Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

Tiểu Luận - Marketing Quốc Tế - Đề Tài - Chiến Lược Marketing Quốc Tế Cho Sản Phẩm Tương Ớt Chinsu Của Masan Group Tại Thị Trường Nhật Bản.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.44 MB, 57 trang )

Chiến lược MKTQT cho sản phẩm
tương ớt Chinsu của
Masan Group tại thị trường
Nhật Bản


Nội dung
Chương 1

01
02

Giới thiệu về Masan và phương thức thâm
nhập thị trường Nhật Bản

Chương 2
Nghiên cứu thị trường Nhật Bản

Chương 3

03

Phân tích chiến lược MKTQT của tương ớt
Chinsu tại thị trường Nhật Bản


01

Giới thiệu về Masan và
phương thức thâm
nhập thị trường


Nhật Bản


Tổng quan về Công ty cổ
phần hàng tiêu dùng Masan


Lĩnh vực kinh doanh
Nam ngư

Chinsu

CÔNG TY CỔ PHẦN
HÀNG TIÊU DÙNG
MASAN
~
MASAN CONSUMER
CORPORATION

Omachi

Kokomi


Q trình hình thành và phát triển

Tiền thân
CTCP Cơng nghệ Kỹ nghệ - Thương
mại Việt Tiến


Năm 2011

Hiện nay

CTCP Hàng tiêu
dùng Masan
(Masan Consumer)

Một trong những
công ty hàng tiêu
dùng lớn nhất Việt
Nam

Xuất khẩu
Hoa Kỳ, Canada,
Pháp, Liên Bang
Nga, Ba lan, Nhật
Bản, Trung Quốc…


Hệ thống

180.000

Điểm bán lẻ
cho sản phẩm
thực phẩm

160.000


Điểm bán lẻ
cho sản
phẩm đồ
uống

3.000

Nhân viên bán
hàng


Một số thành tựu nổi bật

3 năm liên tiếp

Top 3

5 thương hiệu

Đứng đầu “ Top 10
Cơng
ty thực phẩm uy tín ”

Nhà sản xuất sở hữu
các thương hiệu được
chọn mua nhiều nhất ở
cả bốn vùng Thành thị
và Nông thôn Việt Nam.

Sở hữu 5 thương hiệu

lớn với doanh thu trên
2.000 tỷ đồng.


Phương thức thâm nhập thị
trường Nhật Bản của Masan
Consumer


Lựa chọn thị
trường

GDP đứng thứ 3 trên
thế giới, quy mô thị
trường khá lớn
Là thị trường nhập
khẩu hàng hóa lớn từ
Việt Nam
🡪 Nhật Bản là thị
trường tiềm năng cho
Masan Consumer

Thời điểm thâm
nhập

Nhật Bản có nhiều
thách thức về tiêu
chuẩn, chất lượng
🡪 Masan Consumer đã
chọn thời điểm thâm

nhập muộn, học hỏi
kinh nghiệm của người
đi trước

Phương thức
thâm nhập

Masan đã lựa chọn
phương thức xuất
khẩu.
Nhà phân phối nhập
khẩu chính thức là Imai
Limited


02

Nghiên cứu thị
trường Nhật Bản


Mơi trường vĩ mơ
❖ Chính trị - Pháp luật
❑ Hệ thống thuế quan của Nhật Bản
phức tạp, chặt chẽ, bao gồm
nhiều loại thuế suất khác nhau.
❑ Nhật Bản vẫn áp dụng nhiều cơ
chế phi thuế quan nhằm bảo hộ
ngành sản xuất trong nước.



Môi trường vĩ mô
❖ Nhân khẩu học
❑ Dân số: gần 126 triệu người.
❑ Nhật Bản là quốc gia có dân số già, tốc độ tăng trưởng dân số 0,37%
⇒ Người dân sẽ khơng thay đổi thói quen tiêu dùng, mua sắm của
mình.
❑ 91,9% dân số sống ở thành thị.
⇒ Các sản phẩm xuất khẩu có thể dễ dàng tiếp cận được với
nhiều người.


Môi trường vĩ mô
❖ Kinh tế
❑ Nền kinh tế lớn thứ 3 trên thế giới.
❑ Xếp thứ 4 thế giới về xuất khẩu và thứ 6 về nhập khẩu.
❑ Chiến lược kinh tế châu Á của Nhật Bản có mục tiêu tạo thêm
tiền đề cho kinh tế châu Á phát triển bền vững.
❑ Nền kinh tế Nhật Bản phải phụ thuộc vào các quốc gia khác về
phần nguyên liệu như thực phẩm và chất đốt.


Môi trường vĩ mô
❖ Môi trường tự nhiên
❑ Nhật Bản là quốc gia thuộc vùng ôn đới với bốn
mùa thay đổi rõ rệt.
❑ Nhật Bản có số lượng núi lửa hoạt động nhiều
nhất, phải chịu nhiều thiên tai như động đất, sóng
thần…
❑ Mơi trường tự nhiên khiến người dân gặp nhiều khó

khăn trong canh tác nơng nghiệp.


Mơi trường vĩ mơ
❖ Mơi trường văn hố xã hội
❑ Người Nhật rất nhạy bén với cái mới.
❑ Có những chuẩn mực đạo đức khiến các dân tộc trên thế giới
phải kính nể.
❑ Người Nhật thường chú trọng sự độc đáo, tự nhiên, tinh tế và
cao cấp.


Mơi trường vĩ mơ
❖ Mơi trường văn hố xã hội
❑ Về văn hoá ẩm thực:
- Người Nhật thường ăn uống lành mạnh, thanh
đạm và luôn hướng đến hương vị ngon tự
nhiên.


Môi trường vĩ mô
❖ Cơ sở hạ tầng
❑ Nhật Bản là một trong những quốc gia có
hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển bậc nhất
trên thế giới.


Môi trường vi mô
❖ Khách hàng
Khách hàng Việt Nam tại Nhật

Bản

Khách hàng Nhật Bản

❑ Cộng đồng người nước ngồi đơng ❑ Cởi mở trong việc mua hàng hoá
thứ 2 tại Nhật Bản.
❑ Có

thói

quen

dùng

có thương hiệu quốc tế, thích
tương

ớt

Chinsu nhưng khá nhạy cảm với

hàng có chất lượng, có nguồn gốc
xuất xứ.

giá cả và ưa thích sự dễ tìm kiếm, ❑ Các bà nội trợ Nhật Bản quan tâm
tiện lợi trong tiêu dùng.

đến các dịch vụ hàng giảm giá
hoặc khuyến mãi.



Môi trường vi mô
❖ Sản phẩm
❑ Sản phẩm sẽ phù hợp với đại đa số khách
hàng là người Việt Nam tại Nhật, họ đã quá
quen thuộc với việc sử dụng tương ớt trong
các bữa ăn.
❑ Đa số người Nhật đều ăn thanh đạm, không
ăn cay. Tuy vậy, sản phẩm tương ớt Chinsu
của Masan vẫn có tiềm năng phát triển bởi
nó vẫn phù hợp với ẩm thực Nhật Bản.



×