Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện phong điền tỉnh thừa thiên huế trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.08 KB, 73 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

́
h



́H



--------

̣c K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở

ho

HUYỆN PHONG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ươ


̀n

g

Đ

ại

TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

HỒ THỊ BÚP

Khóa học: 2013 - 2017


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

́
h



́H




--------

̣c K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở

ho

HUYỆN PHONG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


Hồ Thị Búp

ThS. Lê Văn Sơn

Lớp: K47 KTCT
Niên khóa: 2013 – 2017

Huế, 05-2017


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trường Đại học kinh tế Huế cúng như quá
trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn để hồn thành khóa luận này, ngồi sự nổ lực của
bản thân tơi đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều tập thể, cá nhân trong và ngồi
trường.

́



Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học kinh tê Huế,
đặc biệt là q thầy cơ khoa kinh tế chính trị trong suốt bốn năm qua đã luôn quan tâm,
truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm q báu giúp tơi có thể hồn thành khóa luận này

và vững bước trên con đường khởi nghiệp tương lai.

́H

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình đến thầy giáo, thạc sỹ Lê Văn
Sơn, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong việc hồn thành khóa luận này.



Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bác, cơ (chú), anh (chị) ở
Phịng LĐ-TB&XH huyện Phong Điền đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho
tơi trong suốt q trình thực tập.

in

h

Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã ln quan tâm,
động viên tơi trong suốt q trình học tập và thời gian qua để tơi hồn thành đề tài này.

Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh vIên

Hồ Thị Búp

i

Tr

ươ

̀n

g

Đ

ại

Xin chân thành cảm ơn !

ho

̣c K

Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và vốn kiến thức bản thân nên khóa luận sẽ
khơng tránh khỏi những sai sót . Tơi mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy
cô giáo, bạn bè cũng như những người quan tâm đến đề tài này để khóa luận được hồn
chỉnh hơn.

SVTH: Hồ Thị Búp

i


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vi

́



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii

́H

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1



2. Tình hình nghiên cứu đề tài.........................................................................................2

h

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài...............................................................2

in

3.1 Mục tiêu:....................................................................................................................2


̣c K

3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu: ...............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

ho

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................3
6. Ý nghĩa đóng góp của đề tài ........................................................................................3

ại

7. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3

Đ

CHƯƠNG I ....................................................................................................................4

g

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG4

ươ
̀n

1.1 Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu lao động...............................................................4
1.1.1 Khái niệm về cơ cấu kinh tế, đặc trưng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...............4

Tr


1.1.2. Khái niệm và nội dung cơ cấu lao động ................................................................6
1.1.2.1 Khái niệm cơ cấu lao động ..................................................................................6
1.1.2.2 Nội dung cơ cấu lao động....................................................................................7
1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động ................................................................................8
1.1.3.1 Khái niệm chuyển dịch cơ cấu lao động ...........................................................8
1.1.3.2 Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu lao động ...........................................................9
1.1.3.3. Các phương thức chuyển dịch cơ cấu lao động................................................10
1.1.3.4. Những tiền đề cần thiết để thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động .................11
SVTH: Hồ Thị Búp

ii


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Những yếu tố cơ bản tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động...........12
1.2.1 Yếu tố về hộ gia đình............................................................................................12
1.2.2 Yếu tố về cộng đồng:............................................................................................13
1.2.3 Yếu tố về đặc điểm của người lao động ...............................................................14
1.3. Kinh nghiệm nước ngoài và trong nước:...............................................................15
1.3.1. Kinh nghiệm nước ngoài .....................................................................................15
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước: ....................................................................................17

́




1.4 Bài học kinh nghiệm đối với huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế………..…19

́H

CHƯƠNG II: ...............................................................................................................21



THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở HUYỆN PHONG
ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY..................21

in

h

2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới quá trình chuyển dịch

̣c K

cơ cấu lao động ở huyện Phong Điền............................................................................21
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................21

ho

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................21
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................22

ại


2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn .............................................................................................22

Đ

2.1.1.4. Tài ngun thiên nhiên và khoáng sản .............................................................23
2.1.1.5. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................24

ươ
̀n

g

2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Phong Điền trong giai đoạn hiện nay .......26
2.2.1. Đánh giá một số yếu tố liên quan đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ở

Tr

huyện Phong Điền .........................................................................................................26
2.2.1.1 Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...............................................................28
2.2.1.2 Tình hình dân số, nguồn lao động ở huyện Phong Điền ...................................29
2.2.2 Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Phong Điền..............................31
2.2.2.1 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo Ngành.........................................................31
2.2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng ...........................................................38
2.2.2.3 Chuyển dịch cơ cấu trình độ lao động ở huyện Phong Điền.............................39
2.2.2.4 Tình hình xuất khẩu lao động ở huyện qua các năm .........................................41
2.2.3 Cơ cấu lao động của tác giả điều tra.....................................................................42
SVTH: Hồ Thị Búp

iii



---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4 Kết quả và những tồn tại trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động huyện
Phong Điền trong giai đoạn hiện nay ............................................................................45
2.2.4.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................45
2.2.4.2 Một số tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu lao động ......................................................................................................46
CHƯƠNG III ...............................................................................................................48
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH

́



CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN TỈNH THỪA

́H

THIÊN HUẾ.................................................................................................................48



3.1 Phương hướng và nhiệm vụ.....................................................................................48
3.1.1 Phương hướng ......................................................................................................48


in

h

3.1.2 Mục tiêu................................................................................................................49
3.1.2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................49

̣c K

3.1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................49
3.2 Một số giải pháp thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Phong

ho

Điền ...............................................................................................................................51

ại

3.2.1 Phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề cho người dân ......................................51

Đ

3.2.2 Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông – lâm –
thủy sản..........................................................................................................................51

ươ
̀n

g


3.2.3 Phát triển cây công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại – dịch vụ để
thu hút lao động dư thừa trong nông nghiệp, đồng thời hỗ trợ nơng nghiệp phát triển.
.......................................................................................................................................53

Tr

3.2.4 Đầu tư xây dựng và hồn thiện kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn ............54
3.2.5 Đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động ...............................................................55
3.2.6 Chuyển dịch lao động nơng nghiệp trong q trình phát triển Nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa ...............................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................60
PHỤ LỤC

SVTH: Hồ Thị Búp

iv


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của ngành kinh tế.........................28
Bảng 2.2: Dân số và nguồn lao động của huyện Phong Điền qua các năm ..................30
Bảng 2.3: Dân số huyện Phong Điền theo nhóm tuổi năm 2016 ..................................30
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động chia theo ngành kinh tế huyện Phong Điền ........................31


́



Bảng 2.5 Sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong nội bộ ngành .....................................33
Bảng 2.6 Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp huyện Phong Điền ..............35

́H

Bảng 2.7 Cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp giai đoạn hiện nay ......................36



Bảng 2.8 Cơ cấu dân số huyện Phong Điền phân theo khu vực ...................................38

h

Bảng 2.9 Trình độ chun mơn kỹ thuật của người lao động huyện Phong Điền................. 40

in

Bảng 2.10 Tình hình xuất khẩu lao động của huyện Phong Điền .................................41

̣c K

Bảng 2.11 Cơ cấu lao động xét theo ngành nghề ở huyện Phong Điền ........................42
Bảng 2.12 Trình độ học vấn của người lao động ở huyện Phong Điền ........................43

ho


Bảng 2.13 Trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực huyện Phong Điền......44

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

Bảng 2.14 Thu nhập của người lao động ở huyện Phong Điền.....................................45

SVTH: Hồ Thị Búp

v


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành nghề của huyện Phong Điền.........32
Biểu đồ 2.2 Phân bố lao động trong nội bộ ngành công nghiệp huyện Phong Điền.....36


́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Biểu đồ2.3 Cơ cấu lao động xét theo ngành nghề ở huyện Phong Điền .......................43

SVTH: Hồ Thị Búp


vi


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CDCCKT

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CDCCLĐ

: Chuyển dịch cơ cấu lao động

CMKT

: Cách mạng kỹ thuật

CCKT

: Cơ cấu kinh tế

CCLĐ


: Cơ cấu lao động

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa hiện đại hóa

PCLĐ

: Phân cơng lao động

XKLĐ

: Xuất khẩu lao động

LĐXH

: lao động xã hội

ho

̣c K

in

h



́H


́

: Nghĩa



Các từ viết tắt

: Lực lượng sản xuất

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

LLSX

SVTH: Hồ Thị Búp

vii


---


GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế quốc tế, chúng ta đang có
những bước tiến mạnh mẽ và dần hình thành nền tảng cơ bản của một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại. Một trong những vấn đề cơ bản của quá trình hội nhập và
phát triển là chúng ta phải nâng cao trình độ, tính cạnh tranh của nguồn lao động. Bên

́



cạnh đó trong những năm qua, cơ cấu kinh tế nước ta đã thay đổi mạnh mẽ theo hướng

́H

tăng tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng, dịch vụ … và giảm dần tỷ trọng ngành



nông nghiệp, sự thay đổi này đã và đang ảnh hưởng tới cơ cấu lao động hiện nay. Trên
thực tế, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo, có tri thức về khoa học công nghệ ở nước ta

in

động chất lượng cao cho nền kinh tế.


h

được nâng lên một cách đáng kể, đang từng bước đáp ứng từng phần nhu cầu về lao

̣c K

Từ Đại hội lần thứ III, Đảng đã xác định công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là
nhiệm vụ trọng tâm trong suốt cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

ho

Trong đó nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động là vấn đề cơ bản của
đường lối phát triển kinh tế do Đảng và Nhà nước ta khởi xướng và lãnh đạo, nhằm

ại

đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH đất nước và tạo điều kiện cho tiến trình hội nhập quốc

Đ

tế của Việt Nam ngày càng có hiệu quả.

g

Trong giai đoạn hiện nay cơ cấu lao động ở nước ta đã có sự chuyển dịch theo

ươ
̀n

hướng tích cực, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, tỷ lệ hộ

nghèo giảm dần, góp phần ổn định chính trị và xã hội …Tuy nhiên qá trình CDCCLĐ

Tr

ở nước ta diễn ra còn khá chậm, chưa đáp ứng được nhu cầu đề ra. Chính vì vậy, để
đạt được mục tiêu nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020 thì
việc CDCCLĐ đóng vai trị hết sức quan trọng và cần được nghiên cứu.
Phong Điền là một huyện nằm ở phía Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Bắc
giáp với tỉnh Quảng Trị và phía Nam giáp với thị xã Hương Trà, phía Tây giáp với dãy
Trường Sơn, phía Đơng Bắc giáp với biển Đơng. Huyện có 15 xã ( Điền Hương, Điền
Mơn, Phong Bình, Phong Chương, Điền Lộc, Phong Hòa, Điền Hòa, Phong Hải, Điền
Hải, Phong Mỹ, Phong Thu, Phong Hiền, Phong An, Phong Xuân, Phong Sơn ) và 1
thị trấn ( Phong Điền ), diện tích tự nhiên là 953,751 km2 và dân số trung bình 92.938
SVTH: Hồ Thị Búp

1


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

người ( năm 2016 ), địa hình đa dạng có cả đồi núi, đồng bằng, ven biển và vùng đầm
phá có nhiều điều kiện để phát triển kinh tế mang lại giá trị kinh tế cao. Trong thời
gian qua, nhờ chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước cùng với sự quan tâm của
các cấp, các ngành trong tỉnh và huyện nhà nền kinh tế của huyện đã có nhiều bước
phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân có nhiều thay đổi, đặc biệt là CDCCKT, CCLĐ
đã chuyển dịch theo hướng tích cực và ngày càng tiến bộ, lao động nông nghiệp ngày

càng giảm cịn lao động cơng nghiệp, dịch vụ thì tăng lên. Tuy nhiên, vấn đề này diễn

́



ra vẫn còn chậm và chưa đáp ứng được nhu cầu hiện tại của địa phương. Một số vấn

́H

đề như: sử dụng nguồn lao động chưa hiệu quả, chưa khai thác tài nguyên của địa
phương hợp lý, dân số phân bố không đồng đều, quy hoạch đất đai vẫn chưa hợp



lý...Vì vậy, nghiên cứu CDCCLĐ để tìm ra giải pháp sử dụng nguồng lao động một

h

cách hiệu quả đối với huyện là hết sức cần thiết. Do đó đề tài “Chuyển dịch cơ cấu

in

lao động ở huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn hiện nay”

̣c K

được chọn làm đề tài tốt nghiệp của mình khóa 2013-2017.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài


ho

Hiện nay, vấn đề chuyển dịch cơ cấu lao động đã được nhiều tác giả đã nghiên
cứu ở nhiều góc độ, với những mục tiêu khác nhau:

ại

Đề tài trong khuôn khổ dự án IEA-MISPA: Các yếu tố tác động đến q trình

Đ

chuyển dịch cơ cấu lao động nơng thơn Việt Nam năm 2006 của nhóm nghiên cứu do

g

Ts. Lê Xuân Bá chủ biên.

ươ
̀n

Luận án tiến sỹ kinh tế của Trần Thị Ngọc Lan: Vấn đề phân công lại lao động
xã hội trong q trình CDCCKT ở Tiền Giang (2005)

Tr

Khóa luận tốt nghiệp của Trần Thị Hoài Thương: Chuyển dịch cơ cấu lao động ở
huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định (2006)
Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Hữu Lợi: Đẩy mạnh phân cơng lao động trong

tiến trình CNH, HĐH ở huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế (2009).

Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Thương: Chuyển dịch cơ cấu lao động ở
huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An (2013).
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu:
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề tài chuyển dịch cơ cấu lao động huyện Phong
SVTH: Hồ Thị Búp

2


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Điền nhằm đề xuất một số phương hướng và giải pháp thúc đẩy việc chuyển dịch cơ
cấu lao động ở huyện Phong Điền.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu lao động ở
huyện Phong Điền và những kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu lao động ở một số địa
phương khác.
Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Phong Điền từ đó làm

́



cơ sở để đề xuất phương hướng, giải pháp để chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện


́H

Phong Điền trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Phong Điền, tỉnh

h

Thừa Thiên Huế trong giai đoạn hiện nay.

in

Phạm vi nghiên cứu:

̣c K

Về không gian: trên địa bàn huyện Phong Điền.

Về thời gian: trong giai đoạn từ năm 2010- 2016 và đề ra giải pháp đến năm 2030.

ho

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài

Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu: phương pháp duy vật biện chứng và duy vật

ại


lịch sử

Đ

Phương pháp cụ thể: phương pháp phân tích, tổng hợp. Phương pháp điều tra.

g

Phương pháp thống kê.

ươ
̀n

6. Ý nghĩa đóng góp của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa làm cơ sở cho các địa phương nghiên cứu vận

Tr

dụng vào đường lối chính sách phát triển kinh tế của huyện. Đề tài là nguồn nguyên
liệu tham khảo cho các sinh viên và các cá nhân hoặc tổ chức quan tâm đến đề tài này.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận , nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận thực tiễn về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động
Chương II: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Phong Điền trong
giai đoạn hiện nay
Chương III: Phương hướng và giải pháp chủ yếu thúc đẩy quá trình chuyển dịch
cơ cấu lao động ở huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Hồ Thị Búp


3


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU LAO ĐỘNG

1.1 Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu lao động

́



1.1.1 Khái niệm về cơ cấu kinh tế, đặc trưng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế

́H

* Khái niệm cơ cấu kinh tế

Cơ cấu kinh tế ( hay kết cấu ) là một khái niệm mà triết học duy vật biện chứng



dùng để biểu thị cấu trúc bên trong, tỷ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành


h

hệ thống. Cơ cấu được biểu hiện như là tập hợp những mối quan hệ liên kết hữu cơ,

in

các yếu tố khác nhau của một hệ thống nhất định. Nó biểu hiện ra như là một thuộc

̣c K

tính của sự vật hiện tượng nó biến đổi cùng với sự biến đổi sự vật, hiện tượng. Vì thế
khi nghiên cứu cơ cấu phải đứng trên quan điểm hệ thống.

ho

Ở trên là khái niệm về cơ cấu, đối với nền kinh tế quốc dân, khi xem nó là một hệ
thống phức tạp thì có thể thấy rất nhiều các bộ phận và các kiểu cơ cấu hợp thành của

ại

chúng, tùy theo cách mà chúng ta tiếp cận khi nghiên cứu. Đặc biệt sự vận động và

Đ

phát triển của nền kinh tế theo thời gian bao hàm trong đó sự thay đổi bản than các bộ

g

phận cũng như sự thay đổi của các kiểu cơ cấu. Vì vậy, có thể thấy rằng “cơ cấu của


ươ
̀n

nền kinh tế quốc dân là tổng thể những mối quan hệ về chất lượng và số lượng giữa
các bộ phận cấu thành đó trong một thời gian và trong những điều kiện kinh tế - xã hội

Tr

nhất định” [18;4].

Một cách tiếp cận khác thì cho rằng: cơ cấu kinh tế hiểu một cách đầy đủ là một

tổng thể hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động
qua lại với nhau trong những không gian và thời gian nhất định, trong những điều kiện
kinh tế - xã hội nhất định, được thể hiện cả về mặt định tính lẫn định lượng, cả về số
lượng và chất lượng, phù hợp với mục tiêu được xác định của nền kinh tế.
* Khái niệm và đặc trưng chuyển dịch cơ cấu kinh tế

SVTH: Hồ Thị Búp

4


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp


Xây dựng cơ cấu kinh tế là một quá trình trải qua những chặng đường nhất định
chặng đường trước phải tạo đà cho chặng đường sau thơng qua việc CDCCKT.
CDCCKT là q trình làm thay đổi cấu trúc, tỷ trọng, tốc độ và chất lượng các mối
quan hệ kinh tế ngành, vùng và thành phần kinh tế nhằm đạt tới một CCKT hợp lý tạo
thế và lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyển dịch sang một cơ cấu kinh tế có khả

́

́H

lựcvà phải phù hợp với các quy luật, các xu hướng của thời đại.



năng tái sản xuất mở rông cao, phản ánh được năng lực khai thác, sử dụng các nguồn



Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng đã định hướng việc CDCCKT trong thời
kỳ CNH, HĐH là: chuyển đổi mơ hình tăng trưởng từ chủ yếu phát triển theo chiều

in

h

rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú
trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả, tính bền vững.


̣c K

Q trình CDCCKT theo các xu hướng đặc trưng sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý diễ ra theo xu hướng phát huy hiệu quả nguồn

ho

lực của nền kinh tế mà chủ yếu biểu hiện qua sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành,

ại

trong đó sự tăng lên tuyệt đối giá trị sản xuất của tất cả các ngành công – nông – dịch vụ

Đ

đồng thời tăng tỷ trọng giá giả trị các ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông
nghiệp trong GDP. Cụ thể chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành theo xu hướng sau:

ươ
̀n

g

Một là, phát triển công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, tiếp tục tạo nền
tảng cho một nước công nghiệp và nâng cao khả năng độc lập, tự chủ của nền kinh tế.
Cơ cấu lại, xây dựng nền công nghiệp theo hướng phát triển mạnh những ngành có nền

Tr

tảng, có lợi thế so sánh và có ý nghĩa chiến lược với sự phát triển nhanh, hiệu quả, bền

vững. Ưu tiên phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Phát triển công
nghiệp xây dựng và phát triển hợp lý công nghiệp sử dụng nhiều lao động, góp phần
chuyển dịch nhanh CCLĐ.
Hai là, phát triển nơng nghiệp tồn diện theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn với giải quyết tốt vấn đề nơng dân, nơng thơn. Phát triển nơng nghiệp sản xuất
hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, thân
thiện với môi trường, gắn sản xuất với chế biến và thị trường, mở rộng xuất khẩu.
SVTH: Hồ Thị Búp

5


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Khuyến khích tập trung ruộng đất, phát triển trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp, đẩy
mạnh cơ giới hóa, áp dụng cơng nghệ hiện đại, bố trí lại cơ cấu cây trồng, vật ni…
Phát triển lâm nghiệp toàn diện bền vững, phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản đa dạng
theo quy hoạch, phát huy lợi thế tùng vùng gắn với thị trường.
Ba là, phát triển các ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ tài chính, ngân hàng, viễn
thơng, thương mại, du lịch và các dịch vụ có giá trị gia tăng cao. Ưu tiên phát triển và



dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục đào tạo, khoa học cơng nghệ.

́


hiện đại hóa các dịch vụ tài chính, ngân hàng, viễn thơng, thương mại, du lịch, vận tải,

́H

Bốn là, phát triển kinh tế xã hội hài hịa giữa các vùng, đơ thị và nơng thơn; phát



huy tiềm năng thế mạnh của từng vùng với tầm nhìn dài hạn. Phát triển hài hịa giữa
thành thị và nông thôn. Phát triển đô thị phù hợp với quá trình phát triển kinh tế, theo

in

h

quy hoạch dài hạn, khơng khép kín theo ranh giới hành chính và xử lý đúng mối quan
hệ giữa đơ thị hóa và hiện đại hóa nơng thơn. Đẩy mạnh việc đưa cơng nghiệp và dịch

̣c K

vụ về nơng thơn để hạn chế tình trạng nông dân ra các thành phố, đồng thời không để
một khu vực lãnh thổ rộng lớn nào trống vắng đô thị.

ho

Năm là, phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm sự

ại


phát triển bền vững của nền kinh tế.

1.1.2. Khái niệm và nội dung cơ cấu lao động

Đ

1.1.2.1 Khái niệm cơ cấu lao động

ươ
̀n

g

Hoạt động sản xuất vật chất của con người là nguồn gốc của mọi của cải vì lao
động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra của cải để phục
vụ cho con người và xã hội. Mỗi giai đoạn lịch sử hay mỗi trạng thái của nền kinh tế

Tr

có một cơ cấu lao động tương ứng với điều kiện lịch sử kinh tế xã hội đó.
CCLĐ có thể hiểu là một phạm trù kinh tế tổng hợp, thể hiện tỷ lệ của từng bộ

phận lao động nào đó chiếm trong tổng số, hoặc thể hiện so sánh của bộ phận lao động
này với bộ phận lao động khác.
Tùy theo cách tiếp cận mà CDLĐ được chia theo nhiều loại tiêu chí khác nhau
như: Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn; CCLĐ chia theo giới tính, độ
tuổi; CCLĐ chia theo vùng kinh tế; CCLĐ chia theo ngành kinh tế; CCLĐ chia theo
trình độ văn hóa, CMKT. Như vậy, CCLĐ được chuyển dịch tùy theo sự chuyển dịch
SVTH: Hồ Thị Búp


6


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

của CCKT, phục vụ đáp ứng cho chuyển dịch của CCKT. Ngoài ra, CCLĐ chuyển
dịch nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sự hấp dẫn của nghề nghiệp, sự
chỉ đạo của Đảng, nhà nước thơng qua cơ chế, chính sách cụ thể.
1.1.2.2 Nội dung cơ cấu lao động
CCLĐ có nội dung theo những tiêu chí khác nhau như: CCLĐ theo ngành kinh
tế; CCLĐ phân theo thành thị, nông thôn; CCLĐ theo trình độ văn hóa CMKT.
* Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế

́



Thường gắn với q trình phân cơng lao động xã hội và được phân chia ba nhóm

́H

ngành lớn là: nông - lâm - thủy sản; công nghiệp - xây dựng; thương mại - dịch vụ. Sự



biến đổi CCLĐ theo ngành gắn liền với trình độ phát triển kinh tế - xã hội bởi vì,

thường gắn với nội dung: CCKT chuyển dịch theo chiều hướng tiến bộ, tỷ trọng lao

in

h

động nông nghiệp giảm và tỷ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng,
thu nhập đầu người không ngừng tăng lên, chất lượng cuộc sống của người lao động

̣c K

được thay đổi trong hai ngành giáo dục và y tế là phản ánh rõ nét nhất.
* Cơ cấu lao động theo vùng lãnh thổ

ho

Quá trình tăng trưởng và phát triển của các ngành kinh tế tất yếu dẫn đến q

ại

trình, tập trung hóa và chun mơn hóa lao động. Cùng với q trình CNH, HĐH các

Đ

khu công nghiệp mới, các vùng chuyên canh, chuyên sâu nông nghiệp, các thành phố
thị trấn mới dần mọc lên và mở rộng phạm vi hoạt động, dẫn tới sự chuyển dịch và

ươ
̀n


g

thay đổi rõ rệt cơ cấu nguồn lao động giữa các vùng, địa phương… đặc biệt là giữa
thành thị và nơng thơn. Thường thì khu vực thành thị có nhiều nhà máy, xí nghiệp,
cơng ty, kinh tế - xã hội phát triển nên cuộc sống cũng như cơ hội tìm việc làm càng

Tr

lớn. Vì vậy ở khu vực thành thị thu hút được rất nhiều lao động đến khu vực nơng thơn
thì ngược lại.
Vùng kinh tế là bộ phận của nền kinh tế quốc dân thống nhất. Về bản chất nền
kinh tế là một hệ thống, nhưng không phải là một hệ thống khép kín mà là một hệ
thống mở, khơng chỉ có các mối quan hệ diễn ra trong nội bộ phạm vi không gian một
vùng mà thường xun có những trao đổi vật chất và thơng tin với các vùng kinh tế
khác. Vì vậy, khi phân bố lực lượng sản xuất của một vùng kinh tế không thể xem xét

SVTH: Hồ Thị Búp

7


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

mối liên hệ nội bộ vùng và liên vùng vì chúng bổ sung và kết hợp với nhau tạo cơ sở
hình thành vùng kinh tế.
* Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa, chun mơn kỹ thuật

Cơ cấu theo trình độ văn hóa: trình độ học vấn thể hiện sự hiểu biết của con
người, nền văn hóa của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia. Trình độ học vấn là tiền đề để con
người đi vào khám phá các lĩnh vực khác như khoa học, văn hóa nghệ thuật. Cơ cấu
theo trình độ CMKT: Chun mơn kỹ thuật thể hiện trình độ chun môn nghề nghiệp,

́



tay nghề của người lao động. Lao động phân chia theo CMKT được phân chia thành

́H

hai loại: lao động khơng có trình độ là lao động khơng qua đào tạo, lao động có trình



độ là phải qua đào tạo, qua huấn luyện. Trong mỗi ngành kinh tế ở mỗi trình độ phát

in

1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động

h

triển có cơ cấu trình độ kỹ thuật khác nhau.

1.1.3.1 Khái niệm chuyển dịch cơ cấu lao động

̣c K


Chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi tăng, giảm trong quan hệ tỷ lệ, cũng
như xu hướng vận động của từng bộ phận trong số lao động, trong một không gian,

ho

khoảng thời gian và theo một chiều hướng nhất định.

ại

Như vậy, CDCCLĐ là một khái niệm nêu ra trong một không gian và thời gian

Đ

nhất định, làm thay đổi chất lượng lao động.
Cơ cấu lao động được chuyển dịch tùy theo sự chuyển dịch của CCKT, phục vụ

ươ
̀n

g

và đáp ứng cho chuyển dịch của CCKT. Ngoài ra, CCLĐ được chuyển dịch nhanh hay
chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sự hấp dẫn của nghề nghiệp, điều kiện làm việc,
hưởng thụ của ngành nghề mới sẽ dịch chuyển sang làm việc, sự chỉ đạo của Đảng và

Tr

Nhà nước thông qua các cơ chế, chính sách cụ thể.
Tuy nhiên, khi CCLĐ được chuyển dịch thuận lợi, lại tạo điều kiện cho


CDCCKT thuận lợi và đòi hỏi phải chuyển dịch nhanh CCKT. Do đó, CDCCLĐ chính
là q trình tổ chức và phân cơng lại lực lượng lao động xã hội, vì vậy có thể hiểu hai
khái niệm CDCCLĐ và phân cơng lại lao động xã hội là hai khái niệm tương đồng bởi
vì phân cơng lao động xã hội là chun mơn hóa ngành nghề cụ thể, cịn CDCCLĐ là
làm thay đổi chất lượng lao động tức là phải tổ chức và phân công lại lao động.

SVTH: Hồ Thị Búp

8


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Trong q trình CNH, HĐH sự CDCCLĐ gắn liền với CDCCKT. Vì vậy, CCLĐ
phải tuân thủ theo quy luật sau: Tỷ trọng và số lượng tuyệt đối lao động trong nông
nghiệp giảm dần, tỷ trọng và lao động trong công nghiệp ngày càng tăng lên. Tỷ trọng
lao động trí tuệ ngày càng tăng và chiến ưu thế so với lao động giản đơn trong tổng
LĐXH. Tốc độ tăng lao động trong ngành sản xuất phi vật chất ( dịch vụ) tăng nhanh
hơn tốc độ tăng lao động trong các ngành sản xuất vật chất.
Phân công lại lao động xã hội đồng thời là q trình tích lũy và nâng cao giá trị

́




các nguồn lực xã hội. Ở nước ta, phương hướng phân công lao động xã hội cần triển

́H

khai trên cả hai địa bàn: tại chỗ và di dân để phát triển về chiều rộng kết hợp với phát

1.1.3.2 Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu lao động



triển chiều sâu, trong đó cần ưu tiên địa bàn tại chỗ.

in

h

Quá trình CDCCLĐ là cơ sở để nâng cao năng suất lao động, tạo ra giá trị mới
ngày càng dồi dào, khai thác hiệu quả tiềm năng của mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ.

̣c K

Ở nơng thơn, đẩy mạnh phân cơng xã hội chính là tiền đề để đưa kinh tế nông thôn
phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa lớn.

ho

Như vậy chúng ta có thể hiểu, CDCCLĐ nơng thơn có ý nghĩa sau:

ại


Để giảm sức ép từ việc làm và dòng người di cư từ nơng thơn ra thành phố vì dân

Đ

số tăng nhanh sẽ làm tăng lao động và làm tăng nguồn lao động và làm tăng nhu cầu
về việc làm. Tình trạng bán thất nghiệp sẽ diễn ra phổ biến ở nơng thơn đã tạo ra dịng

ươ
̀n

g

di cư từ nơng thơn ra thành phố gây sức ép lớn cho rất nhiều lĩnh vực. Vì thế
CDCCLĐ nơng thơn theo hướng CNH, HĐH phải là điều kiện cần thiết. Bởi vì, cơng
nghiệp hóa không chỉ đơn thuần là gia tăng về giá trị sản xuất công nghiệp mà phải gia

Tr

tăng giá trị của nhóm ngành phi vật chất. Tức là lao động của ngành phi vật chất chiếm
tỷ trọng lớn trong toàn bộ lao động xã hội.
Quá trình phát triển kinh tế xã hội cũng là quá trình thay đổi cơ cấu của lực lượng
LĐXH. Sự thay đổi số lượng, chất lượng CCLĐ phản ánh trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất, tức là phản ánh trình độ phân cơng lao động xã hội ngày càng sâu sắc.
Như vậy, sự thay đổi về số lượng, chất lượng CCKT, CCLĐ phản ánh năng lực của
sản xuất xã hội là kết quả của quá trình cơng nghiệp hóa đất nước.

SVTH: Hồ Thị Búp

9



---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Chuyển dịch cơ cấu lao động là cơ sở tăng năng suất lao động xã hội tạo ra giá trị
mới ngày càng dồi dào khai thác hiệu quả tiềm năng của đất nước thúc đẩy phân công
lao động xã hội để phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn theo quy mô lớn.
Hơn thế nữa, CDCCLĐ để tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, từ đó nâng
cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Kết quả của quá trình CDCCLĐ theo hướng
CNH, HĐH là tạo ra một cơ cấu nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật cao, đáp ứng

́

tranh của lao động trong nước với lao động nước ngoài.

́H

1.1.3.3. Các phương thức chuyển dịch cơ cấu lao động



được quá trình CNH, HĐH của đất nước. Qua đó một bước nâng cao khả năng cạnh



Căn cứ vào khơng gian thì CDCCLĐ sẽ diễn ra theo 2 hình thức đó là:
Chuyển dịch cơ cấu lao động tại chỗ trong phạm vi lãnh thổ vùng (trong đó vùng


in

h

lãnh thổ ở đây được xem xét sự phân vùng bao gồm: thành thị và nơng thơn) hay cịn
được gọi là “di chuyển tại chỗ” và CDCCLĐ kèm theo sự di cư ( từ nông thôn ra thành

̣c K

thị và ngược lại, đến các khu công nghiệp, khu chế xuất, đến các khu kinh tế mới…)
cịn gọi là “di chuyển ra bên ngồi”.

ho

* Phương thức “di chuyển lao động tại chỗ”

ại

Đây là sự chuyển dịch của lao động giữa các ngành nhưng ngay trong địa bàn. Là

Đ

sự chuyển dịch lao động ngành nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác với việc phát
triển kinh doanh đa dạng, tồn diện các ngành : nơng – lâm nghiệp - thủy sản, công

ươ
̀n

g


nghiệp – xây dựng, thương mại – dịch vụ. Phát triển đầy đủ các loại hình xí nghiệp nhà
máy, trong đó cần chú ý phát triển các xí nghiệp, nhà máy vừa và nhỏ, sử dụng vốn ít
quay vịng nhanh, khả năng thu hút nhiều cơng nhân ở nơng thơn.

Tr

Đó chính là sự di chuyển thời gian lao động dư thừa trong nông nghiệp vào sản

xuất các ngành khác có hiệu quả hơn. Đặc điểm của phương thức này là phần lớn nông
dân không rời bỏ sản xuất nông nghiệp với các hoạt động ngành nghề. Như vậy, cơ
cấu mật độ dân cư nông thôn không thay đổi nhưng CCLĐ lại có sự thay đổi rõ rệt.
* Phương thức “di chuyển lao động ra bên ngoài”
Đây chính là sự chuyển dịch lao động có di cư, tức là chuyển dịch lao động đến
một nơi khác. Cụ thể là khu vực nông thôn với nông thôn, nông thôn ra thành thị, các
khu công nghiệp, di chuyển lao động từ vùng này ra vùng khác, hoặc di chuyển lao
SVTH: Hồ Thị Búp

10


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

động thừa, lao động có mức thu nhập thấp trong nước sang thị trường lao động quốc
tế….Đặc điểm của sự dịch chuyển này sẽ làm thay đổi quy mô lao động, nơi đi sẽ
giảm và nơi đến sẽ tăng lượng lao động lên. Di chuyển lao động từ nơi thừa sang nơi

thiếu, từ vùng này sang vùng khác đặc biệt từ nông thôn vào các thành phố lớn, các
khu công nghiệp, các vùng kinh tế mới đang là một hiện tượng thường gặp ở các nước
đang phát triển trong thời kỳ CNH, HĐH. Có sự di chuyển như vậy là do tình trạng
thiếu việc làm và thu nhập của người dân ở nông thôn thấp, mức thu nhập chênh lệch

́



lớn giữa các vùng nên tạo ra một bộ phận lao động dư thừa. Vì vậy, để giải quyết được

́H

vấn đề cần phải xóa bỏ, thu hẹp được khoảng cách về thu nhập và mức sống giữa



thành thị và nông thôn.

1.1.3.4. Những tiền đề cần thiết để thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động

in

h

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động là xu hướng có tính quy luật của
các quốc gia đã và đang chuyển tiến hành CNH, HĐH. Thực chất của xu hướng này là

̣c K


quá trình chuyển đổi CCKT từ đơn ngành sang đa ngành để tạo việc làm, tăng năng
suất lao động, tăng thu nhập cho người lao động.

ho

Thứ nhất, năng suất lao động trong nông nghiệp cao, đảm bảo an ninh lương

ại

thực, có tích lũy trong nơng nghiệp.

Đ

Nơng nghiệp là một trong những ngành chính của nền kinh tế quốc dân, bởi vì
ngồi cung cấp lương thực thực phẩm, nó cịn có vai trị cung cấp nguyên liệu cho các

ươ
̀n

g

ngành công nghiệp chế biến, hàng tiêu dùng và các nguồn lực khác cho các ngành
trong toàn xã hội đảm bảo nguồn tiết kiệm trong nước và đem lại nguồn thu ngoại tệ
cho quốc gia. Đối với Việt Nam, trong những năm gần đây nông nghiệp không những

Tr

giải quyết vấn đề lương thực trong nước mà còn cung cấp một số mặt hàng xuất khẩu
có giá trị cao như: gạo, cà phê, cao su, hạt điều… là cơ sở để tích lũy nguồn vốn cho
CNH, HĐH. Việc giải quyết đủ nhu cầu lương thực trong nước và có tích lũy chính là

nền tảng quan trọng nhất cho sự phát triển ổn định của nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy
CDCCKT và CDCCLĐ ở nông thôn. Bên cạnh đó, nơng nghiệp cũng là nhân tố chính
đóng góp phát triển kinh tế và giảm nghèo đói ở nơng thơn. Để đạt được hai mục tiêu
này cần phải nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp.

SVTH: Hồ Thị Búp

11


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Thứ hai, năng suất và thu nhập trong công nghiệp và dịch vụ cao hơn nông
nghiệp nhằm thu hút lao động từ ngành nông nghiệp sang các ngành công nghiệp và
dịch vụ.
Công cụ lao động bao giờ cũng quyết định năng suất lao động, công nghiệp ngày
càng chi phối các ngành khác trong tồn xã hội, năng suất lao động trong ngành cơng
nghiệp bao giờ cũng cao hơn ngành nơng nghiệp. Ngồi ra nơng nghiệp cịn hạn chế
bởi điều kiên tự nhiên như nhiệt độ, thời tiết gây ra.

́



Bởi vậy ở nước ta, mặc dù GDP khu vực nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay


́H

tăng nhanh nhưng tốc độ thu nhận lao động lại có xu hướng giảm dần. Tuy nhiên năng



suất lao động trong khu vực này thấp hơn nhiều so với khu vực công nghiệp và dịch
vụ. Khoảng cách về năng suất lao động giữa ngành nông nghiệp và các ngành công

in

h

nghiệp, dịch vụ lớn chứng tỏ năng suất lao động trong lĩnh vực nơng nghiệp cịn hạn
chế so với các ngành kinh tế khác. Dẫn đến mức tăng trưởng lĩnh vực nông nghiệp

̣c K

thấp hơn nhiều so với lĩnh vực phi nơng nghiệp và khoảng chênh lệch đó ngày càng
lớn hơn.

ho

1.2. Những yếu tố cơ bản tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động.

ại

1.2.1 Yếu tố về hộ gia đình

Đ


Các yếu tố về đặc điểm hộ gia đình có ảnh hưởng đến CDCCLĐ như:
Yếu tố đất đai, đất đai là tư liệu sản xuất của người nông dân vì thế phải chuyển

ươ
̀n

g

đổi cây trồng vật ni cho hợp lý, hình thành các vùng chuyên canh, chuyên sâu là
điều kiện để CDCCLĐ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Người
lao động có đất canh tác nơng nghiệp ít có xu hướng chuyển dịch lao động từ nơng

Tr

nghiệp sang phi nơng nghiệp. Đất sản xuất ít là lực “đẩy” khiến người dân tham gia
vào hoạt động phi nông nghiệp và ngược lại quy mô đất tăng lên sẽ giữ chân người lao
động ở lại với nông nghiệp.
Ngoài ra việc cấp đất cố định cho hộ gia đình cũng có tác động rất lớn đến việc
CDCCLĐ. Nếu người lao động nông nghiệp được cấp đất cố định thì họ sẽ n tâm
hơn với sản xuất nơng nghiệp, góp phần giảm khả năng chuyển dịch sang phi nơng
nghiệp, tuy nhiên cần tạo điều kiện để nơng dân có thể tiếp cận với nguồn vốn tín dụng
tốt hơn, có nhiều cơ hội hơn để đa dạng hóa sang hoạt động phi nông nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Búp

12


---


GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Yếu tố các hộ gia đình, đây là nhân tố quan trọng chi phối sự CDCCLĐ của lao
động nơng thơn. Nó là nhân tố chủ quan thể hiện sự nhạy bén, năng động trong bối
cảnh của q trình đơ thị hóa. Nhân tố này chi phối cách lựa chọn nghề nghiệp, làm ăn
và hiệu quả của việc thực hiện cơng việc đó. Điều này lý giải vì sao mà cùng sống
trong một mơi trường, điều kiện sống giống nhau của mà mỗi hộ gia đình hay mỗi
người lao động lại có sự lựa chọn khác nhau. Nếu như trước đây nghề nông với hoạt



nghiệp các gia đình cịn làm thêm các nghề kinh doanh, buôn bán ….

́

động trồng trọt, chăn nuôi được coi như là một nghề chính thì hiện nay ngồi nơng

́H

Sự phát triển của nền kinh tế thị trường cùng với những chủ trương, chính sách



của Nhà nước các gia đình đã đi lên làm giàu bằng các nghề phi nông nghiệp. Các hộ
gia đình đã chủ động, sáng tạo, dám nghĩ dám làm họ vay vốn đầu tư mở cửa hàng, xí

in


h

nghiệp tạo thu nhập cho gia đình đồng thời giải quyết việc làm cho một số bộ phận lao
động trên địa bàn.

̣c K

Nhân tố vốn đầu tư của hộ gia đình, Vốn là nhân tố có tính quyết định cuối cùng
tới việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Nhờ có vốn đầu tư mới có thể giải

ho

quyết được vấn đề tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng những thành tựu của

ại

cách mạng khoa học - cơng nghệ sản xuất. Để có được vốn đầu tư, ngồi nguồn vốn

Đ

ngân sách cần có chính sách huy động các nguồn vốn để thực hiện các chương trình, đề
án chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, công nghệ sau thu hoạch nhằm nâng cao năng suất,

ươ
̀n

g

chất lượng, chủng loại sản phẩm phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
1.2.2 Yếu tố về cộng đồng:

Các chính sách của Nhà nước: Trong bất kỳ mọi giai đoạn phát triển kinh tế - xã

Tr

hội nào, vai trò quản lý của nhà nước cũng ln giữ một vị trí quan trọng. Ở từng giai
đoạn khác nhau, sư can thiệp của Nhà nước thơng qua các chính sách kinh tế vào quá
trình phát triển kinh tế - xã hội là khác nhau. Bằng các chính sách cụ thể Nhà nước đã
tác động trực tiếp và gián tiếp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động
như: chính sách đất đai, chính sách tài chính tín dụng, chính sách đầu tư, các chương
trình dự án về phát triển hạ tầng nơng thơn, xóa đói giảm nghèo…. Thơng qua hệ
thống chính sách này sẽ thúc đẩy q trình phân cơng lao động, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đồng thời đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động. Sự tác động
SVTH: Hồ Thị Búp

13


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

của Nhà nước thơng qua các chính sách mang lại kết quả tích cực nhưng xét ở góc độ
vĩ mơ nó phải tạo ra sự chuyển dịch mang tính khách quan, tiến bộ hơn.
Cơ sở hạ tầng của từng địa phương cũng có tác động rất lớn đến quá trình chuyển
dịch cơ cấu lao động: Những hộ gia đình được tiếp nhận với các cơng trình hạ tầng
nơng thơn sẽ có khả năng chuyển dịch lao động lớn hơn những hộ không được tiếp
cận. Những chính sách thúc đẩy phát triển hạ tầng cơ sở nơng thơn có tác động làm


́

là một yếu tố quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động.



tăng khả năng chuyển dịch cơ cấu lao động. Như vậy, yếu tố cơ sở hạ tầng nông thôn

́H

Yếu tố cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa của địa phương cũng có tác động mạnh đến



CDCCLĐ. Q trình cơng nghiệp hóa gắn liền với sự phát triển của ngành công
nghiệp đặc biệt là các ngành có hàm lượng khoa học cao. Việc phát triển các ngành

in

h

sản xuất cả về số lượng là một biểu hiện của sự phát triển lực lượng sản xuất, phát
triển cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế làm cho CCKT thay đổi mạnh mẽ do sự

̣c K

biến đổi của lực lượng sản xuất và quan hệ kinh tế. Cịn q trình đơ thị hóa một mặt
làm giảm diện tích đất nơng nghiệp, nhu cầu lao động nông nghiệp giảm dần. Mặt

ho


khác do sự phát triển về cơ sở hạ tầng, tâm lý người lao động và việc dư thừa lao đông

ại

nông nghiệp dẫn đến xu hướng phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ. Từ đó

Đ

làm cho tỷ trọng lao động của các ngành này khơng ngừng tăng lên. Có thể thấy rằng
đơ thị hóa vừa tác động trực tiếp đến số lượng và tỷ trọng lao động của các ngành vừa

ươ
̀n

g

gián tiếp tác động đến CCLĐ theo ngành thông qua sự biến đổi cơ cấu kinh tế.
1.2.3 Yếu tố về đặc điểm của người lao động
Trình độ đào tạo của bản thân người lao động cũng ảnh hưởng đến khả năng

Tr

chuyển dịch của lao động. Ở mức độ vĩ mô chất lượng của lực lượng lao động nơng
thơn có tác động tương đối lớn đến tốc độ chuyển dịch. Xu hướng chung là trình độ
đào tạo của lao động càng cao thì khả năng chuyển dịch của lao động càng lớn. Yếu tố
đào tạo có tác động nâng cao trình độ cho người lao động nông thôn và giúp họ
chuyển đổi sang lĩnh vực ngành nghề khác và giảm lao động nông nghiệp nhất là lao
động nông thôn nhàn rỗi trong ngành nơng nghiệp.
Tuổi của người lao động: Có tác động đáng kể đến q trình CDCCLĐ. Người

trẻ tuổi hơn có khả năng chuyển đổi nghề lớn hơn, tuy nhiên độ tuổi của người lao
SVTH: Hồ Thị Búp

14


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

động chỉ có tác động lớn đối với loại hình lao động làm thuê hơn là lao động tự làm và
loại hình chuyển sang tiểu thủ cơng nghiệp hơn là loại hình dịch vụ. Vì vậy Nhà nước
có những chính sách hướng nghiệp cho lao động phổ thơng có tay nghề sẽ tác động
nhiều hơn tới CDCCLĐ ở nơng thơn.
Giới tính của người lao động: Cũng có tác động thậm chí tương đối lớn và với
các yếu tố khác, điều này cho thấy thị trường lao động nơng thơn có độ phân mảng
theo giới tính. Đối với hầu hết các loại hình chuyển dịch nam giới dường như có nhiều

́



khả năng chuyển dịch lao động hơn nữ giới. Tuy nhiên đối với các loại hình lao động

́H

tự làm như quy mơ hộ gia đình ít có sự phân biệt về giới khi quyết định khả năng tham


in

1.3.1. Kinh nghiệm nước ngoài

h

1.3. Kinh nghiệm nước ngoài và trong nước:



gia của người dân.

* Kinh nghiệm Trung Quốc

̣c K

Trung Quốc là một quốc gia lớn về nông nghiệp, dân số nông thôn chiếm 80%,
giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân là mấu chốt nhằm thực hiện

ho

hiện đại hóa Trung Quốc. Thành tựu nổi bật trong đổi mới của Trung Quốc là sự xuất

ại

phát từ đổi mới trong nông nghiệp và cơ cấu lại kinh tế nơng thơn. Những chính sách

Đ

quan trọng nhất trong CDCCKT và CCLĐ Trung Quốc mà Việt Nam có thể học tập,

đó là:

ươ
̀n

g

Một là: Phát triển đa dạng và tồn diện các ngành lâm ngư nghiệp, chăn ni,
nghề phụ…tạo nên sự chuyển dịch trong ngành nông nghiệp. Căn cứ trên cơ sở quan
hệ tỷ lệ lao động với ruộng đất và đặc điểm sản xuất theo thời vụ của nông nghiệp mà

Tr

di chuyển lao động lúc nông nhàn sang sản xuất lâm nghiệp, chăn nuôi, nghề phụ,
nghề cá. Đây là phương thức di chuyển khá linh hoạt và ít rủi ro.
Hai là: Đẩy mạnh phát triển loại hình xí nghiệp hương trấn, với những ưu thế rất
phù hợp với trình độ lực lượng lao động ở nơng thơn: như sử dụng ít vốn, kỹ thuật đơn
giản, mức lương tương đối thấp… để tạo việc làm cho một lượng lớn lao động nơng
thơn.
Ba là: Thực hiện chính sách kế hoạch hóa dân số, hạn chế phát triển của dân số
và mức tăng tối đa của lao động ở nông thôn, thực hiện đào tạo và đào tạo lại.
SVTH: Hồ Thị Búp

15


---

GVHD: ThS. Lê Văn Sơn


Khóa luận tốt nghiệp

Bốn là: Di chuyển lao động thừa từ nông thôn vào các thành phố, khai thác đầy
đủ tiềm năng của các thành phố lớn. Di chuyển lao động dư thừa trong nước sang thị
trường lao động quốc tế, XKLĐ hằng năm khoảng 5 vạn người/lần, chiếm 0,3 % số lao
động xuất khẩu thế giới.
Năm là: Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp với việc ứng dụng công nghệ sinh
học vào sản xuất đồng thời thực hiện thủy lợi hóa, cơ giới hóa, hóa học hóa.
Ngồi ra, Trung Quốc cịn phát triển các ngành dich vụ và xây dựng hệ thống

́



phục vụ xã hội hóa như: Dịch vụ giao thông vận tải, kiến trúc và thương nghiệp…

́H

những ngành có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho lao động dư thừa trong nông



nghiệp.
* Kinh nghiệm Thái Lan

in

h

Thái Lan là một nước đi lên từ nông nghiệp, điều kiện phát triển tương đối tương

đồng với Việt Nam. Trong vòng 20 năm trở lại đây, Thái Lan phát triển theo mơ hình

̣c K

có tính bền vững, quan tâm phát triển cả khu vực nông nghiệp và phi nơng nghiệp,
khơng thúc đẩy q nhanh q trình CDCCLĐ từ nông thôn ra thành thị, từ khi vực

ho

nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp để phát triển đô thị hiện đại và các ngành

ại

công nghiệp sử dụng lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật. Để tiến hành

Đ

CDCCLĐ, trong tiến trình CNH, HĐH Thái Lan đã chủ trương áp dụng các giải pháp:
Một là: Mở mang các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp, trong đó đặc biệt chú ý

ươ
̀n

g

bảo tồn và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống như: kim hoàn, đá quý,
nghề gốm sứ… Do các ngành này được quan tâm đầu tư thỏa đáng nên đã thu hút
được một lực lượng lao động đông đảo.

Tr


Hai là: Đa dạng hóa hoạt động nơng nghiệp gia tăng việc làm thông qua các hoạt

động thương mại. Mặc dù nhận được sự đầu tư của cả nhà nước và tư nhân, nhưng do
lợi nhuận thấp, rủi ro cao, nông nghiệp và nông thôn Thái Lan đang phát triển theo
hướng đa dạng hóa. Trong chính sách sản xuất nơng nghiệp, việc đa dạng hóa được
thực hiện bắt đầu bằng việc trồng nhiều loại cây thay vì chỉ trồng lúa và cao su như
trước đây; bước tiếp theo là đa dạng hóa nội bộ ngành chăn ni và ni trồng thủy
sản sang hệ thống canh tác đa dạng, nhờ đó hàng nông sản của Thái Lan được mở rộng
từ hai hàng hóa truyền thống là lúa, cao su sang bột sắn, gà, tôm tươi đông lạnh…
SVTH: Hồ Thị Búp

16


×