Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

QUY TRÌNH lập dự TOÁN CÔNG TRÌNH dân DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.24 KB, 5 trang )

QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
“PHẦN XÂY DỰNG”
I. Các bước lập dự toán :
+ B1: Rà soát lại toàn bộ kích thước, số lượng của bản vẽ kiến trúc và kết cấu ;
+ B2: Hình thành các công tác cần triển khai lập dự toán;
+ B3: Tạo mới công trình;
+ B4: Chọn định mức đơn giá và các điều kiện làm việc;
+ B5: Nhập công tác và khối lượng;
+ B6: Điều Chỉnh phân tích vật tư;
+ B7: Nhập giá vật tư;
+ B8: Tính cước phí vận chuyển (nếu có);
+ B9: Nhập các hệ số điều chỉnh vào bảng tổng hợp (có thể sử dụng file mẫu THKP
excel tự lập);
+ B10: Kiểm tra lại toàn bộ công tác, khối lượng có phù hợp với bản vẽ thiết kế
chưa?
+ B11: Xuất sang excel chỉnh sữa in ấn.
II. Nguyên tắc chung:
1. Chọn công tác:
“ Từ dưới lên trên”
2. Nhập khối lượng:
“ Từ trái qua phải
Từ trên xuống dưới
Từ nhỏ đến lớn
Tổng trước trừ sau”
III. Trình tự từng công tác:
1. cọc btct
a. công tác sx cọc
b. công tác ván khuôn cọc
c.
2. Móng:
“ Từ móng M1….Mn”


¬ Đào đất (nếu có)
¬ Đấp đất (nếu có)
¬ Đóng ép cừ (nếu có) – (copy phần đào đất sửa) “nhớ chia cho 100 đối với đóng cừ
tràm”
¬ Cát phủ đầu cừ (nếu có) (copy phần đào đất sửa)
¬ Bêtông lót móng (copy phần cát phủ)
¬ Bêtông (copy đóng ép cừ sửa)
¬ Ván khuôn (copy phần bêtông sửa) “nhớ chia cho 100”
¬ Cốt thép (nhập khối lượng từ bản TKT) “nhớ chia cho 1000”
ϖ Nếu là cọc khoan nhồi, hay cọc BTCT thì tính khối lượng riêng.
3. Đà Kiềng:
“ Từ đà kiềng DK1….DKn”
¬ Bêtông (nhập khối lượng từ bản kết cấu)
¬ Ván khuôn (copy phần bêtông sửa) “nhớ chia cho 100”
¬ Cốt thép (nhập khối lượng từ bản TKT) “nhớ chia cho 1000”
4. Cột:
“Từ cột trệt….Cột mái”
“ Từ Cột C1….Cn”
¬ Bêtông (nhập khối lượng từ bản kết cấu)
¬ Ván khuôn (copy phần bêtông sửa lại) “nhớ chia cho 100”
¬ Cốt thép (nhập khối lượng từ bản TKT) “nhớ chia cho 1000”
5. Dầm, giằng:
“Từ dầm, giằng tầng 1….tầng mái”
“ Từ dầm D1….Dn”
“ Từ dầm GT1….GTn”
¬ Bêtông (nhập khối lượng từ bản kết cấu)
¬ Ván khuôn (copy phần bêtông sửa lại) “nhớ chia cho 100”
¬ Cốt thép (nhập khối lượng từ bản TKT) “nhớ chia cho 1000”
6. Sàn bêtông:
“Từ tầng 1….tầng mái”

“tính tổng diện tích sàn hoặc chia ô sàn”
¬ Bêtông (nhập khối lượng từ bản kết cấu)
¬ Ván khuôn (copy phần bêtông sửa lại) “nhớ chia cho 100”
¬ Cốt thép (nhập khối lượng từ bản TKT) “nhớ chia cho 1000”
7. Cầu Thang:
“Từ tầng trệt….tầng n”
¬ Bêtông (nhập khối lượng từ bản kết cấu)
¬ Ván khuôn (copy phần bêtông sửa lại) “nhớ chia cho 100”
¬ Cốt thép (nhập khối lượng từ bản TKT) “nhớ chia cho 1000”
8. Lanh tô ôvăng….:
“Từ tầng trệt….tầng n”
¬ Bêtông (nhập khối lượng từ bản kết cấu)
¬ Ván khuôn (copy phần bêtông sửa lại) “nhớ chia cho 100”
¬ Cốt thép (nhập khối lượng từ bản TKT) “nhớ chia cho 1000”
9. Xây bó nền:
“tính theo từng trục”
(nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc)
¬ Tính từ trục 1….truc n
¬ Tính từ trục A….Trục Z
¬ “nhớ nhân 0,1 bó 10, nhân 0,2 bó 20”
10. Xây tường gạch ống:
“tính theo từng trục
Tính trước trừ sau”
(nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc)
¬ Tính từ trục 1….truc n
¬ Tính từ trục A….Trục Z
¬ “nhớ nhân 0,1 tường 10, nhân 0,2 tường 20”
¬ Trừ cửa đi, cửa sổ, ốp gạch, lam gió….
¬ “nhớ nhân 0,1 bó 10, nhân 0,2 bó 20”
11. Xây bậc cầu thang:

“tính theo từng tầng”
(nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc)
12. Tôn nền:
¬ (nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc)
13. Bêtông lót nền:
¬ “copy phần tôn nền sửa lại”
14. Trát Cột:
¬ “copy phần ván khuôn sửa lại”
15. Trát xà dầm:
¬ “copy phần ván khuôn sửa lại”
16. Trát lanh tô, ôvăng…:
¬ “copy phần ván khuôn sửa lại”
17. Trát sàn, sênô…:
¬ “copy phần ván khuôn sửa lại”
18. Trát cầu thang:
¬ “copy phần ván khuôn sửa lại”
19. Trát tường:
¬ “copy phần xây tường sửa lại”
20. Lấp dựng cửa đi, cửa sổ:
¬ “Nhập số liệu từ bản vẽ kiến trúc”
¬ “nhớ chèn vật tư cửa bên phân tích”
21. Lấp lan can:
¬ “Nhập số liệu từ bản vẽ kiến trúc”
¬ “nhớ chèn vật tư cửa bên phân tích”
22. Bả matít cột:
¬ “copy phần trát sửa lại”
23. Bả matít dầm, giằng:
¬ “copy phần trát sửa lại”
24. Bả lanh tô, ôvăng:
¬ “copy phần trát sửa lại”

25. Bả tường:
¬ “copy phần trát sửa lại”
¬ “ Nhớ trừ diện tích ốp gạch”
26. Bả matít sàn, sênô…:
¬ “copy phần trát sửa lại”
27. Bả matít cầu thang:
¬ “copy phần trát sửa lại”
28. Sơn cột:
¬ “nhập khối lượng phần bả matít”
29. Sơn dầm, giằng:
¬ “nhập khối lượng phần bả matít”
30. Sơn lanh tô, ôvăng:
¬ “nhập khối lượng phần bả matít”
31. Sơn tường:
¬ “nhập khối lượng phần bả matít”
32. Sơn sàn, sênô:
¬ “nhập khối lượng phần bả matít”
33. Sơn cầu thang:
¬ “nhập khối lượng phần bả matít”
34. Sản Xuất xà gồ thép (nếu có):
¬ “nhập khối lượng từ kết cấu or bảng thống kê xà gồ”
35. Sơn xà gồ (nếu có):
¬ “Tính quy về M2”
36. Sơn cửa(nếu có):
¬ “copy từ lấp dựng cửa sửa lại”
37. Sơn lan can (nếu có):
¬ “copy từ lấp dựng lan can sửa lại”
38. Lấp dựng xà gồ:
¬ “nhập khối lượng từ kết cấu or bảng thống kê xà gồ”
¬ “nhớ chia cho 1000”

39. Lát gạch nền:
¬ “nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc”
¬ “nhớ chèn chủng loại vật tư bên phân tích”
40. Lát tam cấp, cầu thang:
¬ “nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc”
¬ “nhớ chèn chủng loại vật tư bên phân tích”
41. Ốp gạch phòng:
¬ “nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc”
¬ “nhớ chèn chủng loại vật tư bên phân tích”
42. Ốp gạch kệ bếp:
¬ “nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc”
¬ “nhớ chèn chủng loại vật tư bên phân tích”
43. Ốp đá trang trí (nếu có):
¬ “nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc”
¬ “nhớ chèn chủng loại vật tư bên phân tích”
44. Đóng trần:
¬ “nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc”
¬ “chú ý cần trừ phần nhân công bên công tác đóng trần, vì hiện nay nhà cung cấp
trần sẽ bao luôn cả vật tư và nhân công”
¬ “nhớ chèn chủng loại vật tư bên phân tích”
45. Lợp mái:
¬ “nhập khối lượng từ bản vẽ kiến trúc”
¬ “nhớ chia cho 100”
¬ “nhớ chèn chủng loại vật tư bên phân tích”
Đây là một số công tác cơ bản trong phần xây dựng công trình dân dụng! Tùy theo
từng công trình mà sẽ có thêm các công tác khác.
Tuy nhiên định mức sẽ không đầy đủ các công tác, vì thế chúng ta có thể chọn
những công tác tương tự để áp dụng cho công trình mình. Nếu thấy công tác không
chắt ăn các bạn để “TT” (tạm tính).
IV. Phân tích vật tư:

¬ Do một số công tác không có đúng với yêu cầu thiết kế nên ta chọn công tác tương
tư. Vì thế ta cần qua sheet phân tích để chỉnh sửa, hoặc chèn thêm vật tư cho phù
hợp chủng loại.
¬ “ Nhớ để ý phần đơn vị và định mức”.
V. Nhập giá vật tư:
¬ Giá vật tư có rất nhiều nguồn để tìm:
• Qua thông báo giá của sở xây dựng, sở tài chính.
• Qua các báo giá của các của hàng vật liệu xây dựng.
• Qua internet….
Tùy theo điều kiện, tùy theo tính chất yêu cầu của công trình mà ta chọn giá cho phù
hợp.
¬ Tính chi phí vận chuyển: tùy theo vùng, theo tỉnh sẽ có cách tính cước vận chuyển
khác nhau. Nhưng để thuận tiện và khỏi phải sợ sai thì các bạn nên đi đến cơ quan
thẩm tra xin file excel tính cước phí vận chuyển sau đó nhập khối lượng từ bản tổng
hợp khối lượng.
VI. Tổng hợp kinh phí:
¬ Hiện tại đơn giá định mức mình đang sử dụng cho tấc cả các tỉnh với mức lương tối
thiểu 350 ngàn. Do biến động của giá cả thị trường nên thường mổi năm sẽ có thông
tư, công văn hướng dẩn điều chỉnh về mức lương cơ bản. Khi đó ta sẽ lấy phần NC,
MTC nhân với hệ số điều chỉnh.
VD: Ở Vĩnh Long hiện tại đang điều chỉnh hê số NC, MTC theo công văn 634/SXD-
KTTH hướng dẩn điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán
xây dựng công trình.
¬ Các chi phí khác lấy theo :
Nghị định 112/2009/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
• Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẩn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
• Quyết định 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình;
• Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án

đầu tư xây dựng công
• Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng (xem phần phụ lục 1 phần phân cấp công trình xây dựng).

×