Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội huyện hiệp đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.54 KB, 74 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
nh



́H



KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------

̣c

Ki

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT

ĐỖ HỒNG THÁI

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN HIỆP ĐỨC

Khóa học: 2018 – 2022.


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
nh



́H



KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------


̣c

Ki

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT

̀ng

Đ

ại

BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN HIỆP ĐỨC

Tr

ươ

Sinh viên thực hiện:
Đỗ Hồng Thái

Giảng viên hướng dẫn:
TS. Lê Tơ Minh Tân

Ngành: Tài Chính
Lớp: K52 Tài Chính


Huế, tháng 01 năm 2022.


---

TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Cơng tác quản lý thu BHXH bắt buộc là một trong những nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu trong công tác Bảo hiểm của nước nhà. Do vậy quản lý thu BHXH bắt
buộc luôn được BHXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam quan tâm và có những

́



giải pháp hiệu quả để không ngừng tăng trưởng về đối tượng tham gia và số thu
BHXH qua các năm, góp phần đảm bảo quyền lợi cho người tham gia và thụ hưởng

́H

chính sách BHXH. Bên cạnh những kết quả đạt được, q trình thực hiện cơng tác
quản lý thu ở BHXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam trong thời gian qua còn bộc



lộ những hạn chế như nhận thức của các đối tượng tham gia BHXH cịn thấp, cơng

nh

tác quản lý các đối tượng và đơn vị tham gia BHXH chưa chặt chẽ, cịn gặp nhiều

khó khăn, tình trạng chậm đóng, tham gia không đầy đủ cho người lao động vẫn cịn

Ki

xảy ra... Xuất phát từ đó khóa luận về “Thực trạng quản lý thu Bảo hiểm xã hội
bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Hiệp Đức” sẽ giúp cho BHXH huyện Hiệp

̣c

Đức, tỉnh Quảng Nam có căn cứ và định hướng để khắc phục, phát triển hơn công

ho

tác này nhằm góp phần vào sự phát triển chung của tồn ngành BHXH Việt Nam.
Khóa luận sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập các tài liệu,

ại

số liệu thứ cấp, sơ cấp, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên

Đ

phần mềm Excel, phương pháp thống kê, phân tích và so sánh.

̀ng

Khóa luận đi sâu phân tích cơ sở lý luận, khoa học của vấn đề quản lý thu
Bảo hiểm xã hội, có cái nhìn chi tiết thực trạng công tác quản lý thu BHXH, trong

ươ


đó đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý thu Bảo hiểm xã hội
bắt buộc tại huyện Hiệp Đức. Thông qua số liệu phân tích và dự báo, định hướng

Tr

phát triển ở tương lai. Từ đó, rút ra những ưu điểm, tồn tại và vướng mắc cần phải
tháo gỡ.
Khóa luận đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp vừa mang tính tổng thể,
tồn diện, đồng thời đã xác định những giải pháp có tính cấp bách nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh
Quảng Nam.


---

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là một trong những bước ngoặc quan trọng của mỗi
sinh viên ở cánh cửa đại học, là kết quả sau thời gian học hỏi và nghiên cứu từ môi

́



trường thực tế cũng như quá trình ngồi trên ghế nhà trường, được nâng cao trình
độ nghiệp vụ, học hỏi kinh nghiệm quý báu. Ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã

́H

nhận được sự khích lệ và hỗ trợ rất nhiều từ Thầy Cô, gia đình và bạn bè.




Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, Quý
Thầy, Cô giáo của trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế nói chung và Q Thầy,

nh

Cơ giáo khoa Kế tốn – Tài chính nói riêng đã hết mình đồng hành và truyền tải
kiến thức đến với chúng em trong cánh cửa đại học và trong bối cảnh đại dịch

Ki

Covid-19 cực kì khó khăn, vất vả. Đặc biệt em xin cảm ơn chân thành đến Thầy
giáo, Tiến Sĩ Lê Tô Minh Tân là người trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ để em có thể

ho

̣c

hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp.

Mặc dù em đã nỗ lực hết mình để hồn thiện bài khóa luận tốt nhất cũng như
giải quyết các vấn đề thực tiễn như một cán bộ thực thụ song vẫn tồn tại thiếu sót

ại

do kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn chế. Rất mong nhận được sự góp ý từ Q

Đ


Thầy Cơ để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.

̀ng

Sau cùng em xin kính chúc Q Thầy, Cơ giáo sức khỏe và hồn thành tốt
cơng tác đào tạo người tài cho đất nước.

Tr

ươ

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Đỗ Hồng Thái


---

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................. ii

́



PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1


́H

2. Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................2



2.1. Mục tiêu chung. .........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể. .........................................................................................2

nh

3. Đối tượng nghiên cứu. ......................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3

Ki

5. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................3
6. Kết cấu của khóa luận. ......................................................................................4

ho

̣c

PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU......................................5

ại

BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC...........................................................................5


Đ

1.1 Khái quát chung về Bảo hiểm xã hội................................................................5
1.1.1 Khái niệm về bảo hiểm xã hội...................................................................5

̀ng

1.1.2 Phân loại bảo hiểm xã hội .........................................................................6
1.1.3 Bản chất của bảo hiểm xã hội....................................................................7

ươ

1.1.4 Vai trò của Bảo hiểm xã hội ......................................................................8

Tr

1.1.5 Quỹ bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm xã hội ..............................10
1.1.5.1 Quỹ bảo hiểm xã hội ........................................................................10
1.1.5.2 Các chế độ bảo hiểm xã hội .............................................................11

1.2 Quản lý thu Bảo hiểm xã hội ..........................................................................12
1.2.1 Khái niệm thu và quản lý thu bảo hiểm xã hội........................................12
1.2.1.1 Khái niệm thu bảo hiểm xã hội ........................................................12
1.2.1.2 Khái niệm quản lý thu bảo hiểm xã hội ...........................................13


---

1.2.2 Nguyên tắc quản lý thu bảo hiểm xã hội .................................................13

1.2.3 Vai trò của quản lý thu bảo hiểm xã hội..................................................14
1.2.4 Nội dung quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc......................................15
1.2.4.1 Quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội..................................15
1.2.4.2 Quản lý mức đóng bảo hiểm xã hội ................................................19

́



1.2.4.3 Quản lý tiền thu bảo hiểm xã hội ....................................................22
1.2.4.4 Quản lý phương thức đóng bảo hiểm xã hội...................................23

́H

1.2.4.5 Quản lý quy trình thu bảo hiểm xã hội............................................24



1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu BHXH bắt buộc ..............................25
1.3.1 Các nhân tố khách quan...........................................................................25

nh

1.3.2 Các nhân tố chủ quan...............................................................................27
1.4 Tổng quan nghiên cứu về đề tài......................................................................28

Ki

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, GIẢI THÍCH, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ THU BHXH BẮT BUỘC Ở HUYỆN HIỆP ĐỨC.........................................31


ho

̣c

2.1 Giới thiệu về cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện Hiệp Đức - Quảng Nam ........31
2.2 Thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Hiệp Đức............33

ại

2.2.1 Tổ chức thu BHXH bắt buộc.................................................................33
2.2.2 Chế độ thông tin, báo cáo thu BHXH bắt buộc ...................................34

Đ

2.2.3 Quản lý hồ sơ, tài liệu thu ....................................................................35

̀ng

2.2.4 Công tác quản lý về đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc .....35
2.2.5 Quản lý mức đóng BHXH băt buộc tại BHXH huyện Hiệp Đức .........40

ươ

2.2.6 Quản lý phương thức đóng BHXH bắt buộc........................................43

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ, CẢI TIẾN CHẤT

Tr


LƯỢNG QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC CỦA HUYỆN HIỆP ĐỨC ......51
3.1 Những kết quả đạt được..................................................................................51
3.2 Những mặt hạn chế .........................................................................................52
3.3 Bài học kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc từ các địa phương ...........53
3.4 Định hướng và giải pháp phát triển của BHXH huyện Hiệp Đức..................56
3.4.1 Định hướng và giải pháp phát triển chung ..............................................56


---

3.4.2 Định hướng và giải pháp phát triển công tác thu BHXH bắt buộc tại
BHXH huyện Hiệp Đức ...................................................................................58
3.4.2.1 Quản lý chặt chẽ và khai thác triệt để đối tượng tham gia và mức
lương đóng BHXH bắt buộc ......................................................................58
3.4.2.2 Giải quyết tình trạng nợ đọng BHXH bắt buộc .............................59

́



3.4.2.3 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng phục vụ trong cơng tác thu BHXH bắt buộc............60

́H

3.4.2.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính



sách, chế độ về BHXH. ..............................................................................61

PHẦN III: KẾT LUẬN...........................................................................................62

nh

1. Kết luận. ..........................................................................................................62
2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo..........................................................63

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................64


---

́
An sinh xã hội


Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CN&XD



́H

BHTN

nh

ASXH

Ki

Công nghiệp & xây dựng

DN

Doanh nghiệp


ại

KCN

ho

HCSN

̣c

ĐTNN

Đ

NLĐ

ươ

̀ng

ILO

Tr



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Đầu tư nước ngồi

Hành chính sự nghiệp
Khu cơng nghiệp
Người lao động
Tổ chức Lao động Quốc tế

NSNN

Ngân sách nhà nước

SDLĐ

Sư dụng lao động

SKKD

Sản xuất kinh doanh

TLLĐ-BNN
HĐLĐ

Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp
Hợp đồng lao động

i


---

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1: Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc từ 01/2007 đến nay......................................21
Bảng 2.1: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc giai đoạn 2018 –

́



2020...........................................................................................................................33

́H

Bảng 2.2: Số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2018 – 2020. ...................37



Bảng 2.3: Số lao động tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2018-2020...................39

nh

Bảng 2.4: Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc từ năm 2007.................................................40
Bảng 2.5: Tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc bình quân giai đoạn 2018-

Ki

2020...........................................................................................................................42

̣c

Bảng 2.6: Mức lãi phạt chậm đóng BHXH bắt buộc từ 2015 đến nay .....................44


ho

Bảng 2.7: Số tiền nợ BHXH bắt buộc giai đoạn 2018-2020.....................................45

Đ

ại

Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ BHXH bắt buộc giai đoạn 2018-2020........................................48

̀ng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

ươ

Sơ đồ 2.1: Mơ hình bộ máy tổ chức BHXH huyện Hiệp Đức.........................................32

Tr

Biều đồ 2.1: Số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2018 – 2020 .............. 38
Biều đồ 2.2: Số tiền nợ BHXH bắt buộc giai đoạn 2018-2020 ............................. 46

ii


---

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Lý do chọn đề tài.
Cùng với Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm xã hội là một chính

́



sách lớn của Đảng và Nhà nước. Trong những năm qua, công tác thu BHXH đã thể
hiện được vai trị, vị trí của nó đối với việc góp phần ổn định đời sống của nhân

́H

dân, thực hiện công bằng xã hội và ổn định chính trị - xã hội. Nghị quyết số 21NQ/TW ngày 22/11/2012 đã khẳng định: “BHXH, BHYT là hai chính sách xã hội



quan trọng, là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, góp phần thực hiện tiến bộ,

nh

cơng bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội và phát triển kinh tế - xã hội”.
BHXH Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, có chức năng tổ chức thực

Ki

hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN. Để thực hiện chức năng, vai trị đó,
cần đảm bảo duy trì, kết dư và bảo tồn quỹ BHXH - đây là một quỹ độc lập với

ho


̣c

NSNN, nhằm đảm bảo về tài chính để chi trả các chế độ BHXH cho người lao
động. Cơng tác thu là nguồn hình thành cơ bản nhất trong quá trình tạo lập quỹ
BHXH, đồng thời là khâu bắt buộc đối với đối tượng tham gia BHXH thực hiện

ại

trách nhiệm của mình. Vì vậy, công tác thu BHXH bắt buộc là khâu quan trọng

Đ

quyết định đến sự tồn tại và phát triển trong việc thực hiện chính sách BHXH, thể

̀ng

hiện sự tiến bộ trong cách sống của mỗi người dân, sự phát triển không ngừng của
nước nhà.

ươ

Theo Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2012): Nhận

định của Nguyên Phó Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam Đỗ Thị Xuân Phương thì

Tr

theo kết quả tính tốn, dự báo với mức đóng góp và mức hưởng chế độ BHXH như
quy định hiện hành, tới năm 2023, số thu sẽ bằng số chi, đến năm 2037, nếu khơng
điều chỉnh chính sách hoặc khơng phát triển mạnh đối tượng, tăng thu hoặc giảm

chi thì số thu BHXH sẽ không bảo đảm khả năng chi trả. Trong khi đó một thực tế
hiện nay là tỷ lệ trốn đóng BHXH cho người lao động và nợ đọng BHXH đang là
vấn đề nan giải và xảy ra tràn lan. Do đó, yêu cầu cấp thiết hiện nay là cần quản lý

1


---

chặt chẽ thu, chi BHXH, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời, không để thất thu
BHXH và ổn định quỹ lâu dài. BHXH huyện Hiệp Đức là đơn vị trực thuộc BHXH
tỉnh Quảng Nam, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo phân cấp được giao. Từ khi
thành lập đến nay, BHXH huyện Hiệp Đức đã đạt được nhiều kết quả, góp phần
đảm bảo ASXH trên địa bàn huyện Hiệp Đức nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói

́



chung.

́H

Tuy nhiên bên cạnh đó, cơng tác thu BHXH bắt buộc vẫn cịn một số hạn
chế, yếu kém, nổi bật là một số vấn đề như: diện bao phủ BHXH cịn thấp, tình



trạng trốn đóng BHXH cịn nhiều, tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc chỉ đạt dưới 50%,
tỷ lệ nợ tiền BHXH cịn lớn, tình trạng gian lận trong việc đăng ký tham gia, kê khai


nh

quỹ lương đóng BHXH cho người lao động còn nhiều....

Ki

Trước thực trạng trên tại BHXH huyện Hiệp Đức và trước nguy cơ chung về
mất cân đối quỹ BHXH trong tương lai gần, vấn đề tăng cường công tác thu BHXH

̣c

bắt buộc càng trở nên quan trọng. Đây chính là lý do em lựa chọn đề tài “Thực

ho

trạng quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Hiệp Đức”
làm đề tài khóa luận của mình.

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu.

Đ

2.1. Mục tiêu chung.

Trên cơ sở khoa học, đánh giá về thực trạng quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt

̀ng


buộc tại cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam, xác định

ươ

những hạn chế ở hiện tại cũng như đề ra giải pháp cải tiến trong tương lai gần.
2.2. Mục tiêu cụ thể.

Tr

- Tổng hợp cơ sở khoa học về quản lý thu BHXH bắt buộc.
- Đánh giá thực trạng thu BHXH bắt buộc trên quy mô huyện Hiệp Đức, tỉnh

Quảng Nam.
- Đề xuất giải pháp, cải tiến để nâng cao hiệu quả việc quản lý thu BHXH
bắt buộc tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu.

2


---

Công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ở huyện Hiệp Đức, tỉnh
Quảng Nam cũng như các yếu tố tác động đến nó.
4. Phạm vi nghiên cứu.

- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý thu BHXH bắt buộc
trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam với các số liệu thu thập và phân tích


́



từ năm 2018-2020.

- Phạm vi nội dung:



+ Khơng đề cập đến BHXH tự nguyện và BHYT.

́H

- Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam.

+ Hình thức BHXH bắt buộc có 5 chế độ áp dụng gồm: Đau ốm, thai sản,

5. Phương pháp nghiên cứu.

Ki

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

nh

tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất.

+ Tham khảo các cơng trình nghiên cứu, các tài liệu từ nội bộ cơ quan đến


ho

̣c

báo chí, phương tiện đại chúng về lĩnh vực này để tổng hợp, phân tích, hệ thống
hóa, khái quát hóa các nội dung về cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác thu

ại

BHXH bắt buộc làm cơ sở để xây dựng đề tài.

Đ

- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu.
+ Các số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo của cơ quan BHXH huyện

̀ng

Hiệp Đức được thống kê, tổng hợp, xử lý thành các chỉ tiêu để phân tích, so sánh
nhằm đánh giá thực trạng công tác thu BHXH bắt buộc tại huyện Hiệp Đức.

ươ

+ Công cụ xử Lý số liệu: Excel 2010.
+ Phân tích là sự phân chia quản lý thu BHXH bắt buộc thành các phần,

Tr

các bộ phận nhằm nghiên cứu sâu sắc, hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề đó.
+ Tổng hợp là liên kết từng mặt, từng bộ phận thơng tin đã được phân tích


tạo ra một hệ thông lý thuyết mới về BHXH bắt buộc từ đầu đến cuối, sâu sắc đầy
đủ và tổng quát.
+ Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp trong bài khóa luận để có thể
phân tích một cách đầy đủ và chi tiết các nội dung đa dạng của quản lý thu BHXH

3


---

bắt buộc. Đó là cơ sở để có một cái nhìn tổng qt nhất, sát thực nhất từ đó đề ra
giải pháp cũng như đúc kết được kinh nghiệm.
+ Phương pháp thống kê mô tả là các hệ số mô tả ngắn gọn hay tóm tắt một
dữ liệu nhất định, cũng có thể là đại diện cho tồn bộ hay một mẫu của một tổng
thể. Được chia thành 2 loại đó là đo lường xu hướng tập trung và đo lường biến

́



động. Đo lường xu hướng tập trung có giá trị trung bình, trung vị và yếu vị trong
khi các do lường biến động gồm độ lệch chuẩn, phương sai, giá trị lớn nhất, giá trị

́H

nhỏ nhất, dộ nhọn và độ lệch.




6. Kết cấu của khóa luận.

Ngồi phần đặt vấn đề, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo thì kết

nh

cấu khóa luận sẽ chia thành ba chương sau đây:

Ki

- Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Chương 2: Phân tích, giải thích, đánh giá hoạt động quản lý thu BHXH bắt

ho

̣c

buộc ở huyện Hiệp Đức.

- Chương 3: Định hướng và giải pháp hạn chế, cải tiến chất lượng quản lý

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


thu BHXH bắt buộc của huyện Hiệp Đức.

4


---

PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
1.1 Khái quát chung về Bảo hiểm xã hội

́



1.1.1 Khái niệm về bảo hiểm xã hội

́H

Thực tế cuộc sống có nhiều rủi ro xảy ra mà khơng thể phịng trước được, để
khắc phục hậu quả của nó thì mỗi cá nhân có thể dự phịng ở những mức độ khác



nhau tuỳ thuộc vào điều kiện và hoàn cảnh của từng người. Nhưng, dù cá nhân có

nh


chủ động và dự phịng những rủi ro khi xảy ra thì cũng khơng thể nào đáp ứng được
mọi rủi ro xảy ra trong cuộc sống của mỗi người. Vì vậy, cần phải có biện pháp

Ki

khắc phục tổng thể và lâu dài mang tính cộng đồng xã hội, do đó ngồi dự phịng cá
nhân, cịn cần có dự phịng của cộng đồng. Chính vì vậy, đã hình thành hệ thống an

̣c

sinh xã hội (ASXH) và trong đó BHXH là trụ cột chính.

ho

Ở nước ta, mặc dù nền kinh tế còn phát triển chậm, tụt hậu xa so với các
nước phát triển, nhưng Đảng và Nhà nước ln quan tâm đến ASXH. Chọn phát

ại

triển mơ hình bảo đảm ASXH dựa trên quan điểm của Tổ chức Lao động thế giới

Đ

(ILO) với các bộ phận cấu thành là BHXH, BHYT, BHTN, ưu đãi xã hội và bảo trợ
xã hội. Đây là mơ hình phù hợp với chủ trương, đường lối phát triển của Đảng và

̀ng

Nhà nước ta coi con người là động lực, mục tiêu của sự phát triển. Phát triển


ươ

BHXH, BHYT thực hiện mục tiêu bao phủ BHXH cho mọi người lao động và
BHYT toàn dân tạo nên một lưới ASXH chủ động, tích cực, hiệu quả và vững chắc

Tr

nhất. Nhóm trợ giúp xã hội sẽ giảm dần để giảm gánh nợ cho ngân sách nếu thực
hiện tốt nhóm trụ cột BHXH, BHYT.
Theo Tổ chức lao động thế giới (ILO) (2010): “BHXH là sự bảo vệ của xã hội

đối với tất cả các thành viên của mình thơng qua một loạt các biện pháp cơng cộng để
đối phó với những khó khăn về kinh tế xã hội do bị ngừng việc hoặc giảm bớt nhiều
về thu nhập, gây ra bởi ốm đau, gây mất khả năng lao động, tuổi già và chết, việc

5


---

cung cấp chăm sóc y tế và tự cấp cho các gia đình đơng con”.
Tại điều 3, Luật BHXH số 71/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 và Điều 3,
Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 đưa ra khái niệm:
“Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao

́




động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng

́H

vào quỹ bảo hiểm xã hội”.

Như vậy, dưới góc độ tài chính: BHXH là q trình san sẻ rủi ro và san sẻ tài



chính giữa những người tham gia BHXH theo quy định của pháp luật.

nh

Dưới góc độ thu nhập: BHXH là sự đảm bảo thay thế một phần thu nhập khi
người lao động có tham gia BHXH bị mất hoặc giảm thu nhập.

Ki

Dưới góc độ quản lý: BHXH là công cụ quản lý của Nhà nước, thực hiện quá
trình phân phối và phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội, góp

ho

̣c

phần đảm bảo cơng bằng xã hội. (Hồng Mạnh Cừ & Đồn Thị Thu Hương, 2011)
Tóm lại, có thể hiểu BHXH là hệ thống bảo đảm khoản thu nhập thay thế cho

ại


người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập trong các trường hợp được quy
định trong Luật BHXH, thông qua việc hình thành và sử dụng quỹ tài chính do sự

Đ

đóng góp của các bên tham gia và có sự ủng hộ của Nhà nước.

̀ng

1.1.2 Phân loại bảo hiểm xã hội
Theo luật Bảo hiểm xã hội 2014 Có 2 hình thức BHXH gồm:

ươ

“Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động

và người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia. Đối tượng tham gia BHXH được

Tr

quy định cụ thể chi tiết trong luật BHXH”. [ Khoản 2, Điều 3]
“Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ

chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với
thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để
người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất”. [ Khoản 3, Điều 3]

6



---

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi
trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. [18, Khoản 4, Điều 2]
1.1.3 Bản chất của bảo hiểm xã hội
Theo Hoàng Mạnh Cừ & Đoàn Thị Thu Hương (2011) bản chất của BHXH
được thể hiện ở hai khía cạnh:

́



Một là, BHXH mang tính xã hội, tính nhân đạo và nhân văn sâu sắc.

Đối mặt với các rủi ro trong cuộc sống, nhiều khi từng cá nhân không đủ khả

́H

năng tài chính để khắc phục, do vậy Nhà nước ban hành các quy định để huy động



mọi người trong xã hội đóng góp một khoản nhất định cùng với Nhà nước hình
thành quỹ BHXH để chi trả cho một số người gặp rủi ro cần khắc phục hay do điều

nh

kiện sinh học như tuổi tác, môi trường sống, điều kiện làm việc mà người lao động
phải nghỉ làm việc. BHXH là chính sách xã hội của Đảng và Nhà nước, đây là một


Ki

loại hoạt động dịch vụ cơng, mang tính xã hội, lấy hiệu quả xã hội làm mục tiêu
hoạt động. BHXH là sự san sẻ rủi ro, chia nhỏ rủi ro cho nhiều cá nhân trong cộng

ho

̣c

đồng cùng gánh chịu, hay nói cách khác "lấy số đơng bù số ít", tức là dùng số tiền
đóng góp của số đơng người tham gia BHXH để bù đắp, chia sẻ cho một số ít người
khi gặp phải những biến cố rủi ro gây tổn thất. Như vậy, mục tiêu của BHXH là tạo

ại

ra màng lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp bảo vệ cho tất cả các thành viên của

Đ

cộng đồng trong những trường hợp bị giảm hoặc bị mất thu nhập hoặc phải tăng chi

̀ng

phí đột xuất trong chi tiêu của gia đình do những biến cố và những "rủi ro xã hội",
vì vậy để tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp, BHXH phải dựa trên

ươ

nguyên tắc san sẻ trách nhiệm và thực hiện công bằng xã hội, được thực hiện bằng

nhiều hình thức, phương thức và các biện pháp khác nhau. Có thể thấy rõ bản chất

Tr

của BHXH là nhằm che chắn, bảo vệ cho các thành viên của xã hội trước mọi biến
cố xã hội bất lợi. BHXH thể hiện chủ nghĩa nhân văn cao đẹp: mọi người trong xã
hội với tư cách là một công dân, họ phải được đảm bảo mọi mặt để phát huy đầy đủ
những khả năng của mình, khơng phân biệt địa vị xã hội, chủng tộc, tơn giáo...đều
bình đẳng về BHXH.
Hai là, BHXH là một công cụ để quản lý xã hội, là sự bảo đảm của Nhà

7


---

nước để ổn định đời sống cho người tham gia BHXH và an toàn xã hội, thúc đẩy
sản xuất phát triển. Đồng thời đây là quá trình phân phối lại thu nhập xã hội.
BHXH được coi là một chính sách xã hội quan trọng, song hành cùng với
chính sách kinh tế, nhằm bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần cho mọi người lao
động, chống các tệ nạn xã hội, góp phần tăng thu nhập, thúc đẩy sản xuất phát triển.

́



Với tư cách là công cụ để quản lý xã hội, Nhà nước quy định quyền và trách nhiệm

́H


giữa các bên tham gia BHXH, đặc biệt mối quan hệ giữa người lao động và người
sử dụng lao động; yêu cầu người sử dụng lao động phải thực hiện những cam kết,



đảm bảo điều kiện làm việc, nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần cho người lao
động, trong đó có nhu cầu cơ bản về tiền lương, tiền cơng, chăm sóc sức khỏe khi bị

nh

ốm đau, tai nạn... Đây là những ràng buộc mang tính nguyên tắc và thơng qua đó
Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước về BHXH.Thực chất quỹ BHXH là quỹ của

Ki

người lao động tiết kiệm được, bất luận trong hoàn cảnh nào Nhà nước phải đứng

̣c

sau hỗ trợ, duy trì, bảo tồn để thực hiện các chế độ trợ cấp cho người lao động, nếu

ho

khơng thì xã hội sẽ mất ổn định, kinh tế sẽ trì trệ và ngược lại.
Chính việc tổ chức thu, chi BHXH là quá trình phân phối lại thu nhập xã hội

ại

theo hướng có lợi cho người tham gia BHXH khi gặp phải rủi ro trong lao động sản


Đ

xuất và đời sống xã hội. Thu BHXH dựa trên cơ sở mức tiền lương, tiền công do
Nhà nước quy định và mỗi người tham gia có một mức đóng BHXH khác nhau

̀ng

tương ứng với mức tiền lương, tiền cơng đó, hằng năm Nhà nước cịn trích một
khoản nhất định từ Ngân sách để hỗ trợ quỹ BHXH. Chi BHXH là việc trả tiền cho

ươ

người có nhu cầu phát sinh về BHXH dựa trên mức đóng và thời gian đóng BHXH
trong chế độ dài hạn, nhưng trong chế độ ngắn hạn thì khơng dựa trên ngun tắc

Tr

này mà có sự chia sẻ giữa người khỏe cho người ốm, người trẻ cho người già.
1.1.4 Vai trò của Bảo hiểm xã hội
Theo Lê Cao Hồi n (2019) thì bảo hiểm xã hội gồm có 4 vai trị:
Thứ nhất, BHXH góp phần ổn định đời sống của người lao động nói riêng và
tồn bộ nền kinh tế nói chung. BHXH kịp thời hỗ trợ, tạo điều kiện để đảm bảo ổn
định cuộc sống và sản xuất khi người lao động hết tuổi lao động, suy giảm khả năng

8


---

lao động, hoặc q trình làm việc khơng may gặp rủi ro. Đây chính là mục đích lớn

nhất của BHXH. Người lao động tham gia BHXH sẽ được thay thế hay bù đắp một
phần thu nhập bị mất hoặc bị giảm, nhờ đó người lao động n tâm trong cơng việc,
giúp kích thích hăng hái lao động sản xuất. Như vậy, nó như một địn bẩy kinh tế kích
thích nâng cao năng suất lao động cá nhân, nâng cao năng suất xã hội, nhờ đó nó góp

́



phần vào ổn định kinh tế, xã hội nói chung.

́H

Thứ hai, BHXH làm gắn bó lợi ích giữa người lao động, người sử dụng lao
động và Nhà nước. Người lao động, người sử dụng lao động, Nhà nước đều đóng



góp vào quỹ BHXH và có vai trị trong việc giúp ổn định cho người lao động khi
gặp rủi ro. Người sử dụng lao động thể hiện trách nhiệm đối với người lao động

nh

thông qua đóng góp phần của mình vào quỹ BHXH, người lao động nhận thức được
vấn để này cũng sẽ có trách nhiệm hơn trong cơng việc, Nhà nước vừa tham gia

Ki

đóng góp, vừa quản lý hoạt động của BHXH nhằm đảm bảo sự cơng bằng, bình


̣c

đẳng cho mọi đối tượng. Do vậy, BHXH đã làm tăng thêm sự gắn bó giữa người lao

ho

động, người sử dụng lao động và Nhà nước.

Thứ ba, BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập và góp phần thực hiện cơng

ại

bằng xã hội. BHXH dựa trên ngun tắc người lao động bình đẳng trong đóng góp

Đ

và thụ hưởng. Quỹ BHXH được hình thành trên cơ sở đóng góp của người lao động,
người sử dụng lao động và sự hỗ trợ đóng góp của Nhà nước. Quỹ này được sử

̀ng

dụng để chi trả trợ cấp BHXH cho những người tham gia BHXH không may gặp tai
nạn, rủi ro. Thơng qua hoạt động của mình, BHXH tham gia vào quá trình phân

ươ

phối và phân phối lại thu nhập giữa những người lao động thế hệ trước với thế hệ
sau, giữa những người thu nhập thấp với thu nhập cao, giữa những người khỏe

Tr


mạnh và tuổi cao sức yếu, giữa những người may mắn và không may mắn. Mặt
khác, mức hưởng BHXH phụ thuộc vào mức đóng, thời gian đóng theo ngun tắc
“có đóng có hưởng, đóng ít hưởng ít, đóng nhiều hưởng nhiều”, đối tượng tham gia
ở mọi thành phần kinh tế, do vậy, BHXH góp phần thực hiện cơng bằng xã hội và
mang tính nhân văn sâu sắc.
Thứ tư BHXH góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển đất

9


---

nước, góp phần ổn định chính trị, xã hội... BHXH tập trung được nguồn tài chính
nhàn rỗi tương đối lớn do sự đóng góp của người lao động và đơn vị sử dụng lao
động. Nguồn quỹ này được đầu tư vào các dự án kinh tế xã hội nhằm bảo toàn, phát
triển quỹ và tăng thêm nguồn lực cho đầu tư phát triển kinh tế đất nước. Không
những thế, BHXH còn là trụ cột của hệ thống an sinh xã hội của quốc gia. Nó cũng

́



trực tiếp thể hiện vai trị, mục tiêu, lý tưởng, bản chất chính trị, xã hội mà Đảng,
Nhà nước, nhân dân ta đang cố gắng xây dựng. (Lê Cao Hoài Yên, 2019)

́H

1.1.5 Quỹ bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm xã hội




1.1.5.1 Quỹ bảo hiểm xã hội

Quỹ BHXH là nguồn quỹ độc lập với NSNN, quỹ hoạt động theo cơ chế

nh

quản lý tài chính do Chính phủ ban hành và được quản lý tập trung thống nhất trong
hệ thống BHXH Việt Nam, được thực hiện hạch toán riêng và cân đối thu chi theo

Ki

từng quỹ thành phần.

̣c

Theo quy định tại Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì các nguồn hình thành

ho

quỹ BHXH gồm:

- Người sử dụng lao động đóng theo quy định.

ại

- Người lao động đóng theo quy định.
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.


Đ

- Hỗ trợ của Nhà nước.

̀ng

- Các nguồn thu hợp pháp khác.
Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội gồm: Quỹ ốm đau thai sản, quỹ

ươ

tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và quỹ hưu trí tử tuất, được quy định cụ thể như

Tr

sau: [Điều 83]
- Quỹ ốm đau và thai sản do người sử dụng lao động đóng bằng 3% quỹ
tiền lương, tiền cơng đóng BHXH của người lao động
- Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do người sử dụng lao động đóng
bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng đóng BHXH của người lao động.
- Quỹ hưu trí, tử tuất được hình thành từ tiền đóng BHXH của người lao
động theo mức quy định (8%), tiền đóng BHXH của người sử dụng lao

10


---

động theo quy định (14%).
Quỹ BHXH được sử dụng cho các mục đích:

- Chi trả các chế độ BHXH cho người lao động theo quy định.
- Đóng BHYT cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ
cấp TNLĐ, BNN hàng tháng.

́



- Chi phí quản lý.

- Chi khen thưởng theo quy định đối với cơ quan, tổ chức có thành tích

́H

trong thực hiện luật này hoặc người sử dụng lao động thực hiện tốt bảo hộ



lao động...

- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định của Luật BHXH.

1.1.5.2 Các chế độ bảo hiểm xã hội

Ki

Chế độ ốm đau

nh


Trong đó, chi trả chế độ là khoản chi quan trọng nhất.

̣c

Áp dụng đối với trường hợp người lao động tham gia BHXH “bị ốm đau, tai

ho

nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp ốm

ại

đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất
ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì khơng được

Đ

hưởng chế độ ốm đau. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có

̀ng

xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền”.
Chế độ thai sản

ươ

“Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường

hợp sau đây: Lao động nữ mang thai, lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai


Tr

hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ, người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06
tháng tuổi, lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt
sản, lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con”.
Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
“Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện

11


---

bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây: Tại nơi làm việc và trong giờ
làm việc, ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo
yêu cầu của người sử dụng lao động, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm
việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý”.



Điều 43, 44 Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

́

Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1

́H

“Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều

kiện sau đây: Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao



động - Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong mơi trường hoặc nghề
có yếu tố độc hại”.

nh

Chế độ hưu trí

Ki

Chế độ hưu trí là chế độ chi trả lương hưu cho người lao động đã hết tuổi
làm việc theo quy định của pháp luật - nhằm đảm bảo lao động khi về già có chi phí

̣c

chi trả cho những nhu cầu sống cơ bản và chăm sóc sức khỏe. Đây là một trong

ho

những chế độ người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội. Chế độ
hưu trí là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao động đã hết tuổi

Đ

năm 2014.

ại


lao động theo quy định của pháp luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11

Chế độ tử tuất

̀ng

Chế độ tử tuất là chế độ đối với thân nhân của người tham gia BHXH (bao

ươ

gồm cả người đang tham gia, người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH và người
đang hưởng lương hưu) khi người tham gia BHXH bị chết. Chế độ tử tuất bao gồm

Tr

chế độ mai táng phí và chế độ tuất. Mức hưởng tùy thuộc vào thời gian đóng BHXH
hoặc thời gian đã hưởng chế độ hưu trí.
1.2 Quản lý thu Bảo hiểm xã hội
1.2.1 Khái niệm thu và quản lý thu bảo hiểm xã hội
1.2.1.1 Khái niệm thu bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH hiện nay được thực hiện nhằm đạt mục tiêu là một công quỹ độc

12


---

lập với NSNN, nhằm đảm bảo về tài chính để chi trả các chế độ BHXH cho người
lao động. Chính vì vậy, cơng tác thu BHXH là một khâu quan trọng, quyết định đến

sự tồn tại và phát triển của việc thực hiện các chính sách BHXH.
Thu BHXH là việc Nhà nước thông qua cơ quan BHXH dùng quyền lực của
mình bắt buộc các đối tượng phải đóng BHXH theo mức phí quy định hoặc cho

́



phép một số đối tượng được tự nguyện tham gia, lựa chọn mức đóng và phương

tập trung nhằm mục đích đảm bảo cho hoạt động BHXH.



1.2.1.2 Khái niệm quản lý thu bảo hiểm xã hội

́H

thức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Trên cơ sở đó hình thành một quỹ tiền tệ

Nói đến quản lý thu BHXH là nói đến mối quan hệ giữa Nhà nước, người sử

nh

dụng lao động, người lao động và cơ quan BHXH. Trong đó, người lao động và

Ki

người sử dụng lao động là đối tượng quản lý, Nhà nước giao cho cơ quan BHXH là
chủ thể quản lý trực tiếp. Nhà nước điều tiết và quản lý BHXH dưới 2 hình thức:


̣c

Một là thơng qua Quốc hội để đề ra Luật BHXH, thơng qua Chính phủ đề ra các

ho

quy định về BHXH. Hai là thông qua các cơ quan Nhà nước để thực hiện nộp
BHXH cho người lao động hưởng lương từ NSNN (phần đơn vị sử dụng lao động

ại

đóng), ba là thành lập và quản lý đối với BHXH Việt Nam - là cơ quan chuyên trách

Đ

để thực hiện chính sách BHXH.

Để quản lý thu BHXH theo đúng quy định của Nhà nước, cơ quan BHXH

̀ng

phải xây dựng biện pháp, kế hoạch, tổ chức các thao tác nghiệp vụ, phối hợp với cơ

ươ

quan và hình thành hệ thống từ trung ương đến địa phương, thực hiện theo một quy
trình khép kín, chặt chẽ.

Tr


Như vậy, có thể hiểu một cách khái quát: Quản lý thu BHXH là sự tác động

có tổ chức của chủ thể quản lý để điều chỉnh hoạt động thu BHXH. Sự tác động đó
được thực hiện bởi hệ thống các biện pháp hành chính, kinh tế, pháp luật nhằm đạt
được mục đích thu đúng, thu đủ, thu kịp thời và không để thất thu tiền đóng BHXH
theo quy định của pháp luật.
1.2.2 Nguyên tắc quản lý thu bảo hiểm xã hội

13


---

Nguyên tắc thứ nhất: Thu đúng, thu đủ, thu kịp thời.
Đây là nguyên tắc cơ bản đầu tiên của thu BHXH. Thu đúng ở đây là phải
đảm bảo thu đúng đối tượng, đúng mức, đúng tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng
BHXH, và đúng về quy trình hồ sơ thủ tục. Thu đủ là thu đủ số người thuộc diện
tham gia BHXH bắt buộc và số tiền phải đóng theo quy định của người lao động,

́



người sử dụng lao động. Thu kịp thời là thu kịp về thời gian khi có phát sinh quan

hệ lao động, tiền cơng. Việc thu thực hiện theo định kỳ hàng tháng, hàng quý (căn

́H


cứ vào hoạt động và cách thức trả lương của đơn vị), đảm bảo không để nợ, nợ đọng



BHXH.

Nguyên tắc thứ hai: Tập trung, thống nhất, công bằng, công khai.

nh

Cơ chế thu BHXH được quy định thống nhất, nguồn thu BHXH được tập
trung, quản lý ở BHXH Việt Nam. Việc tham gia BHXH của người lao động, người

Ki

sử dụng lao động đảm bảo công khai, thực hiện công bằng ở các thành phần kinh tế.

̣c

Các đơn vị tham gia BHXH đều phải công khai minh bạch về số lao động phải đóng

ho

BHXH và số tiền đóng theo mức quy định, có sự kiểm tra, thanh tra, kiểm sốt của
Nhà nước và giám sát của các cơ quan chức năng, các tổ chức chính trị - xã hội.

ại

Tính cơng bằng được thể hiện ở tỷ lệ đóng BHXH như nhau giữa các thành phần


Đ

kinh tế, giữa các đối tượng tham gia.
Nguyên tắc thư ba: An toàn hiệu quả

̀ng

Nguồn thu BHXH là sự đóng góp của các bên tham gia, và thường có khối

lượng tiền nhàn rỗi tương đối lớn. Để tạo thêm nguồn thu cho hoạt động bảo hiểm

ươ

xã hội, nguồn vốn này cần được đầu tư tăng trưởng. Tuy nhiên, đây là nguồn thu từ
đóng góp, là nguồn tiền dùng để chi các chế độ BHXH cho người tham gia, vì vậy,

Tr

cần có sự quản lý chặt chẽ theo chế độ quản lý tài chính để đảm bảo vừa tăng
trưởng, vừa đảm bảo an tồn quỹ.
1.2.3 Vai trị của quản lý thu bảo hiểm xã hội
Thứ nhất: Tạo sự thống nhất trong hoạt động thu BHXH.
Hoạt động thu BHXH có tính chất đặc thù: Đối tượng thu đa dạng và phức
tạp do đối tượng tham gia BHXH gồm ở tất cả các ngành nghề, độ tuổi, thu nhập

14


---


khác nhau, khác nhau về vị trí địa lý, về vùng miền nên cần có sự thống nhất để
hoạt động thu BHXH có hiệu quả và đảm bảo cơng bằng. Yếu tố quản lý giúp tạo sự
thống nhất ý chí trong hệ thống BHXH, giữa các cấp trong quá trình tổ chức thực
hiện thu BHXH. Thông qua hoạt động quản lý, những nội dung quan trọng trong



Thứ hai: Đảm bảo hoạt động thu BHXH bền vững, hiệu quả

́

hoạt động thu BHXH được thống nhất: về đối tượng thu, về hồ sơ, quy trình thu...

́H

BHXH được coi là trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội. Vì vậy, đảm
bảo tính ổn định, bền vững và hiệu quả của hoạt động thu BHXH là mục tiêu mà bất



kỳ một quốc gia nào cũng mong muốn đạt được. Muốn vậy, hoạt động thu BHXH
phải được định hướng một cách đúng đắn, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của

nh

mỗi quốc gia trong từng thời kì. Đồng thời, hoạt động thu phải được điều hịa, phối hợp
nhịp nhàng. Q trình quản lý giúp định hướng công tác thu BHXH - cơ sở xác định mục

Ki


tiêu chung là thu đúng, thu đủ, khơng để thất thu, từ đó hướng mọi nỗ lực của cá nhân, tổ

̣c

chức vào mục tiêu chung đó. Việc quản lý thu tốt sẽ huy động được tối đa từ các nguồn

ho

thu, đảm bảo cân đối quỹ BHXH. Đồng thời, công tác quản lý thu tốt, quỹ BHXH sẽ
tăng và nhờ đó có thể đảm bảo thực hiện tốt các quyền lợi cho người lao động và có điều

ại

kiện để mở rộng các chế độ được hưởng.

thu BHXH.

Đ

Thứ ba: Quản lý thu giúp Nhà nước có thể kiểm tra, đánh giá hoạt động

̀ng

Thu BHXH là một nội dung tài chính BHXH và dễ gây thất thốt, vơ ý hoặc

cố ý làm sai. Nhờ hoạt động quản lý, kiểm tra, các quy định về thu BHXH được

ươ

thực hiện nghiêm túc, đồng thời giúp đánh giá hoạt động một cách kịp thời, toàn


Tr

diện và gắn với thực tiễn thu BHXH.
1.2.4 Nội dung quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Quản lý thu BHXH bao gồm nhiều nội dung như: Tổ chức quản lý đối tượng

tham gia BHXH, quản lý mức đóng BHXH, quản lý về quy trình thu, về phương
thức đóng cũng như quản lý về tiền thu BHXH.
1.2.4.1 Quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội

15


---

Việc xác định đối tượng tham gia BHXH là nhiệm vụ quan trọng trước tiên
trong quản lý thu BHXH gồm: Cả người lao động và người sử dụng lao động đều
phải tham gia đóng góp.
Người lao động là cơng dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt
buộc, bao gồm:

́



- Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời

́H


hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có thời hạn từ đủ 03
tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện



theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng

nh

(thực hiện từ ngày 01/01/2018);

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, cơng

Ki

chức và viên chức;

̣c

- Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân công an, người làm công tác khác trong

ho

tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân
dân bàn giao cho BHXH tỉnh;

tiền lương;

ại


- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng

Đ

- Người hoạt động khơng chun trách ở xã, phường, thị trấn;

̀ng

- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội

ươ

bắt buộc theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc:

Tr

+ Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ
chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
+ Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh
nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngồi
có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

16



×