Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bt lý thuyết chương 4 đmlđ2 nộppppppppppppp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.08 KB, 9 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa kinh tế và quản lý nguồn nhân lực

-----------------***-----------------

BÀI TẬP LÝ THUYẾT CHƯƠNG 4
CHỦ ĐỀ: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CHO LAO ĐỘNG QUẢN LÝ

Nhóm sinh viên thực hiện – Nhóm 4:
29. Trần Bảo Ngọc – 11202879
30. Phạm Thị Nhung - 11203049
31. Nguyễn Thị Oanh - 11203080
32. Lê Trung Phụng - 11206537
33. Ngô Thị Xuân phương – 11206580
34. Nguyễn Hà Phương – 11203177
35. Nguyễn Thị Thu Phương – 11203200
36. Nguyễn Thị Thanh – 11203563
37. Nguyễn Thị Phương Thảo - 11203696
Lớp tín chỉ: Tổ chức và định mức lao động 2 (122)_02
GVHD: TS. Vũ Thị Uyên

HÀ NỘI, THÁNG 9 NĂM 2022


ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CHO LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
I.Cơ sở lý thuyết.
Đối với lao động quản lý, mặc dù yêu cầu về thể lực không hề nhỏ nhưng yêu cầu về thần
kinh- tâm lý vẫn trội hơn. Từ đặc điểm đó, điều kiện làm việc cho lao động quản lý cần
chú ý các yêu cầu sau:
1. Chiếu sáng và màu sắc
1.1. Chiếu sáng


• Các hoạt động phổ biến của lao động quản lý: thu nhận, xử lý và chuẩn bị thơng tin
• Các cơng việc thường được thực hiện dưới dạng: đọc, viết, vẽ, đánh máy, tính
tốn, phân loại,vvv
• u cầu về độ rọi của lao động quản lý không cần cao như lao động trực tiếp sản
xuất nhưng vẫn phải đảm bảo chiếu sáng phù hợp như sau:
Bảng 1: Tiêu chuẩn chiếu sáng tại nơi làm việc của lao động quản lý
Loại phịng làm việc

Loại đèn và vị trí số độ rọi (lux)
Đèn cháy đỏ

Đèn huỳnh quang

Văn phòng, phòng họp

75

2000

Phòng đọc

100

200

Phòng đợi, phòng tiếp khách

50

100


Khi tổ chức chiếu sáng tại nơi làm việc cho lao động quản lý tổ chức cần lưu ý
những yêu cầu sau:
• Tận dụng ánh sáng tự nhiên
• Khơng che lấp cửa số bởi những rèm quá dày hoặc quá nhiều cây cảnh
• Tránh sấp bóng, khi bố trí nơi làm việc cần lưu ý để ánh sáng tự nhiên được
chiếu tới từ bên trái
• Đảm bảo phân phối ánh sáng đều đặn khi chiếu sáng nhân tạo
• Khơng tổ chức chiếu sáng theo phương thức cục bộ mà chiếu sáng theo
phương thức có lưu ý tới vị trí của các nơi làm việc.
• Chiếu sáng nên có tác dụng tạo bóng một chút để tạo điều kiện nhận biết
hình dáng khơng gian của đối tượng
• Tránh hiện tượng chói lóa cũng như tương phản quá mức để không gây mệt
mỏi cho người quản lý
1.2. Màu sắc
• Màu sắc là yếu tố của thẩm mỹ sản xuất. Chiếu sáng và màu sắc có tác dụng hỗ trợ
cho nhau, vì mỗi màu sắc có mức độ phản chiếu ánh sáng khác nhau.
• Các phịng làm việc được sơn màu sáng (mức độ phản chiếu lớn) có khả năng tăng
cường và hỗ trợ tác dụng của chiếu sáng không chỉ về cường độ mà cả sự phân
phối ánh sáng trong khơng gian làm việc.



Sự tương phản hợp lý giữa các đối tượng nhìn và nền sẽ giúp cho việc nhận biết
đối tượng được dễ hơn. Đồng thời có sự tương phản về màu sắc cịn có tác dụng
tăng cường bảo hộ lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động.
• Màu sắc tường, trần, sàn của phịng và đồ vật được bố trí trong khơng gian làm việc
có ảnh hưởng đến trạng thái tâm lý của người lao động:
• Các phịng làm việc được sơn màu nóng như: đỏ, cam, vàng gây kích thích
thần kinh, bởi vậy chúng chỉ thích hợp với những nơi làm việc khẩn trương

• Các phịng làm việc được sơn màu mát như xanh lá cây, xanh da trời, vàng
kem nhạt gây trạng thái thần kinh yên tĩnh, con người có thể tập trung tư
tưởng và làm việc lâu trong phịng có những màu này
→ Kết luận: Ánh sáng và màu sắc là hai yếu tố ảnh hưởng rõ rệt tới tâm lý của người lao
động quản lý.Sử dụng tốt hai yếu tố này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho lao động quản lý.
Người quản lý sẽ cảm thấy được làm việc trong một không gian đẹp, một trạng thái hưng
phấn, một tâm lý vui tươi thích thú đối với cơng việc → từ đó nâng cao năng suất lao
động, tránh mệt mỏi sớm.
2. Tiếng ồn
Đối với hoạt động của lao động quản lý, vấn đề chống tiếng ồn đặc biệt quan trọng vì hoạt
động của trí óc địi hỏi phải được yên tĩnh và tập trung tư tưởng.
Bảng 2: Tiêu chuẩn tiếng ồn đối với nơi làm việc của lao động quản lý


Loại cơng việc

Tiếng ồn trong phịng

Cơng việc phải tập trung tư tưởng cao

40

Cơng việc văn phịng và các công việc tương tự

55

Chống tiếng ồn cho lao động quản lý là vấn đề vô cùng phức tạp và tốn kém. Để giảm và
hạn chế tiếng ồn đến mức tối đa cho nơi làm việc của người lao động quản lý, cần lưu ý
các biện pháp chống tiếng ồn sau:
• Các biện pháp về tổ chức: bố trí nơi làm việc một cách hợp lý như đưa các máy

móc, thiết bị phát ra tiếng ồn ra khỏi phịng làm việc. Bố trí nơi thường xuyên tiếp
khách, đàm thoại vào một khu riêng, bố trí lại dịng cơng việc, lối đi lại
• Các biện pháp chống tiếng ồn từ nguồn phát sinh: Đây là biện pháp kỹ thuật thuộc
nhiệm vụ của những người sản xuất phương tiện lao động. Thông qua việc cải tiến
thiết kế và lựa chọn các vật liệu thích hợp có thể giảm hoặc loại trừ hồn tồn tiếng
ồn của máy móc, thiết bị.
• Các biện pháp chống tiếng ồn trên đường lan truyền: Sử dụng các loại máy điện
thoại có bộ phận tăng âm (người nói khơng cần nói to mà người nghe vẫn nghe rõ);
phủ tường, trần nhà bằng lớp vật liệu hút âm sử dụng các vách ngăn lửng hút âm tại
nơi làm việc phát ra tiếng ồn,...
3. Bầu khơng khí tập thể tại nơi làm việc
➢ Bầu khơng khí tập thể là yếu tố ảnh hưởng rất lớn tới khả năng lao động trí óc và do
đó dẫn tới hiệu quả lao động quản lý.
• Nếu trong một tập thể mà các thành viên biết hợp tác, hòa đồng, giúp đỡ lẫn
nhau trong cơng việc thì thường là những tập thể lao động có hiệu quả cơng
tác cao


Trái lại, nếu trong tập thể có các thành viên khơng hợp tác, hay mâu thuẫn có
tác động làm giảm sút một cách rõ rệt hiệu suất của lao động quản lý
➢ Tạo ra bầu khơng khí tập thể thuận lợi là kết quả của việc thực hiện đồng bộ nhiều
biện pháp về tổ chức, giáo dục, hành chính, các biện pháp đó bao gồm:
• Lựa chọn, bố trí, sử dụng hợp lý các cán bộ và nhân viên; đánh giá thực hiện
công việc một cách công bằng, trả công lao động xứng đáng với đóng góp
của họ.
• Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng người lao động quản lý theo u cầu của
cơng việc
• Cải thiện điều kiện lao động, nâng cao phúc lợi cho người lao động quản lý
như: cơ khí hóa, giảm nhẹ lao động, đầu tư về an tồn, vệ sinh phịng bệnh;
đảm bảo nhà ở, nhà trẻ, các cơng trình thể thao, cơ sở nghỉ ngơi,...

• Duy trì và có kế hoạch phát triển hợp lý cấu trúc về mặt xã hội của tập thể lao
động(cấu trúc giới tính, lứa tuổi, thâm niên)
• Sử dụng các biện pháp giáo dục và thuyết phục để giáo dục tinh thần, thái độ
làm việc và kỷ luật lao động như trao đổi, giáo dục truyền thống tốt đẹp của
tập thể, doanh nghiệp, khuyến khích về tinh thần, trình bày các hậu quả của
việc vi phạm các nguyên tắc coi thường kỷ luật lao động,..
• Sử dụng các biện pháp khiển trách, thi hành kỷ luật một cách nghiêm minh
với tất cả người lao động quản lý.
II. Ví dụ thực tế doanh nghiệp - Công ty Cổ Phần May Sông Hồng
1. Giới thiệu chung
Công ty Cổ phần May Sông Hồng là một trong những nhà máy sản xuất hàng may mặc
và chăn ga gối đệm lớn hàng đầu Việt Nam.
Với hơn 20 xưởng sản xuất được xây dựng và quản lý tập trung trong phạm vi tỉnh Nam
Định, có lợi thế về vị trí địa lý gần sân bay, cảng biển, nguồn nhân lực được đào tạo có chất
lượng với chi phí cạnh tranh, bộ máy quản lý là người Việt Nam, kết hợp thêm việc tuyển
dụng các chuyên viên quốc tế đầu ngành, công ty đã và đang trở thành đối tác tin cậy của
rất nhiều thương hiệu thời trang nổi tiếng trên tồn thế giới.



Mơ hình tổ chức của doanh nghiệp:

2. Điều kiện làm việc của lao động thuộc bộ phận quản lý sản xuất tại Cơng ty Cổ
phần May Sơng Hồng
Giả sử: Ơng B là 1 lao động thuộc bộ phận quản lý sản xuất của cơng ty may Sơng Hồng,
có vị trí làm việc tại văn phịng quản lý.
Đặc điểm cơng việc của B như sau:
• Là hoạt động lao động trí óc và mang nhiều tính sáng tạo được thể hiện:
• Tạo ra các kiến thức, tri thức mới
• Xây dựng mơ hình quản lý các phân xưởng sản xuất sao cho hiệu quả và đạt

năng suất cao;
• Thiết kế các quy trình và các quy chế cho người lao động tại từng phân
xưởng;...
• Là hoạt động mang tính tâm lý-xã hội cao.
• Quan sát, tiếp xúc và hiểu rõ những nhu cầu và tâm lý của người lao động
• Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lao động diễn ra tại các phân
xưởng




Các cán bộ trao đổi, thực hiện những mối quan hệ giao tiếp qua lại với nhau
trong từng bộ phận,...

Nhìn vào sơ đồ về thời gian làm việc ở trên, thấy được thời gian tác nghiệp chính của
ơng B gồm có thời gian của các hoạt động: tổ chức hành chính; sáng tạo; kỹ thuật. Trong
đó thời gian sáng tạo và tổ chức hành chính sẽ chiếm phần lớn. Ơng B cần nhiều thời gian
yên tĩnh để lên các kế hoạch cho việc tổ chức hành chính và sáng tạo nội dung mới, đồng
thời cũng cần có khơng gian làm việc có ánh sáng, màu sắc phù hợp để nâng cao khả năng
suất lao động của mình.


Văn phòng làm việc của các bộ phận cấp cao
* Về chiếu sáng và màu sắc tại nơi làm việc

Văn phịng làm việc của ơng B


Chiếu sáng:
• Có tận dụng được ánh sáng tự nhiên: Có cửa sổ (ánh sáng chiếu vào được).

Có bố trí rèm cửa tránh những ánh sáng quá gắt chiếu vào văn phòng


Phịng được lắp 2 bộ máng đơi Philips T5 1m2 đường độ sáng mỗi bóng
28W - giá 300,000đ đảm bảo độ sáng tiêu chuẩn khi làm việc
Màu sắc:
• Những bức tượng phía trong của phịng làm việc được sơn những màu không
làm phân tán chú ý và giữ được sạch: màu ghi và màu ve xanh.
• Trần nhà: màu trắng
• Tường phía trên: màu vàng kem
• Sàn nhà: màu xanh lá cây nhạt
• Tường phía dưới: màu xanh lá cây sáng
• Hệ thống làm mát: quạt trần (xanh nhạt), tạo cảm giác mát mẻ, thơng thống
trong khơng khí




 Phịng làm việc được sơn tone màu sáng giúp tăng cường và hỗ trợ tác dụng
chiếu sáng trong không gian làm việc. Bên cạnh đó những tone màu mát như
xanh, vàng kem cũng có tác dụng làm tăng trạng thái thần kinh yên tĩnh giúp
người quản lý có thể tập trung tư tưởng và làm việc lâu hơn.
⇒ Như vậy, có thể thấy việc sử dụng màu sắc trong không gian khu văn phòng làm việc
của lao động quản lý sản xuất tại Công ty May Sông Hồng khá hợp lý, từ đó giúp đảm bảo
tối ưu cho mơi trường làm việc, giảm sự mệt mỏi, kích thích tinh thần làm việc, lấy lại trạng
thái tinh thần làm việc tốt hơn, làm tăng tính sáng tạo, góp phần xây dựng bộ mặt của của
công ty và thị hiếu thẩm mỹ của người lao động.
* Về tiếng ồn
• Có văn phịng riêng cho ông B => đảm bảo được sự yên lặng trong q trình làm
việc

• Văn phịng của ơng B cách xa các xưởng làm việc (nếu muốn quan sát; đánh giá thì
phải đến từng phân xưởng) => khơng bị ảnh hưởng bởi những tiếng ồn từ các bộ
phận phân xưởng (văn phịng và xưởng nó ở cách xa nhau).

Hình ảnh các xưởng may (20 xưởng)
Tuy nhiên, đây là văn phòng làm việc bao gồm cả các bộ phận khác ở vị trí xung
quanh; khơng có ngăn cách âm; người đi lại nhiều => có chút ảnh hưởng đến q
trình làm việc => Doanh nghiệp cần khắc phục.
* Về bầu khơng khí tập thể
• Những cuộc họp tổ chức trên tầng thượng, đồng nghiệp thân thiện, môi trường giúp
đỡ nhau, đặc biệt mỗi cá nhân trong cơng ty đều cảm thấy mình là một phần của tầm









nhìn phát triển chung. Mơi trường làm việc thân thiện, cởi mở là nền tảng cho văn
hóa cơng ty vững chắc
Nhìn vào sơ đồ quản lý thấy được ơng B có thể thấy rằng khơng bị quản lý bởi q
nhiều các tầng lãnh đạo. Sự tự do này cho phép ông B có khả năng độc lập tư duy
và sáng tạo nhiều hơn.
Có những bữa ăn miễn phí, kì nghỉ, tiệc tùng cho nhân viên, hoa hồng tài chính,
những buổi thuyết trình bởi lãnh đạo, phịng gym,….
Có chế độ thưởng phạt rõ ràng: tăng lương khi có được thành quả trong công việc;
xử phạt theo những quy định nghiêm cấm của công ty.
Đối với bộ phận quản lý tại văn phịng ơng B làm việc được trả lương theo chức

danh công việc => Do vậy chưa thực sự hiệu quả do khơng có sự cạnh tranh cao
trong q trình lao động.



×