Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Xây dựng website quản lý bán hàng thời trang bằng ngôn ngữ php

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 67 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

nh

tế

H

uế

------

họ

c

Ki

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ BÁN HÀNG

Tr

ườ

ng


Đ

ại

THỜI TRANG BẰNG NGÔN NGỮ PHP

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
VÕ THUẤN

NIÊN KHOÁ: 2017 -2021


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Ki

nh

tế

H

uế

------


họ

c

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ BÁN HÀNG

ườ

ng

Đ

THỜI TRANG BẰNG NGÔN NGỮ PHP

Giảng viên hướng dẫn:

Võ Thuấn

TS. Nguyễn Thanh Tuấn

Tr

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K51 THKT


Huế, tháng 01 năm 2021


---

Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

Lời Cảm Ơn
Lời nói đầu tiên cho phép em gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến cô giáo, TS.
Nguyễn Thanh Tuấn, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.

uế

Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những thầy cô giáo đã giảng dạy

H

em trong bốn năm qua, những kiến thức mà em nhận được trên giảng đường sẽ là
hành trang giúp em vững bước tương lai.

tế

Tiếp theo, em xin cảm ơn đến các anh (chị) và các bạn trong công ty TNHH

nh

phát triển phần mềm Hoa Sen Việt Nam đã giúp đỡ, chỉ dạy và tạo điều kiện cho

em. Đưa ra những lời khuyên và hỗ trợ về chuyên môn trong quá trình thực tập và

Ki

làm việc ở đây.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, thầy cô, các anh chị và đặc

họ

c

biệt là gia đình, những người ln kịp thời động viên và giúp đỡ em vượt qua những
khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống.

ại

Mặc dù đã cố gắng và nổ lực để hoàn thiện tốt đề tài, tuy nhiên khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những đóng góp từ phía q Thầy Cô và

Đ

các bạn để đề tài của em được hồn thiện một cách tốt hơn.

ng

Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành cơng

ườ


trong sự nghiệp. Kính chúc các anh, chị trong cơng ty TNHH phát triển phần mềm
Hoa Sen luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công tốt trong công việc.

Tr

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Võ Thuấn

i


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ...........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii

uế

PHẦN I : MỞ ĐẦU ...................................................................................................1

H


1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

nh

3.1 Đối tượng nghiên cứu: ..........................................................................................2
3.2Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

c

5. Một số phương pháp nghiên cứu liên quan.............................................................3

họ

6. Nội dung khóa luận .................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG..............................................................................................5

ại

CHƯƠNG I: CỞ SỞ LÝ THUYẾT CHO VIỆC XÂY DỰNG WEBSITE


Đ

QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CỬA HÀNG...........................................................5
THỜI TRANG FASHION........................................................................................5

ng

1.1 Tổng quan về website quản lý bán hàng ..............................................................5

ườ

1.1.1. Khái niệm về website quản lý bán hàng ...........................................................5
1.1.2. Những quy định bán hàng online theo quy định của pháp luật ........................5

Tr

1.2 Giới thiệu các mơ hình phát triển hệ thống thơng tin: ..........................................9
1.3 Các công cụ xây dựng website............................................................................10
1.3.1 Tổng quan về ngơn ngữ lập trình PHP 7..........................................................10
1.3.1.1.Hạn chế khi lập trình bằng ngơn ngữ PHP....................................................11
1.3.1.2 FrameWork PHP phổ biến hiện nay .............................................................12
1.3.2 Nền tản lập trình Codeigniter...........................................................................12
1.3.3 Tổng quan về HTML, CSS ..............................................................................13

SVTH: Võ Thuấn

ii


---


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

1.3.4 jQuery.js, Bootstrap v4 ....................................................................................14
1.3.5 Tổng quan về công cụ Visual Studio Code......................................................15
1.3.6 Công cụ XAMPP..............................................................................................17
1.3.7 Mơ hình MVC ..................................................................................................18
1.3.7.1 Giới thiệu.......................................................................................................18
1.3.7.2 Luồng đi trong MVC.....................................................................................18

uế

1.3.7.3 Ưu nhược điểm khi sử dụng mơ hình MVC .................................................19
1.3.8 So sánh mơ hình MVC với mơ hình 3 lớp .......................................................19

H

CHƯƠNG II: BÀI TOÁN XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ BÁN HÀNG ..21

tế

2.1. Thực trạng về thương mại điện tử......................................................................21
2.1.1. Thực trạng trên thế giới...................................................................................21

nh

2.1.2. Thực trạng ở Việt Nam ...................................................................................22


Ki

2.2 Các website quản lý bán hàng tương tự ..............................................................23
2.3 Mơ tả bài tốn......................................................................................................25

họ

c

2.3.1. Hoạt động bán hàng ở các cửa hàng khi khơng có website quản lý bán hàng.....25
2.3.2. Quy trình bán hàng khi có website quản lý bán hàng .....................................25

ại

CHƯƠNG III : XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CỬA
HÀNG THỜI TRANG FASHION.........................................................................26

Đ

3.1 Xác định và phân tích yêu cầu hệ thống ...........................................................26

ng

3.1.1 Quản lý hệ thống ..............................................................................................26
3.1.2 Quản lý danh mục ............................................................................................26

ườ

3.1.2.1 Quản lý thông tin quần áo .............................................................................26


Tr

3.1.2.2 Quản lý khách hàng.......................................................................................26
3.1.2.3 Quản lý nhân viên .........................................................................................27
3.1.2.4 Quản lý tin tức...............................................................................................27
3.1.3 Quản lý nhập hàng ...........................................................................................27
3.1.3.1 Quản lý hóa đơn nhập ...................................................................................27
3.1.3.2 Quản lý chi tiết hóa đơn nhập .......................................................................28
3.1.4 Quản lý hóa đơn ...............................................................................................28
3.1.4.1 Quản lý hóa đơn bán .....................................................................................28
SVTH: Võ Thuấn

iii


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

3.1.4.2 Quản lý chi tiết hóa đơn bán .........................................................................28
3.1.5 Quản lý giỏ hàng ..............................................................................................29
3.1.6. Thống kê, báo cáo ...........................................................................................29
3.1.7. Chức năng tìm kiếm ........................................................................................29
3.2 Phân tích hệ thống ...............................................................................................29
3.2.1. Phân tích chức năng ........................................................................................29

uế


3.2.2. Biểu đồ usecase tổng quát ...............................................................................32
3.2.3. Biểu đồ usecase quản lý hệ thống ...................................................................32

H

3.2.4. Biểu đồ usecase quản lý danh mục .................................................................33

tế

3.2.5 Biểu đồ usecase quản lý nhập hàng .................................................................34
3.2.6 Biểu đồ usecase quản lý đơn hàng ...................................................................34

nh

3.2.7 Biểu đồ usecase quản lý giỏ hàng ....................................................................35

Ki

3.2.8 Biểu đồ usecase thống kê , báo cáo..................................................................35
3.2.9. Phân rã usecase Quản lý người dùng ..............................................................36

họ

c

3.2.10. Phân rã usecase Quản lý sản phẩm ...............................................................36
3.2.11. Phân rã usecase Quản lý giỏ hàng.................................................................36

ại


3.2.12. Chức năng quản lý tài khoản.........................................................................37
3.2.13. Chức năng quản lý sản phẩm ........................................................................37

Đ

3.2.14. Chức năng quản lý hóa đơn bán....................................................................38

ng

3.2.15. Chức năng quản lý nhân viên........................................................................38
3.2.16. Chức năng tìm kiếm ......................................................................................39

ườ

3.2.17. Thống kê........................................................................................................39

Tr

3.3 Biểu đồ tuần tự ....................................................................................................40
3.3.1. Chức năng đăng ký..........................................................................................40
3.3.2. Chức năng đăng nhập......................................................................................41
3.3.3. Chức năng đặt mua..........................................................................................41
3.3.4. Chức năng thêm sản phẩm ..............................................................................42
3.3.5. Chức năng sửa thông tin sản phẩm .................................................................42
3.3.6. Chức năng xóa sản phẩm ................................................................................43
3.3.7. Chức năng tìm kiếm ........................................................................................43
SVTH: Võ Thuấn

iv



---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

3.3.8. Chức năng thống kê ........................................................................................44
3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống ....................................................................44
3.4.1. Bảng tài khoản.................................................................................................45
3.4.2. Bảng khách hàng .............................................................................................45
3.4.3. Bảng nhập hàng...............................................................................................46
3.4.4. Bảng chi tiết hóa đơn nhập hàng.....................................................................46

uế

3.4.5. Bảng hóa đơn bán............................................................................................47
3.4.6. Bảng chi tiết hóa đơn bán................................................................................47

H

3.4.7. Bảng hãng sản phẩm .......................................................................................48

tế

3.4.8. Bảng sản phẩm ................................................................................................48
3.4.9 Bảng nhà cung cấp. ..........................................................................................49

nh


3.4.10 Bảng phong cách. ...........................................................................................49

Ki

3.4.11 Bảng hình thức vận chuyển. ...........................................................................49
3.4.12 Bảng loại sản phẩm. .......................................................................................49

họ

c

3.4.13 Biểu đồ lớp. ....................................................................................................50
3.5 Thiết kế giao diện................................................................................................50

ại

3.5.1. Giao diện trang chủ .........................................................................................50
3.5.2. Giao diện trang sản phẩm................................................................................51

Đ

3.5.3. Giao diện trang chi tiết sản phẩm....................................................................51

ng

3.5.4. Giao diện giỏ hàng ..........................................................................................51
3.5.5. Giao diện trang đăng nhập ..............................................................................52

ườ


3.5.6. Giao diện trang quản lý sản phẩm...................................................................52

Tr

3.5.7. Giao diện trang quản lý đơn đặt hàng .............................................................53
3.5.8. Giao diện trang quản lý khách hàng................................................................53
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN..........................................54
1. Kết quả đạt được ...................................................................................................54
2. Những hạn chế ......................................................................................................54
3. Hướng phát triển ...................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................55

SVTH: Võ Thuấn

v


---

Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Mơ hình thác nước .......................................................................................9
Hình 1.2 Mơ hình Scrum...........................................................................................10

uế


Hình 1.3 Cách thức xử lý luồng sự kiện của mô hình MVC ....................................18
Hình 1.4: Mơ hình 3 lớp............................................................................................20

H

Hình 2.1 Số lượng người mua hàng trực tuyến trên thế giới từ năm 2011 đến 2016

tế

(triệu người) ..............................................................................................................21
Hình 2.2 Tỉ lệ mua sắm bằng các phương thức ở Việt Nam từ năm 2016 đến năm

nh

2018...........................................................................................................................22
Hình 2.3 Tổng doanh thu đem lại từ thương mại điện tử năm 2018.........................22

Ki

Hình 2.4 Số lượng khách mua hàng trên các kênh Thương mại điện tử từ năm 2017

c

đến năm 2019 ............................................................................................................23

họ

Hình 2.5: Website zanado.com .................................................................................23
Hình 2.6: Website ...............................................................24


ại

Hình 2.7: Website .................................................................24

Đ

Hình 3.3.1. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng ký........................................................40

ng

Hình 3.3.2. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập....................................................41
Hình 3.3.3. Biểu đồ tuần tự chức năng đặt mua........................................................41

ườ

Hình 3.3.4. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm ............................................42
Hình 3.3.5. Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật thơng tin sản phẩm .......................42

Tr

Hình 3.3.6. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm ..............................................43
Hình 3.3.7. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm ......................................................43
Hình 3.3.8 Biểu đồ tuần tự chức năng thống kê........................................................44
Hình 3.4.13. Biểu đồ lớp ...........................................................................................50

SVTH: Võ Thuấn

vi



---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.2. 1. Danh sách các Actor .............................................................................30
Bảng 3.2. 2. Bảng danh sách các usecase .................................................................31
Bảng 3.4.1 Bảng tài khoản ........................................................................................45

uế

Bảng 3.4.2 Bảng khách hàng.....................................................................................45

H

Bảng 3.4.3 Bảng nhập hàng ......................................................................................46
Bảng 3.4.4 Bảng chi tiết hóa đơn nhập hàng ............................................................46

tế

Bảng 3.4.5 Bảng hóa đơn bán ...................................................................................47

nh

Bảng 3.4.6 Bảng chi tiết hóa đơn bán .......................................................................47
Bảng 3.4.7 Bảng hãng sản phẩm...............................................................................48

Ki


Bảng 3.4.8 Bảng sản phẩm........................................................................................48

c

Bảng 3.4.9 Bảng nhà cung cấp..................................................................................49

họ

Bảng 3.4.10 Bảng phong cách...................................................................................49
Bảng 3.4.11 Bảng hình thức vận chuyển ..................................................................49

Tr

ườ

ng

Đ

ại

Bảng 3.4.12 Bảng loại sản phẩm...............................................................................49

SVTH: Võ Thuấn

vii


---


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Three Layer

Mơ hình 3 lớp

BFD

Business Function Diagram

Sơ đồ chức năng kinh doanh

BL

Business Layer

Lớp nhận yêu cầu

CD


Context Diagram

Sơ đồ ngữ cảnh

DFD

Data Flow Diagram

Sơ đồ luồng dữ liệu

DL

Data Access Layer

Lớp truy xuất với CSDL

MVC

Model – View – Controller

Mô hình – Hiển thị - Điều khiển

PL

Presentation Layer

Lớp giao diện

Tr


ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

3 – LAYER

SVTH: Võ Thuấn

viii


---


GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Võ Thuấn


ix


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

PHẦN I : MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của nền công nghệ thông tin và hơn hết
là mạng Internet, việc mua bán và trao đổi thông tin qua Internet trở nên quen thuộc
và phổ biến với phần lớn người dân Việt Nam.

uế

Theo báo cáo thống kê, hiện đang có 68,17 triệu người đang sử dụng dịch vụ

H

internet tại Việt Nam vào tháng 1 năm 2021. Trong đó, tổng số người sử dụng các
dịch vụ có liên quan tới internet tại Việt Nam đã chính thức tăng khoảng 6,2 triệu

tế

(tăng hơn + 10,0%) kể từ năm 2020 tính đến năm 2021. Trên tổng số dân người


nh

Việt, đã có 65,00 triệu người hiện đang sử dụng các phương tiện truyền thơng xã
hội để giải trí, liên hệ bạn bè, chia sẻ khoảnh khắc, mẹo vặt cuộc sống và kể cả

Ki

quảng cáo bán hàng. Số liệu được thống kê tính đến tháng 1 năm 2021.

c

Hiện nay quy mơ của thương mại điện tử ở Việt Nam là rất lớn, bên cạnh những

họ

cơng ty tập đồn thương mại điện tử lớn cịn có những cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ và
các cá nhân đang kinh doanh bán hàng online trên các trang mạng xã hội đang bùng nổ,

ại

dẫn đến một nhu cầu rất lớn về việc bán hàng trên mạng nên việc tạo ra các phần mềm,

Đ

website để đáp ứng được nhu cầu của thị trường là một nhu cầu tất yếu.
Việc xây dựng một website sẽ đáp ứng được nhu cầu của các cửa hàng và cá

ng

nhân bán hàng online giúp tiết kiệm thời gian, tiền bạc, không gian và công sức.


ườ

Giúp các cửa hàng tiếp kiệm được nhiều thời gian và tiền bạc cho việc quản lý.
Nhận thức được vấn đề và nhu cầu này, trên cơ sở kiến thức đã được học ở

Tr

nhà trường và quá trình tự tìm hiểu tác giả đã quyết định chọn đề tài “Xây dựng
Website quản lý bán hàng thời trang” với ngơn ngữ PHP và mơ hình MVC.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Làm thế nào có thể quản lý và lưu trữ các thông tin sản phẩm một cách hiệu
quả giúp cho người quản lý và nhân viên trong cửa hàng có thể yên tâm và thoải
mái làm việc đạt kết quả cao.

SVTH: Võ Thuấn

1


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

* Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu nền tảng ngôn ngữ PHP dựa trên mô hình MVC.
Tìm hiểu phân tích, xây dựng website quản lý bán hàng ứng dụng cho cửa

hàng thời trang Fashion để quản lý bán hàng trong cửa hàng.
Cài đặt website quản lý bán hàng.
Kết quả sau khi xây dựng website phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau:

uế

₋Tạo ra một môi trường đơn giản, dễ dàng quản lý cho người quản lý và dễ
dàng sử dụng người dùng.

H

₋Cho phép người quản lý có thể thêm, chỉnh sửa, xố, xét duyệt hoặc quản

tế

lý thông tin liên quan tới sản phẩm, các giao dịch một cách dễ dàng.

nh

₋Cho phép người dùng có thể đặt mua , đánh giá sản phẩm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Ki

3.1 Đối tượng nghiên cứu:

₋Quy trình phân tích, thiết kế, xây dựng website bán hàng.

c


₋Các cơng cụ, nền tảng lập trình để xây dựng website bán hàng thời trang.

ại

3.2Phạm vi nghiên cứu

họ

₋Quy trình bán hàng thời trang tại các của hàng
- Phạm vi nội dung: đề tài tập trung vào việc quản lý bán hàng trong cửa

ng

hàng hiệu quả.

Đ

hàng cũng như tính tốn, thống kê các doanh thu nhằm thực hiện việc quản lý bán

- Phạm vi không gian: đề tài xây dựng website quản lý bán hàng trong cửa

ườ

hàng thời trang Fashion

Tr

- Phạm vi thời gian: xây dựng và phát triển đề tài từ 9/2020 đến 12/2020.

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập thông tin: Tiến hành lấy ý kiến từ các cửa hàng, nhân

viên và khách hàng, tiếp thu ý kiến của giáo viên hướng dẫn về các vấn đề liên quan
đến đề tài, theo cáo phương pháp sau:
- Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu, bài viết về xây dựng website
qua sách, Internet và các chuyên đề của các năm trước để từ đó có thể thấy được

SVTH: Võ Thuấn

2


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

những ưu, nhược điểm, tiếp thu những cái mới để đề ra hướng xây dựng website
hoàn chỉnh, trực quan và dễ tương tác hơn.
- Quan sát: Quan sát quy trình bán hàng của các cửa hàng và quy trình bán
hàng của các của hàng nhỏ.
- Phương pháp phát triển hệ thống thống thông tin:

dụng các công cụ như biểu đồ Use case, biểu đồ tuần tự…

uế

- Phương pháp phân tích và thiết kế: Theo phương pháp hướng đối tượng, sử


- Phương pháp triển khai: Hệ thống được triển khai và xây dựng dựa theo mơ

tế

5. Một số phương pháp nghiên cứu liên quan

H

hình thác nước.

Khóa luận: "Xây dựng Website thương mại điện tử cho doanh nghiệp tư

nh

nhân thương mại và dịch vụ Việt Quang dựa trên nền tảng OpenCart. Do sinh

Ki

viên Hoàng Thị Vân Anh, Lớp K46 Tin học Kinh tế, Đại học Kinh tế Huế thực
hiện năm 2016" [1]. Website đã được xây dựng với đầy đủ các chức năng cần

nhiều tài nguyên hệ thống.

họ

c

thiết để đưa vào hoạt động. Tuy nhiên, mã nguồn Opencart khá lớn nên tốn rất

ại


Đồ án: "Xây dựng Website thương mại điện tử bán sách qua mạng. Do sinh
viên Nguyễn Thị Luyến, lớp 505104, khoa Công nghệ Thông tin, trường Đại học

Đ

Công nghệ Thông tin và Truyền thông Đại học Thái Nguyên thực hiện năm 2008"

ng

[2]. Website đáp ứng các tiêu chí như dễ dàng sử dụng, đầy đủ chức năng. Bên cạnh
đó, giao diện của website chưa bắt mắt, chưa thu hút được người dùng.

ườ

Báo cáo thực hành: " Xây dựng Website thương mại điện tử TOUCH YOUR

Tr

JOB HERE. Do nhóm sinh viên Lớp Nhật 2 – K46B, khoa Kinh tế và Kinh doanh
Quốc tế, trường Đại học Ngoại thương thực hiện" [3]. Webite đã đáp ứng nhu cầu tìm
kiếm việc làm của những sinh viên mới ra trường và các kinh nghiệm xin việc, kỹ
năng phỏng vấn, cách viết hồ hơ xin việc,… Tuy nhiên, dữ liệu để xây dựng trang
web vẫn cịn hạn chế, cơng sức bỏ ra để cập nhật dữ liệu liên tục khá lớn nên vẫn
chưa khả thi.
Đồ án: "Xây dựng Website thương mại điện tử cho Công ty Cổ phần thương
mại G.B.S. Do sinh viên Bùi Xuân Bích, lớp 09TLTH1A, khoa Công nghệ Thông
SVTH: Võ Thuấn

3



---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

tin, trường Đại học Đông Á thực hiện năm 2012" [4]. Website đã được xây dựng
với các chức năng cơ bản, phù hợp với cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp. Nhưng
website vẫn còn đơn giản, chưa đáp ứng được nhu cầu đưa ra của doanh nghiệp.
Đồ án: "Xây dựng Website thương mại điện tử trực tuyến bằng Opencart tại
trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena. Do sinh viên Lâm
Hồi Nhân, lớp CN11I1, khoa Cơng nghệ Thơng tin, trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ

uế

thuật thực hiện năm 2014" [5]. Dự án đưa ra còn nhỏ, nhưng lại sử dụng mơ hình
MVC nên gầy cồng kềnh, tốn thời gian trong quy trình phát triển và tốn thời gian

H

trong việc di chuyển dữ liệu giữa các tầng và chưa tích hợp được chức năng thanh

tế

tốn cho website.
6. Nội dung khóa luận

nh


Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chương, được tổ chức

Ki

như sau:

Chương I: Cơ sở lý thuyết cho việc xây dựng website quản lý bán hàng cho

họ

c

cửa hàng thời trang Fashion bao gồm tổng qua về website quản lý bán hàng, giới
thiệu các mơ hình phát triển hệ thống thơng tin, các cơng cụ xây dựng website.

ại

Chương II: Bài toán xây dựng website quản lý bán hàng.
Chương III: Xây dựng Website quản lý bán hàng cho cửa hàng thời trang

Đ

Fashion. Chương này tập trung mơ tả bài tốn quản lý bán hàng thời trang, phân

ng

tích và thiết kế hệ thống, bao gồm các nội dung như phân tích sơ đồ usecase, biểu

Tr


ườ

đồ tuần tự, biểu đồ lớp.

SVTH: Võ Thuấn

4


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CỞ SỞ LÝ THUYẾT CHO VIỆC XÂY DỰNG
WEBSITE QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CỬA HÀNG
THỜI TRANG FASHION

uế

1.1 Tổng quan về website quản lý bán hàng
1.1.1. Khái niệm về website quản lý bán hàng

H

Bán hàng là một quá trình trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo


tế

và đáp ứng nhu cầu của người mua, để cả hai bên nhận được quyền lợi thỏa
đáng.

nh

Quản lý bán hàng có thể được định nghĩa là hoạt động quản trị của cá nhân

Ki

hoặc một nhóm người thuộc lĩnh vực bán hàng hoặc những người hỗ trợ trực tiếp
cho lực lượng bán hàng nhằm triển khai việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ

c

của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp và

họ

môi trường kinh doanh có liên quan.

Website quản lý bán hàng được hiểu là trang thông tin điện tử được thiết lập

ại

để phục vụ một phần hoặc tồn bộ quy trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay

Đ


cung ứng dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng,

ng

cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng.
1.1.2. Những quy định bán hàng online theo quy định của pháp luật

ườ

Bán hàng online [6] không phải đăng ký kinh doanh
Điều 13 Thông tư 47/2014/TT-BCT quy định:

Tr

Thương nhân thành lập website thương mại điện tử mà trên đó cung cấp ít

nhất một trong các dịch vụ: Sàn giao dịch thương mại điện tử; khuyến mại trực
tuyến; đấu giá trực tuyến phải đăng ký với Bộ Công Thương.
Đồng thời, khoản 1 Điều 3 Nghị định 39 năm 2007 của Chính phủ nêu rõ:
Cá nhân bn bán những vật dụng nhỏ lẻ, quà bánh, đồ ăn, nước uống có
hoặc khơng có địa điểm cố định hay các hoạt động thương mại độc lập, thường
xuyên khác không phải đăng ký kinh doanh.
SVTH: Võ Thuấn

5


---

Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

Như vậy, chỉ những người thành lập các website thương mại điện tử mới
phải đăng ký, còn những người bán hàng online đơn thuần trên các website hoặc
trên ứng dụng di động như facebook, shopee, instagram… sẽ không phải thực hiện
thủ tục này.
Trách nhiệm của người bán hàng online
Theo Điều 37 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, người bán hàng trên các website

uế

phải có trách nhiệm:

Cung cấp đầy đủ thơng tin về hàng hóa, dịch vụ như giá cả, phương thức vận

H

chuyển, giao nhận và thanh toán;

tế

Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thơng tin hàng hóa, dịch vụ;
Cung cấp thơng tin về tình hình kinh doanh của mình khi có u cầu của cơ

nh

quan Nhà nước có thẩm quyền;

Ki


Tn thủ quy định về thanh tốn, quảng cáo, khuyến mại, bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

họ

c

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Loại hàng hóa khơng được bán trên mạng

ại

Cũng theo Thơng tư 47 năm 2014 của Bộ Công Thương, cụ thể Điều 3 quy
định, dân bán hàng online không được sử dụng website thương mại điện tử để kinh

Đ

doanh các mặt hàng sau:

ng

- Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, cơng cụ hỗ trợ;
- Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác;

ườ

- Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm, bao gồm cả các vật sống và các bộ

Tr


phận đã được chế biến;
- Các hàng hóa hạn chế kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Trong đó, Nghị định 59/2006/NĐ-CP liệt kê một số mặt hàng khác bị hạn

chế kinh doanh như: Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn
phóng xạ; hóa chất…

SVTH: Võ Thuấn

6


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

Loại thuế phải nộp khi bán hàng online
Thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 1 Thông tư 92/2015/TT-BTC, người nộp thuế giá trị gia tăng là cá
nhân cư trú, bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh

uế

doanh theo quy định của pháp luật, ngoại trừ cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới
100 triệu đồng/năm.


H

Như vậy, người bán hàng online là người có nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia

tế

tăng nếu có doanh thu từ bán hàng online lớn hơn 100 triệu đồng/năm.
Thuế thu nhập cá nhân

nh

Tương tự như thuế giá trị gia tăng, người bán hàng online là người có nghĩa

Ki

vụ nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có doanh thu từ bán hàng online lớn hơn 100 triệu
đồng/năm.

0,5%

ại

Lệ phí môn bài

họ

c

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân x


Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, lệ phí mơn bài áp dụng với hoạt

Đ

động kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình (gồm cả hoạt động bán hàng online) được

ng

xác định như sau:

Nếu doanh thu trên 500 triệu đồng/năm thì lệ phí môn bài phải nộp là 01

ườ

triệu đồng/năm.

Tr

Nếu doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm thì lệ phí mơn bài phải

nộp là 500.000 đồng/năm.
Nếu doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm thì lệ phí mơn bài phải

nộp là 300.000 đồng/năm.
Phải xuất hóa đơn bán hàng khi giá trị trên 200.000 đồng
Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 39 năm 2014 của Bộ Tài chính, khi bán
hàng, người bán phải lập hóa đơn và giao cho người mua, trừ trường hợp bán hàng
có tổng giá trị thanh toán dưới 200.000 đồng.
SVTH: Võ Thuấn


7


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

Trường hợp bán hàng mà khơng lập, xuất hóa đơn thì bị phạt vi phạm hành
chính về hóa đơn với mức phạt cao nhất là 20 triệu đồng theo khoản 5 Điều 1
Thông tư 176 năm 2016 của Bộ Tài chính nếu hàng hóa có giá trị thanh tốn từ
200.000 đồng trở lên.
Trường hợp bị cơ quan thuế kết luận là hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì bị
phạt vi phạm hành chính về thuế với mức phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn,

uế

gian lận.

Đặc biệt, nếu hành vi không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ mà cấu

H

thành Tội trốn thuế sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 200 Bộ luật Hình

tế

sự năm 2015.
Mức phạt khi buôn bán hàng giả


nh

Theo Điều 13 Nghị định 185/2013/NĐ-CP, người có hành vi bn bán hàng

Ki

giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa sẽ bị phạt tiền từ:
Từ 200.000 đến 500.000 đồng trong trường hợp hàng giả tương đương với số

họ

c

lượng của hàng thật có giá trị dưới 01 triệu đồng;
Từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng trong trường hợp hàng giả tương đương

ại

với số lượng của hàng thật có giá trị từ 01 đến 03 triệu đồng;
Từ 02 đến 03 triệu đồng trong trường hợp hàng giả tương đương với số

Đ

lượng của hàng thật có giá trị từ 03 đến 05 triệu đồng;

ng

Từ 03 đến 05 triệu đồng trong trường hợp hàng giả tương đương với số
lượng của hàng thật có giá trị từ 05 đến 10 triệu đồng;


ườ

Từ 05 đến 10 triệu đồng trong trường hợp hàng giả tương đương với số

Tr

lượng của hàng thật có giá trị từ 10 đến 20 triệu đồng;
Từ 10 đến 20 triệu đồng trong trường hợp hàng giả tương đương với số

lượng của hàng thật có giá trị từ 20 đến 30 triệu đồng;
Từ 20 đến 30 triệu đồng trong trường hợp hàng giả tương đương với số
lượng của hàng thật có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên mà khơng bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.

SVTH: Võ Thuấn

8


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

1.2 Giới thiệu các mơ hình phát triển hệ thống thơng tin:
Hệ thống sẽ sử dụng hai mơ hình Thác nước và Scrum để phát triển hệ thống.
Trong đó, sử dụng mơ hình Thác nước để phân tích các chức năng quản trị và mơ
hình Scrum để phát triển giao diện người dùng.

* Mơ hình thác nước
Mơ hình thác nước [7] (Waterfall model) là một trong những mơ hình của quy

uế

trình phát triển phần mềm, trong đó các pha sẽ được thực hiện theo một trật tự, một
chiều và khơng có sự quay ngược lại hay nhảy vượt pha. Các pha trong mơ hình gồm:

H

- Phân tích yêu cầu: Cần nắm rõ tất cả các yêu cầu và tiến hành thử nghiệm

tế

để đảm bảo rằng các yêu cầu đưa ra có kiểm chứng được hay không.

- Thiết kế hệ thống: Dựa theo yêu cầu để tạo ra thiết kế, đề ra các yêu cầu về

nh

phần cứng và phần mềm. Từ đó đưa ra tài liệu thiết kế cho hệ thống.

Ki

- Triển khai thực hiện: Thiết kế code và tích hợp code cho giai đoạn tiếp theo.
- Kiểm thử: Thực hiện các hoạt động kiểm thử để đảm bảo hệ thống đáp ứng các

họ

c


yêu cầu được đề ra. Tiến hành theo dõi và báo cáo các hoạt động kiểm thử.
- Triển khai hệ thống: Triển trai ứng dụng trong môi trường tương ứng và

ại

thực hiện việc kiểm tra môi trường sau khi ứng dụng đã được triển khai để đảm bảo
rằng ứng dụng sẽ hoạt động tốt và khơng gặp vấn đề.

Đ

- Bảo trì: Vận hành hệ thống, đi kèm với việc bảo trì phần mềm, bổ sung

Tr

ườ

ng

chức năng mới và loại trừ lỗi.

Hình 1.1 Mơ hình thác nước
Nguồn: "Mơ hình thác nước – Waterfall model" –

SVTH: Võ Thuấn

9


---


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

* Mơ hình Scrum
Scrum [8] là một khung làm việc trong đó các thành viên của dự án có thể
xác định các vấn đề thích nghi với thực trạng của cơng việc, nhưng năng suất vẫn
giữ được ở mức ổn định để chuyển giao các sản phẩm có giá trị cao nhất. Scrum
cho phép ta sử dụng nhiều quy trình và kĩ thuật khác nhau để đạt được kết quả tối
ưu. Nó được thực hiện dựa trên nguyên tắc chia nhỏ hệ thống cần xây dựng để phát

uế

triển, bên cạnh đó tiếp tục lấy ý kiến từ khách hàng và liên tục thay đổi ngay trong
q trình phát triển. Từ đó cho phép cải tiến nó một cách hiệu quả hơn, đảm bảo đáp

H

ứng đầy đủ tất cả những yêu cầu từ khách hàng.

tế

Khung làm việc Scrum bao gồm một Nhóm Scrum với các vai trị được phân
cơng và chỉ định rõ ràng. Mỗi thành phần trong khung làm việc sẽ có mục tiêu rõ

Tr

ườ


ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

ràng và giữ vai trò nòng cốt trong việc sử dụng và thành cơng của Scrum.

Hình 1.2 Mơ hình Scrum
Nguồn: "Mơ hình Scrum" – />
1.3 Các cơng cụ xây dựng website
1.3.1 Tổng quan về ngơn ngữ lập trình PHP 7
Khái niệm PHP [9] là viết tắt của Hypertext Preprocessor, là một ngơn ngữ
lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ. Trong một quá trình xử lý của PHP
SVTH: Võ Thuấn

10


---

Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

được thực hiện trên máy chủ (Windows hoặc Unix). Cũng giống như đa số các ngơn
ngữ lập trình khác, PHP có thể kết nối trực tiếp đến HTML. Mã PHP được tách biệt
với HTML b ng các thực thể đầu và cuối. Khi một tài liệu đưa ra phân tích thì q
trình xử lý PHP chỉ thực hiện được những điểm quan trọng rồi sau đó sẽ đưa ra kết
quả.
Cho đến nay thì PHP đã được công bố tới phiên bản 7, ngày càng hồn hảo,

uế

dễ sử dụng và hồn tồn miễn phí. PHP 7 là một phiên bản của PHP là một phiên
bản có rất nhiều cải tiến về hiệu năng lẫn các thư viện.

H

* Một số các tính năng của PHP 7 là:

tế

- Hiệu năng: nhanh gấp 2 lần so với biên bản cũ hơn.

- Khai báo kiểu trả về: cho phép các lập trình viên khai báo kiểu trả về của các

nh

hàm, nếu kiểu trả về sai so với khai báo thì nó sẽ sinh ra lỗi. Điều này chắc chắn sẽ làm

Ki


cho code trở nên chính xác hơn. Có bốn kiểu trả về khác nhau - bool, int, string và float.
- Các lớp vô danh: được sử dụng để tăng tốc thời gian thực thi, phù hợp khi

họ

c

không cần thực hiện một lớp nhiều hơn một lần và không cần phải ghi lại. - Toán tử
mới (<=>): được gọi là tốn tử so sánh kết hợp, có thể được sử dụng chủ yếu trong

ại

phân loại và so sánh kết hợp.

- Bổ sung các lớp ẩn danh: là một lớp không có tên, đối tượng mà nó khởi

Đ

tạo có cùng chức năng như một đối tượng của một lớp có tên. Một lớp ẩn danh có

ng

thể được sử dụng với một tên lớp khi mà lớp đó khơng được sử dụng để ghi dữ liệu
hoặc khi lớp đó chỉ được dùng một lần trong suốt quá trình thực thi. - Quản lý lỗi và

ườ

ngoại lệ dễ dàng hơn: ngoại lệ động cơ (Engline Exceptions) mới cho phép thay thế


Tr

những loại lỗi này với các ngoại lệ (exception), nếu ngoại lệ không bắt được thì
PHP sẽ tiếp tục trả về các lỗi nghiêm trọng giống như phiên bản cũ.
1.3.1.1.Hạn chế khi lập trình bằng ngơn ngữ PHP
Thứ nhất, PHP có hạn chế về cấu trúc ngữ pháp, bởi nó khơng được thiết kế
gọn gàng và đẹp mắt như những loại ngôn ngữ khác
Thứ hai, PHP chỉ có thể hoạt động và sử dụng cho các ứng dụng trên web.
Đó chính là hạn chế cần khắc phục nếu muốn cạnh tranh và phát triển rộng rãi hơn
nữa so với các ngôn ngữ lập trình khác.
SVTH: Võ Thuấn

11


---

Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

Thứ ba, PHP khơng phù hợp cho các ứng dụng web cần xử lý nội dung lớn
1.3.1.2 FrameWork PHP phổ biến hiện nay
1.3.1.2.1 Laravel
Laravel [10] có nhiều tính năng tuyệt vời và sáng tạo để lập trình. Chẳng
hạn, giao diện command-line Artisan cung cấp một số lệnh hữu ích khi lập trình.
Laravel cũng có một công cụ tạo template mạnh mẽ, cho phép bạn làm các tác vụ

uế


phổ biến như authentication, caching, sessions, RESTful routing…

Laravel cũng có một hệ sinh thái rất lớn với platform lưu trữ và deployment.

H

Bất cứ Developer nào dù chưa từng học qua PHP Framework cũng có thể học rất

tế

nhanh Laravel.
1.3.1.2.2 CodeIgniter

nh

CodeIgniter [10] là một trong những PHP Framework lâu đời nhất nhưng

Ki

đơn giản và mạnh mẽ. Nó hoạt động hoàn hảo trên hầu như mọi shared hosting
platform.Một ưu điểm nổi bật của CodeIgniter nữa là tốc độ rất nhanh với các tác vụ

họ

c

cơ sở dữ liệu so với các PHP Framework khác. Hơn nữa, CodeIgniter được xem là
rất phù hợp cho những người mới bắt đầu sử dụng PHP.

ại


1.3.2.3 Symfony

Symfony [10] hiện là PHP Framework tốt nhất giúp lập trình web nhanh

Đ

chóng, dễ dàng và dễ bảo trì. Framework PHP này gồm các PHP component và

ng

code có thể tái sử dụng được. Với các dự án quy mô lớn thì Symfony là lựa chọn
hồn hảo. Các component của Symfony được dùng trong các CMS như Drupal,

ườ

PHPBB, PIWIk, OROCRM…

Tr

Symfony cũng có những tính năng chất khác như Templating, Translation,

Validator, Form Config… Nếu so sánh với Laravel, thật khó để nói cái nào tốt hơn
vì chúng đều có nhiều tính năng phổ biến và độc đáo.
1.3.2 Nền tản lập trình Codeigniter
* Khái niệm
Codeigniter (CI) [11] là một PHP framework được xây dựng theo mơ hình
MVC, bao gồm các thư viện được viết sẵn bằng PHP.Các thư viện trong
Codeigniter giúp chúng ta kết nối và thực hiện các công việc liên quan đến cơ sở dữ
SVTH: Võ Thuấn


12


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

liệu, upload file, xử lý ảnh,phân trang, cookies, session, và một số phương thức bảo
mật cơ bản,... điều này giúp ta xây dựng một website nhanh hơn, đồng thời tổ chức
code tốt hơn với mơ hình MVC.
* Ưu điểm
Dung lượng nhỏ gọn giảm đáng kể không gian lưu trữ: Để tải CodeIgniter 3,
bạn chỉ tốn 2MB bao gồm cả file cài đặt và hướng dẫn sử dụng.

uế

Hướng dẫn sử dụng rõ ràng: File hướng dẫn sử dụng Codeigniter được đính
kèm bao gồm phần giới thiệu, hướng dẫn và tài liệu tham khảo cho các lập trình

H

viên hoặc web developer thiết kế và hồn thiện website của mình.

tế

Khả năng tương thích tốt: Codeigniter 3 chỉ cần sử dụng ngơn ngữ lập trình
PHP 5.3.7. Nó cịn có thể hoạt động tương thích với phần lớn các hosting riêng hay


nh

hosting chia sẻ.

Ki

Thiết kế theo mơ hình MVC (Model – View – Controller): Mơ hình MVC
giúp cho việc thiết kế, xử lý và bảo trì mã nguồn dễ dàng hơn nhờ tách phần giao

* Nhược điểm

họ

c

diện hiển thị và xử lý của một phần mềm thành các phần độc lập.

ại

Chưa hỗ trợ kỹ thuật lập trình ORM (Object – Relational Mapping): Kỹ thuật
lập trình này giúp các bảng của cơ sở dữ liệu được ánh xạ thành các đối tượng trong lập

Đ

trình, giúp việc thực hiện các thao tác trong cơ sở dữ liệu thuận tiện và đơn giản hơn.

ng

Chưa hỗ trợ công nghệ AJAX tạo ứng dụng cho website (Asynchronous

Javascript and XML): Để thiết kế các website 2.0 dường như không thể thiếu AJAX

ườ

nhằm tăng cường tương tác giữa hệ thống và người dùng. Đây là điểm yếu của

Tr

Codeigniter khiến các lập trình viên/nhà phát triển web phải sử dụng thêm thư viện
bên ngoài như Mootools, JQuery,…
1.3.3 Tổng quan về HTML, CSS
HTML hay cịn gọi là ngơn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được thiết kế ra để
tạo nên các trang web.
Cấu trúc trang HTML:
<!DOCTYPE html>
<html>
SVTH: Võ Thuấn

13


---

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thanh Tuấn

<head>
<title>Tiêu đề trang web</title>
</head>

<body>
...Phần thân viết ở đây...
</body>

uế

</html>

Một trang website thường được xây dựng từ các thẻ HTML. Tuy nhiên, đó

H

chỉ là phần sườn của trang web mà thôi. Để muốn trang web trở nên đẹp và thu hút

tế

người dùng truy cập thì cần phải sử dụng đến ngôn ngữ CSS. HTML và CSS
thường đi kèm với nhau trong quá trình xây dựng website

nh

Để chèn CSS vào trang HTML thường có 3 cách:

<head></head> của HTML;

Ki

+ Cách 1: Chèn vào trong cặp thẻ <style></style> trong cặp thẻ

họ


c

+ Cách 2: Chèn trực tiếp bên trong thẻ HTML;
+ Cách 3: Liên kết với một file.css bên ngoài

ại

Trong cách 3 cách vừa nêu trên thì các lập trình viên thường lựa chọn cách
thứ 3 bởi tính thuận lợi cũng như linh hoạt của nó.

Đ

1.3.4 jQuery.js, Bootstrap v4

ng

* jQuery.js

jQuery [12] là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi John

ườ

Resig vào năm 2006. jQuery.js giúp đơn giản hóa việc truyền tải HTML, tạo hiệu

Tr

ứng động, xử lý sự kiện và tương tác Ajax. jQuery là một bộ cơng cụ hữu dụng
JavaScript làm đơn giản hóa các nghiệp vụ đa dạng với việc viết ít code hơn.
Một vài tính năng được hỗ trợ bởi jQuery:

- jQuery giúp hệ thống trao đổi thông tin với người dùng tốt hơn bằng việc
xử lý các sự kiện đa dạng.
- jQuery giúp phát triển một site có nhiều chức năng và có sự phản hồi tốt
bởi sử dụng công nghệ AJAX.

SVTH: Võ Thuấn

14


×