150%=285 triệu
Câu 162: Một doanh nghiệp nhập khẩu 2 loại hàng hóa thuộc diện phải tính
thuế tuyệt đối. Giá nhập tại cửa khẩu đầu tiên của VN đối với hàng hóa A là 3
triệu/chiếc, đối với hàng hóa B là 4 triệu/chiếc. Số lượng hàng hóa A nhập
khẩu là 100 chiếc và hàng hóa B là 200 chiếc. Mức thuế tuyệt đối đơn vị hàng
hóa A là 1 triệu đồng và hàng hóa B là 3 triệu đồng. Tổng số thuế nhập khẩu
phải nộp của 2 loại hàng trên là ? – 700 triệu
Câu 163: Một DN nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng kí kết với bên nước
ngoài như sau: nhập khẩu 1.000 sản phẩm, giá CIF theo hợp đồng 1 triệu/sản
phẩm; 200 sản phẩm B, giá CIF theo hợp đồng 2 triêu/sản phẩm. Giá CIF
được coi là giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A
10%, sản phẩm B 20%. Do sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học nên
sản phẩm A được miễn thuế nhập khẩu. Tổng số thuế nhập khẩu mà doanh
nghiệp này phải nộp là ? – 200x2tr x20%=80 triệu
Câu 164: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng kí kết với bên nước ngoài
như sau: nhập khẩu 1.000 sản phẩm, giá CIF theo hợp đồng 2 triệu/sản
phẩm, 200 sản phẩm B, giá CIF theo hợp đồng 3 triệu/sản phẩm. Giá CIF
được coi là giá tính thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A
10%, sản phẩm B 20%. Sản phẩm B là hàng kinh doanh theo phương thức
tạm nhập tái xuất và doanh nghiệp đã tái xuất trong thời hạn quy định. Tổng
số thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp này phải nộp là ? – 1.000x2tr x10%=200
triệu
Câu 165: Một doanh nghiệp sản xuất gia công hàng hóa xuất khẩu. Trong kỳ
nhập khẩu 10.000 đơn vị nguyên liệu A về để sản xuất sản phẩm X. Định mức
tiêu hao 1 đơn vị nguyên liệu A sản xuất được 2 sản phẩm X. Trước khi hết
thời hạn giao hàng theo hợp đồng gia công 2 tháng, doanh nghiệp đã xuất
khẩu được 12.000 sản phẩm X. Một tháng tiếp theo, doanh nghiệp xuất khẩu
được 2.000 sản phẩm X. Hết hạn giao hàng theo hợp đồng gia công, doanh
nghiệp xuất khẩu tiếp được 2.000 sản phẩm X. Số sản phẩm còn lại doanh
nghiệp bán trong nước. Giá tính thuế nhập khẩu một đơn vị nguyên liệu A là 1

triệu đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu A 10%. Thuế nhập khẩu
doanh nghiệp này phải nộp có liên quan đến tình hình trên là ? – [(10.000x2)-
12.000-2.000-2000]x 10%= 200 triệu
Câu 166: Một công ty TNHH trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu
bán hàng trong nước chưa thuế GTGT 1.000 triệu; Doanh thu xuất khẩu theo
giá FOB 500 triệu; Sản phẩm tự dùng có chi phí là 200 triệu. Thuế suất thuế
GTGT các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh 10%. Doanh thu tính
thuế của doanh nghiệp này là ? – 1.000+500+200=1.700 triệu
Câu 167: Một DNNN trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán hàng
1.110 triệu đồng, trong đó có một số hóa đơn ghi nhầm tổng giá thanh toán trị
giá 110 triệu đồng, còn 1.000 triệu ghi theo giá chưa thuế GTGT; Trị giá hàng
khuyến mại cho khách hàng theo quy định 50 triệu. Thuế suất thuế GTGT của
các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%. Doanh thu tính thuế của
doanh nghiệp này là ? – 1.110 triệu
Câu 168: Một doanh nghiệp nhà nước trong năm tính thuế có tài liệu sau:
Doanh thu bán hàng trong nước chưa thuế GTGT đã nhận được tiền 500 tỷ
đồng; Giá hàng gửi bán chưa thuế GTGT 400 tỷ, trong đó 300 tỷ đã được bên
mua báo nhận hàng và chấp nhận thanh toán, 100 tỷ chưa có thông báo của
người mua. Doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp này là ? –
500+300=800 triệu
Câu 169: Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu
hàng xuất khẩu theo giá FOB là 700 tỷ; Doanh thu bán hàng trong nước theo
giá chưa thuế GTGT 400 tỷ đồng; Giá trị hàng bán bị trả lại 50 tỷ, số này
doanh nghiệp đã bán rẻ thu được 30 tỷ (giá chưa thuế GTGT). Thuế suất thuế
GTGT mà doanh nghiệp kinh doanh 10%. Doanh thu tính thuế TNDN mà
doanh nghiệp phải nộp là ? – 700+400-50+30=1080 tỷ
Câu 170: Một công ty TNHH trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu
bán hàng trong nước chưa thuế GTGT 100 tỷ; Giá trị hàng bán trong nước bị
trả lại 10 tỷ; Giảm giá hàng bán chưa trừ trên hóa đơn 5 tỷ. Thuế suất thuế
GTGT các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%.Doanh thu tính

thuế TNDN của công ty này là ? – 100-10-5= 85 tỷ
Câu 171: Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu
bán hàng trong nước chưa thuế GTGT 150 tỷ; giá trị hàng bán bị trả lại 20 tỷ;
chiết khấu thanh toán 5 tỷ; Doanh thu xuất khẩu theo giá FOB 100 tỷ. Thuế
suất thuế GTGT của mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh 10%. Doanh thu
tính thuế TNDN của công ty này là ? – 150-20-5+100=225 tỷ
Câu 172: Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế có tình hình sau:
Doanh thu bán sản phẩm sản xuất ra trong nước chưa thuế GTGT 20 tỷ; giảm
giá hàng bán chưa trừ trên hóa đơn 0,5 tỷ; Thu từ việc cho thuê làm cửa
hàng một khu nhà chưa dùng đến, giá cho thuê một năm chưa thuế GTGT
0,6 tỷ. Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là
10%. Doanh nghiệp hạch toán chi phí của hoạt động cho thuê nhà theo từng
năm. Doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp này là ? – 20-
0,5+0,6=20,1 tỷ
Câu 173: Một doanh nghiệp kinh doanh xây dựng va bất động sản trong năm
tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán nhà xây dựng chưa thuế GTGT 300
tỷ; Doanh thu cho thuê nhà loại thu tiền trước cho cả 5 năm theo giá cho thuê
chưa có thuế GTGT 50 tỷ; Thu từ môi giới bất động sản 2 tỷ. Thuế suất thuế
GTGT các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%. Doanh nghiệp
hạch toán chi phí của hoạt động cho thuê nhà theo từng năm. Doanh thu tính
thuế TNDN của doanh nghiệp này là ? – 300+(50/5)+2=312 tỷ
Câu 174: Một doanh nghiệp kinh doanh xây dựng và bất động sản trong năm
tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán nhà xây dựng chưa thuế GTGT 200
tỷ; Doanh thu cho thuê nhà loại thu tiền trước cho cả 5 năm theo giá cho thuê
chưa có thuế GTGT 50 tỷ; Thu từ môi giới bất động sản 5 tỷ. Thuế suất thuế
GTGT các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%. Doanh nghiệp
hạch toán chi phí của hoạt động cho thuê nhà cho cả 5 năm. Doanh thu tính
thuế TNDN của doanh nghiệp này là ? – 200+50+5= 255 tỷ
Câu 175: Một hộ kinh doanh cá thế kinh doanh tổng hợp chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực

tiếp có kê khai trong tháng tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu cho thuê nhà
loại thu tiền từng tháng 10 triệu; Doanh thu cho thuê nhà loại bên thuê nhà trả
tiền trước 6 tháng 30 triệu; doanh thu bán cơm bình dân 48 triệu. Doanh
thu nói trên là doanh thu đã có thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT các loại
hàng hóa, dịch vụ mà hộ kinh doanh này kinh doanh là 10%. Doanh thu tính
thuế TNDN trong tháng của hộ kinh doanh này là ? – 10+30= 40 triệu ????
Câu 176: Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT trong năm tính thuế có tài liệu: Tổng
các khoản chi từ 1 đến 10 được coi là hợp lý 200 tỷ; Chi phí quảng cáo, tiếp
thị, hội họp, hoa hồng môi giới (Khoản chi thứ 11) là 25 tỷ; Các chi phí khác
được coi là hợp lý 10 tỷ. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong năm 22 tỷ. Tổng
chi phí hợp lý để tính thuế TNDN của doanh nghiệp trong năm tính thuế là ? –
200+(10%x200)+10=230 tỷ
Câu 177: Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh
thương mại (tất cả các mặt hàng đều chịu thuế GTGT) trong năm tính thuế có
tài liệu: Tổng các khoản chi từ 1 đến 10 được coi là hợp lý 300 tỷ(trong đó giá
vốn hàng bán ra 180 tỷ); Chi phí quảng cáo tiếp thị, hội họp, hoa hồng môi
giới (khoản chi thứ 11) 20 tỷ; Các chi phí khác được coi là hợp lý 10 tỷ. Tổng
chi phí hợp lý để tính thuế TNDN của doanh nghiệp này là ? – 300+[(300-
180)x10%]+10=322 tỷ
Câu 178: Một doanh nghiệp có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh như
sau: Tổng chi phí 15.000 triệu đồng. Trong đó: chi trả lãi vay vốn kinh doanh
của nhân viên theo lãi suất 1,5%/tháng là 600 triệu; Chi ủng hộ đồng bào bão
lụt 100 triệu; chi hỗ trợ một trường đại học công lập có chứng từ hợp pháp
200 triệu. Các khoản chi còn lại được coi là hợp lý. Biết lãi suất cho vay của
ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch là
1%/tháng. Tổng chi phí hợp lý để tính thuế TNDN của doanh nghiệp này trong
năm tính thuế là ? –15.000-600+480-100=14.870 triệu
Câu 179: Một doanh nghiệp có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh như
sau: Tổng chi phí 10.000 triệu đồng. Trong đó: chi ăn giữa ca 165 triệu, chi

ủng hộ đồng bào bão lụt 150 triệu; chi hỗ trợ một trường đại học công lập có
chứng từ hợp pháp 100 triệu. Các khoản chi còn lại được coi là hợp lý. Biết
doanh nghiệp có 300 nhân viên. Tổng chi phí hợp lý để tính thuế TNDN của
doanh nghiệp này trong năm tính thuế là ? – 10.000-165+(540Kx300)-
150=9.847 triệu (Mức lương tối thiểu 540K/tháng)
Câu 180: Một công nhân VN trúng thưởng một vé xổ số trị giá 20 triệu. Số
thuế thu nhập người này phải nộp là ? – 20x10%= 2 triệu
Câu 181: Một người nước ngoài công tác ở VN đã tiến hành chuyển giao
công nghệ như sau: tặng cho một cơ sở kinh doanh dành riêng cho người tàn
tật một bí quyết làm bánh, trị giá của bí quyết sản xuất này là 20 triệu; ký hợp
đồng bán cho một cơ sở sản xuất một bí quyết pha chế nước giải khát, trị giá
hợp đồng 50 triệu. Số thuế thu nhập mà người này phải nộp cho hoạt động
chuyển giao công nghệ tại VN là ? – 50x5%= 2,5 triệu
Câu 182: Một người nước ngoài đến công tác ở VN không liên tục từ ngày
1/5/năm đến 30/4/năm N+1. Trong quãng thời gian này, tổng số ngày có mặt
ở VN là 120 ngày. Tổng thu nhập nhận được ở VN là 120 triệu. Thuế thu nhập
người này phải nộp ở VN là ? – 120x25%=30 triệu
Câu 185: Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng trọn gói với khách du lich Pháp
là 38.000 USD/khách. Trong đó tiền vé máy bay từ Paris tới Hà Nội là 30.850
USD/khách, thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác định giá tính thuế GTGT ? –
(38.000-30.850)/1,1= 6.500 USD
Câu 186: Công ty dệt may Thăng Long thang 01.2004 có số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ là 6,58 triệu đồng. Trong tháng công ty tiêu thụ sản phẩm
có doanh thu là 56,4 triệu. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác định thuế GTGT
đầu vào tiếp tục được khấu trừ ở kỳ sau là ? – (56,4x10%)-6,58 = -0,94 triệu
Câu 187: Doanh nghiệp A bán cho doanh nghiệp B 100 tấn bột mì với giá
3.200.000 đ/tấn, trên hóa đơn ghi gộp giá bán là 352.000.000 đ, thuế suất
thuế GTGT là 10%. Yêu cầu xác định số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp
A và số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của doanh nghiệp B là ? - A: 35,2
triệu, B: 0

Câu 189: Giá bán ra của một chai rượu hoa quả là 12.000đ, trong đó giá trị
vỏ chai là 1.100đ, thuế suất thuế TTĐB là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Yêu cầu xác định giá tính thuế TTĐB đối với loại rượu này ? –
12.000/1,1/1,2=9090 đ
Câu 190: Cơ sở SXKD (đã đăng kí nộp thuế GTGT và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ) có dự án đầu tư mới là 100 tỷ đồng trong thời gian 3
năm. Năm đầu đã thanh toán cho bên nhận thầu 20 tỷ và nhập toàn bộ máy
móc thiết bị 9,5 tỷ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cơ sở được hoàn thuế đầu
vào là bao nhiêu ? – (20+9,5)x10%=2,95 tỷ
Câu 191: Cơ sở A có dự án đầu tư mới với thời gian là 4 năm (1999-2004).
Năm 1999, cơ sở đã nhập số thiết bị là 8,5 tỷ, đồng thời thanh toán phần xây
lắp đã hoàn thành cho đơn vị thi công là 32 tỷ. Thuế suất thuế GTGT là 10%,
cơ sở A được hoàn thuế là ? – (32+8,5)x10%= 4,05 tỷ
Câu 192: Một Công ty nhập khẩu một lô hàng điện , trị giá CIF quy ra tiền VN
là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên ngay trong kì
tính thuế với tổng doanh thu là 300 triệu đồng. Đơn vị dùng hóa đơn GTGT
hợp lệ. Hãy xác định thuế TNDN mà Công ty phải nộp trong kì ? Biết thuế
suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 28% (không lấy số lẻ) –
[(300/1,1)-200-20]x28%=14 triệu
Câu 193: Có lô hàng rượu nhập khẩu theo giá CIF là 320 triệu. Xác định số
thuế nhập khẩu là 32 triệu. Do khách quan, lô hàng này được giảm 100%
thuế nhập khẩu. Xác định giá tính thuế TTĐB của lô hàng này ? – 320 triệu
Câu 194: Doanh nghiệp A nhận được thu nhập từ nước ngoài 368,75 triệu
đồng, sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước đó là 100 triệu đồng. Xác định số
thuế TNDN phải nộp theo luật thuế TNDN ở VN? Biết rằng thuế suất thuế
TNDN là 28% - [(368,75+100)x28%]-100= 31,25 triệu
Câu 195: Một doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu một lô thiết bị chuyên
dụng, theo giá CIF là 10 triệu USD. Lô hàng này do trong nước chưa sản xuất
được nên được miễn thuế nhập khẩu. Doanh nghiệp được hưởng hoa hồng
5% tính trên giá CIF, thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10%, tỷ

giá 1USD=16.000VND. Xác định số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp ?
– (10tr x5%)x16.000x10%= 800 triệu
Câu 196: Một công ty nhập 3.000 tủ lạnh. Giá mua tại cửa khẩu nước xuất là
300 USD/cái. Chi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng này là
15.000USD. Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng này với giá 5.600.000 đ/cái. Xác
định số thuế GTGT còn phải nộp của toàn bộ lô hàng trên? Biết rằng thuế
suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế nhập khẩu tủ lạnh là 20%, tỷ giá
1USD=16.000VND – Vat còn phải nộp = 0
Câu 197: Một xưởng gia công may mặc có số liệu báo cáo: -Số áo nhận gia
công là 55.000 áo và đã hoàn thành bàn giao cho đơn vị gia công là 20.000
áo với đơn giá gia công là 35.000 đ/áo. –Chi phí gia công được xác định hợp
lý là 485 triệu. –Doanh thu hoạt động khác =35% doanh thu gia công và chi
phí khác =40% chi phí gia công. Xác định thuế TNDN mà xưởng phải nộp
(không lấy số lẻ). Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 28% - 74,480 triệu
Câu 198: Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo có tình hình sau đây: -Doanh
thu tiêu thụ bánh kẹo thực tế trong kỳ 785 triệu. –Bánh kẹo làm quà biếu
CBCNV và một số cơ quan nhân ngày lễ trị giá 25 triệu. –Tiền thu được từ
hoạt động sử dụng một phần tài sản để kinh doanh khác là 150 triệu. –Chi phí
hợp lý được trừ để tính thuế là 750 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là
28%.Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp ? – 58,8 triệu
Câu 199: Một cơ sở kinh doanh nhập khẩu 150 máy tính giá CIF là 400
USD/chiếc. Trên đường vận chuyển từ tàu lớn vào cảng bị thiên tai nên đã bị
thiệt hại, tỷ lệ thiệt hại theo giám định của Vinacontrol là 10%. Giả sử với thuế
suất nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế GTGT là 10%, tỷ giá
1USD=16.000VND. Cơ sở kinh doanh này phải nộp số thuế GTGT ở khâu
nhập khẩu là ? – [(150x400)+(150x400x90%x10%)]x10%= 104,64 triệu
Câu 200: Một cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừu
khi kê khai thuế GTGT tháng có tình hình sau (Đvị: triệu đồng): -Tổng doanh
thu là 1.200, trong đó có một số hóa đơn chỉ ghi tổng giá thanh toán (Không
ghi riêng giá chưa thuế) là 100. –Giá mua vào của hàng hóa để sản xuất hàng

hóa chịu thuế GTGT là 1.000, trong đó có một số hóa đơn chỉ ghi giá thanh
toán là 300, số còn lại 700 ghi theo giá chưa có thuế. –Thuế GTGT đầu vào
của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác là 35. Biết răng thuế suất thuế
GTGT của cả hàng hóa mua vào và bán ra đều là 10%. Số thuế GTGT đơn vị
phải nộp tháng đó là bao nhiêu ? – 120-(70+35)= 15 triệu
Câu 201: Một lô hàng nhập khẩu có giá CIF là 15.000 , thuế suất thuế nhập
khẩu là 30%. Trên đường từ tàu lớn về cảng, bị thiên tai hư hại theo giám
định của Vinacontrol là 35%, với thuế suất thuế TTĐB là 100%. Số thuế TTĐB
phải nộp là ? – [15.000+15.000x(100%-35%)x30%]x100%=17.925
Câu 202: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm có 200 điều hòa
nhiệt độ, giá CIF 8.000.000 đ/cái; 15.000 chai rượu, giá CIF 35.000 đ/chai.
Trên đường vận chuyển từ tàu lớn vào cảng bị vỡ hoàn toàn 1.500 chai rượu,
tỷ lệ thiệt hại của điều hòa là 30%. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa là
20%, rượu là 50%. Số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là ? – 460,25
triệu
Câu 203: Một doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế TNDN (Đvị: triệu đồng) –
Thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh là 800. –Thu từ cho thuê tài
sản là 75. –Bán tài sản không cần dùng thu được 130 (tài sản này có giá trị
còn lại là 70, chi phí môi giới bán tài sản là 15). –Thu nhập được chia từ liên
doanh (sau khi nộp thuế TNDN) là 200. Tổng thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp này là ? – 800+75+(130-70-15)= 920
Câu 204: Một cơ sở sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi
quyết toán thuế TNDN có tình hình: -Doanh thu bán hàng 1000. –Khấu hao
TSCĐ 30. –Chi phí nguyên vật liệu 250. –Chi phí tiền lương 70. –Chi góp vốn
vào một công ty TNHH 70. –Chi lãi vay theo lãi suất 1,5%: 30. –Thuế GTGT
phải nộp 100. Biết rằng lãi suất cơ bản do NHNN công bố là 0,8%; lãi suất
cho vay cao nhất của các NHTM trên địa bàn là 1%.Thuế suất thuế TNDN là
28%. Thuế TNDN cơ sở sản xuất này phải nộp là ? -1000-30-250-70-
(30x1,2/1,5)-100= 147,28 ~148 triệu
Câu 205: Một DNNN kinh doanh khách sạn khi quyết toán thuế TNDN có tình

hình sau (Đvị: triệu đồng): -Doanh thu cho thuê phòng 4000,trong đó số tiền
thuê phòng khách hàng nợ quá hạn là 500. –Doanh thu cho thuê cửa hàng,
bên thuê trả trước 5 năm: 700. –Doanh thu ăn uống 1500. –Tổng chi phí
4200, trong đó phần chi phí thuê các thiết bị điện lạnh phục vụ cho các cửa
hàng cho thuê, doanh nghiệp phải thuê, trả trước 5 năm là 200. Số thuế
TNDN mà doanh nghiêp này phải nộp là ? –[(4000+700/5+1500)-(4200-
200+200/5)]x28%= 448
Câu 206: Ngân hàng cổ phần A có các hoạt động tính đến ngày 31.12.2004
như sau: -Tổng số tiền huy động từ khách hàng lũy kế 200 tỷ. –Tổng số tiền
ngân hàng cho vay lũy kế 180 tỷ. –Số lãi tiền gửi trả cho người gửi 1,8 tỷ. –Số
lãi tiền cho vay mang lại 2,7 tỷ, trong đó số chưa thu hồi được: 600 triệu. –
Tiền thu về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 450 triệu. Xác định doanh thu
tính thuế TNDN ? – 2,7+0,45=3,15 tỷ
Câu 207: Ngân hàng ANZ trong năm 2004 có tình hình hoạt động như sau:
-Số lãi tiền cho vay mang lại 5 tỷ, trong đó số chưa thu hồi được 700 triệu,
trong số 700 triệu chưa thu hồi được có 300 triệu được coi là không có khả
năng thanh toán trong niên độ kế toán 2003. –Tiền thu về dịch vụ thanh toán
qua ngân hàng 450 triệu. –Tiền thu về dịch vụ chiết khấu hối phiếu 50 triệu. –
Tiền trả lương cho nhân viên 165 triệu. –Chi phí khấu hao TSCD, chi phí khác
550 triệu (trong đó khoản trích trước dự phòng công nợ khó đòi là 150 triệu).
–Lãi do liên doanh 23 triệu. Xác định chi phí hợp lý để tính thuế TNDN biết
rằng quỹ dự phòng công nợ khó đòi đã được trích theo chế độ quy định (số
dư đầu năm là 200 triệu) – 715 triệu (665?)
Câu 208: Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh tổng hợp trong năm tính
thuế có tài liệu sau: Tổng doanh thu chưa thuế GTGT 12.000. Trong đó,
doanh thu chuyển quyền sử dụng đất chưa thuế GTGT 11.000 triệu; doanh
thu hoạt động kinh doanh môi giới nhà đất chưa thuế GTGT 600 triệu; doanh
thu cho thuê nhà chưa thuế GTGT 400 triệu. Doanh thu tính thuế TNDN đối
với hoạt động kinh doanh quyền sử dụng đất của doanh nghiệp này là ?
– 11.600 triệu

Câu 214: Một DNNN nhập khẩu một lô nguyên liệu để sản xuất hàng hóa
theo giá mua tại cửa khẩu nhập là 500 triệu, thuế nhập khẩu của lô hàng này
là 100 triệu, thuế GTGT ở khâu nhập khẩu là 60 triệu, chi phí vận chuyển bốc
xếp về kho của DN là 10 triệu. Giá vật tư thực tế khi xuất kho cả lô hàng để
SXSP tính vào chi phí hợp lý là ? – 500+100+10= 610 triệu
Câu 215: Trong năn tính thuế, 1DN trích chi phí dự phòng công nợ khó đòi 50
triệu. Thực tế trong năm không phát sinh một khoản nợ nào được coi là nợ
khó đòi. Số dư trên TK dự phòng công nợ khó đòi đầu năm là 30 triệu. Tình
hình trên sẽ được xử lý ntn về thuế TNDN khi quyết toán ? – Cộng thêm vào
doanh thu chịu thuế 80 triệu
Câu 216: Một DN có tình hình sau khi quyết toán thuế TNDN (Đvị: triệu đồng):
thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh là 500; thu từ cho thuê tài sản là
50; bán tài sản không cần dùng thu được 100 (Tài sản này có GTCL là 60, CP
môi giới bán tài sản là 10); thu nhập được chia từ liên doanh là 100; thu nhập
từ mọi hợp đồng dịch vụ ký thuật phục vụ trực tiếp SX nông nghiệp là 100.
Tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiêp này là ? – 500+50+100-60-
10+100= 680 triệu
Câu 217: Một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi quyết
toán thuế TNDN có tình hình sau(Đvị: triệu đồng): +Doanh thu bán hàng 500.
+Khấu hao TSCD 20. +Chi phí NVL 300. +Chi phí tiền lương 50. +Chi góp
vốn vào 1 Công ty TNHH 50. +Chi lãi vay theo lãi suất 1,5%: 30. +Thuế GTGT
phải nộp 50. Biết rằng lãi suất cơ bản do NHNN công bố là 0,8%; lãi suất cho
vay cao nhất của các NHTM trên địa bàn là 1%. Thuế TNDN cơ sở này phải
nộp là ? – [500-20-300-(30x1,2/1,5)-50]x28%=15,68 triệu
Câu 218: Một DN kinh doanh khách sạn khi quyết toán thuế TNDN có tình
hình sau: +D.thu cho thuê phòng 3000 trong đó số tiền thuê phòng khách
hàng nợ quá hạn là 400. +Doanh thu cho thuê cửa hàng, bên thuê trả trước 5
năm: 600. +Doanh thu ăn uống 1.000. +Tổng chi phí 3.500 trong đó phần chi
phí thuê các thiết bị điện lạnh phục vụ cho các cửa hàng cho thuê, DN phải
thuê ngoài và trả trước 5 năm là 100. Số thuế TNDN mà DN này phải nộp là ?

– (4120-3420)x28%=196 triệu
Câu 219: Một DN kinh doanh xây dựng khi quyết toán thuế TNDN có tình
hình sau: +Tổng doanh thu 903.000. +Tổng giá thành công xưởng 850.000,
trong đó chi phí giáo dục trong nội bộ DN là 600 bằng 1,2 lần định mức của
nhà nước; chi phí quảng cáo DN chi ra là 52.500 tương đương với 7% so với
10 khoản chi phí theo chế độ; chi phí khấu hao nhà thi đấu thể thao phục vụ
đời sống công nhân là 500. +Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.000. Biết rằng
DN này đã thành lập được 10 năm. Số thuế TNDN phải nộp là ? – (903.000-
850.000)x28%=14.840
Câu 220: Một ca sỹ người VN trong năm tính thuế có tình hình thu nhập như
sau: thu nhập từ biểu diễn nhận được từ các công ty tổ chức biểu diễn 800
triệu; tiền thưởng kèm theo một giải thưởng nghệ thuật quốc tế được Nhà
nước VN công nhận 100 triệu. Thu nhập bình quân tháng của ca sỹ này làm
cơ sở tính thuế thu nhập là ? – (800-800x25%)/12= 50 triệu
Câu 221: Một vận động viên bóng đá người VN trong năm tính thuế có tình
hình thu nhập như sau: Tiền lương nhận được từ các câu lạc bộ sau khi đã
bảo hiểm xã hội 128 triệu; tiền thưởng theo thành tích thi đấu của câu lạc bộ
80 triệu; giải thưởng cầu thủ xuất sắc nhất tháng do liên đoàn bóng đá Châu
Á trao tặng (giải thưởng này được Nhà nước VN công nhận) tri giá 40
triệu. Thu nhập b/q tháng làm cơ sở tính thuế thu nhập của vdv này là ?
[(128+80)x75%]/12= 13 triệu
Câu 222: Một kỹ sư VN trong năm tính thuế có tình hình thu nhập sau: Thu
nhập từ tiền lương sau khi đã trừ bảo hiểm xã hội 108 triệu; tiền thưởng tăng
năng suất lao động 18 triệu; tiền thưởng sáng chế kỹ thuật do Nhà nước VN
trao tặng 60 triệu. Thu nhập bình quân tháng làm cơ sở tính thuế thu nhập
của kỹ sư này là ? – (108+18)/12= 10,5 triệu
Câu 223: Một kỹ sư VN trong năm tính thuế có tình hình thu nhập sau: Thu
nhập từ tiền lương sau khi đã trừ bảo hiểm xã hội 126 triệu; tiền thưởng tăng
năng suất lao động 24 triệu; tiền bồi thường do tham gia bảo hiểm trách
nhiệm dân sự do chủ xe cơ giới 60 triệu. Thu nhập bình quân tháng làm cơ

sở tính thuế thu nhập của kỹ sư này là ? – (126+24)/12= 12,5 triệu
Câu 224: Một người Trung Quốc định cư không thời hạn tại VN trong năm
tính thuế có tài liệu sau: thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi đã nộp phí
bảo hiểm xã hội 110 triệu; lương tháng thứ 13: 10 triệu; lãi mua trái phiếu 24
triệu. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao người này phải nộp trong
năm tính thuế là ? – Tổng TN trong năm 110+10=120tr 1 tháng
10tr TTNCN 1 tháng:0+5tr x10%=500.000 TTNCN 1 năm=500x12= 6
triệu
Câu 225: Một người Thái Lan định cư không thời hạn tại VN trong năm tính
thuế có tài liệu sau: thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi đã nộp phí bảo
hiểm xã hội 220 triệu; lương tháng thứ 13: 20 triệu; thu nhập từ kinh doanh
chứng khoán 36 triệu. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao người
này phải nộp trong năm tính thuế là ? – 220+20=240 240/12
=200+10x10%+5x20% =2tr 2x12 =24 triệu
Câu 226: Một người nước ngoài là đối tượng cư trú của VN trong năm tính
thuế có tài liệu sau: Thu nhập từ tiền lương 400 triệu; thu nhập từ tiền thưởng
tăng năng suất lao động 80 triệu; tiền giải thưởng sáng tạo kỹ thuật do Nhà
nước VN trao tặng 60 triệu. Số thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
mà người này phải nộp là ? – 400+80=480 480/12 =40 0+12x10%
+20x20% =5,2tr 5,2x12 =62,4 triệu
Câu 227: Một người nước ngoài là đối tượng cư trú của VN trong năm tính
thuế có tài liệu sau: Thu nhập từ tiền lương 220 triệu; thu nhập từ tiền thưởng
tăng năng suất lao động 80 triệu; tiền do cơ quan chi trả thu nhập chi trả hộ
60 triệu. Số thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao mà người này phải
nộp là ? – 220+80=300 300/12 =25 0+12x10%+5x20% =2,2tr 2,2x12
=26,4 triệu
Câu 228: Ông X là cán bộ làm việc ở một doanh nghiệp Nhà nước trong năm
tính thuế có tài liệu sau: Thu nhập từ tiền lương thực nhận 114 triệu; phụ cấp
khu vực 12 triệu; phụ cấp độc hại 30 triệu. thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao mà ông X phải nộp trong năm tính thuế là ? –

114/12=9,5 0+4,5x10%=0,45  0,45x12= 5,4 triệu
Câu 229: Ông A là một cán bộ làm việc trong một công ty liên doanh với nước
ngoài trong năm tính thuế có tài liệu sau: Tiền lương thực nhận 144 triệu; phụ
cấp chức vụ lãnh đạo 12 triệu. Ngoài ra ông còn được ăn giữa ca tại cơ quan
(không nhận tiền) trị giá 6 triệu. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
ông A phải nộp trong năm tính thuế là ? –
144/12=12 0+7x10%=0,7  0,7x12=8,4 triệu
Câu 230: Ông B là một công chức nhà nước khi kê khai quyết toán thuế thu
nhập có tài liệu sau: thu nhập từ tiền lương 72 triệu, trong đó: tiền lương theo
cấp bậc 60 triệu, phụ cấp trách nhiệm 12 triệu; tiền thưởng nhân ngày lễ 24
triệu; tiền nhuận bút một tập hồi kí nhận được 5,4 triệu sau khi đã khấu trừ tại
nhà xuất bản 0,6 triệu đồng. Số thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
ông B còn phải nộp sau khi quyết toán thuế là ? –
60+24=84 84/12=7  0+2x10%=200K  200Kx12=2,4 triệu

×