Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Ôn ck hóa phân tích lý thuyết ĐH CN HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.65 KB, 3 trang )

I.

OXH – KHỬ
1. Định lượng Fe2+

Fe2+ được phân tích bằng phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử,
kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp. Fe2+ được chuẩn bằng chất chuẩn
KMnO4 với chất chỉ thị là bản thân KMnO4 ở điều kiện pH = 2 .
Điểm dừng chuẩn độ dung dịch từ không màu sang hồng nhạt.
−¿ ¿
- Phương trình: Mn O4 + 5 Fe2+¿ ¿ + 8 H +¿⇋ ¿ Mn2 +¿¿+ 5 Fe3+¿ ¿ + 4 H 2 O

Vai trị hóa chất: Fe2+ Chất định phân, KMnO4 chất chuẩn và là chất
chỉ thị
Tại sao mơi trường pH trong q trình định lượng Fe2+ là mơi trường
axit mạnh
Vì dựa vào phản ứng oxh của ion MnO4- trong mt axit mạnh
¿
2+¿ ¿
Mn O−¿
+ 8 H +¿⇋ ¿ Mn2 +¿¿+ 5 Fe3+¿ ¿ + 4 H 2 O dd dịch từ không màu
4 + 5 Fe

sang hồng nhạt
Trong khi trong môi trường axit yếu, trung tính, kiềm, MnO4- bị khử
thành MnO2- kết tủa màu đen sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuẩn độ.

2. Định lượng vitamin C (axit ascorbic)
axit ascorbic được phân tích bằng phương pháp chuẩn độ oxi
hóa khử, kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp. C 6 H 8 O6 được chuẩn bằng
chất chuẩn I 2 với chỉ thị là Hồ tinh bột dừng chuẩn độ khi dd ko


màu xuất chuyển sang màu xanh tím.
- Phương trình: C 6 H 8 O6 + I 2 = C 6 H 6 O6 +2 I 2−¿¿ + 2 H +¿¿
Vai trị hóa chất: C 6 H 8 O6 chất định phân, I 2 chất chuẩn, Hồ tinh bột
chất chỉ thị

II.

Phức chất
1. Định lượng Ca2+¿ ¿

Ca2+¿ ¿ được phân tích bằng phương pháp chuẩn độ phức chất,
kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp. Ca2+¿ ¿ được chuẩn bằng chất

chuẩn EDTA với chất chỉ thị Murexit ở điều kiện pH = 12 .
Điểm dừng chuẩn độ dung dịch từ màu hồng sang tím hoa cà
- Phản ứng chỉ thị: Ca2+¿ ¿+ H 2 Ind 3−¿ ⇋ ¿ Ca Ind 3−¿¿ + 2 H +¿¿
(tím hoa cà)

(hồng)

- Phản ứng chuẩn độ: Ca2+¿ ¿ + H 2 Y 2−¿ ¿ ⇋ Ca Y 2−¿¿ + 2 H +¿¿


−¿¿
- Phản ứng kết thúc chuẩn độ: Ca Ind 3−¿¿ + H 2 Y 2−¿ ⇋ ¿ CaY 2−¿ ¿ + H 2 Ind

(hồng)

(tím hoa


cà)

Vai trị:Ca2+¿ ¿ là chất định phân, EDTA là chất chuẩn với chỉ thị là
Murexit
Tại sao chuẩn độ dung dịch Ca2+¿ ¿ở pH = 12?
- Vì chỉ thị murexit chỉ đổi màu ở pH = 12 nên khi ta sử dụng chỉ thị
murexit trong chuẩn độ Ca2+¿ ¿nên phải chỉnh độ pH = 12. Để Ca2+¿ ¿tạo
phức với chỉ thị murexit có màu tím hoa cà.

2. Định lương Mg 2+¿¿
Mg 2+¿¿ được phân tích bằng phương pháp chuẩn độ phức chất,
kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp. Mg 2+¿¿được chuẩn bằng chất

chuẩn EDTA với chất chỉ thị ETOO ở điều kiện pH = 10 . Điểm
dừng chuẩn độ dung dịch từ màu đỏ nho sang xanh chàm.
−¿¿
- Phản ứng chỉ thị: Mg 2+¿¿ + H 2 Ind ⇋ Mg Ind−¿ ¿ + 2 H +¿¿

(xanh chàm)

(đỏ nho)

- Phản ứng chuẩn độ: Mg 2+¿¿ + H 2 Y 2−¿ ¿ ⇋ Mg Y 2−¿¿ + 2 H +¿¿
−¿¿
- Phản ứng kết thúc chuẩn độ: Mg Ind−¿ ¿ + H 2 Y 2−¿ ⇋ ¿ MgY 2−¿ ¿ + H 2 Ind

(đỏ nho)

(xanh


chàm)

Vai trò: Mg 2+¿¿ là chất định phân, EDTA là chất chuẩn với chỉ thị là
ETOO
Có thể sử dụng chỉ thị murexit để chuẩn độ Mg 2+¿¿ ở pH = 10
được khơng? Giải thích
- Ta khơng thể dùng chỉ thị murexit để chuẩn độ Mg 2+¿¿ ở pH = 10 vì
chỉ thị murexit chỉ đổi màu ở pH = 12, mà nếu ta chỉnh pH = 12 thì
lúc đó sẽ tạo kết tủa Mg (OH )2 khơng thể chuẩn độ được.
III.

Kết tủa
1. PP Mohr


NaCl được phân tích bằng phương pháp chuẩn độ phức chất, kỹ
thuật chuẩn độ trực tiếp. NaCl được chuẩn bằng chất chuẩn
AgNO3 với chất chỉ thị chỉ thị K 2 CrO 4. Điểm dừng chuẩn độ dung
dịch Vàng sang đỏ nâu.
- Phản ứng chuẩn độ: Ag+¿¿ + Cl−¿¿ ⇋ AgCl↓ (Trắng)
Ag2 CrO 4 ↓ (Đỏ nâu)
- Phản ứng Chỉ thị: Ag+¿¿ + CrO 2−¿⇋¿
4

2. PP Volhard

NaCl được phân tích bằng phương pháp chuẩn độ phức chất, kỹ
thuật chuẩn độ ngược . Cho lượng dư chính xác AgNO3 tác
dụng với NaCl, sau đó lượng AgNO3 dư được chuẩn lại bằng
KSCN với chỉ thị Fe3 +¿¿ ở môi trường pH < 3. Điểm dừng chuẩn

độ: dung dịch chuyển từ màu trắng sang cam nhạt.
- Phản ứng trước chuẩn độ: Ag+¿¿ + Cl−¿¿ ⇋ AgCl↓ (Trắng)
- Phản ứng chuẩn độ: Ag+¿¿ + SCN −¿⇋ ¿ AgSCN ↓(Trắng)
- Phản ứng chỉ thị: Fe3 +¿¿ + SCN −¿⇋ ¿ FeSCN 2+¿¿(Cam nhạt)

IV.

Khối lượng

- Phương trình: Fe3 +¿+ 3OH

−¿+ x H 2 O ⇋ ¿

¿

Fe(OH )3 x H 2 O↓ T Fe(OH ) =10−37,5
3

- Phương trình: Fe(OH )3 x H 2 O ⇋ Fe2 O3 (Dạng cân) + ¿
- Fe(OH )3 là kết tủa tạo ở pH >3, dạng vơ định hình màu nâu rỉ.



×